Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm về cấu trúc và cơ chế sao chép ADN dùng cho kiểm tra đánh giá sinh viên khoa sinh KTNN, trường ĐHSP hà nội 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.14 KB, 55 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐHSP Hà Nội 2

TRNG I HC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA SINH - KTNN
--------------o0o--------------

PHẠM THỊ NGA

SOẠN THẢO CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ
CẤU TRÚC VÀ CƠ CHẾ SAO CHÉP ADN
DÙNG CHO KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ SINH VIÊN
KHOA SINH – KTNN,
TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Di truyền học
Người hướng dẫn khoa học
Ths.NGUYỄN VN LI

H NI - 2011

Phạm Thị Nga

i

K33B Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp



Trường ĐHSP Hà Nội 2

LI CM N
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình
của các thầy cơ giáo và các bạn sinh viên trong khoa Sinh – KTNN.
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới
thầy giáo Ths. Nguyễn Văn Lại, GVC bộ môn di truyền học trường ĐHSP
Hà Nội 2. Thầy là người đã tận tình, chu đáo hướng dẫn tơi hồn thành đề tài.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Như Toản, tập thể lớp
K34C, K34E cùng các thầy cô giáo và các bạn khoa Sinh-KTNN đã nhiệt tình
giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài này.
Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã ủng hộ tơi
trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Xn Hịa, ngày 20 tháng 5 năm 2011
Sinh viên

Phạm Thị Nga

Ph¹m ThÞ Nga

ii

K33B Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐHSP Hà Nội 2


LI CAM OAN
Di sự hướng dẫn của thầy giáo Ths. Nguyễn Văn Lại, em đã hoàn
thành đề tài: “Soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm về cấu trúc và cơ chế sao
chép ADN dùng cho kiểm tra đánh giá sinh viên khoa Sinh-KTNN,
trường ĐHSP Hà Nội 2”.
Em xin cam đoan những kết quả nghiên cứu trong khố luận khơng
trùng với những kết quả nghiên cứu của các tác giả khác trước đây.
Xuân Hòa, ngày 20 thỏng 5 nm 2011
Ngi thc hin

Phm Th Nga

Phạm Thị Nga

iii

K33B Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐHSP Hà Nội 2

DANH MC CC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
DI: Độ phân biệt của mỗi câu hỏi trắc nghiệm.
FV: Độ khó của mỗi câu hỏi trắc nghiệm.
KTNN: Kỹ thuật nông nghiệp.
KTĐG: Kiểm tra đánh giá.
MCQ: Câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn.

THPT: Trung học ph thụng.
TNKQ: Trc nghim khỏch quan.
TS: Thớ sinh.

Phạm Thị Nga

iv

K33B Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐHSP Hà Nội 2

DANH MC BNG BIỂU VÀ CÁC HÌNH ẢNH

STT

Tên bảng

Trang

1

Bảng 3.1. Kết quả xác định độ khó.

37

2


Bảng 3.2. Kết quả xác định độ phân biệt.

38

3

Bảng 3.3. Kết quả xác định câu đạt và không t.

42

Phạm Thị Nga

v

K33B Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐHSP Hà Nội 2

PH LC

ỏp ỏn cỏc cõu hi trc nghim.
Cõu

1

2


3

4

5

6

7

8

9

10

1-10

A

C

C

B

D

A


A

B

A

B

11-20

A

C

C

A

A

C

B

B

C

C


21-30

A

A

A

A

A

A

A

B

D

C

31-40

A

B

C


A

C

A

B

C

D

C

41-50

B

B

B

B

B

A

A


A

C

D

51-60

A

A

A

D

B

D

A

B

C

A

61-70


D

B

A

C

B

C

A

A

B

A

71-80

A

A

C

A


B

A

C

B

C

A

81-90

A

A

C

C

C

B

A

A


B

B

Phạm Thị Nga

vi

K33B Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐHSP Hà Nội 2

Danh sỏch im kiểm tra tại lớp K34E – Sinh KTNN
(Từ câu 1 đến câu 30)
Số câu
Số câu
STT
Họ và tên
trả lời
trả lời
đúng
sai
1 Kiều Ngọc Bích
16
14
2 Nguyễn Việt Dũng

11
19
3 Đỗ Thị Hương Giang
14
16
4 Nguyễn Thị Hằng
24
6
5 Nguyễn Thị Hương
13
17
6 Phạm Thị Hương
15
15
7 Vũ Thị Hương
24
6
8 Đinh Thị Thu Hương
16
14
9 Nguyễn Thị Hà
24
6
10 Nguyễn Thị Hạnh
10
20
11 Nguyễn Thị Thu Hồi
16
14
12 Nguyễn Thị Hoa

8
22
13 Dương Thị Minh Huệ
11
19
14 Trần Quốc Huy
24
6
15 Nguyễn Thị Huyền
14
16
16 Nguyễn Hữu Khang
26
4
17 Tạ Nam Kiên
11
19
18 Nguyễn Tùng Lâm
27
3
19 Lê Thị Phương Lan
15
15
20 Ngô Thị Lan
14
16
21 Vũ Thị Lộc
24
6
22 Đào Thị Mai

13
17
23 Luận Văn Minh
14
16
24 Nguyễn Hà My
26
4
25 Nguyễn Thị Ngân
9
21
26 Trần Thị Ngà
14
16
27 Đỗ Thị Nga
28
2
28 Nguyễn Thị Phương
25
5
29 Đỗ Minh Phương
9
21
30 Nguyễn Thị Quyên
13
17
31 Nguyễn Thị Tư
26
4
32 Nguyễn Thị Thêm

10
20
33 V Th Thanh Thu
12
18
34 Trn Bớch Thy
11
19

Phạm Thị Nga

vii

im
im
thụ
16
11
14
24
13
15
24
16
24
10
16
8
11
24

14
26
11
27
15
14
24
13
14
26
9
14
28
25
9
13
26
10
12
11

5.3
12.2
4.7
8
4.3
5
8
5.3
8

3.3
5.3
2.7
3.7
8
4.7
8.7
3.7
9
5
4.7
8
4.3
4.7
8.7
3
4.7
9.3
8.3
3
4.3
8.7
3.3
4
3.7

Ghi
chỳ
K
K-G


K-G
K-G
K
K
K
K-G
K-G
K
K-G

K-G

K-G
K
K-G
K-G
K
K-G
K
K

K33B Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

35
36
37

38
39

Trường ĐHSP Hà Nội 2

Nguyn Th Thy
Nguyn Thị Thúy
Bùi Thế Tùng
Chu Thị Kim Vân
Nguyễn Thị Xuân

11
12
10
12
12

19
18
20
18
18

11
12
10
12
12

K


3.7
4
3.3
4
4

K

Danh sách điểm kiểm tra tại lớp K34E – Sinh KTNN
(Từ câu 31 đến câu 60)

STT

Họ và tên

Số câu trả
lời đúng

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

Ngô Thị Ngọc Ánh
Nguyễn Ngọc Bích
Dương Thị Cúc
Đặng Ngọc Diệp
Lê Thị Dung
Đào Thị Hương Giang
Nguyễn Thị Hải
Đặng Thị Hồng Hạnh
Vũ Thị Út Hạnh
Lê Thị Hằng
Khúc Thị Hằng
Trần Thị Hậu
Nguyễn Văn Hiếu
Trần Thị Hồng
Vũ Thu Hồng

Đàm Thị Huy
Đặng Thị Thu Huyền
Ngô Thị Huệ
Lê Văn Hưng
Đỗ Thị Hương
Đỗ Thị Thanh Hương
Trần Thị Hường
Nguyễn Thị Kim Liờn
Trn Th Mn
Phm Th Ngc Mai

19
20
9
17
15
25
16
17
26
12
16
16
15
17
24
17
16
15
11

24
15
16
11
25
17

Phạm Thị Nga

viii

S cõu Điểm
Điểm
trả lời sai thô
11
10
21
13
15
5
14
13
4
18
14
14
15
13
6
13

14
15
19
6
15
14
19
5
13

19
20
9
17
15
25
16
17
26
12
16
16
15
17
24
17
16
15
11
24

15
16
11
25
17

6.3
6.7
3
5.7
5
8.3
5.3
5.7
8.7
4
5.3
5.3
5
5.7
8
5.7
5.3
5
3.7
8
5
5.3
3.7
8.3

5.7

Ghi
chú
K-G
K

K-G

K-G
K

K-G

K
K-G

K
K-G

K33B Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

26
27
28
29
30

31
32
33
34
35
36

Trường ĐHSP Hà Nội 2

Phm Th Tuyt Mai
Luyện Thị Thanh Nga
Nguyễn Hoàng Oanh
Nguyễn T.Thanh Tâm
Nguyễn Thị Thảo
Nguyễn Thị Thúy
Đàm Thị Thúy
Đào Thị Thủy
Hoàng Thị Thư
Trần Thị Tươi
Bùi Thị Xuân

16
10
26
11
17
10
23
25
13

14
11

14
20
4
19
13
20
7
5
17
16
19

16
10
26
11
17
10
23
25
13
14
11

5.3
3.3
8.7

3.7
5.7
3.3
7.7
8.3
4.3
4.7
3.7

K
K-G
K
K
K-G
K-G
K
K

Danh sách điểm kiểm tra tại lớp K34C – Sinh KTNN
( Từ câu 61 đến câu 90)
STT

Họ và tên

Số câu trả
lời đúng

1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Ngơ Thị Ngọc Ánh
Nguyễn Ngọc Bích
Dương Thị Cúc
Đặng Ngọc Diệp
Lê Thị Dung
Đào Thị Hương Giang
Nguyễn Thị Hải
Đặng Thị Hồng Hạnh
Vũ Thị Út Hạnh
Lê Thị Hằng
Khúc Thị Hằng
Trần Thị Hậu

Nguyễn Văn Hiếu
Trần Thị Hồng
Vũ Thu Hồng
Đàm Thị Huy
Đặng Thị Thu Huyn
Ngụ Th Hu
Lờ Vn Hng
Th Hng

15
24
13
13
14
20
16
14
22
9
14
13
15
15
25
15
18
15
9
26


Phạm Thị Nga

ix

S câu Điểm
Điểm
trả lời sai thô
15
6
17
17
16
10
14
16
8
21
16
17
15
15
5
5
12
15
21
4

15
24

13
13
14
20
16
14
22
9
14
13
15
15
25
15
18
15
9
26

5
8
4.3
4.3
4.7
6.7
5.3
4.7
7.3
3
4.7

4.3
5
5
8.3
5
6
5
3
8.7

Ghi
chú
K-G
K

K-G

K-G
K

K-G

K
K-G

K33B Sinh - KTNN


Khãa luËn tèt nghiÖp


21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36

Đỗ Thị Thanh Hương
Trần Thị Hường
Nguyễn Thị Kim Liên
Trần Thị Mến
Phạm Thị Ngọc Mai
Phạm Thị Tuyết Mai
Luyện Thị Thanh Nga
Nguyễn Hoàng Oanh
Nguyễn T.Thanh Tâm
Nguyễn Thị Thảo
Nguyễn Thị Thúy
Đàm Thị Thúy
Đào Thị Thủy

Hoàng Thị Thư
Trần Thị Tươi
Bùi Thị Xuõn

Phạm Thị Nga

Trường ĐHSP Hà Nội 2

15
15
9
27
14
14
9
26
8
14
13
17
19
10
14
11

x

15
15
21

3
16
16
21
4
22
16
17
13
11
20
16
19

15
15
9
27
14
14
9
26
8
14
13
17
19
10
14
11


5
5
3
9
4.7
4.7
3
8.7
2.7
4.7
4.3
5.7
6.3
3.3
4.7
3.7

K
K-G

K
K-G
K
K
K-G
K-G
K
K


K33B Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐHSP Hà Nội 2

MC LC
M U
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................2
2. Mục đích của đề tài ..................................................................................3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...............................................................................3
4. Những đóng góp của đề tài.......................................................................4
NỘI DUNG
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Khái niệm về trắc nghiệm......................................................................5
1.2. Tình hình nghiên cứu và sử dụng câu hỏi trắc nghiệm...........................5
1.3. Trắc nghiệm là công cụ kiểm tra đánh giá .............................................7
1.4. Câu trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn (Multiple choice question
- MCQ).........................................................................................................9
1.5. Tiêu chuẩn của một câu hỏi TNKQ dạng MCQ và một bài TNKQ
dạng MCQ đạt tiêu chuẩn sử dụng ...............................................................10
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................13
2.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................13
2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................13
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
3.1. Kết quả nghiên cứu lí thuyết của đề tài..................................................17
3.2. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm ...........................................................37
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

TÀI LIỆU THAM KHO
PH LC

Phạm Thị Nga

xi

K33B Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐHSP Hà Nội 2

M U
1. Tớnh cấp thiết của đề tài
Thế kỉ XXI - thế kỉ sinh học, với mong muốn khám phá mọi bí mật của
sự sống và tìm hiểu về cội nguồn, bản chất của mọi sự vật, hiện tượng của con
người, đã đưa di truyền học trở thành ngành học được nhiều nhà khoa học
thuộc nhiều lĩnh vực tham gia nghiên cứu với nhiều thành tựu nổi bật như: đã
giải xong trình tự bộ gen người, tìm hiểu được nguyên nhân nhiều bệnh tật có
liên quan đến những sai hỏng trong cấu trúc di truyền… Trong đó, di truyền
học phân tử đã và đang ngày càng đi sâu vào đời sống con người, nó đã giúp
nhiều gia đình tìm lại được con em mình sau tháng ngày lưu lạc và giúp các
gia đình liệt sĩ tìm lại được phần mộ của thân nhân…
Ở bậc học phổ thông, di truyền học là môn học khó và chiếm vị trí quan
trọng trong bộ đề thi đại học (24/50 câu phần chung và 6/50 câu phần
riêng)[8]. Vì vậy, để các "sĩ tử" tương lai có thể đạt được kết quả cao trong
các kì thi đại học và cao đẳng về mảng di truyền học thì chúng ta phải chú
trọng ngay từ đầu việc đào tạo đội ngũ nhà giáo có kiến thức sâu rộng về di

truyền học mà nền tảng chính là di truyền học phân tử với những kiến thức
mở đầu về cấu trúc và cở chế sao chép ADN.
Ở bậc đại học, sinh viên cùng lúc phải tiếp thu một lượng rất lớn kiến
thức nên trong những giờ lên lớp thời gian chủ yếu giành cho việc nghiên cứu
bài mới, ít được KTĐG. Tuy nhiên, KTĐG lại là một khâu quan trọng của quá
trình dạy học, không những củng cố, khắc sâu kiến thức, đưa ra được các
thơng tin phản hồi cho q trình dạy học mà điều quan trọng hơn cả là thông
qua việc kiểm tra đánh giá chúng ta có thể phát hiện ra những lệch lạc, khiếm
khuyết từ quá trình dạy và học trên cơ sở đó mà có kế hoạch iu chnh un
nn kp thi.

Phạm Thị Nga

-1-

K33B Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐHSP Hà Nội 2

Cú nhiu phng pháp KTĐG khác nhau: quan sát, vấn đáp, trắc
nghiệm khách quan, trắc nghiệm tự luận... mỗi phương pháp có ưu điểm
riêng. Trong đó phương pháp trắc nghiệm khách quan mà đặc biệt là phương
pháp trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn đã được sử dụng rộng rãi với
nhiều ưu điểm nổi bật như: có thể kiểm tra kiến thức của một số lượng lớn
sinh viên trong thời gian ngắn, lượng kiến thức kiểm tra được rộng, tránh
được những gian lận trong thi cử.
Xuất phát từ những suy nghĩ trên, tôi đã chọn đề tài:

“Soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm về cấu trúc và cơ chế sao chép
ADN dùng cho kiểm tra đánh giá sinh viên khoa Sinh-KTNN, trường
ĐHSP Hà Nội 2”.
2. Mục đích của đề tài
Xây dựng được hệ thống câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn đủ tiêu chuẩn
định tính và định lượng theo nội dung chương trình đại học sư phạm về cấu
trúc và cơ chế sao chép ADN.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu cơ sở lí luận của việc xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách
quan.
- Tìm hiểu mục tiêu, nội dung kiến thức về cấu trúc và cơ chế nhân đơi
ADN theo chương trình dạy học bộ môn Sinh học ở khoa Sinh-KTNN, trường
ĐHSP Hà Nội 2. Từ đó xác định các mục tiêu về nội dung kiến thức cũng như
các mức độ nhận thức cần đạt được.
- Biên soạn hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn
dựa vào nội dung và mục tiêu giảng dạy đã xác định.
- Thực nghiệm sư phạm xác định các chỉ số: độ khó, độ phân biệt, độ
tin cậy của từng câu hỏi làm căn cứ khách quan iu chnh nõng cao cht
lng cõu hi.

Phạm Thị Nga

-2-

K33B Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐHSP Hà Nội 2


4. Nhng úng góp của đề tài
- Giúp sinh viên làm quen với phương pháp thi cử đang được sử dụng rộng
rãi trong các kì thi đại học hiện nay đó là phương pháp trả lời câu hỏi TNKQ.
- Cung cấp thêm một hệ thống câu hỏi TNKQ về cấu trúc và cơ ch sao
chộp ADN.

Phạm Thị Nga

-3-

K33B Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐHSP Hà Nội 2

NI DUNG
Chng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Khái niệm về trắc nghiệm
Trắc nghiệm (Test) trong tiếng Anh nghĩa là: “thử” hay “phép thử” hay
“sát hạch”; trong tiếng Hán nghĩa là: “đo lường”, “nghiệm”, “suy xét”,
“chứng thực”.[10]
Theo GS. Dương Thiệu Tống: “Trắc nghiệm là một công cụ hay
phương thức hệ thống nhằm đo lường một mẫu các động thái để trả lời câu
hỏi: thành tích của các cá nhân như thế nào khi so sánh với những người khác
hay so sánh với một lĩnh vực các nhiệm vụ dự kiến”.[6]
Theo GS. Trần Bá Hồnh: “Test có thể tạm dịch là phương pháp trắc
nghiệm, là hình thức đặc biệt để thăm dị một số đặc điểm về năng lực, trí tuệ

của học sinh (thơng minh, trí nhớ, tưởng tượng, chú ý) hoặc để kiểm tra một
số kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo của học sinh thuộc một chương trình nhất định”.
[6]
Tới nay, người ta hiểu trắc nghiệm là một bài tập nhỏ hoặc câu hỏi có
kèm theo câu trả lời sẵn yêu cầu học sinh suy nghĩ rồi dùng kí hiệu đơn giản
đã quy ước để trả lời. Trắc nghiệm được gọi là khách quan vì cách cho điểm
khách quan chứ khơng chủ quan như bài tự luận. Có thể coi kết quả chấm
điểm là như nhau không phụ thuộc vào người chấm bài trắc nghiệm đó.[6]
1.2. Tình hình nghiên cứu và sử dụng câu hỏi trắc nghiệm
1.2.1. Trên thế giới
Các phương pháp trắc nghiệm đo lường thành quả học tập đầu tiên
được tiến hành vào thế kỷ XVII – XVIII trong lĩnh vực Vật lý – Tâm lý học,
sau đó lan sang ngành Động vật học ở châu Âu. Sang thế kỉ XIX đầu thể kỷ
XX, các phương pháp trắc nghiệm đo lường thành quả học tập đã được chú ý.
[9]

Ph¹m ThÞ Nga

-4-

K33B Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐHSP Hà Nội 2

Nm 1904 nh tâm lý học người Pháp là Alfred Binet trong quá trình
nghiên cứu trẻ em mắc bệnh tâm thần, đã xây dựng một số bài trắc nghiệm về
trí thơng minh. Năm 1916, Lewis Terman đã dịch và soạn các bài trắc nghiệm

này ra tiếng Anh từ đó trắc nghiệm trí thơng minh được gọi là trắc nghiệm
Stanford – Binet.[9]
Vào đầu thế kỉ XX, E. Thorm Dike là người đầu tiên đã dùng TNKQ
như là phương pháp “khách quan và nhanh chóng” để đo trình độ học sinh,
bắt đầu dùng với mơn số học và sau đó là một số mơn khác.[9]
Trong những năm gần đây, trắc nghiệm là một phương tiện có giá trị
trong giáo dục. Hiện nay trên thế giới trong các kì kiểm tra, thi tuyển một số
mơn đã sử dụng trắc nghiệm khá phổ biến. Bằng việc gắn với cơng nghệ Tin
học, các cài đặt chương trình chấm điểm, xử lí kết quả… phương pháp TNKQ
ngày càng có nhiều ưu thế, nhất là đối với các chương trình tự học, đào tạo từ
xa.
1.2.2. Ở Việt Nam
Ở Việt Nam, phương pháp TNKQ phát triển trước tiên ở miền Nam.
Năm 1950, TNKQ đã rải rác áp dụng trong các trường học. Năm 1969, GS.
Dương Thiệu Tống với “Trắc nghiệm thành quả học tập”, đã là người đầu tiên
đưa trắc nghiệm và thống kê giáo dục vào giảng dạy cho các lớp cao học, tiến
sĩ giáo dục ở Sài Gòn. Đến năm 1974, kỳ thi tú tài toàn phần được tổ chức
theo hình thức TNKQ dạng câu hỏi nhiều lựa chọn ở miền Nam.[9]
Ở miền Bắc, TNKQ được nghiên cứu và triển khai muộn hơn so với
miền Nam. Trong dạy học Sinh học, GS. Trần Bá Hoành là người đầu tiên sử
dụng thật ngữ “Test” để nói đến TNKQ. Năm 1971, ông đã biên soạn các câu
hỏi, áp dụng trắc nghiệm vào việc kiểm tra học sinh và thu được một số kết
quả. Đến năm 1991 – 1995, ơng đã chính thức đưa bộ câu hỏi TNKQ về Di
truyền và Tiến hóa vào sách giáo khoa lớp 12 chương trình chun ban ca

Phạm Thị Nga

-5-

K33B Sinh - KTNN



Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐHSP Hà Nội 2

Ban khoa hc tự nhiên. Với mục đích thúc đẩy việc sử dụng TNKQ trong
KTĐG ở bậc phổ thông, giáo sư đã biên soạn những tài liệu đề cập đến những
kĩ thuật cơ bản của việc xây dựng, thử nghiệm và ứng dụng TNKQ. Các tài
liệu này góp phần giúp giáo viên phổ thông tiếp cận với phương pháp trắc
nghiệm.[9]
Hiện nay, với sự phát triển của khoa học đo lường trắc nghiệm, ở nước
ta đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về kĩ thuật trắc nghiệm.
Theo xu hướng đổi mới của việc KTĐG, Bộ giáo dục và đào tạo đã bắt
đầu thí điểm thi tuyển sinh đại học bằng phương pháp TNKQ tại trường đại
học Đà Lạt tháng 7 năm 1996 và đã thành cơng. Từ sự thành cơng đó kết hợp
với ưu điểm đảm bảo được tính cơng bằng và độ chính xác trong thi cử,
phương pháp này đã được sử dụng cho các kỳ thi tốt nghiệp THPT và tuyển
sinh đại học.[7]
1.3. Trắc nghiệm là công cụ kiểm tra đánh giá
1.3.1. Chức năng của trắc nghiệm đối với dạy học [6]
Với người dạy, sử dụng trắc nghiệm đảm bảo thông tin ngược để điều
chỉnh phương pháp, nội dung cho phù hợp; nắm bắt được trình độ người học
để quyết định nên bắt đầu học từ đâu, tìm ra khó khăn để giúp đỡ người học,
tổng kết để thấy đạt mục tiêu hay chưa, có nên cải tiến phương pháp dạy hay
khơng và cải tiến theo hướng nào, trắc nghiệm nâng được hiệu quả giảng dạy.
Với người học, sử dụng trắc nghiệm có thể tăng cường tinh thần trách
nhiệm trong học tập, việc học tập trở nên nghiêm túc hơn.
1.3.2. Các loại trắc nghiệm trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập
Dựa theo phương thức thể hiện chúng ta có thể phân loại câu hỏi trắc

nghiệm ra làm 3 dạng: quan sát, vấn đáp, viết. Trong đó, loại trắc nghiệm viết
là được sử dụng nhiều nhất với những ưu điểm sau: [10]
- Cho phép kiểm tra được nhiều thí sinh cùng mt lỳc.

Phạm Thị Nga

-6-

K33B Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐHSP Hà Nội 2

- Cho phộp thí sinh cân nhắc nhiều hơn khi trả lời.
- Căn cứ bản ghi rõ ràng các câu trả lời của thí sinh để dùng khi chấm.
- Người ra đề khơng nhất thiết tham gia chấm bài.
Trắc nghiệm viết gồm 2 loại: trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách
quan. Theo Lê Đức Ngọc và một số tác giả khác thì có thể phân loại các hình
thức trắc nghiệm như sau: [5]

Các loại câu hỏi trắc nghiệm

Quan sát

Viết

Trắc nghiệm khách quan
(Objective)


Trắc nghiệm tự luận
(Essay Tets)

Diễn giải

Ghép đôi

Đúng sai

Vấn đáp

Điền khuyết

Tiểu luận

Trả lời ngắn

Luận văn

Nhiều lựa chọn

Hình 1.1. Sơ đồ phân loại trắc nghiệm trong giáo dục.
Theo hình 1.1 ta thấy trắc nghiệm trong giáo dục rất đa dạng, phong
phú. Trong đó TNKQ gồm 5 loại:
a). Câu ghép đôi (matching items): Cho 2 cột nhóm từ, địi hỏi thí sinh phải
ghép đúng từng cặp nhóm từ ở 2 cột với nhau sao cho phự hp vi ni dung.

Phạm Thị Nga


-7-

K33B Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐHSP Hà Nội 2

b). Cõu in khuyết (supply items): Nêu một mệnh đề bị khuyết một bộ
phận, thí sinh phải nghĩ ra nội dung thích hợp để điền vào chỗ trống.
c). Câu đúng sai (yes/no question): Đưa ra một nhận định, thí sinh phải lựa
chọn một phương án trả lời khẳng định nhận định đó đúng hay sai.
d). Câu trả lời ngắn(short answer): Là câu trắc nghiệm đòi hỏi chỉ trả lời
bằng câu rất ngắn.
e). Câu nhiều lựa chọn (multiple choise question – MCQ): Đưa ra một nhận
định và 4-5 phương án trả lời, thí sinh phải chọn để đánh dấu một phương án
đúng duy nhất hoặc phương án đúng nhất.
Trong phạm vi đề tài nghiên cứu, tôi chỉ tập trung nghiên cứu câu hỏi
TNKQ nhiều lựa chọn với nội dung về phần cấu trúc và cơ chế sao chép ADN
sử dụng cho việc KTĐG của sinh viên khoa Sinh-KTNN, trường ĐHSP Hà
Nội 2.
1.4. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn (Multiple choice
question - MCQ)
MCQ gồm có 2 phần, phần đầu được gọi là phần dẫn (hay câu dẫn),
nêu ra vấn đề, cung cấp thông tin cần thiết hoặc nêu một câu hỏi; phần sau là
các phương án để chọn, thường được đánh dấu bằng chữ cái A, B, C, D hoặc
các con số 1, 2, 3, 4. Trong các phương án để chọn chỉ có duy nhất một
phương án đúng hoặc một phương án đúng nhất; các phương án khác được
đưa vào có tác dụng “gây nhiễu” đối với thí sinh. Nếu câu MCQ được soạn tốt

thì một người khơng có kiến thức chắc chắn về vấn đề đã nêu sẽ không thể
nhận biết được trong tất cả các phương án để chọn đâu là phương án đúng,
đâu là phương án nhiễu.
Trong 5 loại câu hỏi TNKQ thì dạng câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn
(MCQ) được sử dụng rộng rãi nhất.
1.4.1. Ưu điểm ca MCQ [6]

Phạm Thị Nga

-8-

K33B Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐHSP Hà Nội 2

- Trong mt thời gian ngắn kiểm tra được nhiều kiến thức cụ thể, đi vào
những khía cạnh khác nhau của một kiến thức.
- Nội dung kiến thức rộng có tác dụng chống lại khuynh hướng học tủ,
học lệch.
- Số lượng câu hỏi nhiều, đủ cơ sở tin cậy, đủ cơ sở để đánh giá chính
xác trình độ của học sinh thơng qua kiểm tra.
- Việc chấm bài nhanh chóng và chính xác.
- Gây hứng thú và tính tích cực học tập cho học sinh.
- Giúp học sinh phát triển kỹ năng nhận biết, hiểu, ứng dụng và phân
tích.
- Với phạm vi bao quát rộng của bài kiểm tra, học sinh không thể chuẩn
bị tài liệu để quay cóp. Việc áp dụng cơng nghệ mới vào việc soạn thảo các đề

thi cũng hạn chế đến mức thấp nhất hiện tượng nhìn bài hay trao đổi bài.
1.4.2. Nhược điểm của MCQ [6]
- Hạn chế việc đánh giá năng lực sáng tạo, khả năng lập luận, không
luyện tập cho học sinh cách hành văn, cách trình bày, khơng đánh giá được tư
tưởng, thái độ của học sinh.
- Có yếu tố ngẫu nhiên may rủi.
- Việc soạn câu hỏi địi hỏi nhiều thời gian và cơng sức.
- Tốn kém trong việc soạn thảo, in ấn đề kiểm tra và học sinh cũng mất
nhiều thời gian để đọc câu hỏi.
1.5. Tiêu chuẩn của một câu hỏi TNKQ dạng MCQ và một bài TNKQ
dạng MCQ đạt tiêu chuẩn sử dụng [10]
1.5.1. Các tiêu chuẩn của một MCQ
1.5.1.1.Tiêu chuẩn về mặt định lượng
Câu hỏi phải có độ khó FV: 30%  FV  75%; độ phân biệt: DI  0,2.
1.5.1.2. Tiờu chun v mt nh tớnh

Phạm Thị Nga

-9-

K33B Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐHSP Hà Nội 2

- Phn cõu dẫn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Tính rõ ràng và hoàn chỉnh của vấn đề hoặc nhiệm vụ được trình
bày.

+ Tính ngắn gọn, xúc tích của câu hỏi.
+ Tính tập trung: Đối với các câu hỏi mang tính khẳng định nên tránh
các từ “ít nhất”, “khơng”, “ngoại trừ”.
- Phần phương án chọn
+ Tính chính xác: Câu trả lời phải chính xác và đúng nhất, mỗi câu chỉ
có một đáp án đúng.
+ Tính hấp dẫn: Các phương án “nhiễu” có vẻ hợp lý với người nắm
kiến thức chưa vững, khơng hiểu rõ vấn đề.
+ Tính đồng nhất: Các câu trả lời của cùng một câu hỏi phải có cùng
cấu trúc.
+ Khơng nên dùng các từ có tính gợi ý đến câu trả lời như: “luôn
luôn”, “không bao giờ”, “chỉ’, “tất cả”…
1.5.2. Tiêu chuẩn của một bài trắc nghiệm tổng thể
1.5.2.1. Tiêu chuẩn về nội dung khoa học
- Tính giá trị: Phải đánh giá được đúng điều cần đánh giá.
- Tính tin cậy: Kết quả lặp lại trong cùng điều kiện.
- Tính định lượng: Kết quả phải được biểu diễn bằng các số đo.
- Tính lí giải: Kết quả phải giải thích được.
- Tính chính xác: Các kiến thức được trắc nghiệm phải có tính chính
xác và đúng đắn.
- Tính cơng bằng: Tồn bộ sinh viên có cơ hội như nhau để tiếp cận với
kiến thức trắc nghiệm.
- Tính hệ thống logic: Nội dung các câu hỏi phải nằm trong h thng
cỏc cõu hi nhn nh.

Phạm Thị Nga

- 10 -

K33B Sinh - KTNN



Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐHSP Hà Nội 2

1.5.2.2. Tiờu chun về mặt sư phạm
+ Tính giáo dục: Phải bồi dưỡng trí dục cho học sinh, gây được sự hào
hứng động viên, khích lệ học sinh vươn lên trong học tập, tu dưỡng.
+ Tính phù hợp: Phải có sự phù hợp về trình độ, lứa tuổi, đặc điểm tâm
lí của đối tng c KTG.

Phạm Thị Nga

- 11 -

K33B Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐHSP Hà Nội 2

Chng 2
I TNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Là phương pháp soạn thảo câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu về cấu trúc và cơ chế sao chép ADN.
2.3. Phương pháp nghiên cứu

2.3.1. Nghiên cứu lí thuyết
Tìm hiểu nội dung kiến thức cần đạt được và kiến thức mở rộng về cấu
trúc và cơ chế sao chép ADN của sinh viên khoa Sinh-KTNN, trường ĐHSP
Hà Nội 2.
Sưu tầm, tập hợp, nghiên cứu các tài liệu có nội dung về phần cấu trúc
và cơ chế sao chép ADN.
Xây dựng hệ thống câu hỏi đạt tiêu chuẩn định tính và định lượng về
nội dung kiến thức phần cấu trúc và cơ chế nhân đơi ADN (trong đó có 45 câu
hỏi phần cấu trúc và 45 câu hỏi về phần kiến thức cơ chế nhân đôi ADN)
dùng cho sinh viên khoa Sinh-KTNN, trường ĐHSP Hà Nội 2.
2.3.2. Thực nghiệm sư phạm
2.3.2.1. Đối tượng thực nghiệm
Sinh viên lớp K34C và K34E khoa Sinh-KTNN, trường ĐHSP Hà Nội
2.
2.3.2.2. Phương pháp thực nghiệm
Khi xây dựng câu hỏi trắc nghiệm thành bài trắc nghiệm nhỏ chúng tơi
tn thủ ngun tắc sau:
- Tính ngẫu nhiên: Các câu hỏi không tuân theo một trật tự nào. Tính
ngẫu nhiên là yếu tố đảm bảo cho sự chính xác của những tình tốn thống kê
theo kiểu phương phỏp ma trn.

Phạm Thị Nga

- 12 -

K33B Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp


Trường ĐHSP Hà Nội 2

- Tớnh khoa học: Số câu hỏi, số học sinh trả lời câu hỏi phải đủ lớn để
áp dụng các tính tốn thống kê.
Để đảm bảo các nguyên tắc trên, tránh sự trao đổi, gian lận và làm bài
theo nhóm của SV. Khi tiến hành thực nghiệm sư phạm chúng tôi đã chia câu
hỏi trắc nghiệm ngẫu nhiên thành 3 bài trắc nghiệm nhỏ. rồi sử dụng phần
mềm trộn đề McMix, trộn mỗi đề thành 4 mã đề với những câu hỏi có nội
dung giống nhau nhưng thứ tự của câu hỏi ấy đã bị đảo lộn và đảo lộn cả vị trí
của câu trả lời. Sau đó phân phối cho các sinh viên trong lớp, đảm bảo các
sinh viên ngồi cạnh nhau có mã đề khác nhau. Số lượng câu hỏi trắc nghiệm
của mỗi bài trắc nghiệm con là 30 câu, mỗi sinh viên làm một đề, thời gian
làm bài là 30 phút.
2.3.2.3. Phương pháp chấm bài và cho điểm
Với bài kiểm tra TNKQ có nhiều phương án chấm điểm, ở đây chúng
tôi chọn phương pháp chấm điểm thủ công. Căn cứ vào đáp án, mỗi câu trả
lời đúng được 1 điểm và sai thì được 0 điểm, điểm tối đa cho mỗi bài trắc
nghiệm con là 30 điểm. Vậy thang điểm số thô tối đa sẽ là 30 điểm trên 1 bài
trắc nghiệm.
2.3.3. Xử lí số liệu
2.3.3.1. Xác định độ khó của mỗi câu hỏi trắc nghiệm (FV) [9]
Để kết luận câu hỏi trắc nghiệm là dễ, khó hay vừa sức thí sinh, trước
tiên ta phải tính độ khó của câu hỏi trắc nghiệm theo cơng thức sau:

Số thí sinh trả lời đúng
FV =

x 100%
Số thí sinh dự thi


Thang phân loại khú c quy c nh sau:

Phạm Thị Nga

- 13 -

K33B Sinh - KTNN


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐHSP Hà Nội 2

- Cõu d : 75% < FV  100%.
- Câu khó trung bình : 30%  FV  75%.
- Câu khó: FV < 30%.
2.3.3.2. Xác định độ phân biệt của mỗi câu hỏi trắc nghiệm (DI) [9]
Độ phân biệt là khả năng phân biệt được năng lực học sinh khá, giỏi
với năng lực học sinh yếu kém. Độ phân biệt có thể xác định dựa trên sự phân
tích câu hỏi, trong đó các câu được sử dụng là câu trả lời của các thí sinh
thuộc hai nhóm: nhóm khá giỏi (gồm 27% thí sinh có bài làm cao nhất trong
tổng số thí sinh tham gia kiểm tra), nhóm yếu kém (gồm 27% thí sinh có bài
làm thấp nhất trong tổng số thí sinh tham gia kiểm tra).
Cơng thức để tính độ phân biệt:

Số TS của nhóm khá giỏi trả lời đúng (27%) - số TS của nhóm yếu kém trả lời đúng (27%)

DI =

Tổng số TS của một nhóm


Thang phân loại độ phân biệt được quy ước như sau:
DI = 0: Tỉ lệ nhóm khá giỏi và nhóm yếu kém trả lời đúng câu hỏi như nhau.
DI > 0: Tỉ lệ nhóm khá giỏi trả lời câu hỏi đúng nhiều hơn nhóm yếu kém.
DI < 0: Tỉ lệ nhóm khá giỏi trả lời đúng câu hỏi ít hơn nhóm yếu kém.
- Nếu DI  0,2 là đạt yêu cầu sử dụng.
- Nếu 0  DI < 0,2 thì việc sử dụng cần có sự điều chỉnh.
- Nếu DI < 0 thì khơng đạt yêu cầu sử dụng.
Một câu hỏi được xem là có độ phân biệt hồn hảo nếu những thí sinh
đạt điểm cao của bài trắc nghiệm sẽ trả lời đúng, những thí sinh đạt điểm thấp
sẽ trả lời sai. Nhìn chung, việc sử dụng những câu hỏi có độ phân biệt dương
sẽ có xu hướng trải rộng dải điểm số của bi trc nghim, cũn khi dựng cỏc

Phạm Thị Nga

- 14 -

K33B Sinh - KTNN


×