Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Chất lượng nhân lực của Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 8, Nguyên nhân và hướng biện pháp nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.59 KB, 30 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LỜI NĨI ĐẦU
Lý thuyết mới về sự tăng trưởng đã chỉ ra rằng một nền kinh tế muốn tăng
trưởng nhanh phải dựa vào ba trụ cột cơ bản là: Áp dụng cơng nghệ mới, phát

OB
OO
KS
.CO

triển hạ tầng cơ sở và phát triển nguồn nhân lực, trong đó phát triển nguồn nhân
lực là then chốt và trong phạm vi của một doanh nghiệp thì thứ tự ưu tiên này
vẫn hồn tồn phù hợp.

Có thể nói rằng phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao chính là lối
ra, là đáp số của bài tốn chống nguy cơ tụt hậu xa hơn nữa của một doanh
nghiệp trong q trình phát triển và hội nhập quốc tế.

Nền kinh tế nước ta trong thời kỳ bao cấp khơng thừa nhận sức lao động
của con người là hàng hố, là một yếu tố đầu vào của sản xuất, do đó chất lượng
của lao động trong một tổ chức khơng được ưu tiên phát triển hàng đầu. Khi
bước sang nền kinh tế thị trường cùng với sự hội nhập giao lưu kinh tế quốc tế
thì yếu tố cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt hơn. Các doanh nghiệp bắt đầu
có những nhận thức đổi mới về vai trò của nguồn nhân lực trong doanh nghiệp:
Coi sức lao động của con người là một dạng hàng hóa đặc biệt, là một yếu tố
đầu vào của sản xuất. Chi phí cho yếu tố này là tương đối lớn song lợi ích đem
lại cho doanh nghiệp cũng là vơ cùng lớn, khó có thể xác định được. Các nhà
quản lý doanh nghiệp đã bắt đầu quan tâm đến các giải pháp thu hút nhân tài về
cho doanh nghiệp đồng thời có những biện pháp cụ thể để nâng cao chất lượng
nhân lực hiện có của doanh nghiệp.



KIL

Đề tài: “Chất lượng nhân lực của Tổng cơng ty xây dựng cơng trình giao
thơng 8, Ngun nhân và hướng biện pháp nâng cao” nhằm mục đích đánh giá
thực trạng về chất lượng nguồn nhân lực hiện có của Tổng cơng ty xây dựng Cơng
trình giao thơng 8, từ đó đưa ra một số giải pháp có tính định hướng nhằm hồn
thiện và nâng cao chất lượng nhân lực cho Tổng cơng ty xây dựng Cơng trình Giao
thơng 8.
Nội dung chính của bài tiểu luận gồm có 2 phần:
PHẦN I: Cơ sở lý luận về chất lượng nhân lực của doanh nghiệp
1



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
PHẦN II: Đánh giá thực trạng chất lượng của Tổng cơng ty cơng trình
giao thơng 8 và hướng biện pháp nâng cao chất lượng nhân lực cho Tổng cơng

KIL
OB
OO
KS
.CO

ty xây dựng Cơng trình Giao thơng 8

PHẦN 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG NHÂN LỰC CỦA DOAN NGHIỆP

1. Hoạt động của doanh nghiệp và nhân lực đối với hoạt động của doanh
nghiệp trong kinh tế thị trường

1.1. Bản chất và mục đích của hoạt động của doanh nghiệp trong kinh tế thị
trường

Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
nhất định phải có các phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để đứng vững
và phát triển trong điều kiện có sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp phải nắm
bắt và đáp ứng được tâm lý và nhu cầu của người tiêu dùng sản phẩm có chất
lượng cao, giá thành hạ, mẫu mã phong phú. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải
giám sát tất cả các q trình từ khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hố để
đảm bảo việc an tồn và tăng tốc độ ln chuyển vốn, giữ uy tín với các bạn
hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, cải thiện đời sống vật chất tinh
thần của cán bộ cơng nhân viên, doanh nghiệp có lợi nhuận để tích luỹ mở rộng
phát triển sản xuất kinh doanh.

Trong giai đoạn hiện nay, khoa học kỹ thuật hiện đại, nền kinh tế tăng
trưởng như vũ bão, danh giới giữa các nước ngày càng lu mờ trong xu thế hội
nhập tồn cầu hố, mở ra một thế giới cạnh tranh khốc liệt buộc các doanh
nghiệp phải biết sử dụng nguồn nhân lực của mình để có ưu thế, đảm bảo sự tồn
tại và phát triển. Chính vì vậy, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong mỗi
doanh nghiệp đang trở thành vấn đề cấp bách. Thực hiện cơng việc này rất tốn
kém về sức lực và vật chất nhưng hiệu quả của nó rất lớn, đơi khi khơng thể so
sánh nổi giữa chi phí đầu vào và đầu ra. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là
2



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

mt iu kin nõng cao nng sut lao ng, phỏt trin ton din i ng lao
ng nhm nõng cao v th cnh tranh ca doanh nghip trờn th trng.
1.2. Bn cht, cỏc loi v v trớ, vai trũ ca nhõn lc i vi hot ng ca
doanh nghip trong kinh t th trng

KIL
OB
OO
KS
.CO

Nhõn lc: Nhõn lc l ngun lc ca mi ngi bao gm th lc v trớ
lc. Th lc th hin sc kho, kh nng s dng c bp, chõn tay. Nú ph
thuc vo rt nhiu yu t: gen, tm vúc ngi, ch n ung, ngh ngi, gii
tớnh. Trớ lc l sc suy ngh, s hiu bit ca con ngi. Nh vy, nhõn lc phn
ỏnh kh nng lao ng ca con ngi v l iu kin tiờn quyt ca mi quỏ
trỡnh lao ng sn xut xó hi. Trong giai on hin nay, hu ht cỏc doanh
nghip u tp trung vo vic khai thỏc cỏc tim nng v trớ lc ca con ngi
vỡ õy l mt kho tng cũn nhiu bớ n trong mi con ngi v cng cú th núi
nú l mt li th cnh tranh quan trng nu cỏc doanh nghip bit khai thỏc ti
a ngun lc ny.

Ngun nhõn lc trong mt doanh nghip c hiu l tt c ngi lao
ng cú trong doanh nghip ú. Nh vy, ngun nhõn lc ca mt doanh nghip
bao gm ton b nhng ngi cú quan h lao ng vi doanh nghip, trc tip
tham gia vo cỏc hot ng sn xut kinh doanh cng nh cỏc hot ng qun
lý, iu hnh ca doanh nghip. Ngun nhõn lc l yu t cu thnh nờn doanh
nghip, quyt nh n s tn ti v phỏt trin ca doanh nghip.

Ngun nhõn lc cú th hiu l tng hp cỏ nhõn nhng con ngi c th

tham gia vo quỏ trỡnh lao ng, l tng th cỏc yu t v th cht v tinh thn
c huy ng vo quỏ trỡnh lao ng.

Ngun nhõn lc l c s tn ti v phỏt trin ca mi doanh nghip, vỡ
vy m phi tin hnh qun lý ngun nhõn lc nh mt yu t chi phớ u vo
quan trng trong mi doanh nghip.

Trong bt k thi i no, xột v nguyờn tc s tng trng kinh t bao
gi cng c quy nh bi nhõn t con ngi, bi xột ti cựng trỡnh xó hi
trc ht ph thuc vo nng lc, trớ tu v trỡnh ngh nghip ca ngi lao
ng. Trong phm vi mt doanh nghip, con ngi trc ht l yu t cu thnh
3



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nờn doanh nghip, lm cho doanh nghip tn ti c thụng qua vic iu hnh
hot ng ca doanh nghip v l yu t quyt nh s thng bi ca doanh
nghip ú. Mt doanh nghip cú tn ti v ng vng c trong th trng
cnh tranh khc lit nh hin nay hay khụng u ph thuc vo kh nng thc

KIL
OB
OO
KS
.CO

hin cụng vic ca ngi lao ng trong doanh nghip.

Trong xu th ca nn kinh t hi nhp ton cu hin nay, cỏc sn phm

hng húa tiờu dựng ũi hi cht lng phi tt, giỏ c phi thp nht, cú sc
cnh tranh vi hng ngoi nhp, ng thi mu mó phi p v thay i kp thi
vi nhu cu ca khỏch hngPhi ỏp ng y cỏc nhu cu trờn thỡ cỏc
doanh nghip mi cú th phỏt trin c v cú c v trớ nht nh trờn th
trng. lm c iu ny, doanh nghip phi cú mt i ng cụng nhõn
lnh ngh, trỡnh nm bt nhanh chúng, kp thi nhng cụng ngh tiờn
tin, hin i ỏp dng vo quỏ trỡnh sn xut ca doanh nghip nhm tng
nng sut lao ng, h giỏ thnh sn phm. Doanh nghip cú i ng cỏn b
gii, n nh cng s gim thiu nhng chi phớ phỏt sinh khụng ỏng cú trong
sn xut (s sn phm hng s gim, mỏy múc ớt gp s c hn, gim chi phớ
cho vic thuờ mn th sa cha). Ngay c khi cỏc quỏ trỡnh sn xut ca
doanh nghip c trang b bng phn ln dõy chuyn sn xut t ng thỡ
doanh nghip ú vn cn nhng lao ng gii vn hnh h thng dõy chuyn
ú. Chớnh vỡ vy ngun nhõn lc trong doanh nghip l mt yu t u vo quan
trng nht, cú li th cnh tranh nht, trc tip to ra li nhun cho doanh
nghip v úng gúp mt phn cho xó hi.

Túm li ngun nhõn lc l mt yu t u vo khụng th thiu c ca
bt k doanh nghip, t chc no nu thiu yu t u vo ny thỡ s khụng
tn ti t chc hay doanh nghip. Bi vy cho nờn cht lng ngun nhõn lc
trong mt t chc ( doanh nghip ) s phn ỏnh s phỏt trin , v trớ ca t chc (
doanh nghip ) ú trờn thng trng hin ti cng nh trong tng lai.
Mt khỏc nh trờn ó trỡnh by, nhõn lc l ngun lc cú trong mi con
ngi bao gm th lc v trớ lc. Th lc ph thuc vo tỡnh trng sc khe ca
con ngi, mc sng, thu nhp, ch n ung lm vic ngh ngi. Ngoi ra th
4



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

lc ca con ngi cng ph thuc vo tui tỏc, thi gian cụng tỏc, gii tớnh
ca ngi lao ng. Trớ lc ca ngi lao ng ph thuc vo mụi trng lm
vic, phong cỏch qun lý ca lónh o, ch ói ng ca t chcT chc s
dng lao ng thc cht l s dng th lc v trớ lc cú trong tng cỏ nhõn

KIL
OB
OO
KS
.CO

ngi lao ng. Bi vy cho nờn cng cú th hiu thc cht ca cụng tỏc qun lý
ngun nhõn lc l quỏ trỡnh to ra cỏc iu kin cn thit v thun li cho ngi
lao ng m bo v mt th lc v phỏt huy c ti a mt trớ lc úng gúp
cho t chc.

Qun tr nhõn lc (hay cũn gi l Qun tr nhõn s, Qun tr lao ng)
l tt c mi hot ng ca t chc nhm xõy dng, s dng, bo qun, duy
trỡ, gỡn gi, phỏt trin mt lc lng lao ng sao cho phự hp vi yờu cu cụng
vic ca t chc c v mt s lng v cht lng. Ngoi ra qun tr nhõn lc
cng c hiu l quỏ trỡnh phõn tớch, ỏnh giỏ, hoch nh, qun lý v s dng
mt cỏch hiu qu ngun nhõn lc nhm t c cỏc mc tiờu ca t chc.
Qun tr nhõn lc va l mt khoa hc, va l mt ngh thut kt hp
nhun nhuyn nhiu thnh tu ca cỏc ngnh khoa hc, to thnh tng th cỏc
phng tin nhm:

Thu hỳt, lụi qun nhng lao ng gii v vi doanh nghip.
Gi cho c i ng lao ng m doanh nghip ang cú.
ng viờn, thỳc y nhõn viờn, to iu kin cho h bc l, thng


hoa v cng hin ti nng cho t chc.

Nhng hot ng trờn l trỏch nhim ca tt c cỏc lónh o trong doanh
nghip v cỏc cỏn b qun lý ca doanh nghip tt c cỏc cp qun lý.
2. Cht lng nhõn lc ca doanh nghip

2.1. Bn cht, s cn thit phi m bo v phng phỏp nhn bit, ỏnh
giỏ cht lng nhõn lc ca doanh nghip

Cỏc lý thuyt kinh t hc hin i ó ch ra rng ngun nhõn lc l ngun
lc quan trng nht ca mt quc gia, c bit l trong mt t chc. Ngun nhõn
lc l mt ti sn quan trng nht ca mt t chc, iu ny c th hin trờn
mt s khớa cnh nh: Chi phớ cho ngun nhõn lc trong mt t chc l chi phớ
5



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
khú cú th d toỏn c, li ớch do ngun nhõn lc to ra khụng th xỏc nh
c mt cỏch c th m nú cú th t ti mt giỏ tr vụ cựng to ln. Ngun
nhõn lc trong mt t chc va l mc tiờu, va l ng lc cho hot ng ca
t chc. Ngun nhõn lc l yu t c bn cu thnh nờn t chc, l iu kin cho

KIL
OB
OO
KS
.CO

t chc tn ti v phỏt trin i lờn. Vỡ vy mt t chc c ỏnh giỏ mnh hay

yu, phỏt trin hay tt hu ph thuc phn ln vo cht lng ngun nhõn lc
ca t chc ú.

Trong iu kin xó hi phỏt trin nh ngy nay, nhu cu ca con ngi
ngy cng ũi hi cao hn vi tiờu chớ l giỏ c khụng ngng gim xung, cht
lng sn phm khụng ngng c ci tin. Vỡ vy cỏc doanh nghip mun tn
ti phi chỳ trng n vic i mi cụng ngh sn xut, nõng cao hm lng
cht xỏm cú trong mt sn phm, nhm tng nng sut lao ng, h giỏ thnh
sn phm nhng vn m bo cht lng. Lm c iu ny ũi hi phi cú
i ng vi nhõn viờn nng ng, luụn bỏm sỏt nhu cu th hiu ca khỏch hng,
kp thi ỏp ng nhanh nht theo s thay i ú.

Mt khỏc ngy nay khoa hc k thut thay i rt nhanh chúng, vũng i
cụng ngh cng nh cỏc sn phm cú xu hng ngy cng b rỳt ngn. Bi vy
doanh nghip luụn phi m bo cú i ng nhõn viờn ỏp ng kp thi vi s
thay i ú.

Chớnh vỡ cỏc lý do trờn, nờn cú th khng nh rng vic nõng cao cht
lng cho ngun nhõn lc trong mt t chc l vụ cựng quan trng v cn thit
i vi bt k t chc no. Mt lc lng lao ng cht lng cao luụn l li
th cnh tranh vng chc cho cỏc doanh nghip. mt khớa cnh khỏc, u t
vo con ngi c xem l cỏch u t hiu qu nht, quyt nh kh nng tng
trng nhanh, bn vng ca mt doanh nghip, m bo kh nng lnh ngh ca
i ng cụng nhõn, nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh v gim bt tai nn
lao ng.

Mun nõng cao cht lng ngun nhõn lc phi kt hp c ng thi
hiu qu ca 3 quỏ trỡnh : Thu hỳt, s dng v o to phỏt trin ngun nhõn lc
trong ú c bit coi trng cụng tỏc o to phỏt trin ngun nhõn lc
6




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Có thể nói rằng phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao chính là lối
ra, là đáp số của bài tốn chống nguy cơ tụt hậu của bất kỳ doanh nghiệp nào
trong tiến trình phát triển và hội nhấp quốc tế.
Khả năng của con người là một kho tàng vơ tận và khơng dễ gì khai thác

KIL
OB
OO
KS
.CO

hết được. Kinh nghiệm cho thấy nếu doanh nghiệp nào sử dụng lao động theo
tiêu chí: “Đúng người” đúng việc thì doanh nghiệp đó sẽ khai thác được nhiều
nhất khả năng của người lao động vì khi đó người lao động có được cơ hội thể
hiện năng lực bản thân nhiều nhất và thuận lợi nhất.

Tuyển dụng được những lao động giỏi sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm cả
thời gian lẫn những hao phí về vật chất cho q trình thử việc và đào tạo lại
người lao động.

Quản lý nguồn nhân lực là tổng thể các hoạt động nhằm hướng vào chu
kỳ tái sản xuất sức lao động, tức là bao gồm các khâu: Sản xuất, phân phối, trao
đổi, tiêu dùng. Vì vậy thực chất của cơng tác quản lý nguồn nhân lực là việc kế
hoạch hóa nhân lực, tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, kích thích, phát triển nguồn
nhân lực, nhằm thu hút con người tham gia lao động, gồm cả q trình sản xuất
trực tiếp cũng như các mối quan hệ tác động qua lại với nhau để tạo ra hàng hóa,

dịch vụ.

Quản trị nhân lực là một bộ phận khơng thể thiếu của quản trị sản xuất
kinh doanh, nó nhằm củng cố và duy trì đầy đủ số lượng và chất lượng người
làm việc cần thiết cho tổ chức, giúp cho tổ chức đạt được mục tiêu đề ra, tìm
kiếm và phát triển những hình thức, những phương pháp tốt nhất để người lao
động có thể đóng góp nhiều nhất sức lực cho các mục tiêu của tổ chức, đồng
thời cũng tạo cơ hội để phát triển khơng ngừng chính bản thân người lao động.
Mặt khác như trên đã trình bày, nhân lực là nguồn lực có trong mỗi con
người bao gồm thể lực và trí lực. Thể lực phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe của
con người, mức sống, thu nhập, chế độ ăn uống làm việc nghỉ ngơi. Ngồi ra thể
lực của con người cũng phụ thuộc vào tuổi tác, thời gian cơng tác, giới tính…
của người lao động. Trí lực của người lao động phụ thuộc vào mơi trường làm
việc, phong cách quản lý của lãnh đạo, chế độ đãi ngộ của tổ chức…Tổ chức sử
7



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
dụng lao động thực chất là sử dụng thể lực và trí lực có trong từng cá nhân
người lao động. Bởi vậy cho nên cũng có thể hiểu thực chất của cơng tác quản lý
nguồn nhân lực là q trình tạo ra các điều kiện cần thiết và thuận lợi cho người
cho tổ chức.

KIL
OB
OO
KS
.CO


lao động đảm bảo về mặt thể lực và phát huy được tối đa mặt trí lực đóng góp
2.2. Các yếu tố tạo nên ảnh hưởng (nhân tố) đến chất lượng nhân lực của
doanh nghiệp

+ Mức độ sát đúng của kết quả xác định nhu cầu nhân lực cho hoạt động
của doanh nghiệp: giúp cho các doanh nghiệp sẽ đảm bảo được đầy đủ về số
lượng và chất lượng người làm việc phù hợp với u cầu của cơng việc.
Muốn vậy doanh nghiệp cần phải phân tích, đánh giá các kết quả đạt được
của từng cá nhân cũng như tập thể người lao động trong doanh nghiệp, từ đó sẽ
dự đốn khả năng đáp ứng u cầu cơng việc của người lao động trong thời gian
sắp tới. Sau đó căn cứ vào nhiệm vụ của kế hoạch sản xuất kinh doanh trong
thời gian tới, sự thay đổi cơng nghệ, mức hao phí lao động, mức phục vụ cùng
các định biên cần thiết khác, các nhà quản lý lao động sẽ xác định nhu cầu nhân
lực của doanh nghiệp trong những năm tiếp theo sao cho hoạt động sản xuất của
doanh nghiệp được tiến hành bình thường và tiết kiệm tối đa lượng lao động hao
phí để sản xuất ra sản phẩm.

Nhân tố này giúp cho các nhà lãnh đạo doanh nghiệp nắm được thực chất
đội ngũ người lao động, trình độ học vấn, trình độ chun mơn cũng như các
tiềm năng cần được khai thác của đội ngũ lao động để có thể nâng cao tốc độ
phát triển sản xuất của doanh nghiệp. Ngồi ra giúp cho các doanh nghiệp chủ
động dự kiến được số nhân lực cần phải bổ sung thay thế do u cầu của sản
xuất ( do thay đổi cơng nghệ sản xuất sản phẩm, do mở rộng quy mơ sản xuất..),
và các ngun nhân khách quan khác (số lao động nghỉ hưu, số lao động ra đi
khỏi doanh nghiệp..).

+ Mức độ hấp dẫn của chính sách và hợp lý của tổ chức tuyển dụng: Chất
lượng nguồn nhân lực trong doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào q trình tuyển
mộ, tuyển chọn vì thơng qua q trình này doanh nghiệp sẽ tuyển được những
8




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
lao ng cú chuyờn mụn phự hp vi cụng vic ca mỡnh, hn na ngi lao
ng c tuyn c lm nhng cụng vic ỳng vi s trng ca bn thõn
nờn nng sut lm vic s t kt qu cao. Doanh nghip cng s gim c chi
phớ o to li, thi gian tp s, hn ch c cỏc s c xy ra trong sn xut,

KIL
OB
OO
KS
.CO

cht lng sn phm s m bo hn.

Cỏc nh tuyn dng s cn c vo k hoch nhõn lc ó c lp bit
c nhu cu v nhõn lc ca doanh nghip. Sau ú s xem xột n cỏc gii
phỏp khỏc cú th huy ng ỏp ng kp thi nhu cu ca doanh nghip. ú l
cỏc gii phỏp nh: Huy ng cụng nhõn lm thờm gi; hp ng gia cụng; hp
ng thi v; thuờ li lao ng ca cỏc doanh nghip khỏc. Khi doanh nghip
cn hon thnh k hoch nhanh cú sn phm ỏp ng nhanh nhu cu ca
khỏch hng thỡ nhng gii phỏp ny l ti u hn c vỡ nú tit kim c chi phớ
tuyn dng v thi gian tuyn dng cho doanh nghip.

Khi cn tuyn m nhõn lc phc v cho cụng vic lõu di ca doanh
nghip, thụng thng s c tuyn t hai ngun chớnh ú l ngun bờn ngoi
doanh nghip v ngun t chớnh cỏn b cụng nhõn viờn ca doanh nghip.
Cụng tỏc tuyn m, tuyn chn c coi l thnh cụng khi doanh nghip

tuyn c nhng ngi lao ng thc s phự hp vi cụng vic, ỏp ng c
mt cỏch tt nht nhng yờu cu cụng vic mỡnh.

+ Trỡnh t chc o to b sung cho nhng ngi mi c tuyn vo
doanh nghip: Trong thi i m khoa hc k thut tin nhanh nh v bóo hin
nay thỡ mt xó hi cú tn ti c hay khụng l do ỏp ng c vi s thay
i, mt doanh nghip tin hay lựi, tt hu hay phỏt trin l do cỏc nh qun lý
cú thy c s thay i kp thi chun b nhõn lc, vt lc ng phú hay
khụng, c bit l s thay i v nhu cu cht lng ngun nhõn lc. Vỡ vy
ngy nay o to v phỏt trin l mt nhu cu khụng th thiu c i vi bt
k doanh nghip, t chc no v phi c tin hnh thng xuyờn, liờn tc.
Vic o to phỏt trin vi mc ớch cui cựng l em li li ớch chớnh
ỏng cho doanh nghip v ngi lao ng. thc hin c mc tiờu ny

9



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
doanh nghip cn xõy dng c chng trỡnh o to thớch hp vi kh nng,
nhu cu ca mỡnh.
Doanh nghip no xõy dng c chng trỡnh o to thớch hp v linh
hot doanh nghip ú s cú c i ng lao ng cht lng cao.

KIL
OB
OO
KS
.CO


+ Mc hp dn ca chớnh sỏch v hp lý ca t chc s dng: phõn
cụng lao ng, ỏnh giỏ ói ng: doanh nghip cn ỏnh giỏ tỡnh hỡnh thc hin
cụng vic ca tng ngi lao ng trờn c s so sỏnh vi cỏc tiờu chun ó c
xõy dng t trc, ng thi cú s tho lun li vic ỏnh giỏ ú i vi tng
ngi lao ng.

ỏnh giỏ thc hin cụng vic l cụng tỏc qun lý khụng th thiu ca bt
k doanh nghip no vỡ ú l c s m bo rng cỏc quyt nh nhõn s ca
doanh nghip a ra l hon ton khỏch quan v cụng bng i vi ngi lao
ng. Thụng qua ỏnh giỏ thc hin cụng vic ngi lao ng s lm cho o
c cng nh thỏi lm vic ca ngi lao ng tr nờn tt hn, cỏc nh qun
lý s nm bt c nng lc, trin vng ca tng cỏ nhõn t ú cú th iu chnh
cỏc bin phỏp qun lý, o to, s dng lao ng cho phự hp gúp phn nõng
cao cht lng ngun nhõn lc cho doanh nghip.

Ngi lao ng no khi bt u i lm iu u tiờn h quan tõm ú l h
c tr cụng nh th no cho cụng vic m h s m nhn, cỏc khon phỳc li
ca doanh nghip cú phong phỳ khụng.v.v.. Trong thc t nhng lao ng gii
thng la chn nhng doanh nghip cú mc lng cao, cỏc khon ph cp v
khuyn khớch a dng v phong phỳ. Vỡ vy thu hỳt v gi chõn c nhng
lao ng gii gn bú vi doanh nghip ngoi vic to cho h nhng c hi thng
tin v phỏt trin bn thõn thỡ iu u tiờn cỏc doanh nghip cn quan tõm ú l
tr lng v cỏc khon khuyn khớch cú tớnh hp dn i vi h song vn m
bo c li ớch cho doanh nghip. Tớnh hp dn th hin vic mc thự lao m
doanh nghip tr cho ngi lao ng phi bng hoc cao hn mc lng m th
trng lao ng sn sng tr cho cựng mt cụng vic ú, cỏc hỡnh thc thự lao
phong phỳ, c bit l phi m bo c tớnh cụng bng.

10




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ Mc hp dn ca chớnh sỏch h tr v hp lý ca t chc o to
nõng cao cho cỏc loi ngi lao ng ca doanh nghip: Trong cỏc yu t
phỏt trin nhanh v bn vng ca doanh nghip ca nn kinh t thỡ ngun lc
con ngi l yu t c bn nht. Bi l, khi ó cú trỡnh vn húa, k thut,

KIL
OB
OO
KS
.CO

nghip v cao, cú tay ngh vng s l yu t quyt nh s dng phng
phỏp cụng ngh hin i. Ngun nhõn lc ny va l ngi sỏng to ra, va l
ngi s dng cỏc phng tin, phng phỏp cụng ngh t c li ớch kinh
t cao nht cho xó hi, cho doanh nghip v cho bn thõn h. Ngun nhõn lc
nh vy cn c o to, giỏo dc nõng cao trỡnh v cn c s dng mt
cỏch y , cú hiu qu, cn phi u t o to v bi dng li i ng
cỏn b, cụng nhõn k thut, chun b k hoch phỏt trin o to mi cú cht
lng cao nhm ỏp ng kp thi s tin b ca khoa hc k thut cng nh
vic chuyn i c ch, m rng th trng. T qun lý mt doanh nghip, mt
t chc n qun lý mt quc gia m coi nh phỏt trin ngun nhõn lc thỡ th
no cng b trỡ tr. i ngoi thỡ khụng sc cnh tranh, khụng thớch ng c
vi nhng bin ng nhanh chúng m i ni thỡ nng sut lao ng, hiu sut
cụng tỏc u gim sỳt. Vỡ vy, nờn o to v phỏt trin ngun lc l mt nhu
cu cn thit v cp bỏch i vi mi doanh nghip.

o to l hot ng nhm mc ớch nõng cao tay ngh hay k nng ca

nhõn viờn i vi cụng vic hin hnh hay trc mt. Phỏt trin bao gm cỏc
hot ng nhm chun b cho nhõn viờn theo kp vi c cu t chc khi nú thay
i v phỏt trin trong tng lai.

Ngoi ra cũn cỏc nhõn t khỏc nh hng n cht lng ngun nhõn lc
trong doanh nghip nh: nhõn t con ngi ,t chc b mỏy qun lý, c s vt
cht v cụng ngh, c im sn xut kinh doanh ca Cụng ty,nhõn t v t chc
lao ng trong doanh nghip, nhõn t iu kin lao ng ca doanh nghip v ý
thc lao ng ca ngi lao ng trong s gn kt vi doanh nghip, nhõn t
cnh tranh trờn th trng....

11



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
PHN 2
NH GI THC TRNG CHT LNG NHN LC
CA TNG CễNG TY XY DNG CễNG TRèNH GIAO THễNG 8

KIL
OB
OO
KS
.CO

V BIN PHP NNG CAO
1. ỏnh giỏ thc trng cht lng nhõn lc ca Tng cụng ty xõy dng
cụng trỡnh giao thụng 8


1.1. Khỏi quỏt chung v Tng cụng ty xõy dng cụng trỡnh giao thụng 8
Tng cụng ty XDCTGT8 hỡnh thnh v c thnh lp t nm 1965 theo
quyt nh s: 597/QDTC ngy 23/6/1965 B Giao thụng vn ti ó chớnh thc
thnh lp ban xõy dng 64 trc thuc B Giao thụng vn ti.

Ngy 27/11/1995 B Giao thụng vn ti thnh lp li l: Tng cụng ty xõy
dng cụng trỡnh giao thụng 8 tờn giao dch quc t l: Civil gineering
construction corporation8, vit tt l: CIENCO8. theo quyt nh s: 4897/QTCCB_L ngy 27/11/1995

a ch: 18 H c Di - ng a - H Ni

* Chc nng v nhim v ca n v theo quyt nh thnh lp:
Theo quyt nh thnh lp, Tng cụng ty xõy dng cụng trỡnh giao thụng
8 l doanh nghip Nh nc chu s qun lý ca Nh nc ca b Giao thụng
vn ti v ca c quan Nh nc khỏc theo quy nh ca phỏp lut c quan h
vi c quan nh nc trung ng v a phng thc hin cỏc nhim v
kinh doanh trờn lnh vc ca mỡnh.

Tng cụng ty xõy dng cụng trỡnh giao thụng 8 cú cỏc nhim v ch yu sau:
- Xõy dng cỏc cụng trỡnh giao thụng trong v ngoi nc.
- Xõy dng cỏc cụng trỡnh cụng nghip, dõn dng.

- Sn xut vt liu xõy dng v mc, cu kin bờ tụng ỳc sn.
- Sa cha phng tin thit b thi cụng.

- Xut nhp khu trc tip v kinh doanh vt t thit b giao thụng vn ti,
thit b cụng ngh tin hc.
- T vn u t xõy dng cụng trỡnh giao thụng.
12




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Kinh doanh nh ngh, khỏch sn,dch v du lch, vn phũng lm vic.
- Kinh doanh tin t.
- Xõy dng cỏc cụng trỡnh khỏc (gm:thy li, quc phũng in...).
- Dch v o to k thut v nghip v :khỏm cha bnh v iu dng.

KIL
OB
OO
KS
.CO

* C cu t chc v b mỏy hot ng ca Tng cụng ty:
1. T chc Hi ng qun tr.

2. Tng giỏm c v cỏc Phú tng giỏm c.

3. Cỏc phũng ban chuyờn mụn nghip v giỳp vic Tng giỏm c.
4. Cỏc n v thnh viờn ca tng cụng ty.
-

Hi ng qun tr l: c quan qun lý doanh nghip cú quyn hn

cao nht v chu trỏch nhim v mi hot ng ca Doanh nghip.
-

Ch tch v cỏc thnh viờn khỏc ca hi ng qun tr do b trng


b GTVT b nhim, sau khi thng nht ý kin ca B trng Trng ban t
chc cỏn b Chớnh ph.
-

Tng giỏm c: iu hnh mi hot ng kinh doanh ca Tng

cụng ty theo ch th trng, l i din phỏp nhõn ca Tng cụng ty trong
quan h kinh doanh v chu trỏch nhim trc phỏp lut, trc Hi ng qun tr
v hot ng

ca tng cụng ty. Tng giỏm c do B trng b GTVT b nhim theo
ngh ca Hi ng qun tr, sau khi thng nht ý kin vi B trng v
Trng ban t chc cỏn b chớnh ph.
-

Phú tng giỏm c, K toỏn trng do B trng B Giao thụng

vn ti b nhim theo ngh ca Hụi ng qun tr, trờn c s xut ca
Tng giỏm c.
-

T chc doanh nghip Tng cụng ty theo hỡnh thc: Quc doanh.

Doanh nghip cú trỏch nhim lm y cỏc th tc v ng ký

kinh doanh v hot ng theo ỳng phỏp lut.

13




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
S B MY T CHC V QUN L HOT NG CA TNG
CễNG TY XY DNG CễNG TRèNH GIAO THễNG 8.
HI NG QUN TR

KIL
OB
OO
KS
.CO

TNG GIM C

CC PHể TNG GIM C

Phũng
Ti chớnh
k toỏn

Phũng
K hoch
tip th

Phũng
T chc
lao ng

Phũng
Vt t

thit b

Phũng
D ỏn
cụng ngh

Vn phũng

Cụng ty
XDCTGT
810

Cụng ty
XDCTGT
874

Cụng ty
XDCTGT
873

Cụng ty
XDCTGT
829

Cụng ty
XDCTGT
875

Cụng ty
XDCTGT

838

Cụng ty
XDCTGT
842

Cụng ty
XDGT
Vit-Lo

Cụng ty xõy
dng min
tõy

Cụng ty t
vn
XDGT 8

Cụng ty XD
cu 75

Cụng ty vt
t v xõy
cụng trỡnh

Cụng ty
XDCTGT
872

Cụng ty

XDCTGT
889

Cụng ty
XDCTGT
892

Cụng ty
XDCTGT
820

Trung tõm
QHQT v
u t

Cụng ty
VCKDL v
TAXI

Trung tõm
TKTNV
8

Trung tõm
y t giao
thụng 8

Chi nhỏnh
min tõy


Chi nhỏnh
phớa Nam

Chi nhỏnh
ti Lo

Chi nhỏnh
Tõy Bc

Cỏc ban iu hnh d ỏn

14



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
* Kt qu hot ng ca Tng cụng ty:
Theo s liu tng hp bỏo cỏo ca cỏc cụng ty thnh viờn thỡ kt qu thc
hin nhim v sn xut kinh doanh ca Tng cụng ty t c l:
Nm

Nm 2004

Nm 2005

1.057.801.355.732 1.045.475.891.955 1.088.976.952.321

KIL
OB
OO

KS
.CO

Doanh thu

Nm 2003

Nhỡn chung v sn lng trong hai nm gn õy Tng cụng ty u hon
thnh vt mc k hoch ca Nh nc giao theo k hoch ca nm 2004 l:
1.150 t ng, t 1.251,412 t ng, tng 10% v k hoch ca nm 2005 l:
1.200 t ng, t 1.334,983 t ng, tng 11,3%.

Do giỏ tr sn lng thc t ca tng cụng ty tng lờn dn n nng xut
lao ng ca tng cụng ty cng tng lờn ng thi thu nhp bỡnh quõn u ngi
c nõng lờn nm sau cao hn nm trc.
-

Nm 2004 thu nhp bỡnh quõn 1ngi/1thỏng l: 960.000ng.

Nm 2005 thu nhp bỡnh quõn 1ngi/1thỏng l: 1100.000 ng.

õy l kt qu to ln m tng cụng ty ó hon thnh mc tiờu hng nm,
sn lng hng nm ngy cng tng so vi k hoch l do Tng cụng ty ó
thng c nhiu thu cụng trỡnh mang tm c quc t v cụng trỡnh trng im
ca t nc.

1.2. Thc trng v cht lng nhõn lc ca Tng cụng ty xõy dng cụng
trỡnh giao thụng 8

Cht lng CBCNV ca Tng Cụng ty c th hin nh sau:


15



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
STT Cỏn b chuyờn mụn
v KT theo ngh

S

S nm trong ngh

lng

ó cú kinh

5

10

15

nghim

nm

nm

nm


Qua cỏc cụng
trỡnh

K s xõy dng

49

15

19

15

Quy mụ ln cp I

2

K s thy li

24

4

8

12

Quy mụ ln cp I


3

K s cu ng

20

2

10

8

Quy mụ ln cp I

4

K s m, khoan n,

8

5

3

Quy mụ ln cp I

13

7


6

Quy mụ ln cp I

3

2

Quy mụ ln cp I

3

5

Quy mụ ln cp I

KIL
OB
OO
KS
.CO

1

trc c
5

K s ng lc+ C khớ,
mỏy


6

K s cu hm, XD
ngm

7

K s in + Cp thoỏt
nc

7

2

8

8

C nhõn kinh t + TCKT

33

10

14

9

Quy mụ ln cp I


9

Cỏc loi k s khỏc

26

3

11

12

Quy mụ ln cp I

10

Trung cp

85

11

29

45

Quy mụ ln cp I

11


S cp + Cỏn s

18

5

13

Quy mụ ln cp I

16



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Bảng : Công nhân kỹ thuật của Tổng công ty
ST
T

Công nhân theo nghề

lượng

Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc
1

2

3


4

5

6

7

936

287 288 253 101

I Công nhân XD

254

96

73

57

28

1 Mộc, nề, sắt, bê tông

134

53


37

30

14

2 Sơn, vôi, kính

40

14

10

9

7

kiện,

29

5

11

9

4


4 CN Chuyên ngành đường

51

24

15

9

3

II Công nhân cơ giới

286

62

108

74

42

1 Đào, xúc, ủi, san, cạp,

93

27


28

25

13

2 Cần trục lốp, xích

10

1

4

4

1

3 Cần trục tháp dài

9

1

4

2

2


4 Vận hành máy các loại

22

3

7

8

4

5 Lái xe ôtô

152

30

65

35

22

III Công nhân cơ khí

226

43


67

85

24

7

1 Hàn, rèn, tiện, nguội

97

21

27

35

12

2

2 Thợ điện, nước

70

14

25


28

3

3 Sửa chữa cơ khí

59

8

15

22

9

IV CN sản xuất vật liệu

49

23

7

15

4

49


23

7

15

4

59

24

17

15

3

59

24

17

15

3

61


39

16

7

61

39

16

7

3 Lắp

KIL
OB
OO
KS
.CO

Tổng số

Số

ghép

cấu


7

đường ống
bộ

gạt, lu

Khoan đá, bắn mìn

V Công nhân khảo sát
Trắc đạc

VI Công nhân khác
Tổng hợp

16

5



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Qua bảng trên ta thấy số lượng cán bộ lãnh đạo, quản lý, làm công tác
khoa học - kỹ thuật có trình độ đại học và trên đại học chiếm tỷ lệ lớn, thể hiện
số cán bộ quản lý có trình độ cao trong Tổng công ty là rất lớn. Điều này tạo
điều kiện tốt cho Tổng công ty trong việc điều hành hoạt động sản xuất kinh

KIL
OB
OO

KS
.CO

doanh, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho Tổng công ty thực hiện chiến lược
đa dạng hóa ngành nghề sản xuất kinh doanh góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty.

Chất lượng lao động trong dài hạn:
- Trình độ đại học, cao đẳng chiếm

: 20,83%

- Trình độ trung học chiếm

: 11,68%

- Công nhân kỹ thuật chiếm

: 44,5%

Lao động phổ thông và lao động khác chiếm: 22.99%

Như vậy lao động trí tuệ và lao động kỹ thuật của Tổng công ty
chiếm:77,01%

- Đây là nguồn nhân lực vô cùng quý giá được phân bổ tương đối đồng
đều và hợp lý từ cơ quan văn phòng Tổng công ty đến các công ty thành viên và
trực tiếp đến các tổ đôi sản xuất kinh doanh tạo ra sức mạnh tổng hợp.
Lao động trong xây lắp là nhân tố quyết định nhất trong quá trình sản xuất
với các ngành khác, lao động trong xây lắp không ổn định, thay đổi theo thời vụ

hoạt động trên địa bàn rộng khắp.

Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt như ngày nay đặc biệt về
ngành xây dựng lao động là một trong các tiêu chuẩn quan trọng để nhà thầu
xét thầu, nó có ảnh hưởng đến việc thắng thầu hay không của tổ chức xây dựng.
Như vậy muốn giành thắng lợi khi tham gia dự thầu tổ chức xây dựng phải có
một đội ngũ công nhân thực sự có năng lực, trình độ chuyên môn, trình độ tay
nghề cao, phải có đội ngũ cán bộ có kinh nghiệm, năng lực trong việc quản lý và
thực hiện hợp đồng.

Hiện nay, Tổng công ty công trình giao thông 8 có số cán bộ có trình độ
từ đại học trở lên chiếm 15,32% số cán bộ có trình độ trung cấp chiếm 6,9%, lực
lượng công nhân sản xuất chiếm 76,28%, không có công nhân có tay nghề bậc 1
17



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
và bậc 2. Với cơ cấu lao động như vậy có thể thấy công ty có một lực lượng lao
động với chất lượng tương đối cao, có sự chuyên môn hóa theo ngành nghề. Tạo
ra ưu thế cạnh tranh khi tham gia đấu thầu.
Tuy nhiên, đi sâu vào nghiên cứu cụ thể chất lượng nguồn lao động của

KIL
OB
OO
KS
.CO

Tổng công ty có thể thấy: do phương pháp quản lý của Tổng công ty còn mang

nặng tính bao cấp cứng nhắc thiếu linh hoạt đã làm giảm tính năng động tích cực
cũng như tính tự chịu trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc và của chính người
lao động, nhiều cán bộ công nhân viên có tư tưởng vụ lợi, cục bộ, làm đến đâu
biết đến đó, không quan tâm đến lợi ích lâu dài của tập thể, của cộng đồng dẫn
đến kết quả là:

- Bộ máy quản lý các phòng ban công ty cũng như các đơn vị không hợp
lý mô hình tổ chức cồng kềnh, chất lượng cán bộ phần lớn chưa đáp ứng yêu cầu
quản lý trong cơ chế thị trường chi phí quản lý lớn nhưng hoạt động kém hiệu
quả.

- Lực lượng cán bộ quản lý xí nghiệp, đội, chủ công trình chưa chủ động,
sáng tạo, giám nghĩ giám làm, phần lớn trưởng thành theo phương thức đề bạt
trong cơ chế bao cấp không được kiểm nghiệm thực tế. Trình độ quản lý chuyên
môn không tương xứng với yêu cầu công việc đảm nhận, được mặt này thì mất
mặt khác.

- Cán bộ kỹ thuật thụ động, thiếu ý thức trách nhiệm, trình độ chuyên môn
nghiệp vụ hụt hẫng, thiếu ý thức phấn đấu học hỏi. Công tác đào tạo cán bộ nhất
là cán bộ trẻ chưa được quan tâm đúng thể hiện từ khâu tiếp nhận, phân công
công việc, giúp đỡ tạo điều kiện ban đầu, gây tâm lý không an tâm công tác.
- Lực lượng công nhân lành nghề yếu và không đồng bộ giữa các ngành
nghề, loại thợ bậc thợ nơi cần thì thiếu, nơi có thì thiếu việc làm.

Chính những tồn tại đó công ty chưa tạo dựng được một tác phong doanh
nghiệp đặc thù, chưa phát huy được sức mạnh tập thể cũng như những nguồn lực
sẵn có, chưa tạo ra được một môi trường hấp dẫn thu hút lực lượng cán bộ và
công nhân có tay nghề cao.

18




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Sắp xếp bố trí lao động:
• Ưu điểm nổi bật trong công tác lao động những năm qua là Tổng công
ty đã quan tâm đến lực lượng cán bộ khoa học kỹ thuật được đào tạo chính quy
qua các trường đại học chuyên ngành.

KIL
OB
OO
KS
.CO

- Việc thực hiện đào tạo và đào tạo lại được quan tâm sâu sắc và đạt được
những kết quả to lớn,đã tổ chức được nhiều khóa đào tạo tại chức tại trường Đại
học GTVT với số học viên đáp ứng được yêu cầu và nhiệm vụ trước mắt và lâu
dài của Tổng công ty.

- Việc bố trí sắp xếp lao động hiện nay hợp lý: Bố trí cán bộ có công hiến
lâu năm, có nhiều kinh nghiệm nhiệt tình trong công tác, bố trí cán bộ có trình
độ năng lực phù hợp và đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ giao phó, kết hợp chặt
chẽ lực lượng cán bộ được đào tạo đầu đủ có nhiều kinh nghiệm thực tiễn để
năng cao hiệu quả của cán bộ.

• Bên cạnh ưu điểm trong công tác cán bộ của Tổng công ty còn có mặt
yếu điểm là:

Nhìn chung số cán bộ có trình độ trung, cao cấp nhiều nhưng chưa đáp

ứng được yêu cầu. Hiện nay Tổng công ty còn thiếu những chuyên gia đầu
ngành giỏi về lĩnh vực quản lý kinh tế, giỏi về chuyên môn kỹ thuật nghiệp vụ.
* Nhận xét chung
Thành công:

Qua thời gian tìm hiểu Tổng Công ty và qua các nguồn thông tin thu thập
được có thể thấy rằng trong công tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Tổng
Công ty đã đạt được một số thành tựu như sau:

- Giá trị tổng sản lượng tăng so với cả kế hoạch và thực hiện năm 2004,
hiệu quả sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty tăng dẫn tới tiền lương tăng, đời
sống cán bộ công nhân viên được cải thiện. Đây cũng là kết quả của một phần
công tác đào tạo được thực hiện với số lượng và đã có chất lượng, nâng cao
được năng suất lao động.
Tồn tại và nguyên nhân.

19



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Nhu cu o to c xỏc nh da trờn k hoch sn xut kinh doanh
hin cú, da trờn ỏnh giỏ thc hin cụng vic xong vic thc hin ỏnh giỏ thc
hin cụng vic cha nghiờm tỳc, cụng bng v rng rói, chớnh xỏc. Xỏc nh nhu
cu o to khụng da vo k hoch húa ngun nhõn lc nờn cng lm hn ch
ty.

KIL
OB
OO

KS
.CO

rt nhiu kh nng v tm phỏt trin hng ti trong tng lai ca Tng Cụng
- Mc tiờu o to ca doanh nghip a ra rt chung chung, khụng c th
vn v khụng th lng húa c vn . Mc tiờu a ra khụng cú bin
phỏp kốm theo thc hin mc tiờu.

- La chn i tng o to ca doanh nghip: vic la chn i tng
o to n gin, khụng c ỏnh giỏ k lng. i tng o to ca doanh
nghip cng hn ch vỡ phn ln i tng o to l ngi lao ng hay cỏn b
nhõn viờn ang lm vic trong Tng Cụng ty.

- Chi phớ o to ly t qu o to phỏt trin ca doanh nghip, chi phớ
cho mi khúa o to do doanh nghip chi tr nhng vic tớnh toỏn chi phớ o
to ca doanh nghip ớt ý ti chi phớ c hi ó b qua m phn ln lng chi
phớ doanh nghip tớnh l chi phớ lng húa c nh vy l cha .
-Thc hin chng trỡnh o to: tuy c phõn cp v cú b phn
chuyờn trỏch riờng l phũng T chc lao ng tin lng chu trỏch nhim
nhng thc hin chng trỡnh vn cha t hiu qu c nh mong mun do
i ng cỏn b cũn ngi cha hiu sõu v o to v phỏt trin, do cũn hn ch
trong cụng tỏc ỏnh giỏ hiu qu ca o to nờn thc hin chng trỡnh o to
vn gp vng mc nhiu.

- ỏnh giỏ chng trỡnh o to ca Tng Cụng ty ch yu l mt cht
ch lng húa c th v mt lng cũn rt kộm, do vy ỏnh giỏ hiu qu o
to khụng sỏt thc vi thc t hiu qu o to mang li, mi liờn h gia o
to v kt qu sn xut kinh doanh ch c ỏnh giỏ chớnh qua ch tiờu nng
sut lao ng bỡnh quõn m nng sut lao ng bỡnh quõn li chu nh hng
ca rt nhiu yu t.

Nguyờn nhõn:
20



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Do i ng cỏn b lónh o trong Tng Cụng ty cũn rt nhiu ngi
khụng hiu rừ v tỏc ng to ln ca cụng tỏc nõng cao cht lng lao ng.
- Mt s cụng tỏc trong lnh vc qun tr nhõn lc ca Cụng ty cũn hn
ch nh: ỏnh giỏ thc hin cụng vic, s dng tin lng kớch thớch lao ng,

KIL
OB
OO
KS
.CO

phõn tớch cụng vic cũn cha hiu qu.

- Sc cnh tranh ca th trng trong nc, th gii ln to ra mt ỏp lc
cho doanh nghip, hn na õy l mt doanh nghip Nh nc nờn vn chu tỏc
ng bi quan im ca ý chớ ch quan ca ngi lónh o cp cao.
2. Hng bin phỏp nõng cao cht lng nhõn lc ca Tng cụng ty xõy
dng cụng trỡnh giao thụng 8

2.1. Hon thin cụng tỏc k hoch húa ngun nhõn lc trong Tng cụng ty
K hoch húa cú tỏc dng ti a húa cỏc kt qu ca ngi lao ng v
nhng úng gúp ca h cho t chc.

Vic xõy dng k hoch nhõn lc phi thu thp thụng tin t c 3 phớa:

Tng cụng ty, th trng lao ng v t phớa ngi lao ng, v vic k hoch
nhõn lc nờn xõy dng cho mt giai on ch khụng nờn xõy dng cho tng
nm mt (khong 3 nm), nh vy Tng cụng ty s ch ng hn trong vic s
dng lao ng vo cỏc cụng vic mi phỏt sinh. t c kt qu tt cỏc nh
qun lý phi thu thp v x lý chớnh xỏc cỏc thụng tin sau:
+ Thụng tin t phớa Tng cụng ty

ú l cỏc thụng tin v thi cụng v hon thin cỏc cụng trỡnh ca Tng
cụng ty trong nhng nm ti nh th no. Mc tiờu hon thnh cỏc k hoch ú
ca Tng cụng ty. S lao ng hin cú ca Tng cụng ty cú ỏp ng c cỏc
mc tiờu ú hay khụng? Nng sut ca ngi lao ng v xu hng tng nng
sut lao ng trong nhng nm gn õy. Ngoi ra cỏn b lp k hoch cng phi
cn quan tõm n cỏc thụng tin v tỡnh trng mỏy múc hin cú ca Tng cụng ty,
d kin nhng s c bt thng cú th xy ra nh hng trc tip ti quỏ trỡnh
hon thnh Cụng trỡnh ca Tng cụng ty.
Thụng tin v tỡnh hỡnh u t ti sn c nh trong Tng cụng ty cng cn
phi thu thp, ú l cỏc thụng tin v:
21



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chng loi mỏy múc d nh u t trong thi gian ti
Trỡnh cn phi cú cú th vn hnh c nhng mỏy múc ú
Trỡnh ca cụng nhõn k thut trong Tng cụng ty hin ti cú ỏp
ng c khụng

KIL
OB
OO

KS
.CO

Thụng tin v cụng tỏc u thu ca Tng cụng ty trong thi gian sp ti.
Tng cụng ty cú trỳng thu nhiu cụng trỡnh hay khụng ? Vic ny s dn n
thiu hay tha lao ng, bin phỏp gii quyt ca Tng cụng ty l tuyn thờm
hay o to li cụng nhõn trong doanh nghip.

Tp hp cỏc thụng tin trờn cỏn b lp k hoch phi a ra c nhu cu
nhõn lc v kh nng ỏp ng cỏc nhu cu ú ca Tng cụng ty trong khong
thi gian cn lp k hoch nhõn lc.

+ Thụng tin t phớa ngi lao ng

ú l cỏc thụng tin v s lao ng ngh hu, ra i khi doanh nghip. S
lao ng c bt, thuyờn chuyn v trớ cụng tỏc trong thi gian sp ti.
S lao ng vng mt doanh nghip v thi gian vng mt l bao lõu
(ph n trong thi k thai sn, s lao ng c c i hc cỏc lp tp trung
di hn, cỏn b c c i cụng tỏc trong thi gian di ...)

+ Thụng tin thuc v mụi trng bờn ngoi Tng cụng ty

ú l cỏc thụng tin v s thay i c ch chớnh sỏch, phỏp lut cú liờn
quan n cụng tỏc qun lý v s dng lao ng, n mụi trng kinh doanh ca
cỏc doanh nghip. Cỏc cỏn b qun lý phi nm bt nhanh chúng cỏc thụng tin
ny ch ng iu chnh cỏc vn liờn quan n ngi lao ng.
2.2. Hon thin cụng tỏc phõn tớch v thit k cụng vic

Trong cụng tỏc ny Tng cụng ty phi lm tt vic xõy dng bng mụ t
cụng vic cho tng cụng nhõn v nờu lờn c nhng yờu cu ca cụng vic i

vi ngi lao ng mt cỏch c th v rừ rng hn.

thc hin c cỏn b ph trỏch phi cú cỏc phng phỏp thu thp
thụng tin a dng hn. Nờn phi hp nhiu bin phỏp thu thp thụng tin vi
nhau m bo tớnh khỏch quan v chớnh xỏc ca thụng tin.

22



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Sau khi ó cú y cỏc thụng tin v cụng vic cn phõn tớch cỏn b phõn
tớch phi tng hp cỏc thụng tin ú li v chia thnh nhiu nhúm thụng tin khỏc
nhau, cng chi tit cng tt mụ t v cụng vic. Vic mụ t phi lm sao cho
ngi lao ng thy c v c bn ni dung cụng vic, cng nh cỏc iu kin

KIL
OB
OO
KS
.CO

v thi gian lm vic, mụi trng lm vic m t chc dnh cho cụng vic ú.
Trờn c s nhng tiờu chun ra cho tng cụng vic, nh phõn tớch s
phi xỏc nh nhng yờu cu m cỏ nhõn lao ng phi ỏp ng c khi m
nhn cụng vic: ú l cỏc yờu cu v trỡnh , k nng kinh nghim, c trng
v tinh thn th lc ... ca ngi lao ng. Vic xỏc nh cỏc yờu cu ca cụng
vic i vi ngi thc hin cng phi c cn c vo trỡnh chung ca
ngi lao ng trong cụng ty, trỏnh vic a ra cỏc yờu cu quỏ cao hoc quỏ
thp, gõy ra tõm lý cng thng cho ngi lao ng: Nu yờu cu quỏ cao ngi

lao ng s t ti khụng dỏm m nhn cụng vic cũn nu yờu cu quỏ thp s
nh hng n hiu qu cụng vic cng nh ca Tng cụng ty.

Sau khi thc hin phõn tớch xong phi t chc ly ý kin úng gúp ca
nhng cụng nhõn trc tip thi cụng v cỏc chuyờn gia lm vic trong cỏc lnh
vc liờn quan n cụng vic, tip tc sa i b sung v hon thin. Nu sau quỏ
trỡnh ny thy hp lý mi nờn ỏp dng rng rói.

Cụng vic ny em li hiu qu cao ũi hi Tng cụng ty phi chn
c cỏn b phn phõn tớch cú kh nng tng hp thụng tin v x lý thụng tin
mt cỏch chớnh xỏc v khoa hc.

2.3. i mi hỡnh thc tuyn dng lao ng

Cụng tỏc tuyn dng trong Tng cụng ty tn ti chớnh hai vn :
Ngun tuyn dng v phng phỏp tuyn dng. Khõu tuyn dng l mt khõu
tng i quan trng i vi vic quyt nh cht lng ngun nhõn lc sau ny
cho nờn Tng cụng ty cn phi chỳ trng nhiu n vic i mi cụng tỏc ny.
+ Ngun tuyn dng

Tng cụng ty nờn m rng hn na ngun tuyn dng. T trc n
nay, hu nh Tng cụng ty mi ch dng li vic tuyn lao ng theo s gii
thiu ca CBCNV trong cụng ty, b qua th trng lao ng ht sc phong phỳ
23



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
vi nhiu lao ng gii, tay ngh cao ang cú nhu cu tỡm vic lm. Tng cụng
ty nờn chỳ ý nhiu n h thng cỏc trng dy ngh, cỏc trng i hc, cao

ng bng cỏch hng nm cn c vo nhu cu tuyn dng ca Tng cụng ty, cỏn
b ph trỏch nờn cho thụng bỏo rng rói n cỏc trng (gi thụng bỏo n cỏc

KIL
OB
OO
KS
.CO

trng, ng bỏo ...) thu hỳt cỏc ng viờn tham gia vo quỏ trỡnh tuyn m.
Mt khỏc cng trỏnh vic hiu ngun tuyn m nht thit phi l bờn
ngoi doanh nghip m cũn bao gm ton b CBCNV cỏc phũng ban chc
nng, cỏc n v thnh viờn trong tng cụng ty, vỡ vy cng cn thụng bỏo rng
rói n tng ngi lao ng trong Tng cụng ty khi Tng cụng ty cú nhu cu
tuyn lao ng vo v trớ cụng vic no ú. õy cng l cỏch cỏn b qun lý
khai thỏc, tỡm hiu kh nng ca ngi lao ng do mỡnh qun lý, t ú cú cỏc
bin phỏp s dng hiu qu lao ng cp di. V phớa ngi lao ng thỡ õy
l iu kin th sc mỡnh trong cụng vic mi, trỏnh c s n iu, nhm
chỏn trong cụng vic.

Thụng bỏo tuyn dng cn phi cung cp y cỏc thụng tin v v trớ
cn tuyn nh:

-

Yờu cu v trỡnh cn phi cú.

-

Gii tớnh.


-

Tỡnh trng sc khe.

-

C hi phỏt trin bn thõn nu c trỳng tuyn vo v

trớ lm vic ú
-

Cỏc ch ói ng c hng cng nh trỏch nhim

phi thc hin..
-

...

+ Hỡnh thc tuyn dng:

Khõu tuyn m nờn bt u t vic xem xột h s, nghiờn cu, phõn loi
v chn ra nhng h s t yờu cu a ra ca Tng cụng ty. Sau ú t chc cỏc
bui tip xỳc, phng vn trc tip cỏc ng c viờn, chn ra nhng ng c viờn
phự hp, ỏp ng c nhiu nht cỏc iu kin ca cụng vic, v trớ cn tuyn.
Cho cỏc ng c viờn trờn tham gia th vic trong mt khong thi gian nht
24



×