Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Phương án sắp xếp đổi mới, cơ cấu lại doanh nghiệp Nhà nước Công ty muối Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.89 KB, 66 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

OB
OO
KS
.CO

Để thực hiện mục tiêu xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa, hệ thống doanh nghiệp nhà nước ở nước ta có vai trò hết sức quan trọng.
Tuy nhiên, trên thực tế các doanh nghiệp nhà nước (DNNN) chưa đảm đương tốt
vai trò đó do trong nó còn tồn tại nhiều bất hợp lý do các giai đoạn phát triển trước
kia để lại. Chính vì thế, bước vào giai đoạn đổi mới về kinh tế, vấn đề cơ cấu lại hệ
thống DNNN đã được đặt ra. Đại hội VII, Đại hội VIII, Đại hội IX của Đảng đã
khẳng định cần phải đổi mới sâu sắc và tồn diện đất nươc, trong đo đổi mới kinh
tế là nhiệm vụ trọng tâm và đổi mới hệ thống doanh nghiệp Nhà nước là khâu quyết
định.

Như chúng ta đã biết sau ngày giải phóng đất nước, nhân dân Việt Nam đứng
trước một cơ hội mới để xây dựng và phát triển kinh tế vì có thuận lợi cơ bản là
tiềm năng kinh tế của hai miền có thể bổ sung cho nhau. Tuy nhiên, do xuất phát
điểm của nền kinh tế thấp kém lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề, cùng với những
vấp váp, sai lầm trong các chính sách kinh tế nên đến nam 1985, kinh tế nước ta
đã rơi vào khủng hoảng và vòng xốy của lạm phát.

Kinh tế tăng trưởng thấp, từ năm 1976 đến năm 1985, tổng sản phẩm xã hội
mỗi năm chỉ tăng 4,6%. Đã thế, sản xuất kinh doanh lại kém hiệu quả, chi phí vật


KIL

chất cao lên chiếm 41,9% tổng sản phẩm xã hội, năm 1985 tăng lên 44,1% . Dân số
cả nước từ 1975 – 1985 tăng bình qn mỗi năm 2,3% như vậy để đảm bảo đủ việc
làm và thu nhập của dân cư khơng giảm thì it nhất nền kinh tế phải tăng 7% mỗi
năm. Nhưng trên thực tế nền kinh tế khơng đạt mức tăng đó nên sản xuất trong
nước ln ln khơng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tối thiểu.
Thu nhập quốc dân sản xuất trong nước chỉ bằng 80-90% nhu cầu sử dụng.
Tích luỹ nhỏ bé, nhưng tồn bộ quỹ tích luỹ và một phần quỹ tiêu dùng phải dựa
vào nguồn nước ngồi. Trong những năm 1976-1980, thu vay nợ và viện trợ nước



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ngồi bằng 38,2% tổng thu ngân sách bằng 61,9% tổng số thu trong nước. Nếu so
với tổng số chi ngân sách thì bằng 37,3%. Ba chỉ tiêu tương ứng của thời kỳ 19811985 lần lượt là 22,4%, 28,9% và 18,6%. Tính đến năm 1985, nợ nước ngồi đã lên
là 36,6%.

KIL
OB
OO
KS
.CO

tới 8,5% tỷ rúp và 1,9 tỷ U SD . Bội chi ngân sách năm 1980 là 18,1% và năm 1985
Giá trị xuất khẩu hàng năm có tăng lên nhưng vẫn còn thấp so với giá trị
nhập khẩu. Tỷ lệ xuất khẩu thường chỉ bằng 20-40% nhập khẩu. Năm 1985, cuộc
cải cách giá - lương – tiền theo giải pháp sốc đã thất bại làm cho cơn sốt lạm phát
vụt lớn nhanh, hồnh hành trên mọi lĩnh vực đời sống kinh tế – xã hội. Giá cả leo
thang từng ngày đã vơ hiệu hố tác dụng đổi tiền, làm rối loạn điều hành kinh tế vĩ

mơ. Giá cả khơng chỉ tăng ở thị trường tự do mà còn tăng rất nhanh trong thi
trường có tổ chức. Về cơ bản, giá cả đã tuột khỏi tầm tay bao cấp của Nhà nước.
Siêu lạm phát đạt đỉnh cao vào năm 1986, với tốc độ tăng giá cả năm lên tới
774,4%. Trước sự bức súc này Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ VI của Đảng đề ra
các định hướng lớn để từng bước thốt khỏi tình trạng đó bằng con đường đổi mới
nền kinh tế đất nước, từ nền kinh tế tập trung bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước. Đảng, Nhà nước và nhân dân ta đã nỗ lực
khắc phục khó khăn, kiên trì tìm tòi, khai phá con đường đổi mới chưa có một
khn mẫu cho trước, từng buớc đưa đường lối Đại hội VI đi vào cuộc sống đã
mang lại kết quả rõ rệt, tình hình kinh tế và đời sống nhân dân dần dần được cải
thiện, sinh hoạt dân chủ trong xã hội ngày càng được phát huy, lòng tin của nhân
dân vào cơng cuộc đổi mới tăng lên.

Kế thừa và phát huy sự nghiệp đổi mới từ Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ VI
đến Đại hơị VII, Đại hội VIII; Đại hội I X của Đảng đều tiếp tục đổi mới chính trị,
đổi mới nền kinh tế đất nước theo con đường xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Đặc biệt sắp xếp lại và củng cố các đơn vị kinh
tế. khẩn trương sắp xếp lại và đổi mới quản lý kinh tế doanh nghiệp Nhà nước, bảo
đảm kinh tế Nhà nước phát triển có hiệu quả, nắm vững những lĩnh vực và ngành



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
then cht phỏt huy vai trũ ch o trong nn kinh t. c bit l cỏc doanh
nghip thuc cỏc ngnh mi nhn, cú quy mụ ln, k thut hin i, mt s doanh
nghip thuc ngnh kt cu h tng kinh t xó hi phc v cho sn xut v i
sng ca tt c cỏc thnh phn kinh t.

KIL
OB

OO
KS
.CO

i vi nc ta, tri qua nhiu nm xõy dng v phỏt trin, doanh nghip
Nh nc ó tr thnh mt lc lng kinh t hựng hu, nht l trong cỏc ngnh sn
xut v dch v quan trng. Nhỡn chung, hot ng ca cỏc doanh nghip Nh nc
ó úng mt vai trũ quan trng a t nc thoỏt khi khng hong, bng chớnh
ni lc ca nn kinh t l ch yu.

Trong nhng nm ti, Vit Nam s y mnh quỏ trỡnh hi nhp vo nn
kinh t khu vc v th gii vi vic thc thi cỏc cam kt v khu vc mu dch t do
ASEAN (AFTA). Hip dnh thng mi Vit Nam Hoa K v m phỏn gia
nhp t chc thng mi Th gii (WTO). Do ú, cỏc doanh nghiờp Vit Nam, c
bit l doanh nghip Nh nc vi t cỏch va l i tng, va l ng lc ch
yu ca quỏ trỡnh phỏt trin kinh t, cn phi nõng cao nng lc cnh tranh ca
mỡnh, phi c m bo bng nhng chin luc cnh tranh hu hiu trờn c s
phỏt huy nhng li th cnh tranh. õy l mt nhõn t chớnh, quyt nh s phỏt
trin bn vng ca bn thõn doanh nghip cng nh ca nn kinh t nc ta trong
quỏ trỡnh hi nhp quc t.

Vi ý ngha nh vy em chn ti Phng ỏn sp xp i mi, c cu
li doanh nghip Nh nc Cụng ty mui Nam nh lm lun vn tt nghip
cao cp lý lun chớnh tr.

2. i tng nghiờn cu

ti tp trung ỏnh giỏ quỏ trỡnh hot ng sn xut kinh doanh, s tn ti,
phỏt trin v i mi doanh nghip Nh nc cụng ty Mui Nam nh thi gian
qua, Mt s gii phỏp v kin ngh tip tc i mi t chc qun lý cụng ty Mui

Nam nh.
3. Kt cu ti



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ngoi phn m u, kt lun, lun vn c kt cu thnh 3 chng.
Chng 1: Doanh nghip Nh nc v tớnh tt yu khỏch quan ca vic sp
xp li doanh nghip Nh nc qua thc t cụng ty Mui Nam nh.
Chng 2: Quỏ trỡnh i mi t chc sp xp li cụng ty Mui Nam nh.

Nam nh.

KIL
OB
OO
KS
.CO

Chng 3: Mt s gii phỏp tip tc i mi t chc qun lý cụng ty mui



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHNG I:
DOANH NGHIP NH NC V TNH TT YU KHCH QUAN CA
VIC SP XP LI DOANH NGHIP NH NC QUA THC T

KIL
OB

OO
KS
.CO

CễNG TY MUI NAM INH

1.1. Doanh nghip Nh nc v tớnh tt yu khỏch quan ca vic sp xp li
doanh nghip Nh nc

1.1.1. Khỏi nim doanh nghip Nh nc

Theo lut doanh nghip Nh nc c ban hnh ngy 20/04/1995 thỡ
DNNN l t chc kinh t do Nh nc u t vn thnh lp v t chc qun lý
hot ng kinh doanh hoc hot ng cụng ớch, nhm thc hin cỏc mc tiờu kinh
t xó hi do Nh nc giao.

DNNN cú t cỏch phỏp nhõn, cú quyn v ngha v dõn s, t chu trỏch
nhim v ton b hot ng kinh doanh trong phm vi s vn doanh nghip qun
lý. DNNN cú tờn gi, cú con du riờng v tr s chớnh t trờn lónh th Vit Nam.
DNNN cng ging nh cỏc doanh nghip thuc cỏc thnh phn kinh t khỏc
l t chc cú t cỏch phỏp nhõn, cú a v phỏp lý, t ch trong hot ng sn xut
kinh doanh. Tuy nhiờn, DNNN khỏc cỏc doanh nghip thuc cỏc thnh phn kinh t
khỏc ch: DNNN l mt dng doanh nghip c bit, l doanh nghip do Nh
nc u t vn, thnh lp v qun lý. Ngoi mc tiờu li nhun DNNN cũn phi
thc hin cỏc nhim v kinh t xó hi do Nh nc giao m ụi khi ú li l cỏc
nhim v phi kinh t.

Ngc li DNNN cng thng c hng ch u ói, bo h ca nh
nc di nhiu hỡnh thc khỏc nhau. Trong DNNN, tp th ngi lao ng uc
khuyn khớch, tham gia qun lý doanh nghip. Ngoi ra DNNN cũn cú nhc im

l : ng c li nhun khụng cao, c ch qun lý cng knh, quyt nh kinh doanh



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thường chậm nên dễ mất thời cơ. Những ưu thế và bất ưu thế của DNNN làm cho
nó vừa có lý do để tồn tại, vừa có lý do để liên tục phải đổi mới nâng cao chất
lượng hoạt động nhằm vươn tới hiệu quả.

KIL
OB
OO
KS
.CO

1.1.2. Vai trò của DNNN trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa của Việt Nam

Nghị quyết đại hội Đảng tồn quốc lần thứ VIII đã chỉ rõ “ Tiếp tục đổi mới
và phát triển có hiệu quả kinh tế nhà nước để làm tốt vai trò chủ đạo”, tập trung
nguồn lực để phát triển kinh tế Nhà nước trong những ngành, lĩnh vực trọng yếu.
Như vây, ở nước ta các DNNN có vai trò hết sức to lớn trong nền kinh tế. DNNN là
bộ phận cơ bản của kinh tế Nhà nước, là lực lượng kinh tế mạnh để Nhà nước giũ
vững ổn định vĩ mơ cũng như thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của đất nước.
Vai trò quan trọng của DNNN được thể hiện qua các nội dung chủ yếu sau :
- DNNN giữ vững vị trí then chốt nhất của nền kinh tế đảm đương sứ mệnh
bánh lái, đài chỉ huy trong sự phát triển kinh tế của đất nước. Dựa trên cơ sở tiềm
năng, trình độ cơng nghệ, tổ chức quản lý của mình DNNN phải tạo ra chuyển biến
có tính chất đột phá về tăng trưởng kinh tế, đồng thời gánh vác vai trò định hướng
chính trị – xã hội cho tồn bộ nền kinh tế.


- DNNN giữ vị trí chủ lực cung ứng những hàng hố, dịch vụ thiết yếu cho
sản xuất và tiêu dùng hàng ngày của nhân dân mà các thành phần khác khơng đảm
đương nổi như cung cấp nước sạch., xây dựng đường xá, vệ sinh mơi trường, sản
phẩm cho quốc phòng, an ninh...

Ngồi ra DNNN còn phải đảm nhận những nhiệm vụ xã hội rất lớn trong
việc phát triển kinh tế vùng căn cứ cách mạng, vùng sâu, vùng xa nhiều khó khăn,
thực thi các cơng việc nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, xố đói giảm nghèo ...
- DNNN giữ vai trò to lớn thúc đẩy tồn bộ q trình cơng nghiệp hố, hiện
đại hố đất nước. Do nguồn vốn xây dựng các cơ sở cơng nghiệp hiện đại hố đất



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nước. Do nguồn vốn xây dựng các cơ sở cơng nghiệp hiện đại là rất lớn nên nhà
nước phải trực tiếp đầu tư xây dựng các DNNN cơng nghiệp lớn, có khả năng cung
cấp trang thiết bị cho các thành phần kinh tế khác để hiện đại hố, tạo điều kiện để
các thành phần kinh tế khác vươn lên trong q trình phát triển. Các DNNN là tấm

KIL
OB
OO
KS
.CO

gương về trình độ tổ chức cao, kỹ thuật hiện đại, quản lý tiên tiến, là nơi đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ quản lý, lao động, kỹ thuật cho các thành phần kinh tế khác.
-DNNN trực tiếp là đối tác liên doanh, hợp tác, thu hút vốn, kỹ thuật, cơng
nghệ tiên tiến của nước ngồi để đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hố nền kinh tế.

- DNNN là các cơ sở sản xuất kinh doanh đóng góp phần lớn cho ngân sách
Nhà nước. Theo con số thống kê năm 2000, các DNNN đã đóng góp 39,9% tổng
sản phẩm, 39,2% tổng thu ngân sách và hơn 50% kim ngạch xuất khẩu; Các doanh
nghiệp đã chiếm 98% các dự án liên doanh với nước ngồi. Từ năm 1991-2000, các
DNNN đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp gần 64 tỷ đồng, DNNN đã đạt tốc độ
tăng trưởng bình qn 10 năm là 11%./năm.

- DNNN là cơng cụ điều tiết vĩ mơ của Nhà nước., là cơ sở quản lý nguồn
dự trữ quốc gia. Thơng qua DNNN nhà nước có thể nắm giữ các mặt hàng thiết yếu
kịp thời can thiệp, ổn định thị trường khi xảy ra cơn sốt hàng hố, hoặc bảo trợ cho
các hàng hố nơng sản của nơng dân, diêm dân như tạm mua, tạm trữ gạo, muối, cà
phê...

- Trong điều kiện phát triển nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần ở nước ta
hiện nay, DNNN tạo điệu kiện, định hướng và khuyến khích các thành phần kinh tế
khác phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa, thúc đẩy sự phát triển nhanh và
bền vững của nền kinh tế quốc dân. Với thực lực sức mạnh kinh tế kỹ thuật của
mình, DNNN là hạt nhân, nòng cốt trong việc liên doanh liên kết các thành phần
kinh tế khác.

1.1.3. Tính tất yếu khách quan của việc sắp xếp lại DNNN



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
DNNN ó hỡnh thnh nc ta ngay sau khi nhõn dõn ta ginh c c lp,
bt tay vo xõy dng nn kinh t xó hi ch ngha. Tri qua gn 40 nm phỏt trin,
DNNN ó mang m nột du n ca cỏc giai on phỏt trin t nc khỏc nhau.

KIL

OB
OO
KS
.CO

Trc nm 1975, DNNN min Bc c xõy dng theo mụ hỡnh kinh t
xó hi ch ngha thun khit cụng hu v tp th nờn ó xut hin trn lan trờn tt
c cỏc lnh vc ngnh ngh. Hn na do iu kin lỳc ú cũn chin tranh, vic xõy
dng cỏc c s kinh t quc doanh ph thuc vo vin tr ca cỏc nc xó hi ch
ngha nờn rt khụng thun nht, k thut, cỏch thc t chc, qun lý lai tp t nhiu
nc, ph bin l quy mụ nh, cụng ngh lc hu.

Sau nm 1975, khi thng nht t nc, cỏc doanh nghip t nhõn min
Nam c quc hu hoỏ v ci to theo mụ hỡnh ca min Bc. Kt hp vi chớnh
sỏch cho phỏt trin sn xut bung ra cp huyn, qun, th ó lm cho h thng
DNNN tng nhanh v s lng, nhng cht lng v tim nng khụng c ci
thin ỏng k. Nu nh nm 1976 mi cú 7.000 DNNN, thỡ u nm 1990 s
DNNN ó tng lờn ti 12.300 doanh nghip.

Bc vo thp k 90 khi nc ta chuyn sang xõy dng nn kinh t th
trng nh hung xó hi ch ngha, thỡ h thng DNNN cú sn t ra khụng th
thớch ng nu khụng c tỏi c cu li. Chớnh vỡ th, t i hi VII ca ng
cng sn Vit Nam vn t chc sp xp li DNNN ó c ra mt cỏch cp
bỏch.

Thc hin ng li i mi ca ng, Nh nc, t nm 1990 h thng
DNNN ó bt u c t chc sp xp li. T ú n nay, s lng doanh nghip
ó gim ỏng k t 12.300 doanh nghip (nm 1991) cũn 4.250 doanh nghip (nm
2.005). Nh vy trỡnh tớch t v tp trung vn trong DNNN c nõng lờn, s
DNNN cú vn di 1 t ng ó gim t 50% ( nm 1991) xung cũn 18,2% (

Nm 2.000), tng t s DNNN cú vn trờn 10 t ng tng t 10% lờn 25%. Vn
bỡnh quõn ca 1 doanh nghip ó tng t 3,3 t ng lờn 22 t ng. Sn xut kinh



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
doanh ó cú s phỏt trin v hiu qu ó c ci thin. Nm 1999 cỏc DNNN ó
lm ra 40,2% GDP, trờn 50% giỏ tr xut khu v úng gúp 39,2% tng np ngõn
sỏch Nh nc. Tuy nhiờn, vo na cui thp k 90 nhng thnh tu m DNNN ó
t c cha thc hin vai trũ ca nú. Bn thõn trong h thng DNNN bt

KIL
OB
OO
KS
.CO

u bc l nhiu yu kộm v hn ch, th hin qua cỏc mt sau:

Mt l: cỏc DNNN cũn nh bộ v quy mụ v dn tri v ngnh ngh. S
doanh nghip cú vn di 5 t ng chim ti 59,8% (trong ú vn t 1 t tr
xung chim 18,2%), s doanh nghip cú vn t 5 n 10 t ng ch chim di
15,2%. S doanh nghip cú vn trờn 10 t ng chim ti 25%, nhiu doanh nghip
cựng loi hot ng trong tỡnh trng chng cho v ngnh ngh kinh doanh, cp
qun lý v trờn cựng mt a bn, to ra s cnh tranh khụng lnh mnh. DNNN
cng cũn dn tri trờn tt c cỏc ngnh ngh t sn xut n thng mi, du lch,
dch v gõy tỡnh trng phõn tỏn, manh mỳn v vn trong khi tim nng du t ca
nh nc rt hn ch, lm xộ l cỏc ngun lc nờn khụng th tp trung cho nhng
ngnh, lnh vc then cht.


Hai l: Trỡnh k thut, cụng ngh lc hu, dn n nng lc cnh tranh
kộm v thua thit trong hi nhp kinh t khu vc quc t. Hu ht cỏc DNNN c
trang thit b mỏy múc , thit b t nhiu nc v thuc nhiu th h, chng loi
khỏc nhau. Theo kt qu kho sỏt ca B khoa hc cụng ngh v mụi trng ti
nhiu DNNN thỡ dõy chuyn sn xut, mỏy múc thit b ca ta lc hu so vi th
gii t 10 ờn 20 nm, mc hao mũn hu hỡnh t 30 n 50% cú ti 38% dng
phi thanh lý. Thi gian khu hao ti sn c nh kộo di t 10 n 12 nm, trong
khi khu vc v th gii t 7 n 8 nm. Thit b mỏy múc c k, lc hu ó nh
hng ln n cht lng, giỏ c v hn ch n nng lc cnh tranh. Cỏc mt hng
sn xut trong nc nh : st, thộp, phõn bún hoỏ hc, xi mng ... cú mc giỏ cao
hn hng cựng loi nhp khu t 20 n 40%, cỏ bit nh ng thụ cao hn ti



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
70 đến 80%. Nhìn chung chất lượng sản phẩm làm ra ở trong nước còn q thấp.
Chỉ khoảng 15% sản phẩm đạt chất lượng xuất khẩu.
Ba là: Các DNNN nợ q lớn. Theo báo cáo của Ban đổi mới doanh nghiệp

KIL
OB
OO
KS
.CO

Trung ương, năm 1996 tổng số nợ là : 174.797 tỷ đồng, năm 1999 lên tới 199.060
tỷ đồng. Trong đó, nợ phải trả là 126.366 tỷ đồng, nợ phải thu là : 76,644 tỷ đồng.
So với tổng vốn tồn bộ doanh nghiệp, số nợ phải thu chiếm tới 62% và số nợ phải
trả là 109%, trong khi khả năng thanh tốn rất thấp nợ q hạn hoặc khó đòi chiếm
tỷ lệ khơng nhỏ, đang là gánh nặng đối với nhiều DNNN. Khơng ít các DNNN vẫn

còn phải dựa vào sự bao cấp rất lớn của Nhà nước. Ngồi phần vốn đầu tư ban đầu
khi thành lập, hàng năm các doanh nghiệp còn phải vay tới 85% vốn từ Nhà nước
với lãi xuất ưu đãi. Trong 3 năm (1997 – 1999 ) ngân sách nhà nước đã đầu tư trực
tiếp cho doanh nghiệp gần 8.000 tỷ đồng bù lỗ, hỗ trợ cho các DNNN để giảm bớt
khó khăn về tài chính. Ngồi ra, từ năm 1996 đến nay Nhà nước còn miễn giảm
thuế 2,288 tỷ đồng, xố nợ 1.088 tỷ đồng, khoanh nợ 3,393 tỷ đồng, đã nợ 540 tỷ
đồng, cho vay tín dụng ưu đãi 8.685 tỷ đồng. Mặc dù nguồn vốn hỗ trợ lớn như
vậy, nhưng hoạt động doanh nghiệp ở nhiều DNNN đã khơng đem lại hiệu quả
tương ứng. Số nộp vào ngân sách nhà nước của các DNNN còn ít hơn phần mà Nhà
nước đã hỗ trợ. Thực tế ở nhiều DNNN đang là gánh nặng cho ngân sách Nhà
nước.

Bốn là: Thiếu việc làm, số lao động dơi dư lớn. Theo số liệu của Bộ lao động
thương binh và xã hội hiện nay số lao động khơng có việc làm trong DNNN vào
khoảng 6%. Nhiều doanh nghiệp có số lao động q lớn so với u cầu. Nhiều
doanh nghiệp ở địa phương có tỷ lệ cao khoảng từ 27 đến 32%. Phần lớn người lao
động trong các DNNN khơng được đào tạo hoặc đào tạo lại, ảnh hưởng đến năng
suất lao động và chất lượng sản phẩm.

Năm là: Những năm gần đây tốc độ tăng trưởng và hiệu quả sản xuất doanh
nghiệp trong cácDNNN đang có xu hướng giảm dần. Tốc độ tăng trưởng của các



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
DNNN tử năm 1991 – 2000 đạt bình qn 11%/ năm so với tốc độ phát triển bình
qn của các doanh nghiệp ngồi quốc doanh là 14%/năm. Hiệu quả sử dụng vốn
giảm: Năm 1995 cứ 1 đồng vốn Nhà nước tạo ra được 3,46 đồng vốn doanh thu và
0,19 đồng lợi nhuận. Năm 1998 các chỉ tiêu tương ứng chỉ đạt 2,9 đồng và 0,14


KIL
OB
OO
KS
.CO

đồng. Năm 1998 theo đánh giá chung số DNNN thực sự có hiệu quả chỉ chiếm
khoảng 40%, số bị lỗ liên tục chiêm tới 20% ( Nếu tính đủ khấu hao tài sản cố định
thì tỷ lệ này còn lớn hơn) còn lại 40% là nhưng doanh nghiệp nằm trong tình trạng
lỗ, khi lãi và lãi cũng chỉ là tượng trưng, nói chung là khơng có hiệu quả.
Sáu là: DNNN đã qua nhiều lần sắp xếp lại nhưng chưa có chuyển biến đáng
kể. Phạm vi DNNN còn rộng, có một số lĩnh vực khơng cần thiết phải có DNNN.
Cơ chế quản lý của Nhà nước đối với DNNN còn bất cập thiếu chiến lược quy
hoạch dẫn đến việc chồng chéo trùng lặp về nhiệm vụ sản xuất - kinh doanh , còn
nhiều độc quyền, đặc quyền, vẫn còn hiện tượng bao cấp khoanh nợ, dãn nợ, xố
nợ, thiếu cơ chế khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Từ thực trạng nêu trên, việc tiếp tục tổ chức sắp xếp đổi mới DNNN trở
thành nhiệm vụ cấp bách nhằm mục đích nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống
DNNN, đồng thời làm lành mạnh nền tài chính quốc gia, tạo ra chất lượng mới cho
nền kinh tế.

1.2. Q trình thành lập Cơng ty Muối Nam Định – Những thuận lợi và khó
khăn

Tỉnh Nam định có 72 km bờ biển, với 980 ha ruộng muối, là tỉnh có sản
lượng muối lớn thứ ba trên tồn quốc, sản lượng muối trung bình mỗi năm trên
dưới 100 ngàn tấn muối .nghề muối ở Nam định hình thành và phát triển trên một
trăm năm nay với trên 2 vạn lao động hầu hết là đồng bào thiên chúa giáo định cư ở
3 huyện Hải Hậu; Giao thuỷ và Nghĩa Hưng.


Ngành muối được thành lập từ tháng 4-1955 chịu sự quản lý qua từng thời
kỳ của 5 bộ. Hiện nay trực thuộc Bộ Nơng nghiệp và phát triển Nơng thơn.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Từ năm 2001 trở về trước, trên địa bàn tỉnh Nam định cùng tồn tại hai doanh
nghiệp trực thuộc Tổng công ty Muối đó là: Chi nhánh bao bì Muối Nam Định và
công ty Muối I cùng làm nhiệm vụ tổ chức thu mua, chế biến tiêu thụ sản phẩm

KIL
OB
OO
KS
.CO

muối.
Để tập trung đầu mối thống nhất quản lý, tạo lợi thế trong sản xuất kinh
doanh, ngày 29/6/2001 Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn ra quyết định
2962/QĐ/BNN-PTNT hợp nhất Chi nhánh Bao bì Muối và Công ty Muối I thành
Công ty Muối Nam Định có trụ sở văn phòng công ty tại 363 đường Trần Nhân
Tông thành phố Nam Định. Từ sau khi hợp nhất, công ty Muối Nam Định có
những thuận lợi và khó khăn sau :
* Thuận lợi :

Tổng công ty hợp nhất hai đơn vị có cùng nhiệm vụ trên một địa bàn đã tăng
quy mô của doanh nghiệp cả về vị trí, tiền vốn và cơ sở vật chất tăng sức mua, bán,
giảm cạnh tranh nội bộ giữa các đơn vị, nâng cao năng lực sản xuất chế biến. Khi
có điều kiện về vốn và khả năng mở rộng thị trường. Công ty có thể tổ chức thu
mua tới 60% sản lượng muối của tỉnh, sẽ giảm thiểu tình trạng ép cấp, ép giá ảnh

hưởng đến đời sống của bà con diêm dân.hạn chế việc tranh mua, tranh bán, cạnh
tranh không lành mạnh nội bộ ngành trên cùng địa bàn tỉnh, ảnh hưởng đến thu
nhập đời sống diêm dân cũng như cán bộ công nhân viên công ty.
Việc hợp nhất hai đơn vị, thành lập Công ty Muối Nam Đinh là điều kiện
cần thiết để công ty chủ động trong sản xuất kinh doanh và làm tốt vai trò chủ đạo
của doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn.
* Khó khăn :

Công ty Muối Nam Định là đơn vị mới được thành lập trên cơ sở hợp nhất
hai đơn vị. Do phải kế thừa tổ chức của hai đơn vị, có quy mô lớn song bộ máy
quản lý của công ty cồng kềnh, hoạt động kém hiệu quả, số đầu mối nhiều, hoạt



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
động trên địa bàn rộng. Khi hợp nhất công ty có 19 đầu mối: 4 phòng chức năng, 3
xí nghiệp, 9 trạm, 2 văn phòng đại diên, 1 tổ dịch vụ với tổng số lao động 289
người hợp đồng với thời hạn không xác định và trên 30 lao động hợp đồng có thởi
hạn Trong đó số lao đông tuổi cao sức khoẻ yếu chiếm tỷ trọng lớn, phần đông lao

KIL
OB
OO
KS
.CO

động không có chuyên môn nghiệp vụ, chất lượng lao động thấp. Lực lượng cán bộ
quản lý được hình thành từ thời bao cấp, tính năng động không cao, chưa đáp ứng
được yêu cầu nhiệm vụ mới trong nền kinh tế thị trường.


Thiết bị, công nghệ của công ty tại thời điểm hợp nhất đã được đầu tư và
khai thác từ lâu, trong đó có nhiều tài sản cố định lạc hậu, không sử dụng được,
không còn phù hợp với tình hình và cơ chế mới.

Vốn lưu động của công ty cộng gộp của cả hai đơn vị cũ là 4,53 tỷ đồng,
trong đó lỗ bàn giao của công ty Muối I là: 998 triệu đồng, công nợ khó đòi 876
triệu đồng, chưa đáp ứng cho nhu cầu vốn lưu động để đơn vị hoạt động bình
thường nên trong sản xuất kinh doanh chủ yếu dựa vào vốn vay do đó chi phí rất
lớn, ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả kinh doanh của đơn vị.

1.3. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Muối Nam Định và
tính tất yếu đổi mới tổ chức quản lý của công ty muối Nam Định
1.3.1. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Muối Nam Đinh
Sau khi hợp nhất, công ty Muối hoạt động với mô hình bộ máy quản lý như
sau:



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
GIÁM ĐỐC

Phó giám đốc 2

Phòng

Phòng

tài

nghiệp


chính

vụ

kế

kinh

tốn

doanh

Phòng

Phòng tổ

khoa

chức

học

hành

kỹ

chính

thuật


XN muối Hải Hậu

XN muối Nam Định

XN muối Giao THuỷ

Trạm muối Hải Hậu

Trạm muối Xn Ninh

Trạm muối Nghĩa Hưng

Trạm muối Hải Thịnh

Trạm muối Hải Đơng

Trạm muối Giao Phong

Trạm muối Giao Lêm

Trạm Việt Trì

Trạm Hà Nội

KIL
OB
OO
KS
.CO


Phó giám đốc 1

Cơng ty là một đơn vị sản xuất, chế biến, kinh doanh thuần t một mặt hàng
là muối, với sơ đồ mạng lưới như trên quả là bất cập, nhất là thời kỳ bao cấp tuyển
dụng lao động hầu hết là tiếp nhận bộ đội hồn thành nghĩa vụ chuyển ngành về
nên rất thiếu đội ngũ cán bộ, cơng nhân có tay nghề, có trình độ tiếp thị, có trình độ
khoa học kỹ thuật, do đó về tổng thể đội ngũ cán bộ cơng nhân viên còn nhiều bất
cập, khơng đồng bộ, ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Mui l mt ngnh kinh t rt quan trng, vỡ mui l sn phm gc ca rt
nhiu ngnh cụng nghip, ng thi mui l sn phm thit yu khụng th thiu

KIL
OB
OO
KS
.CO

trong i sng xó hi. Song trờn thc t giỏ tr thnh tin ca sn phm mui li
rt nh. Trong nn kinh t tp trung bao cp ngnh mui c bao cp quỏ ln, khi
chuyn sang nn kinh t th trng ngnh mui vn cũn an xen c hai hỡnh thc
na bao cp, na kinh t th trng, do vy li th kinh doanh thục v nhng n
v, nhng a phung cú tr cc vn chuyn, tr giỏ, cũn nhng n vi kinh
doanh theo c ch th trng thỡ ht sc khú khn. Cụng ty Mui Nam nh l n
v hot ng hon ton theo c ch th trung, trờn a bn cnh tranh ht sc quyt

lit, õy l vn ht sc bc sỳc i vi cụng ty Mui Nam nh.
Sau khi hp nht, cụng ty mui Nam nh i vo hot ng t thỏng 7/2001,
trong 3 nm qua tuy gp nhiu khú khn tr ngi nhng cụng ty thm nhun li dy
ca Ch Tch H Chớ Minh ton n v on kt thng nht thc hin nhim v
chớnh tr ca n v. tng bc thỏo g khú khn xỏc nh nhim v chớnh tr, thc
hin nguyờn tc ng lónh o, chuyờn mụn trin khai thc hin Ngh quyt ca
ng u. Chớnh vỡ vy trờn ba nm qua Cụng ty ó th hin c vai trũ ch o
ca doanh nghip Nh nc trờn a bn tnh. Thc hin tt quyt nh 80CP ca
Chớnh ph, phi kt hp bn nh t chc u t, thu mua sn phm ca ngi lm
mui nh sau:

- Nm 2002 cụng ty thu mua c: 36.337 tn trong ú cú 15.000 tn mui
nhp khu, thu mua trờn a bn tnh 21.337 tn/62000 tn t 34% sn lng
- Nm 2003 cụng ty thu mua c: 30.090 tn /85.000 tn chim 35% sn
lng sn xut kinh doanh

- Nm 2004 cụng ty thu mua c: 24.500 tn /70.000 tn chim 35% sn
lng SX.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Với sự nỗ lực hết sức mình, cơng ty là địa chỉ tin cậy và là đơn vị tiêu thụ
sản phẩm lớn trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Từ Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ VI đến nay, Đảng ta đã lấy nhiệm vụ

KIL
OB
OO
KS

.CO

trung tâm là phát triển kinh tế. Là một doanh nghiệp trực tiếp sản xuất ra của cải
vật chất, tổ chức dịch vụ lưu thơng phân phối sản phẩm của mình làm ra, giải quyết
việc làm cho người lao động, góp phần xố đói giảm nghèo, ổn định an ninh vùng
biên giới biển. Cơng ty Muối Nam Định ln ln tìm mọi giải pháp gắn với nhu
cầu thị trường, tổ chức mạng lưới tiêu thụ sản phẩm trong ba năm qua như sau:
- Năm 2002 tiêu thụ sản phẩm muối các loại:

31.285 tấn đạt 104% KH

- Năm 2003 tiêu thụ sản phẩm muối các loại:

27.500 tấn đạt 91,66%

- Năm 2004 tiêu thụ sản phẩm muối các loại: 24.500 tấn đạt 81,6% KH
Ngun nhân chính của việc thực hiện chỉ tiêu bán ra giảm dần là sau hợp
nhất hai đơn vị Chi nhánh Bao bì Muối và Cơng ty Muối I thành cơng ty Muối
Nam Định, sản phẩm nghèo nàn, lao động q đơng, thiếu việc làm, cơ sở vật chất
xuống cấp nghiêm trọng, cơng nghệ lạc hậu, dẫn đến chi phí lớn trong sản xuất.
Mặt khác lại phải kế thừa nền tài chính xấu, ba năm qua phải tập trung lớn cho việc
kiện tồn tổ chức, duy trì giữ vững thị trường truyền thống, nghiên cứu phát triển
sản phẩm mới tiềm năng.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Đơn


Năm

Năm

Năm

vị tính

2002

2003

2004

VNĐ

9.890.157.043

10.293.021.802

10.293.021.802

KIL
OB
OO
KS
.CO

Một số chỉ tiêu kinh tế trong 3 năm 2002-2003-2004.
Chi tiêu

1- Vốn kinh doanh

VNĐ

8.260.134.058

8.560.134.058

8.560.134.058

VNĐ

23.018.156.049

18.512.446.769

18.106.956.816

4-Lợi nhuận trước thuế

VNĐ

5.100.000

7.793.000

5- Nộp Ngân sách

VNĐ


24.696.043

93.605.157

2- Vốn Nhà nước
3- Tổng doanh thu

Bù lỗ

39.286.510
Bù lỗ

6- Lợi nhuận sau thuế

VNĐ

Bù lỗ

7-Nợ phải trả

VNĐ

8.510.973.661

8.357.518.657

7.846.141.582

VNĐ


5.057.431.582

5.572.082.085

6.905.302.277

391.000.000

391.000.000

391.000.000

Người

289

287

242

nghìn

540

617

690

8-Nợ phải thu


Trong đó:Nợ khó đòi
9- Lao động
10- Tiền lương

Trong tổng số vốn trên , chỉ có 4,3 tỷ đồng là vốn lưu động, trong đó lỗ khi
hợp nhất là 998.000.000đ, nợ khó đòi 876.000.000đ, cùng với cơ sở vật chất xuống
cấp nghiêm trọng, giá trị khấu hao còn lớn .

Thông qua một số chỉ tiêu kinh tế trên cho thấy công ty Muối Nam Định
trong thời gian 3 năm vừa qua hết sức khó khăn cần phải được nhanh chóng tháo
gỡ.

1.3.2. Tính tất yếu đổi mới tổ chức quản lý của công ty Muối Nam Định
Thứ nhất : Thực trạng về cơ cấu lao động tại công ty Muối Nam Định có mặt
đến 30/8/2004.

+ Tổng số lao động :
- Trình độ đào tạo : Đại học

244 người
22





THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Trung cấp, sơ cấp

26




- khơng có bằng cấp chun mơn: 196 người
- Tuổi đời bình qn

206 người

KIL
OB
OO
KS
.CO

- Hợp đồng lao động dài hạn

40 tuổi

- Hờp đồng lao động ngắn hạn ( có thời hạn)

38 người

- Số lao động sử dụng

149 người

- Số lao động dơi dư

95 người


Nghị quyết Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ VII khẳng định “ khẩn trương
sắp xếp lại và đổi mới quản lý kinh tế quốc doanh, bảo đảm kinh tế quốc doanh
phát triển có hiệu quả, nắm vững những lĩnh vực và ngành then chốt để phát huy
vai trò chủ đạo trong nền kinh tế”.

Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 3 khố IX xác định mục tiêu 10
năm 2001 – 2010:

“Sắp xếp, đổi mới, phát triển, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của
DNNN để DNNN góp phần quan trọng đảm bảo các dịch vụ, cơng ích thiết yếu của
xã hội và nhu cầu cần thiết của quốc phòng, an ninh, là lực lượng nòng cốt đẩy
nhanh tăng trưởng kinh tế và tạo nền tảng cho sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiên đại
hố đất nước theo định hướng XHCN.

Cơng ty Muối Nam Định là doanh nghiệp Nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh
có sản lượng muối lớn, nhiệm vụ của cơng ty ngồi việc kinh doanh đảm bảo có lãi,
còn có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ của Tổng cơng ty giao, tổ chức thu mua
muối cho diêm dân. cơng ty khơng thể duy trì một bộ máy cồng kềnh điều hành
kém hiệu quả, lao động đơng, tuổi cao khơng có chun mơn , năng suất lao động
thấp, tư tưởng ỷ lại trơng chờ, tư duy kinh tế thị trường hạn chế. Muốn duy trì ổn
định và tiến tới phát triển doanh nghiệp, bước đột phá đầu tiên phải đổi mới nguồn



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
lc, nõng cao cht lng lao ng, tr hoỏ i ng, tng tớnh nng ng sỏng to
phự hp c ch mi. Ch cú i mi yu t con ngui thỡ mi thc hin thnh cụng
vic sp xp i mi c cu li doanh nghip.

KIL

OB
OO
KS
.CO

Th hai: Vi quy mụ vn nh hin nay nhng nm tip sau cụng ty Mui
Nam nh s hot ng sn xut kinh doanh kộm hiu qu vỡ khụng cú vn cho thu
mua, khụng vn cho nhu cu d tr v khụng th ch ng trong hot ng thu
mua v tiờu th, vỡ sn xut mui mang tớnh thi v cao, nu khụng cú lc lng
vn ln thỡ khụng th thu mua s lng mui sn xut trong v. Ch da vo
tin vay ngõn hng thỡ hiu qu kinh doanh s rt hn ch.

Th ba: Trỡnh cụng ngh ca doanh nghip cũn mc trung bỡnh thp so
vi mt bng sn xut chung hin nay. Mỏy múc thit b bỏn t ng kt hp vi
nhiu cụng on sn xut th cụng nờn nng sut thp, cht lng sn phm v giỏ
sn phm ch cú th tiờu th c th trng trong nc, mun hng ti th trng
xut khu thỡ doanh nghip nht thit phi i mi cụng ngh, u t nõng cp h
thng mỏy múc thit bi, nõng cao cht lng cụng ngh, nõng cao cht lng sn
phm, h giỏ thnh, sn xut khi lng ln sn phm cung ng cho th trng.
Th t: Thc trng v ti chớnh sau khi r soỏt kim kờ, ỏnh giỏ phõn loi
ti sn doanh nghip n 31-12-2004 cho thy :
-Vn kinh doanh :

10.293.021.802 ng

-Trong ú : + Vn c nh :

5.760.130.780 ng

+ Vn lu ng


4.532.891.022 ng

- Vn Nh nc

8.686.923.553 ng

- Vn t cú

1.606.098.249 ng

- Cụng n phi thu

5.572.082.085 ng

- Trong ú : s khú ũi

391.000.000 ng



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Công nợ phải trả

7.836.141.582 đồng

- Tài sản cần dùng giá trị còn lại

5.022.811.521 đồng


- Tài sản chờ thanh lý

239.871.629 đồng

KIL
OB
OO
KS
.CO

+ Những chỉ tiêu tài chính chủ yếu trên cho thấy công ty còn rất nhiều tồn tại
từ thời sáp nhập hai đơn vị hiện vẫn chưa giải quyết dứt điểm như :
Công nợ đọng không có khả năng thu hồi, làm cho khó khăn do thiếu vốn
thêm trầm trọng. Cơ cấu tài sản cố định không hợp lý, văn phòng các trạm dàn trải,
nhiều cơ sở bỏ từ lâu không đưa vào hoạt động. Công ty hiện vẫn còn tồn một số
máy móc thiết bị giá trị còn lại 239.871.629 ngàn đồng, số máy móc này đã lạc hậu
về mặt kỹ thuật, vì vậy không đưa vào khai thác được. Một số cơ sở vật chất như
văn phòng các trạm hiện nay không đưa vào sử dụng.

Thứ năm: Sản phẩm của công ty tuy đã nhiều năm có mặt trên thị trưòng
nhưng mẫu mã, chủng loại còn đơn điệu. Công tác quảng bá tiếp thị giới thiệu sản
phẩm hạn chế, trong khi đầu vào của sản xuất bao gồm tiền lương, tiền điện, bảo
hiểm xã hội, xăng dầu, cước vận tải.. liên tục tăng nhưng đầu ra của sản phẩm muối
chế biến không tăng. Vì vậy hiệu quả kinh doanh ngày càng giảm thấp.
Thứ sáu: Do quy luật cạnh tranh của cơ chế thị trường diễn ra ngày càng gay
gắt nên hoạt động thu mua, sản xuất chế biến và tổ chức tiêu thụ ngày càng gặp
nhiều khó khăn. Nếu không đổi mới sắp xếp lại để nâng cao năng lực quản lý,nâng
cao năng suất lao động, giảm chi phí, hạ giá thành sẽ khó tồn tại doanh nghiệp
trong cơ chế thị trường hiện nay.




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHNG II:
QU TRèNH I MI T CHC SP XP LI

KIL
OB
OO
KS
.CO

CễNG TY MUI NAM NH

2.1. C cu li doanh nghip, sp xp b mỏy, tinh gim b mỏy nõng cao cht
lng iu hnh

Thc hin ng li i mi ca ng, t nm 1991 n nay, Chớnh ph ó
liờn tc ban hnh cỏc vn bn hng dn vic t chc sp xp li cỏc DNNN. Cụng
ty Mui Nam nh ó ỏp dng thc hin Ngh nh s 155/2004/N-CP ngy 108-2004 ca Chớnh ph, sa i, b sung mt s iu ca Ngh nh s
41/2002.N-CP ngy 11-4-2002 ca Chớnh ph v chớnh sỏch i vi lao ng dụi
d do sp xp li doanh nghip Nh nc. Cụng ty ó sp xp, tinh gim b mỏy,
nõng cao cht lng v nng lc iu hnh. Gim s lao ng do sc kho yu,
khụng cú trỡnh chuyờn mụn nghip v. La chn bi dng xõy dng i ng
cỏn b qun lý. Tuyn dng mi i ng k s hoỏ, k s cụng ngh v cụng nhõn
k thut ỏp ng tỡnh hỡnh nhim v mi cú c cu nh sau :
2.1.1. Phng ỏn i mi nhõn lc

- S cỏn b cụng nhõn viờn n 30.8.2004


244 ngũi

Trong ú : giỏn tip

45 ngi

Trc tip

199 ngi

- Sú cỏn b cụng nhõn viờn sp xp li doanh nghip :

149 ngi

Trong ú : giỏn tip

30 ngi

Trc tip

119 ngi

- S cỏn b cụng nhõn viờn dụi d gii quyt theo ch
41 v B lut lao ng :

95 ngi



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Trong ú : Giỏn tip

10 ngi

Trc tip

85 ngi

- S lng cỏn b d kin tuyn dng trong nm 2005-2006:

21 ngi
02 ngi

K s hoỏ

02 ngi

KIL
OB
OO
KS
.CO

Trong ú. k s cụng ngh

- Cỏn b qun lý cú trỡnh i hc

03 ngi

- K thut viờn


08 ngi

- Lao ng ph thụng

- Quy mụ lao ng nh biờn n 31.12.2006

06 ngi
170 ngi

Trong ú : Lónh o cụng ty

03 ngi

Cỏc phũng chc nng

28 ngi

Cỏc chi nhỏnh :

10 ngi

H thng trm

15 ngi

Cỏc xớ nghip sn xut

114 ngi


2.1.2. Mt s cụng tỏc i mi t chc cn lm ngay

- H Ni l trung tõm kinh t ca c nc, ni tp trung mt s lng ln
dõn c, thnh phn kinh t khỏc nhau v cng l ni tiờu th mt s lng ln sn
phm. to iu kin cho vn phũng i din ca cụng ty ti H ni t chu trỏch
nhim trc cụng ty v nh nc, ch ng, sỏng to trong sn xut kinh doanh.
- Chuyn i vn phũng i din ti H Ni thnh Chi nhỏnh H Ni.
thu gn u mi, thun li cho vic ch o sn xut, thu mua, tiờu th
sn phm trờn a bn tnh.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Sỏp nhp trm mui Giao Lõm v trm mui Giao phong vo xớ nghip
mui Giao thu.
- Hp nht cỏc trm mui Hi Hu gm 5 trm thnh trm mui Hi Hu.

dch v.

KIL
OB
OO
KS
.CO

- Gii th trm mui Hi thnh, trm mui Ngha Hng, i din Vit trỡ, t

2.1.3. S h thng t chc ca cụng ty Mui Nam nh sau khi c cu li

GIM C


PHể GIM C 1

Ch i
nhỏnh
H Ni

Phũng
ti chớnh
k toỏn

Trm
mui
Xuõn
Ninh

PHể GIM C 2

Phũng
nghip
v kinh
doanh

Trm
mui
Hi Hu

Phũng
t chc
hnh

chớnh

Xớ
nghip
mui
GT

Phũng
khoa
hc
k thut

Phũng
nghiờn
cu
th
trng

Xớ
nghip
mui
N

Xớ
nghip
mui
HH




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Mơ hình quản lý mới của cơng ty tăng thêm một phòng nghiên cứu thị
trường, để điều tra, nắm thị trường, tập trung nghiên cứu thị hiếu của người tiêu
dùng, nâng cao chất lượng phục vụ thoả mãn nhu cầu người tiêu dùng.

KIL
OB
OO
KS
.CO

Rút gọn các đầu mối, từ 12 đơn vị xí nghiệp, trạm, tổ xuống còn 5 đơn vị xí
nghiệp, trạm trực thuộc tăng quy mơ, tăng trách nhiệm cho các đơn vị thành viên,
đồng thời giảm chi phí khơng cần thiết, tăng sức cạnh tranh cho đơn vị.
2.2. Mở rộng thị trường và đa dạng hố sản phẩm

Muối là sản phẩm thiết yếu trong đời sống xã hội, muối phục vụ cho dân
sinh, muối phục vụ cho chế biến cơng nghiệp thực phẩm, muối phục vụ cho các
ngành cơng nghiệp... Căn cứ từng đối tượng để phục vụ, đối với muối tiêu dùng
dân sinh, tăng cường cơng tác maketing mở rộng thị trường, đa dạng hố sản phẩm,
mẫu mã bao bì, chế biến nhiều loại sản phẩm tiện ích, nhằm phục vụ cho tất cả các
đối tưọng tiêu dùng trong xã hội thơng qua các kênh phân phối như : các siêu thị ,
các đại lý ở các tỉnh, thành phố, thị trấn, thị xã v.v... ở đồng bằng cũng như miền
núi.

- Tiếp cận thị trường cơng nghiệp bao gồm cơng nghiệp chế biến thực phẩm
như chế biến bột canh, nước mắm, mỳ tơm, các ngành sản xuất thực phẩm đồ hộp...
và các ngành cơng nghiệp như Nhà máy giấy Bãi Bằng, Nhà mày hố chất Việt
Trì..v.v... để khơng ngừng nâng cao sản lượng bán ra.


2.3. Áp dụng tiến bộ khoa học cơng nghệ và ứng dụng cơng nghệ thơng tin
2.3.1. Áp dụng tiến bộ khoa học cơng nghệ

Nâng cao chất lượng sản phẩm và năng xuất lao động là điều kiện cần để
phát triển doanh nghiệp, do đó cơng ty phải tích cực đầu tư, cải tiến, hồn thiện
cơng nghệ, muốn vậy cơng ty phải có chính sách thu hút cán bộ khoa học, phối kết
hợp với các nhà khoa học nghiên cứu đầu tư cơng nghệ, sản xuất ra những sản
phẩm mới, năm 2002-2003 cơng ty đã phối hợp với trường Đại học Bách khoa, Sở



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
khoa hc cụng ngh tnh Nam nh nghiờn cu thnh cụng ti sn xut mui
sch ti ng mui a hm lng NaCl t 84% lờn 99,2% cht lng sn phm
nõng lờn rừ rt, giỏ thnh sn phm nõng lờn, sn phm c ngi tiờu dựng hoan
nghờnh v s dng, ó gúp phn xoỏ úi gim nghốo, nõng cao i sng cho b con

KIL
OB
OO
KS
.CO

diờm dõn, ti ó c tnh Nam nh ỏnh giỏ cao a vo s dng, tnh ó u
t bc u cho 5 hp tỏc xó 3 huyn Hi Hu, Giao thu, Ngha hng
1.035.000.000, m rng quy mụ t 3 ha sn xut th nghim lờn 30 ha trong nm
2005. õy l mt bc t phỏ ln, bi khụng d gỡ xoỏ b phng thc sn xut
truyn thng ó cú t trờn 100 nm, nay chuyn sang phng thc sn xut mi.
ú l s thnh cụng ln ca cụng ty trong vic ỏp dng tin b khoa hc, cụng
ngh.


2.3.2. ng dng cụng ngh thụng tin

- Thụng tin l chỡa khoỏ ca quyn lc, ai nm c thụng tin ngi ú nm
c quyn lc.

Vỡ vy vic ỏp dng nhng tin b khoa hc k thut thụng tin trong qun lý
cụng ty ngy cng ln mnh, cụng tỏc sn xut kinh doanh t hiu qu cao
nht, gúp phn nõng cao i sng cỏn b, cụng nhõn viờn, úng gúp ngy cng
nhiu hn cho ngõn sỏch a phng. Mun tng nng sut, gim giỏ thnh, cú hiu
qu cao trong sn xut kinh doanh ũi hi phi ỏp dng nhng tin b khoa hc k
thut mi nht. Vic ỏp dng tin b khoa hc k thut cú mt thun li c bn l
dõy truyn thit b ng b hin i. i ng cỏn b cụng nhõn viờn ó c o
to c bn, bc u m nhn c cụng vic ca mỡnh.

Trong c ch th trng, vic nm bt nhanh nhy thụng tin ni b cng nh
th trng cú mt vai trũ sng cũn cho nh qun lý ra nhng quyt nh ỳng n.
Tin b ca tin hc ngy nay din ra vi tc nhanh chúng v rng khp trong
mi lnh vc. Vic ỏp dng nhng tin b tin hc l mt li th cho nh qun lý


×