Tải bản đầy đủ (.pdf) (200 trang)

NGHIÊN CỨU VĂN BẢN NHỮNG TÁC PHẨM MANG TÊN NGUYỄN KHẮC TRẠCH HIỆN TÀNG TRỮ TẠI VIỆN NGHIÊN CỨU HÁN NÔM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 200 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Đại học Quốc Gia Hà Nội
Trờng Đại học Khoa học Xã hội v Nhân văn

OBO
OK S
.CO
M

*****

NGUYN TH HOA Lấ

NGHIấN CU VN BN NHNG TC PHM MANG
TấN NGUYN KHC TRCH HIN TNG TR TI
VIN NGHIấN CU HN NễM

LUN VN THC S KHOA HC
CHUYấN NGNH: HN NễM

M S:

60.22.40

KIL

NGI HNG DN KHOA HC: GS . TRN NGHA

H NI - 2007




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
M U
1. Lớ do la chn ti:
Theo sỏch DSHNVN-TMY cho bit, hin nay Vin nghiờn cu Hỏn

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Nụm cú ti 9 tỏc phm ch Hỏn mang tờn tỏc gi Nguyn Khc Trch, vi
cỏc th loi nh th, vn, trng, iNgoi s ny ra, tỏc phm ca Nguyn
Khc Trch cũn c chộp ln trong khụng ớt sỏch ca ngi khỏc.
Trong cỏc tỏc phm ú, th chim phn ch yu. Bn nhiu nht cú n
422 bi (bn VHv.212), v vn, bn nhiu nht cú 54 bi. Nu tng cng cỏc vn
bn li, cú n hn mt nghỡn bi th v my trm bi vn. S lng th vn
nh th qu l s. Nhng ú mi ch l nhỡn t gúc hỡnh thc. Cũn khi i
sõu vo ni dung c th tng vn bn ta mi thy chỳng ang hm cha nhiu
n s. Cỏc nh vn bn hc Hỏn Nụm cho bit kho th tch Hỏn Nụm ca chỳng
ta hin nay, nht l cỏc vn bn vit tay, thng cú nhiu vn phc tp, ri
rm v mt vn bn. No l tht gi ln ln, sao i chộp li quỏ nhiu; no l
khú c, khú hiuCỏc vn bn ca nhúm tỏc phm mang tờn Nguyn Khc
Trch hin cũn cng khụng nm ngoi tỡnh trng ú. Khi xem c th ni dung
trong tng tỏc phm, thy s tng ng v d bit gia cỏc tỏc phm rt nhiu.
Ngoi ra, cú nhng bn cũn cú chộp c th vn ca ngi khỏc. Bi vy, vic
nghiờn cu vn bn nhúm tỏc phm mang tờn Nguyn Khc Trch l mt nhu
cu khỏch quan mang tớnh in hỡnh v mt vn bn hc i vi di sn Hỏn

Nụm. ú l lớ do u tiờn thụi thỳc tụi la chn ti ny.

Lớ do th hai, nhúm tỏc phm mang tờn tỏc gi Nguyn Khc Trch ch
yu ra i vo thi Nguyn. õy l thi kỡ khoa c rt phỏt trin, ngi t
rt nhiu, vỡ vy ngi trựng tờn trựng h cng khụng ớt. Trong cỏc sỏch nh C
kim trựng tớnh trựng danh kho ca Mai Phong - ng Xuõn Khanh, sỏch Hỏn ra
i vo khong cui th k XIX u th k XX, hay Quc triu Hng khoa lc
ca Cao Xuõn Dc, hoc Trng nguyờn Tin s hng cng Vit Nam, v Nhng
ụng nghố ụng cng triu Nguyn u cho bit thi Nguyn cú bn ngi trựng
tờn h, u C nhõn tờn l Nguyn Khc Trch. Vy nhúm tỏc phm mang
tờn tỏc gi Nguyn Khc Trch trờn l thuc v ai trong s bn v ny? Hc gi
Trn Vn Giỏp trong sỏch Lc truyn cỏc tỏc gia Vit Nam Nxb.KHXH, 1971
1



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
đã cho rằng nhóm tác phẩm mang tên Nguyễn Khắc Trạch hiện còn là của
Nguyễn Khắc Trạch ở làng Bình Hồ, huyện Đông Yên, nay thuộc huyện Châu
Giang, tỉnh Hải Hưng. Gần đây, Nguyễn Khắc Chính, hậu duệ của họ Nguyễn

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Khắc ở xã Bình Hồ, huyện Đông Yên này đã viết sách Danh nhân Nguyễn Khắc
Trạch thân thế và sự nghiệp, Nxb VHTT 2004. Sách giới thiệu về thân thế và sự
nghiệp của Nguyễn Khắc Trạch ở xã Bình Hồ, huyện Đông Yên, và sách này đã

mặc nhiên coi nhóm tác phẩm mang tên tác giả Nguyễn Khắc Trạch là của
Nguyễn Khắc Trạch làng Bình Hồ. Phần Phụ lục trong sách có trích dịch khoảng
80 bài thơ trong nhóm các tác phẩm này. Nhưng điểm mấu chốt khiến cho tôi
băn khoăn trăn trở và dẫn dắt tôi thao thức với mỗi dòng chữ trong các văn bản
của các phẩm, chính là lời của GS Trần Nghĩa người được tác giả Nguyễn Khắc
Chính mời viết “Lời giới thiệu” cho cuốn sách, GS viết rằng: “Nguyễn Khắc
Trạch là quan chức thanh liêm, chính trực, được người đời ngưỡng mộ, quý
mến, triều đình trọng dụng. Ông đồng thời còn là một nhà văn hóa đa diện, có
những đóng góp nhất định trong các lĩnh vực giáo dục, lịch sử, kiến trúc, xây
dựng và văn hóa. Về sáng tác, sách Lược truyện các tác gia Việt Nam, Tập I, do
Trần Văn Giáp chủ biên, NXB KHXH, 1971, cho biết Nguyễn Khắc Trạch có
các tập thơ văn sau đây: Nhuế Xuyên bạch bút thi tập, Nhuế Xuyên tập, Nhuế
Xuyên thi tập, Nhuế Xuyên văn tập… Nhìn chung, đối với một số tác phẩm Hán
Nôm hiện nay, còn có điều chưa được rõ ràng, cần tiếp tục được nghiên cứu”.
Ngay soạn giả Nguyễn Khắc Chính trong sách Danh nhân Nguyễn Khắc Trạch
(1797-1884), thân thế và sự nghiệp, trang 50, chú thích (32), sau khi liệt kê các
tác phẩm của Nguyễn Khắc Trạch, cũng cảm thấy băn khoăn: “Danh mục các
tác phẩm trên tập hợp từ nhiều sách, báo, tạp chí. Tuy nhiên vẫn còn những điều
chưa được xác định rõ ràng, cần nghiên cứu thêm”. Quả thực khi xem hết lượt
các tác phẩm mang tên Nguyễn Khắc Trạch hiện còn, thấy nhận định của học
giả Trần Văn Giáp trong Lược truyện các tác gia Việt Nam về tác giả của nhóm
tác phẩm trên đã có chỗ không đúng. Ông đã “lấy râu ông nọ cắm cằm bà kia”.
Bởi vậy tôi quyết định nghiên cứu văn bản những tác phẩm mang tên Nguyễn
Khắc Trạch hiện còn, nhằm làm sáng tỏ ai trong bốn vị Nguyễn Khắc Trạch
cùng đỗ Cử nhân dưới triều Nguyễn là tác giả đích thực của nhóm tác phẩm này.
2. Lịch sử vấn đề:
2




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
T trc n nay cha cú mt chuyờn kho no v vn bn nhng tỏc
phm mang tờn Nguyn Khc Trch. Ch cú sỏch Danh nhõn Nguyn Khc
Trch thõn th v s nghip xut bn nm 2004 ca Nguyn Khc Chớnh núi

KIL
OBO
OKS
.CO
M

trờn cú cp n mt s khớa cnh nh v ni dung nhúm tỏc phm mang tờn
Nguyn Khc Trch. Nh trong phn vit v tỡnh hỡnh vn hc ca tỏc gi
Nguyn Khc Trch lng Bỡnh H, Nguyn Khc Chớnh ó gii thiu tỏc phm
ca ụng bao gm nhng tỏc phm nh LTCTGVN v sỏch DSHNVN-TMY ó
thng kờ. Trong phn ph lc sỏch ny, tỏc gi Nguyn Khc Chớnh cú gii
thiu bn dch v chỳ thớch khong 80 bi th trớch trong tỏc phm Nhu Xuyờn
tựy bỳt thi tp (VHv.212) v Nhu Xuyờn thi tp (A.444). Theo nguyờn chỳ
trong sỏch, phn trớch dch ny do GS.Trn Ngha v Th Nhõn dch. Ngoi ra,
trong sỏch ny tỏc gi Nguyn Khc Chớnh cũn trớch rt nhiu nhng nhn nh,
nhn xột ca cỏc sỏch, cỏc bi bỏo khỏc tnh Hng Yờn vit v s nghip vn
hc ca Nguyn Khc Trch xó Bỡnh H. Chng hn nh Nguyn Phỳc trong
sỏch Danh nhõn Hng Yờn (S VHTT v Hi VHNT Hng Yờn, 1997) vit:
Núi v vn chng Nguyn Khc Trch thỡ tht l mt iu khin nhiu ngi
sng st, ụng li trờn mt chc tỏc phm vi hng nghỡn bi th, vi trm bi
vn. Cũn Hai trm nm nh v mt con ngi (Bỏo Hng Yờn ngy 06- 121997) Th Hi vit: n Thi xa sau Nguyn Trung Ngn (1298 - 1370) cú ti
hc rng, vn th hay phi k n Nguyn Khc Trch (1797- 1884), ụng ó
li hng nghỡn bi th v hng trm bi vn.

Túm li, cng nh Nguyn Khc Chớnh, cỏc sỏch bỏo khỏc Hng Yờn

khi vit v Nguyn Khc Trch xó Bỡnh H u cho bit ụng cú nhng tỏc
phm nh Trn Vn Giỏp ó cho bit trong LTCTGVN v DSHNVN-TMY ó
lờn th mc. Nhng nhn nh, ỏnh giỏ v nhng tỏc phm ca Nguyn Khc
Trch cũn dng li mc chung chung, cha tht c th. Bi vy, lun vn ca
tụi s l c gng u tiờn i vo nghiờn cu vn bn nhng tỏc phm mang tờn
Nguyn Khc Trch hin cũn c lu tr th vin Vin Nghiờn cu Hỏn
Nụm.

3. i tng v phm vi nghiờn cu:

- i tng nghiờn cu: Vn bn nhúm tỏc phm mang tờn Nguyn Khc
Trch c vit bng ch Hỏn, hin lu gi th vin Vin nghiờn cu Hỏn
3



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nụm. Ngoi ra, nhng ti liu liờn quan n cỏc nhõn vt mang tờn Nguyn
Khc Trch sng di triu Nguyn cng l i tng nghiờn cu ca lun vn.
- Phm vi nghiờn cu: Trong iu kin t liu hin cú, v vi iu kin kh

KIL
OBO
OKS
.CO
M

nng cho phộp tin hnh vic kho sỏt, so sỏnh, i chiu v lm th mc ca 7
tỏc phm bao gm c th ln vn.
4. Phng phỏp tin hnh:


4.1. Phng phỏp vn bn hc:

Do yờu cu nghiờn cu vn bn, lun vn s vn dng cỏc phng phỏp ca
vn bn hc, bt u l vic thu thp y vn bn nhúm tỏc phm mang tờn
Nguyn Khc Trch m cun DSHNVN-TMY ó nờu trong th mc. Th n,
tin hnh mụ t vt lý, c vn bn, x lớ cỏc ni dung cha trong vn bn, lm
th mc cỏc bi th bi vn so sỏnh i chiu nhm tỡm ra bn tiờu biu nht,
ỏng tin cy nht. Ngoi ra cũn tỡm hiu v quỏ trỡnh truyn bn, ch kiờng hỳy
xỏc nh niờn i ca vn bn.

4.2. Phng phỏp thng kờ, so sỏnh i chiu, phõn tớch chng minh.
Lun vn thng kờ nhng c liu liờn quan n thõn th v s nghip ca
cỏc v C nhõn Nguyn Khc Trch trong v ngoi tỏc phm (ni chng, bng
chng) t ú tin hnh so sỏnh i chiu, t ú chng minh ai l tỏc gi ớch
thc ca nhúm vn bn ny.

5. úng gúp mi ca lun vn.

Th nht, trờn c s thu thp vn bn nhng tỏc phm mang tờn Nguyn
Khc Trch hin cũn, tin hnh nghiờn cu vn bn tỡm ra bn ỏng tin cy nht,
õy l iu trc õy cha ai lm. ng thi, lp th mc s lng cỏc bi trong
cỏc d bn, tin hnh so sỏnh i chiu s tng ng v d bit i n xỏc
nh s lng cỏc bi th, bi vn ớch thc ca tỏc gi l bao nhiờu.
Th hai, t cỏc ni chng trong tỏc phm, kt hp vi nhng bng chng
v thõn th v s nghip ca tỏc gi, lun vn ó chng minh c ai l tỏc gi
ớch thc ca nhúm tỏc phm ny, nhm em li quyn tỏc gi cho tỏc phm.
Trỏnh tỡnh trng t mt ng nhn ca mt hc gi i trc m kộo theo bao nhn
nh sai lm khỏc ca cỏc th h k sau.
6. B cc ca lun vn.

Ngoi phn M u v phn Kt lun, lun vn cú 3 chng nh sau:
4



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Chương 1: Về văn bản những tác phẩm mang tên Nguyễn Khắc Trạch
hiện còn.
Chương 2: Ai là tác giả đích thực của nhóm tác phẩm trên.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Chương 3: Sơ bộ tìm hiều giá trị nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm.
Cuối luận văn là phần Phụ lục (phần trích dịch những bài mà trong luận văn
đã đề cập đến trong Chương 2 và Chương 3)

5



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chng 1
V VN BN NHNG TC PHM MANG TấN NGUYN KHC TRCH
HIN CềN

KIL

OBO
OKS
.CO
M

1.1. Tỡnh trng vn bn.
Sỏch Di sn Hỏn Nụm Vit Nam-Th mc yu (DSHNVN-TMY)
cho bit vn bn nhng tỏc phm mang tờn Nguyn Khc Trch ti th vin
Vin nghiờn cu Hỏn Nụm cũn cú 9 bn. Tờn gi cỏc tỏc phm phn ln cú hai
t chung ng u l Nhu Xuyờn, cng cú bn vit l Nhu Giang hay
Thun Nhu. Theo ni dung bi th Tõn nh danh hiu trỡnh Vnh Lng nh
thỳ i trong tỏc phm Nhu Xuyờn tựy bỳt thi tp, thỡ Nhu Xuyờn l tờn
hiu ca Nguyn Khc Trch t t cho mỡnh. Vy cú th tờn gi cỏc tỏc phm
nh th l do tỏc gi t ghi, cng cú th do ngi su tm sao chộp s th ny t
ý ghi vo. Tờn c th ca cỏc vn bn l:

(1) Nhu Xuyờn thi tp. Kớ hiu A.444

(2) Nhu Xuyờn thi tp. Kớ hiu VHv.213

(3) Nhu Xuyờn tựy bỳt thi tp. Kớ hiu VHv.212.
(4) Nhu Xuyờn bch bỳt thi tp. Kớ hiu A.517.
(5) Nhu Xuyờn vn tp. Kớ hiu A.2169

(6) Nhu Xuyờn thng bỳt vn tp. Kớ hiu VHv.214
(7) Nhu Xuyờn trng tp. Kớ hiu VHv.215
(8) Thun Nhu thi vn tp. Kớ hiu A.2538
(9) Th tch chõu c. Kớ hiu VHv.608

(10) Ngoi ra, th, phỳ ca Nguyn Khc Trch cũn cú chộp trong nhiu

tỏc phm ca ngi khỏc. Nh th ca Nguyn Khc Trch cú chộp trong Minh
ụ thi tuyn. Kớ hiu A.2171; Vi giang hiu tn tp. Kớ hiu VHv.216; V trung
tựy bỳt. Kớ hiu A.2312. Phỳ cú chộp trong Tam ng Hong Giỏp trng phỳ.
Kớ hiu VHv.321.

õy chỳng tụi ch yu ch i vo mụ t tỡnh trng vn bn v i sõu tỡm
hiu cỏc vn bn c lp ca Nguyn Khc Trch, cũn th vn trng phỳ ca
ụng chộp tỏc phm ca ngi khỏc thỡ ch tỡm hiu v phn ca Nguyn Khc
Trch trong ú m thụi. Sau õy l tỡnh trng ca tng loi vn bn.
1.1.1. Tỡnh trng cỏc vn bn th.
6



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1. Bn Nhu Xuyờn tựy bỳt thi tp. Kớ hiu VHv.212.
Kh 15 x 26 cm, vit tay trờn giy dú mng ó vng. Bỡa cú hai t: t bỡa
chớnh ngoi lm bng giy cỏc-tụng, c quột sn en; t bỡa ph trong

KIL
OBO
OKS
.CO
M

bng giy dú, quột sn mu vng t. Trờn t bỡa ph th hai cú tem ca Th
vin khoa hc Trung ng. Sau hai t bỡa chớnh v ph, n t ghi tờn tỏc
phm. Tờn tỏc phm vit dc bng bỳt lụng mc tu en, c ch ln hn phn
chớnh vn. Sau t ny, cũn cú hai t giy trng, ri mi n phn chớnh vn.
Mt a t th nht (trong hai t giy trng) cú dũng ch Hỏn Sn Tõy Yờn

Sn Thun Nhu nhõn, T c t thp niờn Tõn Du khoa C nhõn, quan s
quỏn biờn tu. Dũng ch ny vit bng bỳt mc xanh ca thi nay, nờn õy l
ch ca ngi thi nay mi vit vo. Tip n l phn chớnh vn. Dũng u tiờn
ca phn chớnh vn Nhu Xuyờn tựy bỳt thi tp quyn chi nht. Sau dũng ny,
cú mt on bt (khong ba dũng), tip n th.

Phn gỏy hai u quột sn , trng mt khong vit tờn tỏc phm
Nhu Xuyờn tựy bỳt thi tp. Bn ny khụng thy ỏnh s trang. Phn chớnh
vn tng cng 189 trang, mi trang vn bn c chộp 8 dũng, mi dũng cú
khong 23 n 24 ch. C bn u chộp th, tng cng 422 bi. Tờn cỏc bi th
u vit ỏn xung nờn rt d nhn ra. Th va cú t tuyt va cú tht ngụn bỏt
cỳ, cng cú ln vi bi ng ngụn v tht ngụn trng thiờn. Riờng trong Nhu
Xuyờn tựy bỳt quyn chi nht u lm theo th tht ngụn t tuyt; cũn cỏc
quyn sau thỡ ch yu l th tht ngụn bỏt cỳ. Trong th cú rt nhiu ph chỳ v
cc chỳ, gn nh bi no cng cú. Cc chỳ v ph chỳ, c ch nh hn chớnh
vn.

Du tớch c duyt vn bn c th hin qua mu mc gch, vit bng
bỳt lụng, dựng trong cỏc trng hp nh ngt cõu, b sung ch thiu, xúa ch
vit sai, ng thi vit ch ỳng theo cỏch nhỡn ca ngi c duyt vn bn.
Nột bỳt duyt ny q1v q4 ch dựng ngt cõu, khụng thy cú sa cha hay
thờm bt gỡ. q2 v q3 vic thờm ch, thờm cõu chỳ, gch b sa li xut hin
tng i nhiu. Tớnh ra cú n khong 45 ch. Cú nhng ch thờm c cõu chỳ
vo vn bn, nh trờn cựng d8 t77 thờm vo my ch Lờ thn d h; bờn
phi d6 t80 thờm vo my ch Thiờn c trung nht can bỳt ha xut; bờn phi
d6 t104 thờm vo my ch Thiu bo Bựi Tun dó vv. Ngoi ra, du bỳt duyt
7




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
còn đánh dấu các danh từ riêng, địa danh, nhân danh, niên hiệu và khun tròn
bên cạnh một số câu chữ nào đó.
Về chữ húy, chữ “thời” trong tồn văn bản đều nhất qn viết kiêng húy

KIL
OBO
OKS
.CO
M

thành chữ “thìn” ví dụ ở d5 t20, d8 t167, d5 t167, d7 t171, d1 t174 …..
Văn bản khơng có mục lục, nhưng xem hết lượt thấy cả bản chia làm bốn
quyển cộng với một phần cuối chia tác phẩm theo thời gian sáng tác. Thứ tự các
quyển và phần phụ thêm cụ thể như sau:

- “Nhuế Xun tùy bút thi tập quyển chi nhất” từ t1 đến d7 t41.
- “Nhuế Xun tùy bút thi tập quyển chi tứ” từ d8 t41 đến hết t76.
- “Nhuế Xun thi tập quyển chi nhị” từ t77 đến d1 t147, cộng với một
phần phụ thêm ở cuối quyển 3 từ t165 đến t170, phần phụ thêm chắc do người
chép bổ sung.

- “Dĩ hạ tại đệ tam quyển” từ d2 t147 đến t163. Giữa quyển ba và phần
chép thêm của quyển hai để trống một mặt giấy. Tên quyển ba khơng trình bày
như ba quyển trên, tức tên quyển khơng viết chữ to bằng chính văn và viết giống
quyển 1 và quyển 4 theo kiểu “Nhuế Xun tùy bút thi tập quyển chi…” mà viết
bằng cỡ chữ nhỏ như phụ chú dưới mục đề của một bài thơ, tức chỉ viết “dĩ hạ
tại đệ tam quyển”, sau bài cuối cùng quyển này còn chú cho rõ thêm “hữu tại đệ
tam quyển”.


- “Nhuế Xun thi tập, nc: Đinh Sửu dĩ hạ”, từ t171 đến t189 (đến hết).
Phần này khơng chia theo quyển mà chia theo trình tự thời gian sáng tác. Năm
sáng tác được ghi chú ngay dưới tên phần thơ đó.

Như vậy bản này vừa chia theo quyển vừa chia theo trình tự thời gian sáng
tác. Các quyển trong văn bản cũng khơng đặt theo trình tự, q4 lại đặt lên trước
q2 và q3, có lẽ khi sưu tập thơ của tác giả, người chép tìm thấy q4 trước.
Trong cả bản, có ba loại chữ khác nhau. Cụ thể là: q1 và q4 (t1 đến t53)
viết cùng một loại chữ, chữ viết theo thể hành, có nhiều chữ viết theo giản thể,
nhưng ít chữ viết ngốy, nét viết hơi tròn. Sang q2 và q3 (t74 đến t170) nét bút
nhìn tổng thể khác với phần trên, cũng viết theo thể hành, có nhiều chữ viết
thảo, đá thảo, nét bút phóng khống hơn, thể hiện rõ nét thanh nét đậm, vng
thành sắc cạnh hơn phần trước. Phần “Nhuế Xun thi tập, Đinh sửu niên dĩ hạ”

8



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
(t171 đến t189) nét chữ khác với hai phần trên, chữ viết theo thể hành, cũng có
chữ đá thảo. Đơn cử ra đây cách viết chữ “聲 thanh” ở trong 3 loại chữ:

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Ở q1 và q4, chữ này được viết theo dạng chữ giản thể của thời hiện đại 声,
các nét rõ ràng như ở d6 t2, d7 t3, d2 t13, d3 t19, d4 t20, d5 t35, d5 t38, d2 t43,

d1 t53, d2 t54, d6 t55, d4 t59, d6 t60, d7 t62, d4 d6 t63…tất cả các chữ “thanh”
trong hai quyển này đều viết theo kiểu giản thể này.

Ở q2 và q3, chữ “thanh” cũng có một số nơi viết theo giản thể nhưng phần
lớn đều viết theo phồn thể và viết thảo, các nét trong chữ gần như viết liền nhau,
như ở: d1 t83, d5 t88, d5 t96, d3 t97, d8 t103, d8 t109, d6 t115, d6 d8 t121, d5
t129, d4 t132, d8 t132, d2 t134, d4 t136, d1 t141, d1 t153, d8 t154, d4 t155, d4
t156, d8 t157, d4 t159, d5 d7 t162…

Ở phần “Nhuế Xuyên thi tập Đinh Sửu niên dĩ hạ”, chữ “thanh” được viết
theo dạng phồn thể, các nét, các bộ phận trong chữ tương đối rõ ràng, chỉ có bộ
“nhĩ” viết tháu giống như con số 3 trong chữ quốc ngữ bây giờ, ví dụ ở: d8t172,
d6t183, d3t185…

Với ba loại chữ khác nhau như thế, cho thấy văn bản này do nhiều người
sao chép.

Trong bản, đầu q1 có một đoạn đề tựa đặt sau dòng “Nhuế Xuyên tùy bút
thi tập quyển chi nhất ” như sau: “Dư nhân bình duyệt bản phủ Thái thú Nguyễn
Phát Khoa, (nc: Thừa Thiên Thành Công) Lịch hoạn thi phổ, mỗi ngộ vị an xứ,
tùy bút cải chính, cựu hủy tân thành, toại vi kỷ tác, hỗn nhập tập trung, chí dư
thi dã. Biệt cư tập thủ, minh phi dư đề dã. Ngự sử cải thụ Thị lang Thuấn Nhuế
Ngoại thôn Nguyễn tiên sinh cẩn thức.” (Ta nhân lúc bình duyệt ‘Lịch hoạn thi
phổ’ của Nguyễn Phát Khoa người xã Thành Công, huyện Quảng Điền, tỉnh
Thừa Thiên là Thái thú ở phủ ta. Mỗi khi gặp chỗ chưa ổn, tiện tay sửa đổi, bỏ
cũ thay mới, bỗng trở thành tác phẩm của ta, rồi chép chung vào trong tập thơ
của ta. Nhưng số thơ này để riêng ở đầu tập, vì chúng nguyên chẳng phải là thơ
làm theo đề của ta. Ngự sử cải thụ Thị Lang Thuấn Nhuế Ngoại thôn Nguyễn
tiên sinh kính cẩn đề tựa). Theo đoạn đề tựa này, nhất là từ “đầu tập”, ở đây
chưa rõ ý của ông “đầu tập” là của “Nhuế Xuyên tùy bút thi tập quyển chi nhất”

hay “đầu tập” là phần đầu của tác phẩm “Nhuế Xuyên tùy bút thi tập” tức cả văn
9



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
bản, bởi q1 không thấy chia phần. Q1 không chia ra từng phần, nhưng dựa vào
nội dung các bài thơ trong q1 này, thấy có hai phần:
Phần đầu từ bài 1 đến bài 79, nội dung gồm các bài thơ vịnh về núi sông

KIL
OBO
OKS
.CO
M

phong cảnh nhân tài, tập tục, trường sở, lị quán, hàng phố…ở huyện Quảng
Xương và tỉnh thành Thanh Hóa. Bài đầu tiên của phần này là “Quảng Xương
huyện đường” rồi bài “Quảng Xương học xá” vv. Để sau đây cho tiện gọi xin đặt
cho phần này là “Thanh Hóa thi”

Phần sau, từ bài 80 đến bài 138, nội dung gồm các bài thơ vịnh về núi sông,
cảnh vật, nhân tài, tập tục…ở phủ Quốc Oai. Bài đầu tiên của phần này là “Quốc
Oai phủ thành” rồi bài “Quốc Oai phủ học xá” vv. Để sau đây cho tiện gọi
cũng xin đặt cho phần này là “Quốc Oai thi”.

Dưới tiêu đề bài “Quốc Oai phủ thành” của phần “Quốc Oai thi” có cước
chú: “Tập trung đại thú khẩu vẫn” (trong tập này ta thay cho giọng điệu của thái
thú). Nếu như dựa vào câu nói này thì phần này lại là thơ của Khắc Trạch ư? Ở
bản Nhuế Xuyên thi tập, Kí hiệu A.444 cũng có phần “Quốc Oai thi”. Phần

“Quốc Oai thi” ở Nhuế Xuyên thi tập được mang tên “Nhuế Xuyên lịch hoạn thi
- Quốc Oai thi thảo”, không thấy viết lời tựa nói trên, không thấy chép phần đầu
(phần “Thanh Hóa thi”). Như thế tác phẩm Nhuế Xuyên thi tập A.444 đã công
nhận phần “Quốc Oai thi” là của Nguyễn Khắc Trạch.

Nhưng riêng tôi thì không, tôi cho rằng nửa sau của quyển 1 (tức phần
“Quốc Oai thi” <t24b80 đến t41b138> vẫn là thơ của Nguyễn Phát Khoa. Kết
luận này căn cứ vào: thứ nhất như lời của tác giả trong bài tựa đầu quyển 1 đã
nói: “Nhưng số thơ này để riêng ở đầu tập, vì chúng nguyên chẳng phải là thơ
làm theo đề của ta”. “Đầu tập” trong câu này chắc là đầu của “Nhuế Xuyên tùy
bút thi tập” tức đầu tác phẩm. Thứ hai, ở trong phần này dưới nhiều bài thơ có
các cước chú ở cuối bài thơ kiểu như: “Nam kì nhân hữu bất tri loa giả, cựu
thường vấn dư, dư thư thử dĩ đáp chi” (Người ở Nam Kì không biết loa như thế
nào, trước đây hay hỏi ta, ta viết bài này để trả lời họ) b116>; “Nam Kì vô thử thuế cố Thái thú dị nhi mệnh vi đề” (Nam Kì không có
loại thuế này cho nên thái thú thấy lạ mà làm bài này) t40b132>; “Nam vô đê bất tri tác pháp dị nhi mệnh chi” (Trong Nam không có
đê, nên không biết cách làm, thấy lạ nên làm bài này) <Đê tâm gia chử,
10



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
t41b138>>. Nguyn Phỏt Khoa l bn thõn vi Nguyn Khc Trch. Sỏch
NễNễCTN cho bit: Nguyn Phỏt Khoa trc cú tờn l Nguyn ụn Khiờm
ngi xó Thnh Cụng, huyn Qung in, tnh Tha Thiờn - Hu. Thi Hng

KIL
OBO
OKS

.CO
M

khoa inh Móo, T c th 20 (1967) ti trng Tha Thiờn. Lm n chc
n sỏt. Theo bi vn T Quc Oai ph nha h bn quan trng t (Trng
trn by cp trờn ban cho s quan ph Quc Oai chỳc mng quan ca bn ph)
<VHv.214, t126b48>, Phỏt Khoa sau khi thi C Nhõn chc gi chc u tiờn
l n sỏt tnh Thanh Húa, mt thi gian lm Tri huyn huyn Hũa Vinh, ph
in Bn, tnh Qung Nam. Sau ú li ci b Thỏi thỳ ph Quc Oai. Khụng
nhng Nguyn Khc Trch duyt bỡnh, nhun sc th ca Nguyn Phỏt Khoa
m cũn lm rt nhiu th tng tin, chỳc mng ụng, chng hn nh chựm th
Tp ng thp th tng song linh tõn doón Nguyn Phỏt Khoa chi quan
<A.515, t43> Th ba, cng theo bi vn T Quc Oai ph nha h bn quan
trng t cú nhng on vit: Tõn thỳ doanh ph Nguyn cụng lai, nhi ph
mu ngó, tht nguyt d cp kim h. Mnh thy h, mc hu thc kỡ tng gi.
Cht ch Ng s Nhu Xuyờn Nguyn i, i vit ngụ hu dó, ngụ tri chi,
quc s Thnh Cụng tng trn quan Nhu Xuyờn thng tp ng thi d
tin cụng khPhc vn cụng hu Lch hon thi ph, cn lai ngó ph sn
xuyờn, cnh vt, nhõn ti, phong tc, ng d nhp vnh. (Thỏi thỳ mi ụng
Nguyn ln lao thay ó n, ụng l quan ph mu ca bn ta t thỏng 7 n nay.
Khi mi cú lnh ụng n ph ta, khụng cú ai bit tớ gỡ v ụng c, bốn n hi
Ng s Nhu Xuyờn Nguyn i, ụng tr li rng l bn ca ta, ta quen ụng y,
ụng l quan tng trn Thnh Cụng t u thi T c. ễng Nhu Xuyờn
thng lm th tp ng tin ụng iCũn nghe ụng cú Lch hon thi
ph phong tc, nhõn ti, cnh vt, nỳi sụng ca ph ta gn õy ó c
ụng vnh vo trong thi ph). Th t, trong phn ny cú nhiu cc chỳ cú khi
di cõu th, cú khi di tiờu : nguyờn, nhun, tõn ( nguyờn, sa i, lm
mi) bng bỳt mc en cựng mu vi chớnh vn, nờn cú l ú l li chỳ ca
Khc Trch khi nhun sc phn th ny. Qua õy chỳng ta cú th khng nh
rng q1 (t biQuc Oai ph thnh<b80t25> tr i) do Nguyn Phỏt Khoa

lm, nhng chc phn ny c Nguyn Khc Trch khi bỡnh duyt ó sa i
nhiu, cú nhng ch sa cha nhiu quỏ, tr thnh nh th ca Khc Trch.
11



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2. Nhu Xuyờn thi tp. Kớ hiu A.444.
Kh 23 x 32, sỏch chộp tay trờn giy dú dy, giy cũn khỏ mi. Bỡa bng
mu hng, ging bỡa v hc sinh thi nay. Sau t bỡa chớnh cú t bỡa ph bng

KIL
OBO
OKS
.CO
M

giy dú, trờn ú vit: Nhu Xuyờn thi tp - Tn Trai thi tp hp ớnh. Dũng
ny c vit bng bỳt mc xanh ca thi nay, nờn õy l do ngi sau ny mi
vit. Sau t ny n tỏc phm Nhu Xuyờn thi tp. õy l bn hp ớnh nờn cú
hai tỏc phm, tỏc phm Nhu Xuyờn thi tp cú kớ hiu A.444 na u vn bn,
na sau l Tn Trai thi tp kớ hiu A.445. Phn gỏy quột sn , trờn ú vit tờn
ca tỏc phm nhng do mi mt n nờn ó mt mt s ch ch cũn Xuyờn thi
tp - Tn Trai thi. Nh vy ó mt i ch Nhu v tp hp ớnh.
mi trang, mộp bờn ngoi u ghi Nhu Xuyờn thi tp, phớa di ghi s
th t t. Phn chớnh vn tng cng 246 trang, vit trờn hai mt giy, mi trang
vn bn cú 9 dũng, mi dũng cú khong 19 ch. Dũng u tiờn t 1 phn chớnh
vn l Nhu Xuyờn c nhõn Nguyn Khc Trch thi tp, õy ch Trch
tờn tỏc gi c vit bng ch (), nhng cỏc bn khỏc u vit ch (), c
ch dũng ny bng chớnh vn. T u tỏc phm n cui tỏc phm c vit

cựng mt loi ch, ch chõn phng, rừ rng, d c. Cỏc cc chỳ, ph chỳ
khỏ nhiu, nhng vit khụng nht quỏn, cú ch vit ch nh hn phn chớnh vn
(vớ d: d4 t39; d1 t39; d2 t41), cú ch li vit ch to bng phn chớnh vn (d7,8
t38; c trang 49). Tiờu cỏc bi th vit khụng i lờn hay ỏn xung nờn rt
khú nhn ra.

Du tớch c duyt vn bn c th hin qua mu mc hng, bng bỳt
lụng, dựng trong cỏc trng hp nh ngt cõu, ỏnh du bờn a danh, nhng
khụng thy sa cha, gch xúa hay thờm bt. C bn u nht quỏn vit kiờng
hỳy ch thi thnh ch thỡn.

Vn bn khụng cú bt ta gỡ, tờn tỏc phm l thi tp, nhng trong ú chộp
ln c th, vn, phỳ v cõu i. C bn tng cng cú 331 bi th, 19 bi vn,
hn 100 cp cõu i, cõu i chộp xen ln trong phn vn. T trang u n
trang 159 chộp th, sau trang 159 n ht chộp vn v cõu i.
Mc du khụng chia quyn nhng cú cỏc phn t theo trỡnh t nh sau:
- Nhu Xuyờn C nhõn Nguyn Khc Trch thi tp t t1 n t92,
12



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- “Hồng triều ngự chế quan chức thi” từ d4 t92 đến hết t126. Trong phần
này, cuối một số bài thơ, cuối một số tiêu đề có những cước chú như: “Giải
ngun quan soạn” <d6 t94> gồm ba bài, “Hữu Sơn Lộc tú tài đệ họa”
KIL
OBO
OKS
.CO

M

t108>; hoặc tiêu đề một số bài thơ kiểu như: “Ngự chế Hồi Như Thanh sứ Phan
Huy Vịnh đẳng tác” <b202 t109>, “Sơn Tây tổng đốc quan soạn chẩm thi nhị
thủ” <b202 t109>, “Ngự chế khấp Nhạc Vũ Mục” <b206 t111>, “Sử cục biên tu
Phạm Vũ Khải phụng họa” <b207 t111>, “Trường Xn phủ dỗn Lê Khắc Cẩn
phụng họa” <b208 t112> vv. Như vậy, theo như tên của phần thơ “Hồng triều
ngự chế quan chức thi” nên trong phần này có thơ của nhiều khác. Tính ra có 17
bài có chú hoặc tiêu đề dạng như vậy.

-“Nhuế Xun lịch hoạn thi - Quốc oai thi thảo” từ t126 đến t146, có 57 bài
thơ, tồn thơ làm theo thể thất ngơn tứ tuyệt. 57 bài thơ phần này tương đồng
với phần “Quốc Oai thi” ở nửa sau q1 của bản VHv.212 nói trên. Như đã chứng
minh, nhận định trong phần tình trạng bản VHv.212, đó là thơ của Nguyễn Phát
Khoa.

- Cuối t146 sau phần thơ “Nhuế Xun lịch hoạn thi-Quốc Oai thi thảo” có
dòng cước chú “Thượng chư thi Lê triều Trần tiến sĩ cảm tác” (Trên đây là cảm
tác của Tiến sĩ Trần triều Lê). Nếu theo ý câu chú này, phần “Nhuế Xun lịch
hoạn thi - Quốc Oai thi thảo” là cảm tác của Tiến sĩ Trần triều Lê. Nhưng theo
bài tựa ở bản VHv.212, đó là thơ của Nguyễn Phát Khoa, được Nguyễn Khắc
Trạch bình duyệt và nhuận sắc. Vậy có lẽ người sao chép đã viết nhầm chăng?
Quả đúng như lời phỏng đốn, bởi sau dòng chú “Thượng chư thi Lê triều Trần
tiến sĩ cảm tác” có 31 bài thơ. Đến cuối bài thứ 26 trong 31 bài này (t157) lại có
dòng cước dưới một bài thơ: “Hữu chư vịnh Lê triều Trần tiến sĩ cảm tác” (Phần
bài vịnh ở trên là cảm tác của Trần tiến sĩ triều Lê). Như vậy chữ “thượng” trong
“Thượng chư thi Lê triều Trần tiến sĩ cảm tác” ở trang 146 phải đổi là “hạ” mới
ăn khớp với chú ở t157, như thế người sao chép đã viết nhầm. Vậy 26 bài trong
phần này là của Tiến sĩ Trần triều Lê.


- Tiếp đó (t158 và t159), còn có 4 bài thơ, khơng thấy chú thích gì, nên
cũng chưa biết có phải thơ của Nguyễn Khắc Trạch khơng?

- Từ trang 160 đến hết chép câu đối lẫn văn, phần văn này chép rất tùy
tiện, nhiều bài khơng có tiêu đề. Nói chung phần văn và câu đối trong bản này
13



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ch yu l ca ngi khỏc, vn ch cú bi Sn Tõy th c Nguyn Khc Trch
i lc b vón hin in i hc s tng cụng Nguyn Tri Phng vn cú chỳ
do Nguyn Khc Trch son. Riờng cõu i phn ln l ca ngi khỏc phỳng

KIL
OBO
OKS
.CO
M

ving, mng tng Nguyn Khc Trch.
3. Nhu Xuyờn bch bỳt thi tp. Kớ hiu A.517.

Kh 22 x 32, vit trờn giy dú dy. Bỡa bng giy cỏc tụng mu vng úng
ụi, phn gỏy phớa sau ó sn rỏch. Khong 1/3 na trờn ca gỏy phớa sau tờn
tỏc phm Nhu giang bch bỳt thi. Vn bn cú ỏnh s trờn tt c cỏc trang
mộp ngoi.

Tr t bỡa chớnh v t bỡa ph, tng cng cú 142 trang chớnh vn, chộp trờn
hai mt giy, mi trang 9 dũng, mi dũng 20 ch. C bn vit cựng mt loi ch,

ch vit rừ rng chõn phng, d c, khụng cú ch vit thỏu hay tho. C tỏc
phm cú 306 bi th, chộp lin mch khụng chia quyn hay phn.
Trang u, dũng u vit Nhu Xuyờn tựy bỳt thi tp, dũng th hai Ng
s An Chi Nguyn Khc Trch. Trong dũng th hai ch Trch tờn tỏc gi cú
hai ch, ch trờn vit , bờn phi ch ny cú du gch b, phớa di vit li
bng ch .

Trong vn bn khụng cú du tớch c duyt vn bn, rt ớt cc chỳ, ph
chỳ. C ch ca phn ph chỳ, cc chỳ hu nh vit bng chớnh vn nờn rt
khú phõn bit, vớ d d 7,8,9 t1; d1,2,6,7,8 t4; d4 t6V tỡnh hỡnh kiờng hỳy,
ch thi trong ton vn bn u vit kiờng hỳy thnh ch thỡn.
4. Nhu Xuyờn thi tp. Kớ hiu VHv.213.

Kh 20 x 18, vit tay trờn giy dú dy. Bỡa chớnh bng giy xi-mng quột
sn en, sau ú cú hai t bỡa ph bng giy dú. Phn gỏy hai u quột sn ,
cú mt khong trng vit tờn tỏc phm. Sỏch c k khung bng mc
nht vit cho ngay. Mộp ngoi gia hai trang cú ch Tng Thỏi to, cng
bng mc . Chng t giy ny do nh sỏch Tng Thỏi lm. Sỏch khụng ỏnh
s trang, tớnh tng cng c bn gm 72 trang. u tỏc phm vit Nhu Xuyờn
thi tp, nhng dũng 7 trang 42 chộp mt tp th ca ngi khỏc tờn l Du

14



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khờ thi tp. Nh vy, t trang u n d6 t42 thuc tp th Nhu Xuyờn thi
tp, t d7 t42 n ht thuc Du Khờ thi tp
Trang 1, dũng u tiờn vit Nhu Xuyờn thi tp, tip sau n chớnh vn.


KIL
OBO
OKS
.CO
M

Tng cng 42 trang, mi trang vn bn cú 11 dũng, mi dũng cú khong 15 ch,
ch vit tho, khú c. C tỏc phm cú tng cng 90 bi th.

Trong bn khụng cú du tớch c duyt vn bn. Cỏc ch thỡ trong vn
bn u c vit kiờng hỳy thnh ch thỡn.

5. Th ca Nguyn Khc Trch chộp trong tỏc phm ca ngi khỏc.
- Phn Nhu Xuyờn bch bỳt thi biờn ton tp quyn chi nh trong
tỏc phm V trung tựy bỳt. Kớ hiu A.2312.

Phn Nhu Xuyờn tựy bỳt thi biờn ton tp quyn chi nh chộp trong tỏc
phm ca ngi khỏc. Chộp bt u t t 32a ca tỏc phm V trung tựy bỳt.
Phn th ca Nguyn Khc Trch tỏc phm ny tng cng 26 t. T u, dũng
u tiờn vit: Nhu Xuyờn tựy bỳt thi biờn ton tp quyn chi nh. Di dũng
ny cú dũng ch nh hn: Nguyn Khc Trch An Chi cn sao th bỳt. Song
song vi dũng ch nh ny cú dũng: ng ph thi dó Cỏt ỡnh Hong th
phm bỡnh, dũng ny vit bng bỳt gch. Nh vy, phn th ca Nguyn
Khc Trch trong tỏc ny l th bỳt ca chớnh tỏc gi, c h Hong Cỏt ỡnh
phm bỡnh. Phn ny tng cng cú 84 bi th.

Trong bn, du tớch c duyt vn bn c th hin qua mu mc gch
ca bỳt lụng, dựng trong cỏc trng hp nh: phm bỡnh, ngt cõu, khuyờn trũn
bờn cỏc cõu ch no ú, gch bờn nhng t ch a danhCỏc ch thỡ kiờng
hỳy thi T c u c vit bng ch thỡn.


- Phn th trong Minh ụ thi tuyn. Kớ hiu A.2171.

Trong tỏc phm ny, phn th ca Nguyn Khc Trch t t 86a. Cú tng
cng 39 bi. õy l tỏc phm thi tuyn nờn phn th ca Nguyn Khc Trch
trong tỏc phm ny c tuyn t nhiu ngun, trong ú tuyn c nhng bi
na u quyn 1 bn VHv.212 (phn Thanh Húa thi v Qung Xng thi,
tc phn chỳng tụi ó nhn nh l th ca Nguyn Phỏt Khoa do Khc Trch
bỡnh duyt v nhun sc). Núi chung, th trong phn ớt, nhng tng ng
nhiu, ch cú 5 bi d bit.
- Phn th trong Vi giang hiu tn tp. Kớ hiu Vhv.216.
15



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trong tỏc phm ny, phn th ca Nguyn Khc Trch t t 69a n t
74b, ch in rừ rng. T u, dũng u phn th Nguyn Khc Trch cú dũng:
Nhu Xuyờn Nguyn An Chi thi tp, Sn Tõy Thun Nhu nhõn, t Khc Trch,

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Tõn Du c nhõn. Tng cng cú 37 bi th, trong ú cú 10 bi d bit vi cỏc
bn c lp v cỏc phn tỏc phm ngi khỏc.

Trong phn ny cú 1 ch thi d2 t 73a khụng vit kiờng hỳy, chng t

phn th trong tỏc phm ny c in sau thi T c.

Hin ch cũn 4 bn th c lp c mụ t t m trờn v 3 phn chộp
trong tỏc phm ca ngi khỏc. Trong quỏ trỡnh mụ t vn bn, khi i vo ni
dung ca tng phn trong tỏc phm, chỳng tụi ó phỏt hin trong trong bn
VHv.212 v A.444 cú chộp khỏ nhiu th ca ngi khỏc. Bi vy, chỳng tụi
tng hp s lng th ca cỏc tỏc phm trc v sau khi ó sng lc th ca
ngi khỏc qua bng I di õy.

Bng I: Bng tng hp s lng th trong cỏc tỏc phm trc v sau
khi khu tr nhng bi c nhn nh ca ngi khỏc.
STT

Tờn tỏc phm

S th khi cha

S th xỏc

S th khi ó

khu tr trong

nh ca

khu tr trong

cỏc tỏc phm

ngi khỏc


cỏc tỏc phm

A.444

331

57+26+17=100

231

Kớ hiu

1

N.X thi tp

2

N.X tựy bỳt thi tp

VH.v212

422

138

284

3


NX thi tp

VHv.213

90

0

90

4

NX bch bỳt thi tp

A.517

306

0

306

5

Phn trong V trung tựy bỳt

A2312

84


0

84

6

Phn trong Minh ụ thi tuyn

A.2171

39

0

39

7

Phn trong Vi giang hiu tn tp

VHv.216

37

0

37

1309


238

1071

Tng

(Tng tt c cỏc bn)

1.1.2. i chiu vn bn v mt vi nhn nh bc u.

So sỏnh i chiu vn bn chn ra bn cú niờn i tng i sm v tt,
ng thi tỡm ra bn cú ni dung khỏ hon chnh lm bn nn bn.
Qua bng I, cho thy s tng lng th ca Nguyn Khc Trch hin cũn
trong cỏc tỏc phm c lp v cỏc phn chộp trong tỏc phm ca ngi khỏc l
1071 bi. Song, trong s 1071 bi ny tng ng v d bit rt nhiu. Bi vy
16



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
chỳng tụi lp bng i chiu d bn, tỡm ra s lng th ớch thc ca tỏc gi.
Th n, tỡm ra bn trong rt nhiu bn v phn núi trờn. Nhng s vn bn
nhiu, s lng th trong cỏc bn khụng ớt, cng thờm nhiu tiờu bi th rt

KIL
OBO
OKS
.CO
M


di. Nu lm th mc so sỏnh tt c cỏc bn v cỏc phn trong cỏc tỏc phm ca
ngi khỏc na s gõy a th lon mc. Th nờn, lun vn ch so sỏnh th ca
4 bn c lp: VHv.212, VHv.213, A.444, A.517. Ngoi ra t bi 131 n 306
ca bn A.517 xột thy cỏc bi trong phn ny khụng cú s tng ng vi bn
hay phn no, khi so sỏnh cng mn phộp tr ra gim bt s rc ri trong khi
so sỏnh. So sỏnh xong chỳng tụi s tng hp li sau. Phn th chộp trong tỏc
phm ca ngi khỏc cng cú s tng ng d bit, nhng s lng th cỏc
phn ny ớt, chỳng tụi cng mn phộp so sỏnh nhỏp ngoi, ri tng hp li sau.
S so sỏnh v tng ng v d bit cỏc bi th c th hin trong bng II. Cũn
sau õy l so sỏnh tỡm ra bn.

- Bn VHv.212, nh tỡnh trng vn bn ó mụ t, trong mt bn cú ba loi
ch, nờn bn ny do ba ngi sao chộp. Hin ch cũn th co ca tỏc gi phn
Nhu Xuyờn tựy bỳt thi biờn ton tp quyn chi nh chộp tỏc phm V trung
tựy bỳt. Chỳng tụi ó so sỏnh nột ch phn ny vi ba loi ch trong VHv.212,
khụng cú loi ch no ging nhau, vy cú th kt lun bn VHv.212 ny khụng
phi th co ca tỏc gi. Trong bn ny cng cú Nhu Xuyờn tựy bỳt thi tp
quyn chi nh nhng s lng bi nhiu gn gp ụi phn Nhu Xuyờn tựy bỳt
thi biờn ton tp quyn chi nh trong tỏc phm V trung tựy bỳt (VHv.212 cú
143 bi, VTTB cú 84 bi). Nh vy, qua õy cho thy q2 ca VHv.212 su tp
y hn.

em VHv.212 so vi ba bn c lp VHv.213, A.444, A.517 cú mt s
im vt tri nh sau: Th nht giy dú bn ny mng v c hn cỏc bn. Sỏch
mang kớ hiu VHv, cú du trin ca Th vin KHT, theo nhn nh v cỏc
phụng sỏch ca DSHNVN-TMY, sỏch Th vin KHT, ch yu sỏch su
tm t cỏc th vin thi trc, nờn bn ny l sỏch su tm. Trong tỏc phm cũn
lu du tớch bỡnh duyt v nhun sc, iu m cỏc bn cũn li khụng cú nờn nú
gn vi th co hn. Th hai, tỏc phm chia quyn v phn rừ rng, trong cỏc

quyn v phn ú thi gian sỏng tỏc hu nh cha b xỏo trn trỡnh t vn cú. Vớ
d quyn hai chộp cỏc bi lm bt u t nm Tõn Du (1861), tip n nm
17



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Nhâm Tuất (1862), năm Đinh Mão (1867), rồi Mậu Thìn (1868); quyển 3 gồm
các bài làm trong năm Giáp Tuất (1874); quyển 4 gồm các bài làm năm Ất Hợi
(1875) và Bính Tí (1876)… Thứ ba, cước chú và phụ chú trong bản này nhiều

KIL
OBO
OKS
.CO
M

hơn đầy đủ hơn so với các bản khác. Luận văn đã thống kê về cước chú và phụ
chú của 10 bài trong chùm thơ “Thống trung thiềm phát thập thủ” và 10 bài
trong chùm thơ “Nhâm Tuất niên kinh hành khán cố Lê tiết nghĩa truyện…” làm
đại diện. Kết quả được tổng hợp trong bảng sau:

Số lượng cước chú, phụ chú của hai
chùm thơ các trong các bản

Tên chùm thơ

Thống trung thiềm phát thập thủ

VHv 212


A 444

A 517

38

28

1

19

12

10

Nhâm tuất niên kinh hành khán cố Lê
tiết nghĩa truyện, mỗi đáo nhất công
lược vịnh nhất thi dĩ tiện kí ức.

Qua bảng trên, cho thấy bản VHv.212 có số lượng cước chú nhiều nhất.
Không những thế, câu chữ trong từng chỗ cước chú ở bản này cũng đầy đủ hơn,
mang khẩu khí bạch thoại hơn các bản khác. Ví dụ có những chỗ bản này chép:
“giả hạn nhị cá nguyệt” (d8t120), “giáo thụ thất niên cửu hĩ” (d7t122), bản
A.444 chép: “hạn nhị cá nguyệt” (d6t70), “thất niên giáo thụ” (d4t72). Thứ tư,
qua so sánh đối chiếu ở bảng II về các bài tương đồng và dị biệt. Bản này có số
lượng bài thơ tương đồng với các bản khác rất nhiều (169 bài) trong tổng số 284,
số lượng dị biệt cũng nhiều (115 bài), chứng tỏ bản này sưu tập được đầy đủ
hơn. Qua đây có thể nhận định bản này gần với thủ cảo nhất, và đầy đủ hơn cả.

Với những ưu thế vượt trội như vậy, trong khi phân tích chứng minh ở chương
II, chúng tôi chủ yếu căn cứ vào bản này, tức sẽ lấy bản này làm “để bản. Nhưng
cũng có những phần bản này không có, khi cần chúng tôi sẽ lấy thêm ở bản
khác.

- Về bản A.444, thứ nhất sách này mang kí hiệu A. Theo nhận định về các
kho sách của sách DSHNVN-TMĐY, phông sách mang kí hiệu A là sách có
nguồn gốc từ Thư viện Trường Viễn đông bác cổ. Lại theo lời ông Dương Thái
Minh (Viện nghiên cứu Hán Nôm) cho biết về tình hình các kí lục Thư viện
18



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trng Vin ụng bỏc c nh sau: Theo li cỏc c lm vic hi ú, Th Vin
ca trng thng cú khong t 10 n 20 nhõn viờn ký lc sut nm sut thỏng
thc hin cụng vic sao chộp. Do khụng cú mỏy Fotocopi nờn trỏnh tỡnh

KIL
OBO
OKS
.CO
M

trng nhm ln gia cỏc bn gc v bn sao chộp, hc viờn cng a ra mt s
quy nh nh, kh sỏch (thng l kh sỏch to, 31 x 21 cm); cỏch ghi khụng y
: thiu lc khon, cú th thiu c Ta, Bt; hoc cỏch ghi tng hp t nhiu
ngun do c sao chộp v sau. Bn ny cng gp phi cỏc tỡnh trng nh
li ụng Dng Thỏi Minh núi. Th nht, vn bn mang kớ hiu A. Th hai, bn
ny giy dú dy, ang mi, li cú kh giy 32 x 23. Vỡ vy õy l bn cú ngun

gc t Th vin Trng Vin ụng bỏc c, cú l do cỏc kớ lc ca trng sao
chộp li.

Khụng nhng bn ny khụng cú T, Bt gỡ m khi chộp cũn rt tựy tin. Tờn
tỏc phm l thi tp nhng trong ú li chộp ln c vn v cõu i, thm chớ cũn
chộp rt nhiu vn th ca ngi khỏc vo. Chộp thiu, chộp sai, vớ d: bi
Ngõm kớ Vnh Tng ph thỏi thỳ <t101b185> khụng cú cõu th u, nhng
VHv.211 <t72b199> cú cõu ny. Chộp sai, chộp nhm cng rt nhiu, nh cc
chỳ bi cui trong chựm th Tng Song Linh doón tp ng thp th, bn
ny vit thp th ho cỳ hu th tng phựng d vi nh nhõn tỏc sỏm ng
(cõu y ho khớ ca 10 bi, d nh lm sm ng cho hai chỳng tụi gp nhau).
Bn VHv.212 vit: thp kt cỳ hu th tng phựng d vi ngụ nh nhõn tỏc
sỏm ng (Cõu kt ca mi bi li l gp nhau, vỡ d nh lm sm ng cho hai
chỳng tụi gp nhau). Cõu kt ca 10 bi ny l Bớch sn nh ha hu phựng
quõn (Non xanh nh tc, li gp ụng). Nm 1874 khi vo kinh, qua huyn Minh
Linh (tnh Qung Tr) li nghe tin Song Linh Nguyn Phỏt Khoa cng vo kinh
nhn lnh ci b, ụng ó vui mng nhc li cõu hn c nm xa trong mt bi
t tuyt: Nht cỳ tp ng ng th sm. Bớch sn nh ha hu phựng quõn
(Mt cõu th Tp ng ỏng lm li sm, Non xanh nh tc, li gp ụng)
<VHv.212, t158b363>. Nh vy, liờn kt vi ý ca cõu th cui bi th 10,
dựng ch kt mi ỳng, cú l t dng ch khi vit ỏ tho bn VHv.212
cú t dng gn ging ch nờn bn ny ó chộp nhm.

19



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Sau khi so sỏnh s tng ng v d bit trong bng II, kt qu 162 bi
ging vi cỏc bn khỏc, cũn li 69 bi d bit. Trong 162 bi ging vi cỏc bn

khỏc cú 134 bi ging vi bn VHv.212 trờn. Tiờu ca 134 bi ging nhau

KIL
OBO
OKS
.CO
M

gia hai bn ch b sa i khong 20 tiờu , tc cú 114 tiờu vn nguyờn
nh VHv.212. Qua õy cú th nhn nh rng cú nhng phn ca ca bn ny
sao li t bn VHv.212, hoc cú th hai bn cựng sao li t nhng phn no ú
ó mt.

Trong bn ny cng cú n 69 bi d bit, vỡ vy khi chng minh chng
sau, nu cn n chỳng tụi cng phi ly dn chng trong bn ny.
- V bn A.517, sỏch mang kớ hiu A nờn bn ny cng cú ngun gc t
Th vin Trng Vin ụng bỏc c. Bn ny chộp cng rt tựy tin, c bn chộp
mt mch, khụng chia quyn, phn, khụng cú ta bt gỡ, cc chỳ ph chỳ rt ớt.
Ch tớnh riờng 10 bi ca chựm th Thng trung thim phỏt thp th, bn
VHv.212 cú 38 ch cc chỳ m bn ny ch cú 1 ch. Cỏc cc chỳ cũn vit
tựy tin, ch thỡ vit c ch nh hn chớnh vn, ch thỡ vit bng chớnh vn. Cú
nhng ch chộp sai. Vớ d bn ny cú tiờu Nhõm Tut xuõn ỏn Qung
Xng huyn ng thớ bỳt <t1b1>, nhng cỏc bn khỏc u chộp Giỏp Tut
xuõn ỏn Qung Xng huyn ng thớ bỳt <VHv.212, t147b342>, ỳng ra
phi l nm Giỏp Tut (1874), vỡ nm Nhõm Tut (1862) ụng cha ra lm quan.
Vy bn ny ó chộp sai.

V tiờu bi th, bn ny son li rt ngn. Qua so sỏnh tng ng v d
bit bng II, cú 96 bi ging vi bn VHv.212, nhng trong ú ch cú 16 tiờu
ging vi bn Vhv.212, cũn li 80 tiờu u vit gn li. Ngoi ra cõu ch

trong th bn ny cú nhiu ch thay i khỏc vi cỏc bn. Vỡ õy l cụng vic
so sỏnh t m mt nhiu thi gian nờn chỳng tụi khụng lp bng so sỏnh ht
c, õy so sỏnh mt bi vnh v Nguyn ỡnh Vin trong chựm th Nhõm
Tut niờn kinh hnh khỏn. chng minh:

(Quy tc trỡnh by: nhng t ng c gch chõn th hin s thay i so vi cỏc
bn khỏc.)

Nguyn ỡnh Vin (Nc: Nguyn ỡnh Nghờ

Nguyn ỡnh Vin

Phn trong
VGHTT
Ngh An Nguyn

Ngh An nhõn)

(Nc: Ngh An

Vin

BnVHV212

Bn A444

Bn A517

(Nc: Ngh An)


20



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
T tu chin c kt

nhõn)

T tu chin c kt

hng binh,

hng binh,

T tu chin c kt

hng binh,

Mu s an tri s bt

Mu s an tri s bt

hng binh,

Mu s an tri s

thnh.

thnh.


Mu s an tri s

bt thnh.

Tõm d nan bng ngy

Tõm d nan bng

bt thnh.

Tõm d nan bng

Tõy tng,

ngy Tõy tng,

Tõm d nan bng

ngy Tõy tng,

Th cụ phiờn tht Nht

Th cụ phiờn tỏc

ngy Tõy tng,

Th cụ phiờn tht

Nam thnh.


Nht Nam thnh.

Th cụ phiờn tht

Nht Nam thnh.

Nht mụn y s trung

Nht mụn y mnh

Nht Nam thnh.

Nht mụn y mnh

kiờm hiu,

trung kiờm hiu,

Mai tiờn gia ch

trung kiờm hiu,

Thiờn c lu phng t Thiờn c lu phng

sinh o móng,

Thiờn c lu

dic sinh.


t dic sinh.

Hi o nhõn

phng t dic

Hung th ngha cao

Hung th ngha cao

chung t bo

sinh.

nng c s,

nng c s,

honh.

Hung th ngha

(Nc: Xut Hn vn)

(Nc: Xut Hn vn)

Ho thip ho nhi

cao nng c s.


o trung nhõn ch

o trung nhõn ch

ho bc

thc in Honh.

thc in Honh.

Nht mụn hiu

o trung nhõn ch

ngha nht phng

thc in Honh.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

T tu chin c kt

danh

Nhỡn vo bng trờn cho thy bn ny thay i nhiu nht, thay i nguyờn c

bn cõu cui, ri cc chỳ, ph chỳ cng b ct. Vic thay i tiờu , vit tiờu
cho gn li, ri t ng, thm chớ c cõu th trong bi c sa i nhiu nh
th chng t bn ny c son li theo ý ca ngi son sỏch. Thm chớ tờn
tỏc phm cng khụng nht quỏn, phn gỏy sỏch vit Nhu Giang thi tp,
nhng trang u dũng u phn chớnh vn li vit Nhu Xuyờn bch bỳt thi
tp.

Bn ny cũn cú s lng th khỏ nhiu, tng cng 306 bi. Cú nguyờn mt
phn t bi bi 131 n bi 306 khụng tng ng vi bn hay phn khỏc. Cỏc
bi thuc phn ny khụng thy xut hin thi gian hay s kin nh phn u.
Ni dung phn ny ch yu vnh v cỏc nhõn vt lch s, thn tiờn, cỏc in tớch,
in c trong s sỏch, hoc ly cỏc cõu thnh ng, cỏch ngụn, in tớch, in c
lm tiờu , ch cho bi th. Bi vy, phn ny cng l t liu ỏng quý
nghiờn cu v ni dung v ngh thut th ca Nguyn Khc Trch.
21



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- V bn Vhv.213, s lng bi th ớt hn so vi 3 bn trờn (90 bi). Bn
ny chộp cng rt tựy tin, tờn tỏc phm l Nhu Xuyờn thi tp nhng na sau
sỏch li cú chộp tp th khỏc Du Khờ thi tp. Cha bit Du Khờ l ai nhng

KIL
OBO
OKS
.CO
M

õy cú l khụng phi th ca Nguyn Khc Trch.

Trong bn ny cú nhiu bi th tiờu c t li khỏc hn cỏc bn khỏc.
Vớ d: VHv.212 cú tiờu inh Su chớ niờn tnh t tớnh th dng lch nh
thiờn, bn ny chia ra hai tiờu cho hai bi, b1: Chớ niờn quan mờ(Ghi li
s mờ mui trong khi lm quan), b2:Chớ niờn quan bỡnh sinh (Ghi li i lm
quan). Trong bn tng cng cú 90 bi, cú 57 bi ging vi ba bn trờn, cũn 33
bi d bit, nh vy bn ny cú s lng th ớt nhng s lng bi ging vi bn
khỏc tng i nhiu, chng t õy khụng phi l mt phn riờng m tng hp
t nhiu ngun, v cú ngun cỏc bn trờn khụng cú.

Qua so sỏnh v s tng ng v d bit ca bn bn c lp trong bng
II di õy, lun vn tớnh ra c mt s kt qu nh sau:

11bi (cựng xut hin trong 4 bn), nờn ch tớnh: 11 bi
95 bi (cựng xut hin trong 3 bn), nờn ch tớnh: 95 bi
89 bi (cựng xut hin trong 2 bn), nờn ch tớnh:

89 bi

229 bi (d bit, tc xut hin trong 1bn) nờn tớnh: 229 bi
Vy tng cng cỏc bi th trong bn tỏc phm khi ó tr bi tng ng l:
11 + 95 + 89 + 229 = 423 bi.

Cũn cú phn bn A.517 (t bi 131 n bi 306 ) tc 176 bi khụng
tng ng vi bn no, ó xin tr ra trong phn nhn nh v bn ny, bõy
gi xin tng hp li. Li cũn s bi d bit ca cỏc phn chộp trong tỏc phm
ngi khỏc ó c so sỏnh nhỏp ngoi bõy gi xin cng vo: Vi giang hiu tn
tp cú 10 bi d bit; Minh ụ thi tuyn cú 4 bi d bit.

Vy con s tng hp cui cựng v th ca tỏc gi trong tt c cỏc bn
v cỏc phn khi ó tr bi tng ng l:


423 + 176 + 10 + 4 = 613 (bi)

1.2.1. Tỡnh trng vn bn vn, phỳ, trng vn, v bn tng hp.
V vn bn vn, phỳ, trng vn v bn tng hp nhiu th loi hin cũn 5
bn v mt phn chộp trong tỏc phm ca nhiu ngi l VHv.214, Vhv.215,
22



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
A.2169, A.2538, VHv.608. Phú trong VHv.321. Sau đây là tình trạng các văn
bản:
1. Nhuế Xun thặng bút văn tập. Kí hiệu VHv.214.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Khổ 15,5 x 26,5 gồm 147 trang viết tay trên hai mặt, giấy dó mỏng. Bìa
bằng giấy các-tơng dày, mặt ngồi qt sơn đen. Sau tờ bìa chính, có một tờ bìa
phụ bằng giấy dó, trên đó viết tên tác phẩm “Nhuế Xun Thặng bút văn tập”, cỡ
chữ của dòng này lớn khoảng 1cm. Phần gáy hai đầu qt sơn đỏ, có để trống
một khoảng viết tên văn bản. Sau tờ bìa phụ, đến phần chính văn. Trang một,
dòng đầu tiên phần chính văn ghi lại tên tác phẩm “Nhuế Xun thặng bút văn
tập”, sau đó mới đến tiêu đề bài văn. Cả tác phẩm tổng cộng có 55 bài văn, mỗi
trang văn bản 8 dòng, mỗi dòng có khoảng 25.


Trong văn bản có hai loại chữ, từ đầu đến trang 138 chữ viết rõ ràng, nét bút
thẳng. Phần từ trang 139 đến hết (trang 149) chữ viết theo thể hành, có nhiều bộ
viết theo giản thể. Lấy chữ “hữu: có” ở trong hai phần làm ví dụ. Lối viết chữ
“hữu” phần trang 1 đến trang 138 viết rõ ràng, nét thứ hai của chữ này là nét
phẩy kéo dài ra như ở d2 t51, d5 t51, d3 t53, d3 t55, d1 t60, d1 t64, d1 t67, d1
t69,d2 t99,d1 t113…Còn chữ “hữu” ở trang 139 đến trang 149 có cách viết
ngốy, các nét liền nhau, vì khơng phải dân chun về văn bản nên khi mới gặp
chữ này chưa nhận ra chữ gì, qua mấy lần gặp lại, mới nhận ra. Như ở d8 t139,
d4 t140, d4 d5 t144, d4 t149.

Loại chữ ở phần sau (trang 139 đến trang 149) giống với loại chữ ở phần
“Nhuế Xun thi tập. Nc: Đinh Sửu đơng dĩ hạ” <t171 đến trang cuối 189> của
bản VHv 212. Như chữ “hữu” ở VHv.212 trong các dòng và các trang: d6 t173,
d3 t176, d5 d6 t177, d8 t182, d5 t187…Qua đây cho thấy phần cuối của bản văn
này và phần cuối của VHv.212 và bản này do một người chép.
Dấu tích đọc duyệt văn bản thể hiện qua màu mực đỏ, dùng trong các trường
hợp như ngắt câu, sửa sai, xóa chữ viết sai, bổ sung chữ thiếu.
Về chữ húy, văn bản nhất qn viết kiêng húy “thời” dưới dạng chữ “thìn”.
Khi đi sâu vào nội dung các bài, có sự tương đồng và dị biệt với bản VHv.215
nên đã lập thư mục so sánh trong bảng III.

2. Nhuế Xun trướng tập. Kí hiệu VHv.215.

23



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Kh 18 x 25, vit tay trờn c hai mt, tng cng 71 trang giy dú dy. Bỡa
bng giy xi-mng, phớa ngoi quột sn en. Hai u mộp sỏch vit tờn vn bn

Nhu Xuyờn trng tp. Sau t bỡa chớnh cú hai t bỡa ph bng giy dú, trờn

KIL
OBO
OKS
.CO
M

mt a t bỡa ph th nht cú du trin vuụng ca Th vin khoa hc Trung
ng. Vn bn c k khung v dũng bng mc hng. Mộp ngoi cựng trờn
tt c cỏc t ca mt a in ch , nh vy giy vit ca bn ny cú
ngun gc t hiu Tng Thỏi, iu ny cng ging vi bn th VHv.213.
Mi trang vit 6 dũng, mi dũng cú 16 ch. C bn vit cựng mt loi
ch, nhng nhiu trang, nhiu ch vit tho, rt khú c, nh t t 1 n t 23
cú nhiu ch vit tho, sau trang 23 cú hn. C bn cú 29 bi vn, khi i sõu
vo ni dung cỏc bi ny, cú s tng ng d bit vi bn VHv.214 nờn c
lp th mc so sỏnh trong bng III.

Trong bn ny, di tiờu ca mt s bi cú cc chỳ nh Phm Chi
Hng son <d3 t47>, Thng Hip tỳ ti son <d9 t49>, nh vy trong bn
ny cú chộp c vn ca ngi khỏc.

C bn khụng cú du tớch duyt vn bn hay sa cha gỡ, v ch hỳy vn
bn nht quỏn vit khiờng hỳy ch thi di dng ch thỡn.
3. Nhu Xuyờn vn tp. Kớ hiu A.2169.

Kh 14 x 26, tng cng 74 trang, vit tay trờn giy dú dy. Bỡa bng giy
xi-mng, mt ngoi c quột sn en, sau t bỡa chớnh cú 1 t bỡa ph, tip n
l t vit tờn vn bn. Tờn vn bn Nhu Xuyờn vn tpc vit bng c ch
to. Cỏc mộp vn bn u c quột sn .


Du tớch c duyt vn bn th hin qua mu mc ca bỳt lụng, dựng
trong cỏc trng hp ch yu nh ngt cõu, khuyờn trũn, khụng thy cú du sa
cha hay gch xúa. V ch hỳy vn bn nht quỏn vit kiờng hỳy ch thi
di dng ch thỡn.

C bn cú 30 bi vn, mi trang vn bn c vit 10 dũng, mi dũng 25
ch, ch vit hi ỏ tho. Cỏc bi trong bn ny phn ln l nhng bi lm thay
ngi khỏc. Xột thy khụng cú s tng ng vi cỏc bn khỏc nờn a th mc
tiờu cỏc bi vn vo di õy. Sau õy l mc lc cỏc bi vn c sp xp
theo A-B-C, cui tiờu , trong du ln bộ l s trang v trỡnh t bi trong
vn bn:
24


×