Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Kiểm soát tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh việt trì, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÙNG XUÂN TRƢỜNG

KIỂM SOÁT TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH VIỆT TRÌ - TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

ớng dẫ

: PGS.TS. Đỗ Quang Quý

THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
là hoàn toàn trung thực chƣa hề đƣợc sử dụng và công bố trong bất kỳ một
công trình khoa học nào. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn đã
đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Phú Thọ, tháng 8 năm 2013
Tác giả luận văn



Phùng Xuân Trƣờng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu đến nay học viên đã hoàn thành luận
văn thạc sĩ kinh tế với đề tài: :“Kiểm soát Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Việt Trì - tỉnh Phú Thọ”
Trong quá trình học tập, nghiên cứu viết luận văn, đƣợc sự giúp đỡ của
Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, các thầy giáo, cô giáo, các tổ
chức, đồng nghiệp trong và ngoài tỉnh đã tạo điều kiện về vật chất, thời gian
và cung cấp tài liệu giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các thầy, cô giáo, các
tổ chức, đồng nghiệp và ngƣời hƣớng dẫn khoa học PGS.TS. Đỗ Quang Quý
đã hết lòng hƣớng dẫn và giúp đõ tôi rất nhiều trong nghiên cứu khoa học và
thực hiện hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Phú Thọ, tháng 8 năm 2013
Tác giả luận văn

Phùng Xuân Trƣờng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẲT ..................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài...................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và Phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 2
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................. 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
4. Đóng góp của mới của luận văn .................................................................... 3
5. Bố cục luận văn ............................................................................................. 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Lý luận chung về hoạt động tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng ....... 4
1.1.2. Những lý luận chung về kiểm soát tín dụng đối với DNNVV tại NHTM.... 9
1.2. Kinh nghiệm Kiểm soát Tín dụng đối với DNNVV ở một số nƣớc
trên thế giới .................................................................................................... 29
1.2.1. Bài học kinh nghiệm từ Hàn Quốc...................................................... 29
1.2.2. Bài học kinh nghiệm từ Thái Lan ......................................................... 30
1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra về hoạt động kiểm soát tín dụng đối

với DNNVV của NHTM ................................................................................. 32
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 32
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 33
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 33
2.1.1. Vì sao phải kiểm soát Tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa ? ... 33
2.1.2. Tình hình thực hiện kiểm soát tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Việt Trì, - tỉnh Phú Thọ? ...... 33
2.1.3. Kết quả đạt đƣợc trong công tác kiểm soát Tín dụng đối với Doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Việt Trì, Phú Thọ?........ 33
2.1.4. Các giải pháp thực hiện tốt công tác Kiểm soát Tín dụng đối với Doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Việt Trì - tỉnh
Phú Thọ? ......................................................................................................... 33
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài ................................................................ 33
2.2.1. Phƣơng pháp điều tra thu thập thông tin ............................................... 33
2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp và phân tích...................................................... 34
2.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ...................................................................... 35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 35
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN
ĐỘI CHI NHÁNH VIỆT TRÌ TỈNH PHÚ THỌ ....................................... 37
3.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Việt Trì ................. 37
3.1.1. Lịch sử hình thành ................................................................................. 37
3.1.2. Về mạng lƣới ......................................................................................... 38
3.1.3. Mô hình tổ chức .................................................................................... 38
3.2. Hoạt động kinh doanh của MB Việt trì từ năm 2010 đến 2012............... 39

3.2.1. Hoạt động huy động vốn ....................................................................... 39
3.2.2. Hoạt động tín dụng ................................................................................ 41
3.2.3. Các hoạt động dịch vụ ........................................................................... 44
3.2.4. Kết quả kinh doanh ............................................................................... 46

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v
3.3. Thực trạng Kiểm soát Tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Việt Trì ............................................. 48
3.3.1. Tốc độ tăng trƣởng DNNVV tại thành phố Việt Trì............................. 48
3.3.2. Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay DNNVV tại MB Việt Trì .............. 50
3.3.3. Các quy dịnh về kiểm soát Tín dụng tại MB Việt Trì - tỉnh Phú Thọ .. 51
3.3.4. Thực trạng hoạt động kiểm soát tín dụng đối với DNNVV tại Ngân
hàng Quân đội chi nhánh Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ......................................... 52
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 66
CHƢƠNG 4. NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM KIỂM SOÁT TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH VIỆT TRÌ - TỈNH PHÚ THỌ ........................ 68
4.1. Định hƣớng về kiểm soát tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Việt trì - tỉnh Phú thọ ........................ 68
4.1.1. Bối cảnh kinh tế mới và dự báo về rủi ro tín dụng ngân hàng .............. 68
4.1.2. Quan điểm và mục tiêu phát triển DNNVV của Đảng, Nhà nƣớc ...... 69
4.1.3. Định hƣớng và mục tiêu kiểm soát tín dụng đối với DNNVV của MB
Việt Trì ............................................................................................................ 71
4.2. Giải pháp kiểm soát tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân
hàng TMCP quân đội chi nhánh Việt Trì - tỉnh Phú Thọ ............................... 73
4.2.1. Nhóm giải pháp về chuyên môn nghiệp vụ kiểm soát tín dụng............ 73

4.2.2. Nhóm giải pháp thuộc yếu tố con ngƣời ............................................... 77
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 79
4.3.1. Kiến nghị với MB Việt Trì.................................................................... 79
4.3.2. Kiến nghị với Hội sở Ngân hàng TMCP Quân đội............................... 80
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4................................................................................ 82
KẾT LUẬN .................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 85
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 82

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẲT
CBTD

: Cán bộ tín dụng

DN

: Doanh nghiệp

DNNVV

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

HO


: Hội sở

MB

: Ngân hàng TMCP Quân đội

NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

PGD

: Phòng giao dịch



: Quyết định

RRTD

: Rủi ro tín dụng

TCTD

: Tổ chức tín dụng


TMCP

: Thƣơng mại cổ phần

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tiêu chí Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn vốn . 15
Bảng 3.1. Tình hình huy động vốn tại MB Việt Trì giai đoạn 2010 - 2012 ... 40
Bảng 3.2. Tình hình dƣ nợ cho vay và nợ xấu tại MB Việt Trì giai đoạn
2010 - 2012 .................................................................................... 42
Bảng 3.3. Cơ cấu thu nhập từ hoạt động dịch vụ tại MB Việt Trì giai đoạn
2010 - 2012 ..................................................................................... 45
Bảng 3.4. Kết quả kinh doanh của MB Việt Trì giai đoạn 2010 - 2012 ......... 47
Bảng 3.5. Tốc độ tăng trƣởng DNNVV theo loại hình doanh nghiệp ............ 49
Bảng 3.6. Dƣ nợ cho vay đối với DNNVV tại MB Việt Trì giai đoạn
2010 - 2012 ........................................................................... 50

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tăng trƣởng nguồn vốn huy động của MB Việt Trì giai đoạn
2010 - 2012 ..................................................................................... 41
Biểu đồ 3.2. Tốc độ tăng dƣ nợ và nợ xấu của MB Việt Trì giai đoạn 2010 - 2012 ..43
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ giai đoạn 2010 - 2012 .................. 43
Biểu đồ 3.4. Cơ cấu và tốc độ tăng thu nhập từ dịch vụ tại MB Việt Trì ....... 46
Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ thu nhập dịch vụ trên tổng thu nhập tại MB Việt Trì ....... 46
Biểu đồ 3.6. Mối quan hệ giữa tổng thu nhập, tổng chi phí và lợi nhuận trƣớc
thuế giai đoạn 2010 - 2012 tại MB Việt Trì ................................... 48
Biểu đồ 3.7. Tăng trƣởng DNNVV giai đoạn 2010 - 2012 tại Tp Việt Trì .... 49
Biểu đồ 3.7. Tăng trƣởng dƣ nợ cho vay DNNVV giai đoạn 2010 - 2012 tại
MB Việt Trì..................................................................................... 51
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy quản lý của MB Việt Trì ..................................... 39

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Gia nhập nền kinh tế thị trƣờng dịnh hƣớng xã hội chủ nghĩa, các Ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam có thể hoạt động trên nhiều lĩnh vực nhƣ: họat
động tín dụng, đầu tƣ, huy động vốn, bảo lãnh...Trong đó hoạt động tín dụng
là hoạt động cơ bản nhất của các Ngân hàng thƣơng mại, mang lại thu nhập

chủ yếu cho Ngân hàng và chiếm 70% - 80% tổng thu nhập, có tính quyết
định đối với sự phát triển và ổn định của các Ngân hàng.
Do đó, việc nâng cao chất lƣợng tín dụng đã, đang và sẽ là mối quan
tâm hàng đầu của các Ngân hàng thông qua việc không ngừng đƣa ra, hoàn
thiện chính sách về kiểm soát tín dụng.
Hòa chung với sự phát triển của các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam,
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần (TMCP) Quân đội không ngừng nâng cao tốc
dộ tăng trƣởng đi đôi với nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng.
Là một chi nhánh trong hệ thống Ngân hàng TMCP Quân đội, Ngân
hàng TMCP Quân đội chi nhánh Việt Trì (MB Việt Trì) luôn tăng cƣờng quản
lý, kiểm soát tín dụng, hạn chế và giảm thiểu rủi ro tín dụng, phát triển đi đôi
với việc đảm bảo an toàn và chất lƣợng.
Khách hàng mục tiêu mà Chi nhánh hƣớng tới là các doanh nghiệp nhỏ
và vừa . Công tác kiểm soát tín dụng đối với nhóm khách hàng này đƣợc thực
hiện khá tốt những vẫn còn một số hạn chế, tiềm ẩn rủi ro.
Trên cơ sở nhận thức sự cần thiết phải nâng cao công tác Kiểm soát
Tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại MB Việt Trì, tôi chọn đề
tài:“Kiểm soát Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
TMCP Quân đội chi nhánh Việt Trì - tỉnh Phú Thọ”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu nội dung và phân tích vai trò của hoạt động kiểm soát tín
dụng. Trên cơ sở nghiên cứu các đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa, đƣa
ra các biện pháp mang tính thực tiễn nhằm hoàn thiện kiểm soát tín dụng
doanh nghiệp nhỏ và vừa không chỉ áp dụng tại MB chi nhánh Việt trì mà còn

đối với các Ngân hàng thực hiện cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về Thực trạng Kiểm soát Tín
dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Đánh giá đƣợc thực trạng công tác quản lý Kiểm soát Tín dụng đối với
Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Việt Trì tỉnh Phú Thọ.
Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện công tác Kiểm soát Tín dụng
đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh
Việt Trì - tỉnh Phú Thọ.
3. Đối tƣợng và Phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là các vấn đề về Kiểm soát Tín dụng đối với
Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Việt Trì tỉnh Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: Nghiên cứu trên địa bàn thành phố Việt Trì
- Về mặt thời gian: Sử dụng dữ liệu giai đoạn từ năm 2010 - 2012
- Nội dung nghiên cứu: Thực trạng kiểm soát tín dụng đối với Doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Việt Trì - tỉnh
Phú Thọ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3
4. Đóng góp của mới của luận văn
Luận văn là công trình khoa học, vừa có ý nghĩa về mặt lý luận và mặt
thực tiễn, là tài liệu giúp MB chi nhánh Việt Trì Kiểm soát Tín dụng đối với
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có cơ sở khoa học và đạt hiệu quả cao.
Luận văn nghiên cứu toàn diện và có hệ thống về mặt Kiểm soát Tín dụng
đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Việt

Trì. Là tài liệu khoa học có ý nghĩa thiết thực cho công tác Kiểm soát Tín dụng
đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ
cũng nhƣ các địa bàn khấc có điều kiện tƣơng tự trên toàn quốc.
Phân tích và đúc kết lý luận về hoạt động Kiểm soát Tín dụng.
Hình thành bộ quy chuẩn gồm quy dịnh và biểu mẫu trong hoạt động
Kiểm soát Tín dụng.
Góp phần nâng cao chất lƣợng tín dụng của MB Chi nhánh Việt Trì tỉnh Phú Thọ.
5. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,
biểu mẫu luận văn gồm 4 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về việc kiểm soát tín dụng đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng kiểm soát tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Việt Trì - tỉnh Phú Thọ
Chƣơng 4: Những giải pháp kiểm soát tín dụng đối với Doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Việt Trì tỉnh Phú Thọ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4

CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Lý luận chung về hoạt động tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng
1.1.1.1. Khái niệm về hoạt động tín dụng ngân hàng

Danh từ “tín dụng” xuất phát từ gốc La tinh “Creditum” - có nghĩa là
một sự tin tƣởng, tín nhiệm lẫn nhau, nói cách khác là đó là lòng tin.Theo
ngôn ngữ dân gian Việt Nam thì tín dụng là quan hệ vay mƣợn lẫn nhau trên
cơ sở có hoàn trả cả gốc và lãi. [10]
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về tín dụng, nhƣng tất cả đều thể
hiện hai nội dung chủ yếu:
Một là: Ngƣời sở hữu một số tiền hoặc hàng hóa chuyển giao cho
ngƣời khác sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định.
Hai là: Ngƣời sử dụng cam kết hoàn trả sổ tiền hoặc hàng hóa đó cho
ngƣời sở hữu với một giá trị lớn hơn, phần chênh lệch lớn hơn đó gọi là tiền lãi.
Theo quan điểm của Marx: “Tín dụng là sự chuyển nhƣợng quyền sử
dụng một lƣợng giá trị nhất định dƣới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một
thời gian nhất định từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng và khi đến hạn, ngƣời
sử dụng phải hoàn trả cho ngƣời sở hữu một lƣợng giá trị lớn hơn”.
Tín dụng ngân hàng là hoạt động tài trợ vốn của các ngân hàng
thƣơng mại. Nói đến tín dụng là ngƣời ta đề cập tới cả 2 quan hệ bao gồm
cho vay và đi vay, nhƣng khi gắn tín dụng với chủ thể nhất định nhƣ ngân
hàng (hoặc các trung gian khác), ví dụ nhƣ tín dụng ngân hàng thì chỉ bao
hàm nghĩa là ngân hàng cho vay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5
Theo luật các tổ chức tín dụng của nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt nam điều 49 ghi: “Tổ chức tín dụng đƣợc cấp tín dụng cho tổ chức, cá
nhân dƣới các hình thức cho vay, chiết khấu thƣơng phiếu và giấy tờ có giá
khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của
ngân hàng Nhà nƣớc”.
1.1.1.2. Khái niệm rủi ro tín dụng

Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh
doanh đem lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhƣng cũng là nghiệp vụ
tiềm ẩn rủi ro rất lớn. Các thống kê và nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng
(RRTD) chiếm đến 70% tổng rủi ro hoạt động của ngân hàng. Mặc dù hiện
nay đã có sự chuyển dịch trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng. Theo đó,
thu nhập từ hoạt động tín dụng có xu hƣớng giảm xuống và thu nhập từ các
dịch vụ khác có xu hƣớng tăng lên nhƣng thu nhập từ tín dụng vẫn chiếm tỷ
lệ cao trong toàn bộ thu nhập ngân hàng. Các chuyên gia cho rằng một số tài
sản của ngân hàng (đặc biệt là các khoản cho vay) giảm giá trị hay không thể
thu hồi là biểu hiện của RRTD. Do vốn chủ sở hữu của ngân hàng so với
tổng giá trị của tài sản là rất nhỏ nên chỉ cần một tỷ lệ nhỏ trong danh mục
cho vay có vấn đề thì sẽ có thể đẩy một ngân hàng tới nguy cơ phá sản.
Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro
chấp nhận đƣợc là bản chất ngân hàng. P. Volker, cựu chủ tịch Cục dự trữ
liên bang Mỹ (Fed) cho rằng: “Nếu ngân hàng không có những khoản vay
tồi thì đó không phải là hoạt động kinh doanh”. [9]
Có nhiều định nghĩa khác nhau về RRTD:
Trong tài liệu“Financial Institutions Management - A Modern
Perpective”, A. Saunder và H. Lange định nghĩa RRTD là: “Khoản lỗ tiềm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6
tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các
luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể
được thực hiện đầy đủ cả về số lượng và thời hạn”. [12]
Theo cuốn “Risk Management in Banking của Joel Bessis” thì: “RRTD
là những tổn thất do khách hàng không trả được nợ hoặc làm giảm sút chất
lượng tín dụng của các khoản vay”. [13]

Theo quan điểm của Uỷ ban Basel về giám sát nghiệp vụ ngân hàng,
RRTD đƣợc định nghĩa là “những rủi ro khi khách hàng vay hay đối tác
không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ cam kết theo hợp đồng tín dụng”. [6]
Ở Việt Nam, theo khoản 1 điều 2, chƣơng I, quyết định 493/2005/QĐNHNN ngày 22/4/2005 ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phòng để xử lý RRTD trong hoạt động ngân hàng của TCTD thì:
“RRTD trong hoạt động ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất
trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc
không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. [6]
Nhƣ vậy, RRTD xảy ra khi khách hàng sai hẹn hoặc không có khả
năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. Biểu hiện là: ngân hàng
sẽ không thu đƣợc lãi đúng hạn, không thu đƣợc vốn đúng hạn, không thu
đủ lãi, không thu đủ vốn.
Trong hoạt động tín dụng, khi ngân hàng thực hiện nghiệp vụ tín dụng
thì đó mới chỉ là một giao dịch chƣa hoàn thành. Giao dịch tín dụng chỉ đƣợc
coi là hoàn thành khi ngân hàng thu hồi đƣợc khoản tín dụng gồm cả gốc và
lãi. RRTD luôn tiềm ẩn và có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Điều này có nghĩa là
một khoản vay dù chƣa quá hạn nhƣng vẫn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất,
một ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn thấp cũng chƣa thể nói RRTD thấp, nguy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7
cơ RRTD sẽ cao nếu danh mục đầu tƣ tập trung vào một nhóm khách hàng
hoặc một ngành hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Vì vậy, ngân hàng không thể loại
trừ khả năng rủi ro, luôn chủ động phòng ngừa, ngăn chặn và hạn chế tối đa
những thiệt hại tổn thất khi rủi ro xảy ra.
1.1.1.3. Đặc điểm của Tín dụng đối với NHTM
Thứ nhất, phân phối của tín dụng mang tính hoàn trả.
Đây là đặc điểm cơ bản nhất của tín dụng. Khi hoạt động tín dụng nảy

sinh, làm xuất hiện sự vận động độc lập tƣơng đối giữa quyền sử dụng vốn và
quyền sở hữu vốn. Tức là, quan hệ tín dụng không bao hàm sự vận động của
quyền sở hữu vốn và điều này quyết định tính hoàn trả của tín dụng. Nhƣ vậy,
khi vốn vay chuyển giao từ ngƣời cho vay tới ngƣời đi vay thì kèm theo đó là
sự chuyển quyền sử dụng vốn chứ không làm chuyển quyền sở hữu vốn vay.
Nói cách khác, quyền sở hữu vốn không thay đổi.
Tính hoàn trả không tự nó xuất hiện mà dựa vào quá trình vật chất và
sự kết thúc tuần hoàn vốn. Quá trình vận động tín dụng đƣợc thể hiện qua
các giai đoạn sau:
Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay: Trong giai đoạn này, vốn
vay (hàng hoá hoặc tiền tệ) đƣợc chuyển từ ngƣời cho vay sang ngƣời đi vay
kèm theo đó là quyền sử dụng vốn vay.
Sử dụng tín dụng (sử dụng vốn vay): Sau khi nhận đƣợc vốn vay, ngƣời
đi vay đƣợc quyền sử dụng vốn vay theo những mục đích nhất định để sản
xuất hoặc tiêu dùng. Ngƣời đi vay không có quyền sở hữu vốn vay mà chỉ có
quyền sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8
Hoàn trả tín dụng (hoàn trả vốn vay): là quá trình ngƣời đi vay hoàn
trả lại vốn vay ban đầu và một phần lãi cho ngƣời cho vay. Đây là giai đoạn
kết thúc vòng tuần hoàn tín dụng.
Thời gian hoàn trả tín dụng (chu kỳ luân chuyển tín dụng) phụ thuộc
vào mục đích và đặc điểm tuần hoàn vốn vay. Nếu vốn vay đƣợc sử dụng
cho hoạt động đầu tƣ dài hạn thì thời gian hoàn trả tín dụng thƣờng là dài
và ngƣợc lại.
Thứ hai, trong hoạt động của tín dụng có sự vận động đặc biệt của giá cả.

Vốn là một loại hàng hoá đặc biệt, có giá trị và giá trị sử dụng và đƣợc
mua bán trên thị trƣờng vốn. Ta biết rằng, với các hàng hoá thông thƣờng khác,
giá cả phản ánh và xoay quanh giá trị của hàng hoá. Nhƣng giá cả của vốn tín
dụng - lãi suất thì phản ánh giá trị sử dụng của vốn trong khoản thời gian nhất
định. Vì vậy, giá cả của vốn tín dụng đƣợc coi là loại giá cả đặc biệt.
Thứ ba, là quan hệ chuyển nhượng mang tính chất tạm thời.
Đối tƣợng của sự chuyển nhƣợng có thể là tiền tệ hoặc là hàng hóa.
Thực chất trong quan hệ tín dụng chỉ có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng
lƣợng giá trị tạm thời trong một khoảng thời gian nhất định mà không có sự
thay đổi quyền sở hữu đối với lƣợng giá trị đó.
Thứ tư, quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở tin tưởng giữa người đi vay và
người cho vay.
Có thể nói đây là điều kiện tiên quyết để thiết lập quan hệ tín dụng.
Ngƣời cho vay tin tƣởng rằng vốn sẽ đƣợc hoàn trả đầy đủ khi đến hạn.
Ngƣời đi vay cũng tin tƣởng vào khả năng phát huy hiệu quả của vốn vay.
Sự gặp gỡ giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay về điểm này sẽ là điều kiện
hình thành quan hệ tín dụng. Cơ sở của sự tin tƣởng này có thể do uy tín
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9
của ngƣời đi vay, do giá trị tài sản thế chấp, cầm cố và do sự bảo lãnh của
ngƣời thứ ba. [11]
1.1.1.4. Vai trò hoạt động tín dụng đối với NHTM
Hoạt động tín dụng có vai trò quan trọng đối với NHTM
Trƣớc hết đó là hoạt động mang lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân
hàng. Tiền lãi và phí tạo ra từ các khoản cho vay chiếm hầu hết các nguồn thu
của ngân hàng, hiện nay nguồn thu từ lãi cho vay chiếm tới 70% thu nhập của
các NHTM tại Việt Nam.

Tuy nhiên, tầm quan trọng tƣơng đối của khoản mục thu từ cho vay với
các nguồn thu ngoài lãi vay tín dụng đang thay đổi rất nhanh cùng với quá
trình phát triển các dịch phụ thu phí. Hiện nay thu từ phí đang có xu hƣớng
tăng lên nhanh hơn so với thu lãi từ cho vay.
Ngoài ra, bên cạnh dự trữ thanh khoản và đầu tƣ, hoạt động tín dụng là
hoạt động sử dụng vốn chủ yếu của các ngân hàng. Trong xu hƣớng các ngân
hàng ngày càng đa dạng hóa danh mục các dịch vụ cung cấp, hoạt động tín
dụng vẫn giữ vai trò của mình. Cho vay vẫn là khoản mục tài sản lớn nhất của
ngân hàng, thƣờng chiếm từ 50% đến 75% giá trị tổng tài sản của ngân hàng.
Hoạt động tín dụng còn là cơ sở để các ngân hàng thu hút và phát triển
khách hàng. Một trong những lý do ban đầu khách hàng tìm đến ngân hàng là
do họ muốn vay tiền để trang trải cho các chỉ tiêu của mình. Từ việc bán sản
phẩm tín dụng, ngân hàng có thể bán kèm và bán chéo các sản phẩm khác nhƣ
dịch vụ gửi tiền, thanh toán, dịch vụ bảo hiểm, ngân quỹ... [11]
1.1.2. Những lý luận chung về kiểm soát tín dụng đối với DNNVV tại NHTM
1.1.2.1. Khái niệm và vai trò của kiểm soát tín dụng tại NHTM
a. Khái niệm kiểm soát tín dụng tại NHTM
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10
Theo Từ điển Tiếng Việt do Nhà xuất bản Khoa học xã hội - Trung tâm
Từ điển học xuất bản năm 1994, “kiểm soát” là theo dõi và kiểm tra xem có
thực hiện đúng những điều quy định hay không.
Theo PGS.TS Nguyễn Văn Tiến thì “kiểm tra, kiểm soát tín dụng là
hoạt động giám sát tất cả những gì xảy ra đối với hợp đồng tín dụng sau khi
đã được ký kết giữa người vay và ngân hàng.” [9]
Ngoài ra, theo kết quả nghiên cứu của Cao Thị Hồng Nhung - Đại học
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh thì: “Kiểm soát tín dụng tại ngân hàng

thương mại là việc ngân hàng theo dõi, kiểm tra danh mục khoản vay hoặc
từng khoản vay sau khi khoản vay được giải ngân nhằm xác định vấn đề (tiềm
tàng/thực tế hoặc tương lai) tại thời điểm sớm nhất có thể nhằm có khả năng
có hành động ngăn chặn thích hợp để bảo toàn vị thế của Ngân hàng trước
khi quá muộn".
Kiểm soát tín dụng trong NHTM bao gồm kiểm soát danh mục và kiểm
soát từng khoản vay. Trong đó, kiểm soát danh mục là việc theo dõi, kiểm tra
các vấn đề liên quan đến danh mục gồm nhiều khoản vay khác nhau của ngân
hàng đối với khách hàng. Kiểm soát từng khoản vay là việc theo dõi, kiểm tra
các vấn đề liên quan đến từng khoản vay đã đƣợc ngân hàng giải ngân cho
khách hàng. Quy trình và nội dung kiểm soát đối với từng khoản vay và danh
mục khoản vay khác nhau. Trong NHTM có thể áp dụng đồng thời việc kiểm
soát danh mục và kiểm soát từng khoản vay tùy thuộc vào quy mô, tính chất
khoản vay và mục đích kiểm soát tín dụng của ngân hàng trong từng thời kỳ.
Nhƣ vậy, kiểm soát tín dụng là hoạt động theo dõi, kiểm tra tất cả
những gì xảy ra đối với hợp đồng tín dụng sau khi đã được ngân hàng giải
ngân cho khách hàng nhằm có những hành động can thiệp kịp thời để bảo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

11
toàn vị thế của ngân hàng trước khi quá muộn.
b. Vai trò của kiểm soát tín dụng đối với NHTM
Hoạt động kiểm soát tín dụng đối với NHTM có những vai trò sau:
Thứ nhất, kiểm soát tín dụng giúp Ngân hàng nhận biết một cách kịp
thời bất cứ một sự sụt giảm chất lƣợng tín dụng hoặc rủi ro của khoản vay
để có thể có các hành động ngăn chặn để bảo vệ lợi ích của ngân hàng.
Trƣớc khi chấp thuận cho vay, Ngân hàng đã đánh giá, sàng lọc và chấp
nhận mức rủi ro nhất định của khoản vay. Tuy nhiên, ngƣời vay có động cơ

mạo hiểm hơn sau khi đã vay đƣợc tiền. Sự khác nhau giữa vốn chủ sở hữu
và vốn vay đã thúc đẩy động cơ này. Cụ thể hơn, các chủ sở hữu của công
ty sẽ hƣởng phần lớn thành công, còn ngƣợc lại, chủ nợ sẽ hứng chịu phần
lớn hậu quả. Điều đó cấu thành động cơ để chủ sở hữu mạo hiểm hơn, thực
hiện những phƣơng án kinh doanh rủi ro hơn ban đầu. Nghiên cứu cho thấy
một trong số nhiều nguyên nhân khiến các ngân hàng gặp vấn đề về các
khoản tín dụng là không kiểm soát đƣợc các vấn đề sau khi giải ngân. Sự
thiếu sót này thƣờng biến “một quyết định tốt” khi cho vay ban đầu thành
“một quyết định tồi”.
Thứ hai, kiểm soát tín dụng thƣờng xuyên còn giúp ngân hàng nhận biết
các cơ hội mới đối với các quan hệ cho ngân hàng thông qua việc nắm bắt nhu
cầu mới của khách hàng. Ví dụ thông qua việc kiểm soát tín dụng cho thấy
khách hàng đang mở rộng quy mô kinh doanh, số lƣợng nhân viên ngày càng
nhiều. Việc hàng tháng kế toán phải trả lƣơng bằng tiền mặt đến từng công
nhân sẽ rất tốn kém về thời gian và gặp nhiều rủi ro do sai sót trong khâu đếm
tiền, theo dõi danh sách những ngƣời thực nhận lƣơng… Nhƣ vậy, đây chính là
cơ hội cho ngân hàng tiếp thị sản phẩm “trả lƣơng cán bộ công nhân viên qua
tài khoản” nhằm mang lại cho khách hàng lợi ích của việc trả lƣơng chính xác,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

12
nhanh gọn, tiết kiệm hay sản phẩm "quỹ thu tiền mặt tại quầy" đối với các
doanh nghiệp bán lẻ có doanh thu tiền mặt lớn....
Ngoài ra, kiểm soát danh mục còn giúp ngân hàng quản lý kết cấu danh
mục tín dụng đảm bảo tuân thủ chính sách tín dụng và các quy định pháp lý
trong hoạt động tín dụng, hƣớng tới mục tiêu giảm thiểu rủi ro và tối đa hóa
lợi nhuận của ngân hàng. [9]
c. Những tiêu thức đánh giá chất lượng kiểm soát tín dụng tại NHTM

Khả năng nhận biết, đánh giá, phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
Đây là tiêu thức quan trọng nhất đánh giá chất lƣợng hoạt động kiểm
soát tín dụng. Một hoạt động kiểm soát chỉ có chất lƣợng cao khi giúp ngân
hàng nhận biết rủi ro tín dụng càng sớm càng tốt.
Hoạt động kiểm soát chỉ có tác dụng khi nó đo lƣờng đƣợc mức độ rủi
ro của từng khoản vay và của danh mục tín dụng, từ đó giúp ngân hàng đƣa ra
các biện pháp, hành động ứng xử kịp thời thích hợp. Vì thế, hoạt động kiểm
soát có chất lƣợng hay không thể hiện ở việc nó có góp phần hạn chế và
phòng ngừa rủi ro tín dụng hay không.
Mặc dù rủi ro tín dụng rất khó định lƣợng nhƣng điều đó không có
nghĩa là các ngân hàng bỏ qua việc này. Để đánh giá rủi ro của một khách
hàng, ngƣời ta thƣờng sử dụng hệ thống định hạng tín nhiệm.
Quy trình chấm điểm cho doanh nghiệp tại các ngân hàng thƣơng mại
đƣợc tiến hành theo các bƣớc sau:
Bước 1: Xác định ngành kinh tế
Bước 2: Xác định quy mô
Bước 3: Xác định loại hình sở hữu
Bước 4: Chấm điểm các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính
Bước 5: Tổng hợp và xếp hạng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

13
Định hạng tín nhiệm yêu cầu cán bộ tín dụng (CBTD) phải định lƣợng
những rủi ro có thể đối với khoản vay của họ. Rủi ro phải đƣợc đánh giá và
xếp hạng vào thời điểm mà khoản vay đó đƣợc thực hiện và sau đó kiểm tra
lại trong suốt vòng đời của khoản vay hoặc khi có những thay đổi đáng kể
trong chất lƣợng tín dụng của nó.
Hệ thống định hạng tín nhiệm phân loại nợ theo hai phƣơng pháp định

tính và định lƣợng trong hai phần: tài chính và phi tài chính.
- Phần tài chính: việc đánh giá chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp định
lƣợng qua việc phân tích báo cáo tài chính năm gần nhất. Giá trị và tỷ trọng
của từng chỉ tiêu phụ thuộc vào ngành kinh tế và quy mô của doanh nghiệp.
Các nhóm chỉ tiêu tài chính gồm: nhóm chỉ tiêu thanh khoản, nhóm chỉ tiêu
hoạt động, nhóm chỉ tiêu cân nợ, nhóm chỉ tiêu sinh lời. Tổng điểm tài chính
bằng điểm của từng nhóm chỉ tiêu trên cộng lại.
- Phần phi tài chính: Các yếu tố phi tài chính đƣợc đánh giá bằng
phƣơng pháp định tính và phƣơng pháp định lƣợng, bao gồm các nhóm chỉ
tiêu sau:
+ Khả năng trả nợ của doanh nghiệp
+ Trình độ quản lý và môi trƣờng nội bộ
+ Lịch sử quan hệ với các tổ chức tín dụng và ngân hàng
+ Các nhân tố ảnh hƣởng đến ngành
+ Các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh nghiệp
Trên cơ sở những dữ liệu trên, tùy theo quan điểm rủi ro của mỗi ngân
hàng thƣơng mại, hệ thống đƣa ra mức rủi ro của khoản vay. Số điểm cho mỗi
chỉ tiêu đƣợc đánh giá từ 20 đến 100 điểm và tỷ trọng cho từng chỉ tiêu thay
đổi tùy thuộc vào ngành nghề và quy mô doanh nghiệp của khách hàng.
Điểm của phần tài chính tại các ngân hàng thƣơng mại thƣờng chiếm từ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

14
25-30% tổng điểm xếp hạng (25% đối với báo cáo tài chính không đƣợc kiểm
toán hoặc báo cáo tài chính đƣợc kiểm toán nhƣng không có ý kiến chấp nhận
toàn phần và 30% đối với báo cáo tài chính có kiểm toán và có ý kiến chấp
nhận toàn phần), và phần phi tài chính chiếm 70% tổng điểm xếp hạng.
Tổng điểm kết hợp của hai yếu tố định tính và định lƣợng sẽ giúp xác
định mức phân loại của khoản cho vay


theo các nhóm nợ đủ tiêu chuẩn

(AAA, AA, A); Nhóm nợ cần chú ý (BBB, BB, B); Nhóm nợ dƣới tiêu chuẩn
(CCC, CC), Nợ nghi ngờ (C) và Nợ có khả năng mất vốn (D) theo
Hệ thống định hạng tín nhiệm chỉ giúp đánh giá mức độ rủi ro của một
khoản vay, một khách hàng. Để đánh giá mức độ rủi ro của một ngân hàng,
ngƣời ta phải sử dụng nhiều tiêu thức tổng hợp khác, bao gồm:
- Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn/dƣ nợ cho vay, tỷ lệ nợ quá hạn
không có khả năng thu hồi/vốn tự có.
- Nợ xấu, nợ có vấn đề, tỷ lệ nợ xấu/ dƣ nợ hoặc nợ quá hạn. Trên thế
giới, tỷ lệ nợ xấu dƣới 5% tổng dƣ nợ đƣợc coi là an toàn.
- Tính đa dạng hóa của danh mục tín dụng.
- Chất lƣợng tài sản bảo đảm, tỷ lệ giá trị tài sản bảo đảm/tổng dƣ nợ.
- Quy mô tín dụng
- Chính sách lãi suất
* Mức độ thƣờng xuyên, liên tục của hoạt động kiểm soát.
Kiểm soát tín dụng phải đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, liên tục nhằm
kịp thời nhận biết thu thập thông tin, nhận diện rủi ro sớm nhất có thể. Mặc dù
ngân hàng đã đánh giá, thẩm định khách hàng trƣớc khi cho vay nhƣng sau
khi cho vay, các rủi ro tín dụng sẽ xuất hiện bất cứ lúc nào. Trong bất kỳ
trƣờng hợp nào, cán bộ của ngân hàng phát hiện những vấn đề đối với khoản
vay càng nhanh bao nhiêu thì họ có thể thực hiện kịp thời bấy nhiêu những
hành động để bảo vệ nguồn vốn của ngân hàng. Kiểm soát tín dụng cần đƣợc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

15
thực hiện theo đúng kế hoạch và các quy định, quy chế.

Tƣơng ứng với mức độ rủi ro sẽ có mức độ theo dõi, kiểm soát phù hợp.
Những khoản vay bị xếp hạng trong những hạng mục thấp trong hệ thống xếp
hạng rủi ro làm thành “danh mục cần theo dõi đặc biệt” đề ngăn chặn những tổn
thất trong tƣơng lai và tập trung tìm hƣớng thu hồi các khỏan nợ này. [9]
1.2.1.2. Khái niệm và vai trò của DNNVV
a. Khái niệm của DNNVV
Theo nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2009 về trợ
giúp DNNVV thì: “DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo
quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: Siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô
tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định
trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân
năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên).” [2]
Bảng 1.1. Tiêu chí Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn vốn
DN siêu nhỏ
Khu vực

Số lao động

Doanh nghiệp nhỏ
Tổng
nguồn vốn

I. Nông, lâm nghiệp

10 ngƣời

20 tỷ đồng

và thủy sản


trở xuống

trở xuống

II. Công nghiệp và

10 ngƣời

20 tỷ đồng

xây dựng

trở xuống

trở xuống

III. Thƣơng mại và

10 ngƣời

10 tỷ đồng

dịch vụ

trở xuống

trở xuống

Doanh nghiệp vừa
Tổng


Số

nguồn vốn

lao động

Từ trên 10

Từ trên 20 tỷ

Từ trên 200

ngƣời đến

đồng đến

ngƣời đến

200 ngƣời

100 tỷ đồng

300 ngƣời

Từ trên 10

Từ trên 20 tỷ

Từ trên 200


ngƣời đến

đồng đến

ngƣời đến

200 ngƣời

100 tỷ đồng

300 ngƣời

Từ trên 10

Từ trên 10 tỷ

Từ trên 50

ngƣời đến

đồng đến

ngƣời đến

50 ngƣời

50 tỷ đồng

100 ngƣời


Số lao động

(Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009)
b. Vai trò của DNNVV
Ở mỗi nền kinh tế của một quốc gia hay lãnh thổ, các doanh nghiệp nhỏ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

16
và vừa giữ những vai trò với mức độ khác nhau, song nhìn chung có một số
vai trò tƣơng đồng nhƣ sau:
- Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế: Các DNNVV thƣờng chiếm
tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số doanh nghiệp (Ở Việt Nam chỉ xét
các doanh nghiệp có đăng ký thì tỷ lệ này là trên 95%). Vì thế, đóng góp của
họ vào tổng sản lƣợng và tạo việc làm là rất đáng kể.
- Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: Ở phần lớn các nền kinh tế, các
DNNVV là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh hợp
đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có đƣợc sự ổn định. Vì
thế, DNNVV đƣợc ví là thanh giảm sốc cho nền kinh tế.
- Làm cho nền kinh tế năng động: Vì DNNVV có quy mô nhỏ, nên dễ
điều chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động.
- Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: DNNVV
thƣờng chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết đƣợc dùng để lắp ráp
thành một sản phẩm hoàn chỉnh.
Là trụ cột của kinh tế địa phƣơng: Nếu nhƣ doanh nghiệp lớn thƣờng
đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế của đất nƣớc, thì DNNVV lại có mặt ở
khắp các địa phƣơng và là ngƣời đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào
sản lƣợng và tạo công ăn việc làm ở địa phƣơng.

Theo Cục Phát triển doanh nghiệp (Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, DNNVV
cần đƣợc coi là trụ cột của nền kinh tế, chính sách phát triển công nghiệp và
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia cần dựa trên nền tảng là phát triển
DNNVV. Trong chiến lƣợc phát triển DNNVV giai đoạn 2011 - 2015, Cục
Phát triển doanh nghiệp đề ra một số chỉ tiêu chính nhƣ: Số lƣợng DNNVV
thành lập mới trong giai đoạn này đạt 350.000 doanh nghiệp, tỷ lệ doanh
nghiệp tham gia xuất khẩu đạt từ 8 - 10%. Đầu tƣ của khu vực DNNVV
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

×