nh x bc Brouwer trong khụng gian Banach
Trường đại học sư phạm hà nội 2
Khoa TOáN
**********
INH TH KIM THOA
NH X BC BROWER TRONG
KHễNG GIAN BANACH
khóa luận tốt nghiệp đại học
Chuyên ngành:Gii tớch
Hà Nội - 2012
inh Th Kim Thoa
1
K34- CN Toỏn
nh x bc Brouwer trong khụng gian Banach
Lời cảm ơn!
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong khoa toán, tổ giải tích
đã giúp đỡ em trong thời gian vừa qua. Đặc biệt, em xin được bày tỏ lòng biết
ơn chân thành và sâu sắc nhất tới thầy giáo-Tiến sĩ Bùi Kiên Cường, người đã
tận tình hướng dẫn và chỉ bảo em trong quá trình học tập và hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp.
Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2012
Sinh viên
Đinh Thị Kim Thoa
inh Th Kim Thoa
2
K34- CN Toỏn
nh x bc Brouwer trong khụng gian Banach
Lời cam đoan
Khóa luận tốt nghiệp là kết quả của em trong thời gian thực tập và nghiên
cứu vừa qua dưới sự hướng dẫn của thầy giáo-Tiến sĩ Bùi Kiên Cường.
Em xin cam đoan đề tài ánh xạ bậc Brouwer trong không gian Banach
không trùng với bất kì đề tài nào khác.
Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2012
Sinh viên
Đinh Thị Kim Thoa
inh Th Kim Thoa
3
K34- CN Toỏn
nh x bc Brouwer trong khụng gian Banach
Mục lục
Trang
Mở đầu............................................................................................................... 5
Chương 1: Kiến thức chuẩn bị......................................................................... 7
1.1 Các khái niệm ........................................................................................ 7
1.1.1 Không gian định chuẩn .................................................................... 7
1.1.2 Không gian Banach ......................................................................... 7
1.1.3 Phiếm h m...................................................................................... 8
1.1.4 Phép đồng phôi................................................................................. 8
1.1.5 Phủ của tập hợp, tập compact......................................................... 8
1.1.6 Hàm giải tích phức ........................................................................... 8
1.1.7 Tích phân phức ................................................................................. 9
1.1.8 Đồng luân ......................................................................................... 9
1.2 Một số kết quả..................................................................................... 10
1.2.1 Định lí Stokes ................................................................................ 10
1.2.2 Công thức tích phân Cauchy ......................................................... 10
1.3 Phép tính vi phân trên
................................................................... 10
1.3.1 Khái niệm ánh xạ khả vi................................................................ 10
1.3.2 Đạo hàm riêng ............................................................................... 11
1.3.3 Quy tắc dây xích............................................................................. 12
1.3.4 Hàm ngược và hàm ẩn.................................................................... 12
Chương 2: Phép tính vi-tích phân trong không gian Banach........................... 13
2.1 Đạo hàm và tích phân trong không gian Banach................................ 13
inh Th Kim Thoa
4
K34- CN Toỏn
nh x bc Brouwer trong khụng gian Banach
2.1.1 Đạo hàm trong không gian Banach .............................................. 13
2.1.2 Tích phân trong không gian Banach............................................. 17
2.2 Các nguyên lí co rút ........................................................................... 18
2.2.1 Định nghĩa ánh xạ co ................................................................... 18
2.2.2 Nguyên lí ánh xạ co .................................................................... 18
2.2.3 Nguyên lí ánh xạ co đều............................................................... 19
2.2.4 Hàm ẩn và hàm ngược.................................................................. 21
2.3 Phương trình vi phân thường .............................................................. 22
Chương 3: ánh xạ bậc Brouwer ...................................................................... 25
3.1 Lời giới thiệu ...................................................................................... 25
3.2 Định nghĩa ánh xạ bậc và công thức định thức .................................. 27
3.2.1 Kí hiệu .......................................................................................... 27
3.2.2 Định nghĩa ánh xạ bậc.................................................................. 27
3.2.3 Tính chất của bậc ........................................................................ 28
3.2.4 Bậc của ma trận không suy biến................................................... 31
3.2.5 Công thức định thức ..................................................................... 31
3.3 Sự mở rộng của công thức định thức .................................................. 33
3.3.1 Bước 1: Thừa nhận giá trị tới hạn ................................................. 34
3.3.2 Bước 2: Thừa nhận các hàm liên tục ........................................... 38
3.4 Định lí điểm bất động Brouwer.......................................................... 41
3.5 Định lí điểm bất động Kakutani ........................................................ 44
3.6 Các tính chất khác của bậc................................................................. 45
Kết luận ........................................................................................................... 48
Tài liệu tham khảo........................................................................................... 49
inh Th Kim Thoa
5
K34- CN Toỏn
nh x bc Brouwer trong khụng gian Banach
Mở đầu
1. Lí do chọn đề tài
Lí thuyết điểm bất động là một phần quan trọng của bộ môn giải tích
hàm phi tuyến. Những định lí điểm bất động nổi tiếng đã xuất hiện từ đầu thế
kỉ XX, trong đó phải kể đến Nguyên lí điểm bất động Brouwer (1912) và
Nguyên lí ánh xạ co Banach(1922). Lí thuyết này gắn với tên tuổi nhiều nhà
toán học lớn như: Brouwer, Banach, Kakutani... Bậc Brouwer là một khái niệm
mới, đề cập đến bậc của ánh xạ trong không gian hữu hạn chiều. Đặc biệt,
định lí điểm bất động Brouwer nổi tiếng là hệ quả đơn giản của tính chất bậc.
Nhiều ứng dụng dẫn đến bài toán tìm tất cả các không điểm của ánh xạ
, trong đó
là không gian Banach nào đó. ánh xạ bậc cùng
những tính chất của nó là một công cụ giúp ta giải quyết bài toán như thế.
Không những thế chúng còn giúp ta xây dựng và mở rộng công thức định
thức. Với mong muốn tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này, nhờ sự hướng dẫn, giúp
đỡ tận tình của thầy giáo-Tiến sĩ Bùi Kiên Cường, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài
ánh xạ bậc Brouwer trong không gian Banach.
2. Mục đích nghiên cứu
Bước đầu làm quen với nghiên cứu khoa học, từ đó hình thành tư duy
logic đặc thù của bộ môn.
Nghiên cứu: khái niệm bậc, các tính chất và hệ quả.
3. Phương pháp nghiên cứu
inh Th Kim Thoa
6
K34- CN Toỏn
nh x bc Brouwer trong khụng gian Banach
-
Phương pháp nghiên cứu giải tích hàm
-
Phương pháp phân tích, đánh giá, tổng hợp
4. Cấu trúc khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khóa luận gồm 3 chương chính
Chương 1: Một số kiến thức chuẩn bị
Chương 2: Giải tích trong không gian Banach
Chương 3: ánh xạ bậc Brouwer
inh Th Kim Thoa
7
K34- CN Toỏn
nh x bc Brouwer trong khụng gian Banach
Chương 1
Kiến thức chuẩn bị
1.1 Các khái niệm
1.1.1 Không gian định chuẩn
1. Định nghĩa chuẩn và không gian định chuẩn
Ta gọi không gian định chuẩn (hay không gian tuyến tính định chuẩn)
là không gian tuyến tính
từ
vào tập số thực
trên trường
, kí hiệu là
(
hoặc ) cùng với một ánh xạ
và đọc là chuẩn, thỏa mãn các tiên
đề sau:
(i)
;
(ii)
;
(iii)
Số
;
gọi là chuẩn của vector . Ta cũng kí hiệu không gian định
chuẩn là .
2. Hội tụ theo chuẩn
Dãy điểm
nếu
Kí hiệu
của không gian định chuẩn
gọi là hội tụ tới điểm
.
hay
.
3. Dãy cơ bản
Cho không gian định chuẩn
, dãy điểm
trong
gọi là dãy
cơ bản nếu
.
inh Th Kim Thoa
8
K34- CN Toỏn
nh x bc Brouwer trong khụng gian Banach
1.1.2 Không gian Banach
Không gian định chuẩn
trong
gọi là không gian Banach nếu mọi dãy cơ bản
đều hội tụ(trong ).
1.1.3 Phiếm hàm
* Trong không gian vector
hoặc
, một phiếm hàm là một ánh xạ
.
được gọi là tuyến tính nếu
thỏa mãn các điều kiện:
(i)
(ii)
Khi đó ta nói
.
là phiếm hàm tuyến tính trên .
1.1.4 Phép đồng phôi
* Cho hai không gian định chuẩn
tục
ánh xạ không gian
toán tử
và . Nếu toán tử (tuyến tính) liên
lên không gian
có toán tử ngược
gọi là phép đồng phôi (tuyến tính) từ không gian
liên tục thì
lên không gian
.
* Hai không gian định chuẩn gọi là đồng phôi (tuyến tính) nếu tồn tại
phép đồng phôi (tuyến tính) từ không gian này lên không gian kia.
1.1.5 Phủ của tập hợp, tập compact
Giả sử
là một họ tập con của tập hợp ,
gọi là một phủ của
Giả sử
các
nếu
là tập con của .
.
là không gian topo. Phủ
của tập
gọi là mở nếu tất cả
đều là những tập mở trong .
Tập
được gọi là tập compact nếu mọi phủ mở của
đều có phủ
con hữu hạn phủ .
1.1.6 Hàm giải tích phức
inh Th Kim Thoa
9
K34- CN Toỏn
nh x bc Brouwer trong khụng gian Banach
Hàm
xác định trong miền
nếu tồn tại
để
tích tại mọi điểm thuộc
với giá trị trong
gọi là giải tích tại
-khả vi tại mọi
. Nếu
giải
thì được gọi là giải tích trên miền .
1.1.7 Tích phân phức
Cho
là đường cong trong mặt phẳng
xác định trên
không khép kín và hàm
với điểm đầu A và điểm cuối B. Chia
bởi các điểm chia lần lượt
thành các phần nhỏ
và lập tổng tích phân
(1.1)
trong đó
là các điểm của đường cong
nằm trên
và
.
Nếu khi max
, tồn tại giới hạn của họ tổng (1) thì giới hạn đó
gọi là tích phân của hàm
theo đường cong .
Kí hiệu:
Nếu
.
là đường cong khép kín (không tự cắt) trước hết định hướng
chiều dương sau đó chọn tùy ý hai điểm khác nhau A và B thuộc
chiều từ A đến B cùng chiều với . Khi đó với
là hàm bất kì trên
theo
sao cho
ta có
(Nếu vế phải tồn tại).
Nếu
là đường cong kín tự cắt ta phân ra một số hữu hạn các đường cong
khép kín và xác định như ở phần đường cong khép kín không tự cắt.
1.1.8 Đồng luân
Trong toán học topo, hai ánh xạ liên tục từ không gian topo này vào
không gian topo khác được gọi là đồng luân với nhau nếu ánh xạ này có thể
biến đổi liên tục thành ánh xạ kia. Một phép biến đổi như vậy gọi là một phép
biến đổi đồng luân giữa hai ánh xạ.
inh Th Kim Thoa
10
K34- CN Toỏn
nh x bc Brouwer trong khụng gian Banach
Một biến đổi đồng luân giữa hai ánh xạ liên tục
pô
vào không gian tô pô
từ không gian tô
được định nghĩa là ánh xạ liên tục
H : X 0,1 Y từ tích của không gian
cho với mọi điểm
và
với đoạn đơn vị [0,1] vào
sao
ta có H x,0 f x và H x,1 g x .
thuộc
Nếu ta nghĩ tham số thứ hai của
một "biến đổi liên tục" ánh xạ
như là "thời gian", khi đó
mô tả
thành : tại thời điểm 0 ta có ánh xạ , tại
thời điểm 1 ta có ánh xạ .
1.2 Một số kết quả
1.2.1 Định lí Stokes
Định lí 1.1. (Định lí Stokes)
Giả sử
là mặt cong hai phía, trơn hay trơn từng mảnh nằm trong miền
, được định hướng dương bởi pháp tuyến
là biên của mặt
được định chiều dương phù hợp với hướng dương của của mặt
và
là các hàm khả vi liên tục trong
.
. Khi
đó ta có công thức:
.
(1.2)
Trong đó tích phân mặt lấy theo hương dương của mặt .
1.2.2 Công thức tích phân Cauchy
Định lí 1.2. Giả sử
là hàm giải tích trên miền
mọi chu tuyến
sao cho
và
ta có công thức tích phân Cauchy
.
Nếu thêm
liên tục trên
và
là một chu tuyến thì với mọi
.
inh Th Kim Thoa
. Khi đó với
11
(1.3)
ta có
(1.4)
K34- CN Toỏn
nh x bc Brouwer trong khụng gian Banach
1.3 Phép tính vi phân trên
1.3.1 Khái niệm về ánh xạ khả vi
Định nghĩa. Hàm
được gọi là khả vi tại điểm
nếu tồn tại một ánh xạ tuyến tính
sao cho
hay là
trong đó
là vô cùng bé khi
khi
.
ánh xạ tuyến tính
tại điểm
được gọi là đạo ánh hay đạo hàm của hàm vector
và thường được kí hiệu là
Nếu
, tức là
khả vi tại mọi điểm
hay
thì ta nói
.
khả vi trong .
1.3.2 Đạo hàm riêng
Giả sử
mở trong
là cơ sở chính tắc trong không gian
và
là một hàm số của
.
là một tập hợp
biến số,
.
Định nghĩa. Giới hạn
nếu tồn tại thì được gọi là đạo hàm riêng thứ
hay
Nếu hàm
của hàm
tại
. Kí hiệu
.
có tất cả các đạo hàm riêng
và các đạo hàm riêng này liên tục trên
trên . Kí hiệu là
tại mọi điểm
thì ta nói rằng
thuộc lớp
.
Định lí 1.3. Nếu
khả vi tại
thì đạo hàm
được cho bởi ma trận
inh Th Kim Thoa
12
K34- CN Toỏn
nh x bc Brouwer trong khụng gian Banach
và được gọi là ma trận Jacobi của ánh xạ
Định thức của ma trận
tại .
được gọi là Jacobian của ánh xạ
tại . Kí
hiệu
1.3.3 Quy tắc dây xích
Định lí 1.4. Giả sử
là một tập mở trong
là tập mở chứa
khả vi tại
khả vi tại
khả vi tại
. Khi đó ánh xạ
và
.
1.3.4 Hàm ngược và hàm ẩn
Định lí 1.5. (Hàm ngược)
Cho
mở.
Giả
sử
và
. Khi đó tồn tại một tập mở
sao cho ánh xạ
với mọi
chứa
và một tập mở
chứa
có ánh xạ ngược liên tục
khả vi
và thỏa mãn hệ thức
.
Định lí 1.6. (Hàm ẩn)
Giả
sử
là
tập
mở
trong
,
và
và
.
Giả sử
là ma trận vuông cấp m
Khi đó nếu
.
thì tồn tại một tập mở
chứa b sao cho đối với bất kì
điều kiện
inh Th Kim Thoa
. Hàm
chứa a và một tập mở
có duy nhất
thỏa mãn
là khả vi.
13
K34- CN Toỏn
nh x bc Brouwer trong khụng gian Banach
Chương 2
Phép tính vi-tích phân
trong không gian Banach
Trong chương này ta sẽ mở rộng các khái niệm và kết quả đã biết về các
phép tính giải tích trong
lên không gian Banach tổng quát.
2.1 Đạo hàm và tích phân trong không gian Banach
2.1.1 Đạo hàm trong không gian Banach
a) Khái niệm ánh xạ khả vi
Cho hai không gian Banach
số liên tục từ
chặn). Cho
vào
và , kí hiệu
và
là tập hợp các hàm
là tập các hàm tuyến tính (bị
là một tập con mở của . Khi đó hàm
khả vi tại
được gọi là
nếu tồn tại một ánh xạ tuyến tính
sao cho
(2.1)
trong đó
(
l
vô cùng bé bậc cao hơn . ánh xạ tuyến tính
gọi là đạo hàm của
Nếu
tại
được
.
khả vi với mọi
thuộc , ta nói
khả vi. Trong trường hợp này
ta có một ánh xạ
(2.2)
inh Th Kim Thoa
14
K34- CN Toỏn
nh x bc Brouwer trong khụng gian Banach
Nếu
liên tục ta nói
khả vi liên tục và viết
.
b) Đạo hàm riêng
Cho
và
được cho bởi
. Khi đó
khi và chỉ khi
và trong trường hợp này
,
,
. Tương tự nếu
đó có thể định nghĩa đạo hàm riêng
biến
với
khi
, là đạo hàm của F đối với
và ta xem các biến khác là hằng số. Ta có
, và
,
khi và chỉ khi tất cả các đạo hàm riêng
tồn tại và liên tục.
Trường hợp
và
chính tắc trong
và
, biểu diễn ma trận của
về cơ sở
được xác định bởi các đạo hàm riêng
được gọi là ma trận Jacobi của
tại
như trình bày tại định lí 1.3.
Ta có thể lặp lại cách tính đạo hàm và viết
đạo hàm cấp r của ,
,
( tức là đạo hàm của đạo hàm cấp
tại và liên tục. Cuối cùng ta lấy
và
và
nếu
của
) tồn
và quy ước
.
Việc cần thiết là trang bị cho
một chuẩn. Một lựa chọn phù
hợp là
.
(2.3)
Để đơn giản, trong không gian Banach ta kí hiệu
thay cho
Tập tất cả các hàm số khả vi liên tục r lần mà có chuẩn hữu hạn tạo
thành một không gian Banach, kí hiệu
Nếu
là song ánh và ,
gọi là vi phôi của lớp
Chú ý rằng nếu
,
.
cùng thuộc lớp
,
, khi đó
được
(độc lập với
) và
.
, khi đó
.
inh Th Kim Thoa
15
K34- CN Toỏn
nh x bc Brouwer trong khụng gian Banach
Bổ đề 2.1. (Quy tắc dây xích)
Cho
và
,
. Khi đó
và
,
Đặc biệt, nếu
.
(2.4)
là phiếm hàm tuyến tính khi đó
.
Định lí 2.2. (Giá trị trung bình)
Giả sử
và
. Nếu
lồi thì
,
.
(2.5)
Ngược lại, (với
mở bất kì) nếu
,
,
(2.6)
thì
.
(2.7)
Chứng minh :
Đặt
,
Suy ra
,
khi
đó
.
Do đó, để chứng minh phần đầu tiên ta chỉ cần chỉ ra rằng
(2.8)
với
bất kì.
Cho
. Nếu
thì
,
inh Th Kim Thoa
16
(2.9)
K34- CN Toỏn
nh x bc Brouwer trong khụng gian Banach
với
đủ nhỏ. Do đó
.
Để chứng minh phần thứ hai ta giả sử có một
sao cho
.
Từ đó ta có thể tìm được
sao cho
Do đó
(2.10)
vì ta có thể giả thiết
với
đủ nhỏ. Điều này không thể xảy
ra.
Vậy
.
Hệ quả 2.3. Giả sử
là một tập con liên thông của không gian Banach .
ánh xạ
là hằng khi và chỉ khi
với j=1,2 và
thì
và
. Ngoài ra nếu
chỉ khác nhau một hằng
số.
Chứng minh:
Với mọi
Do
, ta có
trên
nên
. Từ đó suy ra
hay
là
hàm hằng.
Kí hiệu
. Lúc đó
trên
và có
theo chứng minh
trên .
Từ đó
.
c) Hàm đa tuyến tính
Cho
, khi đó
được gọi là đa tuyến tính nếu nó
tuyến tính đối với mỗi đối số.
Không khó để thấy rằng
là liên tục khi và chỉ khi
(2.11)
inh Th Kim Thoa
17
K34- CN Toỏn
nh x bc Brouwer trong khụng gian Banach
Nếu
thì tập các hàm đa tuyến tính
kí hiệu bởi
sẽ được
. Một hàm đa tuyến tính được gọi là đối xứng nếu ta đổi
chỗ hai đối số bất kì thì giá trị của nó không thay đổi. Cùng với chuẩn ở trên
thì nó là một không gian Banach và có một phép đẳng cấu đẳng cự chính tắc
giữa
và
được
ánh xạ
mỗi
cho
. Ngoài ra chú ý rằng với
ta có thể định dạng cực
. Nếu
bởi
sử dụng
đối xứng nó có thể được xây dựng lại từ
dạng cực của nó sử dụng
.
Tuy nhiên, đạo hàm cấp của
(2.12)
là đối xứng vì
,
(2.13)
trong đó không quan tâm đến thứ tự lấy đạo hàm riêng.
2.1.2 Tích phân trong không gian Banach
Ta sẽ chỉ xét trường hợp ánh xạ
đoạn compact và
Định nghĩa. Hàm
, trong đó
là không gian Banach.
được gọi là đơn giản nếu ảnh của
, và mỗi ảnh ngược
hàm đơn giản
là
là tập hữu hạn,
là tập Borel. Tập các
lập thành một không gian tuyến tính và có thể được
trang bị chuẩn sup. Không gian Banach tương ứng thu được sau khi mở rộng
được gọi là tập các hàm điều chỉnh
Nhận
xét.
.
.
Thật
, trong đó
trưng. Vì
là liên tục đều ta suy ra
Với
vậy,
xét
và
dãy
là hàm đặc
hội tụ đều đến .
ta có thể định nghĩa một ánh xạ tuyến tính
với
inh Th Kim Thoa
18
K34- CN Toỏn
nh x bc Brouwer trong khụng gian Banach
,
trong đó
(2.14)
là độ đo Lebesgue trên . nh xạ này thỏa mãn
,
(2.15)
và do đó nó có thể được thác triển một cách duy nhất tới ánh xạ tuyến tính
thỏa mãn
. Thậm chí ta còn có
.
Ngoài ra, nếu
(2.16)
là phiếm hàm tuyến tính liên tục thì
.
Ta
Nếu
quy
ước:
nếu ta xem
Đặc biệt, nếu
Thật vậy,
.
và
, ta có phép đẳng cấu
thay cho
(2.17)
và nếu
là một phần tử của .
thì
sao cho
ta viết
và
.
, ta có
(2.18)
Từ đó
.
Điều này còn cho thấy
với
bất kì.
2.2 Các nguyên lí co rút
2.2.1 Định nghĩa ánh xạ co
Định nghĩa. Một điểm bất động của ánh xạ
sao cho
hằng số co
inh Th Kim Thoa
. Hơn nữa ,
là một phần tử
được gọi là một ánh xạ co nếu có một
sao cho :
19
K34- CN Toỏn
nh x bc Brouwer trong khụng gian Banach
.
(2.19)
Chú ý rằng một ánh xạ co là liên tục. Ta cũng nhắc lại kí hiệu
.
2.2.2 Nguyên lí ánh xạ co
Định lí 2.4. (Nguyên lí ánh xạ co)
Cho
là một tập con đóng của không gian Banach
một ánh xạ co, khi đó
có một điểm cố định duy nhất
và
là
sao cho
.
(2.20)
Chứng minh:
Nếu
và
thì
cho thấy chỉ có nhiều nhất một điểm cố định.
Xét đến sự tồn tại, cố định
và xét dãy
.Ta có
(2.21)
Từ đó theo bất đẳng thức tam giác ( với
.
)
(2.22)
Do đó
là dãy Cauchy và tiến đến giới hạn . Hơn nữa
(2.23)
chứng tỏ
là một điểm cố định và (2.20) thu được sau khi lấy giới hạn
trong (2.22).
Tiếp đến ta muốn nghiên cứu điểm cố định của các ánh xạ co biến đổi
phụ thuộc tham số.
Định nghĩa. Cho
co đều nếu có
mở, xét
. ánh xạ
được gọi là
.
(2.24)
sao cho
2.2.3 Nguyên lí ánh xạ co đều
inh Th Kim Thoa
20
K34- CN Toỏn
nh x bc Brouwer trong khụng gian Banach
Định lí 2.5 (Nguyên lí ánh xạ co đều)
Cho
là các tập con mở của không gian Banach
Cho
là một ánh xạ co đều và kí hiệu
duy nhất của
. Nếu
và
tương ứng.
là điểm cố định
thì
Chứng minh :
Trước tiên ta chứng tỏ
liên tục. Từ
(2.25)
ta suy ra
(2.26)
Do
liên tục theo biến
nên suy ra
phân về mặt hình thức
liên tục. Bây giờ cho
và ta lấy vi
đối với biến :
.
Xem (2.27) như là phương trình điểm cố định
(2.27)
,
trong đó
là phép co
đều vì theo định lí 2.2 ta có
tục duy nhất
. Do đó ta có một nghiệm liên
.
Ta còn phải chỉ ra
.
Đặt
điểm
(2.28)
, khi đó sử dụng (2.27) và tính chất cố định của
ta thấy
inh Th Kim Thoa
21
K34- CN Toỏn
nh x bc Brouwer trong khụng gian Banach
(2.29)
vì
theo giả thiết.
Hơn nữa,
và
Suy ra
(theo 2.26)
như mong muốn.
Cuối cùng, giả sử kết quả trên là cố định với
là
thì
tối thiểu là
và
. Khi đó, nếu
thỏa mãn (2.27) nghĩa là
.
2.2.4 Hàm ẩn và hàm ngược
Định lí hàm ẩn là kết quả quan trọng ta thu được
Định lí 2.6. (Hàm ẩn)
Cho
con mở của
và
là các không gian Banach và
. Cho
và cố định
Giả sử
.
là một phép đẳng cấu. Khi đó tồn tại một lân
cận mở
của
một điểm (
ánh xạ
tương ứng là các tập
sao cho với mỗi
tồn tại duy nhất
thỏa mãn
thuộc
. Hơn nữa
và thỏa mãn :
.
(2.30)
Chứng minh :
Sử dụng phép dời
ta có thể giả thiết
.
Tiếp đến các điểm cố định của
nghiệm của
. Hàm
là
có cùng tính chất trơn như
ta có thể tìm được hình cầu
. Do đó
nghĩa là
tâm
và
tâm
và vì
sao cho
là một phép co đều và đặc biệt
. Phần còn lại thu được từ nguyên lí
co đều.
inh Th Kim Thoa
22
K34- CN Toỏn
nh x bc Brouwer trong khụng gian Banach
Công thức (2.30) thu được từ lấy vi phân
sử dụng quy
tắc dây xích .
Hơn nữa ta cũng thu được định lí hàm ngược như một hệ quả của định lí
hàm ẩn.
Định lí 2.7. (Hàm ngược)
Giả sử
và
là một phép đẳng cấu với
nào đó. Khi đó có các lân cận
của
tương ứng sao cho
là một vi phôi.
Chứng minh: áp dụng định lí hàm ẩn với
.
2.3 Phương trình vi phân thường
Như một ứng dụng đầu tiên của định lí hàm ẩn, ta chứng minh sự tồn tại
và tính duy nhất nghiệm của phương trình vi phân thường trong không gian
Banach
Bổ đề 2.8. Giả sử
là một khoảng compact và
. Khi đó
trong đó:
.
(2.31)
Chứng minh:
Cố định
và
. Với mỗi
với mọi
cùng
Hình cầu
ta có
.
phủ tập hợp
nên có một phủ con hữu hạn
sao cho
và vì
là compact
.
Cho
, thì với mỗi
sẽ có một
sao cho
Do đó
inh Th Kim Thoa
23
K34- CN Toỏn
nh x bc Brouwer trong khụng gian Banach
vì
.
Điều này đã giải quyết trường hợp
.
Tiếp theo ta quay về trường hợp
. Ta coi
được cho bởi
. Do đó ta cần chỉ ra rằng với mỗi
thể tìm được
ta có
sao cho
(2.32)
khi
.
Theo giả thiết ta có
(2.33)
khi
.
Ta còn phải chỉ ra
là liên tục. Để thấy điều này ta dùng ánh xạ
tuyến tính :
,
trong đó
(2.34)
.
Vì :
,
Ta suy ra
và do đó
Trường hợp
liên tục. Bây giờ nhận xét
thu được từ quy nạp.
(2.35)
.
Bây giờ ta tiến đến kết quả sự tồn tại và tính duy nhất nghiệm cho bài
toán giá trị ban đầu trong không gian Banach.
Định lí 2.9. Cho
Banach
và
là một khoảng mở,
là một tập con mở của không gian
là tập con mở của không gian Banach khác. Giả sử
thì bài toán giá trị ban đầu
(2.36)
inh Th Kim Thoa
24
K34- CN Toỏn
nh x bc Brouwer trong khụng gian Banach
có một nghiệm duy nhất
và
trong đó
tương ứng là các tập con mở của
có thể được chọn để chứa điểm
và . Các tập
và
và
tương ứng.
Chứng minh:
Nếu ta chuyển
và do đó
ta thấy không hạn chế để giả thiết
phận của tham số
,
và xét
(tức là
như một bộ
.
Hơn nữa sử dụng phép biến đổi tiêu chuẩn
giả thiết
độc lập với . Ta cũng sẽ thay thế
chặn) sao cho
liên tục đều đối với
ta còn có thể
bằng một tập con nhỏ hơn (bị
trên tập con này.
Mục đích của ta là làm cho hiện lên định lí về hàm ẩn. Để làm được
điều này , ta đưa vào tham số phụ
và xét
,
sao cho ta biết được nghiệm với
(2.37)
.
Định lí hàm ẩn cho thấy các nghiệm luôn tồn tại miễn là vẫn còn nhỏ.
Mới nhìn, điều này dường như không đủ tốt cho ta vì bài toán gốc tương ứng
với
. Nhưng vì
tương ứng với sự đếm gộp
, nghiệm với mỗi
đều thỏa mãn. Bây giờ ta đi vào chi tiết.
Bài toán (2.37) tương đương với tìm giá trị không của hàm
(2.38)
Bổ đề 2.8 đảm bảo hàm này là
, trong đó
. Cố định
. Vì
, thì
và
ta có thể áp
dụng định lí hàm ẩn để kết luận có một nghiệm duy nhất
. Đặc biệt, ánh xạ
trong
inh Th Kim Thoa
là
. Do đó nó là nghiệm
25
K34- CN Toỏn