Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

nghiên cứu phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.23 MB, 148 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Dương Anh Đào

NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Dương Anh Đào

NGHIỆN CỨU PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Chuyên ngành : Địa lý học (Trừ ĐLTN)
Mã số
: 60 31 95

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐÀO NGỌC CẢNH


Thành phố Hồ Chí Minh - 2012


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Nội dung luận văn “Nghiên cứu phát triển nông nghiệp
công nghệ cao tại Thành phố Cần Thơ” là do chính tác giả độc lập nghiên cứu và
hoàn thành.
Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày 20 tháng 09 năm 2012
Tác giả luận văn

Dương Anh Đào


LỜI CÁM ƠN
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả luận văn xin gửi lời cám ơn
Tiến sĩ Đào Ngọc Cảnh (Trường Đại học Cần Thơ) đã tận tình hướng dẫn tác giả
trong suốt thời gian tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cám ơn Ban Giám Hiệu, Phòng Sau Đại Học, Khoa Địa lý
Trường Đại Học Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho
tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các cơ quan: Cục Thống Kê Thành phố Cần
Thơ, Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Thành Phố Cần Thơ, Sở Tài
Nguyên Môi Trường Thành Phố Cần Thơ, Sở Lao Động Thương Binh - Xã Hội, Sở
Khoa Học - Công Nghệ Thành Phố Cần Thơ, Sở Xây Dựng Thành Phố Cần Thơ;
Ban Quản Lý Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao ở Thành phố Hồ Chí Minh, Bình
Dương, Bình Phước;… đã cung cấp cho tác giả nhiều nguồn tư liệu, tài liệu quý giá
và hữu ích để tác giả nghiên cứu phục vụ cho đề tài.
Cuối cùng tác giả xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ, tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận
văn.

Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày 20 tháng 09 năm 2012
Tác giả luận văn

Dương Anh Đào


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cám ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục hình vẽ, biểu đồ
Danh mục bản đồ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ..........7
1.1. Nông nghiệp công nghệ cao trong lịch sử phát triển nông nghiệp ...................7
1.2. Quan niệm, đặc điểm và vai trò của nền nông nghiệp công nghệ cao .............9
1.2.1. Quan niệm ..................................................................................................9
1.2.2. Đặc điểm...................................................................................................12
1.2.3. Vai trò .......................................................................................................13
1.3. Tiêu chí đánh giá nền nông nghiệp công nghệ cao.........................................14
1.3.1. Nhóm tiêu chí về khoa học và công nghệ ................................................14
1.3.2. Nhóm các tiêu chí về kinh tế, xã hội và môi trường ................................15
1.3.3. Nhóm tiêu chí về sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao .........................16
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nông nghiệp công
nghệ cao .................................................................................................................16
1.4.1. Nhân tố khoa học và công nghệ ...............................................................16
1.4.2. Nguồn lao động ........................................................................................18

1.4.3. Thị trường .................................................................................................19
1.4.4. Đô thị hóa .................................................................................................19
1.4.5. Chính sách ................................................................................................20
1.5. Hình thức tổ chức sản xuất của nông nghiệp công nghệ cao..........................20
1.5.1. Hình thức canh tác nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ......................21


1.5.2. Doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao ..............................................24
1.5.3. Khu nông nghiệp công nghệ cao ..............................................................25
1.5.4. Vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao..............................28
1.6. Tình hình phát triển nông nghiệp công nghệ cao của một số quốc gia trên thế
giới và Việt Nam....................................................................................................29
1.6.1. Trên thế giới .............................................................................................29
1.6.2. Ở Việt Nam ..............................................................................................33
Chương 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ

THỰC TRẠNG PHÁT

TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
...................................................................................................................................38
2.1. Khái quát về Thành phố Cần Thơ ...................................................................38
2.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành ........................................................................38
2.1.2. Vị trí địa lý ...............................................................................................39
2.1.3. Đặc điểm tự nhiên ....................................................................................41
2.1.4. Đặc điểm kinh tế - xã hội .........................................................................41
2.2. Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến việc hình thành và phát triển nông nghiệp
công nghệ cao tại Thành phố Cần Thơ ..................................................................45
2.2.1. Các nhân tố kinh tế - xã hội ......................................................................46
2.2.2. Các nhân tố tự nhiên .................................................................................55
2.3. Thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại Thành phố Cần Thơ ...59

2.3.1. Khái quát tình hình sản xuất nông nghiệp ở Thành phố Cần Thơ ...........59
2.3.2. Thực trạng phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại Thành phố
Cần Thơ ..............................................................................................................61
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
CÔNG NGHỆ CAO TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020 .............87
3.1. Cơ sở khoa học để xây dựng định hướng và giải pháp phát triển nông nghiệp
công nghệ cao tại Thành phố Cần Thơ ..................................................................87
3.2. Định hướng phát triển và các chỉ tiêu chủ yếu của ngành nông nghiệp tại
Thành phố Cần Thơ ...............................................................................................88


3.3. Mục tiêu và định hướng phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở Thành phố
Cần Thơ .................................................................................................................90
3.4. Giải pháp phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại Thành phố Cần Thơ đến
năm 2020................................................................................................................93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................104
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

CHỮ VIẾT TẮT

NGHĨA

01


CN

Công nghiệp

02

CNSH

Công nghệ sinh học

03

CNTT

Công nghệ thông tin

04

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

05

HTX

Hợp tác xã

06


KH

Khoa học

07

KHCN

Khoa học và công nghệ

08

KT - XH

Kinh tế - xã hội

09

NC

Nghiên cứu

10

NN

Nông nghiệp

11


NNCNC

Nông nghiệp công nghệ cao

12

SP

Sản phẩm

13

SX

Sản xuất

14

SXCN

Sản xuất công nghiệp

15

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

16


TPCT

Thành phố Cần Thơ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Vị thế nông sản Hà Lan trên thị trường thế giới năm 2007 ......................30
Bảng 1.2: Sản lượng các nông sản chính của Hoa Kỳ năm 2006 .............................32
Bảng 2.1: Cơ cấu dân số TPCT giai đoạn 2004 – 2011 ............................................42
Bảng 2.2: Hiện trạng sử dụng đất NN ở TPCT giai đoạn 2006 - 2011.....................46
Bảng 2.3: Tình hình SX và nhu cầu thực phẩm ở TPCT năm 2011 .........................48
Bảng 2.4: Giá trị SX khu vực 1 ở TPCT giai đoạn 2004 - 2011 (Theo giá 1994) ....59
Bảng 2.5: Cơ cấu giá trị SX khu vực 1 ở TPCT giai đoạn 2004 - 2011 ...................60
Bảng 2.6: Cơ cấu giá trị SX các ngành của khu vực 1 ở TPCT từ 2004 – 2011 ......61
Bảng 2.7: Kế hoạch hoạt động của Chương trình NNCNC đến năm 2020 ..............75
Bảng 2.8: Tổng kinh phí thực hiện Chương trình NNCNC ở TPCT đến năm 2020 77
Bảng 2.9: Phân kỳ nguồn kinh phí cho Chương trình NNCNC ở TPCT..................79


DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Sơ đồ tóm tắt khái niệm NNCNC ............................................................12
Hình 1.2: Cấu trúc tiêu biểu của một khu NNCNC ở Trung Quốc .........................27
Hình 2.2: Tổng số lao động xã hội ở TPCT giai đoạn 2004 - 2011 ........................43
Hình 2.3: Cơ cấu lao động TPCT giai đoạn 2004 – 2011 .......................................43
Hình 2.4: Cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế của TPCT giai đoạn 2004 – 2011 .....44
Hình 2.5: Tổng giá trị SX ở TPCT giai đoạn 2004 – 2011......................................45
Hình 2.6: Cấu trúc và thành phần tham gia Chương trình NNCNC tại TPCT ........62
Hình 2.7: Mối quan hệ giữa Chương trình NNCNC và các Chương trình xây dựng
và phát triển khác của TPCT ...................................................................64
Hình 2.8: Cấu trúc tổng quát và thành phần tham gia khu NNCNC ở TPCT .........69

Hình 2.9: Cấu trúc mạng lưới khu, trạm NNCNC ở TPCT và mối quan hệ với các
dự án ........................................................................................................71
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức quản lý và điều hành Chương trình NNCNC ở TPCT .....95


DANH MỤC BẢN ĐỒ
Trang
Bản đồ 2.1: Bản đồ hành chính TPCT năm 2011 ..................................................... 40
Bản đồ 2.2: Vị trí mạng lưới khu, trạm NNCNC ở TPCT ........................................ 73
Bản đồ 3.1: Bản đồ định hướng không gian đô thị TPCT đến năm 2025............... 100


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Những năm gần đây, nền NN nước ta tăng trưởng đáng kể, đã đáp ứng được
cơ bản nhu cầu đời sống nhân dân và cho xuất khẩu. Tuy nhiên, chất lượng nông
sản hàng hoá còn thấp, nông sản xuất khẩu chủ yếu ở dạng thô và giá thấp. Do vậy,
cùng với xu hướng phát triển của nền NN thế giới, nền NN nước ta cần phải ứng
dụng KHCN hiện đại vào trong SX nhằm tạo ra nông sản có năng suất và chất
lượng cao để có thể hòa nhập, làm chủ thị trường trong nước và chiếm lĩnh thị
trường nước ngoài. Sự ra đời của Chương trình NNCNC sẽ tạo ra môi trường thích
hợp cho những sáng tạo KHCN, đào tạo nhân lực chất lượng cao, tạo thuận lợi cho
chuyển hóa tri thức thành sức mạnh SX, phát triển thị trường, tạo việc làm và đem
lại lợi ích cho đất nước.
TPCT nằm ở trung tâm ĐBSCL, có nhiều điều kiện thuận lợi để trở thành
động lực phát triển kinh tế của khu vực. Quá trình đô thị hoá và công nghiệp hóa
đang diễn ra mạnh mẽ ở Cần Thơ nên nhu cầu tiêu dùng nông sản ngày càng tăng
trong khi đất SXNN có xu hướng ngày càng bị thu hẹp. Vì thế, việc NC và ứng

dụng KHCN hiện đại vào SXNN của thành phố là một việc làm hết sức cần thiết
nhằm đưa ngành NN của thành phố SX theo một hướng mới dựa trên những lợi thế
sẵn có – Đó là phát triển nền NN theo hướng ứng dụng công nghệ cao.
Vì những lý do trên, học viên nhận thấy việc “Nghiên cứu phát triển nông
nghiệp công nghệ cao tại Thành phố Cần Thơ” là cần thiết nhằm đưa ngành NN
của TPCT phát triển theo hướng hiện đại, trở thành đầu tàu phát triển NN của khu
vực. Đó cũng chính là lý do học viên chọn làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng và đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ
cao trong NN ở TPCT nhằm tìm ra những định hướng giải pháp góp phần đưa nền
NN của TPCT phát triển hiện đại theo hướng ứng dụng công nghệ cao.


2

2.2. Nhiệm vụ
Để đạt được mục tiêu trên, trong quá trình thực hiện luận văn tác giả cần đã
thực hiện những nhiệm vụ sau:
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về NNCNC cũng như tìm hiểu tình hình phát
triển NNCNC của một số quốc gia trên thế giới và Việt Nam. Từ đó rút ra những
vấn đề có tính phương pháp luận cho việc NC phát triển NNCNC tại TPCT.
 Tiến hành phân tích, so sánh, đánh giá,… các nhân tố cơ bản và thực trạng
ứng dụng công nghệ cao trong SXNN tại TPCT trong thời gian vừa qua.
 Đề xuất định hướng, giải pháp cho việc phát triển NNCNC tại TPCT.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng
NC các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng ứng dụng công nghệ cao trong

SXNN tại TPCT.
3.2. Phạm vi
 Không gian: Đề tài chỉ tập trung NC trong phạm vi lãnh thổ TPCT.
 Thời gian: Đề tài NC chủ yếu trong khoảng thời gian từ 2004 – 2011
(khi Cần Thơ trở thành Thành phố trực thuộc Trung ương đến nay), các định hướng
và giải pháp được xây dựng đến từ năm 2012 – 2020.

4. Lịch sử nghiên cứu đề tài
Việc NC và ứng dụng KHCN vào phát triển NN đã được một số tác giả đề
cập đến trong các công trình NC. Về mặt lý luận phải kể đến:
- Cơ sở vi sinh vật và ứng dụng của Lê Gia Huy.
- Tăng cường cho phát triển NN của Ngân Hàng Thế Giới.
- NN và môi trường của Lê Văn Khoa.
- Bối cảnh đô thị hóa với phát triển NN sinh thái đô thị của Vũ Xuân Đề.
- CNSH và ứng dụng vào trong phát triển NN nông thôn của Nguyễn Như
Hiền và Nguyễn Như Ất,…
Về mặt thực tiễn phải kể đến các công trình NC như:


3

- Cơ sở khoa học và điều kiện thực tiễn để xây dựng khu NN ứng dụng công
nghệ cao tại tỉnh Phú Thọ của Nguyễn Văn Thiệp và Lê Quốc Doanh.
- CNSH cho nông dân của Lê Thanh Bình, Lê Thanh Tài và Nguyễn Thị
Xuân.
- Ứng dụng KHCN trong SX NN của Vũ Thế Lâm.
- SX rau an toàn theo tiêu chuẩn thực hành NN tốt của Phạm Thị Thùy.
- Ứng dụng công nghệ trong SX cây NN của Chu Thị Thơm,
- Thành phố Hồ Chí Minh phát triển NN ứng dụng công nghệ cao của Dương
Hoa Xô.

- Ứng dụng tiến bộ KHCN trong SX hoa ở Lâm Đồng của Lê Tất Khương.
- Lâm Đồng: ứng dụng công nghệ cao vào NN của Huỳnh Thanh Phong,…

5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
5.1. Quan điểm
5.1.1. Quan điểm hệ thống
Do các đối tượng NC của Địa lý nói chung và Địa lý KT - XH nói riêng là
các hệ thống có cấu trúc rất phức tạp, phạm vi NC là khá rộng lớn và liên quan tới
nhiều vấn đề khác nhau; nhưng giữa chúng lại có mối quan hệ tương tác lẫn nhau
một cách rất chặt chẽ. Do đó, khi NC đối tượng Địa lý thì phải đặt chúng trong mối
quan hệ tương tác với các hiện tượng và quá trình khác nhau; hay nói cách khác là
người NC cần phải đặt đối tượng cần NC trong một hệ thống nhất định.

5.1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Quan điểm này được vận dụng khi NC các đối tượng Địa lý nhằm phát hiện
ra động lực của các hệ thống Địa lý bởi các tác động nội tại và các mối liên hệ tạo
ra. Quan điểm này được vận dụng sau khi phân tích tác động của từng thành tố để đi
đến vùng lãnh thổ nhằm phát họa nên một tổng thể trên lãnh thổ NC với các mối
quan hệ tác động lẫn nhau.

5.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Do các đối tượng Địa lý và các quá trình KT - XH không ngừng vận động
trong không gian và biến thiên theo thời gian. Vì vậy, khi NC các đối tượng Địa lý


4

và các quá trình KT - XH người nghiên cứu phải đặt chúng trong một bối cảnh lịch
sử nhất định; nhằm phát hiện ra những quy luật vận động và phát triển trong quá
khứ, hiện tại và xu hướng phát triển trong tương lai của chúng để đề ra các định

hướng, mục tiêu, chiến lược phát triển trong tương lai của đối tượng nghiên cứu.

5.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Phát triển bền vững là một khái niệm tương đối mới, ra đời trên cơ sở kinh
nghiệm phát triển KT – XH của các quốc gia trên thế giới, phản ánh xu thế phát
triển của thời đại và định hướng tương lai loài người. Việc NC Địa lý KT - XH,
phát triển bền vững có thể được xem vừa là quan điểm, đồng thời vừa là mục tiêu
NC của vấn đề. Quán triệt quan điểm này đòi hỏi sự phát triển bền vững cả về ba
mặt: kinh tế, xã hội và môi trường.
Đối với Địa lý KT - XH nói chung và Địa lý ngành NN nói riêng thì trong
bất kỳ một phương án quy hoạch, một định hướng phát triển nào cũng đều phải tính
toán mối quan hệ tác động qua lại giữa con người với tự nhiên sao cho sự phát triển
KT - XH mà không làm suy thoái hoặc hủy diệt đến môi trường sinh thái và khai
thác lãnh thổ đạt hiệu quả cao nhất về các mặt.

5.2. Phương pháp
5.2.1. Phương pháp thu thập và tổng hợp tài liệu
Phương pháp thu thập tài liệu là một phương pháp truyền thống được sự
dụng trong các NC nói chung và Địa lý KT - XH nói riêng. Các nguồn tài liệu thu
thập được là tương đối đa dạng, phong phú bao gồm các tài liệu đã được xuất bản,
tài liệu lưu trữ của các cơ quan có liên quan, hay các tài liệu trên Internet trong
những năm gần đây,…
Thông qua phương pháp này, nguồn tài liệu đã được xử lý sao cho phù hợp
với thực tế khác quan và mục tiêu nghiên cứu của vấn đề. Tiếp theo là tổng hợp, đối
chiếu để từng bước biến chúng thành cơ sở cho những nhận định hoặc kết luận KH
của công trình NC.
Với đề tài này, việc thu thập và tổng hợp tài liệu là một công việc hết sức cần
thiết. Cùng với những tài liệu thu thập được và kiến thức mà học viên đã tích lũy



5

được sẽ bổ sung cho nhau tạo nên những dữ liệu, thông tin quan trọng, cần thiết cho
bài NC.
5.2.2. Phương pháp thực địa
Thựa địa là một phương pháp truyền thống và đặc trưng khi NC các vấn đề
về Địa lý KT - XH. Sự dụng phương pháp này giúp ta tránh được những kết luận,
quyết định chủ quan, vội vàng, thiếu cơ sở thực tiễn.

5.2.3. Phương pháp bản đồ
Phương pháp bản đồ là một phương pháp rất đặc trưng cho các NC về Địa lý
nói chung và ngành NN nói riêng. Bởi vì, bản đồ được xem như là một “ngôn ngữ”
tổng hợp, ngắn ngọn, xúc tích, trực quan của các đối tượng Địa lý; mọi NC đều mở
đầu và kết thúc bằng bản đồ.
Phương pháp này còn cho phép thu thập những nguồn thông tin mới phát
hiện phân bố trong không gian của các đối tượng NC. Bản đồ còn là phương tiện để
cụ thể hóa; biểu đạt kết quả NC về cấu trúc, đặc điểm, phân bố về không gian của
các đối tượng cần quy hoạch.

5.2.4. Phương pháp toán học
Phương pháp này đem lại hiệu quả rõ rệt cho việc NC các đối tượng Địa lý
KT - XH và Địa lý NN nói riêng, giúp người NC xử lý số liệu một cách nhanh
chóng, với một lượng thông tin rất lớn thông qua máy tính điện tử. Phương pháp
toán học sử dụng nhiều phép tính khác nhau, cùng với phép so sánh, bảng số liệu,
biểu đồ, …, giúp người NC phân tích và đánh giá được hiệu quả hoạt động của đối
tượng NC mà cụ thể là đánh giá kết quả của việc ứng dụng công nghệ cao trông
NN; đồng thời có thể dự báo được kết quả một cách có hệ thống.

5.2.5. Phương pháp thống kê, phân tích và so sánh
Sự dụng phương pháp này nhằm mục đích thống kê và xử lý số liệu có liên

quan đến đề tài, bổ sung thêm cho đề tài những thông tin từ việc cập nhật và phân
tích các số liệu thống kê. Thông qua việc phân tích, xử lý các số liệu thống kê, cùng
một số tài liệu có liên quan để từ đó có những biện pháp, đánh giá tổng hợp, so sánh
và thực hiện các yêu cầu đặt ra.


6

Phương pháp này còn nhằm định hướng, thống kê các đối tượng; phân tích
và so sánh mối tương quan giữa các yếu tố; đánh giá về số lượng và chất lượng của
các yếu tố để có được nhận định đúng đắn, mang tính khách quan. Việc phân tích,
thống kê từ số liệu cũng như các vấn đề thực tiễn phải được tiến hành một cách có
hệ thống, đi từ định lượng đến định tính và cần kết hợp các phương pháp khác. Kết
quả của phương pháp này là cơ sở KH cho việc xây dựng, thực hiện các mục tiêu dự
báo, các chương trình phát triển, các định hướng mang tính chiến lược và giải pháp
cho sự phát triển của ngành có cơ sở KH, thực tiễn và hiệu quả cao.

5.2.6. Phương pháp sử dụng hệ thống thông tin địa lý
Hệ thống thông tin địa lý (GIS) là hệ thống thông tin đa dạng dùng để lưu
trữ, xử lý, phân tích, tổng hợp, điều hành và quản lý dữ liệu không gian; đồng thời
cho phép lấy và trình bày thông tin dưới dạng dễ tiếp nhận, trao đổi và sử dụng.
Việc sử dụng GIS vào trong đề tài NC là để xử lý các bản đồ hiện có nhằm tạo ra
những bản đồ mới phù hợp với nội dung của vần đề NC.


7

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÔNG NGHIỆP
CÔNG NGHỆ CAO
1.1. Nông nghiệp công nghệ cao trong lịch sử phát triển nông nghiệp

NN là ngành SX vật chất sớm nhất trong lịch sử phát triển của nhân loại. Quá
trình phát triển nền NN thế giới phụ thuộc vào sự tiến bộ của KHCN. Từ khi mới
hình thành khoảng một vạn năm trước Công Nguyên, hoạt động sống và SX của con
người phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên. Con người chủ yếu sống bằng
nghề săn bắt hái lượm; sau đó, con người đã sống định cư, biết thuần hóa cây trồng
vật nuôi nhằm ổn định và cải thiện hơn cuộc sống để khắc phục những hạn chế của
điều kiện tự nhiên không còn thuận lợi. Lao động NN chủ yếu là lao động chân tay.
Về sau, SXNN ngày càng phát triển hơn do con người đã chế tạo các công cụ SX
thô sơ, tiện lợi hơn như cày, cuốc, liềm,… được làm bằng sắt và bằng đồng. Lao
động chân tay được thay thế dần bằng sức kéo của gia súc, sức nước và sức gió.
Đây là giai đoạn kéo dài nhất trong lịch sử phát triển NN từ một vạn năm trước
Công Nguyên đến thế kỷ XVIII sau Công Nguyên; giai đoạn này còn được gọi là
nền văn minh NN, NN phát triển mạnh ở vùng hạ lưu của các sông lớn như sông
Nile, sông Ấn – Hằng, sông Hoàng Hà, sông Hồng,…
Từ khi phát hiện ra máy hơi nước ở Anh vào cuối thế kỷ XVIII – mở đầu cho
cuộc cách mạng CN, ngành NN thế giới đã thừa hưởng thành quả của cuộc cách
mạng này bằng cách đưa máy móc vào SX như máy cày, máy tuốt, máy cắt, máy
bơm nước,… và đưa phân thuốc hóa học xuống đồng ruộng nhằm gia tăng năng
suất lao động. Sức lao động của con người được thay thế bằng quá trình cơ giới hóa
và hóa học hóa nên nền NN trong giai đoạn này gọi là nền NN hóa học (NN công
nghiệp hóa) và kéo dài đến giữa thế kỷ XX. Cuộc cách mạng kỹ thuật đã nâng cao
hiệu quả SXNN, giúp con người mở rộng được diện tích canh tác, chinh phục thiên
nhiên, vượt qua giới hạn của nền văn minh NN.
Tiếp theo sau nền NN hóa học là sự ra đời của các nền NN sinh học (hữu cơ),
NN sinh thái học, NN xanh,…; nguyên lý hoạt động của các nền NN này là dựa chủ


8

yếu vào quy luật sinh trưởng và phát triển tự nhiên của sinh vật nhằm khắc phục

tình trạng ô nhiễm chất hóa học đến môi trường và nông sản do nền NN hóa học
gây ra. Nhưng sự phát triển của các nền NN này chỉ phù hợp với quy mô SX nhỏ
nên không đáp ứng đủ nhu cầu lương thực thực phẩm của nhân loại khi dân số ngày
một tăng nhanh và làm cho những tiến bộ của KHCN không có chổ đứng.
Để khắc phục những hạn chế đó, các nhà KH trên thế giới đã NC và ứng
dụng KHCN hiện đại vào trong SX nhằm gia tăng năng suất, chất lượng nông sản
và tăng hiệu quả kinh tế NN. Mở đầu cho việc phát triển của NN trong thời gian này
là việc tìm ra các quy luật di truyền đã cho phép lai tạo ra các giống cây trồng vật
nuôi có năng suất cao chưa từng thấy trong lịch sử phát triển NN. Cũng từ đây, các
ngành KHCN hiện đại ngày càng được ứng dụng nhiều hơn trong SXNN như
CNSH, CNTT, vật liệu mới, tự động hóa, thị trường, …
Từ những năm 70 của thế kỷ XX, CNSH phát triển cho phép con người đi
vào tìm hiểu cấu trúc và làm biến đổi gen của cây trồng vật nuôi, nhằm tăng năng
suất, tăng khả năng kháng bệnh và thích ứng nhanh với những biến đổi bất thường
của điều kiện ngoại cảnh. Đồng thời với việc ứng dụng CNSH vào SXNN là sự ứng
dụng của CNTT, tự động hóa, vật liệu mới,… đã nâng cao khả năng tư duy của con
người, tăng khả năng quản lý SX lên gấp nhiều lần, cho phép rút ngắn thời gian từ
NC đến triển khai ứng dụng KHCN vào SX. Do những thành tựu tiềm ẩn to lớn mà
KHCN có thể đem lại trong tương lai; như nhiều người đã gọi cuối thế kỷ XX đầu
thế kỷ XXI là bước khởi đầu cho một nền NN mới – Đó là NNCNC.
Việc ứng dụng các công nghệ cao vào SX đã làm cho ngành NN thế giới diễn
biến theo những hướng sau:
- Ngành NN thế giới sẽ phát triển theo hướng thâm canh sâu và chuyên môn
hóa cao.
- Mở rộng diện tích đất canh tác. Song, việc tăng diện tích đất SX mới là
không dễ; vì đất mới thường nằm ở những nơi khô cằn, kém màu mở,… nên đòi hỏi
phải đầu tư rất nhiều về vốn, hạ tầng SX, KHCN,… Mặt khác, quá trình CN hóa và
đô thị hóa đang diễn ra mạnh đã làm diện tích đất canh tác ngày càng giảm.



9

- Tổ chức SXNN theo hướng CN tập trung, đi vào SX lớn hiện đại, mang
tính thị trường hàng hóa cao.
- Chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi cho phù hợp với điều kiện sinh thái
NN từng vùng; đồng thời SP tạo ra đáp ứng được các yêu cầu của thị trường trong
và ngoài nước.
Như vậy, nền NNCNC đã tạo nên một bước ngoặc mới trong lịch sử phát
triển NN thế giới. Nó có tác động rất sâu và rộng trong nền KT – XH thế giới nói
chung và đời sống của bộ phận dân cư hoạt động NN nói riêng. NNCNC được xem
là một bộ phận quan trọng của nền văn minh hậu CN.

1.2. Quan niệm, đặc điểm và vai trò của nền nông nghiệp công nghệ cao
1.2.1. Quan niệm
Có nhiều quan niệm khác nhau về NNCNC của các quốc gia trên thế giới
cũng như ở Việt Nam.

1.2.1.1. Ở Tây Âu
Các quốc gia Tây Âu cho rằng: NNCNC là nền NN tiên tiến trong nền KTXH hiện đại hóa, cơ giới hóa cao, trên cơ sở vận dụng những thành tựu CNSH, sinh
thái và môi trường; hướng nhu cầu của xã hội và sự phát triển NN theo hướng bền
vững, an toàn như NN xanh, NN hữu cơ, NN sinh thái học,…; đảm bảo tạo ra đủ số
lượng và chất lượng cao đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của xã hội và nền
SX đó không làm thay đổi môi trường sinh thái tự nhiên [5].
Quan niệm này, NNCNC không loại trừ việc sử dụng phân hóa học, thuốc
bảo vệ thực vật nhưng sử dụng chúng một cách hợp lý hơn nhằm bảo vệ môi trường
sinh thái; đồng thời ứng dụng thành tựu KHCN vào trong SX như CNSH, tự động
hóa, CNTT, … nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và sản lượng cây trồng vật
nuôi, và tạo ra một nền NN theo hướng phát triển bền vững.

1.2.1.2. Ở Trung Quốc

Các nhà KH Trung Quốc cho rằng: Việc ứng dụng CN mới như CNSH,
CNTT, công nghệ vũ trụ, tự động hóa, vật liệu mới, năng lượng mới, laser,… vào


10

SXNN làm ảnh hưởng đến tiến bộ KHCN, kinh tế NN và có thể hình thành công
nghệ cao, công nghệ mới của ngành SXNN, đều có thể gọi là NNCNC [5].
Theo quan niệm này, khái niệm NNCNC với nội dung bao hàm CN hóa và
hiện đại hóa nền SXNN nhưng chú trọng hiệu quả kinh tế thiên về số lượng hơn;
theo họ NNCNC khi đáp ứng yêu cầu xã hội với quy trình SX giảm được 30% chi
phí, đồng thời phải tăng được ít nhất là 30% sản lượng và giá trị nông sản.

1.2.1.3. Ở Ấn Độ
Tại Ấn Độ, thuật ngữ “NNCNC” ra đời vào năm 1999 với nội dung: Là tất cả
kỹ thuật công nghệ hiện đại, ít phụ thuộc vào môi trường được đưa vào SXNN, tập
trung vốn cao và có khả năng làm gia tăng năng suất và chất lượng nông sản. Các
kỹ thuật công nghệ hiện đại này có thể là công nghệ biến đổi gen, vi nhân giống, SX
giống lai, công nghệ tưới và bón phân nhỏ giọt, quản lý dịch hại tổng hợp, canh tác
hữu cơ, cây trồng không cần đất, trồng cây trong nhà có mái che, kỹ thuật chuẩn
đón nhanh bệnh và vi khuẩn, công nghệ cao trong thu hoạch và bảo quản [5].
Như vậy, quan niệm NNCNC ở Ấn Độ thiên về năng suất và hiệu quả kinh tế
bằng cách áp dụng nhiều thành tựu KHCN hiện đại trong SX nhưng không quan
tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường và phát triển NN bền vững.

1.2.1.4. Ở Việt Nam
Việt Nam cũng có nhiều quan niệm khác nhau về NNCNC của các nhà KH:
 Theo Huỳnh Ngọc Điền:
NNCNC là tổng hợp những công nghệ tiên tiến nhất trên thế giới, bao gồm
những công nghệ cốt lõi, trình độ cao và tiến bộ, cũng như những ngành CN mới và

kỹ thuật phục vụ NN. Công nghệ cao ứng dụng trong NN dựa trên bốn ngành chính
là KH về cuộc sống, điện tử, vật liệu và tin học.
Theo quan niệm này, NNCNC chủ yếu nhấn mạnh khía cạnh áp dụng công
nghệ cao vào SXNN nhằm tạo ra năng suất và chất lượng SP, chưa đề cập khía cạnh
sinh thái và xã hội.


11

 Theo Nguyễn Tấn Hinh:
NNCNC là NN có hàm lượng cao về KH và phát triển công nghệ, được tích
hợp từ các thành tựu KHCN hiện đại như CNSH, CNTT, tự động hóa, vật liệu
mới,… Và còn thể hiện ở việc quản lý SX và chất lượng nguồn lao động trong NN.
Ngoài việc áp dụng các thành tựu KHCN để nâng cao năng suất, chất lượng
nông sản và hiệu quả kinh tế, quan niệm này còn chú ý đến vấn đề xã hội là quản lý
SX và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
 Theo Cao Kỳ Sơn:
NNCNC là nền NN áp dụng công nghệ hiện đại; trong đó tạo mọi điều kiện
thuận lợi để cây trồng phát triển tốt, tiến tới năng suất tiềm năng, đảm bảo chất
lượng SP; thêm vào đó là bảo quản nông sản tốt và tổ chức quản lý SX hợp lý để
đạt hiệu quả kinh tế cao.
Quan niệm này đề cập đến vấn đề hiệu quả KT – XH nhưng đối tượng áp
dụng là cây trồng, chưa đề cập đến đối tượng vật nuôi và cũng chưa quan tâm đến
yếu tố môi trường sinh thái.
 Theo Dương Hoa Xô:
NNCNC là nền NN áp dụng những công nghệ mới vào trong SX bao gồm
CN hóa NN (tức là cơ giới hóa SX), tự động hóa, CNSH, CNTT, vật liệu mới và
giống cây trồng, vật nuôi có năng suất và chất lượng cao, hiệu quả cao trên một đơn
vị diện tích và phát triển bền vững trên cơ sở hữu cơ.
Với quan niệm này, tác giả đã nhấn mạnh đến việc ứng dụng KHCN trong

SXNN nhằm tăng năng suất, chất lượng cây trồng vật nuôi, tăng hiệu quả SX,… và
đạt đến sự phát triển bền vững dựa trên yếu tố sinh thái hữu cơ.
Như vậy, mặc dù có nhiều quan niệm về NNCNC nhưng nhìn chung:
NNCNC là một nền NN áp dụng công nghệ cao trong SX như CNSH, CNTT, vật liệu
mới, tự động hóa,… trong các khâu của quá trình SX kết hợp với kỹ năng quản lý và
tiếp cận thị trường để tạo ra SP có năng suất cao, chất lượng tốt, đáp ứng yêu cầu
thị trường. Độ cao ý thức của nền NN này chính là tầm cao về trình độ ứng dụng
KHCN hiện đại vào SX và hiệu quả kinh tế của nó so với tầm cao phát triển của lịch


12

sử ngành NN thế giới. Đó chính là sự nổ lực tuyệt đối, chạy đua với thời gian về
KHCN và ứng dụng chúng vào SXNN nhằm mang hiệu quả như mong muốn.

KIẾN THỨC

MÔI TRƯỜNG

CNSH

Tự động
hóa

CNTT

Công nghệ
vật liệu
mới


Công nghệ
môi trường

SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP

Yếu tố
đầu vào

Kỹ thuật
canh tác

Thu hoạch
bảo quản

Chế biến,
phân phối

Thị trường
tiêu thụ

KH
cơ bản

KH
NN

KH
quản lý

KH

cuộc sống

KH
kinh tế

Hình 1.1: Sơ đồ tóm tắt khái niệm NNCNC
(Nguồn: )

1.2.2. Đặc điểm
- NNCNC vẫn là hoạt động NN nên đối tượng SX chính vẫn là cây trồng và
vật nuôi nhưng bản chất của chúng có thể thay đổi dưới tác dụng của KHCN. Vì
thế, NNCNC tạo ra những giống cây con mới cho năng suất cao, chất lượng tốt và
thời gian sinh trưởng ngắn hơn.


13

- Đất trồng dần dần được thay thế bằng các giá thể hay dung dịch chất dinh
dưỡng nhưng đất trồng ngày càng có giá trị cao hơn do diện tích ngày càng bị thu
hẹp mà các hoạt động của NNCNC đều tiến hành trên nền của đất.
- NNCNC là nền NN được tích hợp bởi nhiều công nghệ với trình độ chất
xám cao. Hoạt động NN không chỉ đầu tư vào kiến thức nông học mà còn phải NC
và ứng dụng các ngành KHCN khác vào trong SX của mình. Thêm vào đó, mỗi
ngành KH lại liên quan đến nhiều ngành KH khác nhau nhưng chúng đều có mối
quan hệ tác động lẫn nhau và được ứng dụng trong SXNN ngày càng sâu rộng.
- Việc ứng dụng công nghệ cao trong NN đã tạo ra phương thức SXNN theo
hướng SXCN tập trung, hàng hóa được tạo ra với khối lượng lớn. Các xí nghiệp NN
được xây dựng theo kiểu mới, có sự đồng nhất về công nghệ, kỹ thuật và tính
chuyên môn sâu.
- Quy trình SX khép kín từ khâu NC, ứng dụng SX đến tiêu thụ nông sản. Thị

trường tiêu thụ nông sản ứng dụng công nghệ cao mang tính hàng hóa lớn và tập
trung; thị trường tập trung theo kiểu “bao thầu trọn gói” từ thị trường đầu vào cho
đến thị trường đầu ra và thường do một công ty hay doanh nghiệp điều hành.

- Việc ứng dụng kỹ thuật máy tính vào NN ngoài những lĩnh vực truyền
thông, phân tích dữ liệu quản lý; còn giúp con người xử lý những dữ liệu sinh học
và tạo ra những cây trồng hay vật nuôi ảo để mô phỏng sự phát triển của chúng.

1.2.3. Vai trò
- Nền NNCNC không loại trừ vai trò cung cấp lương thực, thực phẩm cho
con người, đảm bảo sự tồn tại và phát triển KT-XH của đất nước; cung cấp nguyên
liệu cho ngành CN.
- Phát triển NNCNC còn có vai trò thu hút các nguồn lực của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước để phát triển NN nói riêng và KT-XH nói chung.
- NNCNC có vai trò trong việc tăng năng suất, chất lượng và giảm giá thành
SP.


14

- NNCNC góp phần nâng cao trình độ lao động NN và chuyển dịch cơ cấu
lao động; thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo phương thức SXCN và thúc đẩy sự
phát triển của các ngành khác như KH, CN, dịch vụ.
- NNCNC có tác dụng trong việc sự dụng tiết kiệm đất và làm tăng thêm vai
trò của đất.
- NNCNC còn có tác dụng thúc đẩy nhanh quá trình CN hóa và hiện đại hóa
nền kinh tế đất nước.

1.3. Tiêu chí đánh giá nền nông nghiệp công nghệ cao
Căn cứ vào các tiêu chí đánh giá ứng dụng công nghệ cao trong NN của Ban

Quản Lý khu NNCNC ở Thành phố Hồ Chí Minh, Luật Công Nghệ Cao Việt Nam
và các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm có thể xây dựng các tiêu chí đánh
giá nền NNCNC như sau:

1.3.1. Nhóm tiêu chí về khoa học và công nghệ
KHCN được ứng dụng vào trong NN phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- KHCN là có trình độ công nghệ tiên tiến tạo ra SP có năng suất tăng ít nhất
30% và chất lượng vượt trội so với công nghệ đang sử dụng.
- Công nghệ phải liên tục NC đổi mới phù hợp với sự phát triển của KHCN,
có thể ứng dụng và mở rộng trong những điều kiện sinh thái NN nhất định.
- Công nghệ phải là tiên tiến tại thời điểm đầu tư.
- Công nghệ phải mang lại hiệu quả kinh tế cao, SP NNCNC phải đáp ứng
được các yêu cầu về chất lượng của quốc gia và quốc tế như VietGAP, AseanGAP,
EuropGAP, GlobalGAP,…
Các KHCN ứng dụng trong NN tập trung vào các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Chọn tạo, nhân giống cây trồng vật nuôi cho năng suất, chất lượng cao để
cho ngành trồng trọt và chăn nuôi đạt hiệu quả cao;
- Phòng, trừ dịch bệnh;
- Tạo ra các loại vật tư, máy móc, thiết bị sử dụng trong NN;
- Bảo quản, chế biến nông sản;
- Phát triển doanh nghiệp NNCNC;


×