Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

đô thị hóa quận 12 (tp hồ chí minh), hiện trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.14 MB, 163 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Võ Thị Kim Hiệp

ĐÔ THỊ HÓA QUẬN 12 (TP. HỒ CHÍ MINH):
HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Võ Thị Kim Hiệp

ĐÔ THỊ HÓA QUẬN 12 (TP. HỒ CHÍ MINH):
HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

Chuyên ngành : Địa lí học
Mã số

: 60 31 05 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. PHẠM THỊ XUÂN THỌ



Thành phố Hồ Chí Minh – 2014


LỜI CẢM ƠN
Trải qua thời gian 2 năm học tập và nghiên cứu, tác giả luận văn xin
chân thành cảm ơn cô TS. Phạm Thị Xuân Thọ đã tận tâm dạy dỗ, hướng
dẫn giúp đỡ tác giả suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí
Minh và Phòng Sau Đại Học là cơ sở đào tạo học viên cao học.
Tác giả rất biết ơn Ban chủ nhiệm, các Thầy Cô và Tổ bộ môn Địa lí kinh
tế - xã hội của Khoa Địa Lí Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh đã
tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn đến các cơ quan, ban ngành Tp. Hồ
Chí Minh, UBND quận 12, Cục Thống kê, Chi cục thống kê quận 12 đã
nhiệt tình giúp đỡ tác giả thu thập tài liệu, số liệu, và các thông tin cần thiết
phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
Cuối cùng, tác giả xin tri ân gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã đồng
hành chia sẻ và ủng hộ động viên giúp tác giả hoàn thành luận văn này.

TP. HCM, Ngày tháng năm 2014
Võ Thị Kim Hiệp


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục bảng số liệu

Danh mục biểu đồ
Danh mục bản đồ
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÔ THỊ HÓA ..............7
1.1. Cơ sở lí luận .......................................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm đô thị ............................................................................. 7
1.1.2. Khái niệm đô thị hóa ...................................................................... 8
1.2. Những biểu hiện cơ bản của đô thị hóa .............................................. 10
1.2.1. Tỉ lệ dân số thành thị cao và tăng nhanh ...................................... 10
1.2.2. Dân cư tập trung vào các Thành phố lớn và cực lớn ................... 11
1.2.3. Lãnh thổ đô thị mở rộng .............................................................. 13
1.2.4. Phổ biến lối sống đô thị vào nông thôn ....................................... 13
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến đô thị hóa ................................................ 14
1.3.1. Vị trí địa lí .................................................................................... 14
1.3.2. Điều kiện tự nhiên ........................................................................ 14
1.3.3. Kinh tế - xã hội ............................................................................. 15
1.4. Các chỉ tiêu xác định mức độ đô thị hóa ............................................. 16
1.4.1. Tỉ lệ dân thành thị ........................................................................ 16
1.4.2. Cơ sở hạ tầng đô thị ..................................................................... 17
1.4.3. Mật độ dân số đô thị cao .............................................................. 19
1.4.4. Mục đích sử dụng đất ................................................................... 19
1.4.5. Phát triển kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ......................... 20


1.5. Ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đối với kinh tế - xã hội .............. 20
1.5.1. Ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa .............................................. 20
1.5.2. Ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa .............................................. 28
1.6. Cơ sở thực tiễn đô thị hóa ................................................................... 32
1.6.1. Đô thị hóa ở Việt Nam ................................................................. 32
1.6.2. Đô thị hóa ở vùng Đông Nam Bộ ................................................ 34

1.6.3. Đô thị hóa ở TP. Hồ Chí Minh .................................................... 38
Chương 2. HIỆN TRẠNG ĐÔ THỊ HÓA QUẬN 12 – TP HCM ................44
2.1. Khái quát về quận 12 Tp. Hồ Chí Minh.............................................. 46
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới đô thị hóa quận 12 ................................... 47
2.2.1. Vị trí địa lí .................................................................................... 47
2.2.2. Các nhân tố tự nhiên .................................................................... 47
2.2.3. Các nhân tố kinh tế - xã hội ......................................................... 49
2.3. Hiện trạng đô thị hóa quận 12 Tp. Hồ Chí Minh ................................ 55
2.3.1. Khái quát quá trình đô thị hóa quận 12 giai đoạn 2000 – 2012 .... 55
2.3.2. Gia tăng dân số ............................................................................. 56
2.3.3. Dân cư tập trung đông .................................................................. 64
2.3.4. Tăng tỉ lệ dân số và dân nhập cư .................................................. 66
2.3.5. Chuyển dịch cơ cấu lao động ....................................................... 68
2.3.6. Thay đổi mục đích sử dụng đất Quận 12 ..................................... 69
2.3.7. Phát triển kinh tế mạnh mẽ và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ......... 73
2.4. Tác động tích cực của quá trình đô thị hóa đối với kinh tế - xã hội
quận 12 ............................................................................................... 75
2.4.1. Tác động tích cực đối với kinh tế ................................................ 75
2.4.2. Tác động tích cực đối với xã hội .................................................. 77
2.4.3. Tác động tích cực đối với môi trường ......................................... 92
2.5. Tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa đối với kinh tế - xã hội
quận 12 ............................................................................................... 93


2.5.1. Tác động tiêu cực đối với kinh tế ................................................ 93
2.5.2. Tác động tiêu cực đối với xã hội .................................................. 95
2.5.3. Tác động tiêu cực đối với môi trường ....................................... 100
Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 102
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ,
ĐÔ THỊ HÓA Ở QUẬN 12 ĐẾN NĂM 2025 .......................... 107

3.1. Cơ sở định hướng quan điểm, mục tiêu phát triển ............................ 107
3.1.1. Quan điểm phát triển đô thị, đô thị hóa quận 12 đến năm 2025 ..... 107
3.1.2. Mục tiêu phát triển đô thị, đô thị hóa quận 12 đến năm 2025 ... 107
3.2. Định hướng phát triển đô thị, đô thị hóa Quận 12 ............................ 110
3.2.1. Định hướng quy hoạch phát triển đô thị Quận 12 ..................... 110
3.2.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội Quận 12 nhằm thúc
đẩy quá trình ĐTH ..................................................................... 120
3.2.3. Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng và mạng lưới giao thông . 126
3.2.4. Định hướng phát triển và cải tạo môi trường, cảnh quan đô thị ... 133
3.3. Giải pháp phát triển đô thị, ĐTH Quận 12 ....................................... 133
3.3.1. Giải pháp phát triển kinh tế Quận 12 ......................................... 133
3.3.2. Giải pháp quy hoạch phát triển đô thị Quận 12 ......................... 135
3.3.3. Giải pháp phát triển xã hội Quận 12 .......................................... 136
3.3.4. Giải pháp phát triển cơ sở hạ tầng và mạng lưới giao thông ..... 139
3.3.5. Giải pháp phát triển và cải tạo môi trường, cảnh quan đô thị .... 139
3.3.6. Giải pháp phát triển đô thị bền vững ......................................... 141
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 143
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 145
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CN

: Công nghiệp

CSHT

: Cơ sở hạ tầng


CTCC

: Công trình công cộng

ĐCQHC

: Điều chỉnh quy hoạch chung

ĐTH

: Đô thị hóa

ĐVHC

: Đơn vị hành chính

GIS

: Hệ thống thông tin địa lí

GTVT

: Giao thông vận tải

HT

: Hiện trạng

KCN


: Khu công nghiệp

KT

: Kinh tế

KT – XH

: Kinh tế - xã hội

NN

: Nông nghiệp

QH

: Quy hoạch

QHCT

: Quy hoạch chi tiết

QHXD

: Quy hoạch xây dựng

TP.

: Thành phố


XD

: Xây dựng


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1.

Dân số và tỉ lệ dân số đô thị thế giới và các vùng của Việt Nam
năm 2012 ...............................................................................................11

Bảng 1.2.

Các Thành phố có số dân đông nhất thế giới năm 2013 .......................12

Bảng 1.3.

Cơ cấu dân số theo giới tính ở TP. Hồ Chí Minh giai đoạn
2005 – 2013 ...........................................................................................23

Bảng 1.4.

Biến động cơ cấu sử dụng đất TP. Hồ Chí Minh ..................................24

Bảng 1.5.

Dân số đô thị và tỉ lệ dân số đô thị 2000 – 2013, dự báo đến 2025 ......33

Bảng 1.6.


Diện tích, dân số, mật độ dân số các tỉnh miền Đông Nam Bộ
năm 2012 ...............................................................................................34

Bảng 1.7.

Tỉ lệ dân thành thị (%) Đông Nam Bộ và các tỉnh, năm 2000 và 2012 ........35

Bảng 1.8.

Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế TP. Hồ Chí Minh giai đoạn
2007 -2013 .............................................................................................39

Bảng 1.9.

Dân số Tp. Hồ Chí Minh giai đoạn 2000 – 2013 ..................................40

Bảng 2.1.

Số dân trung bình và tỉ trọng dân số quận 12 trong tổng số dân
Thành phố giai đoạn 2000 – 2013 .........................................................56

Hình 2.3.

Biểu đồ gia tăng dân số và tỉ trọng dân số quận 12 ...............................57

Bảng 2.2.

Số dân trung bình và tốc độ tăng dân của Quận 12 và các Quận
vùng ven TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2005 – 2013 ..............................58


Bảng 2.3.

Dân số, diện tích các phường Quận 12 năm 1998 – 2012 .....................59

Bảng 2.4.

Mật độ dân số Quận 12 ..........................................................................64

Bảng 2.6 . Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và số dân trung bình quận 12 .................66
Bảng 2.7.

Tình hình cư trú dân cư theo hộ khẩu Quận 12 năm 2004 và 2010 ......67

Bảng 2.8.

Cơ cấu sử dụng đất Quận 12 năm 1997 và năm 2012 ...........................70

Bảng 2.9.

Cơ cấu và giá trị sản xuất Quận 12 năm 2000 – 2010...........................74

Bảng 2.10. Tốc độ tăng dân số và tổng giá trị sản xuất quận 12 năm 2005 – 2013 ....76
Bảng 2.11. Cơ cấu dân số theo giới tính quận 12 năm 2005 – 2011 .......................77
Bảng 2.12. Tỉ trọng các ngành kinh tế quận 12 so với Thành phố năm 2005 – 2012 .....79
Bảng 2.13. Quỹ giải quyết việc làm (QGQVL), tỉ lệ hộ nghèo quận 12 năm
2000 – 2013 ...........................................................................................85


Bảng 2.14. Tốc độ tăng trưởng số trường, số lớp, số học sinh và đội ngũ giáo

viên Quận 12..........................................................................................87
Bảng 2.15. Số lượng học sinh tiểu học, học sinh mầm non và tỉ trọng trong
tổng học sinh toàn Quận 12 ...................................................................87
Bảng 2.16. Đội ngũ cán bộ y tế toàn Quận 12 .........................................................91
Bảng 2.17. Số vụ án phạm tội Quận 12 ...................................................................95
Bảng 2.18. Tỉ lệ học sinh/giáo viên Quận 12...........................................................98
Bảng 2.19. Số người nghiện ma túy đang quản lí thực tế Quận 12 .........................99
Bảng 3.1.

Số lượng trường lớp Quận 12 dự báo đến năm 2025. .........................121

Bảng 3.3.

Các công trình mới theo Nghị quyết IV ..............................................122

Hình 3.6.

Bản đồ quy hoạch tuyến đường sắt đô thị số 2 TP.HCM Bến
Thành - Tham Lương. .........................................................................130


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Hình 1.1.

Biểu đồ dân số và tỉ lệ dân số đô thị Tp. Hồ Chí Minh .............. 22

Hình 1.2.

Biểu đồ thu nhập bình quân đầu người và tỉ lệ dân thành thị
các quốc gia năm 2010................................................................ 26


Hình 1.3.

Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Tp. Hồ Chí Minh
(2007 – 2012) .............................................................................. 39

Hình 2.3.

Biểu đồ gia tăng dân số và tỉ trọng dân số quận 12 trong tổng
số dân Tp. HCM giai đoạn 2000 – 2013..................................... 57

Hình 2.6.

Biểu đồ cơ cấu dân cư cư trú theo hộ khẩu quận 12 năm 2004
và 2010 ........................................................................................ 68

Hình 2.7.

Biểu đồ cơ cấu chuyển dịch kinh tế Quận 12 năm 2005 – 2010 ... 75

Hình 2.8.

Cơ cấu nhà ở của Quận 12 năm 1997 và 2012 ........................... 81

Hình 2.11. Bản đồ chỉ số đô thị hóa – phát triển giáo dục Quận 12, năm
học 2000 – 2001 .......................................................................... 89
Hình 3.4.

Bản đồ quy hoạch khu dân cư phường Thạnh Lộc ................... 119


Hình 3.5.

Cơ cấu ngành kinh tế Quận 12 năm 2015 và 2025 ................... 120


DANH MỤC BẢN ĐỒ
Hình 2.1.

Bản đồ hành chính TP. Hồ Chí Minh ......................................... 44

Hình 2.2.

Bản đồ hành chính quận 12 ........................................................ 45

Hình 2.4.

Bản đồ mật độ dân số các phường Quận 12, năm 1998 ............. 62

Hình 2.5.

Bản đồ mật độ dân số các phường Quận 12, năm 2012 ............. 63

Hình 2.9.

Bản đồ các chỉ số phát triển đô đị thóa Quận 12 – MĐDS,
quy mô dân số; tình trạng nhà ở năm 1998 ................................ 82

Hình 2.10. Bản đồ các chỉ số phát triển đô đị thóa Quận 12 – MĐDS,
quy mô dân số; tình trạng nhà ở năm 2012 ................................ 83
Hình 2.12. Bản đồ chỉ số đô thị hóa – phát triển giáo dục Quận 12, năm

học 2013 – 2014 .......................................................................... 90
Hình 3.1.

Bản đồ quy hoạch chung xây dựng Quận 12 năm 1999 ........... 114

Hình 3.2.

Bản đồ khu dân cư phường Đông Hưng Thuận (khu 2) ........... 116

Hình 3.3.

Bản đồ khu dân cư phường Đông Hưng Thuận (khu 3) ........... 118

Hình 3.6.

Bản đồ quy hoạch tuyến đường sắt đô thị số 2 TP.HCM Bến
Thành - Tham Lương. ............................................................... 130

Hình 3.7.

Khu depot Tham Lương – Quận 12 .......................................... 131

Hình 3.8.

Bản đồ quy hoạch tuyến đường sắt đô thị số 2 TP.HCM Bến
Thành – Tham Lương. .............................................................. 132


1
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đô thị hóa có vai trò quan trọng, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh
tế - xã hội. Ở nước ta sau khi thực hiện công cuộc đổi mới, nền kinh tế và hệ
thống đô thị có nhiều phát triển vượt bậc. Đô thị hóa trở thành hiện tượng
kinh tế - xã hội nổi bật thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà khoa học.
TP. Hồ Chí Minh là Thành phố năng động nhất cả nước, với nhiều chuyển
biến tích cực trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội. Tốc độ phát triển kinh
tế nhanh chóng của Thành phố đã đẩy mạnh quá trình đô thị hóa. Đặc biệt,
quá trình đô thị hóa vùng ven TP. Hồ Chí Minh đang diễn ra rất sôi động.
Từ khi được tách từ huyện Hóc Môn và thành lập ngày 01 tháng 04 năm
1997 đến nay,Quận 12 là quận vùng ven có lịch sử khá trẻ nhưng đang trong
quá trình đô thị hóa mạnh mẽ. Điều này được biểu hiện qua sự gia tăng dân
số, tăng tỉ lệ dân đô thị và thay đổi cơ cấu sử dụng đất. Trong đó, đặc biệt là
sự gia tăng nhanh chóng lượng dân nhập cư cũng như các công trình công
cộng.
Quá trình đô thị hóa ở Quận 12 đã và đang tạo nên những chuyển biến tích
cực đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của Quận, như sự tăng trưởng nhanh
chóng nền kinh tế, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư. Song
quá trình này cũng có nhiều tác động tiêu cực như sự phân hóa giàu nghèo
ngày càng tăng, suy thoái nhanh chóng môi trường sống….và chưa có công
trình nghiên cứu nào về quá trình ĐTH Quận 12 (TP. Hồ Chí Minh) dưới góc
độ địa lí, nên việc nghiên cứu quá trình ĐTH Quận 12 trong đề tài này là cần
thiết.
Vậy đô thị hóa ở Quận 12 được diễn ra như thế nào? Ảnh hưởng của đô thị
hóa đến kinh tế - xã hội của Quận ra sao ? Cần có những định hướng và giải
pháp nào để thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển hoàn thiện hơn.


2
Tác giả chọn đề tài “ Đô thị hóa Quận 12 (TP. Hồ Chí Minh): hiện trạng

và giải pháp” cho luận văn thạc sỹ chuyên ngành địa lí học.
2. Mục tiêu – nhiệm vụ, giới hạn đề tài
2.1. Mục tiêu
- Nghiên cứu hiện trạng đô thị hóa (ĐTH) Quận 12 và những tác động đến
kinh tế - xã hội và môi trường.
- Phân tích những tác động tích cực, tiêu cực củ quá trình ĐTH đến kinh tế
- xã hội, môi trường Quận 12.
- Đề xuất định hướng và giải pháp thúc đẩy quá trình đô thị hóa Quận 12.
2.2. Nhiệm vụ
- Tổng quan về cơ sở lí luận và thực tiễn quá trình ĐTH
- Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ĐTH ở Quận 12, giai đoạn
từ năm 2000 đến năm 2012.
- Phân tích những tác động tích cực, tiêu cực của quá trình ĐTH đến kinh
tế - xã hội, môi trường Quận 12.
- Nghiên cứu đưa ra những định hướng và giải pháp quá trình ĐTH
Quận 12.
2.3 Giới hạn, phạm vi đề tài
2.3.1 Giới hạn đề tài
Nội dung của đề tài tập trung nghiên cứu :
- Đô thị hóa quận 12 với các nội dung: gia tăng dân số, tăng sức hút dân
nhập cư, chuyển dịch cơ cấu lao động, thay đổi mục đích sử dụng đất và phát
triển kinh tế mạnh mẽ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình ĐTH.
- Đô thị hóa Quận 12 và những tác động đối với kinh tế – xã hội.
- Đề xuất một số định hướng và giải pháp phát triển ĐTH quận 12.
2.3.2 Không gian nghiên cứu
Nghiên cứu quá trình ĐTH và tác động của quá trình đô thị hóa đối với
kinh tế – xã hội Quận 12 nói chung và các phường trong Quận 12 nói riêng.


3

2.3.3 Thời gian nghiên cứu
- Tập trung nghiên cứu quá trình ĐTH và ảnh hưởng của ĐTH Quận 12
giai đoạn 2000 đến 2012
- Đề xuất định hướng và giải pháp đẩy mạnh quá trình ĐTH ở Quận 12
TP. Hồ Chí Minh đến 2025.
3. Lịch sử nghiên cứu đề tài
Đô thị hóa là chủ đề được quan tâm và nghiên cứu của nhiều nhà
khoa học trên thế giới và trong nước. Các nhà nghiên cứu thuộc các
chuyên ngành khác nhau, đưa ra các quan niệm về ĐTH khác nhau.
Có nhiều công trình nghiên cứu về đô thị, đô thị hóa trên thế giới, Việt Nam
và Tp. Hồ Chí Minh. Một số đề tài tiêu biểu như: “Đô thị Việt Nam” của Đàm
Trung Phường; “Đô thị học” của GS.TSKH. Nguyễn Thế Bá; “Quản lí đô thị”
của TS. Nguyễn Ngọc Châu; “Quản lí đô thị” của Phạm Trọng Mạnh; “Kinh
tế đô thị và vùng” của Trần Văn Tấn; “Phân tích dưới góc độ địa lí kinh tế –
xã hội sự chuyển hóa nông thôn thành đô thị ở Hà Nội trong quá trình đô thị
hóa” của GSTS. Đỗ Thị Minh Đức; sách Địa lí kinh tế - xã hội của TS. Phạm
Thị Xuân Thọ nghiên cứu về đô thị và đô thị hóa, các tiêu chí đánh giá đô thị
hóa; sách Địa lí kinh tế - xã hội của PGS.TS. Nguyễn Minh Tuệ; “ Nghiên
cứu quá trình ĐTH và những ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội TP.
Cần Thơ” của ThS. Phạm Đỗ Văn Trung…Những tài liệu trên là tư liệu quý
cho tác giả nghiên cứu sâu hơn về quá trình ĐTH Quận 12. Tuy nhiên, còn ít
tác giả nghiên cứu về quá trình ĐTH Quận 12 (TP. Hồ Chí Minh) những ảnh
hưởng của quá trình ĐTH đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường ở
Quận 12 (TP. Hồ Chí Minh).


4
4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
4.1.1 Quan điểm hệ thống

Quan điểm hệ thống được sử dụng phổ rộng rãi trong nghiên cứu địa lí
kinh tế - xã hội.
Quan điểm này nghiên cứu tác động của quá trình đô thị hóa đến kinh tế –
xã hội cần được xem xét trên quan điểm hệ thống thuộc hệ thống kinh tế – xã
hội hoàn chỉnh, luôn vận động và phát triển không ngừng.
Nghiên cứu đô thị hóa diễn ra trong mối quan hệ chặt chẽ với sự phát triển
của cách mạng khoa học kĩ thuật, làm thay đổi mạnh mẽ sự phân bố lực lượng
sản xuất và phân bố dân cư, thay đổi cơ cấu nghề nghiệp, văn hóa, xã hội, kết
cấu giới tính lứa tuổi của dân cư và môi trường sống.
4.1.2 Quan điểm tổng hợp - lãnh thổ
Quận 12 là một bộ phận lãnh thổ của Tp. Hồ Chí Minh, với sự tương đồng
và khác biệt với các lãnh thổ và các quận khác. Vì thế, quá trình đô thị hóa
của Quận 12 được nghiên cứu như một quá trình đa chiều với các tác động
qua lại giữa các quá trình kinh tế, xã hội, văn hóa, môi trường....
4.1.3 Quan điểm sinh thái - phát triển bền vững
Để phát triển đô thị, kinh tế – xã hội bền vững phải chú ý sử dụng hợp lí,
bảo vệ và tái tạo tài nguyên thiên nhiên, hiện nay còn chú ý đến sự phát triển
bền vững về văn hóa. Trong luận văn này tác giả xem xét tác động của ĐTH
đến cơ cấu lao động, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thay đổi mục đích sử dụng
đất từ đó đưa ra các định hướng giải pháp để đạt được sự phát triển hài hòa
giữa phát triển kinh tế với xã hội nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống người
dân và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là việc làm rất cần thiết.Vì vậy nghiên
cứu quá trình ĐTH phải quán triệt quan điểm và phát triển bền vững.


5
4.1.4 Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Quá trình ĐTH Quận 12 được đặt ra trong bối cảnh lịch sử cụ thể của vùng
đất này, rộng hơn là bối cảnh của TP. Hồ Chí Minh. Quá trình phát triển của
đô thị trong quá khứ ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế – xã hội hiện

tại và tương lai, đô thị hóa hiện nay ở Quận 12 là quá trình vận động trong
suốt quá trình lịch sử đồng thời tạo ra sự phát triển mạnh mẽ trong tương lai.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp phân tích - tổng hợp
Dựa trên các nguồn tài liệu tác giả phân tích, tổng hợp tài liệu, số liệu
thống kê, và rút ra những kết luận về quá trình đô thị hóa Quận 12 và những
ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến kinh tế – xã hội đến môi trường.
4.2.2. Phương pháp thống kê
Đây là phương pháp rất quan trọng vì trên cơ sở các tài liệu thống kê kinh
tế – xã hội, môi trường, tác giả có được những số liệu, dữ liệu liên quan đến
nội dung nghiên cứu.
Các chỉ tiêu thống kê được công bố của các cơ quan chức năng (Cục thống
kê TP. HCM, Ủy ban nhân dân TP, Ủy ban nhân dân Quận, các phường) và
các nghiên cứu của các tác giả đi trước là nền tảng quan trọng cho tác giả
trong quá trình nghiên cứu.
4.2.3. Phương pháp bản đồ- biểu đồ
Bản đồ – biểu đồ là phương pháp đặc trưng của khoa học Địa lí. Phương
pháp này thể hiện mối quan hệ tổng hợp, sự phân bố không gian các khu vực
đô thị. Các bản đồ được thành lập trên dữ liệu GIS (mapinfo 9.0).
4.2.4. Phương pháp thực địa
Phương pháp ghiên cứu thực địa là đặc trưng của nghiên cứu địa lí, trong
trường hợp này nghiên cứu địa lí kinh tế - xã hội.
Tác giả đã khảo sát địa bàn trong quận 12 đang được đô thị hóa mạnh khi
phân tích các tác động của ĐTH đến điều kiện dân sinh, kinh tế ở các phường.


6
5. Những đóng góp chính của đề tài
Tổng quan có chọn lọc cơ sở lí luận và thực tiễn về ĐTH, xác định các tiêu
chí đánh giá tình hình ĐTH và những ảnh hưởng của ĐTH đến kinh tế - xã

hội.
Phân tích được hiện trạng ĐTH ở Quận 12 TP. Hồ Chí Minh, nhận diện
mức độ ĐTH phân theo cấp phường.
Phân tích ảnh hưởng của ĐTH đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi
trường của Quận 12. Đưa ra một số định hướng và giải pháp cho ĐTH Quận
12 đến năm 2025.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm ba chương chính:
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÔ THỊ HÓA
Chương 2: HIỆN TRẠNG ĐÔ THỊ HÓA QUẬN 12- TP. HCM
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ, ĐÔ
THỊ HÓA QUẬN 12 TP. HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2025.


7
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ ĐÔ THỊ HÓA
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Khái niệm đô thị
Đô thị là trung tâm kinh tế, là nơi tập trung dân cư đông đúc và là nơi tập
trung sản xuất cao độ. Theo hệ thống phân loại khoa học của F. Engels địa lí
dân cư bao gồm cả địa lí đô thị. Ngày nay quá trình đô thị diễn ra rất nhanh
chóng và ảnh hưởng lớn đến sự phát triển xã hội loài người, ảnh hưởng mạnh
mẽ đến môi trường tự nhiên.
Theo nghị định số 42/2009/NĐ – CP ngày 07/05/2009 của Chính phủ về đô
thị qui định: đô thị bao gồm Thành phố, thị xã, thị trấn được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định thành lập.
Đô thị ở nước ta là một điểm dân cư tập trung với các tiêu chí cụ thể sau:
Là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành, cấp quốc gia, cấp vùng
liên tỉnh, cấp tỉnh, cấp huyện hoặc là một trung tâm của vùng trong tỉnh; có

vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của cả nước hoặc một vùng lãnh
thổ nhất định. Quy mô dân số toàn đô thị tối thiểu phải đạt 4 nghìn người trở
lên.
Mật độ dân số của đô thị phù hợp với quy mô, tính chất và đặc điểm của
từng loại đô thị và được tính trong phạm vi nội thành, nội thị và khu phố xây
dựng tập trung của thị trấn. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp được tính trong
phạm vi ranh giới nội thành, nội thị, khu vực xây dựng tập trung phải đạt tối
thiểu 65% tổng số lao động.
Hệ thống công trình hạ tầng đô thị gồm hệ thống công trình hạ tầng xã hội
và hệ thống công trình hạ tầng kĩ thuật, Kiến trúc, cảnh quan đô thị, việc xây
dựng phát triển đô thị phải theo qui chế quản lí kiến trúc đô thị được duyệt, có
các khu đô thị kiểu mẫu, các tuyến phố văn minh đô thị, có các không gian
công cộng phục vụ đời sống tinh thần của dân cư đô thị; có tổ hợp kiến trúc


8
hoặc công trình kiến trúc tiêu biểu và phù hợp với môi trường, cảnh quan
thiên nhiên. Khái niệm đô thị của các quốc gia có sự khác nhau và thay đổi
theo thời gian, tùy thuộc vào trình độ phát triển kinh tế – xã hội và dân cư của
các khu vực.
Theo Richtofen (Berlin 1968) : Đô thị là một nhóm tập hợp những người
có cuộc sống không dựa vào nông nghiệp mà trước hết dựa vào công nghiệp
và ông cho rằng, người dân đô thị phải dựa trên hoạt động sản xuất phi nông
nghiệp và các nhu về sinh hoạt của họ chủ yếu do bên ngoài cung cấp.[16]
Theo Yu. G. Xauskin : Đô thị là một điểm quần cư có mật độ nhân khẩu
cao và dân cư ở đây không có hoạt động nông nghiệp trực tiếp.[17]
Theo Bách khoa toàn thư của Liên Xô(cũ) : “Đô thị là một khu dân cư
rộng lớn. Dân cư ở đây hoạt động chủ yếu trong các ngành công nghiệp,
thương nghiệp cũng như trong lĩnh vực quản lí khoa học và văn hóa”.
Theo Liên Hợp Quốc, các điểm dân cư có quy mô dân số trên 20 000 dân

và trên 70% dân số phi nông nghiệp được coi là đô thị.
Ở Nhật Bản: các đô thị là các vùng cận kề nhau gồm các khu dân cư đông
đúc với mật độ dân số từ 4000 người/km2.
1.1.2. Khái niệm đô thị hóa
Đô thị hóa là quá trình biến các điểm quần cư nông thôn thành quần cư
đô thị. Theo Trương Quang Thao thuật ngữ đô thị hóa xuất hiện lần đầu trong
tác phẩm “ Lí luận chung về đô thị hóa – Teoria General de la Urbanization”
của Ildefonso Cerda người Tây Ban Nha (1867) [16]. Ngay trong thời kì đó
quan niệm đô thị hóa không chỉ là sự mở rộng đô thị, tăng dân số mà còn là
quy hoạch xây dựng đô thị. Có thể nói đây là một quan niệm đi trước thời đại.
Đô thị hóa thật sự phổ biến từ thế kỷ XX, khi quá trình đô thị hóa bắt đầu phát
triển mạnh mẽ toàn cầu.
Đô thị hóa là quá trình tập trung dân số vào các đô thị, diễn ra trong mối
quan hệ chặt chẽ với sự phát triển của cách mạng khoa học kĩ thuật, làm thay


9
đổi sự phân bố lực lượng sản xuất; phân bố dân cư; thay đổi cơ cấu nghề
nghiệp, văn hóa, xã hội, kết cấu giới tính, lứa tuổi của dân cư và môi trường
sống [16].
Đô thị hóa là quá trình chuyển hóa và vận động phức tạp mang tính quy
luật, diễn ra trên qui mô toàn cầu, mang tính chất đặc trưng của sự phát triển
kinh tế – xã hội trong thời đại hiện nay.
Trong giai đoạn đầu, đô thị hóa được hiểu là “ Quá trình biến nông thôn
thành đô thị” [16].Tuy nhiên đô thị hóa với sự gia tăng số lượng các đô thị,
tăng quy mô dân số đô thị và ảnh hưởng của nó đối với các vùng xung quanh
mà cò có sự thay đổi mang tính chất đa dạng về mặt kinh tế - xã hội gắn liền
với sự phát triển công nghiệp, thương nghiệp, dịch vụ và sự phân bố dân cư,
phân bố sản xuất.
Đô thị hóa đã chuyển hóa sự phân bố dân cư phân tán các vùng nông thôn

sang dạng phân bố tập trung ở các đô thị gắn với các hoạt động sản xuất phi
nông nghiệp, làm cho vai trò dịch vụ tăng lên, tỉ lệ dân cư sống trong các đô
thị ngày càng tăng lên [17]. Bên cạnh đó đô thị hóa cũng không ngừng làm
thay đổi cách ứng xử, thái độ của con người với môi trường thiên nhiên, thay
đổi lối sống, cách sinh hoạt của người dân đô thị.
Đô thị hóa theo nghĩa rộng : là quá trình tập trung dân cư vào các đô thị,
hình thành và phát triển đô thị mới, quá trình tập trung dân cư ngày càng đông
vào các đô thị lớn, tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng và quy mô đô thị không
ngừng mở rộng, phổ biến lối sống thành thị và hiện đại hóa cơ sở vật chất, hạ
tầng kĩ thuật đô thị.
Theo KTS Đàm Quang Tuấn – Tạp chí Quy hoạch xây dựng số 23/2007;
TS. Huỳnh Quốc Thắng, Tham luận “Vùng ven và văn hóa vùng ven trong
quá trình đô thị hóa”, Hội thảo “Các xu hướng đô thị hóa và đô thị hóa vùng
ven ở Đông Nam Á”, tháng 12-2008, trang 90. Hiện nay, đô thị hóa còn bao


10
gồm những thay đổi đa dạng về mặt kinh tế – xã hội, gắn liền với sự phát triển
công – thương nghiệp, dịch vụ và sự phân bố dân cư, phân bố sản xuất.
Dựa trên những khái niệm về các khu vực trong đô thị, đô thị hóa, có thể
hiểu khái niệm đô thị hóa ngoại ô: hiện tượng tương tự như việc “đô thị lấn
ra” do ngoại ô có nguồn đất dồi dào. “Đô thị hóa vùng ven dùng để nói về
việc khu vực nông thôn và thành thị nhập lại, pha trộn. Từ đó, có thể phát sinh
những hình thức tương tác xã hội, kinh tế và môi trường hoàn toàn mới,
không còn thuần đô thị hoặc thuần nông thôn nữa”.
Nhờ cuộc cách mạng công nghiệp và cách mạng khoa học kĩ thuật, tỉ lệ dân
cư sống trong các đô thị ngày càng tăng lên. Nhịp độ đô thị hóa cũng diễn ra
nhanh chóng: dân nhập cư tăng nhanh, cơ sở hạ tầng vật chất kĩ thuật phát
triển và tăng diện tích đất phi nông nghiệp.
Như vậy đô thị hóa là quá trình kinh tế - xã hội đa diện về dân cư, kinh tế xã hội và môi trường.

1.2. Những biểu hiện cơ bản của đô thị hóa
1.2.1. Tỉ lệ dân số thành thị cao và tăng nhanh
Dân cư thế giới ngày càng tập trung đông vào các đô thị làm cho dân số
đô thị tăng cao và nhanh. Các nước kinh tế phát triển cao thường có tỉ lệ dân
số đô thị cao (mức độ đô thị hóa cao) như : Australia 91%; Anh 90%, Nhật
Bản 79%, Hoa Kỳ: 79%, ….ngược lại các nước đang phát triển thường có tỉ lệ
dân thành thị thấp, tốc độ tăng tỉ lệ đô thị ở nhiều nước đang phát triển biểu
hiện mờ nhạt do dân số tăng tự nhiên rất cao. Ở Việt Nam tỉ lệ dân thành thị
không tăng trong suốt 20 năm (1976 : 20,6% - 1995 : 20,2%) đến năm 2013 tỉ
lệ dân thành thị là 33,0 %. Một số nước đang phát triển khác: Trung Quốc
44%; Sudan 41%; Thái Lan 33%; Lào 19%; Campuchia 15%; Ethiopia 16%;
Uganda 12%; Lesotho 13%...). các nước công nghiệp mới (NICS) : Singapore
đạt 100%; Đài Loan 78%; Hàn Quốc 82%, Braxin 81%, Achentina 89%...


11
Mức độ đô thị hóa ở Việt Nam thấp hơn nhiều so với thế giới: Năm
2013, tỉ lệ dân số đô thị của Việt Nam chỉ đạt 33,0%, trong khi tỉ lệ dân số đô
thị thế giới là 49%. Các vùng kinh tế trong nước cũng có mức độ đô thị hóa
khác nhau: cao nhất là Đông Nam Bộ với tỉ lệ dân số đô thị là 60,9%; thấp
nhất là Trung du và miền núi phía Bắc với tỉ lệ là 17,3%. Dân số đô thị thế
giới tăng nhanh cho đến giữa thế kỷ XXI. Tỉ lệ dân số đô thị thế giới đạt hơn
50% (năm 2008) với khoảng 3,2 tỉ người. Dự báo đến năm 2015 sẽ có 4,1 tỉ
dân đô thị và năm 2050 dân số đô thị sẽ là 6,4 tỉ dân, tương ứng với 55% và
70% dân số thế giới.
Bảng 1.1. Dân số và tỉ lệ dân số đô thị thế giới và các vùng của Việt Nam
năm 2012

Dân số (người)


Tỉ lệ dân số đô thị
(%)

Bắc Trung Bộ

10395494

27,2

Duyên Hải Nam Trung Bộ

8727930

31,1

Đông Nam Bộ

15155176

60,9

Đồng bằng sông Cửu Long

17386850

24,8

Đồng bằng sông Hồng

20146759


31,3

Tây Nguyên

5338434

29,1

Trung Du Miền Núi Phía Bắc

11376240

17,3

Thế giới

7.095.217.000

49,0

Việt Nam

88526883

33,0

Khu vực

(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

1.2.2. Dân cư tập trung vào các Thành phố lớn và cực lớn
Đô thị thế giới ngày càng tăng nhanh về số lượng và quy mô dân số đô thị,
điều đáng chú ý là trong thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI sự gia tăng nhanh chóng
số lượng các đô thị lớn và cực lớn. Năm 1990 toàn thế giới chỉ có 13 đô thị có
số dân hơn 1 triệu dân, đến năm 1995 đã có 330 đô thị có quy mô dân số trên
1 triệu dân. Cuối thể kỷ XX, số đô thị trên 1 triệu dân đã tăng lên 400 đô thị.


12
Vào năm 2007, số lượng đô thị có quy mô dân số trên một triệu dân trở lên có
tới 476 đô thị triệu dân. Đầu thế kỷ XX, không có Thành phố nào trên thế giới
có dân số là 10 triệu dân. Đến cuối thế kỷ XX, có khoảng 20 Thành phố có
quy mô dân số là 10 triệu dân,đầu thế kỷ XXI có 25 Thành phố trên 10 triệu
dân trong đó có 19 đô thị thuộc các nước đang phát triển [17]. Sự gia tăng dân
số đô thị tại các Thành phố lớn và cực lớn là đặc điểm nổi bật của quá trình
đô thị hóa hiện nay.
Theo số liệu báo cáo năm 2013, thế giới có 20 siêu đô thị lớn với trên 10
triệu dân, trong đó có 14 đô thị thuộc nhóm nước đang phát triển (Mumbai –
Ấn Độ; Mexico City – Mexico; Sao Paulo – Brazil; New Delhi – Ấn Độ;
Thượng Hải – Trung Quốc, Concata – Ấn Độ; Jakarta – Indonesia; Dhaka –
Bangladesh). Số siêu đô thị dự báo tăng lên 30 siêu đô thị vào năm 2025,
chiếm 10,3% dân số thành thị trên toàn thế giới. Trong những năm gần đây,
dân số đô thị tại các nước đang phát triển tăng nhanh hơn các nước phát triển,
làm cho sự cách biệt dân số đô thị giữa hai nhóm nước có sự thay đổi rõ rệt:
dân số đô thị tại các nước đang phát triển chiếm hơn 75% dân số đô thị toàn
thế giới (năm 2005), dự báo năm 2025 là 77,5% dân số đô thị toàn thế giới.
Bảng 1.2. Các Thành phố có số dân đông nhất thế giới năm 2013

Thành phố


Số dân (triệu người)

Tokyo (Nhật Bản)

34,4

Seoul (Hàn Quốc)

24,4

Quảng Châu (Trung Quốc)

24,2

Mexico city (Mêhicô)

23,4

Delhi (Ấn Độ)

23,2

Mumbai (Ấn Độ)

22,8

Newyork (Hoa Kỳ)

22,2


Sao Paulo (Braxin)

20,9

Manila (Philipin)

19,6

Thượng Hải (Trung Quốc)

19,4


13
1.2.3. Lãnh thổ đô thị mở rộng
Quá trình đô thị hóa ngày càng phát triển. Các đô thị chiếm một diện tích
không nhỏ của Trái Đất. Diện tích các đô thị hiện nay chiếm khoảng 3 triệu
km2 (hơn 2% diện tích các lục địa và 13% diện tích đất có giá trị sử dụng cao
– đất canh tác nông nghiệp) [16]. Hiện nay, đô thị ngày càng phát triển các
tuyến đường giao thông, các khu công nghiệp, khu dân cư, khu thương mại,
khu giải trí...nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt ngày càng cao của
người dân. Nhu cầu mở rộng diện tích đất ở, đất khu công nghiệp, đất công
trình công cộng tăng cao. Do đó, diện tích đất đô thị không ngừng mở rộng.
Đô thị phát triển phình to ra ngoài ranh giới hiện có để đáp ứng sự gia tăng
dân số và sản xuất của đô thị.
Quá trình mở rộng lãnh thổ đô thị cũng chính là quá trình chuyển đất nông
nghiệp thành đất đô thị. Hiện nay, nhu cầu sử dụng đất của dân cư thành thị
những năm gần đây đã tăng lên hơn hai lần so với đầu thế kỷ XX. Đó là do
nhu cầu về diện tích nhà ở, cây xanh, công viên, câu lạc bộ… ngày càng phát
triển khi chất lượng cuộc sống của người dân đô thị tăng lên.

Theo dự đoán, diện tích đất đô thị sẽ còn tiếp tục tăng nhanh trong khoảng
150 năm tới. Tất nhiên, sự lấn chiếm đất đai mới của các đô thị cũng gây ra
nhiều hậu quả tiêu cực: giảm diện tích gieo trồng, làm suy thoái môi trường…
1.2.4. Phổ biến lối sống đô thị vào nông thôn
Đô thị hóa là quá trình có sự chuyển đổi lối sống nông thôn sang lối sống
đô thị. Lối sống đô thị là lối sống hợp cư, dễ biến động và ít có sự liên kết về
huyết thống, tập quán, truyền thống....
Người dân đô thị có ý thức tôn trọng những chuẩn mực mang tính pháp lí
cao. Đô thị hóa không chỉ gắn với sự phát triển công nghiệp mà còn gắn với
sự phát triển các ngành dịch vụ như: giao thông vận tải, thông tin liên lạc, tài
chính – ngân hàng, giáo dục…[16] Nhờ quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh
chóng, những khu vực ven đô dễ dàng tiếp cận các nhóm ngành dịch vụ. Từ


14
đó, lối sống của người dân có sự thay đổi và chất lượng cuộc sống người dân
được nâng cao.
Quá trình đô thị hóa cũng có ảnh hưởng đến nông thôn ở những góc độ
khác nhau: Về sản xuất, nông thôn gắn liền với hoạt động sản xuất nông
nghiệp là chính. Áp dụng máy móc, khoa học kĩ thuật và các dịch vụ do đô thị
cung cấp, các vùng nông thôn có sự thay đổi cơ cấu lao động và cơ cấu kinh
tế: lao động thuần nông giảm, lao động trong các ngành phi nông nghiệp tăng
nhanh chóng. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế rất rõ rệt theo hướng giảm tỉ
trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, góp phần nâng cao
hiệu quả kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân ở vùng nông thôn.
Như vậy, đô thị hóa là quá trình tiến bộ của xã hội loài người, là xu hướng
tất yếu của lịch sử. Quá trình đô thị hóa thường song hành với quá trình công
nghiệp hóa. Đô thị hóa có qui mô rộng khắp trên phạm vi toàn cầu, tuy nhiên
có sự khác biệt về mức độ đô thị hóa giữa các nước, các khu vực trên thế giới.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến đô thị hóa

1.3.1. Vị trí địa lí
Vị trí địa lí có ảnh hưởng mạnh mẽ đến tổ chức lãnh thổ kinh tế - xã hội,
ảnh hưởng tới lịch sử hình thành và phát triển đô thị, chức năng tính chất đô
thị và lối sống đô thị. Các đô thị lớn trên thế giới thường có vị trí địa lí thuận
lợi như : đầu mối giao thông, trung tâm châu thổ đất đai màu mỡ rộng lớn,
dọc các lưu vực sông, hoặc có vị trí địa chính trị quốc phòng quan trọng.
1.3.2. Điều kiện tự nhiên
Các đô thị được hình thành và phát triển đều gắn liền với những điều
kiện tự nhiên của lãnh thổ nơi đô thị phân bố.
Địa hình ảnh hưởng đến việc xác định vị trí, bề mặt không gian đô thị,
hình thái đô thị, quy hoạch tổ chức đất đai đô thị, không gian kiến trúc và các
hoạt động kinh tế, đời sống ở đô thị.


×