Bµi tËp lín « t« 1
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH
NhËn xÐt, ®¸nh gi¸ bµi tËp lín:
Gi¸o viªn híng dÉn:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
KÕt qu¶ ®¸nh gi¸:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…….........................................................................................................................
Gi¸o viªn chÊm (b¶o vÖ):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
KÕt qu¶ ®¸nh gi¸:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
SVTH :
Âu Văn Hoàng
1
L ỚP: ĐHLTCN ÔTÔ – K4
Bài tập lớn ô tô 1
TRNG HSPKT VINH
LờI NóI ĐầU
ất nớc đang trên con đờng CNH - HĐH, từng bớc phát triển đất nớc.
Trong xu thế của thời đại khoa học kỹ thuật của thế giới ngày một phát triển cao.
Để hòa chung với sự phát triển đó đất nớc ta đã có chủ trơng phát triển một số
ngành công nghiệp mũi nhọn, trong đó có ngành cơ khí Động Lực. Để thc hiện
đợc chủ trơng đó đòi hỏi đất nớc cần phải có một đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ
thuật có trình độ và tay nghề cao.
Hiểu rõ điều đó trờng ĐHSPKT Vinh không ngừng phát triển và nâng cao
chất lợng đào tạo đội ngũ cán bộ, công nhân có tay nghề và trình độ cao mà còn
đào tạo với số lợng đông đảo đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho đất nớc.
Khi đang còn là một sinh viên trong trờng chúng em đợc phân công thực
hiện đề tài Tính toán sức kéo ôtô khCH . Đây là một điều kiện rất
tốt cho chúng em có cơ hội xâu chuỗi kiến thức mà chúng em đã đợc học tại trờng, bớc đầu đi sát vào thực tế sản xuất, làm quen với công việc tính toán thiết
kế ôtô.
Trong quá trình tính toán chúng em đã đợc sự quan tâm chỉ dẫn, sự giúp
đỡ các thầy cô giáo trong khoa và nhất là thầy Phạm Hữu Truyền đã tận tình
chỉ dẫn.
Để hoàn thành tốt, khắc phục đợc những hạn chế và thiếu sót đó em rất
mong đợc sự đóng góp ý kiến, sự giúp đỡ của các thầy cô giáo và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Vinh, ngày 06 tháng 08 năm 2012
Sinh viên thực hiện
u Vn Hong
SVTH :
u Vn Hoang
2
L P: HLTCN ễTễ K4
Bài tập lớn ô tô 1
TRNG HSPKT VINH
PHN I: XY DNG NG C TNH TC NGOI
CA NG C
I. THễNG S BAN U:
Loại xe : xe khách 33 chỗ ngồi .
Vmax = 80 (Km/h)
fmin = 0.014
imax= 0.21
= 13o
II .XC NH TON B TRNG LNG CA ễTễ
Trng lng ton b ca ụtụ khỏch c xỏc nh nh sau:
G = G0 + A( n + p ) + Gh
Trong ú:
G : trng lng ton b ca ụtụ tinh theo KG (N).
G0 : trng lng s dng ca ụtụ (hay cũn gọi l trng lng ca ụtụ khi
khụng ti):
Ta chn theo xe tham kho G0 = 29430 N
Gh : Trng lng ca hnh lý
Ta chn mi ngi mang theo 15 kg hnh lý do ú:
Gh =15 x 33 x 10=4950 N
A : Trng lng ca mi ngi ngi trờn ụtụ
Ta ly trng lng ca mi ngi l A = 60 kg
n : s ch ngi trong ụtụ k c ngi lỏi
n=33+1=34 ngi
p : T nhõn viờn trờn ụtụ gm: ph xe, nhõn viờn bỏn vộ, p cú th ly =
1 ữ 2 tu yờu cu s dng
Ta ly p = 1 ngi
Khi lng ton b xe l
SVTH :
u Vn Hoang
3
L P: HLTCN ễTễ K4
Bài tập lớn ô tô 1
TRNG HSPKT VINH
G = 29430 + 60.(34 + 1).10 + 4950 = 55380(N)
Trọng lợng phân bố hai cầu (1 cầu chủ động )
Ga1 = m1Ga
Ga2 = m2 Ga
Chọn: m1= 0.4; m2= 0.55
ta có :
Ga1 = m1Ga = 0.4 x 55380 = 22152 (N).
Ga 2 = m2Ga = 0.55 x 55380 = 30459 (N).
Bánh xe
Chọn bánh xe 280 503 (10.00 - 20) Có
D = 1060 11 (mm).
B = 275 (mm).
rt = 498 5 (mm).
rbx = 4275 (mm).
II. XY DNG NG C TNH TC NGOI CA NG C
Cỏc ng c tớnh tc ngoi ca ng c l nhng ng cong biu
din s ph thuc ca cỏc i lng cụng sut, mụmen ca ng c theo s
vũng quay ca trc khuu ng c cỏc ng c tớnh ny gm cú:
- ng cụng sut N e = f (ne )
- ng mụ men xon M e = f (ne )
Khi thit k ụtụ mi ta cn phi xỏc nh cụng sut cn thit theo yờu cu s
dng ( kh nng ch ti iu kin ng xó ,tc ln nht . . .) nờn khi ta xõy
dng ng c tớnh tc d ngoi ca ng c ta phi s dng cụng thc thc
nghim gm cỏc bc tớnh toỏn sau:
1/ Xỏc nh cụng sut ng c theo iu kin chuyn ng:
NV max
GfVmax KFV 3max 1
=
+
270
3500 1
Trong ú:
SVTH :
u Vn Hoang
4
L P: HLTCN ễTễ K4
Bµi tËp lín « t« 1
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH
∗ N v : Công suất của động cơ cần thiết để khắc phục sức cản chuyển
động đạt vận tốc lớn nhất trên đừơng tốt
∗ G : Trọng lượng toàn bộ của ôtô(Kg)
∗ V : Vận tốc lớn nhất của ôtô km h
∗ K : Hệ số cản không khí
2
Theo xe tham khảo ta chọn K = 0.035 KGS m 4
∗ F : Lực cản chính diện của ôtô
Theo xe tham khảo ta có: chiều rộng cơ sơ của ôtô lµ B = 1.900 m
chiều cao lớn nhất của ôtô là H = 2.800 m
⇒ F = 1,900.2,800 = 5,32 m 2
∗ η t : Hiệu suất của hệ thống truyền lực ta chọn
η t =0,9
3
1 KFVmax
1 0, 035.5,32.803 55380.0, 014.80
G. f .Vmax
+
+
Nev = η (
)=
÷ = 285.5 (HP)
0,9
3500
270
3500
270
t
2 / Xác định công suất cực đại của động cơ
Áp dụng công thức
N e max =
[
Nv
aλ + bλ2 − cλ3
]
Trong đó: a, b, c : là các hệ số thực nghiệm, đối với động cơ xăng ta chọn
a=b=c=1
λ=
nV
với λ là tỉ số giữa vòng quay của động cơ ứng với vận tốc
nN
lớn nhất của ôtô và công suất lớn nhất của động cơ
Với động cơ xăng không hạn chế số vòng quay λ = 1,1 ÷ 1.3 ta chọn λ = 1,3
Nemax=
[
Nv
aλ + bλ2 − cλ3
]
=
285.5
= 291.6 (HP)
1,1 + 1,12 − 1,13
3/ Xây dựng ®å thị đặc tính ngoài của động cơ
- Đường biểu diễn công suất động cơ:
Áp dụng công thức:
[
N e = N e max aλ ′ + bλ ′2 − cλ ′3
]
Trong đó:
N e max ,nN : Công suất lớn nhất của động cơ và số vòng quay tương ứng
SVTH :
Âu Văn Hoàng
5
L ỚP: ĐHLTCN ÔTÔ – K4
Bµi tËp lín « t« 1
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH
N e , ne :
Công suất và số vòng quay ở một điểm trên đồ thị đặc tính ngoài
của động cơ
λ′ =
ne
ne
ta
đặt
=0,2; 0,3; 0,4 . . . và A= [ aλ ′ + bλ ′ − cλ ′]
nN
nN
⇒ N e = A.N e max
- Đường biểu diễn mô men xoắn của động cơ
M e = 716,2.
Ne
ne
Dựa vào xe tham khảo ta chọn nN = 3600 vòng/phút
λ′
0.2
0.3
A
0.232
0.363
Ne
22.102
34.582
ne
720
1080
Me
21,986
22,933
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
1.1
1.2
1.3
0.496
0.625
0.744
0.847
0.928
0.981
1
0.98
0.914
0.793
47.252
59.541
70.879
80.960
88.407
93.456
95.266
93.360
87.073
75.546
1440
1800
2160
2520
2880
3240
3600
3960
4320
4680
23,502
23,691
23,502
23,000
21,985
20,657
18,950
16,880
14,436
11,556
Để biểu thị giá trị lên đồ thị ta chon tỉ lệ xích sau:
µ ne =
v ph
4680
= 21.273
220
mm
µ Ne =
95.266
ml
= 0.381
250
mm
µ Me =
59,541
= 0.238
250
KGm
mm
Ta có bảng giá trị biểu diễn của đồ thị đường đặc tính ngoài của đông cơ là:
SVTH :
Âu Văn Hoàng
6
L ỚP: ĐHLTCN ÔTÔ – K4
Bµi tËp lín « t« 1
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH
ne
Ne
Me
33,8457
50,7686
65,8111
84,6143
101,5371
118,4600
135,3828
152,3057
169,2286
186,1515
203,0743
219,9972
58,0105
90,7664
124,0209
156,2756
186,0341
212,4934
232,0393
245,2913
250,0041
246,0393
228,5380
198,2835
92,378
96,357
98,748
99,542
98,748
96,639
92,374
86,794
79,622
70,924
60,655
48,555
Từ bảng giá trị biểu diễn ta biểu diễn:
III / XÁC ĐỊNH TỈ SỐ TRUYỀN CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC
Tỷ số truyền của hệ thống truyền lực trong trường hợp tổng quát xác định theo
công thức:
SVTH :
Âu Văn Hoàng
7
L ỚP: ĐHLTCN ÔTÔ – K4
Bµi tËp lín « t« 1
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH
iT =i h .i f .i0
Trong đó: ih : Tỷ số truyền của hộp số chính
i f : Tỷ số truyền của hộp số phụ hoặc hốp số phân phối
Do xe 1 cầu chủ động truyền lực chính loại đơn nên i f = 1
i0 : Tỷ số truyền của truyền lực chính (chỉ gồm 1 bánh răng
côn xoắn)
1/ Xác địng tỉ số truyền của truyền lực chính
tỉ số truuyền của truyền lực chính i0 được xác định từ điều kiện đảm bảo
cho ôtô đạt vân tốc lớn nhất
áp dụng công thức:
i0 = 0.377.
rb .nv
i f .i hn .Vmax
Trong đó :
nv : Số vòng quay của động cơ khi ôtô đạt vận tốc lớn nhất
nv = 1,3.3600 = 4680 (vòng/phút)
rb : Bán kính làm việc trung bình của bánh xe
rb = λ1 .r0 với r0 bán kính thiết kế của bánh xe
λ1 hệ số kể đến dự biến dạng của lốp λ1 = 0,93 ÷ 0,935 ta chọn λ1 = 0,93
r0 = (b + d 2).25,4 = (8.25 + 20 2).25,4 = 463.55 (mm)
rb = 0,93.463,55 = 431.10 (mm)
Vmax : Vận tốc lớn nhất của ôtô tính theo km/h
i hn :
Tỷ số truyền của hộp số chính ở số truyền thẳng ihn = 1
i f Tỷ số truyền của hộp số phụ hoặc hộp số phân phối do không có hộp số
này nên i f = 1
-Theo xe tham khảo ta chọn io= 7,6
2 / Xác định tỉ số truyền hộp số chính
a) Xác định tỉ số truyền ở tay số 1
SVTH :
Âu Văn Hoàng
8
L ỚP: ĐHLTCN ÔTÔ – K4
Bµi tËp lín « t« 1
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH
Trị số tỉ số truyền tay số 1 được xác định theo điều kiện cần và đủ để ôtô
khắc phục lực cản lớn nhất và bánh xe không bị trượt quay trong mọi điều kiện
chuyển động
* Theo điều kiện khắc phục lực cản lớn nhất :
p k max ≥ pϕ max khai triển hai vế của biểu thức ta được:
i hΨ1 ≥
Ψmax .G.rb
M e max .i0 .i f .η t
Trong đó :
Ψm ax : hệ số cản tổng cộng lớn nhất của đường Ψmax = f + tgα max
Ψ max = 0, 014 + tg130 = 0, 245
f : hệ số cản lăn của đường f = 0,014
α max : góc dốc cực đại của đường α max = 130
M e max : mômen xoắn cực đại của động cơ
i0 :
tỉ số truyền của truyền lực chính
G:
trọng lượng toàn bộ của xe
ηt :
hiệu suất của hệ thống truyền lực
rb :
bán kính làm việc trung bình của bánh xe
i hΨ1 ≥
0,266.6390.0,4311
= 4,4
23,691.7,6.0,85
* Theo điều kiện đảm bảo cho bánh xe không bị trượt quay
p k max ≤ pϕ khai triển 2 vế của biểu thức rót gọn ta được
i hϕ1 ≤
ϕ .Gb .rb
M e max .i0 .i f .η t
Trong đó:
Gb : Trọng lượng bám(là trọng lượng đặt lên bánh xe chủ động) do ôtô có
cầu sau chủ động nên trọng lượng bám được xác định theo công thức sau:
Gb = m2 k .G2 với G2 = (0.7 0.75)G : trọng lượng tĩnh tác dụng lên bánh xe
sau.
m2 k : hệ số phân bố lại trọng lượng, m 2 k = 1,1 ÷ 1,3
SVTH :
Âu Văn Hoàng
9
L ỚP: ĐHLTCN ÔTÔ – K4
Bµi tËp lín « t« 1
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH
Gb = 1,1.5043 = 5547 (kg)
ϕ : hệ số bám của bánh xe với mặt đường ϕ = 0,7
iϕ h1 ≤
0,7.5547.0,4311
= 11
23,691.7,6.0,85
Do ihΨ1 ≤ ih1 ≤ ihϕ1 nên ta chọn ih1 = 5
b/ xác định tỉ số truyền các số trung gian hộp số
do ôtô khách loại nhỏ nên ta chọn sô cấp số tiến là n=4
tỉ số truyền các tay số trung gian ta xác định theo công thức sau:
i hm = n −1 i hin − m
Trong đó n: là số cấp tiến của hộp số
m: là chỉ số ở số truyền đang tính , m lấy từ 2 đến n-1
Tỉ số truyền của tay số 2 là:
i h 2 = 3 (5) 3 = 5
Tỉ số truyền của tay số 3 là:
i h 3 = 3 (5) 2 =2,92
i h 4 = 3 5 = 1,7
Tỉ số truyền của tay số 4 lµ:
ih5= 1
TØ sè truyÒn cña tay sè 5 lµ:
c) Xác định tỉ số truyền của tay số lùi:
il = (1,2 ÷ 1,3) ih1 = 1,2.5 = 6
PHẦN II: XÂY DỰNG ĐỒ THỊ CÁC CHỈ TIÊU ĐỘNG LỰC HỌC
CỦA ÔTÔ
SVTH :
Âu Văn Hoàng
10
L ỚP: ĐHLTCN ÔTÔ – K4
Bµi tËp lín « t« 1
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH
I) Xác định chỉ tiêu về công suất
1) Phương trình cân bằng công suất
Trường hợp ôtô làm việc tổng quát trên dốc nghiêng
N k = N f + Nω ± N j ± Ni
Trong đó:
N k : công suất kéo ở bánh xe chủ động, dược xác định theo công thức:
N k = N e − N t = N e .η t
với N e : công suất động cơ
N t : công suất tiêu hao cho tổn thất cơ khí trong hệ thống truyền lực
η t : hiệu suất của hệ thống truyền lực
N f : công suất tiêu hao cho cản lăn
N f = G. f . cos α .
V
270
N i : công suất tiêu hao cho cản lên dốc
N i = G. sin α .
V
270
N ω : công suất tiêu hao cho cản không khí
Nω =
K .F .V 3
3500
N j : công suất tiêu hao cho lực cản quán tính khi tăng giảm tốc
Nj =
G
V
δ i . j.
g
270
-Ta có các bảng tính công suất của ôtô:
ne
Ne
V1
V2
V3
V4
Nk
Nf
Nw
Nf + Nw
720
1080
1440
1800
2160
2520
2880
22,102
34,582
47,252
59,541
70,879
80,96
88,407
3,52
5,28
7,04
8,8
10,6
12,3
14,1
5,8
8,7
11,6
14,5
17,4
20,3
23,2
9,6
14,4
19,2
24
28,8
33,6
38,4
13,03
19,55
26,06
32,58
39,1
45,61
52,13
18,787
29,395
40,164
50,61
60,247
68,816
75,146
1,46
4,15
7,47
10,38
13,70
16,60
19,92
0,002
0,046
0,266
0,713
1,639
2,918
5,043
1,463
4,196
7,736
11,088
15,334
19,518
24,963
SVTH :
Âu Văn Hoàng
11
L ỚP: ĐHLTCN ÔTÔ – K4
Bµi tËp lín « t« 1
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH
3240 93,456
3600 95,266
15,8
17,6
26,1
29
43,2 58,64 79,438 22,83 7,587
48 65,16 80,976 26,15 11,402
30,412
37,547
2/ Đồ thị cân bằng công suất
Trên đồ thị đoạn nằm giữa N k và ( N ω + N f ) là công suất dư công suất dư
này để ôtô có thẻ khắc phục lực cản sau:
+) công suất lực cản lên dốc
+) công suất cản khi tăng tốc
+) công suất cản khi kéo móc
Với tỉ lệ xích :
µv =
85
= 0.386
220
µ Nk =
Km h
mm
80,976
= 0.324
250
Ta có bảng giá trị biểu diễn đồ thị nhân tố động lực học như sau:
bd ne
33,85
bd Ne bd V1 bd V2 bd V3 bd V4 bd Nk bd Nf bd Nw bd(Nf+Nw)
58,01 9,119 15,032 24,870 33,762 57,984 4,509 0,006
4,515
50,77
90,77 13,679 22,547 37,306 50,642 90,724 12,809 0,141
12,949
65,81 124,02 18,238 30,063 49,741 67,523 123,964 23,056 0,821
23,876
84,61 156,28 22,798 37,579 62,176 84,404 156,203 32,022 2,199
34,221
101,54 136,03 27,358 45,095 74,611 101,285 185,948 42,269 5,058
47,326
118,46 212,49 31,917 52,611 87,047 118,166 212,395 51,235 9,007
60,242
135,38 232,04 36,477 60,126 99,482 135,047 231,932 61,481 15,565
77,046
152,31 245,29 41,036 67,642 111,917 151,927 245,178 70,448 23,416
93,863
169,23 250,00 45,596 75,158 124,352 168,808 249,926 80,694 35,192 115,886
Từ bảng giá trị biểu diễn lên hình vẽ:
SVTH :
Âu Văn Hoàng
12
L ỚP: ĐHLTCN ÔTÔ – K4
Bµi tËp lín « t« 1
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH
II. Xác định chỉ tiêu về lực kéo:
1. Phương trình cân bằng lực kéo:
Phương trình cân bằng lực kéo của ôtô khi chuyển động tổng quát trên
dốc với đầy đủ các thành phần lực cản được biểu diễn dưới dạng sau:
p k = p f + pω ± p i ± p j + p m
Nó được khai triển dưới dạng sau:
M e .i0 .i h .η t
v m3
G
= G. f . cos α + k .F . ± G sin α ± δ i j + n.Ψ.Q
rb
13
g
Trong đó:
p k : lực kéo tiếp tuyến ở bánh xe chủ động
SVTH :
Âu Văn Hoàng
13
L ỚP: ĐHLTCN ÔTÔ – K4
Bµi tËp lín « t« 1
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH
p f : lực cản lăn
pi : lực cản lên dốc
pω : lực cản không khí
p j : lực cản quán tính
p m : lực cản kéo móc
Nhưng do khi biểu diễn lực kéo, tương tự như đồ thị cân bằng công suất cần
phải sử dụng công thức tính vân tốc:
v = 0.377
rb .ne
i0 .ihm
Mà lực kéo tiếp tuyến chỉ phụ thuốc vào các thông số mômen xoắn và rỉ
số truyền của hộp số nên ta có thể xác định theo công thức:
p km =
i0 .η t
N
.M e .ihm ⇒ p km = 716,2.0,377. e .η t
rb
v
Ta có bảng tính p km theo tốc độ ôtô sau:
ne
720
1080
1440
1800
2160
2520
2880
3240
3600
Ne
22,102
34,582
47,252
59,541
70,879
80,96
88,407
93,456
95,266
V1
3,52
5,28
7,04
8,8
10,56
12,32
14,08
15,84
17,6
PK1
V2
1441,03 5,80
1503,14 8,70
1540,39 11,60
1552,80 14,51
1540,41 17,41
1508,14 20,31
1441,01 23,21
1354,05 26,11
1242,25 29,01
PK2
874,22
911,90
934,50
942,03
934,52
914,94
874,21
821,46
753,63
V3
9,6
14,4
19,2
24
28,8
33,6
38,4
43,2
48
PK3
528,38
551,15
564,81
569,36
564,82
552,99
528,37
496,49
455,49
V4
13,032
19,548
26,064
32,58
39,096
45,612
52,128
58,644
65,16
PK4
389,23
406,00
416,07
419,42
416,07
407,36
389,22
365,73
335,54
2. Đồ thị cân bằng lực kéo
Sau khi biểu diễn xong đồ thị lực kéo tiếp tuyến ta biểu diễn đường lực
cản lăn do ôtô chuyển động với vận tốc v ≤ 80 km h nên f =const nên đồ thị lực
cản lăn là 1 đường thẳng song song với trục hoành với giá trị
p f = G. f = 5043.0, 014 = 70, 6
lực cản không khí được xác định theo biểu thức:
SVTH :
Âu Văn Hoàng
14
L ỚP: ĐHLTCN ÔTÔ – K4
Bµi tËp lín « t« 1
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH
Pω =
K .F .V 2
13
Ta có bảng thông số sau đây:
V1
3,52
5,28
7,04
8,8
10,56
12,32
14,08
15,84
17,6
V2
5,8
8,7
11,6
14,51
17,41
20,31
23,21
26,11
29,01
V3
9,6
14,4
19,2
24
28,8
33,6
38,4
43,2
48
V4
13,03
19,55
26,06
32,58
39,1
45,61
52,13
58,64
65,16
Pf
70,6
Pw
0,152
1,230
3,985
7,688
13,395
19,680
28,339
37,208
48,819
Pf+Pw
115,152
116,230
118,985
122,688
128,395
134,680
143,339
152,208
163,819
Để biểu thị lên đồ thị ta có tỉ lệ xích như sau:
µ Pk =
1552,80
= 6,2
250
ml
mm
Bảng giá tri biểu diễn như sau:
bd V1
9,119
13,67
9
18,23
8
22,79
8
27,35
8
31,91
7
36,47
7
41,03
6
45,59
6
SVTH :
bd V2 bd V3 bd V4 bd pk1 bd pk2 bd pk3 bd pk4 bd pf bd(pf+pw)
15,032 24,870 33,762 232,42 141 85,22 62,78 18,55 18,57
22,547 37,306 50,642 242,44 147,08
88,9
65,48
19,43
30,063 49,741 67,523 248,45 150,73
91,1
67,11
20,21
37,579 62,176 84,404 250,45 151,94 91,83
67,65
21,36
45,095 74,611 101,285 248,45 150,73
91,1
67,11
23,11
52,611 87,047 118,166 243,25 147,57 89,19
65,7
24,07
60,126 99,482 135,047 232,42
85,22
62,78
25,12
67,642111,917151,927 218,4 132,49 80,08
58,99
26,26
75,158124,352168,808 200,36 121,55 73,47
54,12
26,96
Âu Văn Hoàng
141
15
L ỚP: ĐHLTCN ÔTÔ – K4
Bµi tËp lín « t« 1
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH
Ta biểu diễn lên hình vẽ:
III . Xác định chỉ tiêu về nhân tố động lực học D
A. xác định nhân tố động lực học D khi ôtô chở tải định mức.
1. Phương trình nhân tố động lực học
Phương trình nhân tố động lực học của ôtô khi ở điều kiện chở tải đinh
mức được biểu thị bằng phương trình sau:
M e.i0 .i h .η t K .F .V 2
−
rb
13
Pk − Pω
D=
=
G
G
SVTH :
Âu Văn Hoàng
16
L ỚP: ĐHLTCN ÔTÔ – K4
Bµi tËp lín « t« 1
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH
Nhưng để xây dựng đồ thị D ta cần phải tính D cho các tay số vì vậy ta sư dụng
công thức:
Dm=
Pkm − Pωm
G
Ta có bảng sau:
V1
3,52
5,28
7,04
8,8
10,56
12,32
14,08
15,84
17,6
D1
0,225
0,235
0,241
0,243
0,241
0,236
0,225
0,211
0,194
V2
5,80
8,70
11,60
14,51
17,41
20,31
23,21
26,11
29,01
D2
0,137
0,143
0,146
0,147
0,146
0,142
0,136
0,127
0,116
V3
9,6
14,4
19,2
24
28,8
33,6
38,4
43,2
48
D3
0,083
0,086
0,088
0,088
0,087
0,084
0,080
0,074
0,067
V4
13,032
19,548
26,064
32,58
39,096
45,612
52,128
58,644
65,16
D4
0,061
0,063
0,064
0,064
0,062
0,060
0,056
0,051
0,044
2. Đồ thị nhân tố động lực học khi ôtô chở tải định mức:
Để biểu diễn giá trị lên đồ thị ta chọn tỉ lệ xích sau:
µv =
85
= 0.386
220
Km h
mm
µD =
0.243
= 0.000972
250
Bảng giá trị biểu diễn như sau:
bd V1
9,119
13,679
18,238
22,798
27,358
31,917
36,477
41,036
45,596
SVTH :
bd V2
15,032
22,547
30,063
37,579
45,095
52,611
60,126
67,642
75,158
Âu Văn Hoàng
bd V3 bd V4
24,870 33,762
37,306 50,642
49,741 67,523
62,176 84,404
74,611 101,285
87,047 118,166
99,482 135,047
111,917 151,927
124,352 168,808
bd D1
231,98
241,95
247,91
249,85
247,79
242,51
231,61
217,51
199,39
17
bd D2
140,69
146,67
150,19
151,25
149,86
146,49
139,69
130,91
119,67
bd D3
84,888
88,327
90,207
90,530
89,298
86,801
82,154
76,247
68,781
bd D4
62,33
64,61
65,64
65,43
63,97
61,47
57,29
52,09
45,63
L ỚP: ĐHLTCN ÔTÔ – K4
Bµi tËp lín « t« 1
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH
Ta biểu diễn lên hình vẽ:
B. xác định nhân tố động lực học Dx khi tải trọng của ôtô thay đổi
1. Biểu thức xác định Dx
Ở phần A ta đã xác định nhân tố động lực D khi ôtô chở tải định mức
trong thực tế ôtô làm việc với tải trọng thay đổi ( non tải, không tải, quá tải . . .)
khi đó ta có biểu thức xác định nhân tố động lức học như sau:
Dx =
Pk − Pω
Gx
Ta có biểu thức tính góc nghiêng biểu thị tỉ số giữa tải trọng của xe đang tính
với khối lượng toàn bộ của xe
D x .G x = D.G ⇒
D Gx
=
= tgα 1
Dx
G
Ta có bảng tính góc nghiêng α 1 như sau:
SVTH :
Âu Văn Hoàng
18
L ỚP: ĐHLTCN ÔTÔ – K4
Bµi tËp lín « t« 1
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH
0
0
songuoi
Gex
Gx
0
0
4340
20
410
4750
40
820
5160
60
80
100
120
140
160
1230
1640
2050
2460
2870
3280
5570
5980
6390
6800
7210
7620
180
4100
8440
tg α 1
0,67918622
α1
34
8
0,74334898
37
3
0,80751173
39
7
0,871674491
0,935837246
1
1,064162754
1,128325509
1,192488263
1,32081377
41
43
45
47
48
50
53
2
2. ®ồ thị nhân tố động lực học Dx khi tải trọng thay đổi.
IV. Xác định khả năng tăng tốc của ôtô
A. Xác định gia tốc của ô tô
1. Biểu thức xác định gia tốc:
Vận dụng công thức tính gia tốc:
j=
( D − ψ ).g
δi
Khi ôtô chuyển động trên dường bằng thì công thức có thẻ viết:
j=
( Dm − f ).g
δ im
Ta có bảng tính hệ số có kẻ đến ảnh hưởng của các khối lượng quay :
ih
i h2
δi
SVTH :
I
4.5
20.25
2.0525
Âu Văn Hoàng
II
2.73
7.453
1.413
III
1.65
2.723
1.176
19
IV
1
1
1.09
L ỚP: ĐHLTCN ÔTÔ – K4
Bµi tËp lín « t« 1
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH
Nên ta có bảng tính gia tốc của ôtô:
V1
3,52
5,28
7,04
8,8
10,56
12,32
14,08
15,84
17,6
J1
1,011
1,058
1,086
1,096
1,086
1,061
1,009
0,942
0,857
V2
5,80
8,70
11,60
14,51
17,41
20,31
23,21
26,11
29,01
J2
0,840
0,882
0,906
0,913
0,903
0,880
0,834
0,773
0,696
V3
9,6
14,4
19,2
24
28,8
33,6
38,4
43,2
48
J3
0,549
0,577
0,593
0,595
0,585
0,564
0,526
0,477
0,415
V4
13,032
19,548
26,064
32,58
39,096
45,612
52,128
58,644
65,16
J4
0,391
0,411
0,420
0,418
0,405
0,383
0,346
0,299
0,242
bd V4
33,762
50,642
67,523
84,404
101,285
118,166
135,047
151,927
168,808
bd J4
88,794
93,418
95,510
95,074
92,111
87,056
78,587
68,032
54,946
2. Lập đồ thị gia tốc của ôtô:
Để biểu diễn lên đồ thị ta chon tỉ lệ xích như sau:
µV =
85
= 0,386
220
µj =
1,096
= 0.0044
250
Bảng giá trị biểu diễn như sau:
bd V1
9,119
13,679
18,238
22,798
27,358
31,917
36,477
41,036
45,596
bd J1
229,752
240,482
246,891
248,983
246,763
241,086
229,353
214,173
194,674
bd V2
15,032
22,547
30,063
37,579
45,095
52,611
60,126
67,642
75,158
bd J2 bd V3 bd J3
190,996 24,870 124,673
200,351 37,306 131,133
205,858 49,741 134,665
207,519 62,176 135,272
205,340 74,611 132,957
200,075 87,047 128,266
189,433 99,482 119,538
175,712 111,917 108,441
158,145 124,352 94,417
Ta biểu diễn lên hình vẽ:
SVTH :
Âu Văn Hoàng
20
L ỚP: ĐHLTCN ÔTÔ – K4
Bµi tËp lín « t« 1
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH
B. xác định thời gian tăng tốc của ôtô
1. biểu thức xác định thgời gian tăng tốc
Áp dụng công thức :
d
d
j = v ⇒ dt = v
dt
j
v2
1
dv
j
v1
⇒ t∫
1
Hay ∆t i = ∆Fi .µ v .µ 1 j . 3,6
Ta có bảng trị số gia tốc của ôtô:
V1
3,52
5,28
7,04
8,8
10,56
12,32
14,08
15,84
SVTH :
1/J1
0,989
0,945
0,921
0,913
0,921
0,943
0,991
1,061
Âu Văn Hoàng
V2
5,80
8,70
11,60
14,51
17,41
20,31
23,21
26,11
1/J2
1,190
1,134
1,104
1,095
1,107
1,136
1,200
1,293
V3
9,6
14,4
19,2
24
28,8
33,6
38,4
43,2
21
1/J3
1,823
1,733
1,688
1,680
1,709
1,772
1,901
2,096
V4
13,032
19,548
26,064
32,58
39,096
45,612
52,128
58,644
1/J4
2,560
2,433
2,380
2,390
2,467
2,611
2,892
3,341
L ỚP: ĐHLTCN ÔTÔ – K4
Bµi tËp lín « t« 1
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH
17,6
1,167
29,01
1,437
48
2,407
65,16
bd 1/J3
42,893
40,780
39,710
39,532
40,221
41,691
44,735
49,313
56,638
bd V4
33,762
50,642
67,523
84,404
101,285
118,166
135,047
151,927
168,808
4,136
Để biểu diễn lên đồ thị ta chọn tỉ lệ xích như sau:
µ1 j =
10.636
= 0.0425
250
Bảng giá trị gia tốc ngược như sau:
bd V1 bd 1/J1 bd V2
9,119 23,276 15,032
13,679 22,237 22,547
18,238 21,660 30,063
22,798 21,478 37,579
27,358 21,671 45,095
31,917 22,181 52,611
36,477 23,316 60,126
41,036 24,969 67,642
45,596 27,470 75,158
Đồ thị gia tốc ngược:
bd 1/J2
27,998
26,691
25,977
25,769
26,043
26,728
28,229
30,434
33,814
bd V3
24,870
37,306
49,741
62,176
74,611
87,047
99,482
111,917
124,352
bd 1/J4
60,225
57,244
55,990
56,247
58,056
61,427
68,046
78,604
97,324
Bảng tính thời gian tăng tốc va giá trị biểu diễn:
SVTH :
Âu Văn Hoàng
22
L ỚP: ĐHLTCN ÔTÔ – K4
Bµi tËp lín « t« 1
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH
với µ t =
86,834
= 0.3473
250
Tốc độ ôtô
Vmin-V1
V1-V2
V2-V3
V3-V4
V4-V5
V5-V6
V6-V7
V7-V8
V8-V9
V9-V10
V10-V11
V11-V12
V12-V13
V13-V14
V14-V15
V15-V16
V16-V17
V17-V18
V18-V19
V19-V20
V20-0,95Vmax
Diện
tích
5,5
10
11
11,5
12
16
21
25
28
30
32
38
41
48
52
58
65
80
105
150
260
Thời gian
T tăng tốc Vận tốc
0,434568
0,790124
0,869137
0,908643
0,948149
1,264199
1,659261
1,975311
2,212348
2,370373
2,528398
3,002473
3,23951
3,792597
4,108647
4,582722
5,135809
6,320996
8,296307
11,85187
20,54324
0
Vmin
0,4345684
V1
1,2246929
V2
2,0938298
V3
3,0024729
V4
3,9506222
V5
5,2148213
V6
6,8740827
V7
8,8493938
V8
11,061742
V9
13,432116
V10
15,960514
V11
18,962987
V12
22,202497
V13
25,995094
V14
30,103741
V15
34,686463
V16
39,822272
V17
46,143268
V18
54,439574
V19
86,834676 0,95Vmax
Gt thực
Gtbd
0
0
0,434568
1,224693
2,09383
3,002473
3,950622
5,214821
6,874083
8,849394
11,06174
13,43212
15,96051
18,96299
22,2025
25,99509
30,10374
34,68646
39,82227
46,14327
54,43957
86,83468
1,25116748
3,52602136
6,0283592
8,64443901
11,3742608
15,0140241
19,7912158
25,4783462
31,8479256
38,6725017
45,9520053
54,5964645
63,9233582
74,842628
86,6718683
99,8660064
114,652549
132,851381
156,73731
250,006276
C. xác định quãng đường tăng tốc của ôtô:
Biểu thức xác định quãng đường tăng tốc của ôtô:
v2
s = ∫ vdt
v1
Hay áp dụng công thức gần đúng:
∆S i = ∆Fi .µ v .µ t .
1
3.6
Ta có bảng tính quãng đường tăng tốc của ôtô va giá trị biểu diễn như sau:
với µ s =
1217,7367
= 4,8709
250
Tốc độ
SVTH :
Diện tích Quãng đường S tăng tốc
Âu Văn Hoàng
23
Tốc độ S tăng tốc thực
gtbd
L ỚP: ĐHLTCN ÔTÔ – K4
Bµi tËp lín « t« 1
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH
Vmin-V1
2
0,06110222
0
Vmin
0
0
V1-V2
18
0,54992
0,06110222
V1
0,0611
0,01254
V2-V3
50
1,52755556 0,61102222
V2
0,61102
0,12544
V3-V4
92
2,81070222 2,13857778
V3
2,13858
0,43905
V4-V5
115
3,51337778
V4
4,94928
1,01609
V5-V6
102
3,11621333 8,46265778
V5
8,46266
1,73739
V6-V7
315
11,5788711
V6
11,5789
2,37715
V7-V8
284
8,67651556 11,5788711
V7
11,5789
2,37715
V8-V9
405
20,2553867
V8
20,2554
4,15845
V9-V10
546
16,6809067 32,6285867
V9
32,6286
6,69868
V10-V11
798
24,3797867 49,3094933
V10
49,3095
10,1233
V11-V12
796
24,3186844
V11
73,6893
15,1285
V12-V13
1087
33,2090578 98,0079644
V12
98,008
20,1211
V13-V14
1170
131,217022
V13
131,217
26,939
V14-V15
1550
47,3542222 166,961822
V14
166,962
34,2774
V15-V16
1950
59,5746667 214,316044
V15
214,316
43,9993
V16-V17
2080
63,5463111 273,890711
V16
273,891
56,23
V17-V18
2380
72,7116444 337,437022
V17
337,437
69,2761
V18-V19
3240
410,148667
V18
410,149
84,2039
V19-V20
6194
189,233582 509,134267
V19
509,134
104,526
V20-0,95Vmax
17000
519,368889 1217,73674 0,95Vmax
1217,74
250,002
6,236
12,3732
35,7448
98,9856
4,94928
73,68928
2. Đồ thị quãng đường tăng tốc :
Víi giá trị biểu diễn như trên ta biểu diễn lên hình vẽ
SVTH :
Âu Văn Hoàng
24
L ỚP: ĐHLTCN ÔTÔ – K4
Bµi tËp lín « t« 1
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH
S
(m)
S (max)
0
SVTH :
Vmin
0,95 Vmax
Âu Văn Hoàng
25
V (km/h)
L ỚP: ĐHLTCN ÔTÔ – K4