Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT CÀNG GẠT BỘ ĐẢO CHIỀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.11 KB, 50 trang )

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
------------*** -----------------------o0o-----------KHOA CƠ KHÍ MÁY – BỘ MÔN CHẾ TẠO MÁY
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Họ và tên:
Ngành:
Tên đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết: CÀNG GẠT BỘ ĐẢO CHIỀU
I .Số liệu cho trước:
– Sản lượng:hang loạt lớn
– Điều kiện thiết bò: Tự chọn.
II.Nội dung thuyết minh và tính toán:
1. Nghiên cứu chi tiết gia công: Chức năng làm việc, tính công nghệ của kết cấu…
2. Xác đònh dạng sản xuất.
3. Chọn phôi và phương pháp tạo phôi,tra lượng dư cho các bề mặt gia công
4. Lập tiến trình công nghệ:Thứ tự gia công, gá đặt , so sánh các phương án , chọn phương án
hợp lý.
5.Thiết kế nguyên công.
• Vẽ sơ đồ gá đặt có ký hiệu đònh vò, kẹp chặt,dụng cụ cắt ỡ vò trí cuối cùng,chỉ rõ phương
chiều của chuyển động. Ghi kích thước, độ bóng, dung sai của nguyên công đang thực hiện
• Chọn máy, kết cấu dao
• Trình bày các bước:chọn dao(loại dao và vật liệu làm dao),tra các chế độ cắt: s,v,t; tra
lượng dư cho các bước và tính thới gian gia công cơ bản cho từng bước công nghệ.
6. Thiết kế đồ gá:
- Vẽ sơ đồ nguyên lý,thiết kế cơ cấu và trình bày nguyên lý làm việc của đồ gá.
- Tính lực kẹp cần thiết,lực kẹp của cơ cấu kẹp


- Tính sai số chuẩn và so sánh với dung sai của nguyên công đang thực hiện trên đồ gá.
- Tính sức bền cho các chi tiết chòu lực
III.Các bản vẽ:
– Bản vẽ chi tiết: 1 bản (A3).
– Bản vẽ chi tiết lồng phôi: 1 bản (A3).
– Tập bản vẽ sơ đồ nguyên công: 4 bản (A3).
– Bản vẽ thiết kế đồ gá: (vẽ băng bút chì) 1 bản (A1).
IV.Ngày giao nhiệm vu ï: 08/10/2012.
V.Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/12/2012
VI.Giáo viên hướng dẫn: Thầy NGUYỄN TẤT TOẢN

SVTH :BÙI VĂN BÌNH

Trang 1


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

LỜI NÓI ĐẦU

Đất nước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hoá –hiện đại
hóa nhằm thực hiện mục tiêu đến năm 2020 nước ta cơ bản là một
nước công nghiệp.
Muốn được như vậy thì phải phát triển mạnh ngành công
nghiệp, giảm lao động thủ công trong ngành công nghiệp.
Trong công nghiệp thì ngành chế tạo máy đóng vai trò quan
trọng trong việc sản xuất ra các máy móc thiết bò phục vụ cho nhu
cầu trong nước và xuất khẩu ra thế giới. Để phát triển ngành cơ khí

chúng ta cần đẩy mạnh việc đào tạo đội ngủ cán bộ khoa học kỹ
thuật và công nhân lành nghề có thể nắm bắt và làm chủ công
nghệ mới. Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là môn học
chuyên ngành của sinh viên cơ khí. Quá trình làm đồ án giúp cho
sinh viên gắn lý thuyết với thực tế, biết vận dụng kiến thức vào
thực tiễn.
Sau thời gian được trang bò kiến thức về công nghệ, nay em
được giao làm đồ án với đề tài: “ thiết kế quy trình công nghệ gia
công chi tiết càng gạt”
Do kiến thức và thời gian có hạn, thiếu kinh nghiệm thực tế
nên không tránh khỏi thiếu xót. Kính mong thầy cô và các bạn
đóng góp ý kiến để đạt kết quả tốt hơn.

SVTH :BÙI VĂN BÌNH

Trang 2


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của thầy
NGUYỄN TẤT TOẢN và các thầy cô trong khoa cơ khí cũng như
các bạn đã giúp em hoàn thành đồ án.
Sinh viên thực hiện

BÙI VĂN BÌNH

LỜI CẢM ƠN

Em rất chân thành cảm ơn thầy NGUYỄN TẤT TOẢN đã tận
tình hướng dẫn em rất nhiều trong quá trình làm đồ án. Đồ án môn
học công nghệ chế tạo máy là sự tổng hợp nhiều kiến thức của nhiều
môn học mà em đã được học trong những năm học vừa qua, sự chỉ
dẫn và truyền đạt của thầy không những là những kiến thức bổ ích
giúp em hoàn thành đồ án, mà sẽ còn giúp em rất nhiều trong công
việc thiết kế sau này.
Đồng thời, em cũng chân thành cảm ơn sự chỉ dẫn, giúp đỡ của
các thầy cô trong bộ môn Công Nghệ Chế Tạo Máy đã tạo điều
kiện thuận lợi cho em hoàn thành đồ án.
→ Qua đây, em cũng xin cám ơn các thầy cô trong khoa Cơ Khí
và trong Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật đã chỉ bảo và truyền đạt
những kiến thức về các môn học khác nhau giúp cho có em những cơ
sở kiến thức để thực hiện đồ án môn học của mình.

SVTH :BÙI VĂN BÌNH

Trang 3


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên

Nguyễn Tất Toản

SVTH :BÙI VĂN BÌNH


Trang 4


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

Nhận xét của giáo viên phản biện
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên

Nguyễn Văn Hồng

SVTH :BÙI VĂN BÌNH

Trang 5


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

MỤC LỤC
Trang
Chương I:

Phân tích chi tiết gia công .................................................

7


ChươngII: Xác đònh dạng sản xuất .....................................................

7

Chương III: Chọn phôi và phương pháp tạo phơi...................................

9

Chương IV: Chọn tiến trình gia công và lập qui trình cơng nghệ .......

9

Chương V: Tính toan lượng dư và kích thước trung gian ......................

16

Chương VI: Xác đònh đònh chế độ bằng phương pháp tra bảng ............

25

Chương VII: Tính toán và thiết kế đồ ga ..............................................

42

Tài liệu tham khảo .............................................................................

49

PHẦN 1:NGHIÊN CỨU CHI TIẾT GIA CƠNG
1.Chức năng

SVTH :BÙI VĂN BÌNH

Trang 6


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

Chi tiết có kết cấu dạng càng, đầu trên lớn có hai lỗ đường kính 20 và 12.
Đầu lớn có xẽ rãnh.Đầu nhỏ có dạng trụ đường kính 40,bên trong có lỗ suốt
đường kính 25.
Chi tiết được dùng làm càng gạc đảo chiều quay động cơ.
Chi tiết làm việc trong điều kiện tải trọng nhẹ,va đập ít,nhiệt độ làm việt khơng
cao,chịu mài mòn ít,chủ yếu chịu uốn
2.Phân tích kĩ thuật
-Vật liệu chế tạo là gang xám GX18-36
-Độ cứng của vật liệu HB < 190

(

)

-Giới hạn kéo σ k = 180 N mm 2
-Giới hạn bền uốn σ u = 320 N mm 2

(

)


-Khối lượng chi tiết m =1.7 (kg)
-Gang xám là hỗn hợp giữa sắt và cacbon , ngoài ra còn chứa một số nguyên
tố hợp kim khác như (0,5 ÷ 4,5 )% Si , (0,4 ÷ 0,6 )% Mn, 0,8% P , 0,12% S.
- Gang xám có độ bền nén cao, chòu mài mòn tốt , góp phần làm giảm rung
động trong các chi tiết máy.
- Chi tiết càng gạt trong quá trình làm việc chủ yếu chòu uốn và chòu mài
mòn không cao, nên ta chọn gang xám là phù hợp nhất ( vật liệu học 2 trang
221).

PHẦN 2: XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT

2.1 Trọng lượng chi tiết
Trọng lượng chi tiết được xác định theo cơng thức :Q1=V.ɣ (kg)
Q1 trọng lượng chi tiết (kg)
V:thể tích chi tiết (dm3)
ɣ :trọng lượng riêng của vật liệu chế tạo chi tiết (với gang xám là từ 6,8 đến 7,4
3
kg/dm ).Tham khảo trang 14 [5] .Chọn ɣ =7.852kg/dm3
Ứng dụng phần mềm CREO2.0 ta tính được V=0.216 (dm3)
Q1 =1,7 (kg)

2.2 Xác Định Dạng Sản Xuất
Tính theo cơng thức N=N1*m*(1+(β+α)/100)
SVTH :BÙI VĂN BÌNH

Trang 7


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY


GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

Ở đây: N là số chi tiết sản xuất trong một năm
N1 là số sản phẩm sản xuất trong một năm
m Là số chi tiết trong một sản phẩm
β là số chi tiết được chế tạo them để dự trữ (5-7%)
α phế phẩm chủ yếu trong các xưởng đúc và rèn (3-6%)
Vậy N =80000*1(1+(5+6)/100) =8800 (chi tiết /năm)
→ Từ m,N ( tra bảng 1.1 trang 19 sách cnctm Trần Văn Đòch ) ta có dạng
sản xuất là hàng loạt lớn nên chon N0 =80000 (chi tiết /năm).
Nhòp sản xuất t = 60 F
N
+
F : thời gian làm việc trong 1 năm
F = 8.320 = 2560 (giờ )
→t =



60.2560
= 1 (phút)
166500

KẾT LUẬN : Vì sản xuất hang loạt lớn nên khi thiết kế qui

trình công nghệ ta phải phân tích thật kỹ để gia công đạt năng suất
cao ta phải chọn máy chuyên dùng hoặc đồ gá chuyên dùng trên
máy vạn năng.
2.3 u Cầu Kĩ Thuật
+Lỗ Ø20+0.021 cấp chính xác IT7, độ nhám Ra=2.5 (▼8)

+Lỗ Ø12+0.018 cấp chính xác IT7, độ nhám Ra=2.5 (▼8)
+Lỗ Ø25+0.021 cấp chính xác IT7, độ nhám Ra=2.5 (▼8)
Các mặt đầu, bề mặt có cấp chính xác IT10 độ nhám Ra=3.2 (▼4)
L=62±0.05
L=10±0.03
L=36±0.03
Bề rộng rãnh L=20±0.01 –cấp chính xác cấp IT8 độ bóng cấp 6,độ nhám
Ra=2.5
+Dung sai độ song song của đường tâm hai lỗ Ø20 và Ø12 là 0.05
+Dung sai độ vng góc giữ hai lỗ tâm lỗ Ø20 và Ø12 và hai mặt đầu là 0.02
+Độ không song song giữa các đường tâm lỗ cơ bản tra theo chính xác
IT10 .(Theo bảng 2-36 trang 102 tài liệu [4])
+Độ không vuông góc giữa các đường tâm lỗ cơ bản với mặt đầu tra theo
chính xác IT10
+Các bề mặt không gia công không ghi dung sai,chỉ làm sạch bề mặt phôi.
SVTH :BÙI VĂN BÌNH

Trang 8


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

2.3 Vật Liệu Gang Xám
-Đặc tính của GX 18-36

+Giới hạn bền kéo: δ k =18 kg/mm
+ Giới hạn bền nén=60 kg/mm 2
+Độ cứng Brinen HB < 190


2

+ Giới hạn bền uốn: δ u =36 kg/mm

2

PHẦN 3:CHỌN PHƠI VÀ PHƯƠNG PHÁP
TẠO PHƠI
3.1 Phương

pháp chế tạo phơi

- Trong đúc phôi có những phương pháp như sau:

3.2 Đúc trong khn cát mẫu gỗ
- Chất lượng bề mặt vật đúc không cao, giá thành thấp, trang thiết bò đơn giản,
thích hợp cho dạng sản xuất đơn chiếc và loạt nhỏ
- Loại phôi này có cấp chính xác: IT16 ÷ IT17
- Độ nhám bề mặt: Rz = 160µm
3.1.2 Đúc trong khn cát mẫu kim loại
- Nếu công việc thực hiện bằng máy thì có cấp chính xác khá cao, giá thành cao
hơn so với đúc trong khuôn mẫu bằng gỗ. Loại này phù hợp với dạng sản xuất
hàng loạt vừa và lớn.
- Loại phôi này có cấp chính xác: IT15 ÷ IT 16
- Độ nhám bề mặt: Rz = 80 µm

3.1.3 Đúc trong khn kim loại
- Độ chính xác cao nhưng giá thành thiết bò đầu tư lớn, phôi có hình dáng gần
giống với chi tiết. Giá thành sản phẩm cao. Loại này phù hợp với dạng sản xuất

hàng loạt lớn và hàng khối
- Loại phôi này có cấp chính xác: IT14 ÷ IT 15
- Độ nhám bề mặt: Rz = 40µm

3.1.4 Đúc ly tâm
SVTH :BÙI VĂN BÌNH

Trang 9


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

- Loại này chỉ phù hợp với chi tiết dạng tròn xoay, đặc biệt là hình ống, hình
xuyến

3.1.5 Đúc áp lực
- Dùng áp lực dễ điền đầy kim loại trong lòng khuôn. Phương pháp này chỉ
thích hợp với chi tiết có độ phức tạp cao, yêu cầu kỹ thuật cao, trang thiết bò đắt
tiền nên giá thành sản phẩm cao.

3.1.6 Đúc vỏ mỏng
-Loại này tạo phôi chính xác cho chi tiết phức tạp được dùng trong sản xuất
hàng loạt lớn và hàng khối

→ KẾT LUẬN
-Với những yêu cầu của chi tiết đã cho, tính kinh tế cũng như dạng sản xuất đã
chọn ta sẽ chọn phương pháp chế tạo phôi là: “Đúc trong khuôn cát, làm khuôn
bằng máy”

+ Phôi đúc đạt cấp chính xác là: II
+ Cấp chính xác kích thước: IT15 ÷ IT16
+ Độ nhám bề mặt: Rz = 80 µm

3.2 Tạo phơi- thơng số phơi
-Chi tiết được chế tạo bằng gang xám, được đúc trong khuôn cát mẫu
kim loại, làm khuôn bằng máy, mặt phân khuôn có mặt phân khuôn như hình
-Lượng dư các bề mặt bằng: khuôn trên 3.5 và khuôn dưới 3( mm) (bảng
3-95 trang252) [4].
-Góc nghiêng thoát khuôn đúc : 10-30
- Bán kính góc lượng R=3mm.

PHẦN 4:CHỌN PHƯƠNG PHÁP GIA CƠNG VÀ QUY
TRÌNH CƠNG NGHỆ
SVTH :BÙI VĂN BÌNH

Trang 10


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

4.1- Phương pháp gia công các bề mặt:
A) Phay bề mặt :
SVTH :BÙI VĂN BÌNH

Trang 11



ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

+ Loại bề mặt : 4,5,7
Phương Pháp Gia
Công
PHAY
MẶT
ĐẦU

Cấp chính xác
Kinh
tế

Đạt
được

Độ nhám bề
mặt
Rz(µm )

Thô

12 - 14

-

40 - 80


Tinh

10-11

10

10 - 40

Mỏng

8-9

6-7

3.2 - 6.3

B) Phay Rãnh:
+ Loại bề mặt :6
Phương pháp gia
công
PHAY
MẶT
PHẲNG

Thô
Bán
tinh
Tinh

Cấp chính xác

Kinh Đạt
tế được
12 - 14
-

Độ nhám bề
mặt
Rz(µm )
40- 80

11

10

20 - 40

8-9

7-8

6.3 – 10

C) Gia công lỗ đặc:
+ Loại bề mặt : 1,2,3
SVTH :BÙI VĂN BÌNH

Trang 12


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY


GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

Cấp chính xác
Phương pháp gia công

Độ nhám
Ra (µm )

Kinh tế

Đạt được

d<15 mm

12 - 14

10 - 11

6,3 - 12,5

d>15 mm

12 - 14

10 - 11

12,5 - 25

Thô


12 - 15

-

12,5-25

Tinh

10 - 11

8-9

3,2-6,3

Nửa tinh

9-10

8

6,3 - 12,5

Tinh

7-8

-

1,6-3,2


KHOAN

KHOÉT

DOA

SVTH :BÙI VĂN BÌNH

Trang 13


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

PHƯƠNG ÁN GIA CƠNG:PHƯƠNG ÁN 1
NGUN CƠNG
1

NỘI DUNG
Gia cơng hai mặt
đầu L=65

ĐỊNH VỊ
Phiến tỳ:3BTD
Khối V ngắn :1BTD
Chốt tỳ chống
xoay:1BTD


2

Gia cơng lỗ Ø20

Phiến tỳ:3BTD
Khối V ngắn :1BTD
Chốt tỳ chống
xoay:1BTD

3

Gia cơng lỗ Ø12

Phiến tỳ:3BTD
Chốt trụ ngắn :2BTD
Chốt tỳ chống
xoay:1BTD

4

Vạt mặt hai đầu
L=34

Phiến tỳ:3BTD
Chốt trụ ngắn :2BTD
Chốt ttrụ trám :1BTD

5

Phay rãnh L= 20


Phiến tỳ:3BTD
Chốt trụ ngắn :2BTD
Chốt ttrụ trám :1BTD

6

Gia cơng lỗ Ø25

Phiến tỳ:3BTD
Chốt trụ ngắn :2BTD
Chốt ttrụ trám :1BTD

PHƯƠNG ÁN GIA CƠNG:PHƯƠNG ÁN 2

SVTH :BÙI VĂN BÌNH

Trang 14


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

NGUN CƠNG
NỘI DUNG
1
Gia cơng lỗ Ø20

2

Gia cơng lỗ Ø12


3

Gia cơng lỗ Ø25

4

Gia cơng hai mặt
đầu L=65

5

Phay rãnh L= 20

6

Vạt mặt hai đầu
L=34

GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

ĐỊNH VỊ
Phiến tỳ:3BTD
Khối V ngắn :1BTD
Chốt tỳ chống
xoay:1BTD
Phiến tỳ:3BTD
Chốt trụ ngắn
:
2BTD

Chốt tỳ chống
xoay:1BTD
Phiến tỳ:3BTD
Chốt trụ ngắn :
2BTD
Chốt ttrụ trám :
1BTD
Phiến tỳ:3BTD
Khối V ngắn :1BTD
Chốt tỳ chống
xoay:1BTD
Phiến tỳ:3BTD
Chốt trụ ngắn :
2BTD
Chốt ttrụ trám :
1BTD
Phiến tỳ:3BTD
Chốt trụ ngắn :2BTD
Chốt ttrụ trám :1BTD

PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU

SVTH :BÙI VĂN BÌNH

Trang 15


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN


Cả hai phương án đều có 6 ngun cơng
 +Ở PHƯƠNG ÁN 1 gia cơng theo thứ tự chọn chuẩn thơ –chuẩn
tinh để định vị.Tất cả các ngun cơng đều định vị 6 bật tự do và
gia công các lỗ cơ bản đều đònh vò bằng chuẩn tinh
 PHƯƠNG ÁN 2 bất hợp lý ỏ việc gia cơng lỗ trươc khi gia cơng
mặt đầu do đó các lỗ dịnh vi bằng chuẩn thơ sẽ dẫn tới sai số cao
hơn ơ phương án 1 .
SAU KHI SO SÁNH hai phương án ,ta chọn gia cơng theo phương án 1 để gia cơng
chi tiếc CÀNG GẠT ĐẢO CHIỀU

s

n

1.TÍNH TỐN LƯỢNG DƯ GIA CƠNG CHO NGUN CƠNG 4 ĐẠT KÍCH
THƯỚC 34

+u cầu kỹ thuật:
.Vật liệu:vật liệu gia cơng gang xám 18-36 có HB=190
.Độ nhẫn bóng bề mặt sau khi gia cơng:R=3.2
.Để đảm bảo u cầu kỹ thuật trên,cần thực hiện gia cơng qua 2 bước cơng nghệ
là phay thơ và phay tinh.
+Tính tốn lượng dư gia cơng:
-Cơng thức tính lượng dư trung gian theo Kovan(Cơng thức 1.1 trang 21 giáo
trình CNCTM).
-Bề mặt gia cơng là mặt phẳng nên cơng thức:
SVTH :BÙI VĂN BÌNH

Trang 16



ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

2Z

min

GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

= 2 50 + 6.972 2  = 113.9



Trong đó:

Rza:chiều cao trung bình lớp nhấp nhơ bề mặt do ngun cơng hay bước sát
trước để lại.
Ta:chiều sau lớp nhấp nhơ bề mặt do ngun cơng hay bước sát trước để lại.

ρa:sai lệch về vị trí khơng gian do ngun cơng hay bước sát trước để lại.

ε

b

:sai số gá đặt do ngun cơng đang thực hiện sinh ra.

-Theo bảng 3-65 Sổ tay CNCTM tập 1


Rza+Ta =500

II.Sau bước thứ nhất ta có thể bỏ Ta chỉ còn lại Rza có giá trị 50
-Độ cong vênh:
phơi

=

=

),20

).

)=0.3 1.5

cv

= k.L

c

Trong đó:
L:chiều dài chi tiết ,L=166(mm)
cv:độ cong vênh(bảng 3.67 Sổ tay CNCTM tập 1):
Chọn

) cấp chính xác

cv


)=0.3 1.5

)=0.7

cv

= k.L=166x 0.7=116.2(

).
Sai lệch khơng gian còn lại sau khi phaymặt
phơi

ct

=

phơi

1

=0.06x116.2=6.972(

).

Tính sai số gá đặt:

ε =

εc 2 +εk 2

ε k :Sai số kẹp chặt(Bảng 24 sách Thiết kế đồ ansCoong Nghệ Chế Tạo
gd

Máy)với vật liệu là là gang xám 18-36. ε k =100(
ε c :là sai số chuẩn khi phay
ε c =0
Vậy:

ε =
gd

ε c 2 + ε k 2 = 0 2 + 100

2

=100(

).

).

-Sai số gá đặt sau khi phay tinh: ε gd 2=0.2x100=20(

).

= 2 500 + 116.2 2 + 1002  = 1306 (


2
-Lượng dư nhỏ nhất khi phay tinh là: 2Z min = 2 50 + 6.972  = 113.9 ( ).


-Lượng dư nhỏ nhất khi phay thơ là: 2Z

Các bước
gc

Bảng tính tốn lượng dư:
Các thành phần Zi (µm)
2Zitt
(µm)

SVTH :BÙI VĂN BÌNH

δ
(µm)

min

L
(mm)

Kích thước
(mm)

).

Z (mm)

Trang 17



ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

Rza
Phơi
Phay thơ
Phay tinh

50
20

Ta
ρ
500 116.2
6.972

GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

ε
100
20

1306
113.9

1300
250
62

34.75

34.39
34.02

Lmin
34.51
34.21
33.98

TỔNG CỘNG (mm)

Lmax
35
35.29
35.031

Zmin

Zmax

0.66
0.071

1.71
0.259

0.731

1.969

Lượng dư tổng cộng: Zmax=1.969(mm)

Zmin=0.731(mm)
Kiểm tra lại: Zmax- Zmin=1.969-0.731=1.238(mm)
phơi

-

ct

=1300-62=1238(µm)=1.238(mm)

2.Tính lượng dư và kích thước trung gian bằng phương pháp tra bảng cho bề
mặt :rãnh l=20±0.026
-Các bề mặt đạt u cầu là
+ Kích thước chiều dài : l=20±0.03
+ Cấp chính xác IT 10
+ Độ nhám bề mặt: Rz = 25µm
* Theo [Trang 236 vào trang 56 [2]:
- Bước 1:Phay thơ L=19.5±0,125 mm.
+ Cấp chính xác kích thước đạt được: IT12
+ Độ nhám bề mặt: Rz = 50µm
+ Dung sai đạt được: δ1 = 0,25mm
* Theo [Trang 236 va trang 56 [2]:
- bước 2: Phay bán tinh L=20±0,03 mm.
+ Cấp chính xác kích thước đạt được: IT10
+ Độ nhám bề mặt: Ra = 25µm
+ Dung sai đạt được: δ2= 0,06mm
* Theo [Trang 236 và trang 56 [2]:
- Tra lượng dư cho các bề mặt:
+ Phay thơ bề mặt bên trái: Z1=16.5-14=2.5mm
+ Phay bán tinh bề mặt trên: Z2=17-16.5=0,5mm

+ Phay thơ bề mặt đối diện: Z3=19.5-17=2.5mm
+ Phay bán tinh bề mặt đối diện: Z4=20-19.5=0,5mm
SVTH :BÙI VĂN BÌNH

Trang 18


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

Bảng kết quả
Các bước cơng
nghệ gia cơng
Phơi
Phay thơ
Phay bán tinh

Cấp chính
xác
IT15
IT12
IT10

Dung sai

Lượng dư gia cơng
tra bảng (Z)

0,25

0,06

2.5
0,5

Kích thước
trung gian
0
19.5±0,125
20±0,03

3. Tính lượng dư và kích thước trung gian bằng phương pháp tra bảng cho bề
mặt : bề mặt có l=37±0.03.
-các bề mặt có l=37±0.03 cần đạt u cầu là:
+ Kích thước chiều dài : l=37±0.03

+ Cấp chính xác IT 10
+ Độ nhám bề mặt: Rz = 25µm
* Theo [Trang 242 và trang 56 [2]:
- Bướcc 1:Phay thơ L=37,5±0,15
+ Cấp chính xác kích thước: IT12
+ Độ nhám bề mặt: Rz = 50µm
+ Dung sai đạt được: δ1 = 0,3mm
Theo [Trang 244 và trang 56 [2]:
- Bước 2: Phay bán tinh L=37±0,03 mm.
+ Cấp chính xác kích thước: IT10
+ Độ nhám bề mặt: Ra = 25µm
+ Dung sai đạt được: δ2= 0,06mm
* Theo [Trang 244 và trang 56 [2]:
- Tra lượng dư cho các bề mặt:

+ Phay thơ bề mặt trên: Z1=43-40,5=2.5mm
+ Phay bán tinh bề mặt trên: Z2=40,5-40=0,5mm
+ Phay thơ bề mặt đối diện: Z3=40-37.5=2,5mm
+ Phay bán tinh bề mặt đối diện: Z4=37,5-37=0,5mm

SVTH :BÙI VĂN BÌNH

Trang 19


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

Bảng kết quả
Các bước cơng
nghệ gia cơng
phơi
Phay thơ
Phay bán tinh

Cấp chính
xác
IT15
IT12
IT10

Dung sai

Lượng dư gia cơng

tra bảng (Z)

0,3
0,06

2,5
0,5

Kích thước
trung gian
0
37,5±0,15
37±0,03

4/ Tính lượng dư và kích thước trung gian bằng phương pháp tra bảng cho bề
mặt : lỗ Ǿ20
- Lỗ φ 20 cần đạt yêu cầu là:
+ Kích thước lỗ: Þ 20+0.033
+ Cấp chính xác: IT 7
+ Độ nhám bề mặt: Ra = 1.6µm
* Theo [Trang 242 và trang 56 [2] :
- Bước 1:khoan lỗ ã φ 18
+ Cấp chính xác kích thước đạt được: IT11
+ Độ nhám bề mặt: Ra = 2.5÷ 5 µm
+ Dung sai đạt được: δ2= 0.13 mm
* Theo [Trang 244 và trang 56 [2] :
- Bước 2: khtã φ 19.8
+ Cấp chính xác kích thước đạt được: IT9
+ Độ nhám bề mặt: Ra = 1.25÷ 5µm
+ Dung sai đạt được: δ3= 0.052mm

- Bước 3: doa φ 20
+ Cấp chính xác kích thước đạt được: IT7
+ Độ nhám bề mặt: Ra = 1.25÷ 5µm
+ Dung sai đạt được: δ3= 0.021mm
* Theo [Trang 244 và trang 56 [2]
SVTH :BÙI VĂN BÌNH

Trang 20


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

- Tra lượng dư cho các bề mặt:
+ Kht thô: 2Z2=19.8-18=0,75mm ⇒ Z2=0.9 mm
+ Doa thơ: 2Z3=20-19.8=0.2mm ⇒ Z2=0.1 mm
* Kích thước trung gian:
- Kích thước phôi nhỏ nhất: Dmin=17
+ Sau khi khoét: D1max=18+0.13
+ Sau khi doa thô: D2max=19.8+0.052
+ Sau khi doa tinh: D3max=20+0.027

Bảng kết quả
Các bước công

Cấp chính

nghệ gia công
Phôi


xác
IT13

khoan

IT11

kht thô
Doa thơ

Dung sai

Lượng dư gia công

Kích thước

tra bảng (2Z)
20

trung gian
0

0.13

2

18+0.13

IT9


0.052

0,9

19.8+0.052

IT8

0.021

0.1

20+0.027

5/ Tính lượng dư và kích thước trung gian bằng phương pháp tra bảng cho bề
mặt : Lỗ φ12
- Lỗ φ10 cần đạt yêu cầu là:
+ Kích thước lỗ: φ12+0,027
+ Cấp chính xác: IT8
+ Độ nhám bề mặt: Ra = 1,6µm
Theo [Trang 242 và trang 56 [2]:
- Bước 1: Khoan lỗ φ11.8
+ Cấp chính xác kích thước đạt được: IT11
+ Độ nhám bề mặt: Ra = 6.3÷12.5µm
+ Dung sai đạt được: δ1 = 0.10mm
* Theo [Trang 244 và trang 56 [2] :
- Bước 2: Doa thô lỗ φ12

SVTH :BÙI VĂN BÌNH


Trang 21


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

+ Cấp chính xác kích thước đạt được: IT8
+ Độ nhám bề mặt: Ra = 1.25-5µm
+ Dung sai đạt được: δ3= 0.027mm
* Theo [Trang 244 và trang 56 [2] :
- Tra lượng dư cho các bề mặt:
+ Khoan: Z1=11.8
+ Doa thô: 2Z2=12-11.8=0.2mm ⇒ Z3=0.1mm
* Kích thước trung gian:
- Kích thước phôi nhỏ nhất: Dmin=11.8
+ Sau khi khoan: D1min=11.8+0.1
+ Sau khi doa thô: D2min=12+0,027

Bảng lượng dư
Các bước công

Cấp chính

nghệ gia công
Phôi

xác
IT15


Khoan

IT11

Doa thô

IT9

Dung sai Lượng dư

Kích thước trung

12

gian
0

0.1

11.8

11.8+0,1

0.027

0.1

12+0.027


6/ Tính lượng dư và kích thước trung gian bằng phương pháp tra bảng cho bề
mặt : - Lỗ φ 25 cần đạt yêu cầu là:
+ Kích thước lỗ: Þ 25+0.033
+ Cấp chính xác: IT 7
+ Độ nhám bề mặt: Ra = 1.6µm
* Theo [Trang 242 và trang 56 [2] :
- Bước 1:khoan lỗ ã φ 23
+ Cấp chính xác kích thước đạt được: IT11
+ Độ nhám bề mặt: Ra = 2.5÷ 5 µm
+ Dung sai đạt được: δ2= 0.13 mm
* Theo [Trang 244 và trang 56 [2] :
- Bước 2: khtã φ 24.8
+ Cấp chính xác kích thước đạt được: IT9
SVTH :BÙI VĂN BÌNH

Trang 22


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

+ Độ nhám bề mặt: Ra = 1.25÷ 5µm
+ Dung sai đạt được: δ3= 0.052mm
- Bước 3: doa φ 25
+ Cấp chính xác kích thước đạt được: IT7
+ Độ nhám bề mặt: Ra = 1.25÷ 5µm
+ Dung sai đạt được: δ3= 0.021mm
* Theo [Trang 244 và trang 56 [2]
- Tra lượng dư cho các bề mặt:

+ Kht thô: 2Z2=19.8-18=0,75mm ⇒ Z2=0.9 mm
+ Doa thơ: 2Z3=20-19.8=0.2mm ⇒ Z2=0.1 mm
* Kích thước trung gian:
- Kích thước phôi nhỏ nhất: Dmin=17
+ Sau khi khoét: D1max=24+0.13
+ Sau khi doa thô: D2max=24.8+0.052
+ Sau khi doa tinh: D3max=25+0.033

Bảng kết quả
Các bước công

Cấp chính

nghệ gia công
Phôi

xác
IT13

khoan

IT11

kht thô
Doa thơ

Dung sai

Lượng dư gia công


Kích thước

tra bảng (2Z)
25

trung gian
0

0.13

24

24+0.13

IT9

0.052

0.4

24.8+0.052

IT8

0.021

0.1

25+0.033


7/ Tính lượng dư và kích thước trung gian bằng phương pháp tra bảng cho bề
mặt : Các bề mặt đầu L=34±0,031 mm.
-Các bề mặt cần đạt yêu cầu là:
+ Kích thước chiều dài : 34±0,031 mm.
+ Cấp chính xác: IT10
+ Độ nhám bề mặt: Rz = 25µm

SVTH :BÙI VĂN BÌNH

Trang 23


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN

* Theo [Trang 236 và trang 56 [2]:
- Bước 1:Phay thô L=35,5±0,125 mm.
+ Cấp chính xác kích thước đạt được: IT12
+ Độ nhám bề mặt: Rz = 50µm
+ Dung sai đạt được: δ1 = 0,25mm
* Theo [Trang 236 và trang 56 [2]:
- Bước 2: Phay bán tinh L=35±0,05 mm.
+ Cấp chính xác kích thước đạt được: IT10
+ Độ nhám bề mặt: Ra = 25µm
+ Dung sai đạt được: δ2= 0,1mm
* Theo [Trang 236 và trang 56 [2]:
- Tra lượng dư cho các bề mặt:
+ Phay thơ bề mặt trên: Z1=40-38=2mm
+ Phay bán tinh bề mặt trên: Z2=38-37,5=0,5mm

+ Phay thơ bề mặt đối diện: Z3=37,5-35,5=2mm
+ Phay bán tinh bề mặt đối diện: Z4=35,5-35=0,5mm

Bảng kết quả
Các bước công

Cấp chính

nghệ gia công
Phôi

xác
IT15

Phay thơ

IT12

Phay bán tinh

IT10

Dung sai

Lượng dư gia công

Kích thước

tra bảng (Z)


trung gian
0

0,25

2

35,5±0,125

0,1

0,5

35±0,05

I.TÍNH CHẾ ĐỘ CẮT BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CHO NGUN
CƠNG 5
1. Chọn máy:
Máy phay đứng 6H13T,cơng suất máy N m=10(Kw),số vòng quay trục
chính n=30-1500(vòng/phút) có 18 cấp tốc độ,kích thước bàn máy 400x1600(bảng
9-38 trang 75 CNCTM tập 3).
2. Chọn dụng cụ cắt:
SVTH :BÙI VĂN BÌNH

Trang 24


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

GVHD: NGUYỄN TẤT TOẢN


Dao phay đĩa ba mặt răng gắn mảnh thép gió (bảng 4-8 trang 369 CNCTM tập
1) với các thơng số sau:
Đường kính ngồi:D=160(mm
Đường kính trục: d=40(mm)
Bề rộng dao:B=14(mm)
Số răng:Z=20(răng)
3. Chế độ cắt:

+Phay thơ:
Chiều sâu cắt t=2.5(mm).
Lượng chạy dao răng:Sz=0.2mm/răng(Bảng 5-131 trang 119 sổ tay CNCTM2).
Lượng chạy dao vòng:Sv=0.2x10=2(mm/vòng).
+Tinh vận tốc cắt khi phay thơ:
V =

Cv .D q
T m .t X v .S zy B u Z

p

v

.K v ( m / ph)

Trong đó: Tuổi bền dao T = 120 phút (Bảng 5-40 Sổ tay CNCTM tập 2)
Các hệ số và số mũ Cv ,m, x, y ,u ,q ,p được tra theo bảng 5-39 Sổ tay
CNCTM tập 2):
Cv = 1180 ;m = 0,42; x = 0,4
y = 0,19 ;u = 0,23 ;q = 0,2 ;p = 0.14

Hệ số phụ thuộc chất lượng vật liệu gia cơng Kmv = 1 (bảng 5-134 Sổ
tay CNCTM tập 2)
Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phơi Knv = 0,8 (bảng 5-134 Sổ
tay CNCTM tập 2)
Hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt Kuv = 1 (bảng 5-134 Sổ tay
CNCTM tập 2)
=> Hệ số điều chỉnh chung Kv = 1.0,8.1 = 0,8
Vận tốc cắt:

1180 × 400,2
V=
.0,8 = 98(mm / ph)
1200,42 × 2,50,4.0, 20,19 ×140,23 × 200.14
Tính số vòng quay:
n=

1000.V 1000 × 98
=
= 280(v / ph)
π .D
3,14 × 40

Theo máy ta chọn: n = 220(vòng/phút).
+ Tinh lực cắt:
x

Pz =

10.C p .t S zy .B u .Z
Dqnw


.K mp ( N )

Trong đó: Số răng dao phay Z = 18
Số vòng quay của dao n = 320 vòng/phút
Theo bảng 5-41 Sổ tay CNCTM tập 2, các số mũ như sau:
Cp = 30; x = 0,83; y= 0,65
u = 1; q = 0.83; w = 0
SVTH :BÙI VĂN BÌNH

Trang 25


×