Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

THIẾT KẾ MÔN HỌC ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.6 KB, 20 trang )

T k m h động cơ đốt trong

nguyễn xuân hoàng

đề bài: Tính toán động học và động lực học của cơ cấu trục khuỷu-thanh
truyền với các thông số cho trớc:
Loại xe
Các thông số
Đờng kính xi lanh D(mm)
Hành trình pittong S(mm)
Khối lợng pittong mpt(kg/m 2 )
Chiều dài thanh truyền L(mm)
Khối lợng thanh truyền mtt(kg/m 2 )
Công suất động cơ Ne(ml)
Số vòng quay n (v/p)
Tỷ số nén
Số xi lanh i
Vận tốc góc (rad/s)
Góc đánh lửa sớm ()
Góc mở sớm xuppáp nạp 1()
Góc đóng muộn xuppáp nạp 2(o)
Góc mở sớm xuppáp thải 3 (o)
Góc đóng muộn xuppáp thải 4(o)
áp suất khí quyển po(at)
áp suất cuối kỳ nạp pa ( )
áp suất cuối kỳ nén pc ()
áp suất cuối kỳ cháy pz ()
áp suất cuối kỳ giãn nở pb ()
áp suất cuối kỳ thải pr ()

Bài làm:


Xác định tham số kết cấu :
=

Trong đó: L = 147 (mm)
R==

=

70
= 35 (mm)
2

35
1
=
147
4.2

1

82
70
120
147
180
75
5600
8.8
4
586.43

25o
10o
45o
55o
10o
1
0.88
16.5
53
3.65
1.25


T k m h động cơ đốt trong

nguyễn xuân hoàng

I. Tính toán động học của cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền
Nhiệm vụ chủ yếu của tính toán động học cơ cấu trục khuỷu - thanh
truyền là nghiên cứu quy luật chuyển động của pittong.
1. Chuyển vị của pittong:
Sp = R.[(1 - cos) + (1 cos2)]
Trong đó: Sp là độ chuyển vị của pittong.
R là bán kính quay của trục khuỷu
là tham số kết cấu
là góc quay của trục khuỷu

Vẽ đồ thị Sp =f1 () theo phơng pháp Bơ ric .
Vẽ ddueoengf tròn tâm 0 bán kính R bằng bán kính quay của trục khuỷu.
Dựng hệ trục toạ độ Sp0 với trục 0Sp hớng xuống dới , trục 0 nằm

ngang nh hình vẽ .
T tâm vòng tròn lấy một đoạn 00 về phía ĐCD : 00=

R
. Từ 0 kẻ đờng
2

thawngrsong song với tâm má khuỷu cắt vóng tròn 0 tại M . Hạ MC thẳng góc
với 0A . Ta có : AC=Sp .


x
o
o

2


T k m h động cơ đốt trong

nguyễn xuân hoàng

Đồ thị biểu diễn độ dịch chuyển của pittong

2. Tốc độ pittong
vp = R(sin + sin2 )
Trong đó: v: vận tốc pittong (m/s)
Vẽ đồ thị vp f2() .
Đồ thị biểu diễn vận tốc pittong
Vẽ vòng tròn tâm 0 có bán kính R 2 = .R và đồng tâm với nửa vòng tròn

có bán kính R1 =R .
Chia nửa vòng tròn R1 và vòng tròn R2 thành nhiều phần , đánh số từ 1,2,n
và 1,2,n theo chiều nh hình vẽ (ở đây n=8).
Từ các điểm 0,1,2,3kẻ các đờng thẳng góc với AB cắt các đờng song
song với AB kẻ t 0,1,2,3tạI các đIúm 0 a,b,cNối 0,a,b,cbằng đ ờng cong
ta đợc đờng biểu diễn trị số tốc độ. Các đoạn thẳng a1,b2,c3 giữa các đ ờng
cong 0,a,b,cvới nửa đờng trỏn R1 biểu diễn trị số của tốc độ ở các góc tơng
ứng .
3.Gia tốc pittong
Jp = R.2.(cos + cos2)
Trong đó: Jp : gia tốc pittong
Vẽ đồ thị gia tốc bằng phơng pháp tolê.
Lấy đoạn thẳng AB =S=2R .

3

ĐCD
ĐCT


T k m h động cơ đốt trong

nguyễn xuân hoàng

Từ A dựng đoạn thẳng AC = Jmax= R.2.(1 + ).
Từ B dựng đoạn thẳng BD = Jmin= R.2.(1 - ).

Đồ thị biểu diễn gia tốc

Nối CD cắt AB ở E.

Lấy EF= - 3.R.2 . Nối CF và DF ,phân các đoạn CF và DF thành các
đoạn nhỏ bằng nhau,đánh số từ 1,2,3,4và 1,2,3,4,nh hinh vẽ.
Nối 11,22,33 Đờng bao của các đoạn thẳng này biểu thị quan hệ của
hàm số J =f3() .
II. Tính toán động lực học
1. Khái quát
Khi động cơ là việc, cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền (CCTKTT) nói
riêng và động cơ nói chung chịu tác dụngcủa các lực nh lực khí thể, lực quán
tính, trọng lực và lực ma sát. khi tính toán động lực học, ta chỉ xét các lực có giá
trị lớn là lực khí thể và lực quán tính.
Mục đích của việc tính toán động lực học là xác định các lực do hợp lực
của hai loại lực trên đây tác dụng lên CCTKTT và mô men do chính chúng sinh
ra để làm cơ sở cho việc tính toán cân bằng động cơ, tính toán sức bền của các
chi tiết, nghiên cứu trạng thái mài mòn và tính toán dao động xoắn của hệ trục
khuỷu.
Việc khảo sát động lực học đợc dựa trên phơng pháp và quan điểm của cơ
học lý thuyết. Các lực và mô men trong tính toán động lực học đợc biểu diễn dới
dạng hàm số của góc quay trục khuỷu và quy ớc là pittong ở ĐCT thì = 00.
Ngoài ra, các lực này thờng đợc tính với một đơn vị diện tích đỉnh pittong. Về
sau khi cần tính giá trị thực của các lực, ta nhân giá trị của áp suất với diện tích
tiết diên ngang của đỉnh pittong.
2. Dựng các đồ thị véctơ phụ tải

4


T k m h động cơ đốt trong

nguyễn xuân hoàng


Đồ thị véctơ phụ tải là đồ thị biểu diễn sự tác dụng của các lực lên bề mặt
làm việc ở các vị trí khác nhau trên trục khuỷu. Các bề mặt làm việc quan trọng
của động cơ gồm bề mặt chốt khuỷu, cổ trục, bạc, lót đầu to thanh truyền và bạc
lót ổ trục.
Đồ thị vectơ phụ tải dùng để:
Xác định phụ tải nhằm xem xét quy luật mài mòn bề mặt làm việc.
Xác định khu vực chịu lực bé nhất và trung bình nhằm đánh giá nhằm
chọn vị trí khoan lỗ dầu bôi trơn.
Xác định đơn vị phụ tải lớn nhất và trung bình nhằm đánh giá mức độ
va đập.
Để dựng đồ thị ấy, trớc tiên ta phải xác định các lực tác dụng: lực tiếp
tuyến T, lực pháp tuyến Z và lực li tâm Pk 0 do khối lợng m2 gây ra.
Sau khi có đồ thị lực khí thể P = (P - P 0)

.D 2
theo góc quay sẽ xác định
4

đợc sự biến thiên của lực quán tính chuyển động tịnh tiến:
Pj = - mj . R . 2 . (cos + cos2).
Cộng hai đồ thị đó lại sẽ đợc sự biến thiên của lực P theo .
Tiếp theo sẽ xác định đợc sự biến thiên của lực tiếp tuyến:
T=

P sin( + )
P cos( + )
và lực pháp tuyến Z =
cos
cos


Lực quán tính của khối lợng thanh truyền quy dẫn về tâm đầu to thanh
truyền, tác dụng lên bề mặt cổ khuỷu: PR2 = m2. R . 2.

5


T k m h động cơ đốt trong

nguyễn xuân hoàng

Đồ thị vectơ phụ tải tác dụng trên bề mặt chốt khuỷu đợc vẽ với giả thiết
rằng trục khuỷu đứng yên còn xi lanh quay với vận tốc trục khuỷu nhng theo
chiều ngợc lại. Hợp lực Q của các lực tác dụng lên bề mặt chốt khuỷu:
= ++
Từ đồ thị véctơ phụ tải tác dụng lên bề mặt chốt khuỷu ta có thwr triển
khai thành đồ thị Qck - sau đó tính giá trị trung bình Q tb trên cơ sở đó có thể
xác định đợc hệ số va đập của bề mặt tơng tác.
3. Tính toán thực tế cho động cơ với các thông số đã cho
a. Vẽ đồ thi công P - V
Thể tích làm việc của xilanh Vs
Vs =

.D 2 .S 3,14.0,082.0.,7
=
= 3,69.10-4 (m3)
4
4

Dung tích buồng cháy:
Vc = =


3,69.10 4
= 0,473.10-4 (m3)
8.8 1

Thể tích của xilanh:
Va = Vs + Vc = 3,69.10-4 + 0,473.10 4 = 4,16310-4(m3)
Chỉ số nén đa biến trung bình n1:
Pc = Pa.

n1

n1 = =

16,5
0,88 = 1,35
ln 8,8

ln

Với các giá trị áp suất đã cho
Pa = 0.88 (KG/cm2) = 0.088 (MPa)
Pc = 16,5 (KG/cm2) = 1,65 (MPa)
Pb = 3,65(KG/cm2) = 0,365 (MPa)
Pz = 53 (KG/cm2) = 53 (MPa)

6


T k m h động cơ đốt trong


nguyễn xuân hoàng

Pr = 1,12 (KG/cm2) = 0,112 (MPa)
Po = 1 (at) = 0.1 (MPa)
Chỉ số giãn nở đa biến trung bình n2:
Pb = Pz.()n 2 , chọn = 1
0,365
5,3
= 1,23
1
ln
8,8

ln


Lập bảng:
x.Vc
1
2
3
4
5
6
7
8
8.8

n2 = =

x=

xn 1
1
2,55
4,4
6,55
8.78
11.23
13.83
16.86

Pc
Px n = x n1 (MPa)

1 n
) 2
x

1
Px d = Pz.( x )n 2 (MPa)

1
0.42
0.259
0.182
0.138
0.11
0.09
0.077


5.3
2.259
1.372
0. 963
0.732
0.585
0.484
.41
0.365

(

1.65
0.647
0.374
0.254
0.188
0.147
0.119
0.1
0.088

Chọn hệ trục toạ độ P - V nh bản vẽ với gốc toạ độ 0, tỷ lệ xích
p=0.01472 (MPa/mm) và p = 0,01735.10-4(m3/mm) với các thông số trên
ta tiến hành vẽ đồ thị công:
Hiệu chỉnh đồ thị công
S
= 35(mm)
2


Bán kính vòng tròn bric Rb =
Tham số kết cấu:

1

= 4,2

7


T k m h động cơ đốt trong

nguyễn xuân hoàng
106,365
= 1266 (mm)
4,2.2

Khoảng di chuyển :

oo= R. =

Hiện chỉnh điểm

c, : Góc đánh lửa sớm = 250

Hiện chỉnh điểm

c ,, : Pc = 1,25Pc =1,25.1,65 =2,06 (MPa)


Hiệu chỉnh điểm

r , : Góc mở sớm van nạp : 1 =100

,,

a , : Góc đóng muộn van nạp : 2 = 450
r ,, : Góc đóng muộn van thải : 4 = 100
b: Góc mở sớm van thải : 3 = 550
Hiệu chỉnh điểm Z : áp suất cực đại của động Pz đặt sau ĐCT
15o góc quay trục khuỷu z = 13o
b. Vẽ đồ thị J = J( ) bằng phơng pháp tô lê
Chọn à j = 87,5 (m/s2/mm)
1

Ta có = 4,2 = 0.238
=> 1 - = 1 - 0.238 = 0.762
=> 1 + = 1 + 0.238 = 1.238
=> Jmax =2 .R.( 1 +) = 586,432 . 35. 10-3 . 1,238 = 14901,2 (m/s2)
=> AG =

J max
= 170,3
àj

Jtb = -3 . 586,432 . 35 . 10-3 . 0.238 = --8594 (m/s2)
=> EF = 98,2 (mm)
Jmin = -2 .R.( 1 - ) = -586,432 . 35 . 10-3 . 0,762 = -9171,82 (m/s2)
=> BD = = 104,8 (mm)
Chọn trục AB trùng với đờng P0 của đồ thị công và AB = 2Rb

Vẽ đồ thị J = J( )

8


T k m h động cơ đốt trong

nguyễn xuân hoàng

Từ đồ thị J = J( ) vừa đợc vẽ bằng phơng pháp tô lê với tỷ lệ xích Mj ta
lấy đối xứng qua trục qua trục AB sẽ đợc đồ thị J = J() với cùng tỷ lệ xích
Vẽ đồ thị -Pj = P()
Từ đồ thị - J = J() vừa dựng ở bên và nhờ quan hệ P j = -mJ ta có xây dựng
đợc đồ thị -Pj = mj với tỷ lệ xích p j = mj. Khi đó đồ thị - P j chính là đồ thị J
vừa vẽ.
2

t

Ta có mt = mP + 0.28mtt = 120 + 0,28 . 180 = 165 (kg/m )
mj =

mt 165
=
=16,82
g 9.81

kg / m 2

2

m/s


MPa
; mj =0,0001682
2
m/s


=> Tỷ lệ xích của đồ thị Pj = f():
P j = mj.j = 0,0001682 . 87,5 = 0.01472 ( )
-Pjmax = mj.jmax = 0,0001682 . 14901,2 = 2,5 ( MPa )
=> Pjmax = -- 2,5 ( Mpa )
-Pjtb = mj.jtb =0,0001472 .(- 8594) = -1,265 (Mpa)
=> Pjmin = 1,265 (Mpa)
-Pjmin = mj.jmin =0,0001472 . ( -9171,82 ) = -1,35 ( Mpa )
=> Pjmin = 1,35 ( Mpa )

c. Khai triển đồ thị
Sử dụng đờng tròn bric để triển khai đồ thị cong và đồ thị Pj = P().
Dựng hệ trục toạ độ P - của đồ thị khai triển, trục tung biểu thị áp suất,
trục hoành biểu thị góc quay trục khuỷu với =2(độ/mm).

9


T k m h động cơ đốt trong

nguyễn xuân hoàng


Khai triển đồ thị cong P - V ta sử dụng hệ trục P - với trục hoành là phần
kéo dài của đờng P0 trên trục đồ thị P - V, trục tung có tỷ xích
p =0.01472 ( )
Triển khai đồ thị -Pj = P() ta sử dụng hệ trục toạ độ P - với trục hoành là
phần kéo dài của trục AB, trục tung có tỉ lệ xích là
p j = 0,01472 ( )
Đồ thị khai triển đợc biểu diễn trên bản vẽ.
d. Cộng đồ thị
P = Pj + Pkt
Đồ thị P đợc biểu diễn trên hệ toạ độ P - với trục tung trùng với trục
tung của 2 đồ thị trên, có tỷ lệ xích p = 0.01472 ( ), và trục hoành đợc chọn tại
vị trí nh trên bản vẽ với tỷ lệ xích = 2 (độ/mm)
e. Vẽ đồ thị T và Z
T = P.

: Z = P.

Lập bảng


0
30
60
90
120
150
180
210
240


P (MPa)
-2.488
-1.472
-0.618
0.206
0.854
1.325
1.522
1.34
0.927

0
0.6038
0.9714
1
0.7607
0.3962
0
-0.3962
-0.7607

T (MPa)
0
-0.889
-0.6
0.206
0.65
0.525
0
-0.53

-0.705

10

1
0.8061
0.3175
-0.2453
-0.6825
-0.9259
-1
-0.9259
-0.6825

Z (MPa)
-2.488
-1.1866
-0.196
-0.05
-0.583
-1.227
-1.522
-1.24
-0.6327


T k m h động cơ đốt trong
270
300
330

360
375
390
420
450
480
510
540
570
600
630
660
690
720

0.324
-0.397
-0.633
-0.564
3.204
1.472
0.515
0.736
1.266
1.486
1.663
1.354
0.927
0.236
-0.648

-1.317
-2.487

-1
-0.9714
-0.6038
0
0.3185
0.6038
0.9714
1
0.7607
0.3962
0
-0.3962
-0.7607
-1
-0.9714
-0.6038
0

nguyễn xuân hoàng
-0.324
0.3856
-0.382
0
1.02
0.889
0.5
0.736

0.963
0.589
0
-0.5364
-0.705
-0.236
0.629
0.795
0

0.2453
0.3517
0.8061
1
0.9499
0.8061
0.3175
-0.2453
-0.6825
-0.9259
-1
-0.9259
-0.6825
0.2453
0.3517
0.8061
1

-0.0794
-0.1396

-0.51
-0.564
3.04
1.1866
0.1635
-0.1805
-0.864
-1.376
-1.663
-1.254
-0.663
-0.058
-0.228
-1.062
-2.487

Vẽ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu:
Dựng hệ trục toạ độ T - Z có gốc 01 và chiều dơng của của trục OZ hớng
xuống dới, còn của trục O1T hớng từ trái qua phải.
Trên trục O1Z ta dời gốc theo chiều dơng một khoảng:
Lực quán tính của khối lợng chuyển động của thanh truyền:
Pk0 =-m2 . R . 2
kg / m 2
0.72180
0.72.mtt
Trong đó: m2 =
=
=13,2
2
9,81

g
m/s
MPa
2
m/s

m2 =0,0001321

=> Pk0 = -0,0001321 . 0,035 . 586.432 =-1,59 (MPa)
Chọn tỷ lệ xích T = 0.02 () và Z = 0.02 ()
=> Khoảng dời LP x0 = 79,5 (mm)
Lập bảng(trang bên)

11


;



T k m h ®éng c¬ ®èt trong

nguyÔn xu©n hoµng

B¶ng quan hÖ T-Z

12


T k m h ®éng c¬ ®èt trong



0
30
60
90
120
150
180
210
240
270
300
330
360
375
390
420
450
480
510
540
570
600
630
660
690
720

nguyÔn xu©n hoµng

T (mm)
0
-44.44
-30
10.3
32.5
26.3
0
-26.5
-35.58
-16.2
19.3
19.1
0
51
44.44
25
36.8
48.2
29.44
0
-26.8
-36.3
-11.8
31.47
39.76
0

Z(mm)
-12.44

-63.34
-9.81
-2.5
-29.1
-61.34
-76.1
-62.6
-31.6
-3.97
-6.98
-25.5
-28.2
152.2
63.34
8.2
-9
-43.2
-68.8
-83.15
-62.7
-31.6
-2.89
-11.4
-53.1
-124.4

13


T k m h động cơ đốt trong


nguyễn xuân hoàng

f. Vẽ đồ thị Q -
Từ đồ thị phụ tải tác dụng lên cổ biên ta lập đợc quan hệ

Q - , trong đó

Q là lực tổng hợp tác dụng lên cổ biên.
=++ =+
Trên đồ thị thì lực tổng hợp đợc xác bằng cách: với góc quay trục khuỷu
ta xác định đợc điểm Ptt tơng ứng trên đồ thị, sau đó nối điểm Ptt với tâm cổ biên
giả định D ta xác định đợc véc tơ DPtt biểu diễn tổng hợp tác dụng lên cổ biên
tại thời điểm ứng với góc quay của trục khuỷu.
Sau khi xác định đợc quan hệ Q - ta tiến hành xây dựng đợc đồ thị Q- nh
trên bản vẽ. Căn cứ đồ thị Q - ta tiến hành xác định Qtb:
Qtb = ; Trong đó Sđt = 32808,17 (mm2)
L = 240 (mm)

14


T k m h động cơ đốt trong

=> Qtb =

nguyễn xuân hoàng

32808.17
= 136.7 (mm)

240

Do đó hệ số va đập: = =

203.9
= 1.49
136.7

Vậy = 1.49 <4: thoả mãn.
Bảng tính (trang bên)

Bảng quan hệ Q-

15


T k m h ®éng c¬ ®èt trong

nguyÔn xu©n hoµng



Q(mm)

0
30
60
90
120
150

180
210
240
270
300
330
360
375
390
420
450
480
510
540
570
600
630
660
690
720

203.9
150
94.5
83.5
114
144
155.6
144.5
117

86
90
107
107.7
88.5
46.5
76
97
132.5
161.5
162.65
145
117
83
97
168.5
203.9

16


T k m h động cơ đốt trong

nguyễn xuân hoàng

g. Vẽ đồ thị mài mòn chốt khuỷu
Đồ thị mài mòn chốt khuỷu thể hiện trạng thái hao mòn của trục và vị trí
chịu tải ít để khoan lỗ dầu.
Để vẽ đồ thị mài mòn, ta tiến hành vẽ vòng tròn có bán kính R (chọn R=
71(mm)) tợng trng cho chốt khuỷu, sau đó chia vòng tròn thành 24 phần đều

nhau và đợc đánh số thứ tự nh bản vẽ (trang bên).
Tiến hành lập bảng tính tại mỗi điểm với giả thiết phạm vi ảnh hởng của
lực tại mỗi điểm là 600 sang 2 phía, với tỷ lệ xích đợc chọn là Qm=1() ta xác định
đợc độ dài các đoạn thẳng biểu diễn giá trị Q tại các điểm chia tơng ứng. Sau
khi xác định đợc tất cả các điểm trên ta tiến hành nối các điểm đó lại sẽ đợc đồ
thị mài mòn chốt khuỷu.
Từ đồ thị mài mòn cho thấy cung 6,7,8,9,10 là tập hợp các điểm chịu tải
nhỏ nhất của chốt khuỷu, nh vậy ta có thể chọn một điểm trong cung này để làm
vị trí khoan lỗ đầu.

17


T k m h động cơ đốt trong

nguyễn xuân hoàng

III. tính toán sức bền trục khuỷu

Khi tính toán sức bền trục khuỷu ta chia trục khuỷu ra thành nhiều đoạn,mỗi
đoạn ứng với mỗi khuỷu,với các giả thiết:
Trục khuỷu là một dầm có độ cúng tuyệt đối ,
Khi tính sức bền thờng tính cho trục nào nguy hiểm nhất ,tức là khuỷu mà
trên đó tảI trọng có giá trị lớn nhất .
ở đày chỉ trình bày tính toán trờng hợp khởi động :
Tính toán trờng hợp khởi động là tính toán gần đúng với giả thiết:khuỷu trục
ở vị trí ĐCT (=0).
Bỏ qua lực quán tính (do số vòng quay khi khởi động nhỏ) và lực tác dụng
lên khuỷu có trị số lớn nhất Pmax.
Do đó lực tác dụng lên khuỷu sẽ là:

Z
Z0 =Z =pmax .Fp ; T = 0 .
Sơ đồ tính toán trờng hợp khởi động nh hình vẽ .
Các phản lực xác định theo công thức sau :
l"
Z = Z.
(MN)
l0
l"
Z = Z - Z = Z. (MN)
Z
l0
18

Z


T k m h động cơ đốt trong

nguyễn xuân hoàng

Z
2
1.Tính sức bền của chốt khuỷu :
Mô men uốn chốt khuỷu (tính đối với tiết diện giữa
các chốt bằng:
Mu =Z.l (MNm)
Do đó ứng suất uốn chốt khuỷu là :
M u Z '.l '
=

u =
(MN/ m2 )
Wu Wu
Với Wu :mô đun chống uốn của tiết diện ngang của chốt khuỷu.
D4 d 4
Wu = .
(m3)
32
D
Với D,d là đờng kính ngoàI va trong của chốt khuỷu tính theo mét .
3.14 0.17 4 0,056 4
.
Wu =(
=4,764 .10-4 (m3)
32
0,17
Z =pmax .Fp=3,204 . 3,14 . 0,072/4 =0,01232 (MN)
0,01232,0,1525
u =
=1,97 (MN/ m2 ).
4
2.4,764.10
u < [u] =(70-100) MN/ m2
=> Đảm bảo bền.
2.Tính sức bền của má khuỷu :
ứng suất uốn má khuỷu là :
M u Z '.b'
=
u = Wux hb 2 (MN/ m2 )
6

b,h là chiều dày ,chiều rộng của má hình chữ nhật .
b=0,054 (m) ;h=0,17 (m) .
0,01232.0,054'
=> u = 2.0,24.0,054 2 =3,775 (MN/ m2 ).
6
ứng suất nén má khuỷu là
0,01232
Z
n =
=
=0,475
(MN/ m2 ).
2
.
0
,
054
.
0
,
24
2hb
Z = Z =

ứng suất tổng cộng là : = u + 2 n =3,8
< [] =(80-120) MN/ m2
=> Đảm bảo bền.
2

19


(MN/ m2 ).


T k m h động cơ đốt trong

nguyễn xuân hoàng

3.Tính sức bền của cổ trục :
ứng suất uốn cổ trục khuỷu là :
Z '.b'
u =
(MN/ m2 ).
Wu
3,14 0,225 4 0,088 4
.
Wu =
=1,09.10-3 (m3)
32
0,225
0,01232,0,0715
u =
= 0,4 (MN/ m2 ).
3
2.1,09.10
u < [u] =(50-80) (MN/ m2)
=> Đảm bảo bền.

20




×