Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

giáo án ancol lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.46 KB, 6 trang )

Giáo án Hoá học 11 Cơ bản

Tiết chương trình: 57
Tên bài giảng:

Ngày soạn: …./…../…….
Ngày dạy:…../….../ ……..
ANCOL

I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
Biết được :
− Định nghĩa, phân loại ancol.
− Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân, danh pháp (gốc − chức
và thay thế).
− Tính chất vật lí : Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước ; Liên kết hiđro.
− Tính chất hoá học : Phản ứng của nhóm −OH (thế H, thế −OH), phản ứng tách
nước tạo thành anken hoặc ete, phản ứng oxi hoá ancol bậc I, bậc II thành anđehit,
xeton ; Phản ứng cháy.
− Phương pháp điều chế ancol từ anken, điều chế etanol từ tinh bột, điều chế glixerol.
− ứng dụng của etanol.
− Công thức phân tử, cấu tạo, tính chất riêng của glixerol (phản ứng với Cu(OH) 2).
2. Về kỹ năng:
− Viết được công thức cấu tạo các đồng phân ancol.
− Đọc được tên khi biết công thức cấu tạo của các ancol (có 4C − 5C).
− Dự đoán được tính chất hoá học của một số ancol đơn chức cụ thể.
− Viết được phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của ancol và glixerol.
− Phân biệt được ancol no đơn chức với glixerol bằng phương pháp hoá học.
− Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol
3. Về thái độ:
Hs hứng thú học tập, tìm tòi kiến thức mới trên cơ sở khai thác mối quan hệ cấu


tạo - tính chất
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
-Mô hình phân tử nước, 1 số ancol, bảng nhiệt độ sôi của một số chất
2.Học sinh:
-Xem trước bài ở sgk
III. Trọng tâm bài giảng:
− Đặc điểm cấu tạo của ancol
− Quan hệ giữa đặc điểm cấu tao với tính chất vật lí (nhiệt độ sôi, tính tan)
− Tính chất hoá học
− Phương pháp điều chế ancol
IV. Phương pháp:
-Đàm thoại nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn, ví dụ minh họa cho mỗi vấn đề
-Trực quan
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Hoàn thành các pư sau
C
a. CH2 = CH2 + Cl2 →X 500

→ Y → PVC
b. CH2 = CH2 ↔ CH3 - CH2 - Cl → CH3 - CH2 - OH
3. Giảng bài mới:
tg Hoạt động của GV
Hoạt động của
Nội dung
o

Giáo viên: Đỗ Trần Uyển Như



Giáo án Hoá học 11 Cơ bản

HS
Hoạt động 1
-Viết CTCT 1 vài
ancol, giới thiệu đây
là các hợp chất thuộc
loại ancol.
-Em hãy nhận xét sự
giống nhau về cấu tạo
phân tử giữa các hợp
chất trên?
-Ghi nhận phát biểu
của hs, chỉnh lí hoàn
thiện đưa ra định
nghĩa ancol. Lưu ý hs,
nhóm -OH gắn trực
tiếp với ngtử C no
( ko gắn với ngtử C
của lk л, 2 nhóm -OH
ko gắn trực tiếp lên
cùng 1 ngtử C)
-Yc hs nhắc lại cách
tính bậc ntử C trong
hchc, nêu quy tắc xác
định bậc ancol, yc hs
xác định lại bậc của
1số ancol vd

-Cho CTTQ ancol bậc
1, 2, 3
Hoạt động 2
-Đàm thoại gợi mở về
cách phân loại ancol

I. Định nghĩa, phân loại
1. Định nghĩa
-Ancol là những hợp chất hữu cơ trong
-Các chất trên phân tử có nhóm hiđroxyl -OH liên kết
đều có nhóm trực tiếp với gốc HC no
-OH trong phân Vd: CH3 - CH2 -OH
tử
CH2 = CH - CH2 - OH
HO- CH2 - CH2 - OH
-Bậc của ancol là bậc của ngtử C liên kết
trực tiếp với nhóm
-OH
Vd: R - CH2 -OH (ancol bậc 1)
II

R1 - CH - OH
R2

(ancol bậc 2)
-Bậc của ngtử C
R3
được tính bằng
III
số ngtử C khác R1 - C - OH

liên kết trực tiếp
R2
(ancol bậc 3)
với nó
-Xác định bậc
của ancol

2. Phân loại
- Căn cứ phân loại
-theo dõi
Gốc HC Số nhóm Bậc ancol
OH
-Lấy vd mỗi loại, khái
Ancol
Ancol đơn Ancol
quát hóa công thức
no, ko chức,
đa bậc 1, 2,
-Cho 1số ancol, yc hs -Phân loại một no
chức
3
phân loại
số ancol vd theo -Một số ancol tiêu biểu
các loại đã học
a. Ancol no, đơn chức,
mạch hở
(CnH2n+1OH)
Vd: CH3OH, C2H5OH....
b. Ancol không no đơn chức, mạch hở
(1lk л : CnH2n-1OH)

Vd: CH2 = CH - CH2 - OH...
c. Ancol vòng no, đơn chức (CnH2n-1OH)
OH

Vd:
d. Ancol thơm, đơn chức

Giáo viên: Đỗ Trần Uyển Như


Giáo án Hoá học 11 Cơ bản
CH2 - OH

e. Ancol đa chức

Hoạt động 3
-Cho vd: viết CTCT
các
đồng
phân
C4H9OH
-Hướng dẫn hs cách
viết CTCT các đồng
phân của ancol

-Viết CTCT các
đồng
phân
C4H9OH
theo

hướng dẫn của
gv

CH2 - CH2

CH2 - CH - CH2

OH OH
etylen glicol

OH

OH OH
glixerol

II. Đồng phân, danh pháp
1. Đồng phân
Ancol no, đơn chức, mạch hở có đồng
phân mạch C, đồng phân vị trí nhóm chức
(ngoài ra còn có đồng phân nhóm chức là
ete)
Vd: C4H9OH
CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - OH
CH3 - CH2 - CH - CH3
OH
CH3 - CH - CH2 - OH

CH3

CH3

CH3 - C - OH
CH3

Hoạt động 4
-Yc hs tìm hiểu bảng
8.1 sgk, nêu cách đọc
tên thông thường của
ancol
-Sửa chữa, bổ sung,
cho 1 vài vd khác sgk,
yc hs đọc, sai gv sửa
cho đúng
-Nêu quy tắc đọc tên
thay thế, cho vd,
hướng dẫn hs đọc tên

-Tên = ancol +
tên gốc ankyl +
ic
-Đọc tên 1 số
ancol vd

2. Danh pháp
a. Tên thông thường (gốc - chức)
Một số ít ancol
Tên = ancol + tên gốc ankyl + ic
Vd: C2H5 - OH : ancol etylic
CH3 - CH - CH2 - OH
CH3


ancol iso butylic

b. Tên thay thế
-Mạch chính: mạch C dài nhất có chứa
nhóm -OH
-Đánh số từ phái gần nhánh -OH nhất
Tên = tên HC tương ứng + số chỉ vị trí
nhóm -OH + ol
Vd: C2H5 - OH etanol
CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - OH butan - 1- ol
CH3 - CH - CH2 - OH
CH3

2-metyl butan - 1 - ol

CH2 - CH - CH3
OH

OH

propan -1,2 - điol
CH2 = CH - CH2 - OH prop - 2- en - 1-ol
Hoạt động 5
III. Tính chất vật lí
o
-Yc hs nc bảng 8.2, -t sôi, KLR tăng -to sôi, KLR của ancol tăng khi số C tăng
nhận xét về to sôi, khi số C tăng
-độ tan của ancol giảm khi số C tăng
Giáo viên: Đỗ Trần Uyển Như



Giáo án Hoá học 11 Cơ bản

KLR, độ tan của ancol
theo chiều tăng số
ngtử C
-So với các HC có
cùng số C đã học, to
sôi, độ tan của ancol
như thế nào?
-Vì sao?
-Nêu khái niệm lk
hiđro
-Xét ảnh hưởng của lk
H đến to sôi, độ tan
của ancol
Hoạt động 6
-Nêu đặc điểm cấu tạo
của ancol → yc hs từ
đđ cấu tạo suy ra các
trung tâm pư của
ancol. Sửa chữa, bổ
sung
-Ancol có 2 loại pư là:
thế ngtử H của nhóm
-OH, tách nhóm -OH
-Làm TN, C2H5OH td
với Na, sau khi pư
xong,
đun

ống
nghiệm,
C2H5ONa
bám ở đáy ống, hòa
tan
-Yc hs quan sát hiện
tượng, viết ptpư.
-Viết ptpư TQ
-Yc hs tương tự viết
pư của etylen glicol
với Na
Hoạt động 7
-Thực
hiện
TN
glixerol
hòa
tan
Cu(OH)2.
-Yc hs quan sát, mô tả
hiện tượng
-Viết ptpư
-Pư này dùng để nhận
biết glixerol ( và các
ancol có 2 nhóm-OH
liên tiếp)
Hoạt động 8
-Nêu: ancol tác dụng
Giáo viên: Đỗ Trần Uyển Như


-độ tan giảm khi
số C tăng
-to sôi, độ tan
của ancol cao
hơn nhiều so với
các HC cùng số
C

-Liên kết hiđro: là liên kết tạo thành nhờ
lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H mang
một phần điện tích dương với ngtử X có
độ âm diện lớn (O, N, F)
Nhờ có liên kết hiđro mà :
●Ancol có to sôi lớn hơn các chất có cùng
số C hoặc cùng PTK mà ko có lk H do tao
lk H liên phân tử
●Ancol tan nhiều trong nước là do tạo
liên kết H với nước

III. Tính chất hóa học
-Ancol có trung Ancol có trung tâm pư là nhóm -OH →
tâm pư là nhóm có các loại pư là: thế ngtử H của nhóm
-OH (đó là liên ) -OH, thế nhóm OH, tách nhóm -OH
kết O-H và lk C- 1. Phản ứng thế H của nhóm -OH
OH
a. Pư chung của ancol
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2 H2

CnH2n+1OH + Na →
CnH2n+1ONa + 1/2 Na

CH2 - CH2

-Có khí thoát ra OH
trong pư

OH +2Na

CH2 - CH2

→ ONa

ONa + H
2

-Viết các pt

b.Tính chất đặc trưng của glixerol ( và
các ancol có 2 nhóm -OH liên tiếp)
-Glixerol hòa tan Glixerol hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành
được Cu(OH)2 phức chất tan, màu xanh da trời
tạo thành phức 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 →
chất tan, màu
[C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
xanh da trời

2. Phản ứng thế nhóm OH
a. Pư với axit vô cơ


Giáo án Hoá học 11 Cơ bản


với các axit mạnh như
H2SO4 đlạnh, HNO3đ,
HCl, HBr bốc khói,
nhóm OH bị thế bởi
gốc axit
-Yc hs viết pư của
C2H5OH với HBr, viết
pư TQ
-Giới thiệu pư tách
nước tạo ete từ 2 phân
tử ancol
-Yc hs xác định đây là
pư thế nhóm OH bằng
nhóm nào?
-Lưu ý hs số sp tạo
thành khi tách nước
tạo ete từ 2 rượu khác
nhau
Hoạt động 9
-Giới thiệu pư tách
nước từ 1 phân tử
ancol tạo anken
-Viết pư tách nước
C2H5OH
-Yc hs viết pư tách
nước của ancol iso
propylic và ancol sec
butylic
-Lưu ý hs quy tắc tách

Zai-xep nhóm OH bị
tách cùng ngtử H ở
ngtử C có bậc cao hơn
tạo sp chính
Hoạt động 10
-Lưu ý hs: nguyên tử
H của nhóm OH và
ngtử H của C gắn với
nhóm OH kết hợp với
ngtử O của CuO sinh
ra nước. Ancol bậc 1
oxh ra anđehit, bậc 2
tạo xeton.
Cho pt TQ, yêu cầu hs
lấy vd

C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O

-Viết pư

R - OH + HA → R-A + H2O
b. Pư với ancol
C2H5-OH + HO-C2H5
140 C
HSOd ,
→ C2H5OC2H5 + H2O
2

o


4

Lưu ý: Khi tách nước n rượu có

n(n + 1)
2

ete được tạo thành
-Thế nhóm OH
bằng gốc C2H5O-

3. Phản ứng tách nước tạo anken
H SO d ,170 C
C2H5OH 
 →
CH2 = CH2 + H2O
2

-Viết pư

OH

-Dự kiến các sp
tạo thành từ pư
tách nước của
ancol
sec
butylic

4


o

H2SO4

CH3 - CH - CH3

170oC

OH
CH3 - CH2 - CH - CH3

CH2 = CH - CH3 +H2O

H2SO4

170oC
CH3 - CH = CH - CH3 +H2O spc
CH3 - CH2 - CH = CH2 +H2O spp

-Quy tắc tách Zai-xep nhóm OH bị tách
cùng ngtử H ở ngtử C có bậc cao hơn tạo
sp chính

4. Phản ứng oxh
a. Phản ứng oxh ko hoàn toàn
o

t
anđehit

→

Ancol bậc 1 (R - CH2 - OH) + CuO
(R - CHO) + Cu + H2O
o

t
Vd: CH3-CH2-OH + CuO →
CH3-CHO + Cu + H2O
o

-Lấy vd, viết pt

t
Ancol bậc 2 (R -C(R1)H-OH) + CuO →
xeton (R-CO-R1) + Cu + H2O

Vd:
CH3 - CH - CH3
OH

+CuO

CH3 - C - CH3 + Cu + H2O
O

-Yc hs viết pư cháy -Viết pt
Giáo viên: Đỗ Trần Uyển Như

Ancol bậc 3 khó bị oxh, cho xeton và axit



Giáo án Hoá học 11 Cơ bản

ttỏng quát của ancol
no, đơn chức, mạch
hở

b. Pư cháy (tỏa nhiều nhiệt: dùng để sát
trùng dụng cụ y tế, làm nhiên liệu...)

Hoạt động 11
-Giới thiệu các pp
điều chế ancol
-Dựa vào sơ đồ sgk,
viết các pư trong dãy
pư điều chế các ancol -Viết pt

V. Điều chế
1. Phương pháp tổng hợp
H SO d , t C
Anken + H2O 

→ ancol
H SO d , t C
C2H4 + H2O   
→ C2H5OH
Dẫn xuất hal + NaOH
t
C2H5Cl + NaOH →

C2H5OH + NaCl
●Tổng hợp glixerol

-Cho hs tìm hiểu sgk
phần ứng dụng của
ancol

CnH2n+1OH+

3n
to
O2 →
nCO2+(n+1)H2O
2

2

2

4

o

4

o

o

CH2 = CH - CH3


+Cl2
500oC

CH2 = CH - CH2Cl

CH2 - CH - CH2 +NaOH CH2 - CH - CH2
OH OH OH
glixerol

Cl

OH Cl

+Cl2 + H2O

2. Phương pháp sinh hóa
enzim
H O , xt ,t
(C6H10O5)n +
→
→ C6H12O6 
C2H5OH
VI. Ứng dụng: sgk
2

o

4. Củng cố
Nhắc lại sơ qua nội dung toàn bài

5. Dặn dò
Làm bài tập 1, 8/187 sgk
6. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Giáo viên: Đỗ Trần Uyển Như



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×