Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

ứng dụng vi sinh vật xử lý môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 46 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC
GVHD: ThS. Trương Thị Diệu Hiền
SVTH: Nguyễn Minh Út 0707012
Lê Thị Ngọc 0707053
NỘI DUNG

Giới thiệu

Thành phần và phân loại rác thải sinh hoạt

Đặc điểm của rác thải hữu cơ

Một số phương pháp xử lý rác thải hữu cơ

Một số quy trình ứng dụng vi sinh vật xử lý
rác thải

Kết luận
GIỚI THIỆU

Hiện nay rác thải sinh hoạt, phế thải và nước thải
trong chế biến, sản xuất công nông nghiệp là một
cản trở lớn cho sự phát triển mạnh mẽ của xã hội.

Vấn đề ô nhiễm môi sinh ngày càng trở nên trầm
trọng trên phạm vi toàn cầu. Việc sử dụng quá mức
thuốc bảo vệ thực vật, phân hóa học không những
gây hậu quả nặng nề đối với đất đai và sức khõe
cộng đồng mà còn gây ô nhiễm môi trường nặng nề


hơn.
Mời các bạn xem đoạn video sau
THÀNH PHẦN
RÁC THẢI SINH HOẠT
Khác với rác thải, phế thải công nghiệp, rác thải
sinh hoạt là một tập hợp không đồng nhất. Tính
không đồng nhất biểu hiện ngay ở sự không kiểm
soát được của các nguyên liệu ban đầu dùng cho sinh
hoạt và thương mại. Sự không đồng nhất này tạo ra
một số đặc tính rất khác biệt trong các thành phần
của rác thải sinh hoạt.
PHÂN LOẠI RÁC THẢI SINH HOẠT
Phế thải rất đa dạng nhưng người ta xếp thành 3
nhóm:
Phế thải rắn
Phế thải hữu cơ
Phế thải lỏng

ĐẶC ĐIỂM CỦA RÁC THẢI HỮU CƠ

Phế thải sinh hoạt là một tập hợp không đồng nhất.

Rác thải sinh hoạt VN:
+ Thành phần hữu cơ chiếm 55 -65%.
+ Cấu tử phi hữu cơ (Kim loại, thủy tinh, rác xây
dựng…) chiếm 12 -15%.
+ Thành phần khác chiếm 20 -33%.

Cơ cấu thành phần cơ học trên của phế thải luôn
biến động và thay đổi theo mức sống của cộng đồng.

 Việc xử lý rác thải sinh hoạt ở VN bằng công
nghệ VSV để sản xuất phân hữu cơ là rất thuận lợi.
CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ
RÁC THẢI HỮU CƠ

Phương pháp sản xuất khí sinh học (biogas) ủ yếm
khí.

Phương pháp ủ phế thải thành đống lên men có đảo
trộn.

Phương pháp ủ phế thải thành đống không đảo trộn
và có thổi khí.

Phương pháp lên men trong các thiết bị chứa.

Phương pháp lên men trong lò quay.

Phương pháp xử lý rác thải hữu cơ công nghiệp.

Phương pháp ủ rác thải hữu cơ làm phân ủ.
Phương pháp sản xuất khí sinh học
(biogas) ủ yếm khí
Phương pháp ủ phế thải thành đống
lên men có đảo trộn
Đây là phương pháp cổ điển nhất: Rác được chất
thành đống có chiều cao khoảng 1,5 - 2,5m, mỗi tuần
đảo trộn 2 lần. Nhiệt độ trung bình là 55
o
C , độ ẩm

duy trì là 50 - 60%. Kết thúc quá trình ủ sau 4 tuần, 3 -
4 tuần tiếp theo không đảo trộn nữa,lúc này hoạt động
của vi sinh vật sẽ chuyển hoá các chất hửu cơ thành
mùn. Phương pháp này dễ thực hiện nhưng mất vệ
sinh,gây ô nhiễm nguồn nước và không khí.
PHƯƠNG PHÁP Ủ PHẾ THẢI THÀNH ĐỐNG
PHƯƠNG PHÁP Ủ PHẾ THẢI THÀNH ĐỐNG
KHÔNG ĐẢO TRỘN VÀ CÓ THỔI KHÍ
KHÔNG ĐẢO TRỘN VÀ CÓ THỔI KHÍ
Rác được chất thành đống cao 2-2,5m. Phía dưới
được lắp đặt hệ thống phân phối khí. Nhờ quá trình
thổi khí cưỡng bức mà các quá trình được tiến hành
nhanh hơn,nhiệt độ ổn định và ít ô nhiễm.Phương pháp
này đòi hỏi trình độ công nghệ vừa phải,dễ áp dụng.
PHƯƠNG PHÁP Ủ PHẾ THẢI THÀNH ĐỐNG
PHƯƠNG PHÁP Ủ PHẾ THẢI THÀNH ĐỐNG
KHÔNG ĐẢO TRỘN VÀ CÓ THỔI KHÍ
KHÔNG ĐẢO TRỘN VÀ CÓ THỔI KHÍ
PHƯƠNG PHÁP Ủ PHẾ THẢI THÀNH ĐỐNG
PHƯƠNG PHÁP Ủ PHẾ THẢI THÀNH ĐỐNG
KHÔNG ĐẢO TRỘN VÀ CÓ THỔI KHÍ
KHÔNG ĐẢO TRỘN VÀ CÓ THỔI KHÍ
PHƯƠNG PHÁP LÊN MEN
TRONG CÁC THIẾT BỊ CHỨA
Phương pháp này dựa trên cơ sở của các phương
pháp trên, có thể kiểm soát chặt chẽ lượng khí và
nước thải sinh ra trong quá trình lên men. Người ta
thường bổ sung các vi sinh vật đã tuyển chọn để quá
trình lên men xảy ra nhanh hơn, dễ kiểm soát hơn và
ít ô nhiễm hơn.



Phế thải được đưa
vào lò quay với độ
ẩm 50->60% trong
khi quay phế thải
được đảo trộn nên
không cần thổi khí.

Rác sau khi lên men
lại được ủ chín thành
đống trong vòng 20->
30 ngày.
PHƯƠNG PHÁP LÊN MEN
TRONG LÒ QUAY
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ RÁC THẢI HỮU
CƠ VỚI QUY MÔ CÔNG NGHIỆP
QUY TRÌNH XỬ LÝ RÁC THẢI
HỮU CƠ RẮN
chế phẩm vsv
rỉ đường+ nươc sạch
bể nhân sinh khối 48h
Đống ủ phế thải
(độ ẩm 60-70%)
Kiểm tra chất lượng
Tái chế sau ủ(loại bỏ tạp chất,nghiền,
điều chỉnh PH, bổ sung đa lương ,vi lượng)
Phân hữu cơ vi sinh
Kt chất lượng
(theo tcvn-1996)

Đóng bao gói và sử dụng
Vsv hữư ích

×