Khoá luận tốt nghiệp
Trần Thị Thanh Mai
MỞ ÐẦU
1.Lý do chọn đề tài.
Chúng ta đã và đang bước những bước đi đầu tiên của thế kỷ XXI - thế
kỷ của trí tuệ, của nền văn minh hiện đại, thời kỳ của sự bùng nổ tri thức và
khoa học công nghệ,…Nhưng xã hội dù có hiện đại hố, phát triển cao đến
đâu thì sự phát triển đó cũng địi hịi mỗi con người phải được hồn thiện về
giáo dục. Vì vậy để hoà nhập với tốc độ phát triển của nền khoa học và kỹ
thuật trên thế giới thì sự nghiệp giáo dục cũng phải nhanh chóng đổi mới
nhằm tạo ra những con người có đủ trình độ kiến thức, năng lực, trí tuệ sáng
tạo và phẩm chất đạo đức tốt. Chính vì vậy, trong sự nghiệp đổi mới tồn diện
của đất nước ta hiện nay, đổi mới nền giáo dục là một trong những vấn đề
hàng đầu. Công cuộc đổi mới này đòi hỏi nhà trường phải tạo ra những con
người lao động tự chủ, năng động và sáng tạo. Bởi lẽ đó, Nghị quyết TW lần
thứ 4, ban chấp hành TW Đảng Cộng Sản Việt nam, khoá VIII đã khẳng định
“Đổi mới phương pháp dạy và học ở các cấp học, bậc học, áp dụng những
phương pháp giáo dục hiện đại để bồi dưỡng cho học sinh năng lực sáng tạo,
năng lực giải quyết vấn đề”. Nghị Quyết TW 2 khoá VIII cũng nhấn mạnh
“Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục, khắc phục lối truyền thụ một
chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học”. Rõ ràng su thế đổi
mới giáo dục để đào tạo con người cho thế kỷ XXI đang đặt ra biết bao yêu
cầu mới cho người giáo viên.
Một trong những phương hướng đổi mới phương pháp quan trọng trong
việc dạy các môn khoa học ở trường phổ thông là nghiên cứu và vận dụng
chính phương pháp nghiên cứu của bộ mơn khoa học đó vào dạy học sao cho
có thể tổ chức quá trình học tập của học sinh giống như quá trình tìm tịi của
Trường ĐHSP Hà Nội 2
K29D – Vật lý
Khoá luận tốt nghiệp
Trần Thị Thanh Mai
các nhà khoa học. Với Vật lý học, phương pháp thực nghiệm là một trong
những phương pháp đặc trưng quan trọng nhất. Phương pháp thực nghiệm
khơng những là mục tiêu kiến thức mà cịn là công cụ quan trọng để học sinh
sử dụng trong học tập nhằm xây dựng và chiếm lĩnh kiến thức, qua đó phát
triển năng lực sáng tạo của mình.
Trong chương trình Vật lý trung học phổ thơng (THPT), hầu hết các
kiến thức Vật lý đều được xây dựng dựa trên quan sát thí nghiệm hoặc được
kiểm tra lại bằng thí nghiệm. Học sinh có nhiều cơ hội đề làm quen với các
giai đoạn của phương pháp thực nghiệm trong quá trình xây dựng kiến thức,
đặc biệt là các giai đoạn địi hỏi sự sáng tạo như: đưa ra dự đốn và đề xuất
phương án thí nghiệm, kiểm tra dự đốn. Học sinh thường xuyên được tham
gia vào việc thu thập thơng tin từ việc làm thí nghiệm cũng như xử lý thơng
tin. Nhờ đó có thể rút ra được kết quả, kiểm chứng lại kết quả, nhớ kết quả lâu
hơn góp phần phát huy tính tích cực, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành
của học sinh trong giờ học Vật lý.
Tuy nhiên thực tế cho thấy việc dạy học ở các trường phổ thơng vẫn
chưa thốt khỏi tình trạng chung: dạy chay, độc thoại còn đang còn phổ biến,
học sinh chưa được đưa vào vị trí chủ thể của nhận thức mà tiếp thu kiến thức
một cách thụ động, thừa hành, bắt chước theo một khn mẫu đã có.
Với mong muốn góp phần tăng cường chất lượng hiệu quả dạy và học
theo tinh thần đổi mới chúng tôi chọn đề tài “Thiết kế tiến trình dạy học bài
“Định luật bảo toàn động lƣợng” Vật lý 10 nâng cao theo phƣơng pháp
thực nghiệm”.
2.Mục đích nghiên cứu.
Trên cơ sở lý luận của phương pháp thực nghiệm, đề xuất việc sử dụng
thí nghiệm phục vụ cho việc giảng dạy bài “Định luật bảo toàn động lượng”
Trường ĐHSP Hà Nội 2
K29D – Vật lý
Khoá luận tốt nghiệp
Trần Thị Thanh Mai
Vật lý nâng cao lớp 10 THPT theo hướng phát huy tính tích cực tham gia vào
tiến trình tìm tịi chiếm lĩnh kiến thức của học sinh.
3.Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh trong quá
trình dạy học bài “Định luật bảo toàn động lượng” Vật lý nâng cao lớp 10
THPT
4.Giả thuyết khoa học của đề tài.
Xây dựng và sử dụng hợp lý các phương án thí nghiệm thích hợp sẽ tạo
điều kiện thận lợi cho quá trình tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh theo
hướng phát huy tính tích cực tham gia vào tiến trình giải quyết vấn đề, chiếm
lĩnh kiến thức của học sinh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.
-Nghiên cứu lý luận phương pháp thực nghiệm trong dạy học Vật lý.
-Nghiên cứu nội dung kiến thức về định luật bảo toàn động lượng theo
chương trình Vật lý nâng cao lớp 10 THPT và các tài liệu có liên quan nhằm
xác định mức độ nội dung và các kiến thức cơ bản, các kĩ năng mà học sinh
cần nắm vững.
-Xây dựng và bố trí hệ thống các thí nghiệm thích hợp cần tiến hành
trong dạy học bài “Định luật bảo toàn động lượng” nhằm tạo điều kiện thuận
lợi để tổ chức hoạt động nhận thức của học sinh trong quá trình giải quyết vấn
đề.
-Soạn thảo tiến trình dạy học “Định luật bảo tồn động lượng” Vật lý
nâng cao lớp 10 THPT theo hướng rèn luyện cho học sinh hoạt động sáng tạo
trong học tập bằng phương pháp thực nghiệm.
Trường ĐHSP Hà Nội 2
K29D – Vật lý
Khoá luận tốt nghiệp
Trần Thị Thanh Mai
6.Phƣơng pháp nghiên cứu.
a.Nghiên cứu lý luận: Dựa trên những tài liệu có liên quan đến đề tài.
b.Phương pháp điều tra: Điều tra để tìm hiểu những khó khăn của học
sinh khi tiếp thu bài giảng định luật bảo toàn động lượng theo các phương
pháp truyền thống.
c.Thiết kế và thử nghiệm các thiết bị cải tiến theo phương án dạy học
của đề tài.
7.Cấu trúc luận văn.
Luận văn gồm:
Mở đầu
Nội dung
Chương 1. Cơ sở lý luận của phương pháp thực nghiệm
Chương 2. Thiết kế tiến trình dạy học bài “Định luật bảo tồn động
lượng” Vật lý 10 nâng cao theo phương pháp thực nghiệm.
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Trường ĐHSP Hà Nội 2
K29D – Vật lý
Khoá luận tốt nghiệp
Trần Thị Thanh Mai
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN
CỦA PHƢƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM
1.Nội dung của phƣơng pháp thực nghiệm trong nghiên cứu Vật
lý và trong dạy học Vật lý ở trƣờng phổ thông.
1.1.Phƣơng pháp thực nghiệm trong nghiên cứu Vật lý.
1.1.1.Con đƣờng nhận thức Vật lý.
Lênin đã khái quát những thành tựu của rất nhiều nhà khoa học trên con
đường đi tìm chân lý và đã chỉ ra “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu
tượng, rồi từ tư duy trừu tượng trở về thực tiễn” V.G Razumopxki đã trình
bày những khía cạnh chính của quá trình sáng tạo khoa học dưới dạng chu
trình như sau: Từ việc khái quát những sự kiện ban đầu đi đến xây dựng mơ
hình trừu tượng giả định (giả thuyết); từ mơ hình dẫn đến việc rút ra hệ quả lý
thuyết; kiểm tra bằng thực nghiệm những kết quả đó....
Ta có thể mơ tả q trình nhận thức Vật lý chi tiết hơn gồm các giai
đoạn điển hình sau: thực tiễn → vấn đề → giả thuyết → hệ quả → định
luật→lý thuyết → thực tiễn.
1.1.2.Quá trình phát triển của Vật lý học và sự ra đời của
phƣơng pháp thực nghiệm.
... Phải đến thế kỷ XVII, Galilê mới xây dựng được phương pháp mớiphương pháp thực nghiệm làm cho Vật lý thực sự trở thành một khoa học độc
lập, mở đường giải phóng khoa học.
Galilê đã sử dụng một cách hệ thống và đã đề ra phương pháp thực
nghiệm trong Vật lý. Trước một hiện tượng tự nhiên cần tìm hiểu, Galilê bắt
Trường ĐHSP Hà Nội 2
K29D – Vật lý
Khoá luận tốt nghiệp
Trần Thị Thanh Mai
đầu bằng quan sát để xác định rõ vấn đề cần nghiên cứu, đưa ra một cách giải
thích lý thuyết có tính chất dự đốn. Từ lý thuyết đó, ơng rút ra những kết
luận có thể kiểm tra được bằng thực nghiệm. Sau đó ông bố trí thí nghiệm
thích hợp tạo điều kiện thí nghiệm và phương tiện thí nghiệm tốt nhất để có
thể đạt được kết quả chính xác tin cậy được. Cuối cùng ông đối chiếu kết quả
thu được bằng thực nghiệm với lý thuyết ban đầu.
1.1.3.Nội dung của phƣơng pháp thực nghiệm.
Xuất phát từ quan sát và thực nghiệm, nhà khoa học xây dựng một giả
thuyết. Giả thuyết đó khơng chỉ đơn giản là sự tổng qt hố các thí nghiệm
đã làm, nó chứa đựng một cái gì mới mẻ, khơng có sẵn trong từng thí nghiệm
cụ thể. Bằng phép suy luận lơgic và bằng tốn học nhà khoa học có thể từ giả
thuyết đó mà rút ra một số hệ quả, tiên đốn một số sự kiện mới trước đó chưa
biết đến. Những hệ quả và sự kiện mới đó lại có thể dùng thực nghiệm kiểm
tra lại được. Nếu sự kiểm tra đó thành cơng, nó khẳng định sự đúng đắn của
giả thuyết và khi đó giả thuyết được coi là một định luật Vật lý chính xác
1.2.Phƣơng pháp thực nghiệm trong dạy học Vật lý.
1.2.1 Nội dung của phƣơng pháp thực nghiệm trong dạy học Vật
lý.
Giáo viên tổ chức tình huống dạy học và hướng dẫn hoạt động nhận
thức của học sinh tương tự như các nhà khoa học sử dụng phương pháp thực
nghiệm trong quá trình sáng tạo khoa học nhằm phát huy tính tích cực, tự
giác,tính sáng tạo của hoạt động học tập của học sinh.
1.2.2.Các giai đoạn của phƣơng pháp thực nghiệm trong dạy
học Vật lý.
Giai đoạn 1: Làm xuất hiện vấn đề.
Trường ĐHSP Hà Nội 2
K29D – Vật lý
Khoá luận tốt nghiệp
Trần Thị Thanh Mai
Giai đoạn 2: Xây dựng dự đoán (xây dựng giả thuyết).
Giai đoạn 3: Từ giả thuyết dùng suy luận lơgic hay suy luận tốn học
suy ra một hệ quả, có thể nhận biết trong thực tiễn.
Giai đoạn 4: Đề xuất và thực hiện một phương án thí nghiệm để kiểm
tra xem hệ quả dự đốn trên có phù hợp hay khơng?
Giai đoạn 5: Ứng dụng kiến thức.
1.2.3.Phối hợp phƣơng pháp thực nghiệm và các phƣơng pháp
nhận thức khác trong dạy học Vật lý.
Khi áp dụng phương pháp thực nghiệm, thường phối hợp các phương
pháp nhận thức khác như phương pháp phân tích - tổng hợp, phương pháp
quy nạp diễn dịch.
1.3.Vai trò của phƣơng pháp thực nghiệm trong nghiên cứu
khoa học và trong dạy học Vật lý.
1.3.1.Phƣơng pháp thực nghiệm trong khoa học.
1.3.2.Phƣơng pháp thực nghiệm trong dạy học Vật lý.
1.4.Rèn luyện cho học sinh THPT sử dụng phƣơng pháp thực
nghiệm trong dạy học Vật lý
1.4.1.Sự khác nhau giữa hoạt động nhận thức của nhà khoa học
và hoạt động nhận thức của học sinh.
(a)Nhà khoa học phải tìm ra cái mới, giải pháp mới mà trước đây lồi
người chưa hề biết đến. Cịn học sinh tìm lại cho bản thân mình cái mà lồi
người đã biết.
Trường ĐHSP Hà Nội 2
K29D – Vật lý
Khoá luận tốt nghiệp
Trần Thị Thanh Mai
(b)Về thời gian, nhà khoa học có thể mất nhiều tháng, nhiều năm, thậm
trí cả cuộc đời để tìm ra một định luật. Cịn học sinh thì chỉ có 45 phút trên
lớp, nửa giờ, thậm chí là 15 phút.
(c)Nhà khoa học có nhiều thiết bị thí nghiệm, máy móc tinh vi. Cịn
học sinh chỉ có những dụng cụ sơ sài, đơn giản...
1.4.2.Các biện pháp rèn luyện cho học sinh sử dụng phƣơng
pháp thực nghiệm.
(a)Thiết kế tiến trình dạy học một bài học Vật lý theo các giai đoạn của
phương pháp thực nghiệm.
(b)Xây dựng tình huống có vấn đề - tạo khơng khí học tập thuận lợi.
(c)Tổ chức các hình thức hoạt động đa dạng trong giờ học.
(d)Lựa chọn, cung cấp cho học sinh những phương tiện, công cụ cần
thiết để thực hiện các hành động học tập tự lực.
(e)Cho học sinh làm quen với các phương pháp nhận thức Vật lý khác.
(f)Xác định và lựa chọn các mức độ thích hợp yêu cầu học sinh tự lực
thực hiện các giai đoạn của phương pháp thực nghiệm.
1.4.3.Rèn luyện cho học sinh hoạt động nhận thức theo các giai
đoạn của phƣơng pháp thực nghiệm.
1.4.3.1.Giai đoạn 1: Làm xuất hiện vấn đề.
1.4.3.2.Giai đoạn 2: Xây dưng dự đoán
1.4.3.3Giai đoạn 3: Suy luận rút ra hệ quả
1.4.3.4 Giai đoạn 4: Đề xuất và thực hiện một phương án thí nghiệm kiểm
tra.
1.4.3.5.Giai đoạn 5: Ứng dụng kiến thức.
1.5.Thí nghiệm Vật lý.
Trường ĐHSP Hà Nội 2
K29D – Vật lý
Khoá luận tốt nghiệp
Trần Thị Thanh Mai
1.5.1.Các chức năng của thí nghiệm trong dạy học Vật lý.
1.5.1.1. Theo quan điểm của lý luận nhận thức.
1.5.1.2.Theo lý luận của lý luận dạy học.
1.5.2.Các loại thí nghiệm trong dạy học Vật lý.
Theo mục đích sử dụng thí nghiệm Vật lý ở trường phổ thơng có thể
chia làm hai loại sau:
Thí nghiệm biểu diễn và thí nghiệm thực tập.
1.5.3.Vai trị của thí nghiệm trong phƣơng pháp thực nghiệm
Thí nghiệm đóng vai trị quan trọng ở giai đoạn đầu và giai đoạn cuối
của phương pháp thực nghiệm.
1.6.Thực tiễn của việc sử dụng phƣơng pháp thực nghiệm trong
dạy học Vật lý ở trƣờng THPT.
1.6.1. Những tồn tại của việc sử dụng phƣơng pháp thực nghiệm
ở trƣờng THPT.
1.6.2.Nguyên nhân của những tồn tại.
1.6.3. Đề xuất hƣớng khc phc.
1.6.4.Những hạn chế và biện pháp cải tiến của bộ thí
nghiệm hiện có trong phòng thí nghiệm.
(+)Hạn chế :
Xe lăn bằng nhôm nhẹ, máng nhôm chỉ có một rÃnh
nên
khi ta đẩy xe
dễ bị lệch ra khỏi rÃnh .
Ma sát giữa bánh xe và máng nhôm rất lớn ảnh
h-ởng tới kết quả phép đo.
Trng HSP H Ni 2
K29D Vt lý
Khoỏ lun tt nghip
Trn Th Thanh Mai
Máng nhôm ngắn cũng ảnh h-ởng tới chuyển động
của xe.
Trục quay của xe d-ợc gắn liền nên ma sát lớn.
(+)Biện pháp cải tiến:
Nhằm khắc phục những hạn chế của bộ thí nghiệm
hiện có chúng tôi đà cải tiến theo h-ớng sau:
Dùng xe lăn bằng ngỗ có khối l-ợng đủ lớn,sử
dụng máng ngỗ có hai rÃnh và đ-ợc bôi trơn,giảm
đáng kể ma sát giữa bánh xe và rÃnh tr-ợt.
Thiết kế máng ngỗ đủ dài .
Trục bánh xe thiết kế hình van và đ-ợc bôi trơn
bằng mỡ làm giảm đ-ợc ma sát của chuyển động
quay của b¸nh xe.
1.7.Tổng kết chƣơng 1.
Việc thiết kế tiến trình dạy học một kiến thức có hiệu quả bằng thí
nghiệm phải thực hiện một cách khoa học theo các bước:
-Thiết lập sơ đồ biểu đạt logic của tiến trình nhận thức khoa học đối với
kiến thức cần dạy, đáp ứng đòi hỏi phương pháp luận của tiến trình khoa học
xây dựng kiến thức phù hợp với trình độ nhận thức của học sinh.
-Xác định việc định hướng học sinh có hiệu quả, đảm bảo phát triển
được trí tuệ của học sinh thì cần định hướng hành động học của học sinh theo
kiểu định hướng khái qt hố, chương trình hố.
-Để phát huy tính tích cực, tự chủ xậy dựng kiến thức của học sinh cần
phải thiết kế các phương án thí nghiệm, các thiết bị thí nghiệm phù hợp trong
việc tổ chức tình huống, định hướng hoạt động học của học sinh.
Tất cả những điều trên sẽ được chúng tôi vận dụng để xây dựng tiến
trình dạy học bài “Định luật bảo toàn động lượng” ở chương 2 của luận văn
Trường ĐHSP Hà Nội 2
K29D – Vật lý
Khố luận tốt nghiệp
Trần Thị Thanh Mai
Ch-¬ng 2. ThiÕt kÕ tiến trình dạy học bài
Định luật bảo toàn động lượng Sách Vật lý
10 nâng cao theo ph-ơng pháp thực nghiệm
2.1.Những đặc điểm yêu cầu mới của ch-ơng trình
Vật lý THPT.
2.1.1.Về kiến thức.
Nhìn chung mức độ yêu cầu kiến thức của ch-ơng
trình Vật lý THPT mới ban khoa học tự nhiên là ngang
với ch-ơng trình Vật lý THPT trong cải cách giáo
dục.
Một mặt , trong ch-ơng trình mới tránh đi vào
những chi tiết lý thuyết có tính hàn lâm và những
chi tiết của các công nghệ. Mặt khác, lại đ-a vào
ch-ơng tr×nh mét sè øng dơng quan träng cđa VËt lý
trong khoa học và kỹ thuật hiện đại nh-: các linh
kiện bán dẫn và vi điện tử, thuyết t-ơng đối, máy
lạnh, ...v.v. Về nội dung thí nghiệm ch-ơng trình có
đ-a ra yêu cầu phải phấn đấu sử dụng những thiết bị
thí nghiệm Vật lý phổ thông hiện đại nh- đệm không
khí,
các
máy
đo
điện
tử
số,
dao
động
ký
điện
tử...v.v. Cũng nh- làm quen với các ph-ơng pháp đo
Vật lý hiện đại nh- ph-ơng pháp hoạt nghiệm, ph-ơng
Trng HSP H Nội 2
K29D – Vật lý
Khoỏ lun tt nghip
Trn Th Thanh Mai
pháp dòng liên tục. đặc biệt đà đ-a thiên văn học
vào ch-ơng trình phổ thông, vấn đề ba định luật
kêple và chuyển động của các vệ tinh đ-ợc giảng dạy
ở lớp 10 và lớp 12.
2.1.2.Về kỹ năng .
Mức độ yêu cầu về kỹ năng của ch-ơng trình mới
cao hơn hẳn ch-ơng trình trong sách cải cách giáo
dục cũ. Trong ch-ơng trình cũ ta chỉ hạn chế trong
phạm vi ba yêu cầu kỹ năng cụ thể là: Kỹ năng vận
dụng kiến thức để giải thích các hiện t-ợng Vật lý
đơn giản, kỹ năng giải bài tập và kỹ năng thực hành.
Trong ch-ơng trình mới ngoài ba yêu cầu nói trên còn
có yêu cầu rèn luyện các kỹ năng theo tiến trình
khoa học. Đó là kỹ năng thu thập thông tin, xử lý
thông tin và truyền đạt thông tin.
2.1.3.Về thái độ, tình cảm, tác phong.
Ch-ơng trình Vật lý THPT mới nhấn mạnh tr-ớc hết
đến việc tạo høng thó häc tËp ë häc sinh ban khoa
häc tù nhiên và việc làm cho học sinh ban khoa học
xà hội không ngại học môn Vật lý.
Ch-ơng trình cũng chú ý đặc biệt đến yêu cầu rèn
luyện cho học sinh ý thức sẵn sàng áp dụng những
hiểu biết về Vật lý của mình vào các hoạt động trong
gia đình và xà hội để cải thiện đời sống và bảo vệ
môi tr-ờng, tinh thần nỗ lực phấn đấu cá nhân kết
hợp chặt chẽ với tinh thần hợp tác trong lao động,
học tập và nghiên cứu.
Trng HSP H Ni 2
K29D Vt lý
Khoỏ lun tt nghip
Trn Th Thanh Mai
2.2.Một số đặc điểm về nội dung và ph-ơng pháp
trình bày tài liệu trong SGK Vật lý 10 nâng cao.
Về nội dung.
Phần đầu mỗi ch-ơng giới thiệu ngắn gọn nội dung
của ch-ơng.
Trong ch-ơng Động lực học chất điểm đề cập đến
khái niệm lực quán tính và đ-a ra thuật ngữ trọng
lực biểu kiến.
Trong ch-ơng Cơ học chất l-u đề cập đến định
luật pascal.
Ch-ơng Thuyết đng học phân tử và chất khí lý
t-ởng đề cập đến ph-ơng trình
Mendeleep Claperon.
Các vấn đề về chất rắn, chất lỏng, hơi khô, hơi
bÃo hoà tr-ớc học ở lớp 11 nay đ-a vào ch-ơng trình
lớp 10.
Đ-a thêm vào ch-ơng trình các định luật Kêple.
Về hình thức và ph-ơng pháp trình bày.
Sử dụng nhiều thí nghiệm, có nhiều hình vẽ và
hình ảnh thực tế thu hút sự chú ý của học sinh.
2.3.Lôgic của tiến trình trình bày tri thức bài
Định luật bảo toàn động lượng trong SGK Vật lý
10 nâng cao.
Trường ĐHSP Hà Nội 2
K29D – Vật lý
Khoỏ lun tt nghip
Trn Th Thanh Mai
Hệ kín
Các định
luật bảo
toàn
Định luật bảo
toàn động
l-ợng
T-ơng tác
Động
của hai vật
trong hệ kín
l-ợng
Định luật bảo
Thí nghiệm
toàn động
kiểm chứng
l-ợng
Giải thích sơ đồ.
Xét một hệ vật thì mỗi vật bên trong hệ có thể
chịu tác dụng của nhiều lực, từ các vật bên trong hệ
và cả từ các vật bên ngoài hệ. Bài toán sẽ đơn giản
hơn nếu hệ mà ta khảo sát là hệ kín, nghĩa là chỉ có
nội lực mà không có ngoại lực, hoặc nếu có thì những
lực này triệt tiêu lẫn nhau.
Khi khảo sát các hệ kín ng-ời ta thấy có một số
đại l-ợng Vật lý đặc tr-ng cho trạng thái của hệ
đ-ợc bảo toàn. Ng-ời ta đà thiết lập đ-ợc một số
định
luật
bảo
toàn
nh-
định
luật
bảo
toàn
khối
l-ợng, định luật bảo toàn động l-ợng, định luật bảo
toàn năng l-ợng.
Nghiên cứu định luật bảo toàn động l-ợng.
(+)Xét t-ơng tác cđa hai vËt trong mét hƯ kÝn
Trường ĐHSP Hà Nội 2
K29D – Vật lý
Khoá luận tốt nghiệp
Trần Thị Thanh Mai
Ta cã: m1.v1 m2 .v2 m1.v '1 m2 .v '2
(+)§-a ra định nghĩa động l-ợng
p mv
(+)Rút ra biểu thức định luật bảo toàn động
l-ợng
p p'
(+)Kiểm tra lại bằng thí nghiệm
Nh- vậy logic trình bày tài liệu bài này trong
Sgk Vật lý 10 nâng cao đà không sử dụng thí nghiệm
mà đ-ợc rút ra từ hai định luật của Niu-tơn là định
luật II và định luật III .
Ưu điểm của logic trình bày tài liệu này ở chỗ
đà đ-a vào một cách tự nhiên các điều kiện sử dụng
định luật đó là tính quán tính của hệ quy chiếu (vì
định luật II,III chỉ đúng trong hệ quy chiếu quán
tính ) và tính chất hệ kín của các vật ( F 0 ).
Tuy nhiªn nã mang tÝnh chÊt trõu t-ợng vì chỉ
dựa hoàn toàn vào lý thuyết và cuối cùng vẫn phải sử
dụng thí nghiệm để kiểm chứng .
2.4 . Thiết kế tiến trình dạy học bài Định luật
bảo toàn động l-ợng SGK Vật lý 10 nâng cao theo
ph-ơng ph¸p thùc nghiƯm .
Trường ĐHSP Hà Nội 2
K29D – Vật lý
Khoỏ lun tt nghip
Trn Th Thanh Mai
2.4.1.Sơ đồ biểu đạt logic của tiến trình nhận thức
khoa học xây dựng một số kiến thức vật lý cụ thể.
Vấn đề đòi hỏi
kiểm nghiệm /
ứng dụng thực
tiễn
Điều kiện cần sử dụng để tìm câu
trả lời cho vấn đề đặt ra, một
mặt nhờ suy luận, mặt khác nhờ
thí nghiệm và quan sát
Bài toán Giải
pháp
Giải
bài
toán
bằng
suy
luận lý
thuyết
Kết luận (Thu đ-ợc
Giải
bài
toán
bằng
thí
nghiệm
và quan
sát
Kết luận (Thu đ-ợc
nhờ suy luận lý
nhờ quan sát và
thuyết)
thí nghiệm )
Kết luận
2.4.2.Sơ đồ tiến trình khoa học xây dựng các kiến
thức Định luật bảo toàn động lượng SGK Vật lý 10
nâng cao.
Trng HSP H Nội 2
K29D – Vật lý
Khố luận tốt nghiệp
Trần Thị Thanh Mai
Sù cÇn thiÕt cđa việc đ-a ra
ph-ơng pháp dùng các định
luật bảo toàn khi giải các
bài toán cơ học
Thuật ng Bảo toàn trong
cuộc sống và trong Vật lý
học
Điều kiện áp dụng các định
luật bảo toàn (Hệ kín)
Hình thành khái niệm động l-ợng và
định luật bảo toàn động l-ợng bằng
ph-ơng pháp thực nghiệm
Xét một hệ kín gồm hai vật
Thí nghiệm:
có
Dụng cụ:
khối
l-ợng
t-ơng
m1 , m2
tác với nhau. Ban đầu chúng
1.Hai xe lăn
có vectơ vận tốc lần l-ợt lµ
v1 vµ v 2 .
Gäi F 1 lµ lùc do vật 2 tác
2.Máng ngang
dụng
lên
vật
1.
Theo
định
luật II Niu-tơn ta có:
v1
v '1 v1
F1 m1 a1 m1
m1
t
t
T-¬ng tù, gäi F2 là lực do
3.Băng giấy luồn qua khe của
bộ rung, một đầu gắn vào xe
1, một đầu thả lỏng.
4.Bộ rung dùng để xác định
thời gian.
Tiến hành thí nghiệm
Dùng
tay
đẩy
xe
động với vận tốc
1 chuyển
v đến va
vật 1 tác dụng lên vật 2.
chạm với xe 2 đứng yên. Lá
Theo định luật II Niu-tơn ta
thép mỏng ở đầu xe 1 sẽ cắm
cũng có:
vào cái kẹp ở đầu xe 2 làm
v2
v '2 v 2
F2 m2 a2 m2
m2
t
t
Nh-ng
theo
định
cho hai xe gắn chặt vào nhau
luật
Trng
HSP H Ni 2
Niu-ton:
K29D Vt lý
Dùng bộ cần rung đánh dấu vị
F1 F2 ;
VËy: m1 v1' v1 m2 v2' v2
III
vµ cïng chun ®éng víi vËn
tèc v ' theo chiỊu cđa v1 .
trí của xe sau những khoảng
thời
gian
bằng
nhau
Khoỏ lun tt nghip
Chuyển
vế
và
Trn Th Thanh Mai
biến
đổi
ta
đ-ợc:
m1 v1 m2 v2 m1 v1' m1 v2'
Đ-a
ra
định
nghĩa
Đo
những
khoảng
cách
giữa các vết mực liên tiếp
s tr-ớc
động
va chạm và s ' sau
va chạm, ta xác nhận đ-ợc
các chuyển động tr-ớc và sau
l-ợng:
p mv
Suy ra định luật bảo toàn
va chạm đều là chuyển động
đều với vận tốc t-ơng ứng
s
s '
và v '
t
t
động l-ợng
' '
p1 p2 p1 p2
lµ: v1
Mở rộng ta có
từng xe và cả hệ sau đó so
Tính động l-ợng mv cho
sánh các giá trị tr-ớc và
'
p1 p2 ... p n p1' p2' ... p n
Gäi p p1 p2 ...
Ph¸t biĨu định luật:
'
p p
sau va chạm
Kết quả:
ần
TN
LTr-ớc va chạm
Sau va ch¹m
Xe 1
Xe1
v1
Xe 2
m1v1
v2
m2 v2
v'
Xe2
m1v '
v'
m2 v '
m1
m2
ThÝ nghiƯm kiĨm chøng
m1
m2
m1
m2
NhËn xÐt: Trong ph¹m vi sai
2.4.3.Tiến trình giảng dạy số
bài
luật
bảotấttoàn
ta Định
nhận thấy
trong
cả
động l-ợng SGK Vật lý 10 nâng
cao thí
theo
ph-ơng
các lần
nghiệm
đều pháp
thu
thực nghiệm.
đ-ợc kết quả m1v1 m1v ' m2v '
1.Mục tiêu.
(+)Kiến thức:
Nắm đ-ợc khái niệm thế nào là hệ kín
Hình thành và nắm vững khái niệm động l-ợng và
định luật bảo toàn động l-ợng.
(+)Kĩ năng:
Trng ĐHSP Hà Nội 2
K29D – Vật lý
Khoỏ lun tt nghip
Trn Th Thanh Mai
Vận dụng định bảo toàn động l-ợng để giải bài
toán và giải thích các hiện t-ợng.
Rèn kỹ năng lập luận lôgic, phát triển t- duy
Rèn kỹ năng thực nghiệm: thu thập và sử lý thông
tin
(+)T- t-ởng :
Xây dựng thế giới quan duy vật biện chứng
Tạo hứng thú trong nghiên cứu tài liệu mới
Xây dựng tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong
học tập
2.Chuẩn bị của giáo viên
và học sinh
(+)Giáo viên
Bộ đồng hồ rung
Hai xe lăn
Máng ngang
Băng giấy
(+)Học sinh:
Ôn lại định luật II,III Niu-tơn, công thức gia
tốc.
3.Thiết kế hoạt động dạy học.
Hoạt động của học Trợ giúp của giáo viên
sinh
Hoạt động 1: xác Chúng ta đà nghiên cứu xong 3
định
vấn
đề
cần định luật Niu-tơn.HÃy viết biểu
nghiên cứu:
HS:
F
a
m
Trng HSP H Ni 2
thức của định luật II Niu-tơn?
Nh- vậy biết lực F tác dụng lên
vật m có thÓ suy ra gia tèc a .
K29D – Vật lý
Khoỏ lun tt nghip
Trn Th Thanh Mai
Biết
gia
tốc,
ta
có
thể
tìm
đ-ợc vận tốc hay không?
HS:
Đúng vậy, khi biết lực F
ta còn có thể biết đ-ợc chuyển
động
của
vật
tức
là
đÃ
giải
quyết đ-ợc bài toán cơ bản của
động
lực
học.
Tuy
nhiên
định
HS:
Khối
l-ợng luật II Niu-tơn chỉ đúng trong
của
vật
không điều kiện khối l-ợng của vật mà
thay
đổi
trong ta xét nh- thế nào?
quá
trình
t-ơng
tác
Tuy
nhiên
trong
thực
tế
có
những tr-ờng hợp ta không thể
xác
định
đ-ợc
khối
l-ợng
của
vật liên tục thay đổi. Ví dụ
trong
các
trình
vụ
chuyển
nổ,
trong
quá
động
của
tên
lửa...
Trong những điều kiện nhCá nhân học vậy
sinh
vấn
nhận
đề
của
để
thức chất
bài không
Trng HSP H Ni 2
xác
chuyển
thể
định
động
dùng
vị
trí
của
đ-ợc
tính
vật
các
ta
định
K29D – Vật lý
Khoỏ lun tt nghip
Trn Th Thanh Mai
học
luật
Niu-tơn
mà
phải
đi
theo
con đ-ờng khác. Đó chính là con
đ-ờng
dùng
các
định
luật
bảo
toàn. Bài học hôm nay chúng ta
sẽ đi nghiên cứu định luật bảo
toàn đầu tiên đó là định luật
bảo toàn động l-ợng
Hoạt động 2: Tìm
hiểu về thuật ngữ
bảo toàn
Trong cuộc sống hàng ngày
các em từng đ-ợc nghe nói tới
bảo
toàn
vốn,
bảo
toàn
lực
l-ợng. Vậy những khái niệm bảo
toàn này đ-ợc hiểu nh- thế nào?
HS:
Bảo
đây
có
không
toàn
nghĩa
thay
ở
là
đổi,
ban đầu bao nhiêu Trong vật lý học, ng-ời ta cũng
thì
giữ
lúc
sau
nguyên
vẫn sử dụng các khái niệm bảo toàn
nh- nh-
vậy.
bảo
toàn
năng
l-ợng,
bảo
toàn động l-ợng, bảo toàn công
thì khái niệm bảo toàn ở đây
cũng
đ-ợc
hiểu
là
những
đại
l-ợng này có giá trị không đổi
theo thời gian.
Các định luật
bảo toàn
cho ta một ph-ơng pháp mới có
Trng HSP Hà Nội 2
K29D – Vật lý
Khoỏ lun tt nghip
Trn Th Thanh Mai
vai
trò
rất
quan
trọng
trong
nghiên cứu Vật lý vì chúng có
Cá nhân tiếp thu, lĩnh vực áp dụng rất rộng rÃi
ghi nhớ
Hoạt động 3
Sự cần thiết đ-a
ra
khái
niệm
hệ
kín
Khi ta xét một hệ vật
thì thông th-ờng mỗi vật trong
hệ chịu tác dụng của những lực
nào?
HS: Mỗi vật trong
hệ chịu tác dụng
của nhiều lực từ
các vật trong hệ
Trong
lẫn các vật ngoài thời
hệ
gian
những
xuất
tr-ờng
hiện
lực
hợp
rất
ngắn nh-: va chạm, vụ nổ thì
rất
khó
trong
việc
xác
định
h-ớng và c-ờng độ của lực
Trong
này
không
những
thể
tr-ờng
dùng
các
hợp
định
luật
Niu-tơn
để
giải
các
bài
toán
chuyển
động
của
các
vật
trong hệ. HÃy giải thích điều
HS: Vì:
Có
này?
nhiều
lực tác dụng nên
khó
khăn
về
mặt
toán học
Trng HSP H Ni 2
K29D Vt lý
Khoỏ lun tt nghip
Trn Th Thanh Mai
Những
tr-ờng
hợp
không
Để
đơn
giản
ng-ời
biết cả h-ớng và nghiên cứu những hệ mà
độ
lớn
của
lực trong
hệ
chỉ
th-ơng
ta
các vật
tác
với
thì không thể áp nhau mà không t-ơng tác với các
dụng
đ-ợc
các vật ngoài hệ. Ng-ời ta gọi đó
định luật Niu-tơn
là những hệ kín hay hệ cô lập.
Thông báo khái niệm hệ kín
HS:Ghi khái niệm
hệ kín
Hệ vật và trái đất có phải
hệ kín hay không ?
HS:Hệ vật và trái
đất không phải hệ
kín vì vẫn có lực
hấp dẫn từ các
thiên thể trong
vũ trụ .
Thông
báo:
trong
thực
tế
trên trái đất khó có thể thực
hiện đ-ợc một hệ tuyệt đối kín
vì
không
thể
nào
triệt
tiêu
đ-ợc hoàn toàn lực ma sát các
lực cản và lực
Cá nhân
tiếp thu thông
báo
hấp dẫn .Nh-ng
nếu các lực đó là nhỏ thì một
cách gần đúng ta có thể coi hệ
vật và trái đất là hệ kín.
Trong các vụ nổ, va chạm
các
nội
lực
xuất
hiện
th-ờng
rất lớn so với các ngoại lực
thông th-ờng nên hệ vật có tể
coi gần đúng là hệ kín trong
Trng HSP H Ni 2
K29D – Vật lý
Khoỏ lun tt nghip
Trn Th Thanh Mai
thời
gian
ngắn
xảy
ra
hiện
t-ợng.
Hoạt
động
4:Hình
thành
khái
niệm
động
l-ợng,
định chuyển động không ma sát trên
luật
bảo
toàn mạt phẳng nằm ngang, 2 xe giống
động l-ợng .
Xét
nhau
và
hệ
có
gồm
khối
2
xe
l-ợng
lăn
bằng
nhau. Xe 1 chuyển động với vận
HS:Xe
đứng
thứ
yên,
chuyển
nhất tốc v1 đến va chạm với xe 2 đang
xe
động
2 đứng yên. Quan sát
với t-ợng gì xảy ra?
thấy
hiện
vận tốc v1 sau va
chạm.
Hệ gồm 2 xe lăn tr-ớc
HS:
Cả
tr-ớc
và và sau va chạm có đ-ợc coi là
sau va chạm ngoại kín hay không?
lực gồm có trọng
lực
và
phản
lực
của mặt ngang tác
dụng lên hệ luôn
cân
bằng
nên
Tr-ớc và sau va chạm hệ
hệ có sự biến đổi khác nhau, vậy
là hệ kín.
đại l-ợng nào của hệ đ-ợc bảo
toàn?
HS:Vận tốc của hệ
tr-ớc
và
chạn
bằng
nên
vận
sau
tốc
va
nhau
của
hệ đ-ợc bảo toàn.
Trng HSP H Ni 2
Tăng khối l-ợng xe 1 lên
gấp đôi và cho chuyển động đến
K29D Vt lý
Khoỏ lun tt nghip
Trn Th Thanh Mai
va
chạm
vào
xe
2
đang
yên.Quan
sát
vận
tốc
đứng
của
hai
xe?
HS: Cả hai xe đều
chuyển
chí
động
vận
thậm
tốc
của
xe 2 còn lớn hơn
vận tốc của xe 1
tr-ớc va chạm.
Vậy có phải trong hệ kín
vận tốc đ-ợc bảo toàn hay không
?
HS:
Vận
tốc
của
hệ không đ-ợc bảo
toàn.
Khi
thay
đổi
khối
l-ợng
của một trong hai xe thì thấy
vận tốc không đ-ợc bảo toàn.Nhvậy
đại
l-ợng
bảo
toàn
không
chỉ liên quan đến vận tốc mà
còn
liên
quan
đến
khối
l-ợng
của các vật trong hệ,đại l-ợng
mới
này
đóng
vai
trò
truyền
chuyển động.
Vì vận tốc và khối l-ợng
HS:
Tăng
khối không cùng đơn vị nên ta xét
l-ợng thì vận tốc tích hoặc th-ơng của chúng.Vậy
giảm,giảm
khối ta xét tích hay th-ơng?
l-ợng thì vận tốc
tăng nên xét tích
giữa
vận
tốc
và
khối l-ợng.
Trng ĐHSP Hà Nội 2
K29D – Vật lý