ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN VĂN ĐỊNH
TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
BẢO QUẢN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
TẠI TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƢỚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN VĂN ĐỊNH
TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
BẢO QUẢN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
TẠI TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƢỚC
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ NHUNG
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập
của riêng tôi, không sao chép bất kỳ một luận văn nào của bất kỳ tác giả nào
khác. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực. Các tài liệu trích dẫn
có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về
cam đoan này.
Hải Dương, ngày 06 tháng 7 năm 2015
Tác giả
Nguyễn Văn Định
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn tới cô giáo hướng dẫn: TS Trần Thị Nhung, Ban
Giám hiệu, Phòng Đào tạo cùng toàn thể các thầy cô giáo Trường Đại học KT&
QTKD - Đại học Thái Nguyên đã đào tạo, tham gia đóng góp nhiều ý kiến
quý báu cho bản luận văn.
Cho phép tôi được bầy tỏ lòng cảm ơn đến Ban lãnh đạo Tổng Cục dự trữ
Nhà nước, Ban lãnh đạo các Cục Dự trữ Hà Nội, Hà Nam Ninh, Hải Hưng và
các Phòng nghiệp vụ đã giúp tôi hoàn thành bản luận văn này.
Hải Dương, ngày 06 tháng 7 năm 2015
Tác giả
Nguyễn Văn Định
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi và phương pháp nghiên cứu của đề tài ..................... 3
4. Đóng góp của đề tài....................................................................................... 4
5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT BẢO QUẢN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA ............. 5
1.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 5
1.2. Vai trò của định mức bảo quản .................................................................. 8
1.2.1. Vai trò của định mức ............................................................................... 8
1.2.2. Vai trò của định mức bảo quản ............................................................... 9
1.3. Nội dung của quản lý định mức ................................................................. 9
1.3.1. Quản lý định mức theo hồ sơ .................................................................. 9
1.3.2. Quản lý theo kết cấu 6 nội dung của một định mức ............................. 10
1.3.3. Thực hiện quản lý định mức theo quy trình công việc ......................... 10
1.3.4. Quản lý định mức theo phân cấp .......................................................... 11
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .............................. 13
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 13
2.2. Các phương pháp nghiên cứu................................................................... 13
2.2.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp thông tin ............................................ 13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
iv
2.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp ......................................................... 14
2.2.3. Phương pháp khảo sát, thống kê ........................................................... 14
2.2.4. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 14
2.2.5. Cách thức triển khai nghiên cứu đề tài.................................................. 14
2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 16
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu quản lý định mức theo kết cấu của một định mức
bảo quản hàng dự trữ quốc gia ............................................................ 16
2.3.2. Thực trạng quản lý định mức theo quy trình công việc (xây dựng
định mức, ban hành, giao mức, thực hiện, kiểm tra, báo cáo thực
hiện định mức và tiết kiệm thực hiện định mức) của quản lý định
mức bảo quản ....................................................................................... 17
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT BẢO QUẢN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA TẠI
TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƢỚC ............................................... 18
3.1. Thực trạng quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia ................. 21
3.1.1. Thực trạng quản lý hồ sơ định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia .... 21
3.1.2. Thực trạng quản lý định mức theo kết cấu của một định mức bảo
quản hàng dự trữ quốc gia................................................................... 34
3.1.3. Thực trạng quản lý định mức theo quy trình công việc (xây dựng
định mức, ban hành, giao mức, thực hiện, kiểm tra, báo cáo thực
hiện định mức và tiết kiệm thực hiện định mức) của quản lý định
mức bảo quản ....................................................................................... 49
3.2. Đánh giá thực trạng định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia ................... 67
3.2.1. Đánh giá thực trạng về phân cấp quản lý định mức bảo quản hàng
dự trữ quốc gia .................................................................................... 67
3.2.2. Đánh giá thực trạng quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia ..... 69
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
v
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT BẢO QUẢN HÀNG DỰ TRỮ
QUỐC GIA TẠI TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƢỚC ................. 71
4.1. Xu hướng dự trữ quốc gia và sự cần thiết tăng cường quản lý định mức
kinh tế - kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia..................................... 71
4.1.1. Xu hướng theo Chiến lược phát triển dự trữ quốc gia .......................... 71
4.1.2. Sự cần thiết tăng cương quản lý định mức-kỹ thuật ............................. 73
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý định mức kinh tế-kỹ thuật bảo quản
hàng dự trữ quốc gia tại Tổng cục Dự trữ Nhà nước .......................... 75
4.2.1. Đề xuất các nội dung quản lý định mức................................................ 75
4.2.2. Đề xuất nội dung phân cấp quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ
quốc gia tại Tổng cục Dự trữ Nhà nước theo mô hình 3 cấp: Tổng
cục Dự trữ Nhà nước, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực, Chi cục Dự
trữ nhà nước: ....................................................................................... 78
KẾT LUẬN .................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 82
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 84
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
vi
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
DTNN
: Dự trữ nhà nước
DTNNKV
: Dự trữ nhà nước khu vực
DTQG
: Dự trữ quốc gia
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1.
Thống kê văn bản pháp quy chứng minh định mức kinh tế
được quy định tại các văn bản pháp quy tại Tổng cục dự trữ
Nhà nước ..................................................................................... 22
Bảng 3.2.
Thống kê tài liệu khảo sát định mức kinh tế kỹ thuật được
quy định tại các văn bản tại tổng cục dự trữ nhà nước ................. 30
Bảng 3.3.
Thống kê tài liệu khảo sát định mức kinh tế kỹ thuật được quy
định tại các văn bản hướng dẫn tại các cục dự trữ nhà nước ............ 32
Bảng 3.4.
Thống kê tài liệu khảo sát định mức kinh tế kỹ thuật được quy
định tại các văn bản thực hiện tại 03 chi cục dự trữ nhà nước .......... 33
Bảng 3.5.
Thống kê tài liệu khảo sát chứng minh các Cục DTNN khu
vực thực hiện định mức bảo quản gạo theo từng danh mục
chi tiết tại các cục dự trữ nhà nước ............................................. 36
Bảng 3.6.
Thống kê tài liệu khảo sát chứng minh các Cục DTNN khu
vực thực hiện định mức bảo quản phao tròn theo từng danh
mục chi tiết tại các cục dự trữ nhà nước ..................................... 38
Bảng 3.7.
Thống kê tài liệu khảo sát chứng minh các Cục DTNN khu
vực thực hiện định mức bảo quản đinh kỳ nhà bạt theo đơn
vị tính tại các cục dự trữ nhà nước ............................................. 41
Bảng 3.8.
Thống kê tài liệu khảo sát chứng minh các Cục DTNN khu
vực thực hiện định mức kê lót mới thóc áp suất thấp theo số
lượng của danh mục định mức tại các cục dự trữ nhà nước ....... 42
Bảng 3.9.
Thống kê tài liệu khảo sát chứng minh các Cục DTNN khu
vực thực hiện định mức bảo quản ban đầu mới gạo theo đơn
giá tại các cục dự trữ nhà nước ................................................... 46
Bảng 3.10. Thống kê tài liệu khảo sát chứng minh việc giao định mức;
mức phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia tại Tổng cục và các
Cục dự trữ nhà nước ..................................................................... 53
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
viii
Bảng 3.11.
Tổng hợp giao mức phí bảo quản của 03 Cục DTNNKV năm 2011 .... 54
Bảng 3.12.
Tổng hợp giao mức phí bảo quản của 03 Cục DTNNKV năm 2012 .... 55
Bảng 3.13.
Tổng hợp giao mức phí bảo quản của 03 Cục DTNNKV năm 2013 .... 56
Bảng 3.14. Tổng hợp về việc kiểm tra thực hiện định mức .......................... 59
Bảng 3.15. Tổng hợp chênh lệch giữa định mức thực hiện và định mức
được giao của 03 Cục DTNNKV năm 2011............................... 61
Bảng 3.16. Tổng hợp chênh lệch giữa định mức thực hiện và định mức
được giao của 03 Cục DTNNKV năm 2012............................... 63
Bảng 3.17. Tổng hợp chênh lệch giữa định mức thực hiện và định mức
được giao của 03 Cục DTNNKV năm 2013............................... 65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày 7/8/1956 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Nghị định số
997/TTg về việc thành lập Cục Quản lý dự trữ vật tư Nhà nước, trực thuộc
Thủ tướng phủ, đây chính là tổ chức tiền thân của Tổng cục Dự trữ Nhà nước
ngày nay. Từ đó, đối với cán bộ, công chức ngành Dự trữ Nhà nước, ngày 7
tháng 8 hàng năm trở thành ngày truyền thống của ngành. Trải qua 58 năm
xây dựng, trưởng thành và phát triển, được sự quan tâm lãnh đạo của Đảng,
Nhà nước và của Bộ Tài chính cùng với sự cố gắng nỗ lực vượt qua mọi khó
khăn, thử thách, ngành Dự trữ Nhà nước ngày càng khẳng định được vị thế,
vai trò của mình trong nền kinh tế - xã hội; có nhiều đóng góp quý báu vào sự
nghiệp kháng chiến giành độc lập dân tộc, vào công cuộc kiến thiết, xây dựng
và bảo vệ Tổ Quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Đến nay tình hình kinh tế - xã hội của đất nước có nhiều thay đổi. Để
phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước trong giai đoạn
mới; ngày 28/12/2012, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 2091/QĐTTg phê duyệt Chiến lược phát triển dự trữ quốc gia đến năm 2020. Mục tiêu
của Chiến lược phát triển dự trữ quốc gia đến năm 2020 được xác định cụ thể:
“Tăng cường tiềm lực DTQG, đảm bảo đến năm 2015, tổng mức DTQG đạt
khoảng 0,8-1% GDP và đến năm 2020 đạt khoảng 1,5% GDP”. Đó là yêu cầu
cấp bách và đặc biệt quan trọng đặt ra đối với ngành dự trữ nhà nước trong
giai đoạn tiếp theo, đòi hỏi ngành dự trữ nhà nước cần nỗ lực hơn nữa để sẵn
sàng đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới.
Từ năm 1981, Hội đồng Chính phủ khi đó đã ban hành Nghị định số
201/CP về quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật, trong đó quy định mọi hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ... có sử dụng vật tư, lao động đều phải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
2
quản lý bằng định mức kinh tế - kỹ thuật. Mặt khác, hàng dự trữ quốc gia là
vật tư, thiết bị, hàng hóa trong Danh mục hàng dự trữ quốc gia do Nhà nước
quản lý, nắm giữ để sử dụng vào mục tiêu dự trữ quốc gia. Như vậy, để đảm
bảo gìn giữ số lượng và chất lượng hàng hóa dự trữ trong quá trình nhập, bảo
quản và xuất kho thì cần phải quản lý và quản lý có hiệu quả về định mức
kinh tế - kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia, việc này đã được ghi trong nhiệm vụ,
chức năng của Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực và
Chi cục Dự trữ Nhà nước.
Hiện nay, công tác quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật còn gặp nhiều
khó khăn do các văn bản quản lý trước đây có nội dung không còn phù hợp
với yêu cầu thực tiễn. Ngoài ra, đội ngũ quản lý định mức bảo quản còn yếu
và hệ thống định mức bảo quản chưa được hoàn thiện đồng bộ. Do đó, cần
phải hoàn thiện hệ thống quản lý theo đúng bản chất của định mức kinh tế kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia. Mặt khác nhiều đơn vị còn coi nhẹ quản lý
định mức bảo quản dẫn đến việc tổ chức thực hiện quản lý định mức bảo quản
giữa nhiều Cục, Chi cục không đồng bộ.
Từ những bất cập kể trên cho thấy việc quản lý và quản lý có hiệu quả
định mức bảo quản là vô cùng quan trọng và cấp thiết.
Vì vậy, em đề xuất nghiên cứu đề tài: “Tăng cường quản lý định mức kinh
tế - kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia tại Tổng cục Dự trữ Nhà nước”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung của đề tài
- Xác định nội dung quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản hàng
DTQG hợp lý.
- Xác định nội dung phân cấp quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật bảo
quản hàng DTQG theo mô hình 3 cấp Chi cục Dự trữ Nhà nước (Chi cục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
3
DTNN), Cục Dự trữ Nhà nước khu vực (Cục DTNNKV), Tổng cục Dự trữ
Nhà nước (Tổng cục DTNN).
2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài
Để thực hiện nâng cao quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia
cần phải thực hiện mục tiêu:
- Xác định nội dung quản lý định mức bảo quản hàng DTQG hợp lý.
- Xác định nội dung phân cấp quản lý định mức bảo quản hàng DTQG
theo mô hình 3 cấp: Chi cục Dự trữ Nhà nước (Chi cục DTNN), Cục Dự trữ Nhà
nước khu vực (Cục DTNNKV), Tổng cục Dự trữ Nhà nước (Tổng cục DTNN).
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận.
- Đánh giá thực trạng.
- Đánh giá yếu tố tác động.
- Các giải pháp.
3. Đối tƣợng và phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Văn phòng Tổng cục DTNN, Cục DTNNKV Hà Nội, Cục DTNNKV
Hải Hưng, Cục DTNNKV Hà Nam Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu công tác quản lý định mức kinh tế kỹ thuật bảo quản hàng
dự trữ quốc gia tại Văn phòng Tổng cục DTNN, Cục DTNNKV Hà Nội, Cục
DTNNKV Hải Hưng, Cục DTNNKV Hà Nam Ninh.
Dự kiến lấy kết quả nghiên cứu của đề tài để triển khai cho các Cục
DTNNKV trong hệ thống Tổng cục DTNN.
3.3. Phương pháp nghiên cứu
Trên quan điểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, đề tài vận dụng
các phương pháp nghiên cứu khoa học như:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
4
- Phương pháp thu thập thông tin từ các nguồn tài liệu thứ cấp phục vụ
cho việc nghiên cứu, phân tích;
- Phương pháp khảo sát, thống kê;
- Phương pháp phân tích, tổng hợp;
- Phương pháp chuyên gia;
- Phương pháp phân tích SWOT.
4. Đóng góp của đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về quản lý định mức bảo quản
hàng dự trữ quốc gia
- Phân tích được thực trạng quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ
quốc gia tại Tổng cục Dự trữ Nhà nước từ khâu quản lý hồ sơ đến việc phân
cấp quản lý;
- Đưa ra được những nhận xét, đánh giá về điểm yếu, điểm mạnh trong
công tác quản lý định mức kinh tế- kỹ thuật bảo quản hàng Dự trữ Quốc gia
tại Tổng cục Dự trữ Nhà nước;
- Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao quản lý định mức bảo
quản hàng dự trữ quốc gia tại Tổng cục Dự trữ Nhà nước trong tương lai gần.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận; luận văn gồm 4 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác sử dụng nguồn kinh
phí bảo quản hàng Dự trữ Quốc gia.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng về công tác sử dụng nguồn kinh phí bảo quản
hàng Dự trữ Quốc gia.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn kinh phí bảo
quản hàng Dự trữ Quốc gia.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
BẢO QUẢN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA
1.1. Một số khái niệm cơ bản
- Khái niệm Định mức:
Định mức kinh tế - kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia (dưới đây gọi tắt là
định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia) được hiểu là lượng lao động sống
và lượng lao động quá khứ biểu hiện bằng thời gian lao động, bằng giá trị
hoặc hiện vật được phép sử dụng; hoặc lượng hàng dự trữ quốc gia được tiêu
hao để hoàn thành một công việc trong quá trình quản lý hàng dự trữ quốc gia
theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Nhà nước quy định.
Định mức kinh tế - kỹ thuật là căn cứ xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch
dự trữ (nhập, bảo quản, xuất), ký hợp đồng bảo quản hàng dự trữ quốc gia
giữa Bộ Tài chính (Tổng cục DTNN) với các Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ
quốc gia.
Định mức kinh tế - kỹ thuật sử dụng làm cơ sở để điều hành, tổ chức
thực hiện kế hoạch dự trữ, lập, phân bổ dự toán kinh phí và quyết toán phí
nhập, bảo quản, xuất hàng dự trữ quốc gia.
Định mức kinh tế - kỹ thuật là một tiêu chuẩn để kiểm tra, đánh giá
việc thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị dự trữ quốc gia (thi đua khen thưởng,
xét tiết kiệm định mức…).
- Khái niệm quản lý Định mức
Quản lý định mức là những quy định và những hoạt động về điều hành
hoặc chấp hành của Cơ quan dự trữ quốc gia các cấp đối với định mức bảo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
6
quản hàng dự trữ quốc gia trong thời gian nhất định. Việc đảm bảo gìn giữ số
lượng và chất lượng là một trong những nhiệm vụ trọng tâm và xuyên suốt
của ngành dự trữ quốc gia, Định mức tác động trực tiếp đến chất lượng hàng
hóa dự trữ, thông qua cách thức tổ chức thực hiện công việc bảo quản cụ thể
và mức chi phí kèm theo. Vì vậy, quản lý định mức là một bộ phận không thể
thiếu trong hệ thống quản lý lĩnh vực dự trữ quốc gia. Quản lý định mức được
xác định là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của công tác bảo quản về số
lượng và chất lượng hàng dự trữ quốc gia.
Định mức bảo quản mang tính đặc thù của ngành dự trữ quốc gia, được
quy định tại Luật dự trữ quốc gia, Nghị định, Thông tư số 108/2013/TT-BTC
(trước đây là Quyết định số 21/2006/QĐ-BTC) và các Quyết định quy định
chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính, Tổng cục
Dự trữ Nhà nước, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực.
Bộ Tài chính ban hành Thông tư quản lý định mức, và ban hành đủ
định mức đối với từng mặt hàng cụ thể, thường xuyên ban hành điều chỉnh
hoặc bổ sung những định mức phát sinh hàng năm. Trên cơ sở định mức Bộ
Tài chính ban hành, Tổng cục dự trữ nhà nước đã giao mức cụ thể chung cho
các Cục DTNNKV thực hiện. Các Cục DTNNKV tổ chức thực hiện định mức
thông qua các Chi cục và văn phòng cục. Điều này được thể hiện rõ trong các
quyết định giao định mức phí, báo cáo thực hiện định mức hàng năm của
Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực.
Quản lý định mức được tổ chức thực hiện theo hệ thống ngành dọc (từ
vùng kho đến Chi cục Dự trữ Nhà nước, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực, đến
Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Bộ Tài chính). Tại các cục DTNNKV tổ chức
thực hiện phân tán theo đúng từng mặt hàng theo thời điểm và địa bàn nhất
định; được giao phân tán cho các bộ phận chuyên môn (phòng Kế toán và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
7
phong Kỹ thuật bảo quản) của Cục DTNNKV tham mưu quản lý các nhóm
định mức khác nhau; Song vẫn đảm bảo tập trung quản lý, báo cáo tổng hợp
thông qua một bộ phận chuyên môn tham mưu giúp việc (phòng Kỹ thuật
bảo quản).
Quá trình quản lý định mức đã chỉ ra cần phải quản lý định mức trong
một chu trình quản lý chung bao gồm : Xây dựng định mức; Thẩm định hồ sơ
xây dựng định mức và ban hành định mức hoặc giao mức mức phí; Tổ chức
thực hiện định mức tại cơ sở; Báo cáo thực hiện định mức; Kiểm tra, rà soát
thực hiện định mức và điều chỉnh hàng năm khi cần thiết.
Quá trình thực hiện định mức đã chỉ ra nội dung cơ bản của một định
mức gồm 6 danh mục định mức chi tiết chủ yếu là: Danh mục định mức chi
tiết: Thứ tự và số lượng danh mục chi tiết: Đơn vị tính; Số lượng của danh
mục định mức chi tiết; Đơn giá của từng danh mục; Trị giá của định mức.
Hàng năm Tổng cục Dự trữ Nhà nước được Chính phủ giao quản lý
trực tiếp nhiều mặt hàng dự trữ bao gồm lương thực và thiết bị vật tư, cứu hộ
cứu nạn. Nhằm đáp ứng yêu cầu về phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên
tai, hoả hoạn, dịch bệnh, đảm bảo quốc phòng an ninh; tham gia bình ổn thị
trường, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô và thực hiện các nhiệm vụ đột xuất
bức thiết khác. Vì vậy, để đảm bảo gìn giữ số lượng và chất lượng hàng hóa
dự trữ trong quá trình nhập, xuất kho và bảo quản thì cần phải quản lý và
quản lý có hiệu quả về định mức bảo quản, việc này đã được ghi trong nhiệm
vụ, chức năng của Tổng cục DTNN, Cục DTNN khu vực và Chi cục DTNN.
Mặc dù bước đầu đã có sự phân cấp quản lý định mức bảo quản hàng
dự trữ quốc gia đối với Tổng cục và Cục DTNNKV nhưng hiện nay, công tác
quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật còn gặp nhiều khó khăn do các văn bản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
8
quản lý trước đây không còn phù hợp với yêu cầu thực tiễn. Ngoài ra, đội ngũ
quản lý định mức bảo quản còn yếu và hệ thống định mức bảo quản chưa
được hoàn thiện đồng bộ. Do đó, cần phải hoàn thiện hệ thống quản lý theo
đúng bản chất của định mức bảo quản.
Mặt khác nhiều đơn vị về coi nhẹ quản lý định mức bảo quản dẫn đến
việc tổ chức thực hiện quản lý định mức bảo quản giữa nhiều Cục, Chi cục
không đồng bộ.
Hàng năm, Tổng cục và các đơn vị trực thuộc phải thực hiện định mức
bảo quản phức tạp với số lượng hàng bảo quản rất lớn, công việc bảo quản
quá nhiều, kinh phí hàng chục tỷ đồng. Vì vậy, nếu không tổ chức quản lý
định mức bảo quản tốt thì sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng hàng hoá dự trữ,
thất thoát tài sản của nhà nước.
1.2. Vai trò của định mức bảo quản
1.2.1. Vai trò của định mức
a) Là căn cứ xây dựng dự toán tài chính ngân sách chi cho quản lý dự
trữ quốc gia như: Kế hoạch tài chính ngân sách chi cho công tác nhập, bảo
quản, xuất hàng dự trữ quốc gia.
b) Lập, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí nhập, bảo quản, xuất
hàng dự trữ quốc gia.
c) Ký hợp đồng bảo quản hàng hóa dự trữ quốc gia theo quy định của
pháp luật.
d) Xác định giá trị hao hụt dự trữ quốc gia được phép ghi giảm nguồn
vốn dự trữ quốc gia trong quá trình quản lý hàng dự trữ quốc gia theo quy
định của pháp luật.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
9
e) Là một trong những tiêu chuẩn để kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ của các đơn vị dự trữ quốc gia.
1.2.2. Vai trò của định mức bảo quản
Định mức bảo quản là cơ sở để Tổng cục DTNN điều hành, chỉ đạo
thực hiện công việc bảo quản giữ gìn số lượng, chất lượng hàng dự trữ và kế
hoạch nhập, xuất. Định mức bảo quản giúp Tổng cục DTNN chủ động xây
dựng kế hoạch ngân sách hàng năm trình Bộ Tài chính phê duyệt.
Định mức bảo quản giúp cho việc cấp phát kinh phí bảo quản hàng
năm kịp thời tránh thừa thiếu kinh phí (cấp sớm sẽ lãng phí tiền của nhà nước,
cấp muộn sẽ ảnh hưởng đến công tác bảo quản hàng hóa dự trữ nhà nước),
giúp cho các Cục DTNN khu vực chủ động làm việc với Kho bạc, chủ động
giao, kiểm tra kế hoạch bảo quản từng tháng, quý cho các Chi cục DTNN
đảm bảo về nhân công, vật tư phục vụ bảo quản kịp thời hiệu quả.
Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt định mức bảo quản giúp cho các Cục
DTNN khu vực quản lý thống nhất, xây dựng từng nội dung công việc, chuẩn
bị kỹ về nhân công vật tư bảo quản từng mặt hàng phù hợp với từng thời điểm
bảo quản.
1.3. Nội dung của quản lý định mức
Hiện nay Tổng cục Dự trữ Nhà nước thực hiện và quản lý định mức
theo các nội dung cụ thể như sau:
1.3.1. Quản lý định mức theo hồ sơ
- Hồ sơ xây dựng định mức;
- Hồ sơ thực hiện định mức.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
10
1.3.2. Quản lý theo kết cấu 6 nội dung của một định mức
a) Danh mục định mức chi tiết (kèm theo quy cách, chất lượng).
b) Số thứ tự của danh mục định mức chi tiết.
c) Đơn vị tính trong định mức.
d) Số lượng của danh mục định mức chi tiết: Là số lượng vật tư tiêu
hao, nhân công được sử dụng, mức kinh phí hoặc % kinh phí định mức được
quy định cho các cấp quản lý định mức khi thực hiện định mức.
e) Đơn giá của một danh mục định mức chi tiết: Đơn giá trong định
mức và đơn giá thực hiện thường không trùng nhau tùy thuộc vào thị trường,
đặc điểm vùng miền...
f) Tổng trị giá của một định mức: Là tổng trị giá của các danh mục định
mức chi tiết trong một định mức cụ thể.
1.3.3. Thực hiện quản lý định mức theo quy trình công việc
a) Xây dựng định mức: Việc xây dựng định mức đã được quy định chi tiết
cụ thể tại Quyết định số 21/2006/QĐ-BTC (nay là Thông tư số 108/2013/TTBTC) của Bộ Tài chính. Trong đó quy định rõ về hồ sơ xây dựng định mức; Các
cấp có trách nhiệm tham mưu; căn cứ, quy trình, phương pháp xây dựng định
mức… việc xây dựng định mức do Tổng cục DTNN thực hiện.
b) Ban hành định mức: Trên cơ sở hồ sơ định mức do Tổng cục DTNN
xây dựng, Bộ Tài chính sẽ ban hành định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
c) Giao mức phí: Hàng năm căn cứ vào định mức do Bộ Tài chính ban
hành, Tổng cục DTNN giao mức phí cho các Cục DTNNKV và Văn phòng
Tổng cục. Trên cơ sở mức của Tổng Cục giao cho đơn vị, Cục trưởng giao mức
phí cấp cơ sở cho từng Chi cục DTNN và Văn phòng Cục thực hiện căn cứ vào
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
11
đặc điểm kinh tế, kỹ thuật địa phương, vùng miền,… đảm bảo tổng định mức
bảo quản của đơn vị không vượt quá mức phí Tổng Cục giao. Hoặc Cục trưởng
hướng dẫn các bộ phận trực thuộc thực hiện định mức cấp trên giao.
d) Hướng dẫn thực hiện định mức: Tổng cục hướng dẫn các Cục
DTNNKV thực hiện định mức, trên cơ sở hướng dẫn của Tổng cục thì Cục
Dự trữ Nhà nước khu vực cụ thể hóa và hướng dẫn thực hiện định mức cho
các Chi cục DTNN tùy theo tình hình cụ thể của Cục.
đ) Tổ chức thực hiện định mức tại cơ sở: Thực chất là triển khai thực
hiện công việc nhập kho, xuất kho, bảo quản hàng dự trữ theo các quy định về
danh mục, số lượng kèm theo chất lượng vật tư và công việc tại các Chi cục .
e) Kiểm tra thực hiện định mức: Kiểm tra, giám sát thường xuyên hoặc
đột xuất về việc chấp hành các chế độ, chính sách, các quy định về quản lý,
thực hiện định mức.
g) Tổng hợp thực hiện định mức năm và tiết kiệm thực hiện định: Hàng
năm các Cục DTNNKV tổng hợp tình hình thực hiện định mức của đơn vị
báo cáo Tổng cục và lập hồ sơ đề nghị xét tiết kiệm định mức bảo quản để
trình Tổng cục Dự trữ Nhà nước phê duyệt.
1.3.4. Quản lý định mức theo phân cấp
- Bộ Tài chính: Ban hành định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
-Tổng cục DTNN: Xây dựng, giao mức, hướng dẫn thực hiện, kiểm tra,
tổng hợp báo cáo và xét tiết kiệm định mức.
- Cục DTNNKV: Xây dựng (phối hợp), giao mức, hướng dẫn thực
hiện, kiểm tra, báo cáo thực hiện, báo cáo tiết kiệm định mức. Thực hiện một
phần nội dung của định mức bảo quản (văn phòng Cục).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
12
- Chi cục DTNN: Trực tiếp thực hiện định mức, báo cáo thực hiện định
mức và báo cáo tiết kiệm thực hiện định mức.
Kết luận: Qua quá trình nghiên cứu, chương I của đề tài đã làm rõ các
cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác sử dụng nguồn kinh phí bảo quản hàng
dự trữ tại Cục Dự trữ Nhà nước: cụ thể là các khái niệm về định mức, khái
niệm về quản lý định mức; qua cơ sở thực tiễn đã làm rõ hơn về vai trò và nội
dung quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
13
Chƣơng 2
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
2.1. Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện được các mục tiêu đề ra, luận văn tập trung vào việc trả
lời mấy câu hỏi sau:
- Việc quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia phải dựa trên
những cơ sở lý luận gì?
- Tình hình quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia tại Tổng
cục Dự trữ Nhà nước hiện nay ra sao?
- Để tăng cường việc quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật bảo quản hàng
dự trữ quốc gia tại Tổng cục Dự trữ Nhà nước cần có những giải pháp nào.
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn dựa vào phương pháp thu thập,
tổng hợp, phân tích thông tin, đồng thời sử dụng các phương pháp khảo sát,
thống kê, phương pháp chuyên gia để qua đó khẳng định các kết quả nghiên
cứu và minh chứng cho các kết luận của mình.
2.2.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp thông tin
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
14
Trong luận văn này tác giả sử dụng thông tin thứ cấp, tài liệu được lấy
chủ yếu từ các Nghị định, Quyết định của Thủ tướng chính phủ quy định về
việc thi hành Pháp lệnh dự trữ quốc gia, chiến lược phát triển, định hướng,
quy hoạch tổng thể mạng lưới kho dự trữ quốc gia; từ các quyết định của Bộ
Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục dự trữ nhà nước quy định về chức năng,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục dự trữ nhà nước; từ Luật dự trữ quốc
gia, giáo trình về khoa học quản lý...
2.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp
Từ các số liệu thu thập được sẽ tiến hành phân tích, chọn lọc các yếu tố
cần thiết để tổng hợp thành các số liệu hợp lý có cơ sở khoa học. Thông qua
phân tích các văn bản pháp lý hiện hành quy định về chức năng, nhiệm vụ của
các Đơn vị DTNN và những quy định về quản lý định mức bảo quản; đồng
thời thông qua khảo sát, điều tra thu thập tài liệu thông tin tại Tổng cục
DTNN, để phân tích đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
2.2.3. Phương pháp khảo sát, thống kê
Phương pháp này sử dụng trong khảo sát trực tiếp, khai thác văn bản,
tài liệu, xử lý và tính toán các số liệu thống kê, phân tích đánh giá thực trạng,
đề xuất giải pháp tăng cường việc quản lý định mức bảo quản hàng dự trữ
quốc gia tại Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
2.2.4. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến các chuyên gia, các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ tham gia
vào đề tài để phân tích, đánh giá, tìm ra được những kết luận chính xác và
khoa học.
2.2.5. Cách thức triển khai nghiên cứu đề tài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
15
2.2.5.1. Khảo sát, điều tra, nghiên cứu thực trạng xây dựng, ban hành các văn
bản pháp lý về quản lý định mức kinh tế kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia
a. Các văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục, Cục
TNN khu vực và Chi cục DTNN trong lĩnh vực quản lý định mức kinh tế kỹ
thuật do các cấp ban hành:
- Các cơ quan trung ương.
- Bộ Tài chính.
- Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
- Cục DTNN khu vực.
- Chi cục DTNN.
b. Các văn bản pháp quy của Bộ Tài Chính; Các văn bản hướng dẫn của
Tổng cục DTNN, Cục DTNNKV và Chi cục DTNN quy định về quản lý định
mức kinh tế kỹ thuật.
c. Tổng hợp hồ sơ, tài liệu về quản lý định mức kinh tế kỹ thuật: gồm
các văn bản, biểu mẫu, tài liệu báo cáo nghiệp vụ.
d. Nghiên cứu về thủ tục hành chính trong việc quản lý định mức kinh
tế kỹ thuật theo quy trình công việc thực hiện định mức kinh tế kỹ thuật (xây
dựng, bảo vệ, ban hành-giao, thực hiện, kiểm tra, điều chỉnh, báo cáo) do
Tổng cục DTNN và Cục DTNNKV quy định.
2.2.5.2. Khảo sát, điều tra, nghiên cứu thực trạng triển khai thực hiện các quy
định pháp lý về quản lý định mức kinh tế kỹ thuật bảo quản hàng dự trữ quốc gia
- Thực trạng quản lý định mức bảo quản theo kết cấu của một định mức
kinh tế kỹ thuật.
a. Danh mục định mức chi tiết (kèm theo quy cách, chất lượng).
b. Số thứ tự của danh mục định mức chi tiết.
c. Đơn vị tính trong định mức.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>