Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Nâng cao chất lượng quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN CHÍ LỢI

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG QUYẾT TỐN
VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN HOÀN THÀNH
BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN CHÍ THIỆN

THÁI NGUN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tôi với sự hƣớng
dẫn của PGS.TS. Trần Chí Thiện.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực và, có nguồn
gốc rõ ràng và xuất phát từ tình hình thực tế nghiên cứu.
Các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.

Thái Nguyên, ngày tháng



năm2013

Tác giả

Nguyễn Chí Lợi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Quá trình học tập và thực hiện luận văn này, Tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ quý
báu của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bầy tỏ sự cám ơn sâu sắc nhất đến tất cả các
cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ Tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Trƣớc hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS. Trần Chí
Thiện - ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp dỡ Tôi trong suốt q trình học tập,
nghiên cứu và hồn thành Luận Văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh tế & Quản
trị Kinh doanh Thái Nguyên; Ban chủ nhiệm khoa sau đại học; Ban chủ nhiệm khoa
Quản lý kinh tế; Các thầy giáo, cô giáo, cán bộ khoa đào tạo sau đại học và đặc biệt
là các thầy giáo, cô giáo trực tiếp giảng dạy, tận tình chỉ bảo giúp đỡ Tơi trong suốt
q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành Luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tƣ, Kho bạc Nhà nƣớc, Cục thống kê tỉnh Phú Thọ, UBND thành Phố Việt Trì, Sở
Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc, Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang… đã tạo điều kiện thuận
lợi, giúp đỡ Tôi trong việc thu thập số liệu và những thông tin cần thiết cho việc
nghiên cứu Luận văn này.

Xin cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của tất cả bạn bè, đồng nghiệp, gia đình và
những ngƣời thân đã là điểm tựa tinh thần và vật chất cho tôi trong suốt thời gian
học tập nghiên cứu và hoàn thành Luận Văn.

Thái Nguyên, ngày

tháng

năm2013

Tác giả

Nguyễn Chí Lợi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .......................................................................................... ix
MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tàì............................................................................ 2
3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 2
5. Kết cấu của luận văn............................................................................................ 2
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUYẾT TỐN VỐN ĐẦU TƯ XDCB
HỒN THÀNH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XDCB .......... 4

1.1. Khái niệm, vai trị của quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB ..................................... 4
1.1.1. Một số khái niệm về quyết toán vốn đầu tƣ XDCB .................................. 4
1.1.2. Quyết toán vốn đầu tƣ XDCB hoàn thành bằng nguồn NSNN tại cơ
quan tài chính ............................................................................................. 7
1.1.3. Vai trị của quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hoàn thành đối với nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ XDCB ................................................... 8
1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn thành..... 9
1.2. Quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn thành trong mối quan hệ với cơng
tác quản lý chi phí đầu tƣ XDCB ................................................................. 11
1.2.1. Quyết toán vốn đầu tƣ XDCB là một khâu trong cơng tác quản lý chi
phí đầu tƣ XDCB ..................................................................................... 11
1.2.2 Tác động của các khâu cịn lại trong cơng tác quản lý chi phí đầu tƣ
XDCB đối với chất lƣợng quyết toán vốn đầu tƣ XDCB hoàn thành ..... 17
1.3. Nội dung, yêu cầu đối với quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn thành bằng
nguồn NSNN của các cơ quan tài chính địa phƣơng ................................... 18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv

1.3.1. Nội dung quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn thành của các cơ quan
tài chính địa phƣơng ................................................................................ 18

1.3.2. Những yêu cầu về chất lƣợng quyết toán vốn đầu tƣ XDCB hoàn
thành bằng nguồn NSNN của các cơ quan tài chính địa phƣơng ............ 18
1.4. Kinh nghiệm một số tỉnh quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn thành bằng
nguồn NSNN ................................................................................................ 22
1.4.1. Kinh nghiệm tỉnh Tuyên Quang .............................................................. 22
1.4.2. Kinh nghiệm tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................... 26
1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Phú Thọ ................................................... 28
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 31

2.1. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 31
2.2. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 31
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 31
2.3.1. Cơ sở phƣơng pháp luận .......................................................................... 31
2.3.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu .................................................................. 32
2.3.3. Phƣơng pháp tổng hợp số liệu ................................................................. 33
2.3.4. Phƣơng pháp phân tích thơng tin ............................................................. 34
2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả....................................................................... 37
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƢ XDCB HOÀN THÀNH
BẰNG NGUỒN NSNN TỈNH PHÚ THỌ ................................................................. 39

3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Thọ ............... 39
3.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên ............................................................... 39
3.1.2. Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Thọ ...................... 40
3.1.3. Tổng quan về tình hình đầu tƣ phát triển và tình hình đầu tƣ XDCB
từ nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ............................................. 42
3.2. Cơ chế quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn thành bằng nguồn NSNN theo
các quy định pháp luật hiện hành ................................................................. 45
3.2.1. Nội dung của báo cáo quyết toán ............................................................. 45
3.2.2. Biểu mẫu báo cáo quyết tốn ................................................................... 46
3.2.3. Hồ sơ trình duyệt quyết tốn.................................................................... 46

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v

3.2.4. Thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ XDCB hồn thành........... 47
3.2.5. Thời hạn quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hoàn thành ................................ 50
3.2.6. Trách nhiệm của cơ quan tài chính trong quyết tốn vốn đầu tƣ
XDCB hoàn thành.................................................................................... 51
3.2.7. Chế độ báo cáo, kiểm tra trong quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn
thành đối với các dự án do địa phƣơng quản lý....................................... 51
3.2.8. Xử lý vi phạm trong quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn thành .............. 52
3.3. Thực trạng quyết toán vốn đầu tƣ bằng nguồn NSNN của cơ quan tài
chính tỉnh Phú Thọ ....................................................................................... 53
3.3.1. Thực trạng áp dụng cơ chế quyết toán vốn đầu tƣ XDCB hoàn thành
bằng nguồn NSNN tỉnh Phú Thọ ............................................................. 53
3.3.2. Công tác hƣớng dẫn, đôn đốc quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn
thành bằng nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ của Sở Tài chính... 53
3.3.3. Cơng tác thẩm tra quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn thành bằng
nguồn NSNN tại các cơ quan tài chính tỉnh Phú Thọ ............................. 54
3.4. Đánh giá thẩm tra quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn thành bằng nguồn
NSNN tỉnh Phú Thọ .................................................................................... 61
3.4.1. Tại Sở Tài chính Phú Thọ ........................................................................ 61
3.4.2. Tại các Phịng Tài chính - kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố .......... 64
3.5. Những bất cập rút ra từ thực trạng quyết toán vốn đầu tƣ XDCB hoàn
thành bằng nguồn NSNN của cơ quan tài chính trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ và nguyên nhân của tình trạng đó ......................................................... 66
3.5.1. Bất cập trong cơ chế chính sách chung ................................................... 66
3.5.2 Bất cập trong áp dụng cơ chế trên địa bàn tỉnh Phú Thọ......................... 67

3.5.3 Bất cập trong công tác thẩm tra ............................................................... 67
3.5.4 Bất cập trong công tác hƣớng dẫn, đôn đốc ............................................. 68
3.5.5 Bất cập trong chế độ báo cáo, kiểm tra định kỳ ...................................... 69
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG QUYẾT TỐN VỐN ĐẦU TƢ
XDCB HỒN THÀNH BẰNG NGUỒN NSNN TỈNH PHÚ THỌ ........................... 71

4.1. Dự báo nhu cầu đầu tƣ và xây dựng của tỉnh Phú Thọ .................................. 71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi

4.1.1. Quan điểm và mục tiêu đầu tƣ ................................................................. 71
4.1.2. Dự báo nhu cầu đầu tƣ và xây dựng ........................................................ 71
4.2. Quan điểm nhằm nâng cao chất lƣợng quyết toán vốn đầu tƣ XDCB bằng
nguồn NSNN của cơ quan tài chính tỉnh Phú Thọ....................................... 72
4.2.1. Quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn thành bằng nguồn NSNN của cơ
quan tài chính phải đặt trong mối quan hệ của trình tự đầu tƣ và xây
dựng cũng nhƣ của quá trình quản lý chi phí đầu tƣ và xây dựng của
dự án ........................................................................................................ 72
4.2.2. Quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn thành bằng nguồn NSNN của cơ
quan tài chính phải gắn liền với quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn
thành bằng nguồn NSNN nói chung ........................................................ 74
4.3 Các giải pháp nâng cao chất lƣợng quyết toán vốn đầu tƣ XDCB bằng
nguồn NSNN tỉnh Phú Thọ .......................................................................... 74
4.3.1 Nhóm giải pháp liên quan đến cơ chế chính sách .................................... 74
4.3.2 Nhóm giải pháp liên quan đến công tác quản lý, điều hành ..................... 76
4.4. Các điều kiện để thực thi các giải pháp .......................................................... 94
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 98

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 100
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 103

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
XDCB
NSNN

:

Xây dựng cơ bản
Ngân sách Nhà nƣớc

:

UBND

:

Ủy ban nhân dân

GDP

:


Tổng sản phẩm quốc nội

UNESCO

:

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa
Liên Hiệp Quốc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Tình hình thu chi ngân sách tại tỉnh Phú Thọ........................................... 43
Bảng 3.2: Tổng hợp nguồn vốn đầu tƣ phát triển trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai
đoạn 2007 - 2011 ..................................................................................... 43
Bảng 3.3: Tổng hợp kết quả thẩm tra quyết toán vốn đầu tƣ XDCB hồn thành
tại Sở Tài chính Phú Thọ giai đoạn 2007-2011 ....................................... 63
Bảng 3.4: Tổng hợp các cơng trình đã thẩm tra, chủ đầu thực hiện lập và nộp
báo cáo quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn thành chậm thời gian so
với quy định giai đoạn 2007- 2011 ......................................................... 64
Bảng 3.5: Tổng hợp kết quả thẩm tra quyết toán vốn đầu tƣ XDCB hoàn thành tại
một số huyện, thành, thị trong tỉnh Phú Thọ 6 tháng đầu năm 2011 ............ 65
Bảng 4.1: Dự báo nhu cầu về đầu tƣ giai đoạn 2011 -2015 của tỉnh Phú Thọ ......... 72

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

ix

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự quản lý chi phí đầu tƣ XDCB .................................................... 16
Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu quản lý chi phí xây dựng trong q
trình đầu tƣ............................................................................................. 17
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu...................................................................... 31
Sơ đồ 3.3: Trình tự thẩm tra quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn thành tại Sở
Tài chính Phú Thọ ................................................................................. 55
Sơ đồ 4.1: Quy trình tổng qt thực hiện thẩm tra quyết tốn vốn đầu tƣ
XDCB hồn thành. ................................................................................ 77

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của đất nƣớc, trong những năm qua tỉnh Phú Thọ đã
có nhiều cố gắng trong việc thu hút vốn đầu tƣ vào tỉnh, tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội
trên địa bàn tỉnh trung bình hàng năm là hơn 7.000 tỷ đồng trong đó nguồn ngân
sách nhà nƣớc (NSNN) chiếm khoảng 31%. Nhiều dự án hoàn thành đƣa vào khai
thác sử dụng đã phát huy hiệu quả góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân trong tỉnh. Tuy nhiên những hiện tƣợng
thất thốt lãng phí trong việc quản lý và sử dụng nguồn vốn đầu tƣ bằng nguồn
NSNN trên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ vẫn thƣờng xuyên xảy ra do đó cần sớm có

biện pháp giải quyết.
Quyết tốn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản (XDCB) hồn thành tỉnh Phú Thọ
luôn đƣợc qua tâm và đã phát huy đƣợc những hiệu quả nhất định, hàng năm tiết
kiệm cho ngân sách tỉnh trung bình hơn 7 tỷ đồng tƣơng đƣơng với khoảng 1,5 % 2% giá trị đề nghị quyết tốn và quan trọng hơn nó đã góp phần ngăn chặn những
biểu hiện tiêu cực trong quản lý vốn đầu tƣ XDCB. Bên cạnh những kết quả đạt
đƣợc, vẫn còn một số bất cập chƣa phát huy hết vai trị của mình đó là giá trị vốn
đầu tƣ đƣợc quyết toán chƣa chuẩn xác qua kiểm tra của các cơ quan thanh, kiểm
tra còn sai lệch nhiều mặt khác trong những năm qua số dự án, cơng trình XDCB
đầu tƣ bằng nguồn NSNN đã hoàn thành trên địa bàn tỉnh Phú Thọ nhƣng chậm lập,
nộp và thẩm tra phê duyệt quyết tốn chiếm tỷ trọng lớn trung bình 29,84% số cơng
trình, dự án hồn thành trên địa bàn tỉnh. Vì thế việc nghiên cứu tìm ra các giải pháp
để nâng cao chất lƣợng quyết toán bằng nguồn NSNN là một vấn đề cấp thiết.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, cùng với những kinh nghiệm cơng tác trong
lĩnh vực quản lý tài chính về đầu tƣ XDCB ở Phú Thọ, tôi chọn đề tài: “Nâng cao
chất lượng quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản hồn thành bằng nguồn ngân
sách nhà nước tỉnh Phú Thọ” để nghiên cứu. Kết quả của việc nghiên cứu này
ngoài ý nghĩa về mặt lý luận cịn có ý nghĩa trong thực tiễn sẽ góp phần hồn thiện
quản lý tài chính về đầu tƣ XDCB trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tàì
- Mục tiêu chung: Đƣa ra các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả
quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn thành bằng nguồn NSNN.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến vốn đầu tƣ
XDCB bằng nguồn NSNN

+ Đánh giá đƣợc thực trạng quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn thành bằng
nguồn NSNN tỉnh Phú Thọ, tìm ra những bất cập, tồn tại cần khắc phục.
+ Đƣa ra đƣợc các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng quyết toán vốn đầu
tƣ XDCB hoàn thành bằng nguồn NSNN của tỉnh Phú Thọ.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: nghiên cứu thực hiện đối với các dự án sử dụng
nguồn NSNN của tỉnh Phú Thọ.
- Phạm vi về thời gian: đề tài nghiên cứu trong giai đoạn 2007-2011
- Phạm vi về nội dung: đề tài nghiên cứu đối với quyết tốn vốn đầu tƣ
XDCB hồn thành bằng nguồn NSNN.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn luận giải có hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về quyết tốn vốn
đầu tƣ XDCB hồn thành nhƣ: Khái niệm, vai trò, các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết
toán vốn đầu tƣ ; Mối quan hệ giữa quyết tốn vốn đầu tƣ hồn thành với quản lý chi
phí xây dựng; Nội dung, yêu cầu đối với quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn thành bằng
nguồn NSNN đối với cơ quan tài chính.
Trên cơ sở thực trạng quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn thành tỉnh Phú
Thọ, luận văn đã chỉ rõ những bất cập trong quyết toán này. Những bất cập rút ra là
căn cứ quan trọng để luận văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng
quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn thành tỉnh Phú Thọ, đây là một vấn đề đang
đƣợc quan tâm hiện nay.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc chia làm 4 chƣơng:
Chương1: Cơ sở lý luận và thực tiễn quyết toán vốn đầu tƣ XDCB hồn
thành và quản lý chi phí trong hoạt động đầu tƣ XDCB
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3


Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn thành bằng nguồn
NSNN tỉnh Phú Thọ
Chương 4: Giải pháp nâng cao chất luợng quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB
hồn thành bằng nguồn NSNN tỉnh Phú Thọ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4

Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUYẾT TOÁN VỐN
ĐẦU TƢ XDCB HỒN THÀNH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƢ XDCB
1.1. Khái niệm, vai trò của quyết toán vốn đầu tƣ XDCB
1.1.1. Một số khái niệm về quyết toán vốn đầu tư XDCB
1.1.1.1. Khái niệm vốn
Vốn là một phạm trù của nền kinh tế hàng hóa, là yếu tố quyết định đến sản
xuất và lƣu thông hàng hóa.
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về vốn, tuỳ theo góc độ nhìn nhận vốn
là một trong những nhân tố có tầm quan trọng quyết định tới mọi hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp nói riêng và của cả nền kinh tế nói chung. Vốn trong sản
xuất kinh doanh của một doanh nghiệp luôn luôn tồn tại dƣới hai hình thức cơ bản
là hình thái giá trị và hình thái hiện vật.
Dƣới dạng hình thái giá trị vốn tồn tại dƣới dạng hình thái tiền. Đây là hình
thái ban đầu và cũng là hình thái cuối cùng của vốn, bởi vì sau một chu kỳ kinh

doanh vốn kinh doanh lại đƣợc thu hồi về dƣới dạng ban đầu là tiền theo vòng chu
chuyển T- H- T‟. Dƣới dạng hình thái hiện vật: vốn tồn tại dƣới dạng hình thái tƣ
liệu sản xuất nhƣ máy móc, thiết bị, nhà xƣởng,…
Đối với sự phát triển của một quốc gia vốn đƣợc coi là một trong bốn nguồn
lực của nền kinh tế quốc dân. Đó là nhân lực, vốn, kỹ thuật công nghệ, và tài
nguyên. Nhƣ vậy xét trong một quốc gia muốn phát triển nên kinh tế quốc dân
ngoài nhân lực, kỹ thuật cơng nghệ và tài ngun thì cần phải có vốn.
Vốn kinh doanh của một doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài
sản dùng cho kinh doanh:
Về phƣơng diện vật chất vốn bao gồm các loại máy móc, thiết bị, nhà cửa, kho
tàng, vật kiện trúc, vật tƣ hàng hoá…là các phạm trù gắn với nền sản xuất hàng hố.
Vốn có thề là tiền nhƣ tiền Việt nam, ngoại tệ, vàng bạc đá quý…Nhƣng tiền
chỉ có thể trở thành hàng hố khi nó đƣợc đƣa vào lƣu thơng, sản xuất kinh doanh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5

tiền có sự ln chuyển từ hình thái vật chất sang tiền tệ với một lƣợng lớn hơn và
ngày càng mở rộng.
Ngồi sự tồn tại dƣới dạng vật chất nó cịn tồn tại dƣới dạng là những tài
sản vơ hình nhƣ quyền sở hữu cơng nghệ, uy tín của doanh nghiệp, nhãn mác độc
quyền, kinh nghiệm tay nghề, nguồn nhân lực, nguồn chất xám…Những yếu tố này
cũng đƣợc coi là vốn.
1.1.1.2. Khái niệm vốn đầu tư
Vốn đầu tƣ trong nền kinh tế thị trƣờng,việc tái sản xuất giản đơn và tái sản
xuất mở rộng các tài sản cố định là điều kiện quyết định đến sự tồn tại của mọi chủ
thể kinh tế, để thực hiện đƣợc điều này, các tác nhân trong nền kinh tế phải dự trữ
tích luỹ các nguồn lực. Khi các nguồn lực này đƣợc sử dụng vào quá trình sản xuất

để tái sản xuất ra các tài sản cố định của nền kinh tế thì nó trở thành vốn đầu tƣ.
Vậy vốn đầu tƣ chính là tiền tích luỹ của xã hội của các cơ sở sản xuất kinh
doanh, dịch vụ là vốn huy động của dân và vốn huy động từ các nguồn khác, đƣợc
đƣa vào sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và
tạo tiềm lực mới cho nền sản xuất xã hội.
1.1.1.3. Khái niệm vốn đầu tư XDCB
Vốn đầu tƣ Xây dựng cơ bản là tồn bộ những chi phí để đạt đƣợc mục đích
đầu tƣ bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt
máy móc thiết bị và các chi phí khác đƣợc ghi trong tổng dự toán.
Vốn đầu tƣ Xây dựng cơ bản đƣợc hình thành từ các nguồn sau:
a) Nguồn trong nƣớc
Đây là nguồn vốn có vai trị quyết định tới sự phát triển kinh tế của đất nƣớc,
nguồn này chiếm tỷ trọng lớn, nó bao gồm từ các nguồn sau:
- Vốn ngân sách nhà nƣớc: Gồm ngân sách TW và ngân sách địa phƣơng,
đƣợc hình thành từ sự tích luỹ của nền kinh tế, vốn khấu hao cơ bản và một số
nguồn khác dành cho đầu tƣ Xây dựng cơ bản.
- Vốn tín dụng đầu tƣ (do ngân hàng đầu tƣ phát triển và quĩ hỗ trợ phát
triển quản lý) gồm: Vốn của nhà nƣớc chuyển sang, vốn huy động từ các đơn vị
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6

kinh tế và các tầng lớp dân cƣ, dƣới các hình thức, vốn vay dài hạn của các tổ chức
tài chính tín dụng quốc tế và ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài.
-Vốn của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc các thành phần kinh
tế khác.
b) Nguồn nƣớc ngồi
Nguồn này có vai trị hết sức quan trọng trong quá trình đầu tƣ Xây dựng cơ

bản và sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Nguồn này bao gồm
Vốn viện trợ của các tổ chức quốc tế nhƣ WB, ADB, các tổ chức chính phủ
nhƣ JBIC (OECF), các tổ chức phi chính phủ (NGO) . Đây là nguồn (ODA)
Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi thơng qua hình thức 100 % vốn nƣớc ngoài,
liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nƣớc là vốn của ngân
sách nhà nƣớc đƣợc cân đối trong dự toán ngân sách nhà nƣớc hàng năm từ các
nguồn thu trong nƣớc, nƣớc ngoài (bao gồm vay nƣớc ngồi của chính phủ và vốn
viện trợ của nƣớc ngồi cho chính phủ, các cấp chính quyền và các cơ quan nhà
nƣớc) để cấp phát và cho vay ƣu đãi về đầu tƣ xây dựng cơ bản.
1.1.1.4. Quyết toán vốn đầu tư XDCB
Quyết toán vốn đầu tƣ XDCB hoàn thành: Là việc lập, kiểm tra và quyết
định bản báo cáo tài chính về tồn bộ tình hình quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ để
xây dựng dự án, cơng trình, hạng mục cơng trình kể từ khi bắt đầu đến khi kết thúc,
bàn giao đƣa dự án, cơng trình hoặc hạng mục cơng trình đó vào sử dụng.
Đầu tƣ nói chung là sự hy sinh các nguồn lực (có thể là tiền vốn, là tài
nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ) ở hiện tại để tiến hành các hoạt động
nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tƣơng lai lớn hơn các nguồn lực đã
bỏ ra. Kết quả thu đƣợc từ hoạt động đầu tƣ có thể là tiền vốn, là tài sản vật chất
(nhà máy, đƣờng giao thông, bệnh viện, trƣờng học…) hay là tài sản trí tuệ (trình độ
văn hố, chun mơn, quản lý, khoa học kỹ thuật…).
Đầu tƣ phát triển là loại hình đầu tƣ có liên quan đến sự tăng trƣởng quy mô
vốn của nhà đầu tƣ và quy mơ vốn trên phạm vi tồn xã hội. Thơng qua đầu tƣ phát
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7

triển, cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực sản xuất phục vụ của nền kinh tế đƣợc

tăng cƣờng, đổi mới, hồn thiện, hiện đại hố góp phần qua trọng trong việc hình
thành và điều chỉnh cơ cấu của nền kinh tế, thực hiện mục tiêu ổn định và tăng
trƣởng cao bền vững của nền kinh tế.
Vốn đầu tƣ là tiền hoặc các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động
đầu tƣ.
Vốn đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc là phần vốn lấy từ quỹ NSNN dành cho
hoạt động đầu tƣ phát triển; vốn đầu tƣ XDCB bằng nguồn NSNN là vốn thuộc
nguồn NSNN dành cho đầu tƣ phát triển để đầu tƣ xây dựng các cơng trình thuộc
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội khơng có khả năng thu hồi vốn, các dự án quy hoạch
vùng và lãnh thổ…
Vốn đầu tƣ XDCB hoàn thành là toàn bộ vốn đầu tƣ đƣợc sử dụng để đầu tƣ
dự án hay xây dựng cơng trình hoặc hạng mục cơng trình từ giai đoạn chuẩn bị đầu
tƣ cho đến khi kết thúc, bàn giao đƣa vào sử dụng dự án, cơng trình hoặc hạng mục
cơng trình đó vào sử dụng.
1.1.2. Quyết tốn vốn đầu tư XDCB hồn thành bằng nguồn NSNN tại cơ quan
tài chính
Quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hoàn thành bằng nguồn NSNN liên quan đến
nhiều cơ quan: Chủ đầu tƣ là ngƣời lập báo cáo quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn
thành và đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt quyết tốn, trƣớc khi
đƣợc phê duyệt thì cần có một cơ quan thẩm tra báo cáo của chủ đầu tƣ, đây chính
là nhiệm vụ của cơ quan tài chính. Nhƣ vậy:
Quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn thành của cơ quan tài chính là kiểm tra
tính hợp pháp của q trình đầu tƣ, xác định chính xác chi phí hợp pháp đã sử dụng
để thực hiện các dự án, cơng trình, hạng mục cơng trình, hình thành nên giá trị tài
sản do kết quả đầu tƣ đem lại đƣợc bàn giao đƣa vào sản xuất, khai thác, sử dụng.
Trong công tác này, các cơ quan tài chính có các nhiệm vụ sau:
- Hƣớng dẫn, kiểm tra, đôn đốc chủ đầu tƣ thực hiện quyết toán vốn đầu tƣ
kịp thời, đầy đủ các nội dung, mẫu biểu và hồ sơ theo quy định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

8

- Tổ chức thẩm tra đầy đủ nội dung báo cáo quyết tốn vốn đầu tƣ dự án
hồn thành; chịu trách nhiệm truớc pháp luật về kết quả trực tiếp thẩm tra trên cơ sở
hồ sơ quyết toán do chủ đầu tƣ cung cấp.
- Hƣớng dẫn, kiểm tra cơ quan tài chính cấp dƣới trong việc thực hiện quyết
tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn thành.
Kết quả của quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn thành của cơ quan tài chính
là xác định tồn bộ chi phí hợp pháp đã sử dụng để hình thành nên sản phẩm
XDCB hồn thành. Sản phẩm XDCB hồn thành có thể là một dự án hồn thành
bàn giao đƣa vào sử dụng hay một cơng trình hay một hạng mục cơng trình hồn
thành bàn giao.
1.1.3. Vai trị của quyết tốn vốn đầu tư XDCB hồn thành đối với nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư XDCB
Quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn thành là khâu cuối truớc khi đƣa dự án
vào khai thác sử dụng. Kết quả của quyết toán vốn đầu tƣ XDCB hoàn thành là cơ
sở để Nhà nƣớc đánh giá kết quả đầu tƣ, xác định giá trị tài sản mới tăng thêm do
đầu tƣ mang lại để làm căn cứ giao vốn, quản lý vốn và tài sản của Nhà nƣớc cho
đơn vị sử dụng… Vì vậy nó có vai trị vơ cùng quan trọng trong việc nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn đầu tƣ XDCB, thể hiện:
- Giúp cho Nhà nƣớc và Chính phủ xác định chính xác giá trị thực tế của
cơng trình xây dựng hồn thành để thực hiện giao vốn cho các đơn vị sử dụng một
cách chính xác, đầy đủ. Thơng qua đó, giúp cho việc xác định khấu hao TSCĐ và
bảo toàn vốn trong q trình sử dụng sau này.
- Quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB giúp cho công tác quản lý nguồn NSNN chặt
chẽ hơn. Vì thế nó có tác dụng chống thất thoát vốn đầu tƣ của Nhà nƣớc, đẩy lùi
các hiện tƣợng tiêu cực tham ơ, lãng phí nhằm tiết kiệm cho nguồn NSNN, góp
phần xây dựng xã hội cơng bằng, văn minh.

- Xác định rõ trách nhiệm của chủ đầu tƣ, các nhà thầu, các cơ quan cấp vốn,
cho vay kiểm sốt thanh tốn, các cơ quan Nhà nƣớc có liên quan với việc chấp
hành các chế độ, chính sách của Nhà nƣớc trong lĩnh vực đầu tƣ XDCB qua đó rút
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9

kinh nghiệm nhằm khơng ngừng hồn thiện cơ chế chính sách của Nhà nƣớc, nâng
cao hiệu quả công tác quản lý sử dụng vốn đầu tƣ XDCB trong cả nƣớc.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành
1.1.4.1. Các nhân tố khách quan
- Hệ thống cơ chế chính sách: Nhiệm vụ của quyết tốn là xác định tồn bộ
các chi phí hợp pháp đã thực hiện trong quá trình đầu tƣ, từ khi chuẩn bị đầu tƣ đến
khi dự án hoàn thành đƣa vào khai thác sử dụng. Để xác định các chi phí hợp pháp
này, các cơ quan có chức năng thẩm tra quyết tốn vốn đầu tƣ dự án hồn thành
phải căn cứ vào hệ thống chính sách, chế độ liên quan đến đầu tƣ xây dựng dự án và
quyết toán nhƣ: hệ thống định mức, đơn giá, tiêu chuẩn quy phạm trong XDCB và
các chính sách quản lý tài chính về đầu tƣ và xây dựng… Hệ thống chính sách đầy
đủ, đồng bộ là nhân tố quan trọng để nâng cao chất lƣợng quyết tốn vốn đầu tƣ dự
án hồn thành; ngƣợc lại nếu hệ thống chính sách khơng đầy đủ, không đồng bộ sẽ
tạo ra những khe hở gây thất thốt lãng phí trong đầu tƣ XDCB nói chung và trong
quyết tốn nói riêng.
Do đó, để nâng cao chất luợng quyết tốn thì phải hồn thiện hệ thống chính
sách trong đầu tƣ XDCB phù hợp với yêu cầu thực tế khách quan, đặc điểm tình
hình kinh tế, xã hội, trình độ quản lý trong từng giai đoạn; cơ chế ban hành sau phải
tiến bộ hơn cơ chế ban hành trƣớc, phù hợp hơn với yêu cầu thực tiễn từng thời kỳ.
- Trình độ của các cơ quan, tổ chức liên quan đến quản lý đầu tƣ và xây dựng
(các cơ quan, tổ chức liên quan đến quản lý đầu tƣ và xây dựng đó là: cơ quan thẩm

tra phê duyệt dự án đầu tƣ, thiết kế dự toán, cơ quan cấp trên của chủ đầu tƣ, các
đơn vị tƣ vấn, đơn vị thi cơng…).
Quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn thành là bƣớc cuối trong trình tự đầu tƣ
XDCB, do đó chất lƣợng của quyết tốn này chịu ảnh hƣởng nhiều của chất lƣợng
các bƣớc khác trƣớc đó. Chẳng hạn, chất lƣợng cơng tác lập và thẩm định dự tốn
xây dựng cơng trình cao; chủ đầu tƣ, các đơn vị tƣ vấn đấu thầu, tƣ vấn giám sát và
các nhà thầu thực hiện theo đúng quy định sẽ là những cơ sở thuận lợi cho quyết
toán vốn đầu tƣ XDCB hồn thành xác định chính xác giá trị của dự án. Ngƣợc lại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10

nếu một hoặc một vài đơn vị liên quan không thực hiện hết chức năng, nhiệm vụ
của mình sẽ gây rất nhiều khó khăn cho quyết tốn, có thể làm cho giá trị quyết tốn
khơng phản ánh đúng các chi phí thực tế. Đây là những hạn chế rất khó loại bỏ vì nó
liên quan đến nhiều tổ chức, đơn vị liên quan.
Để hạn chế vấn đề này, Nhà nƣớc đã ban hành các quy định về chức năng,
nhiệm vụ của các cơ quan chức năng, các tiêu chuẩn đối với các đơn vị tƣ vấn, chế
độ thƣởng, phạt… Trong thực tế vẫn cịn bất cập tình trạng lập, phê duyệt tổng dự
tốn, dự tốn khơng theo sát các định mức kinh tế kỹ thuật của Nhà nƣớc đã ban
hành, thoát ly giá cả thực tế trên thị trƣờng dẫn đến nhiều tổng mức đầu tƣ, tổng dự
toán đƣợc duyệt khơng sát với thực tế vẫn cịn tồn tại. Ngồi ra, tình trạng chủ đầu
tƣ, đơn vị tƣ vấn, đơn vị thi công không thực hiện đúng theo hồ sơ thiết kế đƣợc
duyệt không những ảnh hƣởng tới chất lƣợng quyết tốn mà cịn gây thất thốt, lãng
phí trong đầu tƣ XDCB.
1.1.4.2 Nhân tố chủ quan
- Chủ đầu tư: Là ngƣời trực tiếp quản lý dự án, có nhiệm vụ lập báo cáo
quyết tốn trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt. Do đó chủ đầu tƣ có

ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng quyết toán. Chủ đầu tƣ thiếu tinh thần trách
nhiệm, không làm hết chức năng nhiệm vụ của mình, cố tình cùng với các bên liên
quan lập quyết tốn khống các khối lƣợng cơng việc hoặc đƣa vào quyết tốn những
khối lƣợng cơng việc khơng đạt chất lƣợng, không đúng yêu cầu về tiêu chuẩn và
quy phạm sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến quyết toán, gây khó khăn trong việc xác định
chi phí hợp pháp của dự án, ảnh hƣởng đến tính chính xác của giá trị quyết tốn.
Điều này cũng có thể xảy ra đối với trƣờng hợp các chủ đầu tƣ không đủ năng lực,
không thực hiện đƣợc chức năng nhiệm vụ của mình.
- Trình độ cán bộ thẩm tra quyết tốn: Đây là nhân tố ảnh huởng lớn nhất
đến chất lƣợng quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn thành. Có thể nhận thấy thẩm tra
quyết tốn vốn đầu tƣ dự án hồn thành là một công tác hết sức phức tạp, liên quan
đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực: Tài chính, xây dựng, giao thông, nông nghiệp thuỷ
lợi, công nghiệp,… Chất lƣợng, kết quả của quyết toán phụ thuộc vào bản thân của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

11

các cán bộ trực tiếp thẩm tra quyết toán. Do đó, địi hỏi cán bộ thẩm tra quyết tốn
phải là ngƣời thực sự có năng lực, nắm vững nghiệp vụ tài chính nhƣng cũng phải
am hiểu về kỹ thuật xây dựng nếu khơng sẽ bỏ sót những sai phạm trong các khâu
trƣớc của q trình đầu tƣ gây thất thốt lãng phí trong đầu tƣ XDCB.
Cán bộ làm thẩm tra quyết tốn cịn phải có đạo đức nghề nghiệp vì cơng tác
quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn thành có liên quan trực tiếp đến lợi ích của các
bên liên quan nên dễ dẫn đến tình trạng thơng đồng móc ngoặc giữa đơn vị thi công,
chủ đầu tƣ và cán bộ thẩm tra bỏ qua những sai sót làm sai lệch chi phí đầu tƣ hợp
pháp gây thất thốt lãng phí vốn trong hoạt động đầu tƣ XDCB.
1.2. Quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hoàn thành trong mối quan hệ với cơng tác
quản lý chi phí đầu tƣ XDCB

1.2.1. Quyết tốn vốn đầu tư XDCB là một khâu trong cơng tác quản lý chi phí
đầu tư XDCB
Cơng tác quản lý chi phí đầu tƣ XDCB bao gồm: tổng mức đầu tƣ; dự tốn
xây dựng cơng trình; định mức và giá xây dựng; Giá gói thầu, giá dự thầu, giá đề
nghị trúng thầu và giá trúng thầu; Giá hợp đồng xây dựng; Thanh toán vốn đầu tƣ
XDCB; Quyết toán vốn đầu tƣ XDCB hoàn thành.
(1) Tổng mức đầu tư: Là chi phí dự tính của dự án đƣợc xác định trong giai
đoạn lập dự án đầu tƣ hoặc lập báo cáo đầu tƣ xây dựng cơng trình. Tổng mức đầu
tƣ là cơ sở để chủ đầu tƣ lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tƣ xây dựng
công trình.
Nội dung của tổng mức đầu tƣ bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị,
chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cƣ, chi phí quản lý dự án, chi phí tƣ
vấn đầu tƣ xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phịng. Đối với dự án sử dụng
nguồn NSNN thì tổng mức đầu tƣ là chi phí tối đa mà chủ đầu tƣ đƣợc phép sử
dụng để đầu tƣ xây dựng cơng trình, tổng mức đầu tƣ chỉ đƣợc điều chỉnh trong các
trƣờng hợp theo các quy định cụ thể.
(2) Dự toán xây dựng cơng trình: đƣợc xác định theo cơng trình xây dựng cụ
thể và là căn cứ để chủ đầu tƣ quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng cơng trình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

12

Dự tốn xây dựng cơng trình đƣợc lập căn cứ trên cơ sở khối lƣợng các công
việc xác định theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi cơng, nhiệm vụ cơng
việc phải thực hiện của cơng trình và đơn giá xây dựng cơng trình, định mức chi phí
tính theo tỷ lệ phần trăm(%) (sau đây gọi là định mức tỷ lệ) cần thiết để thực hiện
khối lƣợng, nhiệm vụ cơng việc đó.
Nội dung dự tốn xây dựng cơng trình bao gồm chi phí xây dựng, chi phí

thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng, chi phí khác và chi
phí dự phịng.
Đối với cơng trình quy mơ nhỏ chỉ lập báo cáo kinh tế- kỹ thuật thì tổng mức
đầu tƣ đồng thời là dự tốn cơng trình.
Đối với dự án có nhiều cơng trình, chủ đầu tƣ có thể xác định tổng dự toán
của dự án để phục vụ cho việc quản lý dự án. Tổng dự toán của dự án đƣợc xác định
bằng cách cộng các dự toán của các cơng trình thuộc dự án.
(3) Định mức xây dựng, hệ thống giá xây dựng cơng trình và chỉ số giá xây dựng:
- Định mức xây dựng bao gồm định mức kinh tế - kỹ thuật và định mức tỷ lệ.
Định mức kinh tế - kỹ thuật là căn cứ để lập đơn giá xây dựng cơng trình, giá
xây dựng tổng hợp.
Định mức tỷ lệ dùng để xác định chi phí của một số loại cơng việc, chi phí
trong đầu tƣ xây dựng bao gồm: tƣ vấn đầu tƣ xây dựng, cơng trình phụ trợ, chuẩn
bị cơng trƣờng, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trƣớc và một số cơng việc,
chi phí khác.
- Hệ thống giá xây dựng cơng trình bao gồm đơn giá xây dựng cơng trình và giá
xây dựng tổng hợp. Đơn giá xây dựng cơng trình đƣợc lập cho cơng trình xây dựng cụ
thể. Giá xây dựng tổng hợp đƣợc tổng hợp từ các đơn giá xây dựng cơng trình.
Hệ thống giá xây dựng cơng trình dùng để xác định chi phí xây dựng trong
tổng mức đầu tƣ và dự tốn cơng trình.
- Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây
dựng cơng trình theo thời gian và làm cơ sở cho việc xác định tổng mức đầu tƣ,
quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng cơng trình. Chỉ số giá xây dựng đƣợc xác định theo
loại công trình, theo khu vực và đƣợc cơng bố theo từng thời điểm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

13


(4) Giá gói thầu, giá dự thầu, giá đề nghị trúng thầu và giá trúng thầu:
- Giá gói thầu là giá trị gói thầu đƣợc xác định trong kế hoạch đấu thầu trên cơ
sở tổng mức đầu tƣ hoặc tổng dự toán, dự toán đƣợc duyệt và các quy định hiện hành.
- Giá chỉ định thầu: Là giá đƣợc chỉ định ngay cho nhà thầu thi công trên cơ
sở tổng dự toán hoặc dự toán đƣợc duyệt áp dụng trong các trƣờng hợp: cần khắc
phục ngay những sự cố bất khả kháng do thiên tai địch hoạ; Những gói thầu do u
cầu của nhà tài trợ nƣớc ngồi; Những gói thầu thuộc các dự án đặc biệt liên quan
đến bí mật, cấp bách vì lợi ích quốc gia; những gói thầu có giá trị nhỏ và các gói
thầu đặc thù khác.
- Giá dự thầu: là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự thầu.
Trƣờng hợp nhà thầu có thƣ giảm giá thì dự thầu là giá sau giảm giá.
- Giá đề nghị trúng thầu: là giá do bên mời thầu đề nghị trên cơ sở giá dự
thầu của nhà thầu đƣợc lựa chọn trúng thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh các sai lệch theo
yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
- Giá trúng thầu: là giá đƣợc phê duyệt trong kết quả lựa chọn nhà thầu làm
cơ sở để thƣơng thảo, hoàn thiện và ký hợp đồng.
(5) Giá hợp đồng xây dựng: là khoản kinh phí Bên giao thầu trả cho Bên
nhận thầu để thực hiện khối lƣợng công việc theo yêu cầu về tiến độ, chất lƣợng và
các yêu cầu khác quy định trong hợp đồng xây dựng. Tuỳ theo đặc điểm, tính chất
của cơng trình xây dựng các bên tham gia ký kết hợp đồng phải thoả thuận giá hợp
đồng xây dựng theo một trong các hình thức sau đây:
- Giá hợp đồng trọn gói:
Giá hợp đồng trọn gói là giá hợp đồng khơng thay đổi trong suốt quá trình
thực hiện hợp đồng trừ các trƣờng hợp đƣợc phép điều chỉnh có quy định trong hợp
đồng (nếu có).
Giá hợp đồng trọn gói áp dụng cho các trƣờng hợp sau:
+ Cơng trình hoặc gói thầu đã xác định rõ về khối lƣợng, chất lƣợng, thời
gian thực hiện hoặc trong một số trƣờng hợp không thể xác định đƣợc khối lƣợng
và bên nhận thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm, tài liệu để tính tốn, xác định giá
trọn gói và chấp nhận các rủi ro liên quan đến việc xác định giá trọn gói.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

14

+ Gói thầu hoặc phần việc tƣ vấn thơng thƣờng, đơn giản mà giá hợp đồng
đƣợc xác định theo phần trăm giá trị cơng trình hoặc khối lƣợng cơng việc.
- Giá hợp đồng theo đơn giá cố định:
Giá hợp đồng theo đơn giá cố định là giá hợp đồng đƣợc xác định trên cơ sở
khối lƣợng cơng việc tạm tính và đơn giá từng công việc trong hợp đồng là cố định
và khơng thay đổi trong suốt q trình thực hiện hợp đồng, trừ các trƣờng hợp đƣợc
phép điều chỉnh quy định tại hợp đồng (nếu có).
Giá hợp đồng theo đơn giá cố định áp dụng cho các cơng trình hoặc gói thầu
khơng đủ điều kiện xác định chính xác về khối lƣợng nhƣng đủ điều kiện xác định
về các đơn giá thực hiện công việc và Bên nhận thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm,
tài liệu để tính tốn, xác định đơn giá xây dựng cơng trình cố định và các rủi ro liên
quan đến việc xác định đơn giá;
Đơn giá cố định không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng trừ
các trƣờng hợp đƣợc phép điều chỉnh đã ghi rõ trong hợp đồng xây dựng;
- Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh:
Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh là giá hợp đồng mà khối lƣợng công việc
và đơn giá cho công việc trong hợp đồng đƣợc phép điều chỉnh trong các trƣờng
hợp quy định tại hợp đồng.
Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh áp dụng cho các cơng trình hoặc gói thầu
mà ở thời điểm ký kết hợp đồng không đủ điều kiện xác định chính xác về khối
lƣợng cơng việc cần thực hiện hoặc các yếu tố chi phí để xác định đơn giá thực hiện
các công việc.
Giá điều chỉnh sẽ đƣợc điều chỉnh khi có đủ điều kiện xác định khối lƣợng,
đơn giá thực hiện theo quy định trong hợp đồng.

- Giá hợp đồng kết hợp là giá hợp đồng đƣợc xác định kết hợp các hình thức
giá hợp đồng trên. Giá hợp đồng kết hợp áp dụng cho các cơng trình hoặc gói thầu
có quy mơ lớn, kỹ thuật phức tạp và thời gian thực hiện kéo dài. Bên giao thầu và
Bên nhận thầu căn cứ vào các loại công việc trong hợp đồng để thoả thuận, xác định
các loại công việc xác định theo giá hợp đồng trọn gói (khốn gọn), giá hợp đồng
theo đơn giá cố định hay giá hợp đồng theo giá điều chỉnh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

15

(6) Thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình
Trên cơ sở đề nghị thanh toán của chủ đầu tƣ (hoặc đại diện hợp pháp của
chủ đầu tƣ), trong thời hạn theo quy định kể từ ngày nhận đƣợc đề nghị thanh toán
và hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phát, cho vay vốn có trách nhiệm thanh tốn vốn đầu
tƣ trên cơ sở kế hoạch vốn đƣợc giao.
Trong quá trình thanh tốn vốn đầu tƣ xây dựng nếu phát hiện những sai sót,
bất hợp lý về giá trị đề nghị thanh toán của chủ đầu tƣ (hoặc đại diện hợp pháp của
chủ đầu tƣ) thì các tổ chức cấp phát, cho vay vốn đầu tƣ phải thông báo ngay với
chủ đầu tƣ để chủ đầu tƣ giải trình, bổ sung hồn thiện hồ sơ.
(7) Quyết tốn vốn đầu tư XDCB hồn thành
Vốn đầu tƣ đƣợc quyết tốn là tồn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện cho đầu
tƣ xây dựng cơng trình và đƣa cơng trình vào khai thác sử dụng. Chi phí hợp pháp
là chi phí đƣợc thực hiện trong phạm vi thiết kế, dự toán đã đƣợc phê duyệt kể cả
phần điều chỉnh, bổ sung hoặc là chi phí đƣợc thực hiện đúng với hợp đồng đã ký
kết, phù hợp với các quy định của pháp luật. Đối với các cơng trình sử dụng nguồn
NSNN thì vốn đầu tƣ đƣợc quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tƣ đã
đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chi phí đầu tƣ đƣợc quyết tốn là cơ sở để xác
định giá trị tài sản mới tăng thêm do q trình đầu tƣ mang lại. Chi phí đầu tƣ đƣợc

quyết tốn là chi phí đƣợc xác định chính thức, hợp pháp ở giai đoạn cuối cùng
trong hệ thống quản lý chi phí XDCB.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×