Tải bản đầy đủ (.pdf) (194 trang)

Một số biện pháp nâng cao kết quả học tập phần kim loại hóa học lớp 12 ban cơ bản với đối tượng học sinh trung bình – yếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 194 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



Nguyễn Thị Đẹp

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



Nguyễn Thị Đẹp

Chuyên ngành : Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn hóa học
Mã số

: 60 14 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN THỊ SỬU

Thành phố Hồ Chí Minh - 2012



LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành với sự nỗ lực của bản thân, sự giúp đỡ tận tình của
các thầy cô giáo, bạn bè, anh chị em đồng nghiệp, các em học sinh và những người
thân trong gia đình.
Tác giả xin gởi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến:
- PGS.TS Nguyễn Thị Sửu, PGS.TS Trịnh Văn Biều đã dành nhiều thời gian
hướng dẫn tận tình, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tác giả có thể hoàn thành
luận văn.
- Ban lãnh đạo cùng các thầy cô giáo Khoa Hóa trường Đại học Sư phạm
Thành phố Hồ Chí Minh đã tổ chức và thực hiện thành công khóa đạo tạo thạc sĩ
chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học hóa học để tác giả có điều kiện học
tập, nâng cao trình độ chuyên môn.
- Phòng Sau đại học, trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, đã tạo điều
kiện thuận lợi để luận văn được hoàn thành đúng tiến độ.
- Các thầy cô giáo và các em học sinh trường THPT Thạnh Hóa, Tân Trụ, Gò
Đen tỉnh Long An cùng các anh chị đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực
nghiệm sư phạm.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã luôn ủng hộ, động
viên, giúp đỡ để tác giả có thể hoàn thành tốt luận văn.
Long An, ngày 22 tháng 9 năm 2012
Tác giả


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................... 2
MỤC LỤC ........................................................................................................ 3
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN................. 7
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................... 8
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. 10
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
5. Giả thuyết khoa học .............................................................................................. 2
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................ 2
7. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
8. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu ....................................................... 3

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .................. 4
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu........................................................................... 4
1.2. Quá trình dạy học hóa học ở trường phổ thông ............................................. 8
1.2.1. Khái niệm quá trình dạy học hóa học [29] .................................................. 8
1.2.2. Mục tiêu dạy học hóa học THPT [29],[30] ................................................. 9
1.2.3. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học [8], [30] ................................ 10
1.3. Tính tích cực trong học tập ............................................................................. 10
1.3.1. Khái niệm [5] ............................................................................................. 10
1.3.2. Dấu hiệu của tính tích cực học tập [44] .................................................... 11
1.3.3. Những biện pháp nâng cao tính tích cực học tập [5] ................................ 12
1.4. Phương pháp dạy học tích cực........................................................................ 13


1.4.1. Khái niệm phương pháp dạy học tích cực [5] ............................................ 13
1.4.2. Nét đặc thù của phương pháp dạy học tích cực [5],[19][47] .................... 13
1.4.3. Một số phương pháp dạy học tích cực [5],[11],[12],[28],[29],[37],[38] 15
1.4.4. Một số kỹ thuật dạy học tích cực [13],[19],[47] ....................................... 21
1.5. Một số vấn đề có liên quan đến học sinh trung bình - yếu........................... 25
1.5.1. Khái niệm học sinh trung bình - yếu [6] .................................................... 25
1.5.2. Đặc điểm của học sinh trung bình - yếu..................................................... 26
1.5.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của học sinh ...................... 27

1.6. Thực trạng dạy học hóa học lớp 12 THPT tỉnh Long An ............................ 29
1.6.1. Mục đích điều tra ....................................................................................... 29
1.6.2. Phương pháp điều tra ................................................................................. 29
1.6.3. Kết quả điều tra .......................................................................................... 29

TIỂU KẾT CHƯƠNG 1................................................................................. 39
Chương 2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP
PHẦN KIM LOẠI HÓA HỌC LỚP 12 BAN CƠ BẢN VỚI ĐỐI TƯỢNG
HỌC SINH TRUNG BÌNH–YẾU ................................................................ 40
2.1. Tổng quan về chương trình hóa học 12 THPT ............................................. 40
2.1.1. Mục tiêu phần kim loại hóa học 12 [41] .................................................... 40
2.1.2. Cấu trúc nội dung phần kim loại hóa học 12 [41] ..................................... 41
2.1.3. Chuẩn kiến thức, kỹ năng chương 6 , 7 hóa học 12 [7] ............................. 42
2.1.4. Những điểm cần chú ý về nội dung và PPDH chương 6, 7 hóa học 12
[25],[41] ............................................................................................................... 42
2.1.5. Những kiến thức cần ôn tập, bổ sung cho học sinh trung bình – yếu phần
kim loại hóa học 12 .............................................................................................. 45
2.2. Cơ sở khoa học của các biện pháp ................................................................. 46
2.2.1. Cơ sở triết học ............................................................................................ 46


2.2.2. Cơ sở tâm lí học......................................................................................... 46
2.2.3. Dựa vào đặc trưng của môn hóa học ......................................................... 48
2.2.4. Dựa vào một số đặc điểm tâm lí của học sinh trung bình – yếu ................ 49
2.3. Một số biện pháp nâng cao kết quả học tập hóa học của học sinh trung
bình – yếu lớp 12 ban cơ bản ................................................................................. 49
2.3.1. Biện pháp thứ nhất: Bồi dưỡng phương pháp học tập hóa học cho học sinh
.............................................................................................................................. 49
2.3.2. Biện pháp thứ hai: Bổ túc cho học sinh các kiến thức cơ bản liên quan
phần kim loại ........................................................................................................ 53

2.3.3. Biện pháp thứ ba: Xây dựng hệ thống bài tập tự học phần kim loại ......... 63
2.3.4. Biện pháp thứ tư: Hướng dẫn học sinh sử dụng sơ đồ tư duy hệ thống hóa
kiến thức bài học .................................................................................................. 71
2.3.5. Biện pháp thứ năm: Sử dụng các PPDH tích cực tổ chức hoạt động học
tập đa dạng và phù hợp với học sinh .................................................................. 74
2.3.6. Biện pháp thứ sáu: Tăng cường kiểm tra đánh giá .................................... 85
2.3.7. Biện pháp thứ bảy: Gây hứng thú học tập cho học sinh ............................ 88
2.4. Thiết kế một số giáo án áp dụng các biện pháp đã đề xuất ......................... 98
2.4.1. Những định hướng khi thiết kế giáo án ...................................................... 98
2.4.2. Giáo án bài 25: Kim loại kiềm ................................................................... 98
2.4.3. Giáo án bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm ......................................... 104
2.4.4. Giáo án bài 28: Luyện tập tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ
và hợp chất của chúng ........................................................................................ 110
2.4.5. Giáo án bài 32: Hợp chất của sắt ............................................................ 116
2.4.6. Giáo án bài 37: Luyện tập tính chất của sắt và hợp chất của sắt ............ 122

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .............................................................................. 128


Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM.................................................. 129
3.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................................... 129
3.2. Đối tượng thực nghiệm .................................................................................. 129
3.3. Nội dung thực nghiệm ................................................................................... 129
3.4. Tiến hành thực nghiệm sư phạm .................................................................. 130
3.5. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm ..................................................... 130
3.6. Kết quả thực nghiệm ..................................................................................... 132
3.6.1. Kết quả bài kiểm tra số 1.......................................................................... 132
3.6.2 Kết quả bài kiểm tra số 2........................................................................... 134
3.6.3 Kết quả bài kiểm tra số 3........................................................................... 136
3.6.4 Kết quả bài kiểm tra số 4........................................................................... 138

3.6.5 Phân tích kết quả thực nghiệm .................................................................. 140

TIỂU KẾT CHƯƠNG 3............................................................................... 141
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 142
1. Kết luận .............................................................................................................. 142
2. Kiến nghị ............................................................................................................ 144

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 146
PHỤ LỤC.......................................................................................................... 1


DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BTHH : Bài tập hóa học
dd

: dung dịch

ĐC

: Đối chứng

GDĐT : Giáo dục đào tạo
GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh


KL

: Kim loại

PHHS : Phụ huynh học sinh
PPDH : Phương pháp dạy học
PT

: Phương trình

PTHH : Phương trình hóa học

SGK

: Phản ứng
: Sách giáo khoa

SĐTD : Sơ đồ tư duy
TBY

: Trung bình – yếu

TCHH : Tính chất hóa học
THPT

: Trung học phổ thông

TN

: Thực nghiệm


TNHH : Thí nghiệm hóa học


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tỉ lệ phần trăm HS TBY môn hóa lớp 12 tỉnh Long An .............................. 29
Bảng 1.2: Nguyên nhân kết quả học tập môn hóa của HS chưa cao ............................. 30
Bảng 1.3: Mức độ sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học ................ 30
Bảng 1.4: Thời gian trung bình dành cho hoạt động học tập của HS trong một tiết học
nghiên cứu tài liệu mới ................................................................................................... 31
Bảng 1.5: Thời gian trung bình dành cho hoạt động học tập của HS trong một tiết học
ôn tập, luyện tập ............................................................................................................. 31
Bảng 1.6: Những khó khăn của GV khi dạy HS TBY .................................................. 32
Bảng 1.7: Thái độ của HS đối với môn hóa học ............................................................ 32
Bảng 1.8: Nguyên nhân HS không thích học môn hóa ................................................. 32
Bảng 1.9: Thời gian HS tự học ở nhà (học bài và làm bài tập) ..................................... 33
Bảng 1.10: Mức độ nắm được các kiến thức cơ bản phần kim loại .............................. 33
Bảng 1.11: Nguyên nhân kết quả học tập môn hóa của HS chưa cao........................... 34
Bảng 1.12: Mức độ khả thi của các biện pháp giúp HS TBY học tốt phần kim loại .... 37
Bảng 2.1: Sự biến đổi tính chất các đơn chất và hợp chất theo chu kì và theo nhóm... 56
Bảng 2.2: Hệ thống các tình huống có vấn đề chương 6,7. .......................................... 77
Bảng 2.3: Hệ thống các thí nghiệm có thể thực hiện chương 6,7................................. 81
Bảng 3.1: Các lớp TN và ĐC. ...................................................................................... 129
Bảng 3.2: Bảng điểm bài kiểm tra số 1 ........................................................................ 132
Bảng 3.3: Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 1 ................. 132
Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra số 1 ................................................ 133
Bảng 3.5: Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra số 1............................... 133
Bảng 3.6: Bảng điểm bài kiểm tra số 2 ........................................................................ 134
Bảng 3.7: Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 2 ................. 134
Bảng 3.8: Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra số 2 ................................................ 135

Bảng 3.9: Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra số 2............................... 135
Bảng 3.10: Bảng điểm bài kiểm tra số 3 ...................................................................... 136
Bảng 3.11: Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 3 ............... 136


Bảng 3.12: Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra số 3 .............................................. 137
Bảng 3.13: Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra số 3............................. 138
Bảng 3.14: Bảng điểm bài kiểm tra số 4 ...................................................................... 138
Bảng 3.15: Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 4 ............... 138
Bảng 3.16: Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra số 4 .............................................. 139
Bảng 3.17: Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra số 4............................. 140


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Bố trí chỗ ngồi nhóm 4HS trong kỹ thuật khăn trải bàn ............................... 22
Hình 1.2: Viết ý kiến vào khăn trải bàn với nhóm 4HS ................................................ 23
Hình 2.1: Mẫu SĐTD hệ thống hóa kiến thức từng phần bài học ................................. 70
Hình 2.2: Mẫu SĐTD hệ thống hóa kiến thức toàn bài ................................................. 72
Hình 2.3: SĐTD hệ thống hóa kiến thức tính chất các hợp chất sắt (III) ...................... 73
Hình 2.4: SĐTD hệ thống hóa kiến thức bài số 27........................................................ 74
Hình 2.5: SĐTD hệ thống hóa kiến thức bài kim loại kiềm ........................................ 103
Hình 2.6: SĐTD hệ thống hóa kiến thức tính chất của sắt .......................................... 124
Hình 2.7: SĐTD hệ thống hóa kiến thức hợp chất sắt (II)........................................... 124
Hình 2.8: SĐTD hệ thống hóa kiến thức hợp chất sắt (III) ......................................... 125
Hình 2.9: SĐTD hệ thống hóa kiến thức hợp kim của sắt........................................... 123
Hình 2.10: SĐTD hệ thống hóa kiến thức sắt và hợp chất của sắt .............................. 123
Hình 3.1: Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra số 1 ....................................................... 133
Hình 3.2: Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra số 1 .................................................... 133
Hình 3.3: Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra số 2 ....................................................... 135

Hình 3.4: Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra số 2 .................................................... 135
Hình 3.5: Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra số 3 ....................................................... 137
Hình 3.6: Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra số 3 .................................................... 137
Hình 3.7: Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra số 4 ....................................................... 139
Hình 3.8: Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra số 4 .................................................... 140


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thực hiện lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Vì lợi ích mười năm trồng cây,
vì lợi ích trăm năm trồng người”, Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm chăm lo đến
sự nghiệp giáo dục và đào tạo: “Giáo dục – Đào tạo cùng với khoa học công nghệ là
quốc sách hàng đầu”. Điều này được thể hiện qua ngân sách đầu tư cho giáo dục
hằng năm có tăng, mạng lưới trường lớp được phát triển, cơ sở vật chất thiết bị giáo
dục luôn được tăng cường. Hằng năm ngành giáo dục luôn quan tâm chăm lo, đầu
tư phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
Đất nước ta đang bước vào thời kỳ hội nhập, để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao
của xã hội đòi hỏi ngành giáo dục phải không ngừng đổi mới phương pháp giáo dục,
phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, năng động, tự lực, sáng tạo
của học sinh. Bên cạnh đó cần chú trọng giáo dục đạo đức, giáo dục ngoài giờ lên
lớp, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
Được sự quan tâm của toàn xã hội, với sự nỗ lực phấn đấu của ngành giáo dục,
chất lượng giáo dục những năm gần đây có tăng lên; cụ thể tăng tỉ lệ học sinh giỏi
và giảm tỉ lệ học sinh yếu kém. Tuy nhiên chất lượng giáo dục chưa đáp ứng yêu
cầu phát triển của đất nước. Ở các vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,
học sinh yếu kém còn chiếm tỷ lệ khá cao, trong đó còn nhiều em học yếu môn hóa
học. Với đặc trưng là một khoa học thực nghiệm đòi hỏi học sinh phải có một trình
độ phát triển tư duy nhất định mới có thể tiếp thu được. Để học tốt môn hóa học các

em phải có một số thao tác tư duy như phân tích, tổng hợp, so sánh, quy nạp, diễn
dịch, loại suy, …và một số kỹ năng hóa học như quan sát, nhận xét hiện tượng, kỹ
năng thực hành, vận dụng lí thuyết vào những tình huống cụ thể. Do đặc thù nêu
trên, việc học tập môn hóa học đối với một bộ phận không nhỏ học sinh còn gặp
nhiều khó khăn.
Với mong muốn tìm ra một số biện pháp có thể áp dụng trong quá trình dạy
học hóa học nhằm góp phần nâng cao hiệu quả dạy học cho học sinh trung bình -


2

yếu, tôi quyết định chọn đề tài: “Một số biện pháp nâng cao kết quả học tập phần
kim loại hóa học lớp 12 ban cơ bản với đối tượng học sinh trung bình – yếu”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất một số biện pháp giúp học sinh trung bình – yếu nâng cao
kết quả học tập phần hóa kim loại hóa học lớp 12 THPT.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
• Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hoá học ở trường THPT.
• Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp nâng cao kết quả học tập với học sinh
trung bình – yếu phần kim loại hóa học lớp 12 THPT.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: các bài học trong 2 chương “Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ,
nhôm” và “Sắt và một số kim loại quan trọng” hóa học lớp 12 THPT.
- Về địa bàn nghiên cứu: một số trường THPT tỉnh Long An.
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 8 / 2011 đến tháng 8 / 2012.
5. Giả thuyết khoa học
Trong tiến trình dạy học nếu giáo viên tìm hiểu rõ nguyên nhân học sinh học
chưa tốt môn hóa học và đề ra các biện pháp tổ chức hoạt động học tập phù hợp
cùng với việc sử dụng phương pháp dạy học hợp lí thì sẽ nâng cao được kết quả học
tập cho học sinh.

6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài: mục tiêu giáo dục ở trường phổ thông; quá
trình dạy học hóa học ở trường phổ thông; quan điểm về dạy học tích cực; phân tích
chương trình hoá học THPT, những khó khăn khi dạy phần kim loại hóa học lớp 12.
- Tìm hiểu thực trạng việc dạy hóa học của GV và việc học tập môn hóa của học
sinh trung bình – yếu lớp 12 THPT tỉnh Long An nhằm tìm ra nguyên nhân học tập
chưa tốt của học sinh.


3

- Đề xuất một số biện pháp tổ chức hoạt động dạy học nhằm nâng cao kết quả
học tập của học sinh trung bình – yếu thông qua dạy học phần kim loại hóa học 12
ban cơ bản THPT.
- Thực nghiệm sư phạm: kiểm nghiệm tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp
đã đề xuất.
7. Phương pháp nghiên cứu
a. Các phương pháp nghiên cứu lí luận
- Đọc và nghiên cứu các tài liệu và văn bản có liên quan đến đề tài.
- Phương pháp phân loại, hệ thống hóa.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp.
b. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp trò chuyện, phỏng vấn.
- Phương pháp điều tra thu thập thông tin bằng phiếu hỏi.
- Phương pháp thực nghiệm.
- Phương pháp tổng hợp kinh nghiệm thực tiễn.
c. Các phương pháp toán học
Sử dụng toán thống kê và một số phần mềm để xử lí số liệu thực nghiệm.
8. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu

- Tìm hiểu thực trạng và nguyên nhân việc học tập chưa tốt môn hóa học của
học sinh THPT tỉnh Long An.
- Đề xuất một số biện pháp tổ chức hoạt động học tập cho học sinh trung bình –
yếu thông qua dạy học chương 6,7 hóa học 12 ban cơ bản THPT.


4

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Vấn đề HS TBY hiện nay luôn là vấn đề được sự quan tâm của toàn xã hội. Ở
các trường phổ thông, bên cạnh công tác bồi dưỡng HS giỏi, hầu hết các trường đều
có kế hoạch phụ đạo cho HS TBY. Dù vậy, kết quả cũng chưa được cải thiện nhiều.
Một thực tế hiện nay là không chỉ có HS TBY mà ngay cả nhiều HS học khá, giỏi
cũng chưa thực sự thích học môn hóa. Vậy thì nguyên nhân do đâu? Để HS TBY
nâng cao kết quả học tập môn hóa thì biện pháp hiện nay được đa số các trường sử
dụng là tổ chức phụ đạo, việc này rất cần thiết nhưng chưa đủ. Cần phải đi sâu vào
tìm hiểu nguyên nhân HS học chưa tốt môn hóa học, nguyên nhân HS chưa thích
học môn hóa học, thực tế việc đổi mới PPDH ở các trường phổ thông hiện nay để có
nhiều biện pháp tác động có hiệu quả hơn. Trong những năm gần đây, ở trường
ĐHSP TP. HCM đã có một số đề tài nghiên cứu về PPDH đã đạt được những thành
công nhất định trong việc hướng đến HS TBY, góp phần nâng cao chất lượng dạy
học môn hóa học, như:
• Khóa luận tốt nghiệp “Phương pháp bồi dưỡng học sinh yếu hóa lấy lại căn
bản” của sinh viên Trần Thị Hoài Phương, trường Đại học Sư phạm TP.HCM
(1996) [27 ] và khóa luận tốt nghiệp “Phụ đạo học sinh yếu môn hóa học lấy lại căn
bản” của sinh viên Trần Đức Hạ Uyên, trường Đại học Sư phạm TP.HCM (2002)
[46]
Hai đề tài này đã đề ra một số phương pháp giúp học sinh yếu lấy lại căn bản:
+ Hình thành thao tác tư duy cho học sinh.

+ Hình thành ở học sinh kỹ năng áp dụng kiến thức.
+ Hình thành ở học sinh kỹ năng giải các bài tập hóa học.
+ Hướng dẫn học sinh phương pháp học tập.
Đề tài của Trần Thị Hoài Phương có thêm biện pháp kiểm tra kiến thức của học
sinh một cách thường xuyên liên tục.


5

Nhận xét: Hai đề tài này chỉ đơn giản đi vào một mặt vấn đề mà học sinh yếu
mắc phải, chưa đi sâu vào nghiên cứu để đưa ra được những biện pháp bồi dưỡng
HS yếu cụ thể là gì và thực hiện chúng như thế nào trong quá trình dạy và học.
• Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục “Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập
cho học sinh trung bình – yếu phần kim loại lớp 12 cơ bản trung học phổ thông”
của học viên Lương Thị Hương, trường Đại học Sư phạm TP. HCM (2011) [21]
Luận văn đã điều tra thực trạng việc dạy và học với HS trung bình – yếu môn
hóa ở một số trường THPT tại TP. HCM và xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập
dùng cho học sinh trung bình – yếu khi giảng dạy chương “Kim loại kiềm – Kim
loại kiềm thổ - Nhôm”, gồm 260 bài tập trắc nghiệm.
• Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục “Những biện pháp bồi dưỡng học sinh yếu
môn hóa lớp 10 THPT” của học viên Nguyễn Anh Duy, trường Đại học Sư phạm
TP. HCM (2011) [14]
Luận văn đã đi vào nghiên cứu nguyên nhân HS học yếu môn hóa học và đề ra
được 8 biện pháp bồi dưỡng HS yếu môn hóa lớp 10 THPT, gồm các biện pháp:
- Biện pháp 1: Lấp lỗ hổng và hệ thống hóa kiến thức.
- Biện pháp 2: Sử dụng các quy luật trí nhớ.
- Biện pháp 3: Sử dụng các phương pháp dạy học tích cực.
- Biện pháp 4: Sử dụng các phương tiện dạy học.
- Biện pháp 5: Gây hứng thú học tập.
- Biện pháp 6: Sử dụng bài tập một cách có hiệu quả.

- Biện pháp 7: Chốt trọng tâm, bám sát chuẩn kiến thức và kỹ năng.
- Biện pháp 8. Có kế hoạch bồi dưỡng cho HS suốt năm học.
• Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục “Một số biện pháp bồi dưỡng học sinh yếu
môn hóa lớp 11 ban cơ bản THPT” của học viên Phan Thị Lan Phương, trường Đại
học Sư phạm TP. HCM (2011) [26]
Tác giả đã tiến hành điều tra thực trạng vấn đề bồi dưỡng HS yếu môn hóa học tại
một số trường THPT và đã đề xuất một số nhóm biện pháp bồi dưỡng học sinh môn
hóa học như sau:


6

- Nhóm biện pháp về tổ chức, gồm:
+ Biện pháp 1: Lập kế hoạch phụ đạo ngoài giờ chính khóa.
+ Biện pháp 2: Kiểm tra thường xuyên, liên tục.
+ Biện pháp 3: Tổ chức nhóm học tập.
+ Biện pháp 4: Khen thưởng, trách phạt kịp thời.
- Nhóm biện pháp tác động vào tâm lý học sinh, gồm:
+ Biện pháp 5: Gây hứng thú học tập.
+ Biện pháp 6: Vận dụng quy luật trí nhớ trong dạy học.
- Nhóm biện pháp sử dụng phương pháp và phương tiện dạy học, gồm:
+ Biện pháp 7: Hướng dẫn cho HS phương pháp học và tự học.
+ Biện pháp 8: Vận dụng các phương pháp dạy học tích cực.
+ Biện pháp 9: Khai thác thế mạnh của các phương tiện dạy học.
- Nhóm biện pháp về điều kiện học tập, gồm:
+ Biện pháp 10: Tóm tắt lý thuyết cơ bản.
+ Biện pháp 11: Phân loại hệ thống bài tập.
+ Biện pháp 12: Cung cấp một số tư liệu học tập.
• Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục “Các biện pháp giúp học sinh trung bình,
yếu học tốt môn hóa học lớp 11 ban cơ bản ở trường THPT” của học viên Dương

Thị Y Linh, trường Đại học Sư phạm TP. HCM (2011) [22]
Tác giả đã điều tra tìm hiểu nguyên nhân HS học yếu môn hóa học và đề xuất
một số biện pháp bồi dưỡng HS TBY, gồm các biện pháp:
- Nhóm biện pháp về tổ chức và tư tưởng:
Biện pháp 1: Lên kế hoạch phụ đạo.
Biện pháp 2: Giáo dục ý thức học tập cho học sinh.
Biện pháp 3: Phát động các phong trào thi đua kết hợp với khen thưởng – trách
phạt hợp lí.
- Nhóm biện pháp về phương pháp dạy học:
Biện pháp 4: Hình thành thao tác tư duy cho học sinh.
Biện pháp 5: Xây dựng hệ thống bài tập nâng dần độ khó.


7

Biện pháp 6: Kiểm tra một cách thường xuyên, liên tục.
Biện pháp 7: Hướng dẫn học sinh phương pháp học.
- Nhóm biện pháp về phương tiện, điều kiện dạy học:
Biện pháp 9: Lựa chọn những kiến thức tối thiểu, đơn giản, rõ ràng.
Biện pháp 8: Phương pháp trò chơi (game).
Biện pháp 10: Thiết kế vở ghi bài cho học sinh.
Trong các biện pháp đã nêu, tác giả đi sâu vào phân tích biện pháp dùng
phương pháp trò chơi.
• Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy
học chương sự điện li lớp 11 với đối tượng học sinh trung bình - yếu” của học viên
Đặng Thị Duyên, trường Đại học Sư phạm TP. HCM (2011) [15]
Tác giả đã đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học chương “Sự điện
li” lớp 11 với đối tượng HS TBY như sau:
- Biện pháp 1: Thiết kế vở ghi bài chương “Sự điện li” lớp 11 cơ bản.
- Biện pháp 2: Xây dựng algorit phương pháp giải các dạng bài tập chương “Sự

điện li” lớp 11 cơ bản dùng cho học sinh trung bình - yếu.
- Biện pháp 3: Xây dựng hệ thống bài tập chương “Sự điện li” lớp 11 cơ bản
dùng cho HS TBY.
Các biện pháp do các tác giả đề xuất rất thiết thực và đây là những tài liệu tham
khảo hữu ích cho giáo viên trong công tác bồi dưỡng HS TBY.
Như vậy, vấn đề bồi dưỡng HS TBY đã và đang là mối quan tâm của nhiều giáo
viên và xã hội. Các đề tài đã nghiên cứu đã phần nào tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến
học sinh học yếu kém và đề xuất nhiều biện pháp bồi dưỡng HS yếu môn hóa học.
Tuy nhiên, còn chưa chú trọng đến bồi dưỡng phương pháp tự học của HS ngoài giờ
học cũng như chưa nghiên cứu việc sử dụng một số phương pháp dạy học tích cực
như thế nào cho có hiệu quả với đối tượng HS TBY nhằm tạo điều kiện cho các em
tham gia tích cực vào các hoạt động học tập trong giờ học trên lớp. Vì vậy, tác giả
quyết định xây dựng đề tài luận văn thạc sĩ theo hướng nghiên cứu nêu trên nhằm
nâng cao kết quả học tập của HS TBY.


8

1.2. Quá trình dạy học hóa học ở trường phổ thông
1.2.1. Khái niệm quá trình dạy học hóa học [29]
“Quá trình dạy học hóa học là một hệ toàn vẹn bao gồm nội dung dạy học, việc
dạy và việc học môn hóa học”.
• Nội dung dạy học
Nội dung dạy học là môi trường bên trong, là bản thể của quá trình dạy học.
Toàn bộ hoạt động dạy và học diễn ra trên nền tảng của nội dung dạy học. Nội dung
dạy học được xuất phát từ mục đích dạy học và là sự khách quan hóa mục đích dạy
học.
Nội dung của môn hóa học giảng dạy ở trường phổ thông bao gồm:
- Việc nghiên cứu những cơ sở của khoa học hóa học, tức là những sự kiện,
khái niệm, định luật và học thuyết chủ đạo được tập hợp thống nhất thành một hệ

thống logic chặt chẽ trên cơ sở của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- Việc tìm hiểu những tính chất của các chất, chủ yếu các chất vô cơ và hữu cơ
cơ bản của hóa học, những ứng dụng của nó trong thực tiễn đời sống sản xuất, bảo
vệ tổ quốc và khoa học.
- Việc rèn luyện cho HS những kỹ năng và kỹ xảo thực hành đặc trưng của hóa
học và cần thiết cho đời sống và lao động.
- Hình thành thế giới quan duy vật biện chứng và đạo đức cách mạng cho HS.
• Việc dạy
Là toàn bộ hoạt động của giáo viên trong quá trình dạy học nhằm làm cho HS
nắm vững kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, trên cơ sở đó phát triển ở họ năng lực nhận
thức và hình thành thế giới quan duy vật biện chứng và đạo đức cách mạng cho HS.
• Việc học
Là hoạt động học tập chủ động, tích cực của HS dưới sự chỉ đạo của GV nhằm
nắm vững kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, hình thành quan điểm, niềm tin duy vật biện
chứng và rèn luyện đạo đức cách mạng.
Việc dạy và việc học là hai mặt của một quá trình thống nhất – sự dạy học. Việc
dạy của GV phải có tác dụng điều khiển (tổ chức, chỉ đạo, đánh giá); sự học của HS


9

nhằm phát huy đến cao độ tính tự giác, tích cực, tự lực của HS. Dạy tốt là làm cho
HS biết học, biết biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo. Sự học của HS
một mặt phải biết dựa vào sự dạy, mặt khác nó phải là quá trình tự giác, tích cực và
tự lực của HS.
Nội dung dạy học, việc dạy và việc học là ba thành tố quan trọng nhất của quá
trình dạy học.
1.2.2. Mục tiêu dạy học hóa học THPT [29],[30]
Luật Giáo dục năm 2005 quy định: “Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp
học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng

cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân
cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công
dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham
gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Giáo dục trung học phổ thông nhằm giúp học sinh
củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học
vấn phổ thông và có những hiểu biết thông thường về kỹ thuật và hướng nghiệp, có
điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại
học, cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động” (Điều 27 mục
2 chương II – Luật giáo dục 2005).
Xuất phát từ mục tiêu đào tạo của trường trung học và vai trò đặc trưng của môn
hóa học thì môn hóa học có một hệ thống 3 mục tiêu lớn, gắn bó và tương tác biện
chứng với nhau, gọi là “mục tiêu” bộ ba:
- Mục tiêu trí dục của môn hóa học: cung cấp nền học vấn trung học về hóa học
cho HS, giúp họ hướng nghiệp một cách hiệu quả.
- Mục tiêu phát triển: giúp HS phát triển năng lực nhận thức, hình thành nhân
cách toàn vẹn.
- Mục tiêu giáo dục: giáo dục thế giới quan duy vật khoa học, thái độ xúc cảm –
giá trị, hành vi văn minh.


10

1.2.3. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học [8], [30]
Định hướng đổi mới phương pháp dạy học đã được nhấn mạnh ở điều 28.2, Luật
Giáo dục (2005): “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự
giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn
học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ
năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui,
hứng thú học tập cho học sinh”.
Cốt lõi của đổi mới PPDH là hướng tới hoạt động tích cực, chủ động, chống lại

thói quen học tập thụ động: Đổi mới nội dung và hình thức hoạt động của GV và
HS, đổi mới hình thức tổ chức dạy học, đổi mới hình thức tương tác xã hội trong
dạy học với định hướng:
- Bám sát mục tiêu giáo dục phổ thông.
- Phù hợp với nội dung dạy học cụ thể.
- Phù hợp với đặc điểm lứa tuổi HS.
- Phù hợp với cơ sở vật chất, các điều kiện dạy học của nhà trường.
- Phù hợp với việc đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả dạy – học.
- Kết hợp giữa việc tiếp thu và sử dụng có chọn lọc, có hiệu quả các phương
pháp dạy học tiên tiến, hiện đại với việc khai thác những yếu tố tích cực của các
phương pháp truyền thống.
- Tăng cường sử dụng các phương tiện dạy học, thiết bị dạy học và đặc biệt lưu
ý đế những ứng dụng của cộng nghệ thông tin. [8]
1.3. Tính tích cực trong học tập
1.3.1. Khái niệm [5]
1.3.1.1. Khái niệm tính tích cực
Tính tích cực là một phẩm chất vốn có của con người. Con người không chỉ tiêu thụ
những gì sẵn có trong thiên nhiên mà còn chủ động sản xuất ra của cải vật chất cần thiết
cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, chủ động cải biến môi trường tự nhiên, cải tạo xã
hội.


11

Tính tích cực là một trong những thuộc tính quan trọng của nhân cách, được biểu
hiện qua hành động năng nổ, hăng hái của chủ thể và có ảnh hưởng lớn đến kết quả
công việc.
Tính tích cực có những đặc trưng sau:
- Luôn gắn với một hoạt động cụ thể nào đó và được biểu hiện qua hành động.
- Dựa trên nền tảng của nhu cầu, hứng thú và động cơ.

Hình thành và phát triển tính tích cực là một trong những nhiệm vụ chủ yếu của giáo
dục, nhằm đào tạo những con người năng động, thích ứng và góp phần phát triển xã hội.
1.3.1.2. Tính tích cực trong học tập
Học tập là hoạt động chủ đạo ở lứa tuổi đi học. Tính tích cực trong hoạt động học tập
là tính tích cực nhận thức, đặc trưng ở khát vọng hiểu biết, có nghị lực cao trong quá trình
chiếm lĩnh tri thức. Trong dạy học, tính tích cực biểu hiện ở sự tự giác, nỗ lực của mỗi cá
nhân biến nhu cầu nhận thức thành kết quả học tập, nghiên cứu và sáng tạo.
Như vậy, có thể coi tính tích cực trong học tập là sự tự giác tìm tòi, nắm vững
tri thức, vận dụng nó vào các hoạt động thực tiễn. Tích cực hóa hoạt động nhận thức
tức là chuyển người học từ vị trí thụ động sang chủ động, giúp họ tìm thấy niềm say
mê, hứng thú trong học tập.
1.3.2. Dấu hiệu của tính tích cực học tập [44]
Theo G.T. Sukina [44], tính tích cực học tập của HS được biểu hiện ở những
hoạt động trí tuệ thông qua các dấu hiệu sau:
- HS khao khát, tình nguyện tham gia trả lời các câu hỏi của GV, bổ sung câu trả
lời của bạn, thích được phát biểu ý kiến của mình về các vấn đề được nêu ra.
- HS hay nêu thắc mắc, đòi hỏi sự giải thích cặn kẽ những vấn đề GV trình bày
chưa đầy đủ.
- HS chủ động vận dụng linh hoạt kiến thức, kỹ năng đã học để nhận thức vấn đề
mới.
- HS muốn được chia sẻ với mọi người những thông tin mới lấy từ những nguồn
khác nhau, có khi vượt ra ngoài phạm vi bài học, môn học.


12

Ngoài những biểu hiện trên, GV còn nhận thấy cả những biểu hiện về thái độ,
xúc cảm, ý chí trong học tập như thái độ hào hứng, ngạc nhiên, sự tập trung chú ý
vào bài học, sự kiên trì khi hoàn thành các nhiệm vụ học tập, sự quyết tâm, không
nản chí trước những tình huống khó khăn.

1.3.3. Những biện pháp nâng cao tính tích cực học tập [5]
- Tăng thời gian cho người học hoạt động bằng cách giảm thuyết trình của GV,
tăng đàm thoại giữa thầy và trò, ưu tiên sử dụng phương pháp đàm thoại ơrixtic, cho
học sinh được thảo luận, tranh luận.
- Sử dụng các phương pháp dạy học tích cực phù hợp như phương pháp nêu và
giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm, … Giáo viên cần phối
hợp một cách hiệu quả các phương pháp dạy học, tạo ra các hình thức hoạt động đa
dạng, phong phú giúp HS phát triển tư duy sáng tạo và năng lực giải quyết vấn đề.
- Tăng cường sử dụng các phương tiện dạy học, sử dụng thí nghiệm theo
phương pháp nghiên cứu; sử dụng các phương tiện trực quan như tranh ảnh, hình vẽ,
video; tăng cường sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
- Chú ý tăng cường khả năng tự học của HS, dạy HS phương pháp tự học.
- Sử dụng SGK hóa học như là nguồn tư liệu để HS tự học, tự nghiên cứu, tích
cực nhận thức, thu thập và xử lí thông tin có hiệu quả.
- Tạo động cơ, hứng thú học tập bằng nhiều hình thức như gắn nội dung dạy học
với thực tế làm cho học sinh thấy rõ lợi ích của môn học; tổ chức thi đố vui hóa học,
trò chơi ô chữ, …
- Động viên và khuyến khích học sinh học tập. Giáo viên cần tạo điều kiện để
học sinh tự do phát triển tư duy; cần hiểu biết, cảm thông, lắng nghe và chấp nhận
những ý tưởng mới mẻ, sáng tạo của các em; khuyến khích các em phát biểu ý kiến,
tạo bầu không khí thoải mái, bình đẳng cho lớp học.


13

1.4. Phương pháp dạy học tích cực
1.4.1. Khái niệm phương pháp dạy học tích cực [5]
PPDH tích cực là các PPDH hướng đến việc phát huy tính tích cực, chủ động,
sáng tạo của người học dưới sự tổ chức, điều khiển và định hướng người dạy nhằm
đạt được kết quả tối ưu của quá trình hoạt động nhận thức.

Dạy học tích cực đồng nghĩa với việc HS là chủ thể hoạt động, HS được tạo điều
kiện để có thể phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo trong quá trình
chiếm lĩnh tri thức. GV là người thiết kế, tổ chức, hướng dẫn, tạo nên sự tương tác
tích cực giữa người dạy và người học. Dạy học tích cực chú trọng việc rèn luyện
thói quen và khả năng tự học, tinh thần hợp tác, kỹ năng vận dụng kiến thức vào
những tình huống khác nhau trong học tập và trong thực tiễn; tạo niềm tin, niềm vui,
hứng thú trong học tập cho HS.
1.4.2. Nét đặc thù của phương pháp dạy học tích cực [5],[19][47]
- Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của HS.
Trong dạy học tích cực, người ta nhấn mạnh hoạt động học trong quá trình dạy
học, nỗ lực tạo ra sự chuyển biến từ học tập thụ động sang tự học chủ động. GV chủ
yếu giữ vai trò cố vấn, khích lệ, điều chỉnh; GV trở thành người thiết kế, tổ chức,
hướng dẫn các hoạt động độc lập hoặc theo nhóm nhỏ để HS tự lực chiếm lĩnh nội
dung học tập, chủ động đạt các mục tiêu kiến thức – kỹ năng – thái độ theo yêu cầu
của chương trình. Người học được cuốn hút vào các hoạt động học tập do GV tổ
chức và chỉ đạo, thông qua đó tự lực khám phá những điều mình chưa rõ chứ không
phải thụ động tiếp thu những tri thức đã được GV sắp đặt. Dưới sự hướng dẫn của
GV, người học chủ động quan sát, thảo luận, làm thí nghiệm, giải quyết vấn đề đặt
ra theo cách suy nghĩ của mình, từ đó nắm được kiến thức kỹ năng mới, vừa nắm
được phương pháp “làm ra” kiến thức, kỹ năng đó, không rập theo những khuôn
mẫu sẵn có, được bộc lộ và phát huy tiềm năng sáng tạo.
- Dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học.


14

Phương pháp tích cực xem việc rèn luyện phương pháp học tập cho HS không
chỉ là một biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học, mà còn là một mục tiêu dạy học.
Ngày nay với sự bùng nổ thông tin, khoa học, kỹ thuật, công nghệ phát triển như
vũ bão, thì không thể nhồi nhét vào đầu HS khối lượng kiến thức ngày càng nhiều

mà phải quan tâm dạy cho các em phương pháp học, đặc biệt là phương pháp tự
học. Yêu cầu đối với hoạt động tự học không chỉ dừng lại ở việc tự học ở nhà sau
bài lên lớp mà đòi hỏi HS còn phải biết tự học cả trong tiết học có sự hướng dẫn của
GV. Nếu rèn luyện cho HS có được phương pháp, kỹ năng, thói quen, ý chí tự học
thì kết quả học tập sẽ được nâng cao.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
Trong một lớp học mà trình độ kiến thức, tư duy của HS không thể đồng đều
tuyệt đối thì khi áp dụng phương pháp tích cực buộc phải chấp nhận sự phân hóa về
cường độ, tiến độ hoàn thành nhiệm vụ học tập, nhất là khi bài học được thiết kế
thành một chuỗi công tác độc lập. Áp dụng phương pháp tích cực ở trình độ càng
cao thì sự phân hóa này càng lớn. Phương pháp học tập hợp tác rất được chú trọng,
phổ biến là hoạt động hợp tác trong nhóm nhỏ từ 4 đến 6 người. Học tập hợp tác
làm tăng hiệu quả học tập, nhất là lúc phải giải quyết những vấn đề gay cấn, lúc xuất
hiện thực sự nhu cầu phối hợp giữa các cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ chung. Lớp
học là môi trường giao tiếp thầy - trò, trò – trò, tạo nên mối quan hệ giữa các cá
nhân trên con đường chiếm lĩnh nội dung học tập. Thông qua thảo luận, tranh luận
trong tập thể, ý kiến mỗi cá nhân được bộc lộ, khẳng định hay bác bỏ, qua đó người
học nâng mình lên một trình độ mới.
- Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò.
Trước đây chỉ có GV đánh giá HS. Trong phương pháp tích cực có sự kết hợp
đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò. GV phải hướng dẫn cho HS phát triển kỹ
năng tự đánh giá để tự điều chỉnh cách học, đồng thời GV cần tạo điều kiện thuận
lợi để HS được tham gia đánh giá lẫn nhau. Trong quá trình kiểm tra – đánh giá, GV
không chỉ dừng lại ở yêu cầu tái hiện các kiến thức, lặp lại các kỹ năng đã học mà
phải khuyến khích trí thông minh, óc sáng tạo trong việc giải quyết những tình


×