Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI cổ PHẦN QUÂN ĐỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 68 trang )


21
3

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BỘ TÀI

CHÍNH

TÀI CHÍNH
LỜI HỌC
CAMVIỆN
ĐOAN

TRẦN TRUNG HIÊU
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng.

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHÂN TÍCH BÁO
CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI cổ
PHẦN QUÂN ĐỘI
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Chuyên ngành : Kế toán Mã
số: 60.34.30

TRUNG
LUẬN VĂN THẠCTRẦN


SỸ KINH
TÊ HIÊU
STT

Từ viết tắt

Diễn giải

1

BC TNCP

Báo cáo Thu nhập chi phí

2

BC LCTT

Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ

3

BCTC

Báo cáo tài chính

4

BSVĐL


Bổ sung vốn điều lệ

5

CĐKT

Cân đối kế toán

6

CNTT

Công nghệ thông tin

7

DPTC

Dự phòng tài chính

8

DTBB

Dự trữ bắt buộc

Người hướng dẫn khoa học: TS
Nguyễn Tuấn Phương



9

GTCG

Giấy tờ có ' giá

10

LNTT

Lợi nhuận trưóc thuê

11

LNST

Lợi nhuận sau thuế

12

MB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội

13

NH

Ngân hàng


14

NHNN

Ngân hàng Nhà nưóc

15

NHTM

Ngân hàng thương mại

16



Quyết định

17

TCKT

Tài chính kê toán

18

TCTD

Tổ chức tín dụng


19

TMCP

Thương mại cổ phần

20

TMCP

Thương mại cổ phần

21

TSCĐ

Tài sản cô định

22

VAS

Chuẩn mực kế toán Việt Nam

23

VCSH

V ốn chủ sở hữu


24

VTC

V ốn tư có


4

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................................................................
TÁC GIẢ LUẬN VĂN.....................................................................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU............................................v
......................................................................7
Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VẺ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.....................................................................................................................................9
1.1. Báo cáo tài chính...............................................................................................................................................
1.1.1.

Khái niệm..........................................................................................................................................9

1.1.2.

Nguyên tắc lập báo cáo tài chính NHTM..................................................................................10

1.1.3.

Các báo cáo tài chính NHTM cơ bản.........................................................................................12


1.1.3.1

Bảng cân đôi kế toán:....................................................................................12

1.1.3.2

Báo cáo thu nhập chi phí................................................................................14

1.1.3.3

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ..............................................................................16

1.1.3.4

Thuyết minh báo cáo tài chính.........................................................................17

1.2. Phân tích BCTC NHTM................................................................................................................................19
1.2.1.

Khái niệm phân tích BCTC NHTM...........................................................................................19

1.2.2.

Phương pháp phân tích BCTC của NHTM............................................................................20

1.2.2.1

Phương pháp so sánh....................................................................................21

1.2.2.2


Phương pháp loại trừ....................................................................................22

1.2.2.3

Mô hình Dupont...........................................................................................22

1.2.3.

Điểm khác biệt giữa phân tích BCTC doanh nghiệp và NHTM ...........................................23

1.2.4

Chất lượng phân tích báo cáo tài chính.....................................................................................25

I.2.4.I.

Quan điểm về chất lượng phân tích tài chính ..........................................................................25

1.2.4.2

Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng phân tích tài chính ..............................................................25

1.2.5.

Những nhân tô ảnh hưởng đến chất lượng phân tích BCTC NHTM..................................26

1.2.5.1

Nhân tô bên trong........................................................................................27


1.2.5.2

Nhân tô bên ngoài........................................................................................28

1.3. Nội dung phân tích báo cáo tài chính NHTM............................................................................................29
1.3.1

Phân tích khái quát tài sản, nguồn vốn.....................................................................................29

1.3.2

Phân tích vốn tự có........................................................................................................................29

1.3.3

Phân tích hoạt động huy động vốn.............................................................................................31

1.3.4

Phân tích tình hình sử dụng vốn.................................................................................................32

13.4.1

Phân tích dự trữ NHTM.................................................................................32

1.3.4.2

Phân tích hoạt động tin dụng...........................................................................33


1.3.4.3

Phân tích hoạt động đầu tư......................................................................................................35

1.3.4.4

Phân tích hoạt động liên ngân hàng, kinh doanh ngoại tệ ...................................................37

1.3.4.5

Phân tích các hoạt động dịch vụ khác ....................................................................................37

1.3.4.6

Phân tích mối quan hệ giữa nguồn vốn và tài sản có............................................................38


65

b. Nội dung

11
10
12
13
978

Theo chuẩn mực kế toán VN VAS 21 và VAS 22, bảng CĐKT cần thể
hiện tối thiểu các thông tin sau:
phản

kiến- hành
thức
ánh
tính

luân
thanh
về
khoản
phân
tích
giảm
báo
dần.
tài
NHTM
ngưòi
nhân
ủy
thác.
Báo
cáo
tài
chính
được
lậpcáo
theo
nguyên
tắc:ra
hoạt

động
liênhợp
tục,lý......................101
cơ sở
hiên
để
phản
ánh
các
thông
tin
kinh
tế,
tài
chính
chủ
yếuđịnh
của
TCTD”.
Báodồn
cáotích,
tài39
1.3.5
2.3.1.3
Phân
Tham
tích
mưu
tình
cho

hình
nhà
thu
quản
nhập,
trị
MB
chi
trong
phí,chính
khả
việc
năng
đưa
sinh
các
lờiquyết
........................................................
LỜI
MỞ
ĐẦU
1.
Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN

2.3.2
Những
tồn
tại

nguyên

nhân
..................................................................................................
102
1.3.6
Phân
tích
biến
động
cácvàdòng
tiền
qua
báo
cáo
lưu
chuyển
tiền
tệhợp
........................................
42
nhấtđể
quán,
trọng
yếu
tâp
hợp,

trừ,

thể
so

sánh
(VAS
21)
chính dùng
cung
cấp
về
tình
hình
tình
hình
kinh
doanh
và được
các
Bảng
Việc
tuân
cân
đối
thủ
các
kế'thông
toán
nguyên
NHTM
tắc
lập
cho
BCTC

biết
các
sẽchính,
giúp
thông
cho
tinthực
BCTC
tổng
của

NHTM
trọng
yếuluồng
trình
như:
Thứ
hai,
nghiên
đềtin
tài
giúp
tôi
đi tài
sâu
phân
tích
trạng
công
tác

phân
tích
Tính
cấp
thiết
củacứu
đề tài
nghiên
cứu:
HÀNG
THƯƠNG
MẠI
2.3.2.1
Tồn
......................................................................................................................................102
1.3.7
tích
rủi rođáp
............................................................................................................................
43
tiền củaPhân
mộttại
TCTD,
ứng yêu cầu quản lý của lãnh đạo TCTD, cơ quan quản lý nhà

tổng
bày
tàitại
sản,
cách

tổng
hiệu

quả
nợ,vàtổng
khoa
động,
hơn,
đảm
bảo tính
tiền
hữu
gửi
dụng
tạidoanh
TCTD
và đáng
khác,
tin các
cậykhoản
của
đầu
-một
Ngoài
các
nguyên
tắc huy
cơhọc
bản
khicác

lậpkhoản
BCTC
của
một
nghiệp,
việc
trìnhthông
bày
BCTC
MB
trong
thòi
gian
vừa
qua
23.2.2
Nguyên
nhãn.............................................................................................104
1.3.7.1
Rủi
roBáo
thanh
khoản........................................................................................43
1.1.
cáo
tài
chính
Cùng
vói
sự

phát
triển

hội
nhập
quốc
tế
của
nền
kinh
tế
Việt
Nam,
trong
thòi
nưóc

nhu
cầu
hữu
củalợi
những
ngưòi
sửmột
dụng
trong tại
việc
đưathời
ra
quyết

định
tế.
tư,
tin tài
nguồn
chính
vốn
trong
chủ
quá
sở
hữu,
trình
phân
nhuận...
tích.
của
NHTM
điểm
nhất
định.
Trên
BCTC
của
cácích
NHTM
cần
đảm
bảo
các

nguyên
tắcmột
riêng
theo
VAS
22.kinh
Trong
đó
Chương
3:
MỘT
GIẢI
PHÁP
XUẤT
NHẰM
1.3.7.2
Rủi
ro cùng,
lãiSỐ
suất..............................................................................................44
Cuối
nghiên
cứu VÀ
đề ĐẺ
tài này
giúp
tôi cóNÂNG
thể đềCAO
xuấtCHÁT
một số giải pháp nhằm

gian
hoạt
động
tài
chính
tiền
tệ nóiCỦA
chung
và CỔ
lĩnh
vực
ngân
hàng
nói

1.1.1.
Khái
niệm
LƯỢNG
PHẨN
TÍCH
BÁO
CÁO
TÀI
NHTM
PHẦN
QUÂN

sởqua,
các


liệu

được
từ
bảng
CĐKT,
ngưòi
đọc
cóbày
thể
phân
tíchbáo
được
tổng
quátđãtình
Chuẩn
mực
Kế
toán
22 CHÍNH
(VAS
22)
—bản
Trình
bổ
sung
cáo
tàiriêng
chính

của
quy
1.1.3.
Các
báo
cáo
tàisố
chính
NHTM

1.3.7.3
Rủi
rođịnh:
tỷlượng
giá................................................................................................49
nâng
cao
chất
phân
tích
báo
cáo
tài
chính
tại
MB
Đội.............................................................................................................................................
108
những
thay

đổivà
đáng
kể.điểm
Sự
xuất
hiện
củatổng
mộttrình
loạt
ngân
hàng
TMCP
(NH
TMCP)
trong
hìnhhướng
hoạt
động
tại
báocủa
cáo
của
NHTM,
quy
mô,
cáctrình
mảng
hoạt
động
chính

hay
các
ngân
hàng
tổthòi
chức
tài
chính,
hướng
dẫn
bày
những
thông
cần
thiết.
Báo
tài
chính
là bản
báo
cáo
hợp
về
tình
hình
hoạt tin
động
của
một
doanh

Rủi
rocáo
thị
trường..........................................................................................50
3.11.3.7.4
Định
hoạt
động
kinh
doanh
ngân
hàng
TMCP
Quân
đội..................................................108
+
Các
khoản
mục
tài
sản

nợ
trả
tối
phải
trên
đối
Theo
chuẩn

mực
kế
toán
quốc
tế,phải
BCTC
củathiểu
NHTM
và các tổbày
chức
tàiBảng
chínhcân
tương
nưóc

nưóc
ngoài
đã
đưa
đến
cho
thị
trường
ngân
hàng
Việt
Nam
tính
cạnh
tranh

ngày
Đối
tượng

phạm
vi
nghiên
cứu
của
Luận
văn
3.1.1.
Định
hướng
hoạt
động
kinh
doanh
giai
đoạn
2011
-2015....................................................
108
1.4
Kinh
nghiệm
phân
tích
Báo
cáo

tài
chính
của
NHTM
trên
thê
giới......................................................
mức
độDù
rủi hoạt
ro
trong
trình
hoạt
độngbáo
kinh
doanh.
nghiệp.
“Báo
cáo
tàiquá
chính
là hệ
thống
cáo
được lập theo chuẩn mực và chế độ kế toán
động
trong
kế
toán

của
các
NHTM
tự bao
gồm
các
loại
báo
cáolĩnh
sau:vực nào, báo cáo tài chính luôn là chứng từ cần thiết trong
Nâng
cao
năng
lực
tài
chính........................................................................................................................112
càng cao.
Đối
mặt
vói
những
khó
khăn
đó,tài
buộclines)...................................................................51
cácchủ
NHyếu
TMCP
phải
chủ

động phân
tích
1.4.1
Phân
tích
ngành
kinh
doanh
(Business
hiện
phản
ánh
cácnghề
thông
tintài
kinh
tế,
doanh
nghiệp.
Theo
đó,
Đối
tượng
nghiên
cứu
của
đề
tàitrả
là hữu
báo chính

cáo
tàicác
chính
vàcủa
công
táclàphân
tích
báo
cáo
hoạt hành
động
kinh
doanh.
Báo
cáo
chính
cung
cấpnhất
thông
tin
quan
trọng
cho
các
đối
+
Phân
loại
tài
sản


nợ
phải
ích
của
ngân
hàng
phân
loại
chúng
3.1.2
Định
hướng
chung
liên
quan
đến

toán
tài
chính
...............................................................
112
Bảng
cân
đối
kế
toán
1.4.2
Các

chỉ
tiêu
tài
chính
căn
bản
(Key
performance
indicator
KPI).......................................52
các điểm
mạnh,
điểm
yếu,thông
cơ hội,
thức nhất
để theo
kịp vói
sựtàithay
đổi
của môi
trường.
BCTC
chứa
đựng
những
tinthách
tổng
hợp
vềchính

tình
hình
sản,
nguồn
vốnđánh
chủ giá
sở
tài
chính
tại
MB
tượng
khác
nhau.
Đối
vói
nhà
quản
trị,
báo
cáo
tài


sở
để
phân
tích,
theo bản
chấttích

và hiệu
sắpphân
xếp
tính
thanh
khoản.................................................................................
tương ứng vói kỳ đáo hạn của chúng.
3.1.3
Định
hướng
tích
cáo
tài
chính
113
1.4.3
Phân
quảtheo
theoBáo
môchính
hình
Dupont
...................................................................................
Trong
đó,
phân
tích
Báo
cáo
tài

là một
công
cụquả
quản
lý không
thể
thiếu
đối
vói
bất53
-công
Báo
cáo
thu
nhập,
chi
phí
và kết
quả
kinh
doanh
hữu

nợ
cũng
như
tình
hình
tài
chính,

kết
kinh
doanh
trong
kỳ
của
doanh
các
mặt
hoạt
động

đưa
ra
các
quyết
sách
thích
hợp
cho
từng
thòi
kì.
Đối
vói
nhà
đầu
tư,
3.21.4.3.
Một sô giải

pháp
nâng
cao
lượng
phân
tích
của
MB..............................................114
Hệ
sô RAROC
(risk
adjusted
return
on
capital).......................................................................54
vinhằm
nghiên
cứu
đề
tài
phâncủa
tíchngân
báoBCTC
cáo tài
chính
tại MB
trong
3 năm
2008,
+Phạm

Phân
biệt
giữa
dưchất
tiềnlà
gửi
hàng
tại
các
ngân
hàng
khác
và tại
các
kì nhà quản
trị niệm
ngân
hàngsố
nào.
nghiệp”.
Khái
“báo
cáo
tài
chính”
được
quy
định

nhiều

văn
bản
pháp
lý khác
nhau,
3.2.1
Hoàn
thiện
về
tổđổi
chức
công
tác
phân
tích
BCTC
...................................................................
114
cổ
đông,
thông
tin
trên
báo
cáo
tài
chính


sở

để
lựa
chọn

đưa
ra
các
quyết
định
đầu
1.4.4.
Giá
Báo
trị
cáo
kinh
thay

bổ
sung
vốn
EVA
chủ
(Economic
sở
hữu
value
Added)............................................................54
2009,
Trong

đó,
đề tàitiền
tậptệtrung
chủ gửi
yếu của
vào khách
hệ thống
cáclàchỉ
tiêutin
và thiết
phương
đơn
vị 2010.
khác
trên
thị
trường
vói PHÂN
tiền
hàng
thông
thựcpháp
cho
Chương
2:
THựC
TRẠNG
CÔNG
TÁC
TÍCH

BÁO
CÁO
TÀI
CHÍNH
3.2.2
Hoàn
thiện
quy
trình
phân
tích
BCTC....................................................................................115
tuy
nhiên
về cơ
bản
các
báo
cáo đội
tài
chính
đều
thống
nhất
gồmsẽhoạt
các
báo
cáo
bảntriển.
như

Ngân
hàng
TMCP
Quân
(MB)
đã
trải
quacáo
hơn
17
năm
động
vàcơ
phát

đúng
đắn.
Đối
vói
khách
hàng
thông
trên
báo
tàibao
chính
giúp
khách
hàng
đánh

phân
tích
báo
cáosự
tài
chính
thực
hiện
tạitin
Hội
sởcác
MB.
Báo
cáo
lưu
chuyển
tiền
tệ
biết
mối
liên
hệ,
độc
lập
của
ngân
hàng
vói
ngân
hàng

khác
cũng
như
vói
thị
trường
TẠI
NGÂN
HANG
THƯƠNG
MẠI
CỔ
PHẦN
QUÂN
ĐỘI
56
3.2.3
Hoàn
thiện
hệ thống
thông
tin phục
vụthành
công
tác
phân
tích
BCTC
.....................................
118

bảng
cân
kếđãtoán,
báo
cáo
chi
phí,
báo
cáo
chuyển
tiền
tệ,nhà
thuyết
minh
Đếnvềnay,
MB
gặt
hái
khá
nhiều
công
và lưu

khá
lớnnưóc,
trên
thị
giá
chấtđối
lượng

dịch
vụ được

uythu
tín nhập
của
doanh
nghiệp.
Đối
vóimột
các vị
cơthê
quan
báo
2.1
Khái
về thiện
hoạt động
kinh
doanh
của Ngân
hàng
TMCP
Quân đội ..................................................
tiền
tệquát
3.2.4
các chỉ
tiêu


phương
pháp
phân
tích...............................................................119
Phương
pháp
nghiên
cứu
-Hoàn
Thuyết
minh
báo
cáo
tàicáo
chính
báo
cáochính
tài
chính.
trường
tài
chính.
Phân
tích
báo
tài
chính
từ
lâu


một
công
cáo
tài
cung
cấp
thông
tin
quan
trọng
trong
việc
quản
lý và việc
điều thường
hành vĩ kỳ
môcủa
cácMB,
vấn56
2.1.1
Lịch
sửtích
hình
thành
phát
triển:
................................................................................................
3.2.4.1
Phân
khái

quát và
tình
hình
tàicác
sảnnguồn
+
Ngân
hàng
phải
trình
bày
nghĩa
vụvốn.................................................119
trả vói
nợ TCTD
tiềm ẩndovàthống
các cam
kết
không
thể
Theo
chê
độ
báo
cáo
tài
chính
hiện
hành
đối

đốc
NHNN

Bộ

thể
rõcủa
tầm
quan
trọng
trong
hoạch
định
chính
chiến
của
các
nhà
Luận
văn
sửNgân
các.................................................................................................................
phương
pháp
nghiên
như
tổng
hợp,
phân
tích,

bình
đề
kinh
têhiện
phát
sinh.
Đặc
biệt,
BCTC
NHTM
cung
cấpsách,
tin lược
về
tình
hình
lưu
Trên
thế
giới,
các
chuẩn
mực việc
kếcủa
toán
quốc
tếcứu
(IAS
1,thông
IAS

30)
quy
định
những
Cơđã
cấu
tổ
chức
hàng
61
3.2.4.2
Phân
tích
vốn
tựdụng
có.....................................................................................120
huy
ngangquy
ngoài
bảng
cân bao
đối gồm:
kế toán như: các khoản bảo lãnh, thư tín dụng, cam kết bảo
tài
chính
định,
BCTC
2.1.3.
quản
Một

MB.

Phân
động
tích
báo
kinh
cáo
doanh
tài
chính
chủ
yếu
đã
........................................................................................
giúp
cho
nhà
trị

được
cái
nhìn
sâuthêm
sắc62
luận, trị
ngoài
ratích
còn
sửcông

dụng
các
biểu
đồ,
đồ
thị,
bảng
biểu
minh
hoạ,
làm
phong
phú
tiền
tệ,
hoạt
động
tín
dụng
đối
vói
nền
kinh
tế,
các quản
loại
ro trong
hoạt
động
ngân

thông
tin
phải
được

trên
BCTC
của
doanh
nghiệp
nóirủi
chung
và Tổ
chức
tín
dụng
3.2.4.3
Phân
hoạt
động
huy
động
vốn..................................................................121
lãnh
khác.
2.2.
Thực
trạng
công
tác

phân
tích
báo
cáo
tài
chính
tại
Ngân
TMCP
Quân
hơn
vềtừ
lượng
hoạt
động
dịch
vụ,
cụthực
thể
hóa
thành
những
con

“biết
nói”,
đó
đưa
3.2.4.4
Phân

tích
tinh
hình
sử
dụng
vốn.....................................................................125
cho
nội
-chất
dung
Bảng
của
cân
đề
đối
tài.
kế
toán
hàng,
đó
NHNN

thể
kiểm
soát
thi
các
chính
sách
tiềnđược

tệ
hiệu
vàtừởkịp
thòi.
nói
riêng.
Theo
chuẩn
mực
kế
toán
ởvàViệt
Nam,
báo
cáohàng
tài
chính
quyquả
định
một
số
đội 63
+
Ngân
hàng
phải
phân
tích
các
khoản

mục
tài
sản

nợ
phải
trả
theo
các
nhóm

3.2.4.5
tích
tình
hình
thu
nhập,
chiquả.
phí,
khả
năng
sinh
lờitrên
.....................................................
132
ra 2.2.1.
những
chiến
lược
kịp


hiệu
nhiên,
tình
hình
mói,
vói
sự
bất
Vói
tầmPhân
quan
trọng
như
trên,
việc
trình
bàyTuy
các
thông
tin
báo
cáo
tài
chính
NHTM
văn
như
Luật
kế

toán
số
ngày
17/6/2003,
Chuẩn
mực
kế
số ổn
01
Công
tác
tổthòi,
chức
phân
tích
tại
MB
vàtrong
các
văn
bản,
quy
định
cótoán
liên
BáoLuận
cáo
thu
nhập,
chi03/2003/QH11

phí và
kếtBCTC
quả kinh
doanh
Kết bản
cấu- của
văn
3.2.4.
Ó.
Phân
tích trên
rủi
ro....................................................................................................................138
kỳ
phù
hợp
thòi
còn
lạichẽ
tínhvàtừkhoa
ngàyliệt
khóa
sổ các
lập tổ
BCTC
đến ngày
đáo
quan
địnhhạn
của

môi
trường
kinh
doanh,
sự
cạnh
giữa
chức
tín
được
chú
trọng
vàdựa
quy
định
mộtgian
cách
chặt
(VAS
01)
- 64
Chuẩn
mực
chung
quy
định
và tranh
hướngkhốc
dẫn học.
các nguyên

tắc và
yêutài
cầuchính
kế toán
3.2.4.7.
áp
dụng
kinh
nghiệm
phân
tích
BCTC
của
NHTM
tại
MB................................................141
2.2.1.1
Công
tác
tổ
chức
phàn
tích
BCTC.....................................................................64
Báo
cáo
lưu
chuyển
tiền
tệ

Ngoài
lòi
nói
đầu,
kết
luận

danh
mục
tài
liệu
tham
khảo,
luận
văn
gồm
3
hạn
theo điều
khoản
hợp số
đồng.
Đây là tích
thông
tincáo
để tài
đánh
giá khả
năng sinh
lòi cũng

như
dụng,
việc
kiểm
liệu,
báo
chính
cần
chúnghiệp,
trọng

đẩy

bản,thì
các
yếuNguyên
tố vàsoát
ghi
nhận
cácphân
yếu tài
tố của
báoNHTM
cáo tài
chính
củađược
doanh
Chuẩn
1.1.2.
tắc

lập
báo
cáo
chính
3.32.2.1.2
Đềchương:
xuất............................................................................................................................................................142
Hệ thống
vãn
bản,hàng
quy định

liên
quan.............................................................66
mức
ro mà
ngân
phải
đối
mặt.
mạnhđộ
hơn
nữa
mói

thể 21)
phục
vụ
chính
xác,

kịp
nhu
cầucủa
thông
tin mực
tài chính
của Việt
nhà
-rủi
Thuyết
minh
báo
cáo
tài
chính
mực
kế
toán
số
21
(VAS
Trình
bày
báo
cáothòi
tàinguồn
chính
chuẩn
kế toán
3.3.1

Đối với
hàng
nước
quan
2.2.2.
Phân
tíchNgân
kháichính
quát Nhà
về
mô,vàcơcơ
cấu
tài quản
sảntuân
vàlý.................................................................142
vốn.................................................67
Báo
cáo
tài
củaquy
NHTM
vừa
phải
thủ theo
nguyên tắc lập BCTC của
+
Ngân
hàng
phải
trình

bày
sựvà
tập
trung
của
tài
sản,
nợ
phải
trả
theo
từng
quản trị.
Chương
1:somục

luận
chung

Phân
tíchnay
Báo
cáo
tàivề
chính
hàng
Như
vậy,
vói
thông

lệ
quốc
tế,nguyên
hiện
NHTM
Việt
Nam
không
phải
lập
3.3.2
Đối
với
Ngân
hàng
TMCP
Quân
đội
........................................................................................
143
Nam,
quy
định
về
đích,
yêu
cầu
tắc các
chung
lập

vàngân
trình
bày
báokhu
cáovực
tài
2.2.3
Phân
tích
vốn
tự
có.........................................................................................................................71
doanh nghiệp
(VAS
21),
vừa phải tuân thủ theo VAS 22 về trình bày bổ sung BCTC của
KÉT
LUẬN....................................................................................................................................................145
địa
nhóm
khách
hàng,
nhóm
ngành
kinh tê hoặc
tập trung
khác
rủidoanh
ro. 74
báolý,

cáotừng
thay
đổihoạt
vốn
chủ
sởcấp
hữu,
tuy
nhiên
VASnhững
21,
đoạn
66chính,
yêu
cầucủa
các
chính
2.3.4.
Phân
tích
động
huy
động
vốn
...............................................................................................
Vói
nghĩa
thực
sự
thiết

của
việctheo
phân
báo
cáo
tài
quá
trình
Chương
2:
trạng
tác
phân
tích tích
Báo
cáo
tàithủ
chính
củasau
Ngân
NHTM.
Việcý lập
và Thực
trình
bày
báocông
cáo tài
chính
NHTM
phải

tuân
các yêu
cầu
sau:hàng
PHỤ
LỤC...
146
2.3.5.
Phân
tích
hoạt
động
tínđộng
dụng........................................................................................................77
nghiệp
trình
bày
những
biến
trong
nguồn
vốn
chủ
sở
hữu
trong
thuyết
minh
BCTC.
+

Quy
định
liên
quan
đến
chính
sách
trích
lập
dự
phòng
rủi
ro
tổn
thất,
dự
phòng
TÀI
LlỆu
THAM
KHẢO.........................................................................................................................148
ngân
hàng
thươngkêmại
đặc thù
kinh doanh
riêng
biệt
cầu
tìm

hiểuCác
thực

tài chính
toánvói
ở MB,
tôi hoạt
đã điđộng
đến quyết
định lựa
chọn
đềvà
tài:yêu
“Giải
TMCP
Quân
độivề
Báo
tài giữa
chính
phải vốn
trìnhhuy
bàyđộng
mộtvàcách
thực và hợp lý tình hình tài chính,
2.3.6. - Sự
câncáo
bằng
nguồn
cho trung

vay...................................................................84
rủi
ro soát
chung
và chẽ
việc

đắp
các
vay
không
thubáo
hồi,
tài
sảnchính
đảm
1.1.3.1
Bảng
cân
kếkhoản
toán:
kiểm
chặt
hơn
từ đối
phía
Nhà
lập
cáo
tài

cũng
có văn
pháp
nâng
cao
chất
lượng
phân
tíchnưóc
Báonên
cáoviệc
tàithểchính
của
Ngân
hàngbảo
thương
mạibản
cổ
tình hình
và Giải
kết
quả
kinh
doanh
vàvàchất
các
tiền
của tích
NHTM
21)chính của85

2.3.7.
Phân
tích hoạt
động
liên
ngân
hàng
đầuluồng
tư ..........................................................................
Chương
3:
pháp
nâng
cao
lượng
phân
Báo(VAS
cáo tài
quy
riêng:
+
Quy
định
bàyvăn
hoạtthạc
động
nhân tế.
ủy thác của ngân hàng vì đây là những
phầnđịnh
Quân

đội”
làmvề
đềtrình
tàithu
luận
sỹ kinh
a.Khái
niệm:
2.3.8.
Phân
tích
tình
hình
Ngân hàng
TMCP
Quân
đội nhập chi phí...........................................................................................92
khoản nợ
tiềm
tàng
xảy
tổn thấtlàsẽ
liên
quan
đến
nhiêm
2.3.9
Phân
tích
rủi

ro
...............................................................................................................................
Quyết
định
số
16/2007/QĐ-NHNN
ngày
18/4/2007
của Thống
đốcsản
NHNN
Bảng
cân
đốinếu
kế
toánra
NHTM
báo
cáo
tổng
hợptrách
thể hiện
giá trị tài
và nợ Việt
phải99
2.
Mục
đích
nghiên
cứu

của Luận
văn
2.3.10
chỉ tiêu
phân
nội bộ
khác
tại
MBđối
............................................................................
99
Nam
vềMột
việcsô
ban
hành
Chếtích
độ báo
cáo
tài định.
chính
các tổ
chức
tínbảo
dụng,
đó có
trả của
một
NHTM
tại một

thời
điểm
nhất
Bảngvới
CĐKT
luôn
đảm
tínhtrong
cân đối
kế
Thứ
nhất,vềnghiên
cứu đề
tài tích
nàyBCTC
giúp tôi
thống hóa và làm rõ những
2.3 Nhận xét
chung
chất lượng
phân
tạihê
MB...................................................................100
quy
“báoTÀI
cáoSẢN
tài chính
của các
TCTD làVỐN,
các báo

theothuộc
các chuẩn
kế
toánđịnh
TỔNG
= TỔNG
NGUỒN
và cáo
các được
khoảnlập
mục
tài sảnmực
(hoặc
2.3.1
Những kết quả đạt được.............................................................................................................100
toán
Việt
Nam

chếbức
độ tranh
kế
nguồn
vốn)
đều
được
sắp
xếptoán
theo
2.3.1.1

Cung
cấp
một
toàn thứ
cảnhtựvề tình hình kinh doanh của MB trong
một thời kỳ nhất định..........................................................................................................................100
23.1.2
Đưa ra những đánh giá, phân tích bình luận về tình hình hoạt động kinh
doanh dựa trên hẻ thống các chỉ tiêu phân tích...............................................................................101


14

+ Chứng chỉ tiền gửi
+ Kỳ phiếu, trái phiếu và các chứng chỉ nhân nợ;
+ Các khoản đi vay khác
Quyết định 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 ban hành Chế độ BCTC đối vói
các tổ chức tín dụng quy định về mẫu Bảng cân đối kế toán số B02/TCTD còn quy định
chi tiết một sô khoản mục sau:
- Khoản mục tài sản:
+ Về chứng khoán đầu tư: QĐ 16 phân chia ra 2 loại chứng khoán đầu tư sẵn sàng
để bán và chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn.
+ Về góp vốn đầu tư: QĐ 16 chi tiết đầu tư vào công ty con, vốn góp liên doanh,
đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư dài hạn khác.
+- Khoản
Các công
tàisản
chính
pháimặt,
sinh và các tài sản tài chính khác (dư Nợ)

mụccụtài
+ Tiền
+vàng
Dự bạc,
phòng
ro,+dự
phòng
đárủi
quý;
Tiền
gửi giảm
tại giá, dự phòng khác
+ Tài sản cô định: QĐ 16 chi tiết tài sản cô định hữu hình, tài sản cô định thuê tài
NHNN
chính và tài sản cố định vô hình (giống vói mẫu B01-DN theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC)
+ Tín phiếu Kho bạc và các chứng chỉ có giá khác dùng tái chiết khấu vói NHNN
- Khoản mục nguồn vốn:
+ Trái phiếu Chính phủ và các chứng khoán khác được nắm giữ vói mục đích
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác (dư Có)
thương +mại
+
cho
nợhàng
tiềm khác,
ẩn và cho
camvay
kết và
ngoại
+ Dự
Tiềnphòng

gửi tại
cáccông
ngân
ứngbảng
trưóc cho các TCTD và các tổ
thông
tin tự
trên
bảng CĐKT sẽ giúp nhà phân tích đánh giá khái quát tình hình
chức tàiCác
chính
tương
khác
tài sản và nguồn vốn của NHTM, các mảng hoạt động kinh doanh chính cũng như quy mô
+ Tiền gửi khác trên thị trường tiền tệ
vốn tự có của NHTM. Tuy nhiên, để có cái nhìn sâu sắc và toàn diện hơn về tình hình
+ Cho vay và ứng trưóc cho khách hàng
hoạt động kinh doanh của NHTM thì bảng CĐKT là chưa đủ và nhà phân tích phải sử
+ Chứng
khoán

dụng các
thông tin
trên đầu
các BCTC
khác.
1.1.3.2
Báo
cáo
+ Góp vốn

đầu
tư thu nhập chi phí
a. mục
Kháinợniệm:
Khoản
phải trả:
+ Tiền
cácchi
ngân
vàBCTC
các tổ phản
chức ánh
tương
tự lược
khác;các khoản
Báo
cáogửi
thucủa
nhập
phíhàng
là một
tóm
+ Tiền gửi từ thị trường tiền tệ +
Tiền gửi của khách hàng


21
20
19
16

15
17
18

phương
nói
cách
pháp
khác


bản
chênh
lệch
của
lãiquản
suất

giá
khoản
đi tổng
vay

chovềkỳ
vay.
a. ngân
Khái
niệm
doanh
thu,

chi
phí
vàsau:
kết
quả
kinh
doanh
NHTM
trong
một
thời
nhất
định
(tháng,
phiếu
Ngoài
hàng,
ra,
tín

phiếu
16/2007/QĐ-NHNN
kho
bạc,
chứng
chỉ
quytrị
tiền
định
gửi)

mẫu
số
B05/TCTD
về mô
trình
bày
bản
Phân
tích
BCTC
giúp
nhà
trị của
đánh
giá
được
quan
quy
hoạt
động
thuyết
quý,
năm).
minh
Trên
BCTC,
BCTNCP,
trong
đó
các

quy
khoản
định
bổ
thu
sung
nhâp,
thông
chicấu
tin
phí
về
được
rủi
ronhập
nhóm
tàivốn...,
theo
rủi
bản
rochất
lãi
(thu
NH,1.2.2.1
năng
sinh
lời,
cơpháp
cấu
cho

vay

đầu
tư,

huy
động
so
sánh
vóisuất,
các
Phương
so
sánh
-b.khả
Lãi/lỗ
thuần
từ
hoạt
động
dịch

chênh
lệch
giữa
thu
từgiải
hoạt
động
dịch

vụ
Thuyết
minh
BCTC
NHTM
là vụ
báo
cáo
nhằm
thuyết
minh
vàchính:
trình
bằng
lòi,
Nội
dung
rủi
rolãi,
tiền
tệ,
rủi
ro
thanh
khoản,
rủi
ro
khác.
nhập
chi

phí
lãi;
thu
nhập
ngoài
lãi,
chinhân
phí
ngoài
lãi...)

riêng
rẽ các
khoản
tổ
chức
tài
chính
khác.
Từ
đó,dịch
cópháp
sự
nhìn
đúng
đắn
vị trình
trí
củabày
ngân

hàng
mình
trên

chi
phí
hoạt
vụ.
bằng
số
liệu
một
số
chỉđộng
tiêu
kinh
tếtài
chưa
được
thể
hiện
trên
các
BCTC
khác.
So
sánh

một
phương

nhằm
nghiên
cứu
sựvề
động
vàchính
xác
định
mức
độ
Báo
cáo
LCTT
cung
cấp
thông
tinchính
liên
quan
đến
babiến
hoạt
động
tạo ra

sử
thu
nhập,
chi
phí

chính
của
ngân
hàng.
Báo
cáo
thu
nhập
chi
phí

2
cột
số
liệu
(kỳ
này,
thị
trường
ngân
hàng,
thế
mạnh

điểm
yếu

khả
năng
cạnh

tranh
trên
thị
trường
Vói
ý
nghĩa
cung
cấp
thông
tin
chi
tiết
hơn
cho
các
BCTC
khác,
trình
bày
thông
tin
Thuyết
minh
BCTC

sự
cụ
thể
hóa,

chi
tiết
hóa
các
khoản
mục
trọng
yếu
trên
bảng
biến
chỉ
tiêu
phân
tích.
là đây
phương
phápđầu
sử tư
dụng
phổ
biếncủa
trong
phân
Chi
phí
dựđộng
phòng
rủi
ro kinh

tínĐây
dụng:
là khoản
chi
phí
trưng
độngtích
tín
dụng- động
tiền
làcủa
hoạt
sản
xuất
doanh,
hoạt
động
vàđặc
hoạt
động
tàihoạt
chính:
kỳ
trưóc)
giúp
người
đọc

thể
so

sánh
số
liệu
hiện
tại
vói
kỳ
kinh
doanh
trưóc,
từ
đó

về
chính
sáchtích
tàigiúp
chính,
thông
tin
về
rủichưa
ro...kiểm
bảnđược
thuyết
minh
BCTC

cơan
đểbiến

nhà
phân
CĐKT,
TNCP,
chochi
ngưòi
đọc
BCTC
hiểu
bản
chất
cũng
như
lýsởtoàn
do
Phân
BCTC
giúp
quản
trị
soát
được
các
giói
hạn
theo
quy
BCTC
dụng,


khoản
phínhà
thực
phát
sinh
luồng
tiền
nhưng
tríchđộng
lập
- NHTM.
Dòng tiền
từ hoạt
động
kinhtêdoanh:
là dòng
tiền
ra và
vào
trực vẫn
tiếp được
liên quan
đến
thể
giá
hiệu
quả
kinh
quan
hơn.

tích
đưa
ra
các
luận
cụdoanh
thểđiều
vàtrực
xác
thực
hơn,
thực
hiện
phân
vềquy
rủi
ro trong
hoạt
các đánh
khoản
mục,
từphòng
đánh
giá
chính
xác
thấu
đáo
các
mặt

hoạttích
động
của
NHTM.
định
củaĐể
NHNN,
từđó
đó

sự
chỉnh
hợp
lý để
không
vi
phạm
các
định
của
pháp
nhằm
dựlập
trong
lai
cóvà
khoản
thu
từ
khách

hiện
phương
pháp
so
sánh,
đầu
tiên
phải
định
được
so
thu thực
nhập
từ hoạt
động tương
kinh doanh.
Đây
lànợ
chỉkhông

cănxác
bảnhồi
vềđược
mức
độgốc
tạođể
ra hàng.
tiềnsánh.
mặt
động

kinh
doanh
NHTM.
luật

NHNN.
b.
Nội
dung
Bản
thuyết
minh
BCTC
cần
đưa
ra
những
thông
tin
sau:
Tùy thuộc
mục
đích
so
sánh,
gốcthông
socủa
sánh
có hàng,
thể

theocổgốc
thòi
giantích
các năm,
giữa
Trên
cơ động
sở thu
thập
các
tin
trên
BClà TNCP,
nhà
sẽ không
đánh
giá
từ hoạt
thông
thường
ngân
trả
tức
vàphân
đầu
tư(giữa

cầnđược
huy
1.2.

Phân
tích
BCTC
NHTM
Phân
tích
BCTC
nhà
quản
trị
đánh
giá
khách
quan
được
hiệu
quả
hoạt
động
Theo
chuẩn
mực
VAS
22sở
thì
BC
TNCP
của
NHTM
phải

trình
tối
thiểu
các
các
theo
không
(giữa
các
ngành
nghề,
khu
vực
địa
lý,bày
giữa
các
ngân
kết quả
kinh ra
doanh
theo
các
mảng
hoạt
động
của
NHTM,
mảng
kinh

doanh
nào
mang
lại
-tháng...),
Đưa
thông
tingiúp
vềgian

dùng
để
lập
BCTC

các
chính
sách
kế
toán
cụdòng
thể
động
đến
các
nguồn
tài
chính
đặc
biệt

khác
từ
bên
ngoài.
Chênh
lệch
giữa
1.2.1.
Khái
niệm
phân
tích
BCTC
NHTM
kinh
doanh
của
NHTM
ởphí
từng
khu
vực
địa
lý,lưu
từng
ngành
nghề
khác
nhau...
khoản

mục
thu
nhập,
chi
phí
sau
đây:
hàng...).
Kỳ
phân
chọn

kỳ
thực
hiện
hoặc
kỳ
kếkiện
hoạch,
hoặc
kỳ
lợi
nhuận
cao
nhất,
chi
hoạt
động

lýchuyển

hay
không...
Tuy
nhiên,
BC
TNCP
chỉ
được
chọn

ápđược
dụng
đối
vói
các
giao
dịch
và các
sự
quan
trọng
tiền
vào
vàtích
dòng
tiền
ra
được
gọi
làhợp

thuần
từ
hoạt
động
sảnkinh
xuấtdoanh
kinh
Phân
tích
BCTC

quá
trình
xem
xét,
giá,
so
sánh,
đối

liệu
tài
trưóc.
Giá
trịnhập
để
cókhoản
thể
làthu
số

tuyệt
đối,
số
tương
đối
hoặc
số chiếu
bình
quân.
Phương
cung- cấp
thông
tinso
vềsánh
nhuận
trong
kỳ
chứ
chưa
phản
ánh
được
hiệu
quả
kinh
doanh
của
doanh
Phân
tích

BCTC
giúp
nhà
quản
trịđánh
tính
toán,
ưóc
lượng
được
mức
độvề
ảnh
Thu
lãi
vàlợi
các
nhập
tương
tự;
Chi
phí
lãi

các
chi
phí
tương
tự;
Trình

bày
các
thông
tincho
theo
quy
định
của
các
chuẩn
mực
kế
toán

chưa
được
chính
trong
kỳ
hiện
tại
vóigiói
cácvà
kỳ
kinh
doanh
đã
qua
của
NHTM.

Đối
tượng
nghiên
cứu
pháp
sánh
cókinh
thể
được
thực
hiện
theo
hai
hình
thức:
sánh
theo
chiều
ngang

so
NHTM.

hiệu
quả
hoạt
động
kinh
doanh
của

một
xem
xét
lợi
nhuận
đạt
được
hưởng
của
nền
Việt
Nam
đối
vói
NHTM,
thể
hiện
qua
sự
biến
động
các
trình
bày
trong
các
BCTC
khác
- so
Dòng

tiền
từtế
hoạt
động
tư:

tiền
raNHTM
vàsovào
liên
quan
đến
việc
mua

Lãi
được
chia
từthế
góp
vốnđầu

mua
cổdòng
phần;
của
phân
tích
BCTC


những
thông
tin
trình
bày
trên
BCTC
gồm
cácmô
thông
tin
sánh
theo
chiều
dọc.
Trong
đó,đổi
so
sánh
theo
chiều
ngang
nhằm
so bao
sánh
sựtrong
biến
động
của
trong

mối
liênlý
hệtrưóc
vóitài
các
thông
tincủa
trên
các
BCTC
khác
như
thông
tin
về
quy
tài
sản,
chỉ số
chính
sựsản
thay
nền
kinh
tế.đầu
Điều
đó
thể
hiện
sựtính

phụ
thuộc
hay
chủ
thanh
các
dài
hạn

các
khoản
tưcác
khác
không
các
khoản
- tài
Cung
cấp
thông
tin
bổ
sung
chưa
được
trong
các BCTC
khác,
nhưng
lại

Thu
phí
hoạt
động
dịch
vụ;
Phí

chi
phítrình
hoa bày
hồng
như

cấu
tài
sản,
nguồn
vốn,
thu
nhập
chi
phí,
các
rủi
ro
trong
hoạt
động
kinh

doanh
các
tiêu
tài
chính
theo
số
tuyệt
đối
hoặc
tương
đối,
còn
so
sánh
theo
chiều
dọc
nhằm
so
mức
độ
rủi
ro
của
NHTM...
độngchỉ
của
NHTM
khi

đối
mặt
vói
các
vấn
đề
kinh

phát
sinh.
tương
đương
tiền. trình
Đây là
chỉtrung
số về chi và
phíhợp
cholýcác nguồn lực nhằm tạo ra thu nhập
cần hoặc
thiết
cho
việc
bày
Lãi
lỗ thuần
từ kinh
doanh thực
chứng khoán
kinh doanh; Lãi hoặc lỗ thuần từ
ngân

hàng.
Những
thông
tintrên
trên
BCTC
hợp
và có,
đầygiữa
đủ sẽ
cho
tác gọi
phân
tích
sánh cơ
cấucác
cácdòng
khoản
mục
tài
sản
tàilýsản
hoặc
tỷgiúp
trọng
các
chỉvào
tiêu
thulànhập
1.1.3.3

Báo
cáo
lưu
chuyển
tiền
tệ

tiền
trong
tương
lai.nợ,
Chênh
dòng
tiền
racông

lưu
Vói
ý dung
nghĩa
quan
trọng
như
trên,
phân
tíchlệch
BCTC
trở
thành
một

công
việc thường
b.Nội
kinh doanh chứng khoán đầu tư; Lãi hoặc lỗ thuần hoạt động kinh doanh ngoại hối
BCTC
được
ý
nghĩa
thiết
thực

giúp
ngưòi
sử
dụng
thông
tin
BCTC
đưa
ra
các
quyết
chi phí có
trên
báo
cáo
lãi
lỗ...
chuyển
thuần

từ lượng
hoạt động
kỳ tại các
NHTM.
Chất
phânđầu
tíchtư.BCTC ảnh hưởng rất lớn đến việc đánh giá và ra
a.
Khái
niệm:
Theo
chuẩn
mực
VAS
21

VAS 22, bản thuyết minh BCTC thường được trình
Thu
nhập
từ
hoạt
động
khác
định đúng
đắn
vàtiêu
kịptài
thòi.
Các
chỉtiền

chính
khi bản
được
so sánh
vói
phải
đảm
các liên
điều
kiệnquản
như
quyết
của
quản
trị.động
Một
phân
tích

chất
lượng
sẽánh
giúp
chohình
nhà
- định
Dòng
hoạt
bao
gồmnhau

dòng
tiền
ra bảo

vào
quan
đến
Báo
cáonhà
lưutừ
chuyển
tiền
tệtài
là chính:
báo
cáo
tàiBCTC
chính
tổng
hợp,
phản
việc
thành
bày theo
thứ
tự
sau

cần
duy

trì
nhất
quán
nhằm
giúp
cho
ngưòi
sử
dụng
hiểu
được
Thông
qua
việc
phân
tích
BCTC
ngưòi
sử
dụng

thể
đánh
giá
tiềm
năng,
hiệu
đảm
bảo
sự

thống
nhất
về
nội
dung
kinh
tế,
phương
pháp
tính,
đơn
vị
tính.
Ngoài
ra
cần
Tổn
thấtvụ
khoản
cho
vaycũng
và chủ
ứng
trưóc
trị đưa
ra
được
các
kế phát
hoạch

nhưkỳ
chiến
lược
đầuNHTM.

đúngBC
đắn
và chủ
kịp
và và
ngược
nghiệp
tiền
tệ vói
các
thể
ngoài
doanh
nghiệp
(từ
các
sởNHTM
hữu
chủ

sử dụng
lượng
tiền
sinh
trong

báo
cáo
của
LCTT
củathời,
được
BCTC


thể
so
sánh
vói
BCTC
của
NHTM
khác:
quả
kinh
doanh
cũng
nhưtích
những
ro tài
chính
tương
laitựcủa
NHTM.
Do
đó, phân

đảm
bảochất
điều
kiện
khác
như
cùngrủiđiều
kiện
doanh
tương
nhau,
cùng
ngành
nghề
lại nếu
lượng
phân
BCTC
tốtkinh
sẽ trong

những
quyết
sailà
lầm
hậu
nợ)dựa
tài
trợ
cho

hàng
vàkhông
cácBáo
hoạt
động
ngân
hàng.
chỉ
số
chủ
yếu
trình
bày
trên
chuẩn
mực
VAS
24
cáo
lưucủa
chuyển
tiền định
tệ.Đây
Theo
đó, và
BCgây
LCTT
Chi
phí
quản

lý ngân
Tuyên
bố
về
việc
tuân
thủ
các
chuẩn
mực

chế
độ
kế
toán
Việt
Nam
tích
BCTC

mối
quan
tâm
của
nhiều
đối
tượng
sử
dụng
thông

tin
khác
nhau
như
Hội
kinh
doanh...
Phảiđộng
đảmkinh
bảo các
điều
trên thì các chỉ tiêu tài chính mói có thể so sánh
quả xấu
đến
hoạt
doanh
củakiện
ngân
dựtinđoán
cầu
vềdụng
tiền
trong
tương
củađổi
những
cấpcơvốn
cung
cấptrong
thông

giúpyêu
ngưòi
sử
đánh hàng.
giá
cáclai
thay
trongngưòi
tài sảncung
thuần,
cấucho
tài
Chi
phí
hoạt
động
khác
đồng
quản
trị,
Ban
giám
đốc,
các
nhà
đầu
tư,
các
khách
hàng,

các
nhà
quản

cấp
trên,
được- vói
nhau.
Giải
trình
về chính
sách
kế
toán
được
áp
dụng
tại NHTM:
nguyêntừtắc
vàđộng
phương
NH.năng
Số
chênh
tiền
raBCTC

vàotiền,
gọi
là lưu

chuyển
hoạt
tài
1.2.2.
Phương
pháp
phân
tích
của
NHTM
chính, khả
chuyểnlệch
đổidòng
của
tài
sản
thành
khả
năng
thanhthuần
toán và khả
năng của
Như
vậy,
theo
VAS
22,
các
loại
thu

nhập,
chi
phí
chủ
yếu
phát
sinh
từ
hoạt
động
người lao
động...
Mỗi
đối
tượng
sẽ

nhu
cầu
về
các
loại
thông
tin
khác
nhau,
do
đó
sẽ


pháp
khấu
hao
TSCĐ,
nguyên
tắc

phương
pháp
tính
giá
chứng
khoán...
Phương
phápra so
được
dụng quá
khi trình
so sánh
một
sô nội
như:
sotăng
sánhkhả
số
chính.
NH trong
việc tạo
cácsánh
luồng

tiềnsửtrong
hoạt
động.
BCdung
LCTT
làm
Phương
pháp
phân
tích
BCTC
NHTM
bao
gồm
hệ
thống
các
công
cụ

biện
pháp
củahướng
NHTMtập
được
trình
bàytích
theo
các
chỉ cạnh

tiêu riêng
biệt,
ngoại
trừ các
khoản
lãi lỗ từ
thanh
xu
trung
phân
các
khía
khác
nhau
của
“bức
tranh
tài
chính”
NHTM.
thực
vói
sốthông
kế hoạch
đểsung
đánhhình
giá các
xem
mức độ
hoàn

thành
kế
hoạch
đềBCTC
ra; so
sánh
số
kỳ
- tế
Cácgiá
tinquan
bổ
cho
khoản
mục
trình
trong
mỗi
theo
thứ
tự
năng
đánh
tình
hoạttheo
động
kinh
doanh
của
NHTM


khả
năng
so
sánh
nhằm
tiếp
cận,
nghiên
cứu
các
sự
kiện,
hiện
tượng,
cácbày
mối
quan
hệ
bên
trong

bên
Báo
cáokhách
LCTT

thể
được
lập

phương
pháp
trực
tiếp
hoặc
gián
tiếp.
Phương

chứng
khoán
kinh
doanh,
đầu


hoạt
động
kinh
doanh
ngoại
hối
được
trình
bày
trên
Đối
vói
các
nhà

quản
trị
ngân
hàng,
việc
thường
xuyên
tiến
hành
phân
tích
BCTC
sẽ
giúp
này
vói
sốNHTM
củabày
cácvì
kỳ
doanh
trưóc,
từ
đó
đánh
giá
tốc
độ
tăng
trưởng

haytingiảm
đi của
trình
mỗi
khoản
mục
hàng
dọc
vàhưởng
mỗi
báo
cáo
tàisử
chính:
Thông
chipháp
tiết
về
giữa
các
nókinh
loại các
trừ
được
các
ảnh
của
việc
dụng
các

kế
ngoài,
các
luồng
dịch
chuyển

biến
đổi
tình
hoạt
động
tài từ
chính
NHTM,
các
chỉ
pháp
trực
tiếp
căn
cứ
vào
khoản
thực
thu
vàhình
thực
chi
tiền

mặt
cácphương
hoạt động
kinh

sở
thuần.
nhà
quàn
trị
ngân
hàng
nắm

về
thực
trạng
hoạt
động
tài
chính,
xác
định
đầy
đủ

đúng
các
hoạt
động

tài
chính
NHTM;
so các
sánhkhoản
giữa đầu
số thực
tế của khoán,
NHTMchi
vóitiết
số trungvay
bình
của
từng
nhóm
TSCĐ,
chi
tiết
chứng
khách
toán
khác
nhau
cho
cùng
giao
tiêu
tổng
hợp,
các

chỉ
tiêu
chidịch.
tiết,định
các luồng
chỉ tiêu
cótư
chất
đặckinh
thù doanh
nhằm cho
đánh
giásở
toàn
doanh.
Phương
pháp
gián
tiếp
xác
tiền
từtính
hoạt
động
trên cơ
lấy
đắn
những
nguyên
nhân

mức
độ
ảnh
hưởng
của
các
nhân
tố
đến
tình
hình
tài
chính
ngân
Theodoanh
QĐ 16,
BC khác
TNCPđểđược
trình
bày
theoNHTM
mẫu B03/TCTD,
trên cơ sở tuân thủ
ngành, của
nghiệp
đánh
giá
vị
trí
của

trên
thị
trường...
hàng...
diên
trạng
hoạt
tài
chính
của NHTM
NHTM
phản
ánhđộng
trong
LCTT
bao gồm
tại phi
quỹ,tiền
tiềntệ,gửidựkhông

tổng thực
lợiTiền
nhuận
trưóc
thuế
vàBC
điều
chỉnh
ảnh hưởng
củatiền

giaomặt
dịch
thu, dự
hàng.
có 22
những
để toán
ổn định
và tăng
cường
chuẩn Từ
mựcđó,
VAS
của giải
BTC,pháp
tronghữu
đó hiệu
có tính
đến các
chỉ tiêu
như:tình hình tài chính
Phương
so
sánh
làđến
mộthoạt
trong
những
phương
pháp

rấtkếtquan
trọng.
Nó được
sử
Các
thông
tinliên
khác
như
các
khoản
nợ
tiềm
tàng,
các
cam
vàkì
những
thông
tin
hạn
khoản
tương
đương
tiền

các
khoản
đầu
ngắn

hạn
hạn không
quátài
3
chi, -và
thucác
nhập
chipháp
phí
quan
động
đầu

vàtưtài
chính...

nhiều
phương
pháp
phân
tích
BCTC
NHTM,
trong
đó
có(có
một
số
NHTM.- Phân
tích

BCTC

tầm
quan
trọng
đặc
biệt
trong
công
tác
quản

hoạt
động
kinh
Thu
nhập
lãi biến
thuầnnhất
là chênh
lệch
giữa
thu nhập
lãi và phân
chi phí
lãi nào
hay của NHTM.
dụng
rộng
rãi


phổ
trong
bất
kỳ
một
hoạt
động
tích
chính
khác;
các
thông
tài
chính
(thulượng
nhâp tiền
cán xác
bộ nhân
nghĩacóvụ
vói
tháng), Các

khả
năng Việt
chuyển
đổitin
dễphi
dàng
thành

một
định viên,
và không
nhiều
NHTM
BC
LCTT
doanh ngân
hàng,
thể hiệnNam
ở cáclập
khía
cạnh
sau:theo mẫu số B04/TCTD (theo phương pháp
Trong
phân
tích tìnhđổi
hình hoạttiền
động
NSNNŨ)
rủi
trong
chuyển
(kỳtài chính của NHTM, nó được sử dụng rất đa dạng và
giánrotiếp
hoặc
trực tiếp)thành
của QĐ 16/2007/QĐ-NHNN
linh hoạt.
1.1.3.4

Thuyết minh báo cáo tài chính


26
28
29
25
22
23
24
27
34
36
38
39
32
33
37
30
31
35

khái
khoán
quát
bịNhư
1.3.5
mất
thành
giá.

Phân
2hạn
nhân
tích
tố
tình
chính:
hình
thu
nhập,
chi
phí,
khả
năng
sinh
lời
doanh
1.2.2.2
nghiệp.
Phương
pháp
loại
trừ
nhà
thông
quản
hàng
Bên
trị
hóa

cạnh
vậy,
nên
như
chất
kỳ
các
các
phân
nghiêp
lượng
doanh
tích
báo
vụ
BCTC
nghiệp
kinh
cáo
phân
doanh
cũng
thông
tích

chính,
thường
BCTC
ảnh
hoạt

hưởng

không
thực
động
không
chỉ
hiên
phụ
nhỏ.
một
doanh
thuộc
số
Nếu
chức
của
vào
phân
NHTM
năng
yếu
tích
tố
chính
một
chủ
còn
nhập
trình

này,
được
người

còn
ta

xây
những
dựng
nguồn
một
chuỗi
thông
các
tin
tỷ
quan

códụng”.
trọng
mối
quan
được

cung
nhân
cấp
quả
bởi

với
các
nhau.
nhà
cung
Nhờ
ro
Vốn
tự

đầu
cấp

2trưởng
tối
toàn
đa
bộ
bằng
“trứng
100%
vào
giá
một
trị
vốn
giỏ
cấp
tín
1.

Không
chỉ
nhằm
mục
đích
lợi
đúng
dự
trữ
bắt
buộc
theo
quy
định
NHNN,
đổng
thời
còn
đáp
ứng
yêu
cầu
NHTM,
nền
và tránh
được
tảng
++
thì
hình

tăng
Giói
hoạt
thành
động
tín
do
về
tín
dụng
các
tổng
dụng
cổ
đối
tài
đông

vói
sản
nghiệp
khách
đóng
để
hướng
vụ
góp.
hàng
chính
Vốn

theo
tới
bên
sự
tự

phát

tài
457
đặc
sản
triển
:kinh
Tổng
biệt
có.
bền
Theo


vững
ýnợ
nghĩa
Luật
cho
trên
tổ
vay
trong

mọi
chức
của
hoạt
tín
tổ
tháng
quan
gắn
như
liền
chức
của
một
với
nhà
năng
lần,
các
phân
nhà
trung
nghiêp
quản
tích
gian

vụ
trị
tín

thường
ngoại
còn
dụng,
chịu
bảng
xuyên
trung
tác
khác
động
được
gian
như
của
báo
thanh
bảo
nhiều
cáo
lãnh,
toán,
về
yếu
tình
mở
chức
tố
hình
thư

khách
năng
tín
NH
tạo
dụng...
quan

tiền.

khác.
Các
kế
Vói
hoạch
Điều
hoạt
cấp
sự
phân
thông
tích
tin
mối
liên
liên
quan
kết
đến
giữa

phân
các
tích
chỉ
tài
tiêu
chính

người
như

ta
thống

thể
chỉ
phát
tiêu
hiên
trung
những
bình
nhân
ngành,
tố
ảnh
các
nhuận,
đầu


còn

mục
đích
dài
hạn
hơn

thực
hiên
các
chiến
lược
phát
triển
dài
hạn
thanh
toán
Trên
đây
bình

thường
một
số
điểm

đột
khác

xuất
biệt

trong
bản
kỳ,
giữa
nhưng
phân
tích
quy
BCTC

NHTM
tài
sản

dự
doanh
trữ
dụng
động.
động
chức
tín
1997,
kinh
dụng
doanh
hoạt

đối
động
của
vói
NHTM
một
tín
dụng
khách
vói
bao
hàng
những
gồm
không

cho
do
vay,
được
sau:
bảo
vượt
lãnh,
quá
chiết
15%
khấu,
vốn
tự

cho

thuê
của
tổ
tài
chức
chính...
tín
1.3.4.4
Phân
tích
hoạt
động
liên
ngân
hàng,
kinh
doanh
ngoại
tệ
Mục
tiêu
lợi
nhuận
luôn

mục
tiêu
hướng

đến
cuối
cùng
của
bất

doanh
nghiệp
1.2.5.1
Nhân
tố
bên
trong
Loại
trừ

một
phương
pháp
nhằm
xác
định
mức
độ
ảnh
hưởng
lần
lượt
từng
nhân

Một
số
chỉ
tiêu
phân
tích
vốn
tự
có:
kinh
quan
động
chức
doanh
năng
trọng
này

này,
phù

những
nhà
NHTM
hợp.
quản
cam
Nếu
trở
trị

kết
phân
thành


sự
tích
NHTM
tìm
một
hiểu
gian
năm
đưa

luân
ra
một
điều
về
chuyển
lần,
viêc
chỉnh
bản
thực
vốn
phân
hợp
hiện

cho

tích
nền
các
để
BCTC
phát
kinh
nghĩa
huy
sẽ
tế,
vụ
giảm

những
của
giúp
đi
khách
tính
ảnh
cho
thông
hưởng
tin
đến
về
chỉ

chính
tiêu
sách
phân
nhà
tích
nước
theo
..trung
một

trình
việc
tự
thiếu
logic
đi
một
chặt
vài
chẽ.
thông
tin

thể
ảnh
hưởng
rất
của
nghiệp.

cũng
không
NHTM
quá
vói
lớn
những
làm
giảm
đặc
khả
điểm
năng
kinh
sinh
doanh
lời
của
riêng
ngân
biệt,
hàng.
đã
được
xây
dựng
một
hệ
thống
Trong

dụng;
tổng

cấu
mức
tài
cho
sản
vay
của

NHTM,
bảo
lãnh
hoạt
của
động
tổ
chức
tín
dụng
tín
dụng
chiếm
đối
tỷ
vói
trọng
một
lớn

khách
nhất
hàng

cũng
không

nào.
NHTM

doanh
nghiệp
kinh
doanh
tiền
tệ,

hiệu
quả
kinh
doanh
cũng
được
đo
tố
đến
chỉ
tiêu
phân
tích


thực
hiện
bằng
cách
khi
xác
định
sự
ảnh
hưởng
của
nhân
-NHTM.
Huy
Vốn
động
tự
có,
vốn

của
cụ
thể
NHTM

vốn
pháp
định
hoạt


động
điều
huy
kiện
động
để
thành
tiền
gửi
lập
không
bất


một
hạn,
doanh
tiền
Hoạt
động
liên
ngân
hàng
bao
gồm
các
hoạt
động
cho

vay,
gửi
tiền
tại
các
NHTM
Nhân
tố
bên
trong
làđược
những
nhân
tố
nội
tại
thuộc
về
NHTM,
bao
gồm
hệ
thống
- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu = Vốn tự có / tổng tài sản “có” rủi ro
kịp
hưởng
hàng
nền
thòi
kinh

trong
tích

tế
cực
tương
mang
hoạt
của
động
tính
lai.
các
Trong
chất
một
yếu
đánh
cách
tố
trường
ngoại
nhịp
giá
hợp
vi
hoạt
nhàng

khách

động
hạn

chế
hàng
kinh
thông
những
doanh
không
suốt.
tác
nhiều
Vói
thực
chức
hiện
hơn
không
năng
đúng

chức
tốttrang
cam
của
năng
kết
các
gian

tham
theo
yếu
tín
lón
đến
chất
lượng
phân
tích
của
đơn
vị.
BCTC
riêng.
Do
đó,
các
chỉ
tiêu
phân
tích
NHTM
bên
cạnh
một
số
chỉ
tiêu
tổng

hoạt
được
động
vượt
đem
quá
25%
lại
nhiều
vốn
tự
lợi

nhuận
của
TCTD...
nhất.
Tuy
nhiên,
đây
cũng
làđộng
hoạt
động
hàm
chứa
nhiều
lường
thông
qua

lợi

ngân
hàng
đó
kiếm
tích
BCTC
dựa
vào

hình
Dupont

ýchứng
nghĩa
rất
lón
đối
vói
quản
trị
Hoạt
động
đầu

của
NHTM
bao
gồm

đầu

vào
chứng
khoán
(chứng
khoán
kinh
Phân
tích
tình
hình
trữ
tại
NHTM
bao
gồm:
tố
này
thì
phải
loại
trừ
ảnh
hưởng
của
nhân
tốBCTC
khác
gửi

tiết
kiệm,
tiền
gửi

kìdự
hạn
của
tổ
chức,
phát
hành
chỉ
tiền
gửi,
kỳ
phiếu,
trái
nghiệp
nào,
đặc
biệt
đối
vói
NHTM.
khác
(bên
tài
sản
có),

hoặc
đi
vay,
nhận
gửi
tiền
từnhuận
các
NHTM
khác
(bên
tài
sản
nợ).
thông
tin
trên
BCTC,
nhà
phân
tích
BCTC,
các
chỉ
tiêu
phân
tích
BCTC,
phương
pháp

Theo
Quyết
định
457
,
các
NHTM
phải
duy
trì
tỷ
lệ
an
toàn
vốn
tối
thiểu

8%
mưu,
tố
hợp
dụng,
đó.
cảnh
làm
kinh
cầu
báo.
nối

tế
thì
giữa
NHTM
ngưòi


ngưòi
thừa
đứng
vốn

rađược
người
chịu
trách
cần
vốn,
nhiệm
hoạt
thực
động
hiện
chính
cam
của
kết
NHTM
đó.
Do

hợp,
các
chỉ
tiêu
khác
cũng
sẽ
khác
biệt
so
vói
doanh
nghiệp.
rủi
rođồng
bao
gồm
rủi
ro
tín
dụng.
Rủi
ro
tín
dụng
làquả
khi
khách
hàng
không


khả
năng
thanh
được.
Phân
tích
tình
hình
thu
nhập
chi
phí
cógọi
ýkhoán
nghĩa
quan
hoạt
NHTM.
Điều
đó
giúp
cho
việc
đánh
giá
hiệu
kinh
doanh
một

cách
sâu
sắc

toàn
*Có
Độ
chính
xác
của
các
chỉ
tiêu
các
nhân

động
doanh,
chứng
khoán
đầu

sẵn
sàng
để
bán,
chứng
đầu

giữ

đến
ngày
đáo
hạn);
phiếu
(nếu
++
Giói
được
hạn
sự
cho
cho
phép
vay
chứng
của
khoán
theo
Quyết
định
làtác
huy
Số
động
03/2008/QĐtrên
thị
trường
NHNN
1.

ngày
Đây
Trưóc
đây
khi
thị
trường
liên
ngân
chưa
phát
triển,
các
NHTM
cũng
íttrong
phát
triển
phân- tích
BCTC,
định
kỳ
phân
tích...
ba
cách
xác
định
mức
độ

ảnh
hưởng
của
từng
nhân
tốtrọng
đến
chỉ
tiêu
tài
chính:
Dự
trữ
bắt
buộc:

số
tiền

NHNN
yêu
cầu
các
NHTM
phải
duy
trì
Đối
vói
NHTM,

vốn
tự
cóNHNN)...,
làhàng
cơvà
sở
để
NH
mở
thêm
chi
nhánh
hay
phòng
giao
Tỷ
lệ
vốn
tự
có/vốn
điều
lệ:
tỷ
lệ
này
theo
tiêu
chuẩn
quốc
tế

tối
thiểu

1.5
lần.
đó,

huy
mặc
động

đây
vốn

từ
một
nền
hoạt
kinh
động
tế

chưa
sử
phát
dụng
sinh
nguồn
dòng
vốn

tiền
huy
thực
động
tế
nhưng
để
cho
vẫn
vay
tiềm
khách
ẩn
nhiều
hàng.
toán
nợ
gốc

lãi,
nhưng
nguyên
nhân
dẫn
đến
rủi
ro
tín
dụng
thì

xuất
phát
từ
nhiều
nhân
động
kinh
doanh
của
NHTM.
Thông
qua
đó,
NHTM
đánh
giá
được
hoạt
động
kinh
doanh
-tưĐồng
1.3.
Bên
cạnh
Nội
dung
các
nhân
phân

tôđịnh;
tích
trên,
báo
chất
cáo
lượng
tài
chính
phân
tích
NHTM
BCTC
còn
phụ
thuộc
vào
các
yếu
diên.
thời,
đánh
giá
đầy
đủ

khách
quan
đến
những

nhân

ảnh
hưởng
đến
hiệu
đầu
mua
sắm
tài
sản
cố
đầu

góp
vốn
mua
cổ
phần
(đầu

vào
công
ty
con,

1/2/2008
nguồn
vốn
của

kinh
Thống
doanh
đốc
chính
NHNN
của
về
NHTM.
việc
cho
Ngoài
vay,
ra
chiết
các
khấu
NHTM
giấy
còn
tờ
huy
cócủa
giá
động
để
vốn
đầu
từ


các

nghiệp
vụ
này.
Ngày
này,
vói
sự
hỗ
trợ
của
khoa
học
công
nghệ,
các
NH
liên
hệ
vói
nhau
lượng
phân
tích
tài
chính
của
đơn
vị

còn
phụ
thuộc
rất
lón
vào
độ
chính
xác
phương
pháp

chênh
lệch,
phương
pháp
thay
thê
liên
hoàn

phương
pháp
liên
hệ
cân
trên
tài
khoản
tiền

gửi
của
mình
tại
NHNN
theo
quy
định
NHNN
nhằm
dịch.
Theo
quy
định
hiện
tại
thì
trang
bình
mỗi
chi
nhánh
NHTM
cóthông
20
tỷ
vốn
tự
1.2.4
Chất

lượng
phân
tích
báo
cáo
tài
chính
- Chất
Hệ
thống
thông
tin
trên
BCTC:
đối
tượng
phân
tích
BCTC

những
tin
trình

thể
thấy
ý
lighĩa
của
chỉ

tiêu
này
thông
qua
sự
phân
tích
sau:
rủi
Do
ro
đó,
trong
trên
tương
BCTC
lai.
của
Khi
NHTM
khách
sẽ
hàng
xuất
không
hiện
các
thực
khoản
hiện

cam
mục
kết
như
thì
Tiền
rủi
ro
gửi
hoàn
của
toàn
các
TCTD
thuộc
tố:
do
nền
kinh
tế,
do
cán
bộ
tín
dụng,
khách
hàng...Do
đó,
việc
phân

tích
hoạt
động
tín
nào
mang
lại
lợi
nhuận
nhiều
nhất,
hoạt
động
nào
chưa
hiệu
quả,
đồng
thòi
kiểm
soát
chặt
quả
kinh
doanh
của
NHTM.
Từ
đó
giúp

nhà
quản
trị
ngân
hàng
đưa
ra
được
hệ
thống
các
công
ty
tố
liên
khác
doanh,
như
liên
sự
phối
kết,
hợp
đầu

giữa
dài
các
hạn
bộ

khác).
phận,
phòng
ban;
hệ
thống
chính
sách
tại
MB
1.3.1
Phân
tích
khái
quát
tài
sản,
nguồn
vốn
TCTD
kinh
doanh
khác,
chứng
gọi

khoán:
thị
trường
Điều

2
4
hay
quy
thị
định:
trường
“Các
liên
khoản
ngân
cho
hàng.
vay,
Các
chiết
NHTM
khấu
huy
giấy
động
tờ

vốn
giá
qua các
đường
nên
cácThông
giao

dịch
được
thực
hiện
thì
vàtài
thông
tin
cập
nhậtquan,
liên
cua
chỉ truyền
tiêu
được
như
khả
năng
thanh
toán,

cấu
chính,
khả
năng
sinh
lòi
...
đối
thực

hiệntính
các
mục
tiêu
của
chính
sách
tiền
tệtức
quốc
gia
có.
Tức

NHTM
muốn
lập
thêm
chi
nhánh
mói
thì
trung
bình
vốn
tự

bày
trên
BCTC.

tinthành
trên
BCTC
phải
đảm
bảo
tính
trung
thực,
khách
về
khác,
NHTM.
tiền
gửi
Việc
từ
phân
dân

tích
(bên
các
Nguồn
hoạt
động
vốn),
ngoại
tiền
bảng

gửi
tại

hết
TCTD
sức
cần
khác,
thiết
cho
để
vay
đánh
khách
giá
được
hàng
dụng

rủi
ro
tín
dụng
của
NHTM

rất
cần
thiết,
thể

hiện
qua
các
nội
dung
sau:
I.2.4.I.
Quan
điểm
về
chất
lượng
phân
tích
tài
chính
Vốn
tự

=
vốn
điều
lệ
+
các
quỹ

vốn
khác
chẽ

chi
phí
kỳ.
biện
pháp
tỉtrong
mỉ

xác
thực
nhằm
tăng
cường
kiểm
soát
hoạt
động

biện
pháp
nâng
liên
để các
đầu
ngân

hàng

kinh
chủ

doanh
yếu
nhằm
chứng
mục
khoán
đích
thuộc
mở
rộng
nhóm
các
tài
quan
sản
“Có”
hệ
đại

lývà
hệ
thanh
số
rủi
toán
ro
hoặc

cho
như

chính
sách
tài
chính,
chính
sách
tín
dụng,
chính
sách
quản

rủi
ro,
kế 250%;
hoạch
tục
trong
ngày,
do
đó,
thị
trường
liên
ngân
hàng
hoạt
động
sôi
động


mang
tính
cạnh


tác
động
như
quan
điểm
của
lãnh
đạo
về
phân
tích
tái
chính,
công
tác
tổ
Hoạt
động
đầu


chia
làm
3 tỷ

nhóm:
đầu

vào
chứng
khoán
an
toàn
nhưng
Phân
tích
khái
quát
tài
sản
vàtheo
nguồn
vốn
của
NHTM
giúp
nhà
phân
tích

cái
trên
một
đầu
chi

nhánh
tối
thiểu
20
đồng.
hợp
đầy
đủ
thìvềthể
việc
phân
tích
BCTC
mói

ý nghĩa
trong
việc
đánh
giá

- nhân
Phương
pháp

chênh
lệch

phương
pháp

thay
thê
liên
hoàn
được
sử
dụng
để
Tỷ
lệlý
dựvà
trữ
bắt
buộc
được
tính
công
thức
sau:
quy
(bên

Tài

sản),
mức
thu
độ
nhập
rủi

ro
từ

lãi,
NHTM
chi
phí

từ
thể
lãi
(Báo
gặp
phải.
cáo
thu
nhập
chi
phí)...
cao
quả
kinh
doanh
của
NHTM
trong
các
kỳ
tiếp
theo.

vay
Tổng
-hiệu
liên

Phân
ngân
nợ
cho
tích
hàng
vay,
quy

chiết
đáp
(số
ứng
khấu
tuyệt
nhu
giấy
đối
cầu

tờ
thanh
tỷ

trọng

giá
khoản.
để

đầu
nợ
Tuy
trên

nhiên

tổng
kinh
khi
tài
điều
doanh
sản
có),
kiện
tốc
thị
độ
trường
khoán
tăng
tài
chính...
làđể


sở
để
đánh
giá
hiệu
quả
hoạt
động

mức
độ
rủi
ro;chứng
các
báo
cáo
V
ốn
điều
Các
quỹ
Các
quỹ

tranh
hơn.
Một
NHTM
thừa
vốn

đều

thể
thông
qua
thị
trường
liên
ngân
hàng
để
gửi
Phân
tích
thu
nhập,
chi
phí,
khả
năng
sinh
lòi
của
NHTM
bao
gồm
các
nội
dung
chức

khả
hoạt
sinh
động
phân
thấp
tích
như
tài
trái
chính,
phiếu
ngưòi
Chính
thực
phủ,
hiện
tín
phiếu,
phân
trái
phiếu
tài
chính...
công
Nói
ty...;
như
đầu
vậy


vào

nhìn
tổng
quan
nhất
về
hoạt
động
NH.
Để
đánh
giá
khái
quát
tài
sản

nguồn
vốn,
nhà
Chất
lượng
phân
tích

mục
tiêu


các
nhà
phân
tích
tài
chính
muốn
hướng
đến.
xác
định
mức
độ
ảnh
hưởng
của
từng
nhân
tố
đến tích
chỉ
phân
tích,
khi
các
nhân
đưa
ra
quyết
định

của
nhà
quản
trị
-năng
Vốn
tựlòi


chỉ
tiêu
thể
hiện
năng
lực
tài
chính
củatiêu
NHTM,
thể
hiện
tính
chủ
Vốn
tự

lệ

vốn
khác

vốn
khác
1.3.4.6
Thứ
ba,
Phân
nguồn
tích
vốn
mối
hoạt
quan
động
hệ
chính
giữa
nguồn
của
NHTM
vốn
vàkhó

tài
vốn
sản
huy

động,
chiếm
khoảng

cho
không
phép,
vượt
hoạt
quá
động
20%
(hai
trên
mưoi
thị
trường
phần
liên
trăm)
ngân
vốn
hàng
điều
lệ
làgặp
của
một
tổ
kênh
chức
đầu
tín


dụng”
hấp
dẫn

mang
trưởng

cơnăng
cấu
tín
dụng
(phân
loại
theo

hạn,
theo
ngành
nghề,
theo
loại
tiền,
tiền
hoặc
quản
cho
trị
vay
khác...
qua

đêm
vói
lãi
suất
cao.
Hoặc
khi
khăn
về
vấn
đề
thanh
khoản,
sau:
Điểm
khác
biệt
giữa
phân
tích
BCTC
doanh
nghiệp

NHTM
nghĩa
làkhoán
yếu
tố
chính

xác
được
quan
tâm
hàng
đầu,
bỏi

phân
tích
tài
chính
dựa
trên
các
chứng

khả
cóphương
khả
năng
sinh
lòi
cao
nhưng
hàm
chứa
nhiều
rủi
ro

mạo
hiểm
phân
tích
thường
sử
dụng
pháp
so
sánh:
so
sánh
sự
biến
động
tài
sản

nguồn
Phân
tích
tài
chính
bao
gồm
rất
đối
tượng
quan
tâm

từ

môhiện
cho
đến
vi
mô,
thông
Tiền1.2.3.
DTBB
trong
tố
này
quan
hệ
vói
chỉ
tiêu
phân
tích
phải
dạng
tích
số
động
và=có
độc
lập
trong
kinh

Số
doanh
tiền
gửi
của
huy
NHTM.
động
------------Nhà
phân
tích
BCTC:
Chất
lượng
phân
tích
BCTC
thuộc
rấtdưới
lớn vào
nhà
phân
-----------------+nhiều
-------------------------=được
1 phụ
+ biểu
90%
tổng
tài
sản


của
NHTM,
vốn
chủ
sở
hữu
chiếm
tỷ
lệ
rất
nhỏ,
khoảng
10%.
Trong
lại
nguồn
lợi
nhuận
cao
cho
các
NHTM.
theo
loại
hình
kinh
tế,
theo
khu

vực
địa
lý...)
thông
qua
thị
trường
liên
ngân
hàng,
các
NHTM

thể
vay
“nóng”
trực
tiếp
từ
các
ngân
Trong
hoạt
động
của
NHTM,
nguồn
vốn

sử

dụng
vốn

mối
quan
hệ
chặt
chẽ
+
Trích
lập
dự
phòng
rủi
ro:
Theo

493,
dự
phòng
rủi
ro

khoản
tiền
được
con
như
số
cổ

phiếu
toán
công
được
ty;
đầu

chọn

nhằm
ratrưởng
chỉ
thực
tiêu
hiện
nào
các
cần
chiến
thiết
lược
phục
phát
vụ
cho
triển
dài
hạn
tiêu
như

phát
đầu
triển,

vốn,
sotính
sánh

cấu
cũng
như
sự
biến
động

cấu
theo
thòi
gian...
Nội
dung
phân
tích
1.2.5.2
Nhân

bên
ngoài
-Vốn
Phân

tích
quy
mô,
tăng
thu
nhập,
chi
phí
trong
kỳ;
tỷmục
trọng
lợi
nhuận
từ
Hoạt
động
phân
tích
BCTC
của
NHTM
về

bản
giống
vói
phân
tích
tin


đa
dạng,
nhiều
phương
pháp
phân
tích,
nội
dung
phân
để
cập
đến
kỳ duy
trì
hoặc
DTBB
thương
số,
hoặc
kết
cả
tích
số

thương
số.
điều
Vốn

bình
quân
ngày
kỳ
xác
X
Tỷ
DTBB
định
DTBB
tích.

thểlà

von
khi
cóhợp
một
“kịch
bản”
hay
tức
làlàlệ
các
BCTC
đảm
bảo
vềnhiều
mặt
- cùng

Vốn
tự

chỉ
tiêuđiều
thường
được
đề
cập
nhiều
trong
các
tỷtích
lệnhau
an
toàn
vốn
trong
khi
các
doanh
nghiệp
thông
thường
chủ
yếu
dựa
vào
tự
cócác

để
sảntài
xuất
kinh
doanh.
hàng
khác
một
cách
nhanh
chóng.
Như
vậy,
trong
kiện
bình
thường,
hoạt
động
liên
vói
Do
đó
sự
cân
đối
cũng
như
phân
tích

mối
quan
hệ
giữa
nguồn

sử
dụng
tríchnhau.
lập
Vói
để
tầm
dự
phòng
quan
trọng
cho
những
của
huy
tổn
động
thất

vốn
thể
nên
xảy
công

ravốn
do
tác
khách
phân
hàng
tích
của
huy
TCTD
động
không
tại
lệ
lệ
Vốn
điều
lệ
Vốn
điều
lệvốn
dựa
trên
các
con
số
này

các
nhà

phân
tích
đưa
rađiều
những
quyết
định
chính

những
vào
công
ty
con,
mua
sắm
tài
sản
cố
định...
-Nhân
Phân
tích
chất
lượng
tín
dụng
(hay
rủi
ro

tín
dụng)
qua
chỉ
tiêu:
BCTC
bao
gồm:
hoạt
động
tín
dụng,
dịch
vụ,
kinh
doanh
ngoại
hối
trong
tổng
lợi
nhuận;
tỷ
trọng
BCTC
của
doanh
đó

quá

trình
phân
tích,
giá
các
chỉ
vềvốn
tài
chính,
dựa
vấn
đề
...
Do
vậy
để
phân
tích
tài

chất
lượng
thì
phân
tích
trưóc
hết
phải
tố
bên

ngoài
bao
gồm
các
nhân
tố
như
hệ
thống
văn
bản
quy
định
của
pháp
Khi
sử
dụng
hai
phương
pháp
này
trưóc
hết
phải
xác
định
được

lượng

các
chỉ
thông
tin
lànghiệp,
tốt,
nhà
phân
tích
này
được
víđánh
như
“ngưòi
đạo
diễn”
để
biến
những
hoạt
động
ngân
hàng
(Tỷ
lệ chính
anlúc
toàn
vốn
tối
thiểu,

tỷ việc
lệ
đầu
tưtiêu
vào
tài
sản
cố
định,
Vốn
tự

của
NHTM
tuy
chiếm
tỷ
trọng
nhỏ
so
vói
tổng
nguồn
vốn,
tuy
nhiên

ý
nghĩa
ngân

hàng
thực
hiện
chức
năng
vốn


thiết
lập
quan
hệ
vay
gửi
giữa
các
NH
khác
để
vốn
một
bài
toán
kinh
doanh
đối
vói
các
nhà
quản

trị.
Mối
quan
hệ
đó
được
thể
hiện
qua
thực-là
hiện
nghĩa
vụ
theo
cam
kết.
Dự
phòng
rủi
ro
được
tính
theo
dưcần
nợ
gốc

hạch
toán
NHTM

cũng
được
đánh
giá,
nhìn
nhận
trên
nhiều
khía
cạnh

góc
nhìn
khác
nhau.
Do
giải
pháp
phù
hợp
do
vậy
chỉ
cần
một
sự
sai
sót
nhỏ


thể
dẫn
đến
những
sai
phạm
lón
chi
phí
hoạt
động
trong
tổng
lợi
nhuận...
+
Phân
tích
nợ
quá
hạn:
việc
phân
loại
nợ
được
thực
hiện
theo
Quyết

định
số
trên
các
BCTC

bản.
Tuy
nhiên
do
đặc
thù
về
hoạt
động
kinh
doanh
nên
tin
trên
Khi
phân
tích
hoạt
động
đầu

của
NHTM,
nhà

phân
tích
chú
ýthông
các
tiêu
Phân
tích
sự
biến
động
về
tổng
tài
sản,

cấu
tài
sản,
tỷ
trọng
các
khoản
được
quan
một
cách
đồng
bộ
ởvốn

tất
cả
các
đơn
vị,
phân
tích
tài
chính
không
chỉ
đơn
luật,
NHNN

liên
quan;
chất
lượng
báo
cáo
tài
chính
của
các
NHTM
khác,
bản
phân
tích

Số
gửi
huy
động
bình
quân
Tổng
số

tién
gửi
trong
kỳ
tiêutiền
nhân
tốtâm
ảnh
hưởng,
mối
quan
hệ
giữa
các
chỉ
tiêu
nhân
tố
vói
chỉ
tiêu

phân
tích,
sắp
thông
tin
đơn
thuần
thành
một
bản
báo
cáo
phân
tích
tài
chính
thiết
thực
cho
nhà
hay
các
khoản
đầu

góp
liên
doanh
khác,
hay

tỷ
lệ
cho
vay
tối
đa
đốimục
vói

cùng
quan
trọng.
Vốn
tự

NHTM
được

như
tấm
chống
đỡ
sự
sụt
giảm
giá
trị
tài
mở
rộng

quan
hệ
đại
lý,
giúp
cho
việc
thanh
toán
của
khách
hàng
được
nhanh
chóng

các
vào phân
chỉ
chilàcũng
tiêu
phí
hoạt
sau:
động
của
TCTD.
Dự
phòng
rủi

ro
bao
gồm
dự
phòng
cụ
thểnghiệp.
(là
khoản
tiền
đó,
tích
huy
động
vốn
bao
gồm
các
nội
dung
như:
cho
những
kết
luận
tài
chính.
Bên
cạnh
đó,

chất
lượng
phân
tích

tốt
cũng
do
các
nhân
tố
493/2005/QĐ/NHNN
ngày
22
tháng
4chính
năm
2005
về
phân
loại
nợ,
trích
lập

sử
dụng
dự
BCTC
như

các
chỉ
tiêu
phân
tích
BCTC

sự
khác
biệt
so
vói
doanh
sau:
trong
tổng
tài
sản.
Đánh
giá
tương
quan
giữa
các
khoản
mục
tài
sản

sinh

lòi

thuần
việc
khái
quát
tình
hình
tài
của
đơn
vị,
cùng
vói
việc
tính
toán
đơn
thuần
vậy,
chỉ
tiêu
này
thể
hiện
quy

khoản
mục
quỹ


vốn
khác
so
vói
vốn
điều
-Như
Phân
tích
lãi
suất
huy
động
bình
quân,
lãi
suất
cho
vay
bình
quân
tài
chính
của
các
chuyên
gia
trong
lĩnh

vực
ngân
hàng...
quản
trị.
Để
đạt
được
hiệu
quả
phân
tích
tốt,
nhà
phân
tích
trưóc
hết
phải

ngưòi
xếp
sựkỳ
ảnh
hưởng
từng
chỉ
tiêu
nhân
tố

đến
chỉ
tiêu
phân
tích
theo
trình
tự
nhân
tố
chủ
yếu
một
khách
hàng...)
ngày
xác
định
DTBB
Tổng
số
ngày
trong
kỳ
sản

cũng
như
thể
hiện

khả
năng
chống
đỡnợ
rủi
rokhi
của
NHTM,

cơ được
sở
để
NHTM
mở
thuận
tiện
hơn.
Trong
một
sôcụtrường
hợp
đặc
biệt,
thịtỷ
trường
thuận
lợi
hay
khó
khăn

trích
lập
trên

sở
phân
loại
thể
các
nhóm

theo
lệdoanh
cụ
thể
từng
nhóm
nợ)

dự
tác
động
được
xác
định
chính
xác
như
thế
nào,

ởnguồn
từng
nhân
tố
xem
xét
mức
độ
ảnh
--Thứ
Sự
cân
bằng
giữa
nguồn
vốn
huy

cho
vay:
phòng
để
xử

rủi
ro
tín
dụng
trong
hoạt

động
ngân
hàng
của
TCTD.
Như
vậy,
bên
cạnh
+tài
Phân
tích
quy
mô,
tốc
độ
tăng
trưởng
vốn
huy
động,
cơmà
cấu
nguồn
vốn
sản
dự
trữ,
chỉ
tiêu

này
thể
hiện
quan
điểm
kinh
của
NH
trong
việc
cân
lệ. Việc
tăng
vốn
tự

không
chỉ
phụ
thuộc
vào
vốn
điều
lệ

các
NHTM
cần
đảm
bảo

một
vài
chỉ
tiêu
mang
tính
dập
khuôn
máy
móc,
theo
mẫu
quy
định
sẵn
phải
tìm
nhất,
đối
tượng
kinh
doanh
chính
của
NHTM

tiền
tệ.
Đây


một
loại
hàng
am
Tỷ
hiểu
lệ
đầu
về

chuẩn
trên
mực
tổng

tài
chế
sản
độ
kế
toán,

ngưòi
hiểu

các
số
liệu
trên
BCTC,

xếp
nhân
tố
thứ
yếu
xếp
sau.
--trưóc,
Hệ
thống
văn
bản
quy
định
của
pháp
luật,
NHNN:
các
chuẩn
mực,
các
quy
định,
Vốn
tự

đóng
vai
trò


tấm
đệm
an
toàn
để
chống
đỡ
sự
giảm
giá
trị
của
những
rộng
hoạt
động
kinh
doanh
của
mình.
Do
đó,
việc
tính
toán
các
chỉ
tiêu
phân

tích
liên
Lãi
suất
huy
động
Chi
trả
lãi
huy
động
trong
kỳ
NHTM
cóloại
thể(là
tậnkhoản
dụngtiền
kênh
đầu

này
đểphòng
tăng
lợi
nhuận
hoặc
giải
quyết
vấn

đềphân
khó
phòng
chung
trích
lập
để
dựchính
cho
những
rủi
rotrong
chưa
xác
định).
Việc
hưởng
của

đến
công
việc
phân
tích
tài
để
từ
đó
cótrường
thể

nâng
cao
chất
lượng
việc
phân
nợ
theo
định
lượng
(căn
cứ
vào
thời
gian
quá
hạn),
các
NHTM
còn
huy
động,
tỷ
trọng
từng
loại
theo
thị
trường
huy

động
(thị
cấp
1,
thị
trường
cấp
2);
đối
giữa
an
toàn
thanh
khoản

mục
tiêu
lợi
sự tăng
trưởng
các
quỹ
thông
qua
việc
trích
lại
một
tỷnhuận.
lệ

tương
đối
lợi
nhuận
sau
thuế
cho
tòi,
nghiên
cứu
những
chỉ
mói
sau
đó
kết
hợp
các
chỉ
tiêu
đặt
mối
quan
hệ
hóa
đặc
biệt

tính
xãNH,

hội
hóa

tính
nhạy
cảm
cao.
Giá
cảtin
của
tệ
được
phản
ánh
+
Nguồn
vốn
huy
động
(sau
khi
trừ
dự
trữ
bắt
buộc,
tồn
quỹ
tiền
mặt)

#khả
cho
vayhữu

khả
năng
phân
tích
vàcố
tổng
hợp,
nhạy
bén

khách
quan
trong
việc
đánh
giá
Nếu
dự
trữ
thực
têtiêu
nhỏ
hơn
DTBB,
NHTM
đã

vi
phạm
quy
định
DTBB
của
hướng
dẫn
liên
quan
đến
các
vấn
đề
như
các
thông
cần
công
bố
trên
BCTC,
Tỷ
lệ
đầu

vào
tài
sản
định

phải
đảm
bảo
quy
định
của
NHNN

không
quá
Phương
pháp
liên
hệ
cân
đối:
tài
sản

của
sự
giảm
giá
trị

thể
đẩy
NH
đến
tình

trạng
mất
năng
chi
quan
đến
vốn
tự

của
NHTM
được
chú
trọng

phức
tạp
hơn.
NHTM
tính
toán
chỉ
tiêu
khăn
về
thanh
khoản.
Do
đó,
phân

tích
hoạt
động
liên
ngân
hàng
cần
tập
trung
phân
tích
phân
tích
dự
phòng
rủi
ro
được
thực
hiện
thông
qua
các
chỉ
tiêu
như
tích.
căn
vào
chỉ

tiêu
định
tính
(theo
hệ
thống
xếp
hạng
tín
dụng
nội
bộ
được
xây
dựng
bởi
bình
quân
Huy
động
vốn
hình
thức
huy
động
(tiền
gửi,
tiền
vay,
phát

hành
giấy
tờ

giá);
theo
kìlãi
hạn,

cấu
loại
vàođể
các
quỹ.
Các
quỹ
này
sẽ
đảm
bảo
cho
NHTM

thể
chịu
đựng
được
ởkết
một
mức

độ
rủi

so
sánh.Các
con

được
tính
toán
mang
tính
định
lượng
cần
phải
hợp
vói
việc
thông
qua
lãi
suất.
Do
đó,
các
NHTM
sử
dụng
kênh

lãi
suất
nhằm
thu
hút
vốn
từ
khách
-cứ
Phân
tích
biến
động
về
nguồn
vốn
bao
gồm

cấu
huy
động,
tỷ
trọng
các
khoản
các
chỉ
tiêu


tình
hình
hoạt
động
của
NH.
NHNN.
Nếu
dự
trữ
thực
tế
lón
hơn
DTBB,
NHTM
không
được
hưởng
trên
số
tiền

mẫu
biểu
BCTC,
các
chỉ
tiêu
cần

kiểm
soát,
các
giói
hạn
toàn
hoạt
động
+
Tỷ
lệ
tín
dụng
khách
hàng/tiền
gửi
khách
hàng:
thể
hiện
khả
năng
cho
vay
của
50%
vốn
tự

cấp

1
trả

phá
sản.
Phương
pháp
này
dựa
trên

sở
sự
cân
bằng
về
lượng
giữa
hai
mặt
của
các
yếukinh
tố,
an toàn
vốn
(capital
adequacy
ratio)
còn

doanh
nghiệp
thì
không
sửan
dụng
chỉ
tiêu
này.
quy
mô,
tỷ
trọng
của
hoạt
động
liên
ngân
hàng
so
vói
tổng
tài
sản
để
biết
xem
NHTM

++

Quy
mô,
tốc
độ
tăng
trưởng
quỹ
dự
phòng
rủi
ro,
tình
hình
trích
lập

sử
dụng
các
NHTM).
Theo
đó,
các
NHTM
thực
hiện
phân
loại
nợ
thành

5
nhóm:
Nhóm
1
(nợ
đủ
tiền
...
ro
nào
đó

không
ảnh
hưởng
lớn
đến
hoạt
động
sản
xuất
kinh
doanh.
Do
được
trích
từ
*
Tính
kịp

thời
của
thông
tin
phân
tích
khoa
học,
logic
để
đưa
ra
những
quyết
định
tài
chính
phù
hợp
vói
hoạt
động
hàng
cũng
như
trong
hoạt
động
cho
vay

đối
vói
khách
hàng.
Ngân
hàng
kinh
doanh
trên
mục
trong
tổng
nguồn
vốn.
Trong
đó,
nhà
phân
tích
quan
tâm
đến
tỷ
lệ
vốn
tự

thừa,--đồng
như
vậy

đồng
nghĩa
vói
việc
NHTM
chưa
sử
dụng

hiệu
quả
nguồn
vốn,
gây
lãng
doanh...
Đây


sở
để
các
NHTM
lập

trình
bày
BCTC,
đồng
thòi

đánh
giá
Các
chỉ
tiêu
phân
tích
BCTC:
Chỉ
tiêu
phân
tích
tài
chính

các
chỉ
tiêu
nhằm
đo
một
vốn
huy
động
được.
Tỷ
lệ
này
đạt
khoàng

75%

tương
đối
tốt,

còn
tùy
bình
quân
trong
kỳ
Tỷ
lệ
đầu

góp
vốn
mua
cổ
phần
dàicó
hạn
của
NHTM
không
vượt
quá
40%
vốn

trong
đóThứ
mối
quan
hệđịnh
giữasố
chỉ
tiêu
nhân
tố và
chỉ
tiêu
phân
tích
được
biểu
hiện
dưới
dạng
Theo
Quyết
457/2005/QĐ-NHNN
ngày
19
tháng
4tình
năm
2005
của
Thống

dành
nhiều
vốn
vào
kênh
sinh
lòi
này
không.
Đồng
thòi
phân
tích
hình
thị
trường
để
tư,
hoạt
động
kinh
doanh
NHTM
rất
nhiều
rủi
ro
đặc
thù
ít

xuất
hiện
trong
quỹnhuận
dự
phòng
rủi
ro2BCTC
để

đắp
các
khoản
nợ3việc
không

khả
năng
thanh
toán...
tiêu
chuẩn),
nhóm
(Nợ
cần
chú
ý),
nhóm
(Nợ
tiêu

chuẩn),
nhóm
4tức
(Nợ
nghi
ngờ),
lợi
sau
thuế
nên
việc
đảm
bảo
tỷyếu
lệ
này
sẽdưói
làm
cho
tỷtiêu
lệ
chia
cổ
cho
cổ
đông
kinhdoanh
của
đơn
vị.

tiền
tệ,vào
do
đó
trên
của
NHTM
sẽ
không

một

khoản
mục
liên
quan
đến
hàng
+
Tỷ
lệ
biến
động
của
nguồn
tiền
gửi
=của
Độ
lệch

chuẩn
của
nguồn
tiền
so
vói
tổng
nguồn
vốn
NHTM.
Vốn
tự

NHTM
thể
hiện
sức
mạnh
tài
chính
phí
làm
giảm
lợi
nhuận
ngân
hàng.
Do
đó,
kiểm

soát
hạn
mức
tồn
quỹ
cũng
như
Tính
kịp
thời
của
thông
tin


không
thể
thiếu
phục
vụ
cho
phân
tích
tài
việc
tuân
thủ
các
quy
định

của
Nhà
nưóc

liên
quan.
lường
hiệu
quả
hoạt
động
NHTM.
Chỉ
tiêu
tài
chính
thường
gắn
kết
các
thông
tin
thuộc
tình
hình
huy
động
vốn

cho

vay
từng
thòi
kỳ.
điều
lệ

quỹ
dự
trữ
bổ
sung
vốn
điều
lệ
tổng
số
hoặc
hiệu
số
(khác
vói
phương
pháp
số
chênh
lệch

phương
pháp

thay
thế
liên
đốc
Ngân
hàng
Nhà
nưóc,
vốn
tự

của
NHTM
bao
gồm:
biết
được
hiệu
quả
sử
dụng
vốn
của
NHTM
cũng
như
mức
độ
khó
khăn

về
thanh
khoản
các
ngành
kinh
doanh
khác
như
rủi
ro
tín
dụng,
rủi
ro
lãi
suất,
rủi
ro
tỷ
giá,
rủi
ro
thanh
Lãi
suất
cho
vay
Thu
lãi

cho
vay
trong
kỳ
nhóm
5NHNN
(Nợ

khả
năng
mất
vốn).
hàngtại
năm
NHTM
sẽ
giảm
đi.toàn”
Do
đó,
các
NHTM
cần
nghiên
cứu
kỹ
để
tỷNHTM
lệvốn
chia

cổ
hóa
dịch
++
vụcủa
Tỷ
đơn
lệ
dự
thuần
phòng
như
rủi
hàng
ro/Dư
tồn
nợ
kho,
cho
dự
vay
phòng
bình
giảm
quân
giá
hàng
tồn
kho,
giá

hàng
gửi/Sô

tiền
gửi
quân
trong
kỳ.
Tỷ
lệ
này
phản
ánh
độ
ổn
định
của
nguồn
của
NH,

“tấm
đệm
an
khi

rủi
rochất
xảy
ra

vàmức
làvà

sở
để
các
mở
gửi
luôn
luôn
được
các
NHTM
thực
hiện
thường
xuyên

chặt
chẽ.
chính
doanh
nghiệp
hay
nói
cách
khách

làm
cho

lượng
phân
tích
tài
chính
được
tốt
vói
nhau,
làbình

sở
để
nhà
phân
tích
so
sánh,
bình
luận
đánh
giá
các
mặt
hoạt
Báo
cáo
tài
chính
của

các
NHTM
khác:
thông
tin
trên
BCTC
của
các
ngân
hàng

+
Tỷ
lệ
giữa
tín
dụng
dài
hạn/vốn
huy
động
dài
hạn
đạt
100%,
nhằm
đảm
bảo
sự

hoàn--NH.
biểu
hiện
dưới
dạng
tích
số
hoặc
thương
số).
Do
đó,
khi
xác
định
mức
độ
ảnh
hưởng
1.2.4.2
Các
chỉ
tiêu
đánh
giá
chất
lượng
phân
tích
tài

chính
của
Phân
tích
tỷ
trọng
đầu

theo
phân
loại
3
nhóm
như
trên
để
đánh
giá
mục
tiêu
khoản,
rủi
ro
hoạt
động...
Rủi
ro
trong
NHTM


tính
mắt
xích

lan
truyền
rất
nhanh,
Vốn
tự
cóphù
cấphợp
1 hay
còn
gọi
là thị
vốntrường
tự có nhưng
cơ bảnvẫn
baogiữ
gồm
vốn
điều
lệ,nhất
quỹđịnh
dự trữ
tức
vẫn
đảm
bảo

vói
tình
hình
lại
một
tỷ
lệ
để
Khi
phân
tích
nợ
quá
hạn,
nhà
phân
tích
cần
chú
ý
đến
phân
tích
tỷ
trọng
các
nhóm
bán,
chi
phí

bán
hàng...
Khái
niệm
giá
vốn
hàng
bán
rất
khó
xác
định
tại
NHTM
do
hoạt
rộng
hoạt
động
kinh
doanh
của mình.
bình
quân
Du
nợtin
bình
quân
trong
vốn

huy
động
trong
kỳ
phân
tích.
hơn.
Thông
tin
mang
tính
động
rất
cao,
một
thông

thể
cóchênh
giá
trịkỳ
hôm
nay
nhưng
đến
động
kinh
doanh
của
NHTM.

Do
đó,
các
chỉ
tiêu
tài
chính
trưóc
hết
phải

ý
Tỷ
lệ
(Thu
nhập
lãi
ròng-Dự
phòng
rủi
ro
tín
dụng)/Tổng
tài của
sản
có:
thể
hiện
-++
Dự

trữ
đảm
bảo
khả
năng
thanh
toán

sở
để
nhà
phân
tích

thể
so
sánh,
đánh
giá
hoạt
kinh
doanh
của
cân
đối
đầu
vào
đầu
ra


hạn
chế
các
ro

xảy
ra.
của
từng
nhân

đến
chỉ
phân
tích
chỉ
cần
xác
định
mức
từng
nhân
tố
theo
đuổi
của
các
nhà
quản
trị

(an
toàn
hay
lợi
nhuận),
từ
đólệch
đánh
giá
mức
độngân
rủi
một
NHTM
bị
phá
sản
cótiêu
thể
ảnh
hưởng
đển
cảthể
hệ
thống
ngân
hàng

gây
tác

động
xấu
bổ
sung
vốn
điều
lệ,
quỹ
đầu
tưrủi
phát
triển
nghiệp
vụ,
lợiđộng
nhuận
không
chia.
Thặng
Kinh
doanh
ngoại
tệ
cũng

một
nghiệp
vụ
chính
của

NHTM.
Kinh
doanh
ngoại
tệ
tăng
các
quỹ.
Bên
cạnh
các
chỉ
tiêu
tài
chính
đã
đềthông
cập
đến
phần
công
tácthiết
phân
tích
tài
nợ
vói
tổng

nợ,

sosản
sánh
nợ
quá
hạn
theo
ngành
nghề
cho
vay,
thành
phần
kinh
tếphân
cho
động
ngân
hàng
rất
khó
tách
bạch
các
khoản
chi
phí
quản
lýtrên,
chung,
chi

phí
bán
hàng,
chi
hôm
sau

lại
bị
lạc
hậu
do
vậy
đểsử
tạo
nên
các
báo
cóBCTC
chất
lượng
cần
cho
nghĩa
phản
ánh
nội
dung
kinh
tế

của
hoạt
động
được
phân
tích,
đồng
thòi
phải
thể
mứcso
độ
sinh
lòi
của
tài

từ
lãi
đã
được
điều
chỉnh
theo
rủi
rođể
tín
dụng.
- hai
Đánh

giá
kết
cấu
tài
sản,
nguồn
vốn
quacáo
các
chỉ
tiêu
làm
thưóc
đo,
phân
tích
hàng
so
vói
các
ngân
hàng
khác.
Thông
tin
trên
của
các
NHTM
càng


1.3.4
Phân
tích
tình
hình
dụng
vốn
giữa
Đây
kỳ

chỉ
tiêu
phản
ánh
khả
năng
thanh
toán
ngay
của
NHTM
khi
phát
sinh
nghĩa
Nguồn
vốn
để

mua
sắm
tài
sản
cố
định

góp
vốn
đầu

dài
hạnđi

từtrọng
vốn
tự

ro
cũng
như
hiệu
quả
đầu

của
NHTM.
đến -các
nềnChênh
kinh

tế.
Do
đó,
việc
phân
tích
rủi
ro
củangoại
NHTM
chiếm
một
vịtrừ
trí
quan
trong
lệch
dương
giữa
lãi
suất
cho
vay
bình
quân
trừ
(-)
lãi
suất
huy

động
bình

cổ
phần
được
tính
vào
vốn
theo
quy
định
của
pháp
luật,
phần
dùng
để
của
NHTM
bao
gồm
các
giao
dịch
mua
bán
tệ
giao
ngay

(spot),
giao
dịch

hạn
chính
có1.3.3
chất
lượng,

thể
kể
đến
một
số
yêu
tố
sau:
vay.
Ngoài
ra,
nhà
phân
tích
đánh
giá
chất
lượng
tín
dụng

qua
các
chỉ
tiêu:
phí nhân
công...
cho
từng
sản
phẩm,
hiện
tại
một
số
NHTM
tính
toán
chỉ
tiêu
tương
tự

Phân
tích
hoạt
động
huy
động
vốn
tích

tài
chính
các
thông
tin
kế
toán
kế
toán
cần
phải
được
cập
nhật
cao
độ
đến
từng
chi
hiện
được
mối
quan
hệ nhân
quả
giữa
các của
chỉcàng
tiêu
nhân

tố nhấn
để
xácmạnh
địnhtính
cụ tỷ
thể
tính
cân
đối
giữa
nguồn
vốnphân

sử
dụng
vốn.
Trong
đó,
về
lệđược
cho
1.3.4.3
Phân
tích
hoạt
động
đầu

ràng,
chính

xác
thì
hiệu
quả
BCTC
cao.
vụ
thanh
toán.
Để
đánh
giá
khả
năng
thanh
toán
NHTM,
nhà
phân
tích
toán
các
Phương
pháp
loại
trừ
giúp
ngưòi
phân
tích

giá
mức
độ
ảnh
hưởng
của

quỹ
dự
trữ
bổ
sung
vốn
điều
lệ,
xét
các
tỷđánh
lệ:
phân
tích
BCTC
NHTM,
trong
khi
đó

doanh
nghiệp,
phần

phân
tích
này
tương
đối từng
đơn
quân
thể
hiện
hiệu
quả
sinh
lòi
của
một
đồng
vốn
huy
động
được
khi
đem
cho
vay.mua,
mua
cổ
phiếu
quỹ
Vốn
tự


cấp
1tích
dùng
làm
căn
cứ
để
xác
định
giói
hạn
đầu
(Forward),
giao
dịch
hoán
đổi
(Swap),
giao
dịch
quyền
chọn
(Options)
giao
dịch
tương
lai
1.3.4.1
Phân

tích
dự
trữ
NHTM
Phân
tích
dự
phòng
giảm
giá
chứng
khoán:
dự
phòng
giảm
giá
chứng
khoán

lãi suất
đầu
vào,
đầu
ra động
bình
quân
đểhoạt
so 2sánh

đánh

giá
giá
cả
cạnh
tranh
vói
các
ngân
tiết,
theo
từng
để
đảm
bảo
kịp
thời.
Tính
kịp
thời
của
thông
tin
làm
tăng
chất
++
Tỷ
lệngày
nợ
quá

hạn
(nợ
từ
nhóm
đếnhiện
nhóm
5)năng
trên
tổng

nợ.
*Hoạt
Cung
cấp
đầy
đủ
thông
tin
nguyên
nhân
gốc
đưa
đến
kết
quả
đó.
động
huy
vốn


động
chủ
yếu
bên
khoản
mục
nguồn
vốnngoài
trên
vay
trên
vốn
huy
động,
tỷtính
lệ
này
thể
khả
sử
dụng
vốn
của
NHTM
tài
sản

động
bao
gồm

tiền
mặt
tại
quỹ,
tiền
gửi
tại
NHNN
(trừ
số

tiền
DTBB),
Sau
tín
dụng,
đầu


hoạt
động
chiếm
tỷ
trọng
lón
thứ
hai
trong
tài
sản

có.
Tuy
nhân
tố
Bản
đến
chỉ
phân
tiêu
tích
phân
BCTC
tích.
của
Trên
các

chuyên
sở
đó
giúp
gia:
nhà
đây
quản


trị
sở
xác

tham
định
chiếu
được
của
nguyên
nhà
phân
nhân
giản

không
phải

phần
phân
tích
trọng
yếu.

dụ
như
trong
phân
tích
thanh
khoản,
tưMột
tài
sản


định
của
NHTM
(Futures).
Hiện
nay
các
NHTM
VN
chủ
yếu
thực
hiện
hoạt
động
giao
ngay,

hạn,
quyền
khoản
dự
phòng
được
trích
lập
khi
các
chứng

khoán
nắm
giữ

sự
sụt
giảm
về
giá
số
chỉ
tiêu
thể
hiện
khả
năng
sinh
lòi
của
NHTM:
Dự
trữ
NHTM
bao
gồm
tiền
mặt
tại
quỹ


tiền
gửi
tại
NHNN.
Đây

tài
sản

+
Số

tài
sản
cố
định
<
50%
Vốn
tự

cấp
1
hàng
khác.
lượng
phân
tích
còn
thể

hiện
ở nhóm
chỗ:
các
số
liệu
đê
phân
tích
đểgiấy
phân
tích
được
tập
hợp
qua
Phân
tích
tài
chính
rất
cần
đến
yếu
tốcủa
thông
tin,
chất
lượng
phân

tích

tốtnăng
hay
bảng
CĐKT,
chiếm
khoảng
90%
nguồn
vốn
ngân
hàng.
Huy
động
vốn

điều
kiện
một
đồng
vốn
huy
động
được.
++
Tỷ
lệ

xấu

(nơ
từ
3
đến
nhóm
5)
Phương
pháp
phân
tích
BCTC:
phương
pháp
phân
tích

cách
thức

nhà
phân
ra
còn
tính
đến
tiền
gửi
không

hạn

tại
TCTD
khác,
các
tờ

giá

khả
không
phải
làliên
nghiệp
vụ
chính
của
NHTM,
nhưng
đầu


một
kênh
lợi
nhuận
thứ
hai

chính
việc

dẫn
đến
tích
sự
chênh
biến
lệch
động
kỳ
của
hạn
chỉcủa
tiêu,
tài
từ
sản
đó
đưa
công
ra
các
nợ
điều
rất
chỉnh
quan
phù
trọng
hợp.
vói

NHTM,
tích
quan
đến
các
chỉ
tiêu
trung
bình
ngành,
các
kỹ
thuật
phân
tích,
số
liệu
chọn

hoán
đổi.
Nghiệp
vụ
Futures
gần
như
chưa

ngân
hàng

nào
thực
hiện.
Phân
tích
trị
so
vói
thị
trường

được
tính
bằng
giá
thị
trường
tại
thòi
điểm
trích
lập
không
sinh
lòi
(tiền
mặt)
hoặc
sinh
lòi

rất
ítsung,
vàvà
các
NHTM
luôn
phải
duy
trìđối
một
tỷ
lệvànhất
- phân
Vốn
cấp
2độ
còn
gọi

vốn

bổ
bao
gồm
quỹ
dự
phòng
tài
chính,
50%

giá
+
Khả
năng
sinh
lời
của
tàisản:
ROA
nhiều
năm


chính
xác
cao.
+
Góp
vốn
đầu

dài
hạn
40%
Vốn
tự

cấp
1

không
phụ
thuộc
rất
lón
vào
lượng
thông
tin
cung
cấp

mức
độ
nào.
Chất
lượng
phân
tích
Thứ
hai,
NHTM
không
trực
tiếp
tham
gia
vào
quá
trình

sản
xuất

lưu
sống
còn
của
một
ngân
hàng,
do
hoạt
động
kinh
doanh
của
NHTM

đi
vay
để
cho
vay,
tích
lựa
chọn
để
phân
tích
BCTC.

Phương
pháp
phân
tích
đúng
đắn
sẽ
giúp
nhà
chuyển
hóa
ngay
thành
tiền.
Đây


sở
để
tính
toán
hệ
số
khả
năng
chi
trả
+
Đánh
giá

sự
tuân
thủ
các
tỷ
lệ
an
toàn
theo
quy
định
của
NHNN
của
NHTM
Phân
tích
khái
quát
tài
sản
nguồn
vốn
cho
ta
cái
nhìn
tổng
quan
nhất

về
bức
tranh
các
NHTM
hưóng
đến,

cũng
nhằm
phân
tán
rủi
trong
khi
chỉ
tiêu
này
lại
ít
thấy

phần
phân
tích
BCTC
thống
khác...
Đây
cóhiện

thể
coi
làkhoán
“cuốn
sách
tham
khảo”
nhà
phân
tích
cótừng
thể
nghiệp
doanh
ngoại
tê,
nhà
phân
tích
thường
phân
tích
về mà
doanh
số
mua
bángiá

hình
Dupont

trị
trên
sổ
sách
loại
chứng
đó.
Dự
phòng
giảm
giá
chứng
khoán
nếu
định1.2.2.3
sovụ
vóikinh
tàikêsản

đểcủa
thực
dự giá
trữ
bắt
buộc
theo
quy
định
của
NHNN,

đổng
thời
tăng
thêm
của
TSCĐ
đánh
lạitin
theo
quy
pháp
luật,
40%
phần
trị
tài
chính
phụ
thuộc
rất
lónởthể
vào
nguồn
thông
nhưng
làđịnh
nguồn
thông
tin


chọn
lọccầm

do
đó
một
NHTM
không
tồn
tại
nếu
không

hoạt
động
này

sẽ
kinh
doanh
1.2.5.
Những
nhân
tố
ảnh
hưởng
đến
chất
lượng
phân

tích
BCTC
NHTM
phân
tích
phân
tích
thông
tin
một
cách
khoa
học

thấu
đáo
mọi
vấn
đề.
Phương
Lợi
nhuận
sau
thuê
(sẽ
được
phân
tích

hơn

phần
phân
tích
rủi
ro)
Sử
dụng
nguồn
vốn
ngắn
hạn
tài
chính
của
một
NHTM.
Từ
đó
nhà
quản
trị
phần
nào

thể
nhìn
nhận,
đánh
giá
được

thông
qua
các
chỉ
tiêu
như:
sử
dụng
trong
quá
trình
phân
tích.
ngoạibảo
têMô
trong
kì Dupont
đảm
được
khảhình
năng
trích
thanh
lập các
đủlà
khoản
sẽ
thểchứng
cho
hiên

ngân
được
hàng.
một
khoản
NHTM
sẽ phải
chịu
nếu
bán
tăng
thêm
loại
đầu

(kể'lỗ
cảmà
cổsơ
phiếu
đầu
tư,ánh
vốn
góp)
được
phương
pháp
phân
tích
một
tỷ

lệ
cấplànhiều
(phản
hiện
tượng)
ROA
= trọng
'Do

chấtnếu
lượng.
Cáccủa
nguồn
thông
tin
ởkhoán
đây
được
hiểu
không
chỉ
nguồn
thông
tin
bên
chừng
không
chú
vào
huy

động
vốn.
đó,
hiên
nay
NHTM
lấy
tăng
pháp
phân
tích
còn

cách
thức
trình
bày
báo
cáo
của
nhà
đầu

để
đạt
được
hiệu
quy

hoạt

động,
các
hoạt
động
chủ
yếu

Việc
phân
tích
BCTC
chịu
ảnh
hưởng
của
nhiều
nhân
tố,
trong
đó

thể
+
Tỷ

sử
dụng
nguồn
vốn
ngắn

hạn
để
cho
vay
trung
dài
hạn
không
quá
40%
Phân
tích
hoạt
động
tín
dụng
chứng
khoán
đó
theo
giá
trị
hiên
tại
của
trường,
đổng
thờihợp
khoản


đắp
-1.3.4.2
Ngoài
ra
chất
lượng
phân
tích
BCTC
còn
phụ
thuộc
các
yếu
tốlànhư
biến
động
nền
Tổng
tài
sản

quân
1.3.4.5
Phân
tích
các
hoạt
động
dịch

vụthị
khác
định
giá
lại
theo
quy
định
của
pháp
luật,
trái
phiếu
chuyển
đổi
hoặc
cổ
phiếu
ưu
thành
tỷhuy
lệvàthứ
cấp
ánh
các
nhân
tố
ảnh
hưởng).
Theo

chu
Nội
dung
cơ(phản
bản
khi
đánh
giá
tình
hình
dự
trữ
làbình
xem
tính
lý của
tài
sảncho
dự
trong
bên
ngoài
đơn
vị
thu
trưởngmà
động
vốn
làdotruyền
quả

cao
nhất
khi
tải
thông
tin
đến
nhà
quản
trị.
nguồn vốn
ngắn
hạn.
1.3.2
Phân
tích
vốn
tự

Nếu
như
huy
động
vốn

hoạt
động
chủ
yếu
bên

nguồn
vốn
của
NHTM
tương
lại
kinh
tế,tổtrong
các
dự
đoán
củakhi
cácchứng
chuyên
kinh
và một
sốhiên
yếu tố5 khác...
đãilàdo
chức
tín
phát
hành
cógia
thời
hạntế'còn
lạithực
tối
thiểu
năm... và một số

trữ, nghĩa
quy

dự
trữdụng
phải
đảm
bảo sao
cho
ngân
hàng
- Vốn
Địnhtựcho
kỳcóphân
tích
BCTC:

kỳ
phân
tích
BCTC.
Do
tầm
quan
trọng
của bản phân
ROA
biết
với
một

đổng
tài
sản

thì
NHTM
kiếm
được
bao
nhiêu
là khác
nguồnthỏa
vốn mãn
của ngân
hàng,kiện
thuộc
quyền
hữudự
củaphòng
NHTM
công cụ nơ
các điều
theo
quy sở
định,
chung, tối đa
tích BCTC trong việc kiểm soát hoạt động và ra quyết định của
bằng 1,25% tổng tài sản "Có" rủi ro.



Hiêu
quản

quả

chi

phí

thuế

trị

Hiêu
quả
X

quản trị

quả
X

Hiêu
quản

trị tài X

sản

Hiêu

suất sử
dụng tài

4041
42

Số nhân
X

đòn bẩy

chi phí
sản
1.3.6
độngcàng
các cao,
dòngchứng
tiền qua
báoquả
cáosử
lưu
chuyển
tiền
đổng lợi
nhuận sauPhân
thuế.tích
Chỉ biến
tiêu này
tỏ hiệu
dụng

tài sản
tốt,tê.đó
là nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn. tiền từ hoạt động SXKD
Lưu chuyển
Tỷ trọng lưu chuyển tiền
Mô hình tài chính Dupont là một trong các mô hình thường được vận dụng để phân
từhoạt động sản xuất kinh _
_________________________________
tíchdoanh
hiệu quả sử dụng tài sản có NHTM trong mối quan hệ mật thiết giữa các yếu tố đầu
vào và kết quả đầu ra. Yếu tố đầu vào là tài sản có bình quân, kết quả đầu ra là chỉ tiêu
Tổng dòng tiền từ các hoạt động Lưu
doanh thu, lợi nhuận. Có nhiều cách để phân tích tỷ lệ ROA tùy theo dụng ý phân tích của
Nhìn vào quan hệ này ta thấy muốn cải thiện khả năng sinh lòi của VCSH có thể tác
ngưòi sử dụng, có thể phân tích ROA như sau:
tiền
từ hoạt
độngtrị
tàichi
chính
động vào 5 nhân tố: hiệu quả quản trị chichuyển
phí thuế,
hiệu
quả quản
phí, hiệu quả quản
Tỷ trọng lưu chuyển tiền
trịtừtài
sản,
hiệutài

suất
sử nhuận
dụng tài
và sô nhân đòn bẩy. Từ đó đưa ra LNTT
các biện pháp nhằm
Lợi
sausản
thuê
hoạt
động
chính
Tổng dòng tiền từ các hoạt động Dòng
:
ROA
----------------------------------------------------------------X
nâng=----------------cao hiệu quả của
từng ---------------nhân tố góp phần
tăng sức sinh lòi của VCSH.
-------------------------tiền thu từ hoạt động đầu tư
Tổng
tài thu
sản trong
có bình
Tỷ suất lợi nhuận soLNTT
Tổng
doanh
kỳ quân
Tổng dòng tiền từ các hoạt động Dòng
Tỷ trọng dòng tiền thu từ
vói

chi
phí
Tổng chi phí Tổng
trongdoanh
kỳ thu
Lợi
nhuận
sau
thuê
LNTT
hoạt động đầu tư
=
------------------------X ------------------------------------------------tiền thu từ hoạtXđộng SXKD
LNTT
doanh
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳTổng
NHTM
đầuthu
tư 1 đồng chi phí thì Tổng
tạo raTSC
bao BQ
nhiêu
đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng vốn càng tốt, góp phần nâng cao
Tỷ lệ:dòng
LNST/LNTT:
thể hiện hiệu quả quản trị chi phí thuế
Tỷ trọng
tiền thu
mức
lợi nhuận

trong
kỳ. từ
hoạt động SXKD
Tỷ lệ LNTT/Tổng doanh thu: thể hiện hiệu quả quản trị chi phí
Tổng dòng
cáccổ
hoạt
động
Lãi cơ bản trên cổ
cổ tứctiền
chiatừcho
đông
Tỷ lệ Tổng doanh thu/Tổng TSC BQ: thể hiện hiệu quả quản trị tài sản
phiêu
V ôn
điều
bình tài
quân
Dòng tiền
thu từ
hoạtlệđộng
chính
+ Sức sinh lòi vốn chủ sở hữu: ROE
Tỷ trọng dòng tiền thu từ
cho biết trong kỳ phân tích, khi cổ đông đầu tư 1 đồng cổ phiếu phổ
hoạtChỉ
độngtiêu
tài này
chính
Lợi nhuận sau thuê

: đồng 1 lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì
thông theoROE
mệnh
giá
thì
thu
được
bao
nhiêu
=
càng hấp dẫn các nhà đầu tư.

Vốn chủ sở hữu bình quân

Tỷ lệcho
cổ tức
cổ tức
chia đầu
cho tư
cổ1đông
ROE
biếttrên
trong kỳ phân tích
NHTM
đồng vốn chủ sở hữu thì thu được
=
-------------—- - X 100
bao nhiêu
nhuận
doanh

lợi đồng
nhuậnlợi
sau
thuê sau thuê thu
Lợinhập
nhuận
sau nghiệp.
thuê Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của NHTM là tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư
Chỉ tiêu này cho biết NHTM chia cổ tức cho cổ đông từ lợi nhuận sau thuê là bao
của NHTM.
nhiêuThông
phần trăm.
Phần
còn lại
giữ lại
NHTM
nhằm
mục đích
các
quỹ
qua mô
hìnhtrăm
Dupont,
cóđược
thể phân
tíchtạicác
nhân tô
ảnh hưởng
đếntăng

ROE
như
của ngân hàng. Tỷ lê này càng thấp, tỷ lê (%) chia cho cổ đông càng thấp, tức là số tiền
sau:
giữ lại để tăng vốn chủ sở hữu của ngân hàng càng cao.
LNST
LNTT
Tổng TN
TSC SL BQ
TSC BQ
Tổng dòng tiền từ các
độn g
ROEhoạt
= ---------------x---------------- x------------------------ x------------------- x ----------------LNTT
Tổng TN
TSC SL BQ
TSC BQ
VCSH


43
45
44

1.3.7
Phân
tích
rủi
ro
năng

sinh
lờithể
củahiên
ngân
hàng
do thanh
nó làmtoán
giảm
cácmặt
cơ tức
hội thời
đầu tư
cáchàng.
lĩnh vực
ro
chỉ tiêu
này
khả
năng
tiền
củavào
ngân
Chỉ có
tiêurủinày
song
năngdoanh
lón.hàng
càng khả
cao
hàm

ýsinh
ngânlòi
hàng
có tính
thanhhình
khoản
càng
tốt. đặc biệt, và những rủi ro đối vói
Kinh
ngân
là loại
kinh
doanh
hoạt động
ngân
hàng
cũng vì
thế
đặcqua
thù.các
Một
số
rủisau:
ro chủ phủ
yếu bao
mà gồm
mỗi
NHTM
thể lượng
hóa

rủimà
ro mang
lãi suấttính
thông
môkhoán
hình
+ Tỷ
lệ có
chứng
khoản
Chính
phủ/Tổng
tài
sản
có:
chứng
Chính
ngân
hàng
phải
đối kỳ
mặt
bao
gồm:
trái phiếu,
tín
phiếu
Kho
bạc
làhạn:

những chứng khoán có độ thanh khoản cao nhất. Nếu tỷ lệ
a. Mô
hình
hạn
đến
này càng
cao thìRủi
ngânrohàng
được
xem là càng thanh khoản.
1.3.7.1
khoản
Để áp dụng
mô thanh
hình này,
trưóc hết ta phải tính được kỳ hạn bình quân của danh
ro hạn
phátđến
sinh
khibình
người
gửicủa
tiền
đồng
loạttàicósản
nhu
mục tàiRủi
sản ro
có thanh
và nợ.khoản

Gọi MlàA rủi
là kỳ
hạn
quân
danh
mục
có;cầu
M Lrút

tiềnhạn
tại đến
ngânhạn
hàng
ngay
tức.
Vóimục
tìnhtài
trạng
kỳ
bình
quânlậpcủa
danh
sản thiếu
nợ, ta hụt
có: tiền mặt tạm thời, các NHTM có
mTiền mặt+chứng khoán dễ bán+Tiền gửi tại TCTD
+ Tỷ lện TSC
thể đi vay
trên
thị trường

để bù đắp sự thiếu hụt này. Tuy nhiên,
MA bổ
= Xsung
WÃ,M
M|
=liênXngân
WLjMhàng
Ã,
Lj
động

không phải lúc nào thị trường liên ngân hàng cũng thừa vốn, trong trườngTổng
hợp tài
nàysản
buộc
;=1

j=ị

các NH phải bán bót các tài sản tài chính vói giá thậm chí thấp hơn thị trường rất nhiều do
TSC động
+ Tỷ đó:
lệ TSC
Trong
không có thời gian cũng như điều kiện để thương lượng về giá. Trong trường hợp rủi ro
TG ngắn hạn+tiền vay ngắn hạn+chứng chỉ TG đến hạn
động/TSN ngắn hạn
+ WAicàng
là tỷ ngày
trọngcàng

và Mnghiêm
hạn đếnnếu
hạntấtcủa
sản có
i gửi tiền đều đồng loạt
A j là kỳ trọng,
thanh khoản
cả tài
những
người
rút tiền +thìWngân
hàng không chỉ đối mặt vói rủi ro thanh khoản, mà nghiêm trọng hơn họ
Lj là tỷ trọng và M Lj là kỳ hạn đến hạn của tài sản có j
phải đối mặt vói rủi ro phá sản.
+ n, m là số loại tài sản có và nợ phân theo kỳ hạn
hạn -TSC
động vụ thường xuyên và cần thiết
lý rủi ro thanh TSN
khoảnngắn
trở thành
một nhiệm
+ Tỷ lệViệc
phụquản
thuộc
Khi phân tích mô hình kỳ hạn đến hạn nhà phân tích cần nắm những nguyên tắc
đối TSN
vói các
một +cách
vào
biếnNHTM.

động Để quản lý thanh khoản
Cho vay
Đầuhiệu
tư quả, nhà quản trị ngân hàng
chung sau :
cần thực hiện một số phương pháp sau:
- Khi lãi suất thị trường tăng (giảm) đều dẫn đến sự giảm (tăng) giá trị của danh
Theo
thìghi
“TCTD
phải thường
xuyên
- +Lập
bảnQĐ
báo457/2005/QĐ-NHNN
cáo thanh khoản ròng:ngày
bản 19/4/2005
báo cáo này
chép thống
kê tất cả
các
mục tài sản
đảm bảoluồng
tỷ lệ khả
năng
chi
trả
đối
vói
từng

đồng
tiền,
vàng
như
sau:
tiền phản ánh nguồn tạo nên thanh khoản và số tiền ngân hàng đã sử dụng
- Khi lãi suất thị trường tăng (giảm) thì danh mục tài sản có kỳ hạn càng dài thì
Tỷ
tối cho
thiểunhu
25%
giákhoản.
trị các tài sản "Có" có thể thanh toán ngay và các tài
đáplệứng
cầugiữa
thanh
càng làm giảm (tăng) thị giá
sản "Nợ"
sẽ đến
hạn
thanh
toánthanh
trongkhoản:
thòi gian 1 tháng tiếp theo
- Hệ
thống
các
chỉ tiêu
Mức tăng giảm thị giá tài sản được
tính theo công thức :

TỷTỷ
lệ lệ
tốitín
thiểu
bằng 1gửi:
giữatỷtổng
tài
sản
"Có"
cóhoạt
thể
thanh
toán
khoảng
Dòng
SXKD
+
dụng/tiền
lệ này
thểtiền
hiệnchi
mức
độđộng
NHTM
sửngay
dụngtrong
tiền gửi
của
AP
=

p
(thị
giá)F(mệnh
giá)
thòi
7 dòng
ngày
làm
việc
tiếp
theoquá
và cao
tổngtiềm
tài sản
Nợ ro
phải
thanh
toántrong
trongtương
khoảng
Tỷ gian
trọng
tiền
chi
hoạt
khách
hàng
để cho
vay.
Tỷ

lệ này
ẩn rủi
thanh
khoản
lai thòi
khi
động
sản
xuất
kinh
doanh
gian 7 gửi
ngày
làm
I'- V
' rútviệc
, theo”
_í_ khi ngân hàng lại chưa thu hồi được tiền cho vay.
người
tiền
tiềntiếp
trưóc
hạn trong
Tổng dòng tiền chi các hoạt động
1.3.7.2
Rủi
lãidụng/tổng
suất
+ nợ
r)'rotín

(1 + r)'tài sản: vì tín dụng được xem là tài sản ít thanh khoản
+
Tỷ tío
lệ dư
Dòng tiền chi hoạt động đầu tư
Khi
ngân
cơthị
cấu
tài sản
vàsản
tàibộc
sảnlộgiá)
nợ
hạn không cân
nhất, doTrong
đó chỉ
nàyduy
cảng
lớn
thì
ngân
hàng
càng
là vói
kémnhững
thanh kỳ
khoản.
đótiêu
:hàng

p: trì
giá
trường
củacótài
(thị
Tỷ trọng dòng tiền chi hoạt
xứng vói
nhau,
thì phải chịu những
ro tại
về các
lãi suất
trong
việc tái tài
+ Tỷ
gửi đếnrủihạn
TCTD
khác)/Tổng
tài trợ
sảntài
có:sản có và tài
động đầu
tưlệ (tiền mặt+tiền
F : mênh giá tài sản
dòng
độngthị trường biến
sản nợ; hoặc rủi ro về lãi suất do giá trịTổng
của tài
sảntiền
thaychi

đổicác
khihoạt
lãi suất
C : Mức sinh lòi hoặc
chi lãi huy động, C = F*R (R là lãi
động. Để phòng ngừa rủi ro lãi suất các NHTM có thể sử dụng phương pháp cân xứng kỳ
Dòng
tiền
chihuy
hoạtđộng
động(nếu
tài chính
suất sinh lòi (nếu là tài sản có) hoặc là lãi
suất
là tài sản
nợ))
hạn giữa tài sản nợ và có. Tuy nhiên việc làm này một mặt làm giảm rủi ro lãi suất, mặt
Tỷ trọng dòng tiền chi hoạt
khác lại làm giảm khả
động tài chính
Tổng dòng tiền chi các hoạt động


47
46
49
48

r GAP
: Lãinhư

thị
Tadoanh
có : ÄNII
x ÄR
(RSA — RSLi) ÄRi
trong kinh
ngân
sau
: trường
CK
ti =hàng
i suất
i =
N

I

R tn

I

= (1 + )
Như
vậy,
Trong
đó, RSAj
là sốARdư(trong
ghi sổđócủa
sản làrủitỷrolệlãi
kỳ hạn i, RSLj là sô dư

AE
= - (D
k =tàiL/A,
vốnsuất
huyở động
A - D L .k).A.
D
=
t.
Nsuất
ghi sổ của
sản nợ
ro tự
lãiPV
kỳ hạn
Mứctàithay
đổirủi
vốn

được
xác iđịnh là chênh lệch giữa tài sản có và vốn huy
I cóCF,
trên tổng tài sản
của ngân hàng,
Ẻ"'. gọi là tỷ lệ đòn bẩy k)
Í=1
i=i
(1+-)'
động, được
tính

theotế,công
Trong
thực
nhà thức:
quản trị ngân hàng thường tính toán chênh lệch giữa tài sản có
Như vậy, chúng
n ta có thể biểu diễn rủi ro lãi suất đối vói vốn tự có của ngân hàng
và tài sản
theo-AL
phương pháp tích lũy của nhiều kỳ hạn khác nhau, và kỳ hạn tích lũy
AEnợ
= AA
như sau :
Trong
đó:là đến 1 năm. Từ đó, ta có công thức tính chênh lệch tích lũy-Cumulative
phổ biến
nhất
AA
:
thaylệch
đổithời
thị giá
tài sản
có (tính
theo
công mô
thứctàiAP)
AE = -Mức
Chênh
lượng

đã điều
chỉnh
X Quy
sản X Mức thay đổi lãi
Gaps N
(CGAPj)
là tổng số luồng tiền xảy ra n là số lần luồng tiền xảy ra trong một năm M là kỳ
suất
AL : Mức thay đổi thị giá tài sản nợ (tính theo công thức AP)
hạn
của tài= sản
tính theo
năm
(Mthay
= N/n)
t là thòi điểm
xảy kỳ
ra luồng
tiền
(t=l, 2,
CGAPj
^ có
GAPi
làkết
kỳ
hạn
lấysuất
các
như
đến

Chúng
ta sẽ
một(tsố
luận
sau
Như
vậy
do
không
cân
xứng
về
kì:đổi
hạn,lãichỉsuất,
cầnt lãi
tănghạn
(hoặc
giảm)
một tỷ lệ
i=0
%
nhất
định
mức
thay
đổi3 thị
tài sảntừcó6 và
nợ sẽcân
khác
nhau.

KhiAA>AL
thì
1 tháng,
từ 1thì
đến
3 thòi
tháng,từ
đến
6 tháng,
đếntàisự
12sản
tháng)
- 3...)
Chênh
lệch
lượng
(DAgiá
-D
ánh
không
xứng
về thòi
lượng của
L .k) phản
t

1

cổ đông
sẽ

được
lợithay
trên
mức
mệnh
giá mà
họ
Ngược
lại
thìlãi
cổsuất
đông
sẽ
tài
sản
nợ hưởng

tàinhận
có.
Nếu
chênh
lệch
này
càng
ẩn
ro
CF
luồng
được
tại

thòi
cuối
kỳcó.
t lớn
t là
Nếu
ARj
làtiền
tỷ
lệsản
đổi
lãi
suấtđiểm
trung
bình
đối
vóithì
tàitiềm
sảnAAcó rủi
và tài
sản
nợ,đối

phải
hại
tương
ứng
phầnmức
chênh

vóithiệt
ngân
hàng
càng
cao
hình chịu
định
giá
lại
ta tại
biết
rằng
thaylệch.
đổi thu
nhập
lãi suất
ròng
PVt là
giá
trịcho
hiện
của
luồng tiền
nhận
được
tại thòi
điểm
cuốitrong
kỳ t năm tói sẽ là:
Mô hình

định
lại
- b. Quy
mô= tài
sản giá

A càng lón thì tiềm ẩn rủi ro lãi suất đối vói ngân hàng càng
ANII,
CGAP,
X AR,

hìnhlệch
địnhCGAPj
giá lại là
việclón
phân
luồng
dựacao.
trên Nếu
nguyên
tắc giá
ghi
cao
Chênh
càng
thìtích
rủi các
ro lãi
suấttiền
càng

CGAPj
= trị
0 hay
CFt
(PV
■)đổi
t nhằm
sổ
xác
định
chênh
lệchhàng
giữa gần
lãi suất
thu
được
từrủitài
lãilãisuất
toán
cho
-= (1Mức
lãingân
suất
AR/(1+R)
càng
nhiều
tiềm
ẩncó
rủivàrotuy
suấtthanh

đối
ngân
RSA/RSL
=thay
100%,
thì
như
không
cóthì
rosản
lãi
suất,
nhiên
vóivói
mục
tiêu
+ -)'
vốn
huyhàng
động
sau cao
một thòi
nhất duy
địnhtrì một tỷ lệ chênh lệch RSA/RSL = 80% - 120%,
ncàng
lợi nhuận,
thì
các
ngân
hànggian

thường
Để
lượng
hóa
rủithịrocó
suất
theo
môđược
hìnhkhá
định
giá
lại,
các
NHTM
lậpsinh
cáotrong
định
làlệmức
lãi
suất
trường
hiện
hành
(%/năm)
là mộtRMô
tỷ
rủi ro
lãi
suất
thể

chấp
nhận
nhưng
vẫn
đảm
bảo
lợi
nhuận
hình
thòi
lượng
làlãi

hình
phản
ánh
chính
xác
mức
độcơ
rủihội
ro
lãibáo
suất
kỳ
lệchmô
giữa
tàiTuy
sảnnhiên,
có rủivói

ro công
lãi suất
vàtính
tài sản
rủichi
rocủa
lãihai
suất
theo
các
hạn
chochênh
ngân
hàng.
áp dụng
hình
thời
lượng
để
tính
chênh
lệch
thờinợ
lượng

bảng
cân
đối
hoạt
động

ngân
hàng.
thức
toán
khá
tiết

phức
tạp
tớikỳ
từng
như
đến
1ngân
tháng,
từ áp
1như
đến
3 tháng,
từ thòi
3 đến
6 tháng,
6 đến
tháng,
từ Việt
1 đếnNam
2 năm,
tài
sảntài
của

hàng
sau
: hình
loại
sản
nênlượng
việc
dụng

lượng
vào từ
hoạt
động12ngân
hàng
hiệntừ

hình
thời
2 đến
5rất
năm
vàchế.
trên lượng
5 năm. Kỳtoàn
hạn ở đây
đượccó,hiểu
là kỳ thay
đổicủa
lãi suất
của tài

tài sản
sản nợ,
theo
Dvói
thòi
sản
lượng
toàn
tại
cònGọi
A là
L là thòi
Sohạn
hai
mô hìnhcủa
trên thì bộ
môtài
hình
thòi D
lượng
hoàn
hảo hơn
nhiềubộtrong
việc đo
trường. Điều đó có nghĩa là nhà quản trị ngân hàng còn phải chờ bao lâu nữa
talãi
có suất
: độ thị
1.3.7.3
Rủicủa

ro tỷ
mức
nhạy
cảm
tàigiá
sản có và tài sản nợ mđối vói lãi suất, bỏi vì nó đề cập đến yếu tố
n
để áp Dmức
lãi
suất
mói
vào
kỳDLhạn
khác nhau.
Trên cơ sở chênh lệch giữa toàn bộ tài
2 từng
A = của
Z^A>
(i
=các
!>sinh
’-’nkhi
) vàtiền
=cũng
2X/Ạ,
=hạn

thời lượng
các
luồng

như
đến hạncân
củaxứng
tài sản
nợtài
và sản
tài sản
có.
Rủi
ro
tỷtấtgiá
phát
NH
đối
mặt(jkỳ
vói
sự không
giữa
có và
sản có rủi ro lãi suất và tài sản nợ rủi ro lãi suất tính được cho từng kỳ hạn, nhà quản trị có
Bằng
ngành,
nghĩa
thòi lượng
củasản
một
là thưóc
đo
tài
sản thuật

nợ đốingữ
vói chuyên
từng loại
ngoạicó
tệ.thể
Sự định
không
cân xứng
giữa tài
nợ tài
và sản
tài sản
có xuất
thể xác định được sự thay đổi của thu nhập ròng về lãi suất mỗi khi lãi suất thay đổi, cụ
thòi khi
gianngân
tồn tại
luồng
tiềnởcủa
tài sản này,
được tính trên cơ sở các giá trị hiện tại của nó.
hiện
hàng
đang
trạng
DAisau
là thòi
lượng
của tài
sản thái

có i trường ngoại tệ (Tài sản có ngoại tệ> tài sản nợ
thể như
ngoại tệ),Thời
hoặclượng
đoảncủa
ngoại
sảntính
có bằng
ngoạicông
tệ < thức
Tài sản
tài tệ
sản(Tài
được
sau:nợ ngoại tệ). Trạng thái ròng
WGọi
tỷ trọng
củathay
tài sản
và Wròng
+ ...
+W
= hạn i
1
Ai làANIIj
A1+ W
An kì
= Sự
đổi có
thui nhập

từA2lãi
suất
của
đối vói một ngoại tệ được tính như sau :
= Chênh
giá trịtheo
giữatiêu
tài chí
sản kỳ
có hạn
rủi ro
tài sản
n GAP
là sối loại
tài sảnlệch
có phân
DLjlãilàsuất
thòi và
lượng
củanơ rủi ro lãi suất
Trạng thái ròng (i) = Trạng thái nội bảng (i) + Trạng thái ngoại bảng (i)
(giá trị ghi sổ) của kì hạn I, còn gọi là khe hở nhạy cảm lãi suất
tài
j vàcóWngoại
WLnsản
= 1nơ
m là
số loại
tài sản
nơ phânsố mua vào (i)L1 + Wtệ

L2 +
= sản
[Tàinợsản
(i)...- +Tài
ngoại
tệ (i)]
+ [Doanh
ARi = Mức thay đổi lãi suất của kì hạn i
Doanhtheo
số bán
(i)]kỳ hạn
tiêurachí
i=1

./=1

Ta có : A = L + E , suy ra AE = AA - AL, từ công thức
từng loại tài sản, ta có công thức mô hình thòi lượng lượng hóa

tínhdP/P

cho

rủi ro lãi suất


52
53
54
51

50

cổ
tức

chênh
lệch
giá)
của
NHTM
Chi
phí
theo
chịu
các
khối
hưởng
kinh
doanh,
của chi
phí từ
ngành
lãi vànghề
chi phí
kinhngoài
doanh...,
lãi. Chi
từ đó
phígiúp
ngoài

nhà
lãiquản
bao
khoán
so
Trong
vói
mức
đó
: trung
(i)ảnh
là thứ
bình)
tự ngoại
tệtheo
trị
biết
hiệu
của
từng
khối
kinh
doanh,
từng
nghề
doanh.
gồm
cácđược
chi
phí

nhân
chi
phí
lý ngoại
chung...
-Rủi
Chỉro
tiêu
hiệu
quả:
Tỷ
chiquản
phícủa
hoạt
động/lợi
nhuận
thuần
Khi
ngân
lãivềquả
hàng
suất

ởsự,
trạng
rủi
rolệ
thái
giá
trường

trị
một
tàitê sản
: ngành
nếu
chịu
ngoại
lãi
suất
tệkinh
tăng
(như
giátrái
thì phiếu...)
ngân hàng
sẽ
tích
theo
Business
line,
nhà
phân
tích
cần
lưu
ý của
một
vấn
đề
giảm

lãi, -nếu
điKhi
ngoại
do phân
lãitiêu
tệ
suất
giảm
tăng
giátích
lên.
ngân
Nói
hàng
chung,
lỗ.
khiDupont,
lãi
tăng,
giá tích
của
tráisô
phiếu
có EPS
lãi
cố
Chỉ
tăng
trưởng:
tính

tốc
độ suất
tăng
trưởng
chỉ
(lợi
Thông
qua
phân
theo

hình
nhà
phân

thể
đitiêu
sâu
vàosuất
phân
sau:
địnhchi
sẽ Khi
giảmcác

ngược
Rủi
ro tốc
lãi
suất

được
đo
bỏi
hạn của
của
tráingân
phiếu
nhuận
trên
một
cổ
phiếu),
độkết
tăng
tổng
tài thời
sản

tích
tiết
nhân
tố ởlại.
ảnh
hưởng
đến
quảtrưởng
hoạt
động
kinh
doanh

nghiệp.
ngân
hàng
trạng
thái
đoản
ngoại
tệ :lường
nếu
ngoại
tệ
tăng
giá doanh
thì
hàng lỗ,
Khối
trung
(Corporate
Center)
: tập trang
những giá
khối quản

đơntiền
thuần,
nếu--ngoại
Rủi
giảm
tiềnthể
giá

tệương

ngân
một
hàng
loại
sẽ
rủiadjusted

ro
lãi.
phát
đồng
1.4.3.
Hệ

RAROC
(risk
return
on
capital)
Chỉtệrotiêu
hiện
tiềm
lực
vốn
tự sinh
có: từ
tỷ sự
lệ thay

vốn đổi
tự có cả
cấpgiữa
1 theo
Baselnày
II
không
trực
tiếp
kinh
doanh.
Vói
ý
nghĩa


quan
quản

hệ
thống,
khối
này
sẽ
đối vóiRAROC
đồng
tiền
khác.
Rủi
ro

tiền
tệ
phát
sinh
khi
NHTM

một
khoản
đầu

chứng
Trạng
thái
ngoại
hốiniệm
trường
(hoặc
càng
lớn thìTrust
cơ hội
càngnăm
cao
không thấp
hơn khái
10%...
là một
được
phátđoản)
triển bởi

Bankers
vàosinh
cuốilãi
những
tính
phí
quản

vói
một
tỷ
lệ
nhất
định
đối
vói
các
khối
khác.
Đồng
thời,
đây

khoán
(cổ
phiếu,
nưóc
lợi đã
nhuận
khoản

đầu
tưcó.
này
sẽ chịu
nhưngRAROC
cũng
tỷlàlệtrái
vóiởrủi
ro ngoài,
càng khi
lớn.
Dođiều
đó,thu
đểđược
kiểm
rotựtỷ
giá
đòi
hòi
1970.
tỷthuận
lệphiếu)
giữa
nhuận
chỉnh
rủitừ
rosoát
trênrủi
vốn
Nếu

như
1.4.3 Phân
tích
hiệulợiquả
theosau
mô hình
Dupont
khốibỏi
đầusựmối
thực
hiện
việc
muatệkhoán
bán
vốn
vóinhư
cácởtỷ
khối
khác
và lệch
hưởng
chênh
lệch
ảnh
hưởng
đổi
giá
chứng
cũng
giá

ngoại
đầu

NHTM
soát
trạng
thái
ngoại
và nên
duy
mức
chênh
không
quá
rủi
ROE
móiluôn
chỉ kiểm
tính thay
đến
rủi
rovềtín
dụng,
thì RAROC
còntrìphải
tínhgiữa
đến đồng
các loại
rủitệro
khác


hình
Dupont
được
áp
dụng
để
phân
tích
hai
hệ


bản
ROE

suấtNam.
từ việc mua bán vốn đó.

Việt
ro. đồnglãi
như
ROArủi ro thị trường, rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi suất... RAROC cho phép đánh giá hiệu quả
Khối
trợ
kinhhàng
doanh
khối
vụđược
khách

hàng
củagiá
khác,
dora.10/1/1998,
đótương
sẽ tính
Rủi
rohỗ
hàng
hóa
liên
quan
đến
sựphục
chắc
chắn
trị
thị
trường
lai
hoạt- động
của
một
ngân
khilàđã
lượng
hóa
các
loạicủa
rủi

rokhối

thể
xảy
Theo

18/1998/QĐ-NHNN7
dokhông
Thống
đốc
NHNN
ban
hành
ngày
- ROE = ROA . EM
phí
hoạtnhập
động trên cơ
sở
trích
một
trăm
doanh
thu giá
được
khách


xuất
phát

từ phần
nguyên
nhân
biếnthu
động
cả từ
hàng
hóa.hàng
Rủi từ
ro
quyquy
định
: thu
1.4.4.
Giá trịtương
kinh lai
tế bổ
sung
EVA
(Economic
value
Added)

cácxuất
khối
khác...
Trong
đóphát
ROA
-------------------: thểrủihiên

năng(giá
sinhđầu
lòi vào),
tổng rủi ro
hàng hóa
từ =rủi ro giá
cả, rủi—ro
số lượng,
ro khả
chi phí
- Theo
Để tính
tổng trạng tháiTongtaisanbinhquan
ngoại tệ :, Quy
trạngphương
thái ngoại
củađịnh
từnggiángoại
tệ

EVAđổi
là một
pháptệxác
trị lợi
chính
trị...
Không
chỉ
phân
chia


ràng
về
mặt
thu
nhập,
chi
phí,
cho
vay,

nợ...,

mỗi
sangdođồng
cộng tất
trạng thái ngoại tệ
dư triển
thừa vào
vói nhau
tài sản thực
nhuận
côngViệt
ty tưNam.
vấn Sau
SternđóStewart
& cả
Co.các
(sternstewart.com)
phát

cuối
khốirosẽthị
được
phânđược
chiađo
vốn
chủ sở
hữuqua
riêng
theo
cáchrủi
phân
chia thích
hợp.
Khi
Rủi
trường
lường
thông
giá
trị
chịu
ro
(VaR).
VaR

công
thập niênđể80tính
củaTổng
thế kỷtrạng

trưóc.
thái
Lợingoại
nhuậntệthực
dư thừa,
dựa trên
cộngmột
tấtnguyên
cả các tắc
trạng
rất thái
căn bản
ngoại
là tệ
bằng

EM = Ĩ^SỊÈ^ẺiníSỈỈĨ ; đòn bẩy tài chính
các chỉ
tiêu
trên
báo
cáo
tài
chính
đãtàiđược
phânNH
chia
theo
từng
khối,

mỗi
khối
sẽ
cụ đolợilưởng
rủi
ronhau
thị
trường
của
danh
mục
sản mà
đang
nắm
giữ.
VaR
bao
gồm
^'ỉontucobinhquan
tổng
nhuận
hoạt
động
của
công
ty ngoại
(Operating
after
taxes)
trừ đi

tổng
chi3
thiếu
vói
để sau
tínhthuế
Tổng
trạng
thái
tệ dư profit
thiếu.
một bảng
cân
đốisẽriêng
như
một phân
thực thể
hoạt
độngthòi
kinhgian
doanh
lập.
tham
sôcó
: khung
gian
đem
tích
(Khung
nàyđộc

theo
Basel tiền
II là
phí
vốn
(Cost
of thòi
capital)
trongđược
năm.
Chiraphí
không
chỉ được
bao
khác
các
bẩy
tàithái
chính
cao,
hàng
đang
chấp
nhậngồm
nhận
tiền
gửi,
- Đòn
Tổng
trạng

ngoại
tệ
dưngân
thừa
cuốivốn
ngày
không
vượt
quánhiều
30%khoản
vốn tự

10vay
ngày),
độnay,
tin
cậy

tỷ
lệ đóng
VaR
được
kỳtừ
vọng
sẽNHTM
không
vượt
quá
mức
tổn

thất
tối tin
đa
Hiện
trên
báo
cáo
thường
niên
của
các
lớn
trên
thế
giói,
các
thông
đi

còn
các
khoản
vốn
góp
lớn
các
nhà
đầu



cổ
đông.
và có thể
ra lợi nhuận cao. Tuy nhiên, đòn bẩy tài chính cao là một nhân tô
củatạo
TCTD
(thông được
thường
là 99%
và 95%),
giá trịline,
rủi do
ro VaR
(giáphân
trị tối
đa BCTC
mà ngân
hàng
cóvào
thể bị lỗ
BCTC
chia
tách
theo
Business
đó
việc
tích
sẽ
đi khó

sâu
rủi ro
khi
khách
khác
hàng
đồng
ROE

rút
làcuối
ROE
gửi,
khi
ngân
tínhhàng
lợi
nhuận
cóvượt
thể
chưa
gặptính
giávốn
khăn
củaphân

- Điểm
Tổng
trạngbiệt
tháicủa

ngoại
tệloạt
dư EVA
thiếutiền
ngày
không
được
quá
30%
tựvốn

tronghoạt
mộtđộng
khoảng
thòi
giancủa
nhấttừng
định)
tích
kinh
doanh
khối
thay

phân
tích
tổng
thể
như
các

NHTM
trong
chủ
sở hữu,
trong
khi
EVA

tính
đến
giá
của
vốn
chủ
sở
hữu.
Các
NHTM
vói
mức
vốn
dẫn tó’i
nguy

phá
sản.
của tổ chức tín dụng.
nưóc
đang
dụng

hiệngiánay.
1.4
Kinh
phân
tích
Báo
chính
của Khi
NHTM
chủ sở hữuáp
cao,
donghiệm
đó
của
vốn
chủ
sở cáo
hữu tài
cũng
rất cao.
tínhtrên
theo thế
EVA thì lãi thực
Trạng=thái

thừa,
hoặc

thiếu
của

đồng
đô
la
Mỹ
cuối
ngày
của các Tổ chức
Thue
giới-- ROA
AU

ER
chỉ đối
tiêuthấ
tài chính căn bản (Key performance indicator - KPI)
của 1.4.2
ngân hàng làCác
tương
tín dụng
được
vượt
tổ chức
tín dụng.
Ngoài
cáckhông
chỉ tiêu
phân
tíchquá
đã15%
trìnhvốn

bàytựở có
cáccủa
mục
trên, trên
thế giói hiện nay có
ở một sô NHTM lớn, trên BCTC đưa ra thông tin về một sô chỉ tiêu tài chính căn
một 1.3.7.4
số chỉ tiêu phân
tíchthịtương
đối mói như sau:
Rủi ro
trường
Tongtaisanbinhquan
bản (trên cơ sở lấy kết quả kinh doanh của một ngân
hàng hoạt động tốt nhất) làm mục
1.4.1
tích ngành
(Business
lines)
Rủi roPhân
thị trường
là loạinghề
rủi rokinh
suy doanh
giảm giá
trị của một
khoản đầu tư do biến động
tiêu so sánh và hướng
của các
NHTM.

AUđến
= ------Docinhthu----------_ Asset Utilization: quản lý doanh thu
của cácCàng
yếu tố
thị trường.
Bốn
yếu
tố đa
rủidạng
ro thịhóa
trường
tiêu hoạt
chuẩn
là : kinh
Rủi ro
vốn cổ
Tongtaisanbinhqnan
ngày
các ngân
hàng
đều
lĩnh vực
động
doanh,
do phần,
đó sô
Một số chỉ tiêu tài chính căn bản mà các NHTM trên thế giói áp dụng
rủi rotàilãichính
suất,kê
rủitoán

ro tiền
rủi ro
hàng
hóa.
liệu
phảitệ,
ảnh
trung
thực sự đa dạng
hóa này. Muốn vây các NHTM
_phản
Doanhthutuỉai
Doanhthungoailai
như:
phải làmRủi
kế ro
toán
ngànhlànghề
coimột
ngân
hàngđầu
nhưtưmột
tậphao
đoàn.
vốntheo
cổ phần
rủi rovàmà
khoản
sẽ bị
hụt do sự vân động của

Tongtaisanbinhquan
- Chỉ tiêu hoạt độngTongtciisanbinhquan
: ROE: đánh giá hiệu
quả một đổng vốn chủ sở hữu sẽ đưa lại
thị trường
cổtích
phiếu
ra thiêt
tiền.
Rủitích
ro các
vốnhoạt
cổ phần
lường thông qua
Phân
theogây
ngành
nghềhại
là về
việc
phân
độngđược
kinh đo
doanh
Doanh
thu đổng
ngoàilợi
lãinhuận
chịu ảnh
củanhuận

các yếu
của khối lượng Tài
bao nhiêu
sau hưởng
thuế; lợi
củatố:
cổ ảnh
đônghưởng
(bao gồm
độ lệch chuẩn của giá chứng khoán trong một số giai đoạn nhất định. (độ lệch chuẩn là
sản sinh lời, ảnh hưởng của lãi suất (lãi suất tương ứng vói từng loại tài sản), ảnh hưởng
những dao động lên, xuống của giá chứng
của các loại tài sản sinh lời khác nhau
ER =---------Tongchỉphỉ---------: Expense Ratio : Quản lý chi phí
Tongtaisanbinhquan


55

56
51

Kết luận chương 1 :
Kinh doanh ngân hàng là một hoạt động rất nhạy cảm vói các tín hiệu của thị
trường và chứa nhiều rủi ro tiềm ẩn. Đặc biệt từ khi Việt Nam gia nhập WTO và mở cửa
Biểu
2.Ì.cạnh
Tổngcác
tàicơ
sản

các năm
(đơn vị:Việt
tỷ đổng)
thị
trường2:tàiTHỰC
chính ngân
hàng,đổbên
hộicủa
đầuMB
tư qua
có được,
các NHTM
Nam
Chương
TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG
phải chịu ảnh hưởng ngày càng sâu rộng từ thị trường tài chính thê giói. Trưóc tình hình
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
120,000.00
đó, đòi hỏi công
tác phân tích BCTC của NHTM ngày càng được nâng cao109,623.00
nhằm phục vụ
2.1 Khái quát về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân đội
tốt nhất nhu cầu
tin của nhà quản trị. Việc nâng cao chất lượng phân tích BCTC phụ
100thông
, 000.0
2.1.1
Lịch
sử hình thành và phát triển:
thuộc vào nhiều yếu tô như thông tin trên BCTC, phương pháp phân tích BCTC, chỉ tiêu

Ngân0 hàng TMCP Quân đội được thành lập vào năm 1994, theo Quyết định số
phân tíchũ. Do
đó, nhà phân tích cần có sự kết hợp nhuần nhuyễn và khoa học để đưa ra
00374/GP-UB của ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội. Ngày 4/11/994, MB chính thức đi
những số liệu80,000,00
phân tích có ý nghĩa thiết thực cho việc quản lý và đưa ra các chiến lược
vào hoạt động theo Giấy phép số 0054/NH-GP của Ngân hàng nhà nưóc Việt Nam vói
kinh doanh có hiệu quả của nhà quản trị ngân hàng.
thòi gian hoạt
động là 50 năm. Trụ sở chính của MB ở tại Sô 3 Đường Liễu Giai, quận Ba
60,000.00
Đình, thành phô Hà Nội. 17 năm hình thành và phát triển là 17 năm MB khẳng định vị trí
40.1.

0

và tên tuổi của mình trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Là một trong những ngân hàng
cổ phần hàng
69,008.00
0 đầu, MB luôn được NHNN xếp hạng A và liên tục đạt các giải thưởng lón
trong và ngoài nưóc như Thương hiệu mạnh Việt Nam, thương hiệu Việt uy tín chất
44,346.( Ï0

lượng, Top 100 thương hiệu mạnh Việt Nam, Giải thưởng Sao vàng đất Việt, Giải thưởng

29,623. 58
I

Á


thanh
\ toán xuất
1 sắc nhất do Citi Group, Standard Chartered Group và nhiều tập đoàn quốc
tế khác trao tặng.
Sự tăng trưởng về vốn và quy mô hoạt động của ngân hàng luôn ổn định và liên
tục trong suốt 17 năm hoạt động. Vốn điều lệ của MB tăng liên tục từ 20 tỷ đồng năm
1994 lên đến 7,300 tỷ năm 20. Tổng tài sản tăng tương ứng từ 32 tỷ đồng lên đến 109,623
tỷ, lợi nhuận trưóc thuế tăng từ 4,8 tỷ đồng năm 1995 lên 2.288 tỷ năm 2010. Tổng dư nợ
đạt hơn 48,797 tỷ đồng, huy động vốn đạt 96,954 tỷ đồng vào năm 2010. MB không
ngừng mở rộng mạng lưới hoạt động kinh doanh, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, đồng
thòi chú trọng củng cô tiềm lực tài chính của mình. Tình hình hoạt động kinh doanh của
MB thể hiện qua những nét chính sau: (đơn vị tính: tỷ đồng)


58
59

Biểu đổ 2.3. Tổng dư nợ của MB qua các năm (đơn vị: tỷ đổng)
kinh doanh chứng khoán; đầu tư góp vốn; phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại như
60,000.00 internet banking, home banking và sắp tói triển khai dự án private
mobile banking,

banking

48,796.59

50,000.00

Để đáp ứng nhu cầu phát triển MB liên tục mở rộng mạng lưói hoạt động. Đến
40,000.00

cuối năm 2010,
MB đã mở rộng mạng lưới hoạt động đến gần 20 tỉnh, thành phố lớn trên

cả nưóc vói 150 điểm giao dịch và 02 chi nhánh ở nưóc 29,587.94
ngoài vói hơn 3.269 cán bộ nhân
30,000.00

viên ngân hàng. MB cũng chú trọng mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế vói gần 700 ngân
hàng đại lý20tại
75 quốc gia trên thế giói. 157740.4
,000.00
11,612.53

Vói mục tiêu trở thành một tập đoàn lón có khả năng cung cấp các sản phẩm trọn
10 , 000.00



gói cho khách hàng, bên cạnh các công ty con là Công ty chứng khoán Thăng Long (TSC),
Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản (AMC), công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
Nám
2007bị
Nấm
2008
2009
2010tài chính. Đồng thòi, MB
Hà Nội (HFM), MB đang
chuẩn
thành
lậpNám

Công
ty Năm
cho thuê

còn tham gia góp vốn và là cổ đông sáng lập các công ty địa ốc MB Land, Công ty Bảo
hiểm Quân đội (MIC), Công ty CP Viêtremax... Vói hệ thống các công ty thành viên hoạt
Nảm 2007
Nam 2003
Nam
2009
Nàm
động kinh
doanh
ở nhiều
MB
hoàn
toàn
có 2010
thể
cung
cấp dịch vụ ngân
Biểu
đồ 2.4.
Huy lĩnh
độngvực
vốnkhác
củanhau,
MB qua
các
năm

(đơn
vị: tỷ
đồng)

hàng-tài chính-bảo hiểm toàn diện, đa năng cho các khách hàng, đa dạng hóa hoạt động,
phân tán rủi ro,Biểu
tiến đồ
tói 2.2.
mộtLợi
mô nhuận
hình tậptrước
đoànthuế
MB.của MB qua các năm (đơn vị: tỷ đồng
Để đảm
bảo sự phát triển bền vững và ổn định, MB xây dựng những mối quan hệ
2,500.00
2,288.07

hợp tác gắn bó lâu dài và hiệu quả vói các đối tác chiến lược như Tổng công ty bay dịch
vụ, Công ty 2Tân
cảng, Công ty GAET, Tổng công ty Viễn thông quân đội Viettel, Ngân
,000.00
hàng ngoại thương Việt Nam... Bên cạnh đó, MB không ngừng củng cố mối quan hệ vói
1,505.0

các tổ chức, 1,500,00
định chế khác như các công ty bảo hiểm, công 7ty chuyển tiền Western Union,

Jtí


Banknet, Smart link, các đại lý chấp nhận thẻ... trên cơ sở hợp tác, chia sẻ các cơ hội và
cùng nhau phát
triển.
1, 000.00

860.88

T

608.99tin được MB chú trọng đầu tư, đáng chú ý là phần mềm
Vấn đề công nghệ thông

Core banking500.00
của tập đoànNăm
Giải2008
phápNàm
của 2009
Temenos
uTemenos.
2007 Nám
Năm cũng
2010 là sự lựa chọn của một
số ngân hàng hàng đầu, có chiến lược đầu tư bài bản vào lĩnh vực công nghệ thông tin.
Hiện đại hóa hệ thống công nghệ thông tin
Về sản phẩm dịch vụ, vói mô hình kinh doanh truyền thống kết hợp đa năng, MB
Nẳm 2007 Nam 2008 Nam 2009 Năm 2010

đã cung cấp cho khách hàng một danh mục sản phẩm tương đối đa dạng bao gồm: nhân
tiền gửi thanh toán và tiền gửi có kì hạn, cho vay ngắn, trung, dài hạn; bảo lãnh; chuyển
tiền; thanh toán quốc tế; kinh doanh ngoại tê;



60

là một trong những ưu tiên của MB nhằm tăng sức cạnh tranh và hơn thế là mang lại cho
khách hàng những dịch vụ và tiên ích ngân hàng tốt nhất.
Trải qua 17 năm hoạt động, MB đang ngày càng phát triển và khẳng định uy tín
của mình trên thị trường, đặc biệt là trong giai đoạn cơn bão khủng hoảng kinh tế trên thế
giói và Việt Nam năm 2010, hướng tói mục tiêu trở thành ngân hàng cổ phần hàng đầu ở
Việt Nam trong các mảng thị trường lựa chọn tại các khu vực đô thị lớn.

Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng
ĐỒNG CỎ ĐÔNG 1

1 ĐẠI Hộ]

ìl

T 1 BANKIỂM
SOÁT



1
HÔI ĐỒNG QUẢN TRI

V\
cơ QUAN KIỂM TOÁN NÔI



CÁC ỦY BAN CAO CẤP

Li

KHÓI KIỂM SOÁT NỘI Bộ

I

QUẢN LÝ HẸ THỐNG

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

PHÒNG KẾ HOẠCH TỎNG HỢP
PHÒNG PHÁP CHÉ
PHÒNG TRUYÈN THÔNG
KHỐI TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHỐI TỎ CHỨC NHÂN sự
PHÒNG CHÍNH TRỊ
VĂN PHÒNG KHU vực PHÍA NAM


R


1 Kháchhàngcá

nhân V J
V)

Kháchhàngdoanh
nghiệp

2.1.3.

Kháchhàngđịnh
chế

Một số hoạt động kinh doanh chủ yếu

R\
Ngânhàng
điệntử

Trong báo cáo tầm nhìn và sứ mênh đến năm 2020, MB hưóng tói mục tiêu trở
thành ngân hàng cổ phần hàng đầu ở Việt Nam trong các mảng thị trường lựa chọn tại
các khu vực đô thị lớn, tập trung vào:
-

Các khách hàng doanh nghiệp truyền thống, các tập đoàn kinh tế và các doanh
nghiệp lón
- Tập trung có chọn lọc doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Phát triển các dịch vụ khách hàng cá nhân.
- Mở rộng các hoạt động kinh doanh trên thị trường vốn

- Phát triển hoạt động ngân hàng đầu tư

-

Liên kết chặt chẽ giữa Ngân hàng và các thành viên để hướng tói trở thành một
tập đoàn tài chính mạnh...
“MB dành mọi nỗ lực gây dựng một đội ngũ nhân lực tinh thông về nghiệp vụ,

tận tâm trong phục vụ nhằm mang lại cho các doanh nghiệp, các cá nhân những giải
pháp tài chính-ngân hàng khôn ngoan vói chi phí tối ưu và sự hài lòng mỹ mãn”
Để thực hiện được tầm nhìn và sứ mệnh đã cam kết, MB đã đưa ra nhiều sản
phẩm dịch vụ đa dạng, hiện đại, đáp ứng nhu cầu của nhiều khách hàng khác nhau. Các
sản phẩm dịch vụ của MB phần lớn vẫn là các hoạt động ngân hàng truyền thống (nhận
tiền gửi và cho vay), về hoạt động bên tài sản nợ, MB tập trung vào hoạt động huy động
tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá (chiếm 90% tổng nguồn vốn). Bên tài sản có, hoạt

VĂN PHÒNG HỘI
ĐÒNG QUẢN TRỊ

động cho vay và đi gửi chiếm tỷ trọng tương đương nhau (35% tổng tài sản có cho mỗi
hoạt động), hoạt động đầu tư chiếm 20% tổng tài sản có. MB cung cấp các sản phẩm
Cơ QUAN NGHIÊN cứu
BAN ĐIÈU HÀNH
PHÁT TRIỂN
dịch vụ phân chia theo đối tượng khách hàng theo sơ đồ như sau
KHÓI QUẢN TRỊ RỦI RO

HỎ TRỢ KINH DOANH

KINH DOANH


1
1. KHỐI HỎ TRỢ KINH DOANH 1. KHỐI TREASURY
2. KHỐI HÀNH CHÍNH VÀ QUẢN LÝ CHẮT
2.
KHỐI DOANH NGHIỆP LỚN VÀ
LƯỢNG
CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
3. KHỐI QUẬN LÝ MẠNG LƯỚI VÀ
3. KÊNH
KHỐI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
PHÂN PHỐI
4. KHỐI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
5. KHỐI ĐẦU Tư

103 CHI NHÁNH

VA CÁC PĨĨÒNG GIAO DỊCH

61

!

'


Trong đóCông
có một
phẩm
dịch

vụBCTC
chủ yếu
tácsốtổsản
chức
phân
tích
tạinhư:
MB và các văn bản, quy định có

2.2.1.

Tiền gửi: tiền gửi không kì hạn, có kì hạn đến 60 tháng; trả lãi cuối kỳ, trả lãi
liên-quan
hàng tháng hoặc trả lãi trưóc
Công tác tổ chức phân tích BCTC
- Cho vay cá nhân: cho vay mua xe trả góp; cho vay du học; cho vay mua nhà
Trưóc tháng 10-2008, khi khối Tài chính kế toán chưa thành lập theo mô hình
chung cư, đất dự án; cho vay cổ phần hóa (mua cổ phần phát hành lần đầu của
mói, nhiệm vụ phân tích BCTC do Giám đốc tài chính MB thực hiện, công tác phân tích
doanh nghiệp Nhà nưóc cổ phần hóa); cho vay chứng khoán; cho vay ứng trưóc
BCTC được thực hiện 6 tháng một lần.
tiền bán chứng khoán; cho vay cầm cố giấy tờ có giá; cho vay cá nhân tín chấp;
Từ tháng 10-2008, theo Quyết định 3278/QĐ-NHQĐ-HS ngày 20/10/2008 của
cho vay hạn mức thấu chi; cho vay sản xuất kinh doanh...
Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Quân đội về việc Ban hành quy định Mô hình tổ chức
- Cho vay doanh nghiệp: thấu chi doanh nghiệp; chiết khấu bộ chứng từ xuất
của Khối Kế toán tài chính giai đoạn 2008 2012, phòng Tài chính Hội sở được thành lập
khẩu; cho vay theo món, hạn mức; tài trợ dự án; cho vay dựa trên hàng tồn kho
và thực hiện nhiệm vụ phân tích BCTC định kỳ.
và các khoản phải thu; cho vay doanh nghiệp xây lắp; cho vay khách hàng ngành

Sơ đồ 2.2:

hìnhcho
tồ chức
khối Tài
toánvà y tế; cho vay khách hàng ngành
phân
phối;
vay khách
hàngchính
ngànhKếdược

2.2.1.1

công nghệ thông tin — viễn thông...
-

Sản phẩm ngoại hối: nghiệp vụ giao dịch hối đoái giao ngay (Spot), nghiệp vụ
giao dịch hối đoái kỳ hạn (Forward), quyền chọn (Option), nghiệp vụ hoán đổi
giao dịch ngoại tệ (Swap), giao dịch hoán đổi lãi suất (IRS)

-

Dịch vụ bảo lãnh: bảo lãnh dự thầu; bảo lãnh thực hiện hợp đồng; bảo lãnh hoàn
trả tiền ứng trưóc; bảo lãnh thanh toán; bảo lãnh vay vốn; bảo lãnh đảm bảo chất
lượng sản phẩm; bảo lãnh đối ứng; xác nhận bảo lãnh.

-

Thị trường tài chính: thị trường tiền tệ (vay gửi liên ngân hàng, giao dịch hoán

đổi lãi suất ...); thị trường ngoại hối (giao ngay, kỳ hạn, quyền chọn, hoán đổi),
nhận ủy thác đầu tư, tư vấn bảo lãnh phát hành giao dịch trái phiếu...

-

Tài trợ thương mại: thông báo thư tín dụng (L/C), phát hành L/C, xác nhận L/C,
nhờ thu, phát hành bảo lãnh...

-

Dịch vụ ngân hàng điện tử: bao gồm các dịch vụ ngân hàng thực hiện qua
Internet, điện thoại di động, máy ATM, máy POS...Khách hàng có thể truy vấn
thông tin về các sản phẩm dịch vụ MB, lãi suất tiền gửi, tỷ giá ngoại tệ, số dư tài
khoản, thanh toán hóa đơn...mà không cần phải đến trực tiếp ngân hàng.

2.2. Thực trạng công tác phân tích báo cáo tài chính tại Ngân hàng TMCP
Quân đội

TỔNGGIÁMĐỐC

- Tiền gửi(*)
- Tài khoản
-Giấy tờ có giá ngắn
hạn
- Cho vay cá
nhân (*)
- Dịch vụ thẻ
- Dịch
vụ
chuyển tiền

Dịch vụ
ngoại hối cá

- Tiền gửi (*)
-Tín dụng doanh nghiệp

(*)
Sản phẩm ngoại hối (*)
Dịch vụ bảo lãnh
- Dịch vụ thanh
toán quốc tế
- Dịch vụ thanh
toán trong nước
Sản phẩm giấy tờ có giá
Dịch vụ khác
63

-

-

Ngân
hàng
đại !ý
Thị
trường
tài chính
(thị
trường
tiền

tệ,

-

Internet
Banking
Mobile
Banking
Home
Banking


] SANGIÁMĐỐC
2009

2008

N09-N08

2010

N10-N09

Hội Mục
sởTRIỆU
cung
2.2
Nhiêm
cấp
vụ

liệu
của
vềPhòng
Bảng
cân
đối%)
kế
có quy
toán,
định:
bảng
cânTUYỆT
đối
hợp
tàisốchính,
liêu
lâp cáo
báo thu
ĐỒNG
TRIỆU
ĐỒNG
TUYỆTKế'
ĐỐI toán
TRIỆU
ĐỒNG“Tổng
ĐỐI
%) vàbáo
Phân tích
hoạt
động

tín số
dụng
chi phí,
báo sở
cáovàlưu
chuyển
tiền tê,
thuyếtcấp
minh
báo cho
cáo ban
tài chính.
Ngoài
ra, để
cáonhập
tài chính
tại Hội
toàn
hê thống”,
“Cung
số liêu
lãnh đạo
và các
TÀI SẢN
Sự
cân
bằng
giữa
nguồn
vốn

huy
động

cho
vay
TIỀN MẶT, VÀNG BẠC, ĐÁ phòng
QUÝ khai
327,639
1% Bộ phận
thác
sâu
541,132
hơntheo
về các
411,633
số quy
liệu129,499
trên BCTC,
868,771
phân tích
tài chính0.5%
lấy thông tin về
ban
liên
quan
đúng
định...”
912,456
TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
1,427,595

515,139
tín dụng
từ Khối
trị
rủivà
ro, thông
hoạt vây,
động
liênquản
ngân
hàng

VIỆT NAM (“NHNN”) Phân tích Như
nhiêm
vụ phân
tíchđầu
BCTC

77

(681,589)

47.7

746,006
tin
% về huy động vốn từ trung%tâm Công nghệ
do phòng Tài chính Hội sở thực hiện, phòng
thông tin, thông tin kế hoạch tài
chính từ 0%

phòng Kê hoạch tổng
hợp... Bộ phận phân tích
9,589,280
Tiền,vànggửi tại vàcho vaycác
24,062,971
16,010,231
33,652,251
Kêtổchức
toántínHội
sở có nhiệm
vụ cung 8,052,740
cấp các BCTC
định
kỳ. Do mói
thành lập9.9%
nên mô hình
tình hình thu nhập chi phí
dụng(“TCTD”)khác Phân tích
tài chính tập hợp sô liệu, tính toán các chỉ tiêu có liên quan và lập báo cáo phân tích gửi
chi tiết của phòng Tài chính Hội sở chưa được ban hành bằng văn bản đồng thời vói mô
ban lãnh
theo đúng
thòi hạn.468,338
12
1,071,275
73.2
ChứngkhoánkinhPhân
doanh
618,513
150,175

1,689,788
rođạo
hìnhtích
tổ rủi
chức
Khối Tài chính
kê toán. Tuy nhiên,
trên
thực tê Phòng Tài %chính Hội sở
%
Chovayvàứngtrướckháchhàng

29,140,759

15,493,509

13,647,250

8%

48,058,250

18,917,491

4.9%

Bản phân
tíchtổBCTC
tại MB
là một tài liệu nội bộ quan trọng giúp cho nhà quản

đang
địnhtiêu
hướng
cấu
chức
như
Một
sô chỉ
phâncơtích
nội bộ
khác
tạisau:
MB
trị MB có cái nhìn đầy đủ và toàn diện về hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngoài
Phần kiến
nghị,
xuấttích tài chính đưa ra các đánh giá, nhận định về tình hình tài chính của
ra, báo
cáođềphân
đồtình
2.3:hình

hình
tổ trong
chức
phòng
chính
Hội
sởmở
ngân

Nộihàng,
dung thực
trìnhSơ
hiện
bày
chức
năng
kinh
tham
tế
mưu nưóc
cho
nhà
vàTài
quốc
quản
tếtrịlàcác
phần
vấn
đềđầu
tài nhằm
chính phát
giúp ngưòi
sinh. đọc BCTC hình dung được bối cảnh kinh tê cũng như những tác động của
nền kinh tê tói hoạt động kinh doanh của MB tại thòi điểm phân tích. Phần kiến nghị, đề
2.2.1.2 Hệ thông văn bản, quy định có liên quan
xuất nhằm đưa ra các cảnh báo về giói hạn an toàn, các rủi ro có thể xảy ra, tình trạng
Hiện nay, tại MB chưa có một văn bản chính thức quy định về mẫu biểu, chỉ tiêu
vượt các định mức chi phí, từ đó đưa ra các kiến nghị, đề xuất có liên quan đảm bảo tính
phân tích BCTC, tuy nhiên MB đang trong quá trình hoàn thiện những văn bản này. về

hiệu quả và an toàn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Các nội dung liên quan đến
cách trình bày các thông tin trên BCTC, MB thực hiện theo Quyết định số 16/2007/QĐcông tác phân tích BCTC sẽ được trình bày chi tiết ở các mục dưới đây.
NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc NHNN về Ban hành Chế độ báo cáo tài chính đối

2.2.2.

Phân tích
khái
quyxây
mô,dựng
cơ cấu
sản và
vốntài chính riêng để
vói các TCTD.
Ngoài
ra,quát
MB về
cũng
hệtài
thống
cácnguồn
báo cáo
phục
chotích
nhuvề
cầu
của mình.
Để vụ
phân
tàiquản

sản, lý
nguồn
vốn, nhà phân tích MB sử dụng phương pháp so

sánh để so sánh
tốccáo
độ phân
tăng trưởng
năm,không
về tỷ trọng
mục.
Cácvềbáo
tích củagiữa
MBcác
thường
cứng các
nhắckhoản
về cách
trình bày và các
2.1: Tốc
trưởng
tài sản
cónhững
MBPHÒNG
giai
đoạn
chỉBảng
tiêu phân
tíchđộ
màtăng

ởTÀI
từng
thời tài
kỳ sản
khácnợ,
nhau,
sẽ có
cách
thứcTOÁN
trình bày tương
PHÒNG
CHÍNH

2008-2010
đối khác nhau do đặc điểm hoạt động
kinh doanh ở các thòi kỳ là không giống nhau. Tuy
nhiên nhìn
chungMô
báohình
cáo tổ
phân
tíchKhối
BCTC
ở MB
thường
nhất ở các nội dung sau:
(Nguồn:
chức
TCKT
giai

đoạn thống
2008-2012)
-Nhiệm
Trình
tình
kinhlàtênhiệm
trong nưóc
quốc
tê có
ảnhtích
hưởng
trực tiếp
vụ bày
phân
tíchhình
BCTC
vụ củavàBộ
phận
phân
tài chính
trựcđến
kinh
doanh
ngân Tài
hàng
nói chung
MB
nóinhiệm
riêng gửi báo cáo phân
thuộc Phònghoạt

Tàiđộng
chínhCHI
HộiNHÁNH/PHÒNG
sở. Phòng
chính
Hội sởvà
cóCÁC
trách
CÁC

CÔNG
TY TRỰC THUỘC/P.TÀI
TOÁN VÀ DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
CHÍNH-KẾ
TOÁN
tích cho Giám
đốctích
tài khái
chính,
sauvềđóquy
Giám
tài chính
nhiệm
cáo cho
- Phân
quát
mô,đốc
cơ cấu
tài sảncóvàtrách
nguồn

vốn gửi báo
Tổng giám đốc.
- Phân tích vốn tự có
Hiện tại phân tích BCTC bao gồm báo cáo quý và báo cáo năm. Bản báo cáo
(Nguồn:

hình
chức
Khối
giai đoạn
2008-2012)
- Phân
tích
hoạt
động
huytổ
động
vốn
phân tích quý
phải
hoàn
thành
vào
trưóc
ngày
20TCKT
của tháng
đầu tiên
của quý tiếp theo,


đối vói báoMục
cáo phân
tích năm
thì trưóc
ngày
của có
tháng
tiên“ năm
2.1 Nhiêm
vụ của
Phòng
Tài30
chính
quyđầu
định:
Phânsau.
tích các chỉ tiêu tài
chính
MBsốđểliêu
phục
vụvụcho
quản
điều
đổng
thời Kế
tham
mưu cho ban lãnh
Vềcủa
nguồn
phục

công
tác trị
phân
tíchhành
BCTC:
Phòng
toán
đạo/giám đốc tài chính về hoạt động tài chính của MB”
Chứngkhoánđầutư

9,674,239

8,477,960

1,196,279

4%

15,563,524

5,889,285

0.9%

Gópvốn,đầutưdàihạn
Tàisảncốđịnh
Bấtđộngsảnđầutư
TàisảnCókhác

891,469

623,041
355,138
1,673,431

1,180,427
629,394
515,906
961,732

(288,958)

24
%
1%

1,576,913
1,223,527
130,764
6,113,404

685,444

6.9%

600,486

6.4%

(6,353)
(160,768)67


65 31
64
%66
711,699
4%

(224,374)
4,439,973

63.2
%
65.3
%


TỔNG TÀI SẢN

69,008,288

44,346,106

24,662,182

6%

109,623,198

40,614,910


8.9%

4,708,749

00
%
7%

8,768,803

4,060,054

6.2%

16,916,652

5,219,747

4.6%

65,740,838
117,008

25,762,391

4.4%
75.3%

5,410,642
2,928,142


2,990,105

NỢPHÃI TRÃ
CÁC KHOẢN NƠ CHÍNH PHỦ VÀ

NHNN'

TIỀN GỬI

vàvaycủacác TCTD khác

TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG
VỐN TÀI TRỢ, ỦY THÁC JẦU TƯ, CHO

vay

PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ

4,708,749
11,696,905

8,531,866

3,165,039

39,978,447

27,162,881
834,361


12,815,566

283,211
1,230,494

474,629

(359,732)

7%
43
%
3%

(357,621)

CÁC KHOẢN NỢ KHÁC

2,233,513

2,137,326
1,003,019

694,629

TỔNG NỢ PHÃI TRÃ

61,512,780


39,669,453

21,843,327

23
%
5%

23.5
%
1.1%

99,882,085

38,369,305

2.4%

6,172,886

3,939,725

2,233,161

7%

7,553,765

1,380,879


2.4%

3%

547,245

229,366

2.2%

VỐN CỦA TCTD

2,420,537

QUỸ CỦA TCTD

317,879

195,573

122,306

LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI

397,307

288,766

108,541


8%

781,339

384,032

6.7%

TỔNG VỐN CHỦ SỞ HỮU

6,888,072

4,424,064

2,464,008

6%

8,882,349

1,994,277

9.0%

607,436

252,589

354,847


858,764

251,328

1.4%

69,008,288

44,346,106

24,662,182

109,623,198

40,614,910

8.9%

LƠI ICH CUA CO ĐONG THIÉU
SỐ
TONG NƠ PHAI TRA, VON CHU
SỞ HỮU VÀ LỢI ÍCH CÙA CỒ
ĐÔNG THIÉU SỐ

40
%
6%


Bảng

Tỷtích
trọng
tài
sản
nợ,3mô,
tài
sản
cócấu
MB
giai
đoạn
2008-2010
có. Như
vây2.2:
trong
khoảng
thời
gian
năm,
sảnnguồn
có sự
thaycủa
đổiMB
tương
lớn,
Từ
việc
phân
khái
quát

quy
cơcơ
cấu
tàitài
sản,
vốn
nhưđối
trên,
hiên
lược
khásau:
rõ ràng của MB. Nếu như năm
ta thể
có thể
rútchiến
ra một
số đầu
nhântưxét
2008
MB đầu tư vào thị trường liên ngân hàng và cho vay khách hàng với tỷ lê
Thứ nhất, các nhà phân tích MB đã phân tích khái quát sự biến động về tổng tài
ngang nhau và đầu tư chứng khoán , đến năm 2009 và năm 2010 thì MB đã chú
sản, cơ cấu, tỷ trọng các khoản mục trong tổng tài sản và nguồn vốn, giúp người
trọng đến hoạt động cho vay khách hàng và giảm dần tỷ lệ đầu tư đầu tư vào thị
đọc hình dung toàn cảnh về hoạt động kinh doanh của NH
trường liên ngân hàng và đầu tư chứng khoán.
- Để đánh giá khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn, MB đã sử dụng phương pháp
Về cơ cấu nguồn vốn, tiền gửi của khách hàng là kênh huy động chính của MB,
so sánh vói cơ sở so sánh là số liệu kỳ trưóc hoặc chỉ tiêu kế hoạch, kỹ thuật so
chiếm khoảng 60% tổng nguồn vốn, 20% là huy động từ các kênh khác như tiền gửi

sánh là so sánh số tương đối và tuyệt đối
TCTD khác hay phát hành giấy tờ có giá. Vôn chủ sở hữu của MB giữ tỷ lệ khá ổn định
- Các
so vốn,
sánhchiếm
được trên
sử dụng
chủ yếu
yếu là
tậpvốn
trung
phân
trong
tổngphép
nguồn
dướitrong
10%,phân
trongtích
đó chủ
tự có,
còntích
cácsựquỹ
-

thay tỷ
đổilệquy
mô, cơ
cấugửi
tàicủa
sản,khách

nguồn
vốncómột
độc lậpmạnh
mà chưa
thì chiếm
rất nhỏ.
Tiền
hàng
sự cách
tăng trưởng
về sốđược
tuyệtsửđối
phântổng
tích nguốn
mối quan
giữa tăng
các chỉ
tiêu
bênsựtàivững
sản và
nguồn
vốn.được
Do đó,
tuy tỷdụng
trọngđểtrong
vốnhệ
không
, thể
hiện
vàng

và tăng
lòng
chưalong
phân
tích đầu
hết được
tính
đốichứng
hay phù
hợp
việclượng
huy động
vốncủa
và Ngân
sử
tin trong
ngưòi
tư điều
đócân
cũng
tỏ uy
tíntrong
và chất
dịch vụ
của tăng
NH. lên.
hàng dụng
khôngvốn
ngừng
2.2.3


Phân
tíchchi
vốn
tự lợi
có nhuận trưóc thuế của MB đến hết năm 2010 là 2,288.07
Về thu
nhập
phí,
VốnSo
chủvói
sở năm
hữu của
bao gồm:
vốn cổLNTT
phần, tăng
thặnggấp
dư vốn
phần,
khác,các
tỷ đồng.
2008MB
(860.88
tỷ đồng),
1.66cổ
lần,
tốc vốn
độ tăng

lợinăm

nhuận
để lại, các
quỹ, sự
động
chủ nhưng
sở hữuđến
củanăm
MB2010
biến tỷ
động
quađãcác
2008-2009
là tương
đốibiến
đồng
đều của
(trênvốn
75%),
lệ này
tăng
năm
sau:mẽ (trên
lênnhư
mạnh
(Nguồn:
166%)
Báo
thểcáo
hiện
thường

hiệu quả
niên
kinh
MBdoanh
năm rất
2008,
tốt của
2009,
MB2010)
điểu đó chứng tỏ
MB đang đi rất
đúng hướng
chính
lựa chọnđoạn
phân2008-2010
khúc thị trường và chính
Bảng
Tìnhtrong
hình
vốntrong
tựsách
có3 MB
Tổng tài sản
của 2.3
MB: liên
tục
tăng
nămgiai
từ 2008 đến
2010, thể hiện sự

sách đầu tư đúng mức.
tăng trưởng về mặt quy mô và tài sản của ngân hàng. Tốc độ tăng tài sản có năm 2008 là
Như
vậy,tỷqua
phâncủa
tíchtàikhái
hoạt động
kinh
thể thấy
56%, đến năm
2010
lệ tăng
sảnquát
có làvề58,9%.
Trong
thờidoanh
kì từ của
2008MB,
đếncó
2010,
độngthòi
kinhkỳdoanh
của MB
trưởng
mẽtương
qua các
thì córằng
thể hoạt
thấy một
phát triển

vượttăng
bậc của
MBvà
cả phát
về sốtriển
tuyệtmạnh
đối và
đối, năm.
Điềulànày
thểtrưởng
hiện rõcủa
quakhoản
quy mô
tổng
tàigửi
sảntại
cóNHNN
liên tụcđầu
tăng,
tự có,
nguồn
đặc biệt
tốc được
độ tăng
mục
tiền
tư vốn
chứng
khoán
và vốn

huy khách
động và
chocác
vaykhoản
kháchnợ
hàng
cũng
tăng.
tự liên
có luôn
tỷ trọng
trên 10%
cho vay
hàng,
chính
phủ,
hoạtVốn
động
ngângiữ
hàng,
phát hành
giấy tổng
hiện tiềm
chính được
củngnăm
cố và
ổn định
của2010)
ngân hàng. MB là
tờ cónguồn

giá và vốn
vốn.thể
(Nguồn:
Báolực
cáotàithường
niên MB
2008,
2009,
mộtTỷngân
kinh doanh
truyềnbảng
thống
gửi được
kháchthể
hàng
chosau:
vay vẫn là
trọnghàng
các khoản
mục trong
cânkhi
đốimà
tài tiền
sản MB
hiệnvànhư
Như vậy, trong cơ cấu tài sản có của MB thì tiền gửi tại TCTD khác và cho vay
các hoạt động chiếm tỷ trọng chủ yếu của ngân hàng. Các năm về sau, mặc dù có sự
khách hàng là chiếm tỷ trọng cao nhất, tương đương 35% tỷ trọng tài sản có tiếp đó
chuyển hướng sang một số danh mục tài sản có sinh lời khác hay các kênh huy động
không thể không kể đến là chứng khoán đầu tư chiếm 19% tỷ trọng tài sản. Các chỉ tiêu

khác, tuy nhiên chức năng chính của một NHTM là nhân tiền gửi và cho vay vẫn chiếm
này trong năm 2009 có sự thay đổi đáng kể, tiền gửi tại TCTD khác chiếm 35% tài sản
tỷ trọng chủ yếu trong tổng tài sản ngân hàng.
có, trong khi cho vay khách hàng chỉ chiếm 42% và chứng khoán đầu tư đã giảm xuống
còn 14% . Đến năm 2010, chỉ tiêu tiền gửi tại TCTD khác chiếm tỷ trọng 31%, chỉ tiêu
cho vay khách hàng có sự thay đổi rất lớn chiếm 42% hai chỉ tiêu này đều giảm và chỉ
tiêu chứng khoán đầu tư không thay đổi so với năm 2009, chiếm 14% tổng tài sản

68 69 70



4,424,064

TỔNG CỘNG VCSH

6,888,072.00

100%

100%

8,882,349

100%


đông
tăngđổng
lên 82

thời%thực
so với
hiêntổng
chi vốn
trả cổ
chủtức
sởcòn
hữulại
vàcủa
chỉ năm
tiêu trưóc
" thặng
còndư
lạivốn
nămcổ2009
phần”
dẫncóđến
sự
biến
số dưđộng
của lợi
mạnh
nhuận
mẽ để
từ lại
1%chỉ
năm
còn2008
lại 781
tăngtỷlên

vào13%
thời năm
điểm2009
cuối và
năm
giảm
2010.
mạnh xuống còn
3% năm 2010 điều này là do trong năm 2010 trong việc tăng vốn điều lê MB đã sử dụng
phần thặng dư vốn cổ phần để tăng vốn cùng vói việc phát hành thêm cổ phiếu ra công
Tính toán và đánh giá tỷ lê an toàn vốn tối thiểu theo QĐ 457 cũng là một chỉ
chúng. Vốn thặng dư và vốn khác là cơ sở để tăng vốn điều lệ trong tương lai khi được
tiêu phân tích quan trọng tại MB.
NHNN cho phép. Trong năm 2010, MB chuyển từ thặng dư vốn cổ phần hơn 600 tỷ
Bảng
2.5: Tính
toán
an toàn
vốnlàtôi
đồng để tăng vốn điều
lệ; ngoài
ra tăng
từ tỷ
lợilệnhuận
để lại
384thiểu
tỷ. năm 2008-2010
NĂM 2008

NĂM 2009


NĂM 2010

Quỹ của537,732.00
TCTD giao động chiếm
- 6% VCSH. Quỹ dự trữ BSVĐL
288,766.00khoảng từ 4%
397,307.00

SỐ DƯ ĐẦU NĂM
LỢI NHUẬN TĂNG TRONG KỲ và

1,712,078.00
703,368.00
quỹ DPTC là
hai quỹ trích lập1,094,721.00
bắt buộc vói tỷ lệ
tương ứng là 5% và 10% lợi nhuận

(169,089.00)
(318,198.00)
(507,242.00)
sau thuế và được
sử dụng cho mục
đích tăng vốn điều
lệ khi được phép (Quỹ dự trữ

TRÍCH LÂP CÁC QUỸ

Phânchiacổtức


(407,316.00)

(667,702.00)

(812,836.00)

hoặc(373,579.00)
xử lý các khoản nợ (quỹ DPTC). Các quỹ khác của MB bao gồm quỹ
TĂNG VỐN TỪ LỢI NHUẬN ĐỂBSVĐL)
LẠI
BIẾN ĐỘNG KHÁC

(2,350.00)
(7,968.00)
khen thưởng, quỹ
phúc lợi, quỹ đầu(280.00)
tư phát triển □chiếm
tỷ lệ rất nhỏ, khoảng 1% VCSH

SỐ DƯ CUỐI NĂM

288,766.00
nhưng đây là các
quỹ mà TCTD 397,307.00
có toàn quyền sử781,339.00
dụng phục vụ cho hoạt động kinh

doanh của mình.
Lợi nhuận để lại là khoản lợi nhuận sau thuê sau khi đã trích lập các quỹ trong

năm và hoàn các khoản tạm ứng cổ tức trong năm. Biến động lợi nhuận để lại trong các
năm như sau:
Bảng 2.4: Phân chia lợi nhuận để lại năm 2008-2010

CHỈ TIÊU

NĂM 2008

VỐN CẤP 1

4,315,499.00

VỐN CẤP 2

108,565.00

NĂM 2009
6,722,376.00
165,696.00

NĂM 2010
8,609,931.00
272,418.00

CÁC KHOẢN LOAI TRỪ KHỎI VTC
VỐN TƯ CÓ
GIÁ TRI TÀI SẢN Ả" RỦI RO NỘI BẢNG
"C
GIÁ TRI TÀI SẢN Ả" RỦI RO CAM KẾT NGOẠI BẢNG
"C

TỔNG TSC RỦI RO CHUYỂN ĐỔI
TỶ LỆ AN TOÀN VỐN TỐI THIẾU
TÀI SẢN CỐ ĐINH

4,424,064.00

6,888,072.00

8,882,349.00

26,122,061.70

26,517,130.37

46,807,795.20

12,445,187.50

22,982,131.50

49,506,426.50

38,567,249.20

49,499,261.87

26,024,932.00

11.47%


13.92%

34.13%

629,394.00

623,041.00

1,223,527.00

1,431,104.00

946,915.00

1,660,938.00

(Nguồn: Báo cáo thường niên MB năm 2008, 2009, 2010)

GÓP VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
TỶ LỆ TSCĐ/VỐN TỰ CÓ CẤP 1

15% để lại ta có thể
9% thấy rằng lợi
14%
Nhìn vào bảng lợi nhuận
nhuận của MB tăng lên rất

18%
22%
TỶ LÊ GÓP VỐN ĐẦU TƯ DÀI HAN/(VỐN ĐIỀU LỆ+QUỸ

41%
nhanh qua các
năm
từ
Năm
2008
2010,
tuy
nhiên
MB

nhuận
để lại
DTBSVĐL)
(Nguồn: Báo cáo thường niên MB năm 2008, lợi
2009,
2010)

không cao

lắm là do MB thực hiện tạm ứng cổ tức năm 2010 cho cổ đông hai đạt 1với tỷ lê 9% tổng
Trong VCSH, vốn của TCTD chiếm tỷ trọng chủ yếu và có co cấu biến đổi tương
số tiền cổ tức đã tạm ứng là 477.000 triệu VNĐ và đạt 2 với tỷ lê 6% với tổng số tiền là
đối đều năm 2008 là 89% năm 2009 tăng lên 90% và năm 2010 đã giảm xuống 85% điều
335.835 triệu VNĐ và thưởng 600.000 triệu VNĐ bằng cổ phiếu ( do tăng vốn điều lệ)
này là do chỉ có chỉ tiêu "Vốn điều lệ” tăng từ 5,300 tỷ đồng năm 2008, 2009 lên 7,300
cho các cổ
tỷ đồng năm 2010 làm tỷ trọng vốn điều

71 72



CHỈ TIÊU

NĂM 2008

Tiềngửikhôngkìhạn
Tiềngửicókìhạn

9,111,523

TỶ TRỌNG

NĂM 2009

TỶ TRỌNG

24%

16,808,240

29%

25,931,760

7%

15%

17,587,282


8%

giói hạn góp6,658,984
vốn do NHNN đưa
18% ra. 8,900,979

NĂM 2010

TỶ
TRỌNG

Qua đánh giá công tác phân tích vốn tự có tại MB, ta rút ra một số kết luân sau:
-

Nội dung phân tích vốn tự có tại MB là tương đối đầy đủ, phản ánh được sự biến
động, tăng giảm vốn tự có và các quỹ. Đồng thòi MB cũng đã tính toán đến tỷ lệ
an toàn vốn tối thiểu theo QĐ 457 để đánh giá mức độ an toàn trong hoạt động
của MB.

-

Tuy nhiên khi tính tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, một sô khoản mục MB chưa phân
tách chi tiết theo đúng hệ số rủi ro, do đó tính toán giá trị tài sản “có” rủi ro là
chưa chính xác. Ví dụ: hiện tại MB vẫn để các khoản cho vay có bảo đảm bằng
bất động sản trong nhóm tài sản “có” có hệ số rủi ro 100% thay vì để vào nhóm
tài sản “có” có hệ số rủi ro 50%.

-


MB chưa phân tích chỉ tiêu vốn tự có/vốn điều lệ, đây là chỉ tiêu phản ánh mức
độ chịu đựng rủi ro của NHTM thông qua việc tăng các quỹ từ lợi nhuận để lại.
2.3.4. Phân tích hoạt động huy động vốn
MB đã sử dụng đồng bộ và linh hoạt nhiều giải pháp nhằm tạo sự ổn định trong

việc thu hút các nguồn vốn, phục vụ hoạt động kinh doanh. Hoạt động huy động vốn của
MB chủ yếu là từ huy động tiền gửi dân cư, tiền gửi và vay của các TCTD và một phần

(Nguồn:
MB
năm
2008,
2009,kinh
2010)
nhỏ là từ phát hành
giấy Báo
tờ cócáo
giá.thường
MB huyniên
động
vốn
từ các
tổ chức
tế và các cá
nhân thông
khác
nhau.
Nguồn
động
từvượt

các tổ
chức kinh
tế thông
Nhưqua
vậy,nhiều
tỷ lệkênh
an toàn
vốn
tối thiểu
tạivốn
MBhuy
là rất
cao,
ngưỡng
tối thiểu
của
qua
mạng
lưóivà
bán
hàng
quảntrong
lý và các
hỗ trợ
theo
dọctưtừvào
cácTSCĐ
khối CIB
( doanh
NHNN

là 8%
khá
ổn định
năm.
Tỷ trục
lệ đầu
của MB
thấp nghiệp
hơn so
lớn
định
tài NHNN
chính), (40%)
SME và
đã đem
lạitốc
hiểu
vói và
quycác
định
tối chế
đa của
rấtkhách
nhiều hàng
và tỷ cá
lệ nhân
này giảm
đi do
độ quả.
tăng Các

đầu
hình
thức
huy nhỏ
độnghơn
vốntốc
củađộMB
rấtvốn
đa dạng,
ứng khi
tốt nhất
cầu
tư vào
TSCĐ
tăng
điều lệlinh
củahoạt
ngânnhằm
hàng.đáp
Trong
đó, tỷnhu
lệ góp
tiền
khách
hàng điều
doanh
hàngvềcávượt
nhân.giói
Trong
2008,

vốn gửi
đầu của
tư dài
hạn/vốn
lệ nhiệp
ở mứckhách
báo động
hạn các
của năm
NHNN
năm2009
2008và,
2010,
giữavượt
bối qua
cảnhgiói
khủng
tàilàchính
tranh
giữa
ngân
hàng
cùng
tỷ lệ này
hạnhoảng
an toàn
40% và
và cạnh
sau đó
trong

cáccác
năm
2009
và vô
2010
đã
gay
động
vốn khoảng
của MB18%
so vói
nămvàtương
trưóc
đó vẫn tiếp tục tăng
đượcgắt,
điềuhuy
chỉnh
xuống
(nămcác
2009)
22%.ứng
( năm
2010)
trưởng mạnh. Để phân tích hoạt động huy động vốn, các nhà phân tích MB lâp bảng tổng
Tóm lại, vói mức tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu tại MB từ 11.47% năm
hợp như sau:
2008
tăng lên 34.13% ( năm 2010) qua các năm chứng tỏ sức mạnh về tài
Bảng
2.6: lón.

Tỷ trọng
các loại
tiền gửi
tại MB
đoạn
200S-2010
chính của MB
là khá
Vốn điều
lệ không
ngừng
tăng giai
lên thể
hiện
sự kỳ vọng
và tin tưởng của nhà đầu tư vào hiệu quả kinh doanh của MB. Vói tỷ lê đầu tư
góp vốn cuối năm 2008 trên dưói 40% vốn tự có cấp 1, sang các năm
2009

và 2010 đã giảm xuống còn 22% chứng tỏ MB đã xem xét và nghiên cứu

khá kỹ lưỡng khi lựa chọn lĩnh vực đầu tư dài hạn để không vượt quá

74
73


Tiềngửitiếtkiệm

11,392,374


30%

14,269,228

24%

22,221,796

3%

PháthànhGTCG

2,137,326

6%

2,420,537

4%

5,410,642

%

23%

16,405,654

28%


25,685,455

TiềngửivàvaycủacácTCTDkhác
TỔNG CỘNG

8,531,866
37,832,073

100%

58,804,638

100%

96,836,935

7%
100%


KÌ HAN

NĂM 2008

TỶ TRỌNG

NĂM 2009

TỶ TRỌNG


NĂM 2010

TỶ TRỌNG

9,931,870
63%
18,280,203
62%
3 750,585
67%
2
1 102,472
21%
4,143,854
26%
7,487,475
25%
0
11%
13%
5
12%
1,664,702
từ 16,266
tỷ đổng
3,820,263
(năm
2010)
39,809

943,530
đưa
tỷNam,
trọng
nguổn
vốn
lên
24%.
Điều
tiền.
Bên
cạnh
đó,
nhà
phân
tích
đã
đi sâu
phân
tích
nguyên
nhân
ảnh
hưởng
đến
sự
biến
MB
luôn
coi việc

tăng
trưởng
và tỷ,
phát
triển
quy Tổng

dưcông
nợ
tín
dụng
phải
dựa
trên
30%.
TuyNguyên,
nhiên
những
tháng
cuối
năm
giới
hạn
này
ngầm
được
dở
bỏ,
MB
đẩy

mạnh
phê
Tây
Tổng
công
tylên
lương
thực
Miền
tynày
lương
thực
Miền

NGẮN HẠN
TRUNG HẠN
DÀI HAN
TỔNG CỘNG

15,740,426

100%

29,587,941

100%

4

796,587


100%

này
khá
dễtắc
hiểu
vìbảo
trong
năm
2010,
lãi
suất
tiền
gửinhững
tại các
NHTM
rấtvói
cao,
có động
thời
động
nguyên
đó,đưa
cũng
đảm
như
đánh
chất
giá

lượng
những
mặt
dụng
được
nhất.
hay
Danh
mục
tổn
tại
tín đối
dụng
củahoạt
MB
luônđiểm
huy
được
cho
vay
độ
tăng
trưởng
tín tín
dụng
trong
năm
8 tốt
Bắc,
công

tytốc
Intimex,...
lên
đến
20%/năm,
nênThực
các TCKT
sang qua,
gửi có
hạn
tạitrìNHTM
như lượng
một kênh
kiểm
soát
tế trongchuyển
nhiều năm
MBkìđã
duy
được chất
danh
động
vốn
tạichặt
MB.chẽ.
Về cơ cấu kì hạn
Thêm
đó,kiểm
MB
đã an

chủ
động
thiết điều
kế nhiều
trình
sản
phẩm
liên
kếtkém
vói
đầu
tư tín
sinh
lợivào
nhuận
cao và
toàn,
kiện
một

khác
đang
mục
dụng
tốt,
soát
nợ
xấutrong
chặt
chẽ,

luôn chương
duy số
trì kênh
tỷ lệ đầu
nợ xấu
dưới
2%.
Việc
- Tuy nhiên bên cạnh đó MB chưa phân tích được sự biến động của nguồn tiền gửi
Trong
tổng

nợ
của
MB
thì
cho
vay
ngắn
hạn
chiếm
tỷ
trọng
lón
nhất
(62%
các
khách
là đối tác
khaitín

thác
thế mạnh
và đạt
lợitoàn
ích hợp
tác
hấp
dẫn nhất
vàhàng
rủihệro.
thống
thống
quychiến
trình,lược
mẫucủa
biểuMB
hợpđểđồng
dụng,
bảo lãnh
trong
hệ thống
so vói số dư tiền gửi bình quân. Đây là chỉ tiêu rất quan trong thể hiện sự ổn
-67%),
chotrởvay
trung
hạnhàng
chiếm
- 26%
%
vàcủa

11%-12%
cònđược
lại làNHNN
cho vay
dài hạn. áp
thành
ngân
cổ21
phần
đầu
tiên
Việt
Nam
phê
tốivàđaviệc
như
chương
trình
e-services
- cung
cấp
hệ
thống
công
thông
tin,
Chiếm
tỷ lệnguồn
tươngsản
đốiphẩm

nhỏ
trong
huyđó
động
dân


hànhnghệ
giấy
tờ duyệt

định trong
vốn
huy
động,
từ
giúp từ
nhà
quản
trị phát
có phương
hướng
đầugiá,

Tình
hình
cho
vayxếp
theohạng
kì hạn

của
MB
qua
3chính
năm 2008,
2009,2010
như
sau:
dụng
hệ
thống
tín
dụng
nội
bộ,
sách
phân
loại
nợ

trích
lập
dự
phòng
viễn
thông
cho
khách
hàng
doanh

là bạn
Viettel
khoảng
4% đồng
-quả
6%vàbộ
tổng
huy
động.
Trong
nămnghiệp
2007, MB
pháthàng
hànhcủa
thêm
1,000vàtỷđồng
trái
hiệu
tránh
rủi
ro thanh
khoản.
theo
phương
pháp
định
tính
đã
giúp
cho

MB
quản
trị
rủi
ro
tín
dụng
được
bài
bản,
phiếu chuyển
đổiViettel,
kì hạn chương
2 năm. trình
Năm liên
2008kết
phát
phiếutoán
USD
số tiền
huy
thương
hiệu vói
sảnhành
phẩmkỳthanh
phínhưng
dịch vụ
logistics
- Ngoài
ra,

MB cận
cũng
chưa
phân
được
hiệu
huy
động
vốn
thông
qua các
chuyên
nghiệp,
tiếp
theo
thông
lệtích
quốc
tế MB
Tốc
độquả
tăng
trưởng
số
lượng
khách
hàng
(Nguồn:
Báo
cáo

thường
niên
năm
2008,
2009,
2010)
động
được
không
đáng
kể
(khoảng
hơn
7
tỷ).
Cuối
năm
2010
huy
động
vốn
từ
phát
hành
Bảng
2.7:
Phân
loại

nợ

tín
dụng
theo
kỳ
hạn
của MBchỉ
chotiêu
cácnhư
bạn hệ
hàng
của Công
ty
Tân
Cảngvốn
Sàihuy
Gòn;
sản các
phẩm
Bancassurance
ôđến

số
biến
động
của
nguồn
động,
chỉ
tiêu
liên

quan
tín dụng
hàng
năm
bình
quânhành
trongthêm
3 năm
làphiếu
15%.kỳ
Do đó,từđể3-5
việc
hiểu
giấy
có giá
tăng
dohạn
MB chiếm
phat
hơn2008
2,000-2010
tỷ trái
năm
chorõ
Tiềntờ gửi
không

khoảng 40%
tổng
huy

động
từ tiềnhạn
gửi dân cư,
trong chương
trình
liên
kết
vóinhư
Công suất
ty bảo
hiểm
Quân
Đội

hiệnsođang
tích cực
triển
phíđộng
huy tín
động
vốn
động
vốntích
bình
quân,
sánh
suất
hơn vềchi
hoạt
dụng

tại MBlãicần
chúhuy
trọng
phân
khá
chi tiết
và cụlãi
thể,
thểhuy
hiện
bank.
trong Ngân
đó chủhàng
yếu Vietcom
là tiền gửi
tổ chức kinh tế. Nguồn vốn không kì hạn mặc dù không bị
động
NHTM
khácxăng
để tính
tính
cạnhphối,
tranh
khai
phẩm
liênvói
kếtcác
trong
lĩnh vực
dầu,toán

viễnđược
thông,
phân
... cũng như uy tín
quasản
các
nội vốn
dung
sau:
ràng buộc về Năm
thòi gian
rút
nhưng
qua
nghiên
cứu


bình
quân
của
tiền
gửi
không kì
2010hàng
vói sự
ảnh
của ngân
trên
thịhưởng

trường.của thị trường tài chính toàn cầu, hoạt động của các
Về năm
tổng

nợ:
Đểthì

thểnưóc
tài
trợgặp
tínnhiều
dụng
tốt nhất
hàng,
MB
đãlàthiết
mộtNăm
hệ thống
hạn-trong
biến
động
không
nhiều.
Nhưcho
vậy
có thể
xemviệc
đâyhuy
một
nguồn

vốn
ngân
hàng
trong
khó
khăn,
đặckhách
biệt
trong
độnglập
vốn.
2010
2.3.5.
Phânvụtích
hoạt
động
tíntích
dụng
các
sản
phẩm
dịch
tiện
ích,
hỗ
trợ
cực:
tài
trợ
dự

án
các
ngành
năng
lượng,
khá ổn
định

ít
bị
ảnh
hưởng
về
lãi
suất,
đặc
biệt
chi
phí
huy
động
lại
rất
thấp
chứng kiến sự chạy đua mạnh
lãi suất
động
các ngân hàng, và cũngdầu

Đồ thịmẽ

2.1:vềDiễn
biếnhuy
dư nợ
từ của
2008-2010
(Nguồn:
Báo
cáo
thường
niên
MB
năm
2008,
2009,
2010)
Hoạt
động
tín
dụng
chiếm
70%
tổng
tài
sản

của
MB,
MB
luôn


mức
tăng
khí,
biển,
chođộng
vayvốn
theo
món/
hạn
dụng
tài
động,
chocủa
vayNHNN
chiếu
(3%/năm).
Tỷsuất
trọng
nguồn
này
tại MB
tương
caonăm
so trợ
hệ vốn
thống
Ngân
Việt
năm cảng
lãi

biến
bất
thường
nhấtmức
trongtínđối
nhiều
qua,
lãilưu
suất
cơ hàng
bản
khấu
bộ
từnghề:
xuất
cho vay
theo
hạn
mức
bao
thanh
toán
nam, Về
đây
cũng
là một
lợi
thếkhẩu,
củalượng
MB

về huy
động
nguồn
vốnchi,
này

đó
cũng
làtrong
một
khá
qua
các
năm
cả
về
số
khách
hàng

quythấu


nợ
tín
dụng
. lên

hìnhnưóc,
phê

cấuchứng
ngành
daocơđộng
liên
tục
trong
thời
gian
ngắn
vói
mức
dao
động
rất
cao
(từ
14%
20%).
Lãi
vay
dựa
trên
hàng
tồn
kho

các
khoản
phảithời
thu,cho

cho
vay hàng.
cổ
phần
hóa,
...10%
trong cho
các yếu
quan
trọng
để
mang
lạingân
thu
nhập
kể
60,000.00
duyệt
tíntố
dụng
của
MB

sựcác
tham
gia
của đáng
Hội
đồng
tínngân

dụng
Hội
sởkhoảng
( gồm
các chuyên
suất
huy
động,
cho
vay
của
gian
tăng
thêm
so vói
Bảng
2.8:
Phân
loại
dư nợ
tín hàng
dụng có
theo ngành
nghề
kinh doanh
Để2009,
đáp ứng
các
nhu rất
cầulớn

đađến
dạng
của
khách
hàng cá
nhân, MB
đã xây
cuối
năm
điềutốt
nàynhất
ảnh
hưởng
kết
quả
kinhtập
doanh
Tiền
gửi
của

nhân
chiếm
tỷ trọng
haiđược
sau
tiền
gửi của
không
kì hàng.

hạn,
gia
cao
cấp)tiết
đãkiệm
đảm
bảo
hoạt
động
phê duyệt
tín thứ
dụng
trung
vóingân
chất
lượng Tuy
cao
dựng

không
ngừng
hoàn
thiện
một
hệ
thống
sản
phẩm,
dịch
vụ

linh
hoạt,
thuận
lợi

MBđồng
đã
chủ
động
đưa
cáclýchính
sách
huy
hợp
thời,
hợp
thị
chiếmnhiên,
30% Hội
tổng
số dư
gửi.
vềramặt
thuyết
thìvụ
nguồn
vốn
này
cókịp
tính

ổn phù
định
cao,
nhất.
tíntiền
dụng
được
thành
lập
phục
bađộng
nhóm
đốilý,tượng
khách
hàng
( vói
doanh
tiện
ích phục vụnhững
các khách
hàngthanh
cá nhân: chotốt
vay
trả trưởng
góp, cho vayhuy
du học, xuất
trường,
đảmcủa
bảo
màmua

cònxe
tăng
tuy nhiên
nếu không
lãi suất huy động
các ngânkhoản
hàng chênh
lệch
lớn
và uy tín vốn
không tốtđộng
thì khá
nghiệp lớn và các định chế tài chính, doanh nghiệp nhỏ và vừa, cá nhân) vói chức năng
khẩuKhả
lao động,
cho động
vay mua
nhà
chung
cư, đất
dự
án,MB
chokiểm
vay ứng
tiền
bánrochứng
khoán,
năng
huy
vốnvào

caongân
và ổnhàng
định
đãmức
giúp
tốtcao
rủi
kháchcao.
hàng sẽ rút
tiền
ồ ạt để gửi

lãi suất
và soát
uy tín
hơn.thanh
Tiềnkhoản
thẩmvay
định
vàxuất
ra các
quyết
địnhcho
phêvay
duyệt
tín dụng
theo
phân cấp
thẩm
quyến

từng
cho
sản
kinh
doanh,
hạn
thấu
chi,
vay
cá Cùng
nhân
tíntrong
chấp,
cho
trong
cảnh
nềntăng
kinhtrưởng
tế Việtvề
nam
và mức
kinh
tế thế
gióicho
hiện
nay.
vói
việc triển
gửi tiết
kiệmbốimặc

dùcủa
có sự
số dư
tiền gửi
nhưng
lại giảm
trong tỷ
trọng
vay
cố giấy
cóphẩm
giá,...
thòi
kỳ.
MB
cung
cấp
cá khoản
vay cho
tổ chức, cáviệc
nhân dướikhai
nhiều hình
thức
cho
khaicầm
đa 30%
dạng
cáctờsản
huy (năm
động

vốncác
truyền
vụ ngân
huy động,
từ
(2008)
xuống 23%
2010)
do sựthống,
tăng trưởngtriển
mạnh củacác
cácdịch
khoản
Đốiđại
tượng
khách
hàng
cátiền,
nhân
được
phân
khúc
vàcác
đánh
giá
làtưphù
vói
vay
ngắn
trung

hạn

dài
khoản
vay
tínmặt
chấpvàhoặc
có tài
đảm
bảo;chính
chochiến
vay
hàng
hiện
quản
dòng
quản
tiển
dịch
vụsản
vấnhợp
tài
của
tiền gửi
của
tổ hạn,
chứcnhư
kinh
tế, lý
nhất

là hạn;
tiền Nãm
gửi
cólý

hạn.
Nám
2007
2008
Nám
2009MB
Nămrất
2010chú trọng tói việc huy
lược
phát
triển
của
MB.
Việc
cấp
tín
dụng
cho
khách
hàng

nhân
được
xem
xét

trên
MB gửi

các
công
tytiền,
thành
ổn định
về ổn
nguồn
vốn.
theo
nhiều
dòng
MB
đã đã
tham
gialạigiữ
tàicho
trợ
vốn
chosựnhiều
công
trình
kinh
tê quốc
động tiền
từ dân
cư.
Đây

làviên
một
cấumang
phần
vaiMB
tròmột
quyết
định
trong
định
dòng
nguyên tắc thận trọng, có cơ chế kiểm soát chặt chẽ khi cho vay và khách hàng phải đáp
vốn cho
các hoạt
kinh
doanh
củahuy
MB
. Thông
qua
việc
tiền
gửi
củaxét
khách
(Nguồn:
Báohình
cáo
thường
MB

năm
2007,
2008,
2009,
2010)
phòng,
dân động
sinh
trọng
điểm
thông
qua
cácniên
hoạt
động
cấp
tínđộng
.sô
Bên
cạnh
đó,
Qua
phân
tích tình
động
vốn
tại
MB,
tahuy
rút

radụng
một
nhận
nhưMB
sau:đã
ứng đủ điều kiện về tài chính, kinh nghiệm kinh doanh, tư cách đạo đức, ... theo quy
hàng cá
nhân,
hàng
ích
vàliên
sảncho
phẩm
cho
khách
cá nhân
Như
vậy, khai

choloạt
vay các
của
MB
tăng
tục
trong
các
năm,
nămTổng
triển

khaiMB
rất triển
nhiều
cácnợ
hoạt
động
tài tiện
trợ tín
dụng
khách
hàng
là hàng
các
Công ty,
phân
tình
huy
độnghàng
vốn và
tại dư
MBnợtương
đối cá
đầynhân
đủ,
định- củaNhìn
MB.chung,
Trong công
nhữngtác
năm
vừatích

qua,
số hình
lượng
khách
cho vay
và 2009,
đang nhận được
sự
tin
tưởng
ngày
càng
cao
từ
đối
tượng
khách
hàng
này.

nợ
cho
vay
khách
hàng
tăng
đến
88%
so
vói

năm
2008
nhưng
đến
năm
2010
các MB
doanh
nghiệp
vừa
và vói
nh,
co
các
hộ cơ
kinh
doanh
cá thể
như
các
cá nhân
đã
phân
tương
đốidư
sâu
theo
cấu
huy động,
kìcũng

hạn

loại
của
tăng
lêntích
đáng
kể
nợ
chiếm
từ
14%-23%
tổng
dư nợ
của
khách
hàng.để vay
dư nợ gửi
chocó
vay
hàng đãlàtăng
đến 210%.
Điều
này diễn tế)
ra đúng
hướng
thị
kì khách
hạn
của các

tổ chức
chiếmvói
tỷ xu
trọng
thứ của
trảTiền
góp phục
vụ
đời (hầu
sốnghết
hoặc tiền
kinhgửi
doanh.
Đồng
thòi, kinh
MB đã không
ngừng
hoàn
thiện
tại động
thòi điểm
cơnChỉ
sốttiêu
bất này
động
và tín
dụngmạnh
tăng qua
trưởng
Năm 2010

3 trongtrường
tổng huy
từ tiềnđógửi.
có sản
sự tăng
trưởng
các nóng.
năm, đặc
các chương trình tài trợ đối vói một số mặt hàng là thế mạnh xuất khẩu của Việt Nam
được
đánh
giá tiền
là năm
của tăng
toàn đột
hệ thống
biệt trong
năm
2010,
gửi dư
có nợ
kì hạn
biến ngân hàng tăng đột biến so vói nhiều năm
như tài trợ xuất khẩu hàng nông sản cho Tổng công ty cà
trưóc, vói tốc độ tăng là 210%. Cuối năm 2007, đầu 2008, NHNN đưa ra một số chính
sách thắt chặt tiền tệ trong đó có quy định giói hạn tăng trưởng tín dụng trong năm 2008

NGÀNH KINH TẾ

NĂM 2008


Tỷ

NĂM 2009

TRỌNG

Nôngnghiệp VÀ lâmnghiệp
CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC MỎ

Côngnghiệpchếbiến

828,891
411,342
3,169,399

5%
3%
20%

Tỷ

NĂM 2010

TRỌNG

1,752,875
1,128,756 75
5,546,332


6%
77
79
4%
78
76
19%

Tỷ
TRỌNG

2,371,704
1,524,714
9,652,349

5%
3%
20%


×