Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

Chính Sách Khoa Học – Công Nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.44 MB, 48 trang )

Chính sách KH & CN
1: Những vấn đề chung về KH&CN

2: Chính sách phát triển KH&CN NN
3.

Tiếp cận NC KH phát triển nông thôn:

-

Phương pháp hệ thống: Thi du:HTCT, chuổi giá trị, PAM..

-

Phương pháp tổng hợp: Khung sinh kế, kế hoạch PT NT

-

Phương pháp hành động ( action resercah)

-

Phuong pháp theo tình huống & chủ đề: Kinh te, Xa hoi, tai nguyên

4. Nghiên cứu phát triển NN ĐBSCL

1


NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KH&CN
1. Khoa học: là hệ thống trí thức về các hiện tượng, sự vật quy


luật tự nhiên, XH và tư duy.
2. Công nghệ: là tập hợp các PP, quy trình kỹ năng, bí quyết công
cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành SP.
3. Hoạt động KH&CN: gồm NCKH, NC và phát triển CN, dịch
vụ KH&CN, hoạt động phát huy sáng kiến, cải tiến KT, hợp lý
hóa SX và các HĐ khác nhằm mục đích phát triển KTSX.
2


4. Phân loại nghiên cứu khoa học:
- Nghiên cứu chính thức: Được tiến hành trong phạm vi các
viện NC quốc gia hoặc quốc tế hoặc các liên doanh tư nhân
lớn. Gồm NC cơ bản và NC ứng dụng.
- Nghiên cứu không chính thức: Các thực nghiệm và cải tiến
KT do ND tự tiến hành, các sáng kiến sinh ra từ các NCCT
do ND tiến hành như cải tiến của ND về vấn đề chọn giống,
các KT trồng trọt,…

3


5. Ba giai đoạn chuyển giao công nghệ:
- Chuyển giao vật chất: Nhập SP NN dưới hình thức vật chất
như: Cây, con cho năng suất cao, máy móc, thuốc trừ sâu,
phân bón, cái sử dụng trực tiếp trong SXNN.
- Chuyển giao thiết kế: Đánh giá, kiểm tra CN, sự đa dạng
giống sạch và NC trên cánh đồng của ND để xđ năng suất đầu
vào mới.
- Chuyển giao tư cách: Bao gồm việc đạt tới địa vị lãnh đạo
quốc tế về KH&CN.

4


6. Nhu cầu cho nghiên cứu nông nghiệp:
- Đối với sản phẩm nông nghiệp co giãn:
Nững người sản xuất thích được tăng cung những nghiên cứu
và phát triển nông nghiệp từ chính phủ.
- Đối với sản phẩm nông nghiệp không co giãn:
Người tiêu dùng ủng hộ nghiên cứu và phát triển nông
nghiệp.

5


7. Mục tiêu của nghiên cứu KH&CN:
- Xây dựng KH&CN tiên tiến, hiện đại để HĐH đất nước.
- Từng bước nâng cao dần trình độ CN của SXNN theo kịp
trình độ NN thế giới và những nước trong khu vực.
- Nâng nhanh trình độ đồng đều về KT trong SX giữa các
ngành, các vùng trọng điểm, xóa dần sự chênh lệch về
KTXH giữa các vùng, giữa những người SXNN.
- Mỗi tiến bộ KT và CN phải đem hiệu quả các phương diện
KT&XH.
6


8. Tổ chức của chính sách KH&CN:
- Viện NC&PT, Trung tâm NC&PT, phòng thí nghiệm, Trạm nghiên cứu,

Trạm quan trắc, trạm thử nghiệm.

- Tổ chức NC&PT cấp Quốc gia, cấp bộ, cấp cơ sở, quốc tế.

9. Nhiệm vụ của các tổ chức nghiên cứu và phát triển:
- Cấp quốc gia: cung cấp luận cứ KH định ra đường lối CS & tạo ra kết
quả NC KH mới có ý nghĩa đối với phát triển KTXH.
- Cấp bộ & tỉnh: các mục tiêu phát triển KTXH của ngành, của đp tạo
nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài về KH&CN.
- Cơ quan ngang bộ: chủ yếu thực hiện các hoạt động KH&CN theo chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan mình.

7


10. Công cụ nghiên cứu chính sách và công nghệ:
- Công cụ về kinh tế: DN đầu tư qua dành một phần vốn đầu
tư đổi CN và nâng cao sức cạnh tranh của SP.
- Công cụ về thuế: DN đổi mới, nâng cao CN sẽ được hưởng
ưu đãi về thuế.
- Công cụ về tín dụng: Tổ chức vay vốn để tiến hành hoạt
động KH&CN sẽ được hưởng ưu đãi về lãi suất. Được ưu
tiên xét duyệt sử dụng vốn ODA.

8


11. Chính sách nghiên cứu và phụ nữ:
- Mô hình CS NC truyền thống-những biến động về chuyển giao
KT-thường không nhạy bén về giới. Các hướng ưu tiên NC được
xđ chủ yếu bằng chỉ tiêu tăng sản lượng, không tương xứng với
vai trò của PN trong hệ thống NN.

- Cách tiếp cận chính thống về CS NC có thiếu sót ở chỗ có liên
quan đến giới tính có liên quan. Một số v.đề đó là:
+ Thiên hướng mang tính lịch sử ở một số nơi thường nghiên về NC
các cây trồng XK hoặc cây lương thực chính dẫn đến bỏ qua
9
những cây trồng do PN đảm nhiệm việc trồng trọt.


CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KH&CN NÔNG NGHIỆP
1. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
- QĐ số 20/2007/QĐ-BNN, 15/3/2007, về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia sau thu
hoạch lúa gạo, ngô, đậu tương và lạc đến năm 2020. => Nhằm t ăng hiệu quả
SX&KD các ngành hàng này thông qua giảm tổn thất sau thu hoạch, nâng cao chất
lượng, sức cạnh tranh của SP;.....
- NĐ 115 và Thông tư liên tịch hd thực hiện NĐ số 119/1999/NĐ-CP ngày 18/9/1999
của CP về một số CS và cơ chế tài chính kh.khích các DN đầu tư vào h.động
KH&CN.
- QĐ của Thủ tướng Chính phủ số: 112/2004/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình Phát
triển giống thủy sản đến năm 2010,……
10


1. ĐỐI VỚI NN
Đối với cây Lúa:
-Giai đoạn năm 2001 – 2006, sản lượng tăng từ 32,1 triệu tấn lên
gần 36 triệu tấn, bảo đảm mục tiêu XK 3,5 - 4 triệu tấn gạo/năm.
-Nhờ đầu tư cho công tác chuyển đổi cây trồng, vật nuôi, diện tích
gieo trồng lúa giảm khoảng 150 nghìn ha, nhưng phát huy hiệu
quả các công trình thủy lợi, quan tâm ứng dụng các tiến bộ
KH&KT vào SX, chủ động phòng trừ dịch bệnh, cho nên năng

suất lúa tăng từ 42,9 tạ/ha lên gần 49 tạ/ha.
11


-

Đối với CÂY BẮP

- Tăng cường sử dụng các giống ngô lai và nhiều
biện pháp KT tiên tiến đã nâng cao sản lượng ngô
từ 2,16 triệu tấn (năm 2001) lên 3,75 triệu tấn vào
năm 2005 (tăng 14,7%/năm).
- Cây An Quả: Các loại cây công nghiệp, CAQ sáu
năm qua cũng tăng cả về diện tích và sản lượng.

12


3. Vật nuôi:
- Đã chọn tạo được 16 bò đực và hơn 2.220 bò cái F2
cho năng suất sữa 4.000 lít/chu kỳ,
-Ngoài ra còn nhiều giống lợn và dòng, giống gia cầm
khác.
Qua đó, đội ngũ cán bộ KHKT NN đã XD được 60
quy trình KTSX giống, thâm canh cây trồng bằng
các giống đã chọn tạo.
13


- Về giống cây trồng: Đến nay đã có 80-90% số diện tích lúa và

ngô, 60% số diện tích Mía, Bông trong cả nước dùng giống mới.
- Chương trình NC, chọn tạo giống cây trồng nông - lâm nghiệp
và giống vật nuôi, đã chọn tạo và được công nhận: 69 giống lúa,
13 giống ngô, 24 giống đậu đỗ, 23 giống rau, 20 giống cây lâm
nghiệp và một số giống cây ăn quả, cây CN.

14


Thủy sản
Xuất khẩu
Nội địa.
Các quy định về:
-

Quản lý tài nguyên

-

Quản lý chất lượng

15


4. Nguồn nhân lực tham gia nghiên cứu KH NN: Tính đến năm
2005, cả BC và HĐ khoảng 7.300 người. Trong đó:


Có hơn 500 tiến sĩ,




Gần 820 thạc sĩ,



Hơn 3.110 kỹ sư,



Còn lại là số có trình độ dưới ĐH. Ðấy là chưa kể số
CB tham gia NCKH thuộc các viện, trường ngoài ngành
NN và PTNT.
16


- Chương trình KH&CN phục vụ CNH-HĐH NN và NT: Mấy
năm qua, đã NC, chế tạo được hơn 140 mẫu máy và hàng chục
dây chuyền thiết bị mới, trong đó có hơn 80 CN, hàng trăm mẫu
máy, hơn 10 dây chuyền thiết bị ứng dụng trong SX-KD.
- Ðáng chú ý là các nhà KH trong lĩnh vực này đã công bố 52
công trình NC, xuất bản 3 đầu sách, XD được hơn 60 MH SX
thực tế, góp phần ĐT cho ngành hơn 50 tiến sĩ, thạc sĩ...
17


- Ngoài ra, sáu năm qua, đội ngũ cán bộ nghiên cứu KH&CN
ngành NN và PTNT cũng triển khai, thực hiện 7 chương trình
trọng điểm cấp bộ. 7 chương trình ở các mức độ khác nhau đã
tạo ra hàng chục giống cây trồng, vật nuôi, XD được hàng trăm

mô hình tiêu biểu trong SX-KD, góp phần thiết thực vào công
tác XĐGN; từng bước cải thiện đời sống ND các dân tộc miền
núi vùng sâu, vùng xa.
18


Hạn chế: CS KH & CN cho NÔNG NGHIỆP
1. Những hạn chế, yếu kém:
- Công tác quản lý NN về KH&CN mới chỉ quan tâm việc xác
định đề tài mà chưa tập trung cho đánh giá hiệu quả, tác dụng
của nó trong thực tế sau khi nghiệm thu.
- Vấn đề chấp hành quy chế quản lý đề tài, dự án nơi này, nơi kia
còn thiếu nghiêm túc không ít hội đồng KH cơ sở thẩm định đề
cương mang tính hình thức.
- Một số đề tài được tập trung đầu tư cao, nhưng khả năng quản lý,
điều hành của người chủ trì hạn chế.

19


- Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ NC, ĐT ở các trường, viện
không ngừng tăng song hiệu quả khai thác, sử dụng còn thấp.
- Sự phối hợp giữa NC và ĐT, các đơn vị TW và ĐP còn lỏng lẻo.
- Các TTNC vùng còn thiếu sự gắn kết với mục tiêu phát triển
KT-XH của ĐP, nhất là chưa coi trọng ứng dụng CN sinh học
trong tạo giống cây trồng, vật nuôi và bảo quản sau thu hoạch
nên việc chủ động đề xuất nhu cầu KH&CN hỗ trợ cho phát
triển, SX-KD của đp còn đơn lẻ.

20



2. Nguyên nhân hạn chế
- Đường lối, chính sách KH&CN chưa đồng bộ và
còn nhiều bất cập.
- Bản thân cộng đồng KH còn yếu kém, chưa đủ tâm
và tầm.
- Điều kiện cơ sở vật chất chưa đáp ứng.
- Thị trường KH&CN chưa phát triển (hầu như chưa
có)

21


3. Kinh nghiệm phát triển KH&CN ở một số nước:
- Trung Quốc:
+ Phương pháp phân bổ vốn đầu tư.
+ Chính sách thương mại hóa hệ thống KH&CN.
+

Ưu tiên phát triển mạnh CN sinh học.

+ Chính sách KH-KT NN của TQ tập trung: Giống, đào tạo cán bộ
chuyên môn KT cao, tổ chức tốt các mô hình triển khai CN
SXNN, gửi nhiều người đi học ở nước có nền NN CNH cao.

22


- Thái Lan:

Cũng là nước đầu tư nhiều cho KH&CN, nhất là CN sinh học
để tạo ra giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao, chất lượng
tốt, mang lại giá trị XK lớn.
- Nhật Bản:
Đã làm cho nhiều nước phải kinh ngạc với những giống cây

trồng có năng suất cao như: Cây cà chua hàng tạ/quả. Giống bí
đỏ có quả khổng lồ tại triển lãm NN thế giới.

23


Các cách tiến cận NC KH & CN
1.
2.
3.

NC Cơ bản. Cong nghệ sinh học
NC ứng dụng: Quy trình công nghệ
NC hệ thống: FSs

4. Phương pháp tổng hợp: Khung sinh kế, kế hoạch PT NT
5. Phương pháp hành động ( action resercah)
6. Phuong pháp theo tình huống & chủ đề:
- Kinh te - Xa hoi - Tai nguyên

24


NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN NN ĐBSCL

Vai trò của nông nghiệp ĐBSCL:
- Hàng năm, ĐBSCL làm ra 17-18 triệu tấn lúa, góp phần đáng
kể để nước nhà XK trên 4 triệu tấn gạo.
- Năm 2006, kim ngạch XK toàn vùng đạt 3,6 tỉ USD và là vùng
XK thủy sản, là vựa lúa lớn nhất cả nước.
- Đóng góp 90% lượng gạo XK, 65% lượng thủy sản và 70%
lượng trái cây của cả nước.
25


×