Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh an giang, thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 147 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Trần Thị Kim Loan

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
TỈNH AN GIANG: THỰC TRẠNG
VÀ GIẢI PHÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Trần Thị Kim Loan

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
TỈNH AN GIANG: THỰC TRẠNG
VÀ GIẢI PHÁP
Chuyên ngành
Mã số

: Địa lý học
: 60 31 05 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS.TRƯƠNG PHƯỚC MINH

Thành phố Hồ Chí Minh-2013


LỜI CẢM ƠN
Được học hỏi và nâng cao kiến thức về Địa lí ln là mong muốn của bản thân
tơi. Là một học viên cao học chuyên ngành Địa lí học, tôi đã nhận được sự quan
tâm, hướng dẫn tận tình của q Thầy Cơ Trường Đại học sư phạm TP. HCM. Tơi
xin bày tỏ lịng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến:
TS. Đàm Nguyễn Thùy Dương, TS.Trương Phước Minh đã hết lòng giúp đỡ,
động viên hướng dẫn tận tình cho tơi trong thời gian thực hiện luận văn của mình.
Q thầy cơ đã giảng dạy trong chương trình Cao học Địa lí học K.22, những
người đã truyền đạt cho tơi những kiến thức hữu ích Địa lí học để từ đó làm cơ sở
cho tơi thực hiện tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các Thầy, Cô giáo Trường Đại học
sư phạm TP. HCM đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình học
tập tại trường.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ủy Ban Nhân Dân, Cục Thống kê An Giang, Sở
Kế hoạch và Đầu tư An Giang đã giúp đỡ tơi trong q trình tìm tư liệu làm luận
văn.
Gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên luận
văn cịn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến góp ý của Thầy/Cơ và các anh
chị học viên.
TP. HCM, ngày…..tháng…..năm 2013
Học viên

Trần Thị Kim Loan



MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cám ơn
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu đồ, bản đồ

MỞ ĐẦU 1
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU KINH TẾ ................................................................................... 8
1.1. Cơ sở kinh tế ............................................................................................................. 8
1.1.1. Khái niệm cơ cấu, cơ cấu kinh tế .............................................................. 8
1.1.2. Đặc điểm của cơ cấu kinh tế ..................................................................... 9
1.1.3. Phân loại cơ cấu kinh tế .......................................................................... 10
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc hình thành cơ cấu kinh tế ................... 13
1.1.5. Một số chỉ tiêu cơ bản để xem xét và đánh giá cơ cấu kinh tế ............... 15
1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ..................................................................................... 16
1.2.1. Khái niệm về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ............................................... 16
1.2.2. Tính tất yếu khách quan của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ....................... 17
1.2.3. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế .................................................... 17
1.2.4. Các nguyên tắc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ............................................ 18
1.2.5. Các nhân tố chủ yếu tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế .............. 18
1.3. Các mơ hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên thế giới ............................................ 20
1.3.1. Mơ hình chuyển dịch hướng nội ............................................................. 20
1.3.2. Mơ hình chuyển dịch hướng ngoại ......................................................... 21
1.3.3. Mơ hình chuyển dịch theo hướng kết hợp nội và ngoại lực ................... 21
1.4. Một vài nét về thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam ........................ 22
1.4.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành ................................................................... 23



1.4.2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế .................................................. 24
1.4.3. Chuyển dịch cơ cấu vùng kinh tế ............................................................ 25
1.4.4. Chuyển dịch cơ cấu lao động .................................................................. 27
1.5. Chỉ tiêu cơng nghiệp hóa xét về mặt kinh tế ........................................................... 28

Chương 2. QUÁ TRÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TỈNH AN
GIANG THỜI KỲ CƠNG NGHIỆP HĨA-HIỆN ĐẠI HĨA ..... 30
2.1. Giới thiệu tỉnh An Giang ......................................................................................... 30
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh An Giang .................. 30
2.2.1. Vị trí địa lí ............................................................................................... 30
2.2.2. Nhân tố tự nhiên ...................................................................................... 32
2.2.3. Nhân tố kinh tế-xã hội............................................................................. 38
2.2.4. Đánh giá chung ....................................................................................... 48
2.3. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh An Giang từ 2002 đến 2011 ................ 50
2.3.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành .................................................. 50
2.3.2. Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế .......................................... 71
2.3.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ............................................... 76

Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ TỈNH AN GIANG ĐẾN NĂM 2020............................. 87
3.1. Cơ sở xây dựng định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế An Giang ....................... 87
3.1.1. Cơ sở định hướng .................................................................................... 87
3.1.2. Định hướng và các phương án CDCCKT ............................................... 93
3.2. Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh An Giang........................................ 100
3.2.1. Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ............................. 100
3.2.2. Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế ......... 104
3.2.3. Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ......................... 105
3.3. Giải pháp ............................................................................................................... 107



3.3.1. Giải pháp chung .................................................................................... 107
3.3.2. Giải pháp cụ thể .................................................................................... 120

KẾT LUẬN ....................................................................................................... 130
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 135


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ASEAN

: Hiệp hội các nước Đông Nam Á

ĐBSCL

: Đồng bằng sông Cửu Long

KT-XH

: Kinh tế-xã hội

CDLĐ

: Chuyển dịch lao động

CCKT

: Cơ cấu kinh tế


CDCCKT

: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

CCLĐ

: Cơ cấu lao động

CĐN

: Cao đẳng nghề

TCN

: Trung cấp nghề

ĐTNN

: Đầu tư nước ngoài

KVI

: Khu vực I

KVII

: Khu vực II

KVIII


: Khu vực III

CNH

: Công nghiệp hóa

CNH-HĐH

: Cơng nghiệp hóa-hiện đại hóa

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

GTSX

: Giá trị sản xuất

GTT

: Giá thực tế

GSS

: Giá so sánh

HTX

: Hợp tác xã


TP

: Thành phố

TX

: Thị xã

USA

: Đô la Mỹ

ODA

: Vốn hỗ trợ chính thức

FDI

: Đầu tư trực tiếp nước ngồi

KCN

: Khu cơng nghiệp

CCN

: Cụm cơng nghiệp


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Cơ cấu GDP theo giá trị thực tế phân theo thành phần kinh tế ở nước ta
giai đoạn 2000-2012 ................................................................................ 24
Bảng 1.2. Chỉ tiêu công nghiệp hóa dự kiến ............................................................ 28
Bảng 1.3. Các giai đoạn cơng nghiệp hóa theo H.Chenery ...................................... 28
Bảng 2.1. Đơn vị hành chính và diện tích các địa phương tỉnh An Giang ............... 30
Bảng 2.2. Tình hình sử dụng đất ở An Giang từ 2002 đến năm 2011 ...................... 36
Bảng 2.3.Dân số, diện tích và mật độ dân số An Giang năm 2011 .......................... 38
Bảng 2.4. Quy mô và chuyển biến dân số An Giang 2002-2011.............................. 39
Bảng 2.5. Dân số lao động tỉnh An Giang 2002-2011 .............................................. 41
Bảng 2.6. GDP, cơ cấu GDP (giá thực tế) và tăng trưởng (giá so sánh) GDP ở An
Giang theo nông nghiệp và phi nông nghiệp 2002-2011 ........................ 51
Bảng 2.7. Lao động, cơ cấu lao động và năng suất lao động phân theo nhóm ngành
nơng nghiệp và phi nông nghiệp 2002-2011 ........................................... 53
Bảng 2.8. GDP, cơ cấu GDP (giá thực tế) và tăng trưởng GDP (giá so sánh) tỉnh An
Giang phân theo ngành sản xuất vật chất và dịch vụ 2002-2011 ............ 55
Bảng 2.9. Lao động, cơ cấu lao động và năng suất lao động tỉnh An Giang 20022011 ......................................................................................................... 56
Bảng 2.10. GDP, cơ cấu GDP (giá thực tế) và tăng trưởng GDP (giá so sánh) ở An
Giang phân theo 3 khu vực kinh tế 2002-2011 ....................................... 57
Bảng 2.11. Lao động, cơ cấu lao động và năng suất lao động An Giang 2002-201160
Bảng 2.12. GTSX, cơ cấu GTSX (giá thực tế) và tăng trưởng (giá so sánh) khu vực
Nông-Lâm-Thủy sản tỉnh An Giang 2002-2011 ..................................... 62
Bảng 2.13. Lao động, cơ cấu lao động, năng suất lao động khu vực Nông-lâm- thủy
sản tỉnh An Giang 2002-2011 .................................................................. 64
Bảng 2.14. GTSX, cơ cấu GTSX thực tế và tăng trưởng (giá so sánh) khu vực Công
nghiệp và xây dựng tỉnh An Giang 2002-2011 ....................................... 65
Bảng 2.15. Lao động, cơ cấu lao động và năng suất lao động khu vực công nghiệp
và xây dựng của tỉnh An Giang 2002-2011 ............................................. 67
Bảng 2.16. Cơ cấu GTSX (giá thực tế) khu vực dịch vụ tỉnh An Giang 2002-2011 68



Bảng 2.17. Lao động, cơ cấu lao động và năng suất lao động tỉnh An Giang 20022011 ......................................................................................................... 70
Bảng 2.18. GDP, cơ cấu GDP (giá thực tế) và tăng trưởng (giá so sánh) theo thành
phần kinh tế An Giang 2002-2011 .......................................................... 73
Bảng 2.19. Lao động, cơ cấu lao động, năng suất lao động theo thành phần kinh tế
An Giang 2002-2011 ............................................................................... 75
Bảng 2.20. GTSX và tỷ trọng GTSX phân theo lãnh thổ tỉnh An Giang 2002-201176
Bảng 2.21. Cơ cấu GTSX phân theo khu vực kinh tế của các địa phương ở An
Giang 2002-2011 ..................................................................................... 78
Bảng 3.1. Bố trí các phương án phát triển tỉnh An Giang đến năm 2020 ................. 93
Bảng 3.2. Dân số, lao động tỉnh An Giang giai đoạn 2010-2020 ............................. 94
Bảng 3.3. Dân số, lao động tỉnh An Giang giai đoạn 2010-2020 theo PAII ............ 95
Bảng 3.4. GDP và cơ cấu GDP tỉnh An Giang giai đoạn 2010-2020 theo PAI........ 96
Bảng 3.5. GDP và cơ cấu GDP tỉnh An Giang giai đoạn 2010-2020 theo PAII ...... 97
Bảng 3.6. GDP và cơ cấu GDP tỉnh An Giang giai đoạn 2010-2020 theo PAIII ..... 98
Bảng 3.7. So sánh CCKT tỉnh An Giang theo các phương án đến năm 2020 .......... 99
Bảng 3.8. Ba phương án phát triển kinh tế tỉnh An Giang đến năm 2020 ................ 99
Bảng 3.9. Dự báo chuyển dịch cơ cấu GDP An Giang đến năm 2020 phân theo
nhóm ngành nơng nghiệp-phi nơng nghiệp ........................................... 101
Bảng 3.10. Dự báo chuyển dịch cơ cấu GDP An Giang phân theo 3 khu vực kinh tế
đến năm 2020 ......................................................................................... 102
Bảng 3.11. Dự báo cơ cấu lao động An Giang phân theo khu vực kinh tế đến năm
2020……………… ............................................................................... 103
Bảng 3.12. Dự báo cơ cấu GDP tỉnh An Giang theo thành phần kinh tế đến năm
2020……………… ............................................................................... 104
Bảng 3.13. Dự báo lao động tỉnh An Giang theo thành phần kinh tế đến năm 2020105
Bảng 3.14. Cơ cấu GTSX phân theo khu vực kinh tế của các địa phương trong tỉnh
đến năm 2020 ......................................................................................... 106


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1.1. Cơ cấu GDP của Việt Nam phân theo khu vực kinh tế……………… 23
Biểu đồ 1.2. Cơ cấu GDP Việt Nam phân theo thành phần kinh tế………………. 25
Biểu đồ 1.3. Cơ cấu lao động của Việt Nam phân theo khu vực kinh tế…………. 27
Biểu đồ 2.1. Quy mô và tỉ lệ gia tăng tự nhiên tỉnh An Giang thời kỳ 2002-2011.. 40
Biểu đồ 2.2. Tốc độ tăng trưởng (giá so sánh) của nhóm ngành nông nghiệp và phi
nông nghiệp 2002-2011……………………………………………. 52
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu GDP tỉnh An Giang phân theo khu vực kinh tế 2002-2011…. 58
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế tỉnh An Giang 2002-2011…… 74
Biểu đồ 2.5. Chuyển dịch cơ cấu GTSX theo lãnh thổ tỉnh An Giang……………. 77
Biểu đồ 3.1. Dự báo cơ cấu GDP tỉnh An Giang phân theo khu vực kinh tế đến năm
2020………………………………………………………………...102
Biểu đồ 3.2. Dự báo cơ cấu lao động tỉnh An Giang phân theo khu vực kinh tế đến
năm 2020…………………………………………………………...103


DANH MỤC BẢN ĐỒ
Bản đồ 2.1. Bản đồ hành chính An Giang ................................................................31
Bản đồ 2.2. Bản đồ mật độ dân số tỉnh An Giang....................................................42
Bản đồ 2.3. Cơ cấu GTSX tỉnh An Giang phân theo lãnh thổ năm 2002 .................80
Bản đồ 2.4. Cơ cấu GTSX tỉnh An Giang phân theo lãnh thổ năm 2011 .................81


1

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Do q trình phát triển nền kinh tế thế giới đòi hỏi mọi quốc gia trên thế giới
cần phải có những chính sách phát triển kinh tế phù hợp với nền kinh tế hội nhập
tồn cầu. Cho nên cần phải có các chính sách về phát triển kinh tế trong từng giai

đoạn để hội nhập với khu vực và thế giới, vì vậy địi hỏi mỗi quốc gia cần có nhưng
tầm nhìn thật vĩ mô, Việt Nam cũng không ngoại lệ, nhất là khi nước ta gia nhập
vào tổ chức kinh tế lớn nhất thế giới (WTO) thì điều này cần có ý nghĩa. Vì vậy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một quy tất tất yếu của nền kinh tế.
Từ sau Đại hội Đảng lần thứ VI, Đảng ta đã đưa ra đường lối đổi mới kinh tế
với mục tiêu xây dựng và phát triển theo hướng CNH-HĐH đất nước. Trong Đại
hội Đảng lần thứ XI cũng vậy, mục tiêu của Đảng ta là phấn đấu đến năm 2020 sẽ
đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Đổi mới
kinh tế phải bắt đầu từ đổi mới kinh tế, tức là chuyển dần từ nền kinh tế nông
nghiệp và dịch vụ.
Qua các giai đoạn phát triển của nền kinh tế của thế giới nói chung và Việt
Nam nói riêng đã thấy rằng, mọi thành cơng hay thất bại của phát triển kinh tế đều
bắt nguồn từ việc xác định cơ cấu kinh tế có phù hợp hay khơng. Vì thế, việc xác
định hợp lý cơ cấu kinh tế là một động lực quan trọng để quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH.
An Giang là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu
Long (VKTĐBSCL), với sự phát triển kinh tế các ngành khá đều. Trong những năm
qua, cùng với quá trình phát triển kinh tế của đất nước, kinh tế của tỉnh cũng đã có
sự thay đổi rõ rệt. Mặc dù cơ cấu kinh tế của tỉnh đã có sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế từ nền nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ nhưng vẫn còn chậm. Do nằm
trong vùng kinh tế ĐBSCL đã tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế của tỉnh được
đầu tư phát triển hơn.


2

Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế theo chiều rộng lẫn chiều sâu càng làm cho
quá trình chuyển dịch nền kinh tế nhanh và hiệu quả đòi hỏi mỗi quốc phải có các
chính sách phát triển hợp lý nhất. An Giang là tỉnh có sự phát triển tương đối mạnh
so với nhiều tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, tỉnh cũng có nhiều chính sách nhằm

phát triển kinh tế tỉnh, tuy nhiên trong q trình thực hiện cịn nhiều bất cập. Chính
vì điều đó mà tơi đã chọn đề tài “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh An Giang:
Thực trạng và giải pháp” để có cái nhìn về tình hình phát triển kinh tế của tỉnh
trong các lĩnh vực kinh tế.
2. Mục tiêu đề tài và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu các cơ sở lí luận và thực tiễn chuyển dịch cơ
cấu kinh tế tỉnh An Giang trong những năm gần đây, từ đó đưa ra các định hướng
và giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh An Giang thích hợp với xu hướng hội
nhập kinh tế quốc tế cũng như của đất nước.
2.2. Nhiệm vụ
Để đạt được các mục tiêu đề ra, tác giả đề ra một số nhiệm vụ sau đây:
- Khái quát chung về cơ sở lí luận có liên quan đến cơ cấu kinh tế và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, giải thích các khái niệm, các nhân tố tác động và những tiêu chí
đánh giá cơ bản.
- Ảnh hưởng của các nguồn lực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh An Giang,
từ đó phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh An Giang trong giai đoạn
2002-2011 và đánh giá những thành tựu đã đạt được và những mặt hạn chế còn tồn
tại cần phải khắc phục trong thời gian tới.
-

Từ đó, nêu định hướng và đề ra một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy

chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh An Giang theo hướng phát triển nền kinh tế đất
nước trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
3. Phạm vi nghiên cứu


3


3.1. Nội dung
Do đây là đề tài có nội dung rộng, phức tạp nên phạm vi nghiên cứu của luận
văn được giới hạn ở những nội dung sau:
Phân tích ảnh hưởng của các nguồn lực tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh.
Phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo các ngành gồm: Cơ cấu
GDP, cơ cấu giá trị sản xuất, cơ cấu lao động trong các khu vực kinh tế. Nhưng
khơng phân tích sâu các lĩnh vực trong từng ngành.
Phân tích chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế bao gồm: Cơ cấu
GTSX, cơ cấu lao động của từng thành phần kinh tế.
Phân tích chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ như: Cơ cấu GTSX ở các
địa phương phân theo khu vực kinh tế và tỷ trọng so với toàn huyện.
Nêu ra những định hướng và đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát
triển kinh tế tỉnh trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.
3.2. Về không gian
Đề tài chủ yếu được nghiên cứu trên phạm vi lãnh thổ tỉnh An Giang. Bao
gồm đơn vị hành chính như: thành phố Long Xuyên, Thị xã Châu Đốc, thị xã Tân
Châu, các huyện như An Phú, Châu Phú, Châu Thành, Chợ Mới, Phú Tân, Thoại
Sơn, Tịnh Biên, Tri Tôn. Với diện tích tồn tỉnh là 3.536,7 km2. Năm 2011 dân số
An Giang 2.150.000 người.
3.3. Về thời gian
Thời gian được đề cập đến trong luận văn là từ năm 2002 đến năm 2011 ở
phần hiện trạng của tỉnh An Giang. Đến phần định hướng và đề ra một số giải pháp
chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh An Giang được tính đến năm 2020.
4. Lịch sử nghiên cứu
Hiện nay, để hội nhập nền kinh tế của thế giới và khu vực, CDCCKT là xu thế
tất yếu của bất kỳ quốc gia nào trên thế giới muốn phát triển. Xu hướng này có vai
trị rất quan trọng trong sự nghiệp CNH-HĐH đất nước. Đất nước muốn có nền kinh
tế phát triển cần phải có chính sách đổi mới trong các lĩnh vực nhằm hội nhập kinh
tế quốc tế, nhưng phải phù hợp với các điều kiện của từng quốc gia.



4

Chính vì thế, cho nên có rất nhiều cơng trình nghiên cứu nói về thực tiễn lí
luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các tỉnh, thành phố ở Việt Nam như “ Vấn
đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở Thành phố Hồ Chí Minh trong quá trình
cơng nghiệp hóa, hiên đại hóa” của TS. Trương Thị Minh Sâm (chủ biên) năm
2000, “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam trong những năm đầu của thế kỉ 21
của TS Nguyễn Trần Quốc (chủ biên) năm 2004, “ Định hướng chuyển dịch cơ cấu
kinh tế vùng trọng điểm phía Nam” của TS. Trần Du Lịch, PGS.TS Đặng Văn Phan
(chủ nhiệm đề tài) năm 2004, “ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam” của PGS.TS
Bùi Tất Thắng (chủ biên) năm 2006”, “ Những vấn đề về kinh tế phát triển” của
PGS.TS Ngơ Dỗn Vịnh năm 2006….
Hiện nay chưa có một đề tài nào nói về q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
của tỉnh An Giang. Các đề tài chủ yếu đề cập về các khía cạnh của nền kinh tế như
Th.s Huỳnh Trường Giang “ Sản xuất lúa vụ ba với sự phát triển nông thôn bền
vững tỉnh An Giang”, Th.s Lê Thị Ngọc Linh “ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp và an ninh lương thực ở tỉnh An Giang” Trường đại học sư phạm TP.HCM
(2003), “ An Giang 25 năm xây dựng và phát triển UBND tỉnh An Giang (2007), Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2008), Báo cáo kết quả thực hiện chương
trình thực hiện chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phát triển
thủy sản năm 2007, kế hoạch năm 2008 An Giang. An Giang là tỉnh có nhiều điều
kiện phát triển kinh tế nhưng sự phát triển kinh tế chưa thật tương xứng với điều
kiện của tỉnh, cịn rất nhiều bất cập trong q trình phát triển kinh tế của tỉnh. Chính
vì lí do đó mà tơi đã chọn đề tài “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh An Giang: Thực
trạng và định hướng” để hiểu rõ hơn tình hình phát triển kinh tế trong quá trình hội
nhập.
5. Hệ quan diểm và phương pháp nghiên cứu
5.1. Hệ quan diểm
5.1.1. Quan điểm hệ thống

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một hệ thống hoàn chỉnh gồm nhiều tầng, bản
thân nó là sự kết hợp của nhiều hệ thống khác nhau đồng thời cũng là bộ phận của


5

hệ thống kinh tế-xã hội. Trong CDCCKT của tỉnh An Giang cũng thế, nó có mối
liên hệ chặt chẽ với môi trường xung quanh, bao gồm cả môi trường kinh tế và
ngược lại. Vì vậy, cần phải xem CDCCKT như một hệ thống ln ln vận động và
phát triển. Chính vì thế, khi nghiên cứu CDCCKT tỉnh An Giang cần phải tính đến
các nhân tố tác động và xem xét chúng với mối tương quan về CDCCKT của tỉnh,
vùng ĐBSCL và cả nước.
5.1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Cơ cấu lãnh thổ kinh tếtỉnh An Giang là một tổng thể hoàn chỉnh. Với các yếu
tố tự nhiên và kinh tế-xã hội ln có mối liên hệ mật thiết với nhau, cùng tác động
chi phối lẫn nhau tạo thành những thế mạnh riêng từng vùng trong tỉnh, từ đó tạo
thành những thế mạnh điển hình của tỉnh. Cho nên, việc phân tích các yếu tố ảnh
hưởng CDCCKT tỉnh An Giang. Từ đó đưa ra những giải pháp, định hướng phát
triển có tính đồng bộ, tổng hợp nhằm khai thác tối đa những tiềm năng, những lợi
thế của tỉnh.
5.1.3. Quan điểm lịch sử viễn cảnh
Trong quá trình phát triển kinh tế và CDCCKT, có sự chuyển biến theo khơng
gian và thời gian. Để thấy được những nguyên nhân phát sinh, diễn biến của các yếu
tố kinh tế trong một khoảng thời gian và không gian cụ thể, ta cần vận dụng quan
điểm lịch sử vào trong nghiên cứu. Qua đó, mới có được đánh giá chính xác về hiện
trạng trong hiện tại và định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong tương lai.
5.1.4. Quan điểm sinh thái và phát triển bền vững
Cần phải vận dụng quan điểm sinh thái và phát triển bền vững trong quá trình
nghiên cứu những vấn đề KT-XH, đặc biệt là CDCCKT. Vì phát triển bền vững đã
và đang trở thành mục tiêu KT-XH ở hầu hết các quốc gia trong đó có Việt Nam.

Tuy nhiên, phát triển KT-XH phải luôn gắn liền với việc bảo vệ và sử dụng hợp lý
nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ mơi trường. Phát triển hài hịa giữa kinh tế và
tiến bộ công bằng xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân, đảm bảo an
sinh xã hội.
5.2. Phương pháp nghiên cứu


6

5.2.1. Phương pháp phân tích tổng hợp
Trên cơ sở nguồn tài liệu liên quan đến nội dung nghiên cứu được thu thập từ
nhiều nguồn tài liệu tham khảo như: Niên giám thống kê, báo cáo thường niên, quy
hoạch tổng thể của các phịng, sở, ban ngành huyện, các tạp chí khoa học. Qua phân
tích tổng hợp tác giả đưa ra được hiện trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong giai
đoạn 2002-2011 và giải pháp, định hướng đến năm 2020.
5.2.2. Phương pháp thực địa
Đây là một phương pháp không thể nào thiếu đối với những ai học chuyên
ngành Địa lí. Với phương pháp này, tác giả có thể thu thập thêm thông tin, thực
trạng chuyển dịch kinh tế, thẩm định mức độ tin cậy của số liệu, báo cáo.
5.2.3. Phương pháp biểu đồ, bản đồ
Là phương pháp rất đặc trưng của Khoa học địa lý, sử dụng các phương pháp
bản đồ, biểu đồ giúp cho các vấn đề nghiên cứu được cụ thể hơn, trực quan sinh
động hơn.
5.2.4. Phương pháp thống kê toán học
Đây là phương pháp sử dụng thường xuyên, tuy nhiên muốn phân tích hay
đánh giá cần phải lựa chọn những giá trị đúng nhất, phù hợp với thực tiễn nhất, dựa
vào các cơ sở những số liệu thu thập được để phân tích ảnh hưởng của các yếu tố tự
nhiên và KT-XH đến CDCCKT tỉnh An Giang. Bên cạnh đó, phương pháp này cịn
giúp cho tác giả phân tích, lựa chọn, dự báo các giải pháp phù hợp cho CDCCKT
trong tương lai.

5.2.5. Phương pháp chuyên gia
CDCCKT là một vấn đề rất được sự quan tâm của các nhà khoa học và các
cấp lãnh đạo đặc biệt là lãnh đạo địa phương. Vì vậy, việc gặp gỡ, trao đổi ý kiến
của các nhà khoa học, cán bộ, chuyên viên của các sở, ban ngành trong tỉnh. Thông
qua cuộc gặp gỡ này, tác giả có thể tiếp cận để kiểm chứng lại số liệu, tìm hiểu hiện
trạng và định hướng vấn đề nghiên cứu một cách hiệu quả hơn và nhanh hơn.
6. Cấu trúc luận văn


7

Đề tài “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh An Giang: Thực trạng và giải
pháp” ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung bao gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Chương 2: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh An Giang thời kỳ công
nghiệp hóa-hiện đại hóa
Chương 3: Định hướng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh An Giang
đến năm 2020


8

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
1.1. Cơ sở kinh tế
1.1.1. Khái niệm cơ cấu, cơ cấu kinh tế
1.1.1.1. Cơ cấu
“ Cơ cấu” là cách tổ chức các thành phần, nhằm thực hiện một chức năng của
chỉnh thể nào đó. [14, tr.223].
Từ “ cơ cấu” tương đương với từ “ Structure” hay “Construction” nhưng chính

xác hơn “Structure” tương ứng với thuật ngữ “cấu trúc” của Việt Nam hay mang nội
dung rộng lớn hơn. Cấu trúc là khái niệm nòi về kết cấu bên trong của một đối
tượng nào đó, kể cả số lượng và chất lượng tạo nên một đối tượng nào đó.
1.1.2.2. Cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế (CCKT) của xã hội theo C.Mác là toàn bộ những quan hệ sản
xuất phù hợp với quá trình phát triển nhất định của các lực lượng sản xuất vật chất.
Mác đồng thời nhấn mạnh, khi phân tích cơ cấu, phải chú ý đến cả hai khía cạnh là
chất lượng và số lượng, cơ cấu chính là sự phân chia về chất và tỉ lệ về số lượng của
những quá trình sản xuất xã hội.
“Cơ cấu kinh tế” là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế với vị trí, tỉ
trọng tương ứng của chúng và mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.
[13, tr.16].
Theo tác giả, CCKT được hiểu như sau: CCKT là tổng thể những nhân tố cấ
thành nền kinh tế, đó là các ngành sản xuất, các thành phần kinh tế và các vùng kinh
tế. Chúng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau được biểu hiện về chất và lượng tùy
thuộc vào mục tiêu của nên kinh tế trong từng thời kỳ nhất định.


9

1.1.2. Đặc điểm của cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế là vấn đề có nội dung rộng, biểu hiện mối quan hệ giữa quan hệ
sản xuất và lực lượng sản xuất của nền kinh tế. Mối quan hệ đó không chỉ là những
quan hệ riêng lẻ của từng bộ phận cấu thành nền kinh tế ( bao gồm các yếu tố kinh
tế, các lĩnh vực tổ chức sản xuất phân phối tra đổi tiêu dùng), các khu vực kinh tế
(nông thôn, thành thị), các thành phần kinh tế ( nhà nước, ngoài nhà nước (cá thể, tư
nhân, tập thể), vốn đầu tư nước ngoài). Hiểu một cách đầy đủ “Cơ cấu kinh tế là
tổng thể một hệ thống kinh tế bao gồm tất cả các yếu tổ có mối liên hệ chặt chẽ với
nhau, tác động lẫn nhau trong không gian và thời gian nhất định, phù hợp với mục
tiêu đã xác định của nền kinh tế. [25]

CCKT là một hệ thống ràng buộc, có các đặc trưng chủ yếu là mang tính
khách quan và tính lịch sử. Đồng thời, cơ cấu kinh tế là một hệ thống động, gắn với
sự biến đổi phát triển không ngừng của các yếu tố và các bộ phận cấu thành. Muốn
phát huy tác dụng CCKT, CCKT phải trải qua một quá trình, một thời gian nhất
định. Thời gian này dài hay ngắn tùy thuộc vào đặc điểm của từng loại CCKT. Vì
vậy, các loại cơ cấu thường không tồn tại một cách cố định bất biến mà có sự thay
đổi, chuyển dịch phù hợp với biến động của điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội trong
từng giai đoạn lịch sử nhất định.
Như vậy, CCKT không những quy định về số lượng và tỉ lệ, giữa các yếu tố và
bộ phận cấu thành biểu hiện về lượng (là sự tăng trưởng của hệ thống), mà còn thể
hiện những mối quan hệ cơ cấu giữa các yếu tố biểu hiện về chất (là sự phát triển
của hệ thống). Mối quan hệ giữa lượng và chất trong cơ cấu của nền kinh tế thực
chất là biểu hiện về tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế đó. Một nền kinh tế
chỉ có thể ổn định và tăng trưởng bền vững khi có cơ cấu cân đối và hợp lý. Do đó,
nghiên cứu CCKT là nhằm nhận biết cấu trúc của nền kinh tế và phát hiện xu hướng
vận động của nền kinh tế theo từng thời kỳ để có những tác động cần thiết, thúc đẩy
các xu hướng tích cực hay hạn chế những tiêu cực để đạt được những mục tiêu đã
định trước. Khi nghiên cứu, nó mang một ý nghĩa rất lớn đối với thực tiễn phát triển


10

kinh tế trong từng thời kỳ phát triển kinh tế xã hội của từng quốc gia nói chung,
từng vùng và từng địa phương nói riêng.
Ở nước ta, Nghị Quyết đại hội Đảng lần thứ VI đã chỉ rõ: Nền kinh tế quốc
dân có một cơ cấu kinh tế hợp lý là cơ cấu kinh tế mà trong đó các ngành, các vùng,
các thành phần, các hoạt động sản xuất phải được bố trí cân đối, liên kết với nhau,
phù hợp với điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội để đảm bảo cho nền kinh tế
phát triển ổn định.
1.1.3. Phân loại cơ cấu kinh tế

Cơ cấu kinh tế bao gồm những bộ phận cấu thành như: cơ cấu ngành, cơ cấu
kinh tế theo lãnh thổ và cơ cấu theo thành phần kinh tế.
1.1.3.1. Cơ cấu ngành kinh tế
Cơ cấu ngành là quan hệ gắn bó với nhau theo nhưng tỉ lệ nhất định giữa các
ngành sản xuất, trong nội bộ nền kinh tế quốc dân cũng như giữa các ngành nghề và
các doanh nghiệp trong các ngành [13, tr.18].
Cơ cấu ngành là bộ phận then chốt trong CCKT, vì cơ cấu ngành quyết định
trạng thái chung và tỉ lệ đầu vào, đầu ra của nền kinh tế quốc dân.
Hiện nay về cơ bản, hệ thống phân ngành kinh tế được sử dụng trên thế giới là
hệ thống tài khoản quốc gia (System of National Account-SNA). Nó được áp dụng
đối với nền kinh tế thị trường. Trước đây còn có hệ thống sản xuất vật chất
(Material Production System-MPS), hệ thống này được áp dụng với nền kinh tế kế
hoạch hóa tập trung.
Theo hệ thống tài khoản quốc gia, nền kinh tế thị trường được phân làm 3
nhóm ngành (Khu vực) là:
Khu vực I (KVI) gồm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (đối với nhiều
nước khác là các ngành khai thác trực tiếp tài nguyên thiên nhiên).
Khu vực II (KVII) gồm công nghiệp và xây dựng (đối với nhiều nước khác là
các ngành chế biến).
Khu vực III (KVIII) là ngành dịch vụ


11

Trong ba khu vực này bao gồm 21 ngành cấp 1. Các ngành cấp 1 lại được chia
nhỏ thành các ngành cấp 2. Trong khi các ngành cấp 2 lại được chia nhỏ thành các
ngành sản phẩm. Có nhiều mức phân ngành khác nhau, tùy theo mức tập trung lại
hay chi tiết hóa đến mức mà có thể chúng được tập hợp các ngành tương ứng.
Đối với nước ta, theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/1/2007 của
Thủ tướng Chính Phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam, nền kinh tế

nước ta được chia thành 21 ngành cấp 1; 88 ngành kinh tế cấp 2; 242 ngành kinh tế
cấp 3; 437 ngành kinh tế cấp 4; 642 ngành kinh tế cấp 5.
Quan điểm của nước ta hiện nay, các ngành cấu thành khu vực I, khu vực II,
khu vực III như sau:
KVI gồm có nơng nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Trong đó nơng nghiệp bao
gồm trồng trọt, chăn ni và dịch vụ; cịn lâm nghiệp có trồng, chăm sóc rừng và
khai thác lâm sản; Thủy sản có đánh bắt và ni trồng thủy hải sản.
KVII gồm có cơng nghiệp và xây dựng. Trong đó cơng nghiệp lại phân làm
nhiều ngành thuộc 3 nhóm: Cơng nghiệp khai thác mỏ; công nghiệp chế biến; công
nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước.
KVIII là tập hợp của nhiều ngành liên quan đến dịch vụ với chung một đặc
điểm là các sản phẩm được tạo ra không tồn tại dưới dạng hình thái vật thể bao gồm
khách sạn và nhà hàng; vận tải kho bãi và thông tin liên lạc; tài chính tín dụng; hoạt
động khoa học và công nghệ; các hoạt động liên quan tới kinh doanh tài sản và dịch
vụ tư vấn; giáo dục và đào tạo; y tế và hoạt động cứu trợ xã hội; hoạt động văn hóa,
Đảng, Đồn thể, thể thao….
Đối với nền kinh tế quốc dân, CDCCKT theo hướng CNH-HĐH là sự chuyển
dịch các ngành kinh tế thuộc khu vực I, II, III theo chiều hướng tăng dần tỷ trọng
các ngành thuộc KVII và KVIII, giảm dần tỉ trọng của các ngành thuộc KVI.
1.1.3.2. Cơ cấu thành phần kinh tế
Cơ cấu thành phần kinh tế gắn liền với các loại hình sở hữu nhất định về tư
liệu sản xuất. Tùy theo phương thức sản xuất mà có các thành phần kinh tế chiếm
địa vị chi phối hay chủ đạo và các thành phần kinh tế khác cùng tồn tại [9, tr.24]


12

Nước ta chủ trương xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần gồm kinh
tế nhà nước, kinh tế ngoài nhà nước (tập thể, tư nhân và cá thể) và khu vực có vốn
đầu tư nước ngồi. Các thành phần kinh tế được xác định với vai trò khác nhau

trong đó lấy kinh tế Nhà nước, kinh tế tập thể làm nền tảng và đóng vai trị chủ đạo
trong nền kinh tế quốc dân.
Kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo, là động lực thúc đẩy sự phát triển và
tăng trưởng của nền kinh tế. Thành phần kinh tế này bao trùm các ngành kinh tế
then chốt gắn liền với việc quản lý tài nguyên đất nước, với an ninh quốc phòng và
với các lĩnh vực quan trọng khác.
Kinh tế tập thể có ý nghĩa quan trọng với nhiều hình thức tổ chức trên cơ sở
tham gia tự nguyện, bình đẳng dân chủ, cùng có lợi giữa các thành viên tham gia.
Kinh tế cá thể với tiềm năng to lớn đóng vai trị quan trọng lâu dài đối với việc
phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Kinh tế tư bản, tư nhân, đang có những đóng góp nhất định cho nền kinh tế
với tiềm lực về tiền vốn, công nghệ, quản lý, thị trường và giải quyết tốt vấn đề gay
gắt hiện nay là vấn đề lao động việc làm.
Kinh tế tư bản nhà nước có khả năng to lớn với hình thức liên doanh giữa nhà
nước với tư bản trong nước và nước ngồi.
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài phát triển mạnh trong những năm gần đây
hướng vào sản xuất hàng hóa và dich vụ công nghệ cao.
1.1.3.3. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ
Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ (vùng kinh tế) phản ánh sự phân công lao động xã
hội về mặt không gian địa lý. Thực chất của việc phân chia này là để làm cơ sở cho
việc hoạch định chiến lược, xây dựng kế hoạch phát triển, thực thi chính sách để
phù hợp với đặc điểm của từng vùng nhằm khai thác đạt hiệu quả cao trên từng
vùng và trên toàn vẹn lãnh thổ.
Cơ cấu lãnh thổ là mối quan tỉ lệ giữa các vùng trong phạm vi quốc gia được
sắp xếp một cách tự phát hay tự giác. Trong một quốc gia có nhiều vùng lãnh thổ,


13

các vùng này phải được bố trí, quan hệ với nhau theo một tỉ lệ nào đó để tạo điều

kiện phát triển kinh tế cho từng vùng nói riêng và của cả nước nói chung.
CCKT theo lãnh thổ là một chỉnh thể liên kết các ngành sản xuuất trong một
vùng theo một cấu trúc hợp lý, nhờ đó mà có thể tạo ra khả năng tăng trưởng kinh tế
trong quá trình vận động CCKT.
CCKT theo ngành, theo thành phần và theo lãnh thổ là sự biểu hiện về bản chất của
các khía cạnh khác nhau của một nền kinh tế. Giữa chúng có mối quan hệ tác động
qua lại lẫn nhau, trong đó cơ cấu theo ngành giữ vai trị quan trọng trong thực hiện
cơ cấu ngành, còn cơ cấu theo lãnh thổ là cơ sở cho các ngành, các thành phần kinh
té phân phối hợp lý các nguồn lực. Qua đó sẽ tạo sự phát triển đồng bộ, cân đối và
đạt hiệu quả cao giữa các ngành, các thành phần kinh tế trong một nền kinh tế.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc hình thành cơ cấu kinh tế
Trong việc hình thành CCKT, có rất nhiều sự tác động của các yếu tố kể cả
các nhân tố tự nhiên hay kinh tế xã hội. Nhưng nhìn một cách cơ bản có thể chia
thành hai nhóm nhân tố quan trọng như sau:
1.1.4.1. Nhóm nhân tố tác động từ bên trong (trong nước)
Nguồn lực phát triển kinh tế bên trong bao gồm: vị trí địa lý, tài nguyên thiên
nhiên, nguồn lao động…là những tiền đề rất quan trọng để hình thành cơ cấu kinh
tế. Tuy nhiên, các nguồn lực này tác động của các nhân tố khác mới phát huy được
vai trị quan trọng của mình.
Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất: Lực lượng sản xuất là động lực
phát triển của xã hội. Nhu cầu xã hội là vô tận và ngày càng cao. Muốn đáp ứng
được nhu cầu xã hội bao gồm tư liệu lao động và con người. Con người có khả năng
sử dụng tư liệu để tác động vào đối tượng lao động, tạo ra sản phẩm hàng hóa và
dịch vụ, đáp ứng nhu cầu xã hội. Sự phát triển của lực lượng sản xuất sẽ làm thay
đổi quy mô sản xuất, thay đổi công nghệ, thiết bị, hình thành ngành nghề mới, biến
đổi lao động giản đơn thành lao động phức tạp, từ ngành này sang ngành khác. Q
trình đó diễn ra một cách khách quan và từng bước tạo ra sự cân đối hợp lý hơn và


14


có khả năng khai thác nguồn lực trong nước và nước ngồi. Lực lượng sản xuất phát
triển khơng ngừng, nên CCKT ln ln thay đổi. Như vậy, có thể nói rằng sự phát
triển của lực lượng sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành cơ cấu kinh tế.
Thị trường và nhu cầu của xã hội: là một trong những nhân tố quan trọng đối
với việc hình thành CCKT. Thị trường và nhu cầu xã hội là người đặt hàng cho tất
cả các ngành, các lĩnh vực, các bộ phận trong toàn bộ nền kinh tế. Nếu như xã hội
khơng có nhu cầu thì tất nhiên sẽ khơng có bất kì một q trình sản xuất nào. Như
vậy, khơng có thị trường thì khơng có kinh tế hàng hóa. Thị trường và nhu cầu xã
hội còn quy định chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Nó tác động trực tiếp đến quy
mơ, trình độ phát triển của cơ sở kinh tế; đến xu hướng phát triển và phân công lao
động xã hội; vị trí, tỷ trọng các ngành, lĩnh vực trong cơ cấu của nền kinh tế quốc
dân.
Đường lối, chính sách phát triển kinh tế của mỗi quốc gia trong từng giai đoạn
cụ thể: là nhân tố có vai trò quan trọng trong việc định hướng chiến lược và hình
thành CCKT…Nhà nước, tuy khơng trực tiếp sắp đặt các ngành nghề, quy định tỷ lệ
của CCKT, nhưng vẫn có sự tác động gián tiếp bằng cách định hướng phát triển
nhằm để thực hiện mục tiêu đáp ứng nhu cầu xã hội. Mục tiêu chiến lược phát triển
kinh tế-xã hội là định hướng chung cho mọi thành phần, mọi nhà doanh nghiệp
trong cả nước và phấn đấu thực hiện dưới sự điều tiết của nhà nước thông qua hệ
thống luật pháp và các quy định, thể chế, chính sách của nhà nước. Sự điều tiết của
nhà nước gián tiếp dẫn dắt các ngành, các lĩnh vực và thành phần kinh tế phát triển,
đảm bảo tính cân đối, đồng bộ giữa các bộ phận hợp thành nền kinh tế.
1.1.4.2. Nhóm nhân tố tác động từ bên ngoài (ngoài nước)
Xu thế toàn cầu hóa và khu vực hóa: Xu thế này đã tạo nên một sự đan xen
giữa hợp tác sản xuất và cạnh tranh trong quá trình sản xuất trao đổi hàng hóa dịch
vụ. Điều này tất yếu sẽ tác động mạnh mẽ đến sự hình thành cơ cấu kinh tế của một
quốc gia.
Xu hướng chính trị, xã hội trong khu vực và trên thế giới: Xu thế này ảnh
hưởng đến sự hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Xét đến cùng, chính trị là



×