Tải bản đầy đủ (.pdf) (202 trang)

Phát triển xuất khẩu một số nông sản chủ lực trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 202 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ CÔNG THƢƠNG
VIỆN NGHIÊN CỨU THƢƠNG MẠI

NGUYỄN THỊ CHI

PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU MỘT SỐ NÔNG SẢN
CHỦ LỰC TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ,
HIỆN ĐẠI HOÁ Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ CÔNG THƢƠNG
VIỆN NGHIÊN CỨU THƢƠNG MẠI

NGUYỄN THỊ CHI

PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU MỘT SỐ NÔNG SẢN
CHỦ LỰC TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ,
HIỆN ĐẠI HOÁ Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành : Kinh doanh thƣơng mại
Mã số
: 62.34.01.21

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:


1. PGS.TS. NGUYỄN VĂN LỊCH
2. PGS.TS. HOÀNG VĂN HOAN

HÀ NỘI, 2015


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.
Các số liệu sử dụng phân tích trong Luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo
đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong Luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích
một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết
quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.

Tác giả Luận án

Nguyễn Thị Chi


ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
MỤC LỤC ..................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, PHỤ LỤC .................................................................vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .......................................................... 9
NỘI DUNG, KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 16
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU NÔNG SẢN

CHỦ LỰC TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ........ 16
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI
HÓA VÀ CÔNG NGHIỆP HÓA HƢỚNG VỀ XUẤT KHẨU .................... 16
1.1.1. Khái niệm và nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa .......................... 16
1.1.2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa hướng về xuất khẩu ............................... 19
1.1.3.Đặc trưng mới của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ................................... 21
1.2. PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU NÔNG SẢN CHỦ LỰC TRONG QUÁ
TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA .......................................... 22
1.2.1. Tổng quan về nông sản chủ lực ............................................................... 22
1.2.2. Nội dung của phát triển xuất khẩu nông sản chủ lực trong quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa ........................................................................... 29
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển xuất khẩu nông sản chủ lực ................. 35
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển xuất khẩu nông sản chủ lực
trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa .................................................. 39
1.3. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN XUẤT
KHẨU NÔNG SẢN CHỦ LỰC TRONG QUÁ TRÌNH CNH, HĐH ................ 42
1.3.1. Kinh nghiệm của Thái Lan trong phát triển xuất khẩu mặt hàng gạo ..... 42
1.3.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc ................................................................. 46
1.3.3. Kinh nghiệm phát triển xuất khẩu mặt hàng cà phê của B-ra-xin........... 48
1.3.4. Kinh nghiệm phát triển xuất khẩu cao su thiên nhiên của Ma-lai-si-a ... 51
1.3.5. Bài học rút ra cho Việt Nam.................................................................... 53
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU MỘT SỐ
NÔNG SẢN CHỦ LỰC CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2003 – 2014 ............... 55
2.1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN MỘT SỐ NÔNG SẢN
CHỦ LỰC CỦA VIỆT NAM ............................................................................ 55
2.1.1. Xác định nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam .............................. 55


iii
2.1.2. Tình hình sản xuất và chế biến một số nông sản chủ lực của Việt Nam ....... 59

2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU MỘT SỐ NÔNG SẢN
CHỦ LỰC CỦA VIỆT NAM ............................................................................ 65
2.2.1. Thực trạng phát triển xuất khẩu sản phẩm gạo ....................................... 67
2.2.2. Thực trạng phát triển xuất khẩu mặt hàng cao su ................................... 74
2.2.3. Thực trạng xuất khẩu mặt hàng cà phê ................................................... 80
2.2.4. Thực trạng phát triển xuất khẩu thuỷ sản ................................................ 87
2.3. THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN ĐỂ PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU
MỘT SỐ NÔNG SẢN CHỦ LỰC Ở VIỆT NAM .......................................... 94
2.3.1. Điều kiện về nguồn nhân lực................................................................... 94
2.3.2. Điều kiện về cơ sở hạ hạ tầng thương mại .............................................. 96
2.3.3. Điều kiện về cơ chế, chính sách .............................................................. 97
2.3.4. Điều kiện về ứng dụng công nghệ vào sản xuất và nghệ chế biến
nông sản ở Việt Nam ....................................................................................... 107
2.3.5. Điều kiện về tạo dựng các mối liên kết hiệu quả trong sản xuất nông
sản xuất khẩu ................................................................................................... 108
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU
MỘT SỐ NÔNG SẢN CHỦ LỰC CỦA VIỆT NAM THỜI GIAN QUA....... 110
2.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 110
2.4.2. Những hạn chế....................................................................................... 115
2.4.3. Nguyên nhân hạn chế ............................................................................ 118
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU MỘT SỐ NÔNG
SẢN CHỦ LỰC CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 TRONG QUÁ TRÌNH
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ........................................................... 127
3.1. BỐI CẢNH TRONG NƢỚC, QUỐC TẾ VÀ TRIỂN VỌNG THỊ
TRƢỜNG NÔNG SẢN THẾ GIỚI ĐẾN NĂM 2020 ................................... 127
3.1.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế............................................................. 127
3.1.2. Triển vọng thị trường nông sản thế giới đến năm 2020 ........................ 129
3.2. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU
MỘT SỐ NÔNG SẢN CHỦ LỰC TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM THỜI GIAN TỚI .......... 134

3.2.1 Xu hướng mới của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ................. 134
3.2.2. Quan điểm phát triển xuất khẩu nông sản chủ lực trong quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa thời gian tới .................................................... 136
3.2.3. Định hướng phát triển xuất khẩu một số nông sản chủ lực trong thời gian tới . 139


iv
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU
MỘT SỐ NÔNG SẢN CHỦ LỰC TRONG QUÁ TRÌNH CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM ......................................... 140
3.3.1. Khẩn trương rà soát lại các qui hoạch vùng sản xuất tập trung
chuyên canh trong nông nghiệp ...................................................................... 140
3.3.2. Chính sách và giải pháp về đầu tư phát triển sản xuất, chế biến và
xuất khẩu một số mặt hàng nông sản chủ lực trong thời gian tới ................... 141
3.3.3. Phát triển nhanh kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại trong việc phát
triển xuất khẩu một số mặt hàng nông sản chủ lực trong thời gian tới ........... 143
3.3.4. Cấu trúc lại cơ cấu xuất khẩu để đảm bảo độ an toàn cần thiết trong
điều kiện hội nhập, nâng cao năng lực cạnh tranh và chất lượng tăng
trưởng xuất khẩu.............................................................................................. 144
3.3.5. Xây dựng và phát triển thương hiệu quốc gia ....................................... 144
3.3.6. Chính sách phát triển nguồn nhân lực cho phát triển sản xuất và
xuất khẩu một số mặt hàng nông sản chủ lực ................................................. 145
3.3.7. Xây dựng, củng cố các yếu tố nền tảng cho phát triển nhanh và bền
vững xuất khẩu một số mặt hàng nông sản chủ lực ........................................ 146
3.3.8. Các giải pháp đảm bảo hài hoà giữa tăng trưởng xuất khẩu nông sản
chủ lực và giải quyết các vấn đề xã hội........................................................... 148
3.3.9. Các giải pháp giải quyết hài hoà mối quan hệ giữa tăng trưởng xuất
khẩu nông sản chủ lực và bảo vệ môi trường .................................................. 150
3.3.10. Giải pháp cụ thể đối với một số nông sản xuất khẩu chủ lực ở Việt Nam ... 151
3.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHÁC ....................................................................... 164

3.4.1. Các giải pháp đối với doanh nghiệp ...................................................... 164
3.4.2. Các giải pháp đối với hiệp hội ngành hàng ........................................... 165
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 166
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ........................................... 168
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 169
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 177


v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
A. Viết tắt tiếng Việt
ATTP

An toàn thực phẩm

BNN&PTNT

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

BVMT

Bảo vệ môi trường

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNSH

Công nghệ sinh học


DN

Doanh nghiệp

ES

Chỉ số chuyên môn hoá xuất khẩu

HACCP

Tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm

GDP

Tổng sản phẩm trong nước

KNXK

Kim ngạch Xuất khẩu

NSLĐ

Năng suất lao động

USD

Đô la Mỹ

XTTM


Xúc tiến thương mại

TI

Chỉ số cường độ thương mại

VICOFA

Hiệp hội Cà phê và Ca cao Việt Nam

VSATTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm


vi
B. Viết tắt tiếng Anh
ACFTA

The ASEAN-China Free Trade Khu vực Mậu dịch Tự do ASEANArea

Trung Quốc

AFTA

ASEAN Free Trade Area

Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN


ASEAN

National Association

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

of Southeast Asian
ABIC

Brazil association of Coffee

Hiệp hội cà phê B-ra-xin

BSCA

Specialty coffee

Hiệp hội cà phê đặc sản B-ra-xin

association Brazil
EU

European Union

Liên minh châu Âu

ERP

Effective rate of protection


Tỷ lệ bảo hộ thực tế

FAO

Food

Agriculture Tổ chức Nông nương Liên hợp quốc

and

Organization of the United Nations
FELCRA

Federal Land Consolidation and Cơ quan phục hồi và củng cố đất liên
Rehabilitation Authority

GATT

The General

Agreement

bang Maliaxia
on Hiệp định về thuế quan và mậu dịch

Tariffs and Trade
IBC

Brazil Institute of Coffee


Viện cà phê B-ra-xin

ISO

International Standard

Tổ chức Tiêu chuẩn quốc tế

Organization
ITC

International Trade Centre

Trung tâm Thương mại thế giới

MRB

Malaysia Rubber Board

Uỷ ban Cao su Malaixia

SPS

The

Agreement

Aplication

of


on

Sanitary

the Hiệp định Vệ sinh Kiểm dịch động
and thực vật

Phytosanitary Measures
TBT

The Agreement on Technical Hiệp định về Rào cản kỹ thuật trong
Barriers to Trade

USDA

thương mại

United States Department of Bộ Nông nghiệp Mỹ
Agriculture

WTO

World Trade Organization

Tổ chức Thương mại thế giới


vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, PHỤ LỤC

BẢNG:
Bảng 2.1.

Kim ngạch xuất khẩu một số nông sản chủ lực của Việt Nam ............. 66
giai đoạn 2003 - 2014............................................................................ 66

Bảng 2.2.
Bảng 2.3.

Một số chỉ tiêu của mặt hàng gạo xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn
2003 - 2014 ........................................................................................... 67
Kim ngạch xuất khẩu gạo theo mặt hàng giai đoạn 2003 - 2014.......... 68

Bảng 2.4.

Kim ngạch xuất khẩu gạo của Việt Nam phân theo thị trường............. 69
giai đoạn 2003 - 2013............................................................................ 69

Bảng 2.5.

Giá xuất khẩu gạo của Việt Nam phân theo thị trường giai đoạn
2003 - 2013 ........................................................................................... 71

Bảng 2.6.

Giá xuất khẩu gạo của Việt Nam theo mặt hàng giai đoạn 2003 2014 ....................................................................................................... 71
Vị trí của Việt Nam trên thị trường gạo thế giới năm 2013 .................. 72
Chỉ số chuyên môn hoá ES của một số nước giai đoạn 2003 - 2013 ... 73

Bảng 2.7.

Bảng 2.8.

Bảng 2.9. Chỉ số cường độ thương mại TI ............................................................ 73
Bảng 2.10. Kim ngạch xuất khẩu cao su của Việt Nam theo mặt hàng .................. 75
giai đoạn 2003 - 2014............................................................................ 75
Bảng 2.11. Kim ngạch xuất khẩu cao su của Việt Nam phân theo thị trường ........ 76
giai đoạn 2003 - 2013............................................................................ 76
Bảng 2.12. Đơn giá xuất khẩu cao su của Việt Nam theo thị trường giai đoạn
2003 - 2013 ........................................................................................... 77
Bảng 2.13. Chỉ số thương mại mặt hàng cao su của Việt Nam năm 2013 .............. 78
Một số chỉ tiêu của mặt hàng cao su giai đoạn 2003 - 2014 ................. 79
Chỉ số chuyên môn hoá ES mặt hàng cao su ...................................... 79
Chỉ số cường độ thương mại TI mặt hàng cao su .............................. 80
Kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam theo mặt hàng .................. 81
giai đoạn 2003 - 2014............................................................................ 81
Bảng 2.18. Kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam phân theo thị trường ........ 82
giai đoạn 2003 - 2013............................................................................ 82
Bảng 2.19. Giá xuất khẩu cà phê của Việt Nam theo mặt hàng giai đoạn 2003 - 2014 84
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.
Bảng 2.16.
Bảng 2.17.

Bảng 2.20. Giá xuất khẩu cà phê của Việt Nam phân theo thị trường .................... 84
giai đoạn 2003 - 2013............................................................................ 84


viii
Bảng 2.21. Vị trí của cà phê Việt Nam trên thị trường thế giới năm 2013 ............. 85
Bảng 2.22. Một số chỉ tiêu của mặt hàng cà phê ..................................................... 86

Bảng 2.23. Chỉ số chuyên môn hoá xuất khẩu Việt Nam với 10 thị trường nhập
khẩu cà phê lớn nhất thế giới ................................................................ 86
Bảng 2.24. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam theo mặt hàng
giai đoạn 2003 - 2014............................................................................ 88
Bảng 2.25. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam phân theo thị trường ..... 89
giai đoạn 2003 - 2013............................................................................ 89
Bảng 2.26. Một số chỉ tiêu của nhóm hàng thuỷ sản giai đoạn 2003 - 2014 ......... 91
Bảng 2.27. Chỉ số chuyên môn hoá xuất khẩu ES tại một số thị trường ................. 92
Bảng 2.28. Chí số cường độ thương mại TI ............................................................ 92
Bảng 2.29. Giá xuất khẩu thủy sản của Việt Nam phân theo mặt hàng .................. 93
giai đoạn 2003 - 2014............................................................................ 93
Bảng 2.30. Vị trí của Việt Nam trong xuất khẩu thủy sản thế giới ......................... 93
Bảng 2.31. Thu nhập bình quân hàng tháng của lao động trong ngành nông, lâm,
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.

thủy sản ............................................................................................... 114
Dự báo tình hình xuất khẩu nông sản thế giới đến năm 2020 ............ 133
Dự báo tình hình nhập khẩu nông sản thế giới đến năm 2020............ 133
Dự báo xuất khẩu một số mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của
Việt Nam đến năm 2020 ..................................................................... 134

BIỂU ĐỒ:
Biểu đồ 2.1. Sản lượng và diện tích trồng cà phê Việt Nam ..................................... 61
Biểu đồ 2.2. Sản lượng cà phê Việt Nam, tính theo loại ............................................ 62
Biểu đồ 2.3. Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất ngành thuỷ sản 2005 - 2013
(theo giá thực tế) ................................................................................... 63
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam giai đoạn 2003 2013 ....................................................................................................... 70
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu thị trường xuất khẩu cà phê của Việt Nam giai đoạn 2003 2013 ....................................................................................................... 83

Biểu đồ 2.6. So sách giá xuất khẩu cà phê của Việt Nam với quốc gia khác............ 85


ix
HÌNH:
Hình 1.1.
Hình 1.2.

Mối quan hệ giữa CNH, HĐH với phát triển xuất khẩu nông sản ........ 30
Sơ đồ nội dung của phát triển xuất khẩu ............................................... 35

Hình 2.1.

Nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh ......................................................... 56

Hình 2.2.

Định vị các nông sản xuất khẩu Việt Nam ........................................... 58

PHỤ LỤC
Phụ lục 1a. Diện tích lúa giai đoạn 2003 - 2013 ..................................................... 177
Phụ lục 1b. Năng suất lúa của Việt Nam trong giai đoạn 2003 - 2013 ................... 178
Phụ lục 1c.
Phụ lục 2.
Phụ lục 3.
Phụ lục 4a.

Sản lượng lúa giai đoạn 2003 - 2013 ................................................... 179
Sản lượng cao su tự nhiên của Việt Nam giai đoạn 2003 – 2014 ......... 180
Năng suất và sản lượng cà phê Việt Nam giai đoạn 2003 - 2014 ....... 180

Giá trị sản xuất thủy sản theo giá thực tế giai đoạn 2003 - 2013.......... 181

Phụ lục 4b.
Phụ lục 4c.
Phụ lục 4d.
Phụ lục 5.

Tổng sản lượng thủy sản giai đoạn 2003 - 2013 .................................. 182
Sản lượng thủy sản nuôi trồng giai đoạn 2003 - 2013.......................... 182
Sản lượng thủy sản khai thác giai đoạn 2003 - 2013............................ 183
So sánh xuất khẩu gạo của Việt Nam với các quốc gia khác năm 2013. 184

Phụ lục 6.

So sánh xuất khẩu cao su của Việt Nam với các quốc gia khác ......... 185
năm 2013 ............................................................................................. 185
So sánh xuất khẩu cà phê của Việt Nam với các quốc gia khác năm 2013186
So sánh xuất khẩu thủy sản của Việt Nam với các quốc gia khác

Phụ lục 7 .
Phụ lục 8.

năm 2013 ............................................................................................ 187


1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu của luận án
Sau gần 30 năm đổi mới, nông nghiệp Việt Nam có những biến chuyển đáng

kể, từ một nước phải nhập khẩu lương thực trong những năm 1988 thì đến nay Việt
Nam trở thành một trong những quốc gia đứng đầu về xuất khẩu một số mặt hàng
nông sản chủ lực trên thế giới. Với chính sách đa dạng hoá sản phẩm, sản xuất nông
nghiệp đã có nhiều bước tiến vượt bậc, tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn, tự
tin hội nhập thị trường nông sản quốc tế. Cùng với mục tiêu thực hiện thành công
chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước, Việt Nam đang đẩy mạnh
phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá quy mô lớn, áp dụng khoa học
công nghệ vào trong quá trình sản xuất nhằm nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng
cho hàng hóa nông sản.
Trong thời gian qua, xuất khẩu nông sản của Việt Nam đã đạt được nhiều
thành công. Kim ngạch xuất khẩu liên tục tăng trưởng ở mức cao trong thời gian
dài. Tổng kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thủy sản đạt 10,5 tỷ USD năm 2006, đạt
27,5 tỷ USD năm 2012, đạt 27,3 tỷ USD năm 2013, giảm 0,7% so với năm 2012 và
năm 2014 ước đạt 30,86 tỷ USD, tăng 11,2% so năm 2013. Trong đó, nhiều mặt hàng
có kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh là cà phê tăng 32,2%, hạt điều tăng 21,1%, hồ tiêu
tăng 34,1%, rau quả tăng 34,9%, thủy sản tăng 18%, lâm sản và đồ gỗ tăng 12,7%, và
gạo (không kể tiểu ngạch) tăng 5,3%... Tỷ trọng giá trị xuất khẩu nông sản chiếm
17,2% năm 2006, tăng lên 21,2% năm 2012, đạt 20,9% năm 2013 và đạt 20,57% năm
2014 trong tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam.
Các mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam bao gồm: gạo, cao su và
sản phẩm cao su, cà phê, thuỷ sản, hạt điều, sắn, hạt tiêu, rau quả…
Nông sản xuất khẩu của Việt Nam đã có mặt trên thị trường của 160 nước và
vùng lãnh thổ. Danh sách các nước nhập khẩu nông sản của Việt Nam ngày càng
mở rộng từ Bắc Mỹ, châu Âu, Đông Bắc Á, châu Úc sang Nam Mỹ, châu Phi và
Tây Á. Nhiều nhất trong số đó là Mỹ, Nhật, Trung Quốc, Thụy Sĩ, Úc, Sing-ga-po,
Hà Lan, Vương quốc Anh và các nước ASEAN…


2
Trung Quốc hiện vẫn là thị trường xuất khẩu nông sản lớn nhất của Việt Nam.

Năm 2013, xuất khẩu nhóm hàng nông sản, thủy sản của Việt Nam sang Trung
Quốc (bao gồm cả gạo) đạt 4,14 tỷ USD; Tiếp đến là thị trường Hoa Kỳ, đạt 2,64 tỷ
USD; Nhật Bản đạt 1,4 tỷ USD;…
Xuất khẩu nông sản của Viê ̣t Nam trong những năm qua đã tăng nhanh v ề số
lượng lẫn về giá trị, có mức độ tăng trưởng cao và mang lại giá trị thặng dư trong hoạt
động xuất khẩu. Tuy nhiên, cũng trong suốt thời gian qua, nông sản xuất khẩu của Việt
Nam luôn đứng trước các thách thức: sức ép cạnh tranh ngày càng gay gắt do năng lực
cạnh tranh thấp so với thế giới trên nhiều mặt, cả về trình độ sản xuất, công nghiệp chế
biến, chất lượng, giá cả… chủ yếu xuất thô, giá trị gia tăng thấp, hàm lượng khoa học
công nghệ khiêm tốn và phải chật vật vượt qua hàng rào kỹ thuật của các nước phát
triển,... Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam như: lúa gạo, cà phê, hồ tiêu, hạt
điều… hầu như chưa có thương hiệu trên thị trường quốc tế.
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là chiến lược dài hạn của Việt Nam với mục
tiêu đến năm 2020 phải xây dựng được một cơ cấu kinh tế hợp lý mà "bộ xương"
của nó là "cơ cấu kinh tế công - nông nghiệp - dịch vụ gắn với phân công và hợp tác
quốc tế sâu rộng". Là một quốc gia nông nghiệp, quá trình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa tất yếu phải được tiến hành bằng cách mạng khoa học và công nghệ, nhất là
đối với lĩnh vực nông nghiệp. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông
thôn ngày càng được nhận thức sâu sắc hơn và Đảng ta đã đ ề ra những chủ trương,
định hướng cũng như ban hành hệ thống chính sách kịp thời, phù hợp từng giai
đoạn phát triển của đất nước.
Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn, giải quyết
đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông thôn và nông dân. Chuyển dịch mạnh cơ cấu
nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng tạo ra giá trị gia tăng ngày càng cao,
gắn với công nghiệp chế biến và thị trường; thực hiện cơ khí hoá, điện khí hoá, thuỷ
lợi hoá, đưa nhanh tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ sinh học vào sản xuất,
nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh phù hợp với từng vùng, từng địa
phương, phát triển các khu nông nghiệp công nghệ cao, vùng trồng trọt và chăn



3

nuôi tập trung, doanh nghiệp công nghiệp và dịch vụ gắn với hình thành các ngành
nghề, làng nghề, hợp tác xã, trang trại, tạo ra những sản phẩm có thị trường và hiệu
quả kinh tế cao. Trong giai đoạn trước mắt, thách thức trực tiếp và cũng là cơ hội đối
với nông nghiệp Việt Nam là làn sóng tự do thương mại. Tuy nhiên, Việt Nam vẫn
đang đi sau các nước trong khu vực về trình độ phát triển công nghiệp chế biến, đặc
biệt là tỷ lệ hàng nông sản chế biến sâu trong tổng xuất khẩu. Để giảm thách thức và
tận dụng được cơ hội, Việt Nam phải chuyển dịch nhanh cơ cấu xuất khẩu, phải có
khả năng cung cấp ngày càng nhiều mặt hàng nông sản cạnh tranh được trên thị
trường khu vực và thế giới. Muốn vậy phải xác định được những mặt hàng nông sản
có lợi thế so sánh , chuyển hướng chiến lược cho phù hợp với tình hình mới và tận
dụng ngoại lực để vừa làm tăng nội lực vừa nhanh chóng tăng năng lực cạnh tranh.
Nông nghiệp là lĩnh vực Việt Nam có lợi thế cạnh tranh do điều kiện tự nhiên
thuận lợi và chi phí lao động thấp. Tuy nhiên, nền nông nghiệp của Việt Nam lại
quá tập trung vào sản lượng, năng suất, nặng phát triển theo chiều rộng mà chưa
thực sự chú trọng nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng, phát triển theo chiều sâu
nhằm khai thác những lợi thế cạnh tranh về điều kiện tự nhiên và chi phí. Tuy
nhiên, những lợi thế này ngày càng giảm trong điều kiện cạnh tranh gay gắt bởi toàn
cầu hóa trong lĩnh vực thương mại hiện nay. Do vậy, làm thế nào để ngành nông
nghiệp Việt Nam bứt phá, vươn lên một đẳng cấp cao hơn, để khai thác tốt tiềm
năng, lợi thế về sản xuất hàng nông sản, lợi thế về thị trường tiêu thụ đã tạo dựng
được trong thời gian qua, nâng cao hiệu quả chung cho các mặt hàng nông sản xuất
khẩu và tạo bước tăng trưởng cao hơn trong xuất khẩu các mặt hàng nông sản chủ
lực của Việt Nam? Đòi hỏi trong thời gian tới Việt Nam cần phải có những giải
pháp tích cực, mang tính đột phá như: tiếp tục khai thác lợi thế so sánh để nâng cao
giá trị gia tăng trong chuỗi giá trị hàng nông sản toàn cầu; mặt khác, cần nghiên cứu
khả năng tham gia ở mức sâu hơn vào các khâu tạo ra giá trị gia tăng cao của sản
phẩm này ở quy mô toàn cầu như tham gia vào khâu chế biến, vào mạng lưới phân
phối nông sản thành phẩm toàn cầu. Đồng thời, phát triển nông nghiệp là một chủ

trương lớn của Đảng và Chính phủ Việt Nam được thể hiện cụ thể trong các Văn


4
kiện Đại hội Đảng và nghị quyết của Chính phủ với mục tiêu là hiện đại hoá nông
nghiệp và nông thôn, góp phần thực hiện chiến lược công nghiệp hoá, hiện đại hoá
ở Việt Nam. Bên cạnh đó, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định số 899/QĐ-TTg
ngày 10/6/2013, phê duyệt “Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”. Do vậy, việc tác giả lựa chọn nghiên
cứu đề tài: “Phát triển xuất khẩu một số nông sản chủ lực trong quá trình công
nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam ” là hết sức cần thiết và có ý nghĩa sâu sắc.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của Luận án là nghiên cứu và đề xuất giải pháp phát triển xuất khẩu một số
nông sản chủ lực của Việt Nam trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa thời kỳ đến
năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
Để thực hiện mục tiêu trên, Luận án đi vào giải quyết các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Khái quát chung một số vấn đề lý luận cơ bản về phát triển xuất khẩu nông
sản chủ lực trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
- Phân tích, đánh giá thực trạng xuất khẩu một số nông sản chủ lực của Việt
nam giai đoạn 2003 - 2014;
- Đề xuất một số giải pháp phát triển xuất khẩu một số nông sản chủ lực của Việt
Nam thời kỳ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát
triển xuất khẩu một số nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam trong quá trình
CNH, HĐH (Cụ thể là một số mặt hàng nông sản được lựa chọn như: lúa gạo, cà phê,
cao su và thuỷ sản. Đây là những nông sản có tốc độ phát triển xuất khẩu tương đối
cao, tăng trưởng trong thời gian dài, ổn định. Đây cũng là những nhóm mặt hàng
nông nghiệp có tiềm năng trong sản xuất và có khả năng cạnh tranh trong xuất khẩu

trong thời gian tới. Ngoài ra, phát triển xuất khẩu nhóm mặt hàng này không chỉ góp
phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế mà còn mang lại cho nhà nước ngoại tệ thì còn góp
phần rất lớn trong việc tạo công ăn việc làm, góp phần xóa đói giảm nghèo cho người


5
dân vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa. Đảm bảo ổn định an ninh lương thực, an
ninh quốc phòng và phát triển bền vững ngành nông nghiệp trong thời gian tới). Từ
đó, định hướng và đưa ra giải pháp phát triển xuất khẩu các mặt hàng nông sản này
trong giai đoạn từ nay đến năm 2020 nhằm góp phần thực hiện thành công mục tiêu
trong chiến lược xuất khẩu hàng hóa của cả nước đến năm 2020 và góp phần quan
trọng trong việc thực hiện thắng lợi chiến lược CNH, HĐH đất nước, góp phần hoàn
thành mục tiêu Việt Nam sẽ cơ bản trở thành nước công nghiệp vào năm 2020.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung:
+ Trọng tâm của Luận án là nghiên cứu dưới góc độ vĩ mô một số vấn đề lý
luận về phát triển xuất khẩu mặt hàng nông sản chủ lực trong quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước;
+ Phân tích, đánh giá thực trạng xuất khẩu một số nông sản chủ lực (tập trung
chủ yếu vào phân tích các mặt hàng: gạo, cà phê, cao su và thuỷ sản) của Việt Nam
giai đoạn 2003 - 2014;
+ Đề xuất một số giải pháp phát triển xuất khẩu một số nông sản chủ lực của
Việt Nam trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa thời kỳ đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030.
- Về thời gian: Đánh giá thực trạng xuất khẩu một số nông sản chủ lực (tập trung
chủ yếu vào phân tích các mặt hàng: gạo, cà phê, cao su và thuỷ sản) từ 2003 đến 2014
và giải pháp cho thời gian tới năm 2020 và tầm nhìn cho đến năm 2030.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Dùng để khái quát
hóa được một cách cơ bản khung lý luận về xuất khẩu nông sản chủ lực. Trên cơ sở

đó, Luận án có thể đưa ra khái niệm và xác định được nôi dung, khung phân tích
của Luận án;
- Thu thập thông tin, tư liệu, tài liệu về các nghiên cứu có liên quan: Luận án
đã thu thập các thông tin, tư liệu từ các nghiên cứu có liên quan để có cơ sở tư liệu,
thông tin phục vụ cho việc phân tích thực trạng xuất khẩu một số nông sản chủ lực
của Việt Nam;


6
- Nhằm củng cố, cập nhật thêm những thông tin, số liệu sơ cấp phục vụ
cho việc phân tích thực trạng giá trị gia tăng trong Luận án, Nghiên cứu sinh sử
dụng “Phương pháp điều tra, thu thập thông tin trực tiếp” thông qua việc gửi,
phỏng vấn trực tiếp các hộ nông dân, các doanh nghiệp thu mua, chế biến, xuất
khẩu nông sản chủ lực;
- Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh, tổng hợp, đây là phương pháp mà
Nghiên cứu sinh sử dụng để phân tích, so sánh nhằm khái quát hóa được bức tranh
tổng quan về thực trạng xuất khẩu một số nông sản chủ lực của Việt Nam việc sử
dụng các chuỗi số liệu về thực trạng có liên quan;
- Nhằm củng cố, cập nhật thêm những thông tin, số liệu sơ cấp phục vụ cho
việc phân tích thực trạng trong Luận án, Nghiên cứu sinh sử dụng “Phương pháp
điều tra, khảo sát thu thập thông tin” thông qua việc triển khai điều tra, khảo sát
trực tiếp và gửi phiếu điều tra tới các đối tượng điều tra đã được xác định;
- Trong toàn bộ qúa trình t ừ khi viết báo cáo tổng quan 3 chuyên đề, viết báo
cáo tổng hợp Luận án, Nghiên cứu sinh có sử dụng “Phương pháp chuyên gia”
bằng cách gửi nội dung báo cáo cho các chuyên gia có trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ liên quan đến nội dung nghiên cứu của Luận án để xin ý kiến đóng góp nhằm
hoàn thiện nội dung của Luận án một cách tốt nhất;
- Ngoài ra, nghiên cứu sinh có sử dụng một số phương pháp khác trong toàn
bộ quá trình nghiên cứu như: Phối hợp với các cơ quan quản lý Nhà nước, các
Bộ/ngành, các viện nghiên cứu có liên quan nhằm nhận được sự hỗ trợ và tư vấn về

chuyên môn.
5. Những đóng góp mới của luận án
Luận án của Nghiên cứu sinh đã có một số đóng góp mới như sau:
- Hệ thống hoá và phân tích, luận giải rõ cơ sở lý luận về phát triển xuất khẩu
nông sản chủ lực trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đặc biệt, trên cơ sở
lý luận, Luận án đã xác định được các nội dung cơ bản về về phát triển xuất khẩu
nông sản chủ lực trong quá trình CNH, HĐH, từ đó xây dựng được khung lý thuyết
về về phát triển xuất khẩu nông sản chủ lực trong điều kiện CNH, HĐH, đây sẽ là cơ


7

sở quan trọng cho việc phân tích thực trạng và kiến nghị giải pháp nhằm về phát triển
xuất khẩu một số nông sản chủ lực của Việt Nam trong thời gian tới.
- Với hệ thống tài liệu, số liệu điều tra thực tế, Luận án đã chỉ rõ phát triển
xuất khẩu một số nông sản chủ lực của Việt Nam mới chủ yếu là phát triển theo
chiều rộng, giá trị gia tăng trong xuất khẩu thấp; trong khi đó, việc phát triển xuất
khẩu theo chiều sâu còn nhiều bất cập, hạn chế và yếu kém.
- Bằng việc sử dụng công cụ phân tích: Chỉ số chuyên môn hoá xuất khẩu
(ES), Luận án đã chỉ ra được triển vọng về thị trường và khả năng phát triển
xuất khẩu một số nông sản chủ lực của Việt Nam trong thời gian qua. Điều này
chứng tỏ rằng, khả năng phát triển xuất khẩu một số nông sản chủ lực của Việt
Nam trong thời gian tới là còn rất nhiều tiềm năng. Bên cạnh đó, Chỉ số cường
độ thương mại (TI),… cũng đã chỉ ra được, xu hướng chuyển dịch luồng
thương mại hàng nông sản của Việt Nam, đây là cơ sở cho việc định hướng
chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu một số mặt hàng nông sản chủ lực
của Việt Nam trong thời gian tới. Mặt khác , Luận án đã phân tích được thực
trạng các điều kiện về nhân lực, về cơ sở hạ tầng thương mại, điều kiện về cơ
chế chính sách, ứng dụng công nghệ vào sản xuất và tạo dựng mối liên kết
trong phát triển xuất khẩu nông sản chủ lực từ đó Luận án cũng đã chỉ ra được

những hạn chế trong phát triển xuất khẩu một số nông sản chủ lực của Việt
Nam thời gian qua. Đồng thời, luận giải rõ về những nguyên nhân yếu kém
trong phát triển xuất khẩu một số nông sản chủ lực của Việt Nam.
- Luận án đã tổng hợp và đưa ra được những dự báo về triển vọng phát triển
thị trường nông sản thế giới, dự báo triển vọng một số mặt hàng nông sản thế giới
và đưa ra triển vọng phát triển xuất khẩu một số nông sản chủ lực của Việt Nam
thời kỳ đến năm 2020. Trên cơ sở đó, đưa ra được các quan điểm, định hướng phát
triển xuất khẩu một số nông sản chủ lực trong xu thế mới về CNH, HĐH và đề xuất
các nhóm giải pháp cụ thể nhằm phát triển xuất khẩu một số nông sản chủ lực thời
kỳ đến năm 2020.


8
6. Nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, tổng quan tình hình nghiên cứu, kết luận, tài liệu tham khảo và
các phụ lục, nội dung kết quả nghiên cứu của luận án được kết cấu thành ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển xuất khẩu nông sản chủ lực trong
qua trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Chương 2: Thực trạng phát triển xuất khẩu một số nông sản chủ lực của
Việt Nam giai đoạn 2003 - 2014
Chương 3: Một số giải pháp phát triển xuất khẩu một số nông sản chủ lực
trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa thời kỳ đến năm 2020


9

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1. Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc
- Nghiên cứu FAO and MARD (2000) “The Competitiveness of the
Agricultural Sector of Viet Nam: A Preliminary Analysis in the Context of ASEAN

and the AFTA” (Khả năng cạnh tranh của ngành nông nghiệp Việt Nam: phân tích
sơ bộ trong bối cảnh hội nhập ASEAN và AFTA) trong dự án TCP/VIE/8821 đã mô
tả tương đối chi tiết tiến trình giảm thuế trong AFTA nói chung và tiến trình giảm
thuế của Việt Nam trong AFTA nói riêng. Tuy nhiên, nghiên cứu này không đi sâu
vào tiến trình giảm thuế cho các mặt hàng nông sản Việt Nam. Mặc dù đã đánh giá
khả năng cạnh tranh của một số mặt hàng nông sản của Việt Nam như lúa gạo, thịt
lợn, tôm cá, gỗ, mía đường, cà phê, cao su, cà chua và dứa, phân Urê, động cơ
Diezel nhỏ, hầu hết các đánh giá khả năng cạnh tranh này là đánh giá định tính, chỉ
số được dùng để đánh giá là chỉ số bảo hộ (Norminal Protection Rate) nên chưa
phản ánh đúng khả năng cạnh tranh của ngành hàng và không có những so sánh cụ
thể với các đối thủ cạnh tranh trong khối ASEAN [83].
- Nghiên cứu ISGMARD (2002) “Impact of trade liberalization on some
agricultural sub-sectors of Vietnam: Rice, coffee, tea and sugar” (Tác động của tự
do hoá thương mại đến một số ngành hàng nông nghiệp Việt Nam: Lúa gạo, cà phê,
chè, đường) đi sâu hơn vào đánh giá tác động của AFTA. ISGMARD (2000) sử
dụng mô hình cân bằng riêng phần để đánh giá tác động của AFTA đối với gạo, cà
phê, chè và mía đường. Kết quả nghiên cứu cho thấy AFTA sẽ giúp xuất khẩu nông
sản tăng cả về số lượng và về giá xuất khẩu. Lượng gạo xuất khẩu sẽ tăng 10.5%
với giá tăng 4.2%, lượng cà phê xuất khẩu tăng 2.3% với giá tăng 1.9%, lượng chè
tăng 1.3%, giá tăng 0.8%. Với ngành hàng mía, khi không còn trợ cấp chính phủ và
hàng rào thuế quan, tất cả các nhà máy đường công suất dưới 150 nghìn tấn/năm sẽ
phải đóng cửa và lượng cung trong nước sẽ giảm xuống 35% so với năm 19992000. Tuy nhiên, số liệu được sử dụng là số liệu điều tra nông hộ thuần tuý nên chỉ
số cạnh tranh (NRC) của nghiên cứu này không phản ánh đúng chỉ số cạnh tranh
của toàn ngành hàng Việt Nam (các yếu kém về chế biến, lưu trữ, buôn bán trong


10
nước và xuất khẩu không được xem xét, chỉ xem xét ở nông hộ với giá lao động rẻ
nên chỉ số thiên lệch) [86].
- Nghiên cứu ISGMARD, (2002). “Evaluation of potential impacts on

Vietnam‟s agriculture during implementing Common effective preferential tariff
program (CEPT) under Agreement on Asean Free Trade Area (AFTA)” (Đánh giá
các tác động tiềm năng đến ngành nông nghiệp Việt Nam trong quá trình áp dụng
CEPT, AFTA) đã mô tả khái quát quá trình hội nhập AFTA đối với các ngành
hàng nông nghiệp Việt Nam và sắp xếp thứ tự về khả năng cạnh tranh của các
nước trong khu vực. Tuy nhiên, sự sắp xếp này dựa trên một số chỉ tiêu đơn giản
và chưa đề cập đến những thay đổi về tiềm năng và khả năng phát triển, hạn chế
khi gia nhập AFTA [85].
- Bộ Nông nghiệp Mỹ, China Exporter Guide 2007, USDA, GAIN Report, 2007,
giới thiệu (1) những thay đổi trong chính sách thương mại hàng nông sản của Trung
Quốc; (2) tình hình nhập khẩu hàng nông sản Trung Quốc; (3) những mặt hàng có triển
vọng xuất khẩu sang Trung Quốc; (4) gợi ý cho các nhà xuất khẩu [81].
- Bộ Nông nghiệp Mỹ, Thailand Exporter Guide 2008, USDA, GAIN Report, giới
thiệu (1) những thay đổi trong chính sách thương mại hàng nông sản của Thái Lan; (2)
tình hình nhập khẩu hàng nông sản Thái Lan; (3) những mặt hàng có triển vọng xuất
khẩu sang thị trường Thái Lan và (4) một số gợi ý cho các nhà xuất khẩu [81].
- John Humphrey (2006), Chuỗi giá trị toàn cầu trong ngành nông nghiệp,
UNDP, nghiên cứu tác động của việc tham gia vào các chuỗi giá trị hàng nông sản
toàn cầu tới xoá đói giảm nghèo ở các nước đang phát triển, khả năng tham gia của
các nước đang phát triển vào các mắt xích của chuỗi giá trị toàn cầu và đề xuất một
số kiến nghị nhằm hỗ trợ về công nghệ và tiếp cận thị trường cho các DNVVN của
các nước đang phát triển [87].
- Nghiên cứu của Keesvander Meer, Laura Ignacio (2007), Tác động của hệ
thống tiêu chuẩn và liên kết trong hệ thống cung ứng tới các nhà sản xuất nhỏ,
nghiên cứu tác động của các rào cản về tiêu chuẩn hàng nông sản của các nước phát
triển tới khả năng tham gia vào chuỗi giá trị hàng nông sản toàn cầu của các nhà sản


11
xuất nhỏ tại các nước đang phát triển và đề xuất một số khuyến nghị về các biện

pháp hỗ trợ của Nhà nước [88].
- Nghiên cứu của Anthony M.Zola (2006), vai trò của chuỗi giá trị toàn cầu
trong sự phát triển của các DNVVN kinh doanh nông sản trong khu vực Tiểu vùng
sông Mê Kông, phân tích vai trò của các liên kết dọc và liên kết ngang trong chuỗi
giá trị hàng nông sản đối với sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong
tiểu vùng sông Mê Kông, nâng cao khả năng tiếp cận của các doanh nghiệp này tới
thị trường các nước nhập khẩu [80].
- Andrew W.Shepherd (2007), kết nối người sản xuất với thị trường, nghiên
cứu các mô hình liên kết giữa người sản xuất với các tác nhân khác trong chuỗi giá
trị hàng nông sản: người sản xuất với nhà buôn nội địa, người sản xuất với người
bán lẻ, người sản xuất với các đại diện sản xuất, liên kết qua hợp tác xã, người sản
xuất với nhà chế biến, người sản xuất với nhà xuất khẩu... các ưu nhược điểm của
các hình thức liên kết, các yếu tố ảnh hưởng đến các mối liên kết như môi trường
chính trị, xã hội, hệ thống chính sách, cơ sở hạ tầng... và đề xuất một số giải pháp
nhằm tăng cường kết nối giữa người sản xuất với thị trường [79].
- Nghiên cứu của Christopher L.Gilbert (2006), phân tích chuỗi giá trị và sức
mạnh thị trường trong khâu chế biến đổi với ngành cà phê và ca cao, trên cơ sở
phân tích sự hình thành chi phí và lợi nhuận trong các mắt xích của chuỗi giá trị cà
phê và ca cao quốc tế để đưa ra các đề xuất cho các nước trồng cà phê và ca cao những nước cung cấp phần lớn lượng cà phê và ca cao ra thị trường thế giới nhưng
lại thu được ít lợi nhuận nhất trong chuỗi giá trị [82].
2. Tình hình nghiên cứu ở trong nƣớc
Ở Việt Nam đã có một số nghiên cứu về xuất khẩu hàng nông sản, Những
nghiên cứu này đã đề cập đến năng lực tham gia của hàng nông sản trong chuỗi giá
trị toàn cầu hoặc các chính sách ảnh hưởng tới phát triển xuất khẩu nông sản,
nghiên cứu về CNH, HĐH như:
- Nghiên cứu của PGS.TS. Đinh Văn Thành (năm 2010), Tăng cường năng lực
tham gia của hàng nông sản vào chuỗi giá trị toàn cầu trong điều kiện hiện nay ở Việt


12

Nam, đã nghiên cứu luận cứ khoa học, kinh nghiệm quốc tế và đề xuất các chính
sách, giải pháp nhằm tăng cường năng lực tham gia của hàng nông sản Việt Nam
vào chuỗi giá trị toàn cầu trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa, toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam [57].
- Nghiên cứu của TS. Nguyễn Thị Nhiễu, (năm 2010), Nghiên cứu ảnh hưởng
của chính sách thương mại hàng nông sản của Trung Quốc và Thái Lan tới thương
mại hàng nông sản Việt Nam, đã phân tích, đánh giá ảnh hưởng của chính sách
thương mại nông sản của các nước Trung Quốc và Thái Lan tới thương mại nông sản
của Việt Nam và đề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách thương mại hàng nông
sản của Việt Nam nhằm phát huy các tác động tích cực, hạn chế các tác động tiêu cực
và nâng cao sức cạnh tranh của hàng nông sản Việt Nam [46].
- Nghiên cứu của GS.TSKH Lương Xuân Quỳ & GS.TSKH Lê Đình Thắng về
“Giá trị gia tăng hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam Thực trạng và giải pháp
nâng cao”. Trong đó tác giả đã chỉ ra nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm hàng hoá
gắn liền với các khuynh hướng: (i) tạo nên khả năng nâng cao giá trị gia tăng nội
sinh cho một đơn vị sản phẩm và tổng giá trị gia tăng nội sinh trong sản xuất và chế
biến; (ii) Nâng cao giá trị gia tăng ngoại sinh bằng cách nâng cao năng lực tiêu thụ
sản phẩm hàng hoá. Việc nâng cao giá trị gia tăng hàng hoá nông sản xuất khẩu phụ
thuộc vào các yếu tố tác động làm tăng giá trị gia tăng nội sinh, ngoại sinh. Đó là
việc làm tăng các nhân tố tăng doanh thu sản xuất nông sản xuất khẩu, giảm chi phí
trung gian, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo các điều kiện tiêu thụ hàng hoá
trên thị trường thế giới ngày càng bền vững. Tuy nhiên số liệu mà tác giả dùng để
phân tích thực trạng sản xuất chế biến và xuất khẩu nông sản dừng lại ở năm 2004,
và trong điều kiện cạnh tranh chưa gay ngắt như hiện nay. Tác giả cũng chưa đưa
ra được đánh giá tổng quát về phát triển nông sản xuất khẩu chủ lực trong điều kiện
của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam [48].
- Dự án nâng cao năng lực nghiên cứu chính sách do Sida tài trợ, (2003), “Báo
cáo nghiên cứu thị trường cà phê” do Viện Nghiên cứu thương mại thực hiện đã tập
trung mô tả các đặc điểm, cơ cấu và xu hướng phát triển thị trường cà phê thế giới



13
những năm tới, triển vọng phát triển sản xuất cà phê của Việt Nam và khả năng thâm
nhập của cà phê Việt Nam vào các thị trường nhập khẩu, phân tích các nhân tố cản
trở sự phát triển của xuất khẩu cà phê của Việt Nam trên các thị trường xuất khẩu chủ
yếu... từ đó tìm ra các giải pháp thích hợp cho sự phát triển của ngành cà phê, khẳng
định vị trí của cây cà phê trong chiến lược phát triển xuất khẩu của cả nước.
- Nghiên cứu của PGS.TS. Đinh Văn Thành, (2007), “Điều tra, khảo sát, đánh
giá tác động đến môi trường của việc trồng và chế biến xuất khẩu cà phê. Đề xuất các
giải pháp nhằm bảo vệ môi trường đối với việc gia tăng xuất khẩu mặt hàng này trong
thời gian tới" nghiên cứu những tác động của việc mở rộng xuất khẩu cà phê trong
những năm tới đối với môi trường để từ đó có những giải pháp nhằm hạn chế, phòng
ngừa và xử lý ô nhiễm môi trường và phát triển các vùng sản xuất cà phê sạch [55]
- Đề án “Nâng cao năng lực cạnh tranh của cà phê đến năm 2015 và định
hướng 2020” của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, với các nội dung chủ yếu
là đánh giá hiện trạng năng lực cạnh tranh của cà phê Việt Nam; đưa ra các nội dung
nâng cao năng lực cạnh tranh của cà phê và các giải pháp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh của cà phê Việt Nam thời gian tới [8].
- Phạm Quang Diệu (2006), Nông nghiệp, nông thôn Trung Quốc trong bối
cảnh hội nhập WTO và một số vấn đề đặt ra đối với nông nghiệp Việt Nam, phân
tích cơ sở để điều chỉnh chính sách nông nghiệp Trung Quốc để đối phó với những
tác động bất lợi của hội nhập và đề xuất một số gợi ý chính sách cho Việt Nam [31].
- Phạm Thị Xuân Thọ - Tạp chí Khoa học Đại học Sư phạm Thành phố Hồ
Chí Minh (Số 23 năm 2010), Nông sản xuất khẩu Việt Nam trong thời kỳ hội nhập:
Thực trạng và giải pháp phát triển. Trong quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới,
nông sản xuất khẩu của Việt Nam đã được đẩy mạnh với tốc độ tăng trưởng khá cao
nhưng hiệu quả, tính cạnh tranh còn thấp, thậm chí nhiều mặt hàng chưa có thương
hiệu, phải xuất khẩu thông qua một nước trung gian, gây thiệt thòi về giá và uy tín.
Bởi vậy, việc phân tích thuận lợi, khó khăn và đưa ra một số giải pháp nhằm phát
huy lợi thế cạnh tranh, tăng hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường cho nông sản

xuất khẩu Việt Nam là vấn đề rất cấp thiết. Nội dung của bài viết đã đánh giá thực


14
trạng xuất khẩu nông sản Việt Nam trong thời kì hội nhập (những thành tựu đạt
được, những hạn chế và nguyên nhân). Trên cơ sở đó, khuyến nghị một số giải pháp
thúc đẩy và nâng cao hiệu quả xuất khẩu nông sản Việt Nam [70].
- TS. Phạm Xuân Đương, Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Trưởng ban Thường
trực Ban Kinh tế Trung ương (2015), Công nghiê ̣p hóa hiê ̣n đại - bước chuyển quan
trọng đưa nước ta sớm trở thành nước công nghiê ̣p . Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ VI của Đảng là bước ngoặt có tính lịch sử quan trọng, đột phá về đổi mới tư
duy, trong đó có viê ̣c ti ến hành công nghiê ̣p hóa , hiê ̣n đa ̣i hóa ở nư ớc ta. Từ đó đến
nay, Đảng ta tiế p tu ̣c không ng ừng đổi mới tư duy nhận thức về công nghiê ̣p hóa ,
hiê ̣n đa ̣i hóa để ngày càng phù hơ ̣p v ới tình hình thực tiễn trong nư ớc và quốc tế.
Nội dung của bài viết đề cập đến Công nghiê ̣p hóa , hiê ̣n đa ̣i hóa ở Viê ̣ t Nam - Một
số vấn đề đặt ra. Trên cơ sở đó, bài viết đề cập đến chủ trương, đường lối của Đảng
và Nhà nước trong việc tiếp tục Tiếp tục đẩy mạnh công nghiê ̣p hóa , hiê ̣n đa ̣i hóa
đất nước trong thời gian tới; đồng thời đề xuất mô ̣t số giải pháp đẩ y nhanh quá trin
̀ h
công nghiê ̣p hóa hiê ̣n đa ̣i [32].
- TS. Nguyễn Hoàng Sa, Kinh nghiệm xây dựng phát triển nông thôn ở Thái
Lan và Trung Quốc bài học đối với Việt Nam hiện nay. Thái Lan và Trung Quốc là
hai quốc gia có thế mạnh về nông nghiệp. Ở đây họ đang làm khá tốt các chính sách
về xây dựng và phát triển nông thôn. Việc tham khảo các bài học kinh nghiệm của
họ để vận dụng vào Việt Nam là rất quan trọng và bổ ích để thực hiện tốt đề án xây
dựng nông thôn mới hiện nay [50].
- Viện Quản lý Kinh tế Trung ương (2005), "Những chủ trương và biện pháp mới
trong giai đoạn 2006 - 2010 về công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông
thôn". Nội dung của chuyên đề này đề cập đến nhận định khái quát về thuận lợi và khó
khăn trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn, trên cơ sở đó gợi

ra những định hướng giải pháp quan trọng. Từ những phân tích xuyên suốt trong
chuyên đề, trong số các chủ trương, biện pháp, có thể nêu ra một số khâu đột phá đóng
vai trò như “bí quyết” của sự thành công như sau: Đẩy mạnh cải cách chính sách đất
đai ; Đổi mới công tác quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn; Đẩy mạnh thực


×