TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA: TOÁN
PHẠM THỊ DIẾN
MỘT SỐ MỞ RỘNG CỦA ĐỊNH LÝ
RIESZ VỀ DẠNG TỔNG QUÁT CỦA
PHIẾM HÀM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Giải tích
Người hướng dẫn khoa học
TIẾN SĨ BÙI KIÊN CƯỜNG
Hà Nội, 2012
LỜI CẢM ƠN
Trước khi trình bày nội dung chính của khóa luận, tôi xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Bùi Kiên Cường người đã định hướng chọn đề tài
và tận tình hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành khóa luận này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn các thầy cô trong khoa Toán trường Đại
học Sư phạm Hà Nội 2 đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Nhân dịp này tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình,
bạn bè đã luôn động viên, cổ vũ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá
trình học tập và hoàn thành khóa luận.
Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2012
Phạm Thị Diến
LỜI CAM ĐOAN
Dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Bùi Kiên Cường khóa luận tốt nghiệp
Đại học chuyên ngành Toán Giải tích của tôi với đề tài “Một số mở rộng của
định lý Riesz về dạng tổng quát của phiếm hàm” được trình bày hoàn toàn
dưới sự nhận thức của bản thân, không trùng với bất cứ khóa luận nào khác.
Trong quá trình nghiên cứu thực hiện khóa luận, tác giả đã kế thừa
những thành tựu của các nhà khoa học với lòng trân trọng và biết ơn sâu sắc.
Một số kết quả tác giả đã đưa ra dựa trên những thành tựu khoa học này.
Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2012
Phạm Thị Diến
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
BẢNG KÍ HIỆU
BẢNG CHỮ HY LẠP PHIÊN ÂM RA TIẾNG VIỆT
Chương 1: MỘT SỐ KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
1.1 Không gian định chuẩn, không gian Banach ......................................... 8
1.2 Không gian Hilbert.............................................................................. 14
Chương 2: ĐỊNH LÝ RIESZ VÀ MỘT SỐ MỞ RỘNG
2.1. Định lý Riesz về dạng tổng quát của phiếm hàm tuyến tính trong không
gian Hilbert ........................................................................................ 20
2.2. Định lý Lax - Milgram ....................................................................... 22
2.3 Định lý về toán tử ẩn........................................................................... 29
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Một số mở rộng của định lý Riesz về dạng tổng quát của phiếm hàm
LỜI MỞ ĐẦU
Giải tích hàm là một ngành của giải tích toán học nghiên cứu về các
không gian vectơ được trang bị thêm các cấu trúc tôpô và các toán tử tuyến
tính liên tục giữa chúng. Ra đời từ đầu thế kỉ 20 đến nay Giải tích hàm đã đạt
được những thành tựu quan trọng và trở thành chuẩn mực trong việc nghiên
cứu và trình bày các kiến thức toán học. Giải tích hàm đã được đưa vào
chương trình Đại học như một phần bắt buộc, tuy thế với lượng thời gian có
hạn chúng ta khó có thể nghiên cứu sâu vào một vấn đề nào đó, bên cạnh đó
nội dung của Giải tích hàm rất phong phú như: không gian vectơ lồi địa
phương (không gian định chuẩn, không gian Hilbert, không gian Banach,…),
các toán tử tuyến tính liên tục giữa các không gian,…
Bước đầu làm quen với việc nghiên cứu khoa học và tìm hiểu sâu sắc về
Giải tích hàm, em đã chọn đề tài “Một số mở rộng của định lý Riesz về dạng
tổng quát của phiếm hàm”. Khóa luận này nghiên cứu về những mở rộng của
định lý Riesz về dạng tổng quát của phiếm hàm, cụ thể là định lý LaxMilgram và định lý về toán tử ẩn.
Nội dung khóa luận bao gồm:
Chương 1: Một số kiến thức chuẩn bị.
Chương này đưa ra các kiến thức cơ bản về không gian định chuẩn, không
gian Banach, không gian Hilbert, toán tử tuyến tính liên tục, không gian tuyến
tính liên tục, không gian đối ngẫu.
Chương 2: Một số mở rộng của định lý Riesz về dạng tổng quát của
phiếm hàm.
Phạm Thị Diến K34D SP Toán
- 4 - Khóa luận tốt nghiệp
Một số mở rộng của định lý Riesz về dạng tổng quát của phiếm hàm
Chương này đưa ra một số mở rộng của định lý Riesz về dạng tổng quát của
phiếm hàm, cụ thể là định lý Lax-Milgram và định lý toán tử ẩn.
Do lần đầu làm quen với việc nghiên cứu khoa học, thời gian có hạn và
trình độ còn non trẻ nên các vấn đề được trình bày trong bài không tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô
và bạn đọc để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Phạm Thị Diến K34D SP Toán
- 5 - Khóa luận tốt nghiệp
Một số mở rộng của định lý Riesz về dạng tổng quát của phiếm hàm
BẢNG KÍ HIỆU
đường thẳng thực
n
không gian Euclid n – chiều
f :Y
ánh xạ từ X vào Y
.V
chuẩn trong không gian V
inf f
cận dưới đúng của ánh xạ f
sup f
cận trên đúng của ánh xạ f
min f
giá trị nhỏ nhất của ánh xạ f
max f
giá trị lớn nhất của ánh xạ f
ker f
hạt nhân, hạch của ánh xạ f
x, y
tích vô hướng của hai nhân tử x và y
chứng minh hoàn thành
Phạm Thị Diến K34D SP Toán
- 6 - Khóa luận tốt nghiệp
Một số mở rộng của định lý Riesz về dạng tổng quát của phiếm hàm
BẢNG CHỮ HY LẠP PHIÊN ÂM RA TIẾNG VIỆT
an pha
bê ta
,
gamma (thường và hoa)
đen ta
ép si lon
tê ta
tô, tao
,
phi (thường và hoa)
,
psi (thường và hoa)
rô
Phạm Thị Diến K34D SP Toán
- 7 - Khóa luận tốt nghiệp
Một số mở rộng của định lý Riesz về dạng tổng quát của phiếm hàm
Chương 1
MỘT SỐ KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
Chương này, ta trình bày một số kiến thức cơ bản về: không gian định
chuẩn, không gian Hilbert, không gian Banach, toán tử tuyến tính liên tục,
phiếm hàm tuyến tính liên tục, không gian đối ngẫu sẽ được sử dụng trong các
phần sau.
1.1 Không gian định chuẩn, không gian Banach
Định nghĩa 1.1.1
Không gian định chuẩn (hay không gian tuyến tính định chuẩn) là không
gian tuyến tính X trên trường cùng với một ánh xạ từ X vào tập số thực ,
kí hiệu là . và đọc là chuẩn, thỏa mãn các tiền đề sau đây:
1) x x 0, x 0 x (kí hiệu phần tử không là );
2) x
x
x ;
3) x, y x y x y .
Số x gọi là chuẩn của vector x. Ta kí hiệu không gian định chuẩn là
, . Nếu trên chỉ trang bị một chuẩn ta có thể kí hiệu là . Các tiên
đề 1), 2), 3) gọi là hệ tiên đề chuẩn.
Định nghĩa 1.1.2
Dãy điểm xn trong không gian định chuẩn X gọi là dãy cơ bản, nếu:
lim xn xm 0.
m , n
Định nghĩa 1.1.3
Phạm Thị Diến K34D SP Toán
- 8 - Khóa luận tốt nghiệp
Một số mở rộng của định lý Riesz về dạng tổng quát của phiếm hàm
Không gian định chuẩn gọi là không gian Banach, nếu mọi dãy cơ
bản trong đều hội tụ.
Định lý 1.1.1 (Nguyên lý ánh xạ co)
Cho không gian Banach V , một ánh xạ co T đi từ V vào chính nó, nghĩa
là tồn tại một hằng số, 0 M 1 thỏa mãn:
Tv1 Tv2 M v1 v2 , v1 , v2 V
Khi đó, tồn tại duy nhất điểm u thuộc V sao cho u Tu .
Định nghĩa 1.1.4
Cho hai không gian tuyến tính X và Y trên trường số thực
. Ánh xạ A
từ không gian X vào không gian Y gọi là tuyến tính nếu ánh xạ A thỏa mãn
các điều kiện:
1) x, x ' x x ' x x ' ;
2) x
x x .
Ta thường gọi ánh xạ tuyến tính là toán tử tuyến tính. Khi toán tử A chỉ
thỏa mãn điều kiện 1) thì toán tử A gọi là cộng tính, còn khi toán tử A chỉ
thỏa mãn điều kiện 2) thì A gọi là toán tử thuần nhất. Khi Y
thì toán tử
tuyến tính A thường gọi là phiếm hàm tuyến tính.
Định nghĩa 1.1.5
Cho hai không gian định chuẩn X và Y. Toán tử tuyến tính A từ không
gian X vào không gian Y gọi là bị chặn, nếu tồn tại hằng số C 0 sao cho:
x C x , x .
Định nghĩa 1.1.6
Phạm Thị Diến K34D SP Toán
- 9 - Khóa luận tốt nghiệp
Một số mở rộng của định lý Riesz về dạng tổng quát của phiếm hàm
Cho A là toán tử tuyến tính bị chặn từ không gian định chuẩn X vào
không gian định chuẩn Y. Chuẩn của toán tử A, kí hiệu là , được xác định
bởi:
inf C 0 x C x , x .
Định lý 1.1.2 (Tính chuẩn của toán tử)
Cho toán tử tuyến tính A từ không gian định chuẩn X vào không gian
định chuẩn Y. Nếu toán tử A bị chặn thì:
sup x
x 1
hay
x sup x .
x 1
Định lý 1.1.3 (Tính liên tục của toán tử ngược)
Toán tử tuyến tính A ánh xạ không gian định chuẩn X lên không gian
định chuẩn Y có toán tử ngược 1 liên tục khi và chỉ khi tồn tại hằng số
0 sao cho:
x x x .
khi đó 1
1
.
Định nghĩa 1.1.7
Cho hai không gian định chuẩn X và Y. Kí hiệu , Y là tập hợp tất
cả các toán tử tuyến tính bị chặn từ không gian X vào không gian Y.
Phạm Thị Diến K34D SP Toán
- 10 - Khóa luận tốt nghiệp
Một số mở rộng của định lý Riesz về dạng tổng quát của phiếm hàm
Ta đưa vào , Y hai phép toán:
Tổng của hai toán tử A, B thuộc ,Y là toán tử, kí hiệu , xác
định bằng hệ thức:
x x x, x .
Tích của vô hướng với toán tử ,Y là toán tử, kí hiệu là
A , xác định bằng hệ thức:
x x .
Dễ dàng kiểm tra ,Y , ,Y và hai phép toán tổng và
tích trên đây thỏa mãn hệ tiên đề tuyến tính.
Tập , Y trở thành một không gian tuyến tính trên trường .
Định lý 1.1.4
Nếu Y là không gian Banach, thì ,Y là không gian Banach.
Định lý 1.1.5 (Nguyên lý thác triển Hahn- Banach)
Mọi phiếm hàm tuyến tính liên tục f xác định trên không gian tuyến tính
con 0 của không gian định chuẩn 0 , đều có thể thác triển lên
toàn không gian với chuẩn không tăng, nghĩa là có thể xây dựng được
phiếm hàm tuyến tính liên tục F xác định trên toàn không gian sao cho:
1) F x f x x X 0 ;
2) F
f
0
.
Hệ quả 1.1.1
Cho Y là không gian tuyến tính con của không gian định chuẩn và
Phạm Thị Diến K34D SP Toán
- 11 - Khóa luận tốt nghiệp
Một số mở rộng của định lý Riesz về dạng tổng quát của phiếm hàm
x0 là một phần tử thỏa mãn điều kiện:
d x0 , Y inf x0 y d 0 .
yY
Khi đó, tồn tại phiếm hàm tuyến tính liên tục f xác định trên không gian
sao cho:
1) f y 0, y Y ;
2)
f
1
;
d
3) f x0 1 .
Định nghĩa 1.1.8
Cho không gian định chuẩn X trên trường số thực
,
. Ta gọi không gian
các phiếm hàm tuyến tính liên tục trên không gian X, là không gian
liên hợp (hay không gian đối ngẫu) của không gian X và kí hiệu X* (thay cho
kí hiệu ,
).
Định nghĩa 1.1.9
Không gian định chuẩn gọi là không gian phản xạ, nếu ** .
Hệ quả 1.1.2
Không gian phản xạ là không gian Banach.
Định lý 1.1.6
Không gian con đóng của một không gian phản xạ là không gian phản
xạ.
Định nghĩa 1.1.10
Phạm Thị Diến K34D SP Toán
- 12 - Khóa luận tốt nghiệp
Một số mở rộng của định lý Riesz về dạng tổng quát của phiếm hàm
Cho không gian định chuẩn , * là không gian liên hợp của không
gian . Với mỗi x ta xét họ x tất cả các tập con của không gian có
dạng:
Vx V x; f1 , f 2 ,..., f n y f j y f j x , j 1, 2,..., n ,
trong đó n là số nguyên dương tùy ý, f1 , f 2 ,..., f n là n phần tử tùy ý của
không gian * , là số dương tùy ý.
Dễ dàng kiểm tra họ x có các tính chất:
1) x x , Vx x x Vx ;
2) V1 x ,V2 V1 V2 x ;
3) V1 x , V2 x V1 V2 x ;
4) Vx x Wx x sao cho y Wx Vx y .
Do đó, tồn tại một tôpô duy nhất trên không gian sao cho tồn tại mỗi
điểm x X họ x là một cơ sở lân cận của điểm x . Tôpô này gọi là tôpô yếu
trên không gian . Kí hiệu tôpô đó là , * .
Định nghĩa 1.1.11
Tương tự, ta có khái niệm của tôpô yếu* trên không gian * , kí hiệu là
, .
Định nghĩa 1.1.12
Cho không gian định chuẩn . Dãy xn X gọi là hội tụ yếu tới phần
tử x , nếu với mọi lân cận yếu U của x , tìm được số nguyên dương n0
sao cho với mọi n n0 thì xn U, kí hiệu:
yeá
u
xn
x n .
Phạm Thị Diến K34D SP Toán
- 13 - Khóa luận tốt nghiệp
Một số mở rộng của định lý Riesz về dạng tổng quát của phiếm hàm
Định lý 1.1.7
Cho không gian định chuẩn . Dãy điểm xn X hội tụ yếu tới điểm
x khi và chỉ khi f xn f x với mọi f .
Định lý 1.1.8
Cho không gian định chuẩn . Nếu dãy điểm xn X hội tụ yếu thì
dãy đó bị chặn.
Định lý 1.1.9
Dãy f n * hội tụ yếu tới f khi và chỉ khi f xn f x với
mọi f .
Định lý 1.1.10
Dãy f n * hội tụ yếu và là không gian Banach, thì dãy f n bị
chặn.
1.2 Không gian Hilbert.
Định nghĩa 1.2.1
Cho không gian tuyến tính X trên trường số thực
. Ta gọi là tích vô
hướng trên không gian X mọi ánh xạ từ tích Descartes X X vào
, kí hiệu
, , thỏa mãn các tiên đề:
1) x, y y, x x, y ;
2) x, y, z x y, z x, z y, z ;
3) x, y
x, y x, y ;
Phạm Thị Diến K34D SP Toán
- 14 - Khóa luận tốt nghiệp
Một số mở rộng của định lý Riesz về dạng tổng quát của phiếm hàm
4) x x, x 0 , nếu x ( là kí hiệu phần tử không)
x, x 0 , nếu x .
Các phần tử x, y, z , gọi là các nhân tử của tích vô hướng, số x, y gọi
là tích vô hướng của hai nhân tử x và y, các tiền đề 1), 2), 3), 4) gọi là hệ tiên
đề tích vô hướng.
Định lý 1.2.1 (Bất đẳng thức Schwarz)
Đối với mỗi x ta đặt:
x
x, x .
Khi đó với mọi x, y ta có bất đẳng thức Schwarz:
x, y
x y .
Hệ quả 1.2.1
Công thức x
x, x xác định một chuẩn trên không gian .
Định nghĩa 1.2.2
Không gian tuyến tính trên trường số thực
cùng với một tích vô
hướng gọi là không gian tiền Hilbert.
Định lý 1.2.2
Tích vô hướng x, y là một hàm liên tục của hai biến x và y theo
chuẩn x
x, x .
Định nghĩa 1.2.3
Tập là không gian Hilbert nếu tập thỏa mãn:
Phạm Thị Diến K34D SP Toán
- 15 - Khóa luận tốt nghiệp
Một số mở rộng của định lý Riesz về dạng tổng quát của phiếm hàm
1) là không gian tiền Hilbert;
2) là không gian Banach với chuẩn x
x, x , x .
Ta gọi mọi không gian tuyến tính con đóng của không gian Hilbert là
không gian Hilbert con của không gian .
Định nghĩa 1.2.4 (Hàm song tuyến tính)
Một hàm được gọi là hàm song tuyến tính trên không gian phức E, với
cho bởi : E E
thỏa mãn hai điều kiện sau:
(a) x1 x 2 , y x1 , y x 2 , y ;
(b) x , y1 y 2 x , y1 x , y 2 ,
với tỉ lệ và bất kì và x, x1 , x2 , y, y1 , y2 E .
Các hàm đa tuyến tính thường được gọi là dạng Sesquilinear. Chú ý rằng
hàm song tuyến tính thì đối xứng với biến số đầu và phản đối xứng với biến
số thứ hai. Rõ ràng, tất cả các hàm song tuyến tính trên tập E lập thành một
không gian vector.
Ví dụ 1.2.1. Tích vô hướng là một hàm song tuyến tính.
Ví dụ 1.2.2. Đặt A và B là các toán tử trên một không gian tích vô hướng
E. Khi đó:
1 x, y Ax, y ; 2 x, y x,By và 3 x, y Ax,By
là các hàm song tuyến tính trên E.
Ví dụ 1.2.3. Với f và g là các hàm tuyến tính trên không gian vector E.
Khi đó x, y f x g y là một hàm song tuyến tính trên E.
Định nghĩa 1.2.5 (Các hàm song tuyến tính đối xứng, không âm, dương và bị
chặn)
Phạm Thị Diến K34D SP Toán
- 16 - Khóa luận tốt nghiệp
Một số mở rộng của định lý Riesz về dạng tổng quát của phiếm hàm
Với là hàm song tuyến tính trên E.
(a) được gọi là đối xứng nếu x, y y, x với mọi x, y E.
(b) được gọi là không âm nếu x, x 0, x E.
(c) được gọi là dương nếu nó không âm và x, x 0, x 0 .
(d) Nếu E là một không gian định chuẩn, khi đó được gọi là bị chặn nếu
x, y K x y với K 0 và x, y E. Chuẩn của một hàm song
tuyến tính bị chặn được định nghĩa bởi:
su p x , y .
x y 1
Nếu f g trong ví dụ 1.2.3, thì là đối xứng và không âm. Tích vô hướng
là dương. Nếu các toán tử A và B trong ví dụ 1.2.2 bị chặn, khi đó 1 ,2 và
3 bị chặn. Tương tự nếu f và g trong ví dụ 1.2.3 bị chặn, khi đó hàm song
tuyến tính được định nghĩa bị chặn. Chú ý rằng một hàm song tuyến tính bị
chặn trên E ta có:
x, y x y , x, y E.
Định nghĩa 1.2.6 (Dạng toàn phương)
Với là một hàm song tuyến tính trên một không gian vector E. Hàm
:E
định nghĩa bởi: x x, x được gọi là dạng toàn phương
tương ứng với . Một dạng toàn phương trên một không gian định chuẩn
E được gọi là bị chặn nếu ở đó tồn tại một hằng số K 0 sao cho:
x K x
2
x E
Chuẩn của một dạng toàn phương bị chặn được định nghĩa bởi:
sup x
x 1
Phạm Thị Diến K34D SP Toán
- 17 - Khóa luận tốt nghiệp
Một số mở rộng của định lý Riesz về dạng tổng quát của phiếm hàm
Chú ý rằng một dạng toàn phương bị chặn trên một không gian định
2
chuẩn ta có x x . Một hàm song tuyến tính và một dạng toàn
phương tương ứng có tính chất tương tự với một tích vô hướng x, y và bình
2
phương của chuẩn được định nghĩa bởi tích vô hướng x x, x ,
theo thứ tự đó.
Định nghĩa 1.2.7
Cho A là toán tử tuyến tính bị chặn ánh xạ không gian Hilbert X vào
không gian Hilbert Y. Toán tử A* ánh xạ không gian Y vào không gian X gọi
là toán tử liên hợp với toán tử A, nếu:
x, y x, * y , x , y Y.
Định lý 1.2.3
Cho A là toán tử tuyến tính bị chặn ánh xạ không gian Hilbert X vào
không gian Hilbert Y. Khi đó, tồn tại toán tử A* liên hợp với toán tử A ánh
xạ không gian Y vào không gian X.
Định lý 1.2.4
Cho A là toán tử tuyến tính bị chặn ánh xạ không gian Hilbert X vào
không gian Hilbert Y. Khi đó, toán tử liên hợp A* với toán tử A cũng là toán
tử tuyến tính bị chặn và A* A .
Định nghĩa 1.2.8
Toán tử tuyến tính bị chặn A ánh xạ không gian Hilbert H vào chính nó
gọi là tự liên hợp, nếu:
Phạm Thị Diến K34D SP Toán
- 18 - Khóa luận tốt nghiệp
Một số mở rộng của định lý Riesz về dạng tổng quát của phiếm hàm
Ax, y x, Ay ,
x, y H.
Toán tử tự liên hợp còn gọi là toán tử tự đối xứng.
Định lý 1.2.5
Nếu A là toán tử tự liên hợp ánh xạ không gian Hilbert H vào chính nó,
thì:
su p x , x .
x 1
Định nghĩa 1.2.9
Cho không gian Hilbert H. Tập K H gọi là tập compact yếu trong
không gian H, nếu mọi dãy vô hạn xn K đều chứa dãy con hội tụ yếu
trong không gian H.
Định lý 1.2.6
Nếu tập K bị chặn trong không gian Hilbert H, thì K là tập compact yếu
trong không gian H.
Định lý 1.2.7
Cho H là không gian Hilbert, K là tập con, lồi, đóng khác rỗng của
H, a(·,·) : H H
là một dạng song tuyến tính sao cho tồn tại hằng số
C 0 và 0 thỏa mãn:
a u, v C u v
a u, u u
2
u, v H,
u H.
Khi đó, với mọi y H, tồn tại duy nhất vector x K sao cho:
a x, x ' x y, x ' x x ' .
Phạm Thị Diến K34D SP Toán
- 19 - Khóa luận tốt nghiệp
Một số mở rộng của định lý Riesz về dạng tổng quát của phiếm hàm
Chương 2
ĐỊNH LÝ RIESZ VÀ MỘT SỐ MỞ RỘNG
2.1. Định lý Riesz về dạng tổng quát của phiếm hàm tuyến tính trong
không gian Hilbert
Định lý 2.1 (Định lý Riesz về dạng tổng quát của phiếm hàm tuyến tính liên
tục trong không gian Hilbert)
Mọi phiếm hàm tuyến tính liên tục trong không gian Hilbert đều có thể
biểu diễn duy nhất dưới dạng:
f x x, a
, x H (2.1)
trong đó, phần tử a H được xác định duy nhất bởi phiếm hàm f và:
f a .
(2.2)
Chứng minh:
Giả sử a là phần tử cố định tùy ý thuộc không gian H. Nhờ các tính chất
của tích vô hướng và bất đẳng thức Schwarz, công thức:
f x x, a
,xH
xác định một phiếm hàm tuyến tính liên tục trên không gian H.
Bây giờ giả sử f là phiếm hàm tuyến tính liên tục bất kì trên H. Kí hiệu:
0 x : f x 0 .
Ta thấy H 0 là không gian tuyến tính con của không gian H, vì
x, y H 0 , a, b P ta có:
f ( ax by ) af x bf y 0 ax by H 0 .
Đồng thời H0 là một tập con đóng trong H. Thật vậy, nếu dãy điểm xn 0
hội tụ tới điểm x H, thì nhờ tính liên tục của phiếm hàm f ta có:
Phạm Thị Diến K34D SP Toán
- 20 - Khóa luận tốt nghiệp
Một số mở rộng của định lý Riesz về dạng tổng quát của phiếm hàm
f x lim f xn 0 x f x lim f xn 0 .
n
n
do đó H0 là một không gian con của không gian H.
Nếu H 0 H, chọn phần tử a , ta nhận được biểu diễn (2.1):
f x x,
, x H.
Giả sử H 0 H, nhờ định lý về hình chiếu lên không gian con, tồn tại phần tử
x0 H H 0 , do đó x0 và f x0 0. Với mỗi phần tử x H ta đặt:
y xf x0 x0 f x ,
thì:
f y f x0 f x f x f x0 0 y 0 .
từ đó suy ra:
0 y, x0 f x0 x, x0 f x x0 , x0
f x
f ( x0 )
f ( x0 )
x0 x, a , trong đó a
x0 H.
x0 , x0
x0 , x0
Do đó phiếm hàm f có dạng (2.1).
Giả sử phiếm hàm f có hai cách biểu diễn:
f x x, a x, a '
x, a a ' 0
, xH
x H a a ', nghĩa là phần tử a trong biểu diễn (2.1)
được xác định một cách duy nhất bởi phiếm hàm f .
Cuối cùng ta chứng minh hệ thức (2.2). Nhờ bất đẳng thức Schwarz ta
có:
f x x, a x a , x f a .
Mặt khác,
f a a, a a a f a .
Vì vậy, f a .
Phạm Thị Diến K34D SP Toán
- 21 - Khóa luận tốt nghiệp
Một số mở rộng của định lý Riesz về dạng tổng quát của phiếm hàm
Định lý được chứng minh.
Nhận xét: Từ định lý Riesz ta có mỗi phiếm hàm tuyến tính liên tục f trên
không gian Hilbert H tương ứng một đối một với phần tử a H. Tương ứng
này vừa tuyến tính, vừa đẳng cự. Vì vậy, ta có thể đồng nhất mỗi phiếm hàm
f H* với phần tử a H, nghĩa là H* H, nói một cách khác, không gian
Hilbert H là tự liên hợp.
2.2. Định lý Lax - Milgram
Định lý 2.2.1
Với là một hàm song tuyến trên E, và với là dạng toàn phương tương
ứng với . Khi đó:
4 x, y x y x y i x iy i x iy x, y E
(2.1)
Chứng minh:
Với ,
bất kì, ta có:
x y x y, x y
2
2
x x, y y, x y
Sử dụng kết quả này tương tự cho 1, 1 và 1, 1 và i ,
1 và i ta được:
x y x x, y y , x y ,
x y x x, y y, x y ,
i x iy i x x, y y, x i y ,
i x iy i x x, y y, x i y .
Bổ sung tương tự ta được (2.1)
Hệ quả 2.2.
Phạm Thị Diến K34D SP Toán
- 22 - Khóa luận tốt nghiệp
Một số mở rộng của định lý Riesz về dạng tổng quát của phiếm hàm
Với 1 và 2 là các hàm song tuyến tính trên E. Nếu
1 x, x 2 x, x x E mà 1 2
thì 1 x, y 2 x, y , x, y E.
Tương tự, nếu A và B là các toán tử trên E mà x, x x, x , x E , thì
A B.
Chứng minh:
Nếu 1 x, x 2 x, x , x E thì các dạng toàn phương 1 và 2 tương
ứng với 1 và 2 , theo tứ tự đó, bằng nhau, và do đó từ (2.1), các hàm 1 và
2 là bằng nhau. Chứng minh cho các toán tử ta nhận được:
1 x, y x, y và 2 x, y x, y .
Định lý 2.2.2
Một hàm song tuyến trên E là đối xứng nếu và chỉ nếu dạng toàn
phương tương ứng thực.
Chứng minh:
Nếu x, y y, x x, y E. Khi đó:
x x, x x, x x x E
và do đó thực.
Bây giờ giả sử x x x E.
Định nghĩa một hàm song tuyến tính trên E bởi x, y y, x .
Khi đó cho dạng toàn phương tương ứng ta có:
x x, x x x
Do đó, x, y x, y x, y E.
Phạm Thị Diến K34D SP Toán
- 23 - Khóa luận tốt nghiệp
Một số mở rộng của định lý Riesz về dạng tổng quát của phiếm hàm
Hiển nhiên giá trị trung bình ở đây là x, y y, x x, y E.
Định lý 2.2.3
Một hàm song tuyến tính trên một không gian định chuẩn E bị chặn
nếu và chỉ nếu dạng toàn phương tương ứng bị chặn. Hơn nữa, ta có:
2 . (2.2)
Chứng minh:
Từ
su p x su p x , x su p x , y ,
x 1
x 1
x y 1
nếu bị chặn thì bị chặn và bất đẳng thức đầu được chứng minh.
Bây giờ ta giả sử rằng bị chặn, thấy rằng từ (2.1), ta có:
x, y
1
x y x y i x iy i x iy
4
1
4
x y
2
2
2
x y x iy x iy
2
.
Do đó, theo quy tắc hình bình hành:
x, y
x
2
y
2
.
Vì vậy,
s u p x , y s u p
x y 1
x y 1
x
2
y
2
2
.
Do đó, nếu bị chặn thì bị chặn và bất đẳng thức thứ hai của (2.2) được
chứng minh.
Định lý 2.2.4
Với là một hàm song tuyến tính trên không gian định chuẩn E và với
là dạng toàn phương tương ứng. Nếu đối xứng và bị chặn thì .
Phạm Thị Diến K34D SP Toán
- 24 - Khóa luận tốt nghiệp