Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

đồ án tốt nghiệp gia công Thân kính đỡ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.04 KB, 69 trang )

§å ¸n tèt nghiÖp

Th©n kÝnh ®ì

NhËn xÐt cña gi¸o viªn
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................

Lª Thµnh Chung

2

Líp: CTM 3 - K1


§å ¸n tèt nghiÖp

Th©n kÝnh ®ì

§iÓm chÊm cña héi ®ång

Lª Thµnh Chung

3



Líp: CTM 3 - K1


Đồ án tốt nghiệp

Thân kính đỡ

Lời nói đầu
Sau khi học xong chơng trình lý thuyết hệ cao đẳng cơ khí chế tạo máy
kết hợp với thực tập kỹ thuật viên. Em đã nhận đề tài tốt nghiệp cho chi tiết
Thân kính đỡ. Đây cũng là lần tổng hợp củng cố toàn bộ chơng trình lý
thuyết của hệ cao đẳng chế tạo máy. Tạo điều kiện cho chúng em ra trờng có
đầy đủ những gì mình đã học trong trờng nhằm sau này ra trờng đáp ứng đợc
nhu cầu của xã hội.
Đồ án tốt nghiệp nó đòi hỏi phải có khả năng và kiến thức vững vàng về
lý thuyết cũng nh thực hành với những tính toán và sáng tạo của sinh viên và
đồng thời cùng với sự giúp đỡ của thầy hớng dẫn.
Đề tài gia công Thân kính đỡ tôi đã hoàn thành với sự nỗ lực của
bản thân và thầy hớng dẫn Trần Khánh Lộc. Trớc hết tôi xin chân thành
giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo Trần Khánh Lộc và sự tham khảo ý kiến
của các bạn đồng môn.
Xong đề tài của tôi sẽ không tránh khỏi những sai sót trong tính toán
mong bạn đọc và thầy cô bỏ qua những thiếu sót đó và tôi mong các bạn sinh
viên khoá sau sẽ sửa lại những sai sót này và hoàn thiện hơn những gì mà tôi
cha hoàn thành.
Sinh viên

Lê Thành Chung


Lê Thành Chung

4

Lớp: CTM 3 - K1


Đồ án tốt nghiệp

Thân kính đỡ

Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình công nghệ chế tạ máy tập I, II
2. Tập bản vẽ đồ gá (trờng cao đẳng công nghiệp hà nội)
3. Tập bản vẽ chi tiết tiêu chuẩn đồ gá. (trờng cao đẳng công
nghiệp hà nội)

4. Tập bảng chế độ cắt tập I, tập II. (trờng cao đẳng công nghiệp
hà nội)

5. Bảng tra lợng d gia công cơ khí. (trờng cao đẳng công nghiệp
hà nội)

6. Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập I, II, III, IV (Nhà xuất bản KHKT).
7. Giáo trình máy cắt kim loại
8. Giáo trình nguyên lí cắt.
9. Tập bảng tra dung sai.
10. Thiết kế đồ án môn học công nghệ chế tạo máy (Nhà xuất bản KHKT)

Lê Thành Chung


5

Lớp: CTM 3 - K1


Đồ án tốt nghiệp

Thân kính đỡ
Mục lục

1. Tờ lót
2. Tờ bìa
3. Tờ đầu bài
4. Nhận xét của giáo viên
5. Điểm chấm của hội đồng
6. Tài liệu tham khảo
7. Mục lục
8. Lời nói đầu.
Chơng I: Thiét kế quy trình công nghệ
I. Phân tích yêu cầu kĩ thuật của sản phẩm
II. Xác định số lợng sản phẩm hàng năm
III. Lựa chọn phơng án công nghệ
IV. So sánh phơng án công nghệ
V. Phân tích nguyên công tra bảng tính toán chế độ cắt cho từng nguyên
công.
Chơng II: Thiết kế đồ gá.
1. Phân tích yêu cầu kỹ thuật của nguyên công cần thiết kế đồ gá.
2. Lựa chọn phơng án định vị kẹp chặt
3. Tính toán chế độ cắt cho nguyên công đồ gá.

4. Tính lực kẹp chặt
5. Tính sai số chuẩn
6. Cấu tạo thao tác đồ gá
7. Yêu cầu kỹ thuật của đồ gá, u khuyết điểm của đồ gá/
Chơng III: Kết luận chung.

Lê Thành Chung

6

Lớp: CTM 3 - K1


Đồ án tốt nghiệp

Thân kính đỡ
Chơng I:

Thiết kế quy trình công nghệ
I. Phân tích yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm.

- Chi tiết thân kính đỡ có hình dáng tơng đối phức tạp độ chính xác
gia công cao. Để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của chi tiết trong dạng sản xuất
loạt trung.thân kính đỡ tính công nghệ khó chế tạo. Lợng d gia công tơng đối lớn. Kính đỡ di động dùng để lắp vào xe dao máy tiện để tăng cờng
vững khi gia công chi tiết trục có đờng kính nhỏ mà chiều dài lại lớn.
Độ bóng cần đạt RZ20, RZ40, RZ80 với yêu cầu kỹ thuật của chi tiết khi gia
công cần phải gia công chính xác giữa các bề mặt và đờng tâm 2 lỗ 10.
- Đảm bảo độ đồng quy 2 lỗ 10 1.
- Đảm bảo độ ô van 2 lỗ 10 0,05
II. Xác định số lợng sản phẩm hàng năm:


Dạng sản xuất loạt trung với số lợng hàng năm vừa phải so với khối lợng của chi tiết vì vậy quá trình làm việc ổn định tạo điều kiện để thực hiện
công nghiệp hoá trong quá trình sản xuất.
Quá trình thiết kế và thực hiện sản xuất tại mỗi nơi sản xuất mỗi máy
đảm nhiệm một nguyên công nhất định. Quá trình sắp xếp công việc theo quy
trình công nghệ sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng hoặc một số máy vạn
năng dụng cụ cắt vạn năng dùng cữ để điều chỉnh máy gia công tự động đạt
kích thớc.
Đảm bảo gia công chính xác đạt năng suất cao sử dụng công nhân bậc
thợ theo yêu cầu kỹ thuật mức độ cao thấp tuỳ theo độ phức tạp của nguyên
công.
Bố trí các nguyên công từ khichế tạo phôi đến lúc thành sản phẩm theo
đờng vận chuyển thuận chiều để giảm chi phí vận chuyển.
ứng dụng với dạng sản xuất loạt trung quy trình công nghệ phải tơng
đối tỉ mỉ vì vậy quá trình thiết kế ngời thiét kế phải lập ra nhiều phơng án để
lực chọn một phơng án tối u nhất đem vào sản xuất quy trình thiết kế đồ án
cho nguyên công sao cho phù hợp tiết kiệm nguyên vật liệu mà vẫn đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật của chi tiết.
Với dạng sản xuất loạt trung sản phẩm hoàn thành phải có tính năng kĩ
thuậ tính lắp lẫn cao. Chi tiết kính đỡ di động ứng với dạng sản xuất loạt trung
em đã thiết kế ra một quy trình công nghệ tơng đối tỉ mỉ và thiết kế đồ gá

Lê Thành Chung

7

Lớp: CTM 3 - K1


Đồ án tốt nghiệp


Thân kính đỡ

chuyên dùng để phay phù hợp với kết cấu của chi tiết. Đồng thời kết hợp với
việc chọn máy chọn dao gia công đảm bảo qúa trình làm việc đạt hiệu quả kĩ
thuật cao. Chi phí sản xuất là ít nhất dẫn đến giá thành hạ.
- Tính khối lợng của chi tiết:
Chi tiết kính đỡ di động đợc chia ra làm các khối cơ bản để tính thể
tích. Sau đó áp dụng công thức: m = v.
ta tính đợc kích thớc của chitiét là 2 Kg.
- Xác định dạng sản xuất:
Dựa vào bảng phân loại và khối lợng của chi tiết là 2 kg và sản lợng
5000 chi tiết/năm ta xác định dạng sản xuất loạt vừa.
III. Lựa chọn phơng án công nghệ:

- Dựa vào hình dạng cấu tạo của chi tiết sản lợng kích thớc và vật liệu
làm chi tiết ta có thể lựa chọn phơng án chế tạo phôi hợp lí chi tiết kính đỡ có
vật liệu là gang xám C1532 mà hình dáng kết cấu phức tạp nên việc tạo phôi
chi tiết không thể làm bằng phơng pháp nào khác ngoài phơng pháp đúc mẫu
gỗ khuôn cát.
Trong công nghệ đúc có nhiều phơng pháp đúc khác nhau:
1. Đúc bằng mẫu gỗ khuôn cát đợc áp dụng với những chi tiết nhỏ
đến lớn dạng sản xuất là loạt vừa và loạt nhỏ với dạng sản xuất trong
năm không lớn.
- Với phơng án này để đảm bảo chính xác cho phôi thì mẫu gỗ khuôn
cát phải chế tạo chính xác và hòm khuôn đợc định vị chính xác để khắc phục
về mặt nâng suất của phơng pháp này ta có thể thực hiện làm hòm khuôn bằng
máy phơng pháp này đợc dùng phổ biến hiện nay vì nó vừa rẻ tiền hơn nữa
việc chế tạo khuôn đơn giản năng suất và độ chính xác của phôi tơng đối lớn
đảm bảo đợc yêu cầu kĩ thuật của phôi vì trong quá trình làm khuôn nó đảm

bảo đợc sự đồng nhất của khuôn và giảm sai sót do qúa trình làm khuôn xảy
ra.
2. Đúc bằng khuôn kim loại:
Thì lợng d gia công cắt gọt nhỏ tiết kiệm đợc nguyên vật liệu phôi đúc
có độ chính xác cao hơn khuôn cát mẫu gỗ, nhng nó có nhợc diểm là giá
thành chi tiết khuôn cao hơn nên chỉ phù hợp với dạng sản xuất loạt lớn và
loạt phôi không áp dụng đợc với chi tiết có hình dạng phức tạp.

Lê Thành Chung

8

Lớp: CTM 3 - K1


Đồ án tốt nghiệp

Thân kính đỡ

3. Đúc bằng mẫu chẩy có độ chính xác cao lợng d gia công rất nhỏ có
những bề mặt không cần phải gia công .
Nhng theo phơng án này giá thành chế tạo khuôn cao nên chỉ dùng cho
chi tiết có đọ phức tạp cao mà các phơng pháp khác không thể đúc đợc.
Tóm lại với các chi tiết thân kính đỡ di động vật liệu là gang xám C 1532
dạng sản xuất là loại trung ta chọn phơng pháp đúc mẫu gỗ khuôn cát là hợp
lý nhất.
Lựa chọn mặt giáp khuôn căn cứ vào hình dáng kết cấu của chi tiết căn
cứ vào yêu cầu kỹ thuật và vị trí tơng quan giữa các bề mặt gia công và không
gia công với phơng pháp chế tạo phôi ta chọn mặt giáp khuôn là mặt phẳng
đối xứng chia chi tiết làm hai phần bằng nhau.

Căn cứ vào sự lựa chọn mặt phần khuôn và kích thớc các mặt của chi
tiết cần gia công với phơng pháp đúc mẫu gỗ khuôn cát tra bảng lợng d các bề
mặt gia công cơ khí với cấp chính xác 3 ta có:
Kích thớc 180 mặt đáy có lợng d gia công là 3,5 0,5 mặt trên có lợng
d gia công là 4,5.
- Kích thớc 18 mặt đầu có lợng d là 4,5.
- Kích thớc mặt đầu lỗ 10 có lợng d gia công là 3,5.
IV. Lựa chọn phơng án công nghệ.

ở đây em chia ra hai phơng án công nghệ và đã có sự sàng lọc lựa chọn
để đa ra một phơng án tối u nhằm giải quyết tính công nghệ ở phơng án một
cơ cấu định vị kẹp chặt tơng đối đơn giản bớt thời gian phụ hơn nữa lại gọn và
dễ thao tác nhất là cơ cấu định vị sử dụng mặt phẳng và hai lỗ làm đơn vị
trong suốt quá trình gia công, và có số công nhân ít hơn nên năng suất lao
động đạt hiệu quả cao hơn so với phơng án hai.
- Phơng án 2
Có số công nhân nhiều nên so với phơng án một vì phải phay thêm một
mặt cạnh và mặt đầu để là định vị phụ và định vị chặn.
Thực tế yêu cầu của chi tiết không cần gai công dạt độ bóng và độ
chính xác nh vậy và có cơ cấu định vị tơng đối cồng kềnh do dùng mặt phẳng
làm định vị chính và định vị chống quay - do đó trong quá trình gia công quy
trình công nghệ phơng án chiếm nhiều thời gian phụ lớn do đó hiệu quả kinh
tế thấp hơn.
Tóm lại: Dựa vào những u khuyết điểm nên em chọn quy trình công
nghệ cho chi tiết thân kính đỡ thì phơng án 1 là hợp lý nhất.

Lê Thành Chung

9


Lớp: CTM 3 - K1


Đồ án tốt nghiệp

Thân kính đỡ
Phơng án I
Nguyên công I: Tạo phôi

I. Sơ đồ nguyên công:

Yêu cầu:

- Chi tiết đúc xong phải ủ và làm sạch
- Không cong vênh, Sứt mẻ, nứt.
- Không bị dỗ khí
- Đảm bảo kích thớc của bản vẽ
- Đúc bằng mẫu gỗ khuôn cát phù hợp với kết cấu của chi tiết phù hợp
với dạng sản xuất.

Lê Thành Chung

10

Lớp: CTM 3 - K1


Đồ án tốt nghiệp

Thân kính đỡ

Nguyên công II: Phay

I. Sơ đò nguyên công
n
v/p
W

W
S

140.2

II. Phân tích nguyên công:

1. Mục đích:
Phay mặt đáy A làm định vị chính đạt kích thớc yêu cầu và độ bóng ở
nguyên công này cần đạt là RZ20
2. Chuẩn:
Mặt B khử ba độ tự do.
Cạnh dài khử hai độ tự do
Mặt đầu khử một độ tự do
3. Lực kẹp:
Dùng lực kẹp chuyên dùng
4. Máy và dao cắt:
Máy: Dùng máy phay đứng 6H13

Có công suất N = 10 KW

Dao: Dùng dao phay mặt đầu răng liền
5. Dụng cụ đo:

Dùng thớc cặp 1/20

Lê Thành Chung

11

Lớp: CTM 3 - K1


Đồ án tốt nghiệp

Thân kính đỡ

6. Bậc thợ:
Công nhân có tay nghề bậc 2/7
III. Chế độ cắt
A: Phay thô:

Xác định chế độ cắt khi phay thô vật liệu là gang xám trên máy GH13
đạt độ bóng RZ20 đờng kính dao Dd = 40, Z = 12 răng
Máy có công suất N = 10 kw, Lgc = 110, h = 3,5, H B = 190 các kích thớc khác coi nh quy chuẩn.
Bớc 1: Chọn t: Vì gia công thô lên chọn t = h = 3,5
Bớc 2: Chon SZ: Tra bảng trang 90
Sz = (906 ữ 0,10) chọn Smin = 0,06 (mm/răng)
Bớc 3: Chọn V
V = Vb.KTV.KmV.Kpv.KV (m/p)
Vb = 50; KTV = 1, Kmv = 1; Kpv = 0,8; Kv = 1
V = 50.1.1.0,8.1 = 40(m / p )
Tính n: n =


1000.V 1000.40
=
= 318,4(V / P)
.D
3,14.40

Đối chiếu thuyết minh th của máy chọn nT: 300 V/P
Tính VT : VT =

.D.nt 3,14.40.300
=
= 37,6(m / p )
1000
1000

Bớc 4: Tính Sp và Sz thực:
Sp = Sz.Z.nt = 0,06.12.300 = 216
Đối chiếu thuyết minh th của máy chọn Spt = 230
Tính Sz thực: Szt =

Spt
230
=
= 0,06
Z .nt 12.300

Bớc 5: Nghiệm công suất:
Ncg =

PZ .Vt

( Kw)
60.102

Tra bảng 72 trang 80:

Lê Thành Chung

12

Lớp: CTM 3 - K1


Đồ án tốt nghiệp

Thân kính đỡ

Pz = Cp.txp.Sp.Z.Bzp.DpKP (Kg)
CP = 70;

t = 3,5;

S = 0,06;

Kp = 70;

zp = 1;

qp = -1,14

B = 30;


D = 40

P2 = 70.3,51,14.0,06 0,07.12.30 0,1.40 1,14.1 = 156( KG )
156.37,6
= 0,95( KW )
60.102
< N dc . = 10.0,8 = 8( KW )

VậyN c / g =
Nc / g

N c / g = 0,95 < 8
Vậy chế độ cắt trên đảm bảo an toàn trong suốt quá trình gia công
Bớc 6: Tìm Tm:
Tm =

N P1 + +
=
Sp
Sp

mà Ng/c = 180;

= 5;

= 0,5( D D 2 B 2 )

B. Phay tinh:


1. Chọn chiều sâu cắt
t = 0,5 mm
2. Chọn bớc tiến:
S = (10,18ữ0,15) theo bảng 82 (Chế độ cắt tập II) ta có.
St = Stbảng x Ks = 0,14.1 = 0,14 (mm/răng)
3. Chọn tốc độ:
Theo bảng 84 <tập bảng chế độ cắt tập II> ta có:
V = Vbảng.Kmv.Kpv.kđv.kv (m/p)
Với Vb = 260 các hệ số hiệu chỉnh nh sau:
Kmv = 1.26;

Kpv = 1;

Kđv = 0,8;

Kv = 1,1

Ktv = 1

V = 260.1,26.1.1.0,8.1,1 = 288(m / p )
1000.V 1000.288
n=
=
= 2038(v / p)
.D
3,14.45

Lê Thành Chung

13


Lớp: CTM 3 - K1


Đồ án tốt nghiệp

Thân kính đỡ

Đối chiếu thuyết minh th của máy chọn nt = 1180 (v/p)
Vt =

.D.nt 3,14.40.1180
=
= 148(v / p )
1000
1000

4. Tính Sp và St thực
Sp = n.Z.Sz = 1180.12.0,14 = 1982 (mm/p)
Đối chiếu thuyết minh th của máy chọn Sp = 950 (mm/p)
S zt =

Sp
Zn

=

950
= 0,06
12.1180


(mm/răng)

5. Nghiệm công suất
Pz.Vt
60.102

N cg =

Theo bảng 72 (Tập bảng chế độ cắt tập I) ta có:
Pz = C p t xp .S zyp .B zp .D qp
Với Cp = 70 các hệ số hiệu chỉnh
XP = 1,14;

yp = 0,8;

zp = 0,9;

qp = -1,14

Pz = 70.0,4.0,15.21.0,1 = 1,15( KG )
1,15.148
= 0,02( KW )
60.102
Ncg < [ N ] an toàn trong cắt gọt
N cg =

y = 0,5( 40 40 2 30 2 ) = 6,7
l gc + + y 180 + 5 + 6,7
VậyTm =

=
= 0,8( phút )
S pt
230
Tm = 0,8.60 = 48" (s)
Bớc

Phay thô
Phay tinh

Máy

6H13
6H13

Lê Thành Chung

VL

P9
P9

ĐK

40
40

nv/p

300

1180

14

Chế độ cắt gọt
Smm/p
tmm

0,06
0,06

3,5
0,5

Tm'

48"
12"44

Lớp: CTM 3 - K1


§å ¸n tèt nghiÖp

Th©n kÝnh ®ì

6. TÝnh Tm:
Tm =

L

Sp

L = l + y + ∆víi l = 180.∆ = 5
y = 12
12 + 180 + 5
Tm =
× 60 = 12,44' ( s )
950

Lª Thµnh Chung

15

Líp: CTM 3 - K1


Đồ án tốt nghiệp

Thân kính đỡ
Nguyên công III: Phay

I. Sơ đồ nguyên công

n v/p

S
W

W


120.2

Rz40

II. Phân tích nguyên công.

1. Mục đích:
Phay mặt trên B đạt kích thớc 12 0,2 độ bóng của nguyên công máy
này là RZ20
2. Chuẩn:
Mặt đáy khử 3 độ tự do
Mặt cạnh khử 2 độ tự do
Mặt đầu khử 1 độ tự do
3. Lực kẹp:
Có phơng và chiều hớng vào mặt địa vị chính
4. Máy và dao cắt:
Máy: Dùng máy phay đứng 6H13 có công suất N = 10 KW
Dao: Dùng dao phay mặt đầu răng liền.
5. Dụng cụ đo:
Dùng thớc cặp 1/20

Lê Thành Chung

16

Lớp: CTM 3 - K1


Đồ án tốt nghiệp


Thân kính đỡ

6. Bậc thợ:
Dùng công nhân có tay nghề bậc 2/7
III. Chế độ cắt:

Xác định chế độ khi phay thô vật liệu là gang sám trên máy 6H13 đạt
độ bóng R220, bề rộng B=30, lg/c=22, T/h=4,5, HB=190. Bằng dao phay mặt
đầu răng liền thép gió Dd=40, Z=12 răng các kích thớc khác coi nh quy chuẩn.
Bớc 1: Chọn t vì phay thô lên t=h=4,5
Bớc 2: Chọn S: tra bảng 79.T90
SZ=(0,06-0,10)
Chọn Smin=0,06
Bớc 3: Chọn v tra bảng 81T92
V=Vbg.KTV.KmV.KPV.KV(m/p')
Bbảng=50; KTV=1, KmV=1; KPV=0,8; KV=1
V=50.1.1.0,8.1=40(m/p')
tính n: n =

1000.V 1000.40
=
= 318,4( m / p' )
.D
3,14.40

tra thuyết minh trên máy 6H13
Vt =

nt=300(v/p')


.D.nt 3,14.40.300
=
= 37,6( m / p' )
1000
1000

Bớc4: tính Sp và SZ thực:
Sp=SZ.Z.nt=0,06.12.300=216
Đối chiếu thuyết minh th của máy chọn Sp=230
S Z thực =

S pt
2.nt

=

230
0,06
12.300

Bớc 5: Nghiệm công suất:
Nc / g =

PZ .Vt
60.102

Tính PZ tra bảng 72T80
P2=Cp.txp.Syp.Z.BZP.Dqp.Kp(Kg)
Cp=70; t=4,5; S=0,06, B=30, Z=12, D=40,Kp=1
xp=1,14; yp=0,7; zp=0,9; qp=-1,14; kp=1


Lê Thành Chung

17

Lớp: CTM 3 - K1


Đồ án tốt nghiệp

Thân kính đỡ

P2 = 70.4,51,14.0,060,70.12.40-1,14.300,9.1.40=207
Vậy Nc/g =

207.37,6
= 1,27( KW )
60.102

Nc/g= Nđ/c.n=10.0,8=8(KW)
Nc/g=1,27<8
Vậy đảm bảo chế độ cắt trên suốt quá trình gia công
Bớc 6: Tính Tm: Tm =

L l + A+ y
=
sp
Sp

A=5, l=22, sp=216 y = 0,5 D 2 B 2

y = 0,5.(40. 40 2 30 2 ) = 6,7
22 + 5 + 6,7
Tm =
= 0,15( phút )
216
Tm = 0,15.60=9(giây)
Vì phay 2 mặt nên Tm=9.2=18giây.
máy
6H13

Bớc
Phay

Lê Thành Chung

Dao
VL
ĐK
P9
40

Chế độ cắt
nv/p
Smm/P
tmm
300
0,06
4,5

18


Tm'
18''

Lớp: CTM 3 - K1


Đồ án tốt nghiệp

Thân kính đỡ

Nguyên công IV: Khoan - Xoáy - Doa
I. Sơ đồ nguyên công:

n v/p

S

Wct

Wct

II. Phân tích nguyên công:

1. Mục đích: Khoan xoáy doa ddợc 2 lỗ 9 để làm định vị cho các
nguyên công sau.
2. Chuẩn: Mặt đáy khử 3 độ tự do
Cạnh dài khử 2 độ tự do
Mặt đầu khử 1 độ tự do
3. Lực kẹp: Có phơng và chiều hớng vào mặt định vị chính

4. Máy vào dao cắt:
Máy dùng máy khoan đứng
Dao dùng mũi khoan 7
Mũi xoáy 8,5
Mũi doa 9
5. Dụng cụ đo: Dùng ca líp kiểm
6. Bậc thợ: Dùng công nhân có tay nghề bậc 2/7.

Lê Thành Chung

19

Lớp: CTM 3 - K1


Đồ án tốt nghiệp

Thân kính đỡ

III. Chế độ cắt

Xác định chế độ cắt khi khoan - xoáy - doa 2 lỗ 9 trên máy khoan
đứng K2A150 mũi khoan 7 mũi xoáy 9,5, mũi doa 9
Các kích thớc coi nh quy chuẩn
A. Khoan:
Bớc 1: Chọn t: t =

D 7
= = 3,5
2 2


Bớc 2: Chọn bớc tiến S:
Theo bảng 41T43 tập I chế độ cắt
S= Sbảng.Kls
Sbảng=0,24,

L 7
= = 1,7 K ls = 1
D 12

Sbảng=0,24.1=0,24
Theo bảng 42T45 ta có 8=Sbảng'.Kms
Sbảng= 0,86.Kms= 0,84
S= 0,86.0,84 = 0,72(mm/v)
Chọn S theo bảng
Smin= 0,24
Đối chiếu thuyết minh th của máy Sthực = 0,28
Bớc 3: nghiệm P theo bảng 49T52 ta có
P0= Pbảng.Kmp.Ksp
Pbảng= 285.1.1=285(Kg)
Đối chiếu thuyết minh th của máy có PVậy đảm bảo an toàn
Bớc 4: Chọn V: theo bảng 44T47
V=Vbảng.Kmv.Ksv.KTV.KlV(m/p')
Kmv=1, KtV=0,8, Ksv=1; Klv=0,85
Tính n: n =

1000.V 1000.21
=
= 995,4(v / p ' )

.D
3,14.7

Đối chiếu thuyết minh th của chọn nt= 996(v/p')

Lê Thành Chung

20

Lớp: CTM 3 - K1


Đồ án tốt nghiệp
Vt =

Thân kính đỡ

.D.nt 3,14.7.996
=
= 21,8
1000
1000

Bớc 5: Nghiệm:
N0 =

M .nt
975000

Mx=Mxb'. Kmm (Kgmm) bảng 53.T56

Mxb'= 0,9.1= 0,9 = 0,9 = 900(kg mm)
Mx = 900.(

0,7 + 0,85
) = 697,5
2

Vậy N0=0,7Bớc 6: Tính Tm
Tm =

+ l + y1
nt S

y= 0,4.D=0,4.7=2,8
l=12; y1=2
l =

12 + 2,8 + 2
= 0,06 (giây)
996.0,28

Tm=0,06.60=3,6(giây)
Vì khoan 2 lỗ Tm= 3,6.2=7,2(giây)
B- Xoáy: lỗ 8,5
Bớc 1: chọn t:
t=

D D0 8,5 7
=

= 0,75
2
2

Bớc 2: Chọn S:
Theo bảng *** trang 59 ta có S= 0,38-0,25
Theo máy chọn S=0,4(mm/vòng)
Bớc 3: Chọn V theo bảng 58T61
V= Vb'.Kmv.Ktv.Kfv.KTV(m/p')
Vb'=33; Kmv=1; Klv=0,85; Kfv=1; Ktv=1; KTV=0,8
V= 33.1.0,85.1.1.0,8=22,44(m/p')

Lê Thành Chung

21

Lớp: CTM 3 - K1


Đồ án tốt nghiệp

Thân kính đỡ

Tính n:
n=

1000.22,44
= 840
3,14.8,5


Đối chiếu thuyết minh th của máy chọn nt= 996

.D.n

Vt =

y= 0,4.D=0,4.85=3,4
y1=2
l=12
Vậy Tm =

12 + 2 + 3,4
= 0,04( phút )
996.0,4

Tm=0,04.60=2,4(giây)
C. Doa: Tính chế độ cắt khi doa 2 lỗ 9
Bớc 1: Chọn t:
t=

D D0 9 8,5
=
= 0,25
2
2

Bớc 2:
Chọn S theo bảng 61(T64)
S= 0,6-2
theo máy chọn S=0,62

Bớc 3: Tính V bảng 62T65
V=Vbảng.Kmv.RTV
Vbảng=15, Kmv=1, KTV =1
V= 151.1=15(mm/p')
Tính n: n =

1000.15
= 530(v / p' )
3,14.9

Đối chiếu thuyết minh th máy chọn nt=500
Vt =

L l K + y + y1
=
n.S
n.s

lK=1.D = 4 = 9-4 = 5

Lê Thành Chung

22

Lớp: CTM 3 - K1


§å ¸n tèt nghiÖp

Th©n kÝnh ®ì


y2=(0,2-0,5)1
y1=0,25.5=1,25
y=+cotgϕ=0,25 cotg 450=0,25.1=0,25
VËy Tm =

0,25 + 1,25 + 5
= 0,02(phót )
500.0,62

Tm=0,02.60=1,2 gi©y
m¸y

bíc

Dông cô c¾t
VL
§K

n

v/p

chÕ ®é c¾t
Smm/p
tmm

Tm'

K2A150 KHOAN P18


φ7

996

0,28

3,5

7,2''

K2A150

XO¸Y

P18

φ 8,5

996

0,4

0,75

2,4''

K2A150

DOA


P18

φ9

500

0,62

0,25

1,2''

Lª Thµnh Chung

23

Líp: CTM 3 - K1


Đồ án tốt nghiệp

Thân kính đỡ
Nguyên Công V - phay

I. Sơ đồ nguyên công:
n v/p

200.2


S

W

W

II.Phân tích nguyên công:

1. Mục đích: Phay 2 mặt trụ 18 đạt kích thớc 20+0,2 và độ bóng ở
nguyên công này là RZ40
2. Chuẩn: Mặt đáy khử 3 độ tự do
Chốt trụ khử 2 độ tự do
Chốt xen khử 1 độ tự do
3. Lực kẹp: Có phơng và chiều hớng vào mặt định vị chính.
4. Máy và dao:
Máy dùng máy phay đứng 6H13 có công suất N=10KW
Dao dùng dao phay mặt đầu răng liền
5. Dụng cụ đo: Dùng thớc cặp 1/20
6. Bậc thợ: Dùng công nhân có tay nghề bậc 3/7

Lê Thành Chung

24

Lớp: CTM 3 - K1


Đồ án tốt nghiệp

Thân kính đỡ


III. Chế độ cắt:

Xác định chế độ cắt khi phay vật liệu là gang sám trên máy 6H13 bằng
dao phay mặt đầu liền thép gió có đờng kính D = 40, Z= 12răng đạt độ bóng
RZ40, B = 18, h = 4,5. Các kích thớc khác coi nh đã quy chuẩn
Bớc 1: Vì gia công thô nên ta chọn

t=h=4,5

Bớc 2: Chọn Sz tra bảng 79 Tr 80
Sz=0,06-0,10 Chọn SZmin=0,06
Bớc 3: Chọn V tra bảng 81 Tr92
V= Vb'.KTV.Kmv.Kpv.Kv(m/p')
Vbảng=50, KTV=1, Kmv=1, Kpv=0,8; Kv=1
V= 50.1.1.0,8.1=40(m/p')
Tính n: n =

1000.V 1000.40
=
= 318,4(v / p' )
.D
3,14.40

Tra thuyết minh của máy 6H13
Vt =

nt=300(v/p')

.D.nt 3,14.40.300

=
= 37,6( m / p' )
1000
1000

Bớc 4: Tính Sp và Sz thực
Sp= Sz.Z.nt= 0,06.12.300=216
đối chiếu thuyết minh th của máy chọn Spt=230
S Z thực =

PZ .Vt
230
=
0,06(mm / răng)
z.nt 12.300

Bớc 5: nghiệm Nc/g
Nc / g =

PZ .Vt
tra bảng 72 tr80
60.102

PZ= Cp.txp.Syb.Z.BZP.Dqp.Kp(Kg)
C7=70; xp=1,14, yp=0,70; 2P=0,9; qp=-1,14, KP=1
P2=70.4,511,14.0,060,70.12.180,9.40-1,14.1=130,9(kg)
Vậy N c/g =

PZ .Vt
tra bảng 72 tr80

60.102

PZ=Cp.txp.Syb.Z.Bzp.Dqp.Kp(kg)

Lê Thành Chung

25

Lớp: CTM 3 - K1


Đồ án tốt nghiệp
Vậy N c / g =

Thân kính đỡ

130.37,6
= 0,79( Kw)
60.102

Vậy Nc/g< Nđ/c.n=10.0,8=8KW
Nc/g=0,79<8. Vậy chế độ cắt chọn trên đảm bảo an toàn trên suốt quá
trình gia công
Bớc 6: tính Tm
Tm =

L l + A+ y
=
Sp
Sp


l=18, A=5
y=0,5-( D D 2 B 2 0,5.(40 40 2 18 2 ) = 2,1 )
Tm =

L 18 + 5 + 2,1
=
0,11' (phút). Tm=0,11.60=6,6(giây)
Sp
216

Vì phay 2 mặt đầu nên Tm=6,6.2=13,2(giây)
MáY

Bớc

6h13

PHAY

Dụng cụ cắt

Lê Thành Chung

VL
P9

chế độ cắt

ĐK

D=40

26

nv/p
300

Smm/r
0,06

tmm
4,5

Tm'
13,2''

Lớp: CTM 3 - K1


×