Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

skkn DÙNG LIÊN hệ GIỮA CHUYỂN ĐỘNG TRÒN đều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (994.68 KB, 27 trang )

BM 01-Bia SKKN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
Đơn vị: TRƯỜNG THPT LONG THÀNH
Mã số: ................................
(Do HĐKH Sở GD&ĐT ghi)

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

Người thực hiện: HUỲNH THỊ KIM LIÊN
Lĩnh vực nghiên cứu:
- Quản lý giáo dục
- Phương pháp dạy học bộ môn: VẬT LÝ


x

- Lĩnh vực khác: ....................................................... 
(Ghi rõ tên lĩnh vực)
Có đính kèm: Các sản phẩm không thề hiện trong bản in SKKN
 Mô hình
 Phần mềm  Phim ảnh
 Hiện vật khác

Năm học: 2012- 2013.
TRƯỜNG THPT LONG THÀNH
GV : HUỲNH THỊ KIM LIÊN

Trang 1


SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC


I.THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN
1. Họ và tên: Huỳnh Thị Kim Liên
2. Ngày tháng năm sinh: 24/01/1963
3. Nam, nữ: nữ
4. Địa chỉ: Ấp I, xã Long An, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai
5. Điện thoại: 0613.844281 (CQ)
6. Chức vụ: tổ trưởng chuyên môn
7. Đơn vị công tác: trường THPT Long Thành
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
- Đại học sư phạm
- Chuyên ngành Vật lý
- Năm nhận bằng : 1986
III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC
- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm : dạy môn vật lý
- Số năm có kinh nghiệm : 27 năm

TRƯỜNG THPT LONG THÀNH
GV : HUỲNH THỊ KIM LIÊN

Trang 2


DÙNG LIÊN HỆ GIỮA CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
VÀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA ĐỂ GIẢI NHANH
MỘT SỐ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 12
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
- Do áp lực về thời gian khi giải đề thi đại học với 50 câu trắc nghiệm trong
thời gian 90 phút nên cần có phương pháp giải nhanh mà chính xác các bài tập
trắc nghiệm
- Do chương trình vật lý có nhiều chương liên quan đến dao động điều hòa

như : Dao động cơ học, Dao động điện từ , Dòng điện xoay chiều nên có thể áp
dụng phương pháp này giải được nhiều câu trắc nghiệm liên quan đến phương
trình dao động điều hòa
- Nội dung của phương pháp này đơn giản, ít công thức, dễ nhớ
II. THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ
TÀI
1. Thuận lợi :
- Có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy môn vật lý lớp 12
- Có nhiều học sinh khá, giỏi có khả năng đậu đại học
2. Khó khăn :
- Học sinh phải học nhiều môn để dự thi nhiều khối : vừa khối A vừa
khối B hoặc A và D để có nhiều cơ hội đậu đại học do đó không có nhiều thời gian
đầu tư vào một môn học. Ngoài ra còn các môn học khác trong lớp cần phải học
bài, rồi các môn thi tốt nghiệp...
- Công thức vật lý rất nhiều, khó nhớ, bài tập lại đa dạng
- Đề thi đại học càng ngày càng khó, yêu cầu cao, phân loại được học
sinh khá, giỏi
III. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
1. Cơ sở lý luận :

TRƯỜNG THPT LONG THÀNH
GV : HUỲNH THỊ KIM LIÊN

Trang 3


- Định nghĩa dao động điều hòa : là dao động trong đó li độ của vật là
một hàm cosin (hay sin) đối với thời gian x = A cos (ωt + ϕ), trong đó A, ω, ϕ là
các hằng số
- Giả sử có chất điểm chuyển động


(+)

M

tròn đều trên một đường tròn tâm O, bán kính
A theo chiều dương ( ngược chiều quay của

ωt

kim đồng hồ ) với tốc độ góc ω

O

∗ Ở thời điểm t = 0 : chất điểm ở

M0
ϕ
P

x

M0 được xác định bằng góc ϕ

uuuuu
r

∗ Sau thời gian t : chất điểm ở vị trí M, vectơ bán kính OM 0 quay
được một góc là ωt
∗ Gọi P là hình chiếu của M xuống trục Ox ( trùng với đường kính

của đường tròn và có gốc trùng với tâm O của đường tròn), ta thấy điểm P dao
động trên trục Ox quanh gốc tọa độ O
∗ Tọa độ điểm P là x = OP = OM cos(ωt + ϕ ) = A cos(ωt + ϕ )
∗ Vậy : hình chiếu của điểm M chuyển động tròn đều lên trục Ox
(trùng đường kính ) là một dao động điều hòa trên trục đó. Đây là mối liên hệ giữa
chuyển động tròn đều và dao động điều hòa
2. Nội dung của đề tài :
Phương pháp giải các bài tập trắc nghiệm về dao động điều hòa liên
quan đến thời gian đi từ vị trí li độ x1 đến vị trí li độ x2


Vẽ vòng tròn tâm O bán kính R = A



Tìm vị trí M ứng với li độ x1, N ứng
với li độ x2 ( chú ý vật đi theo chiều
âm hay dương)

(-)

-A

x1

O

x2

A


α1 α2
M

N
(+)

TRƯỜNG THPT LONG THÀNH
GV : HUỲNH THỊ KIM LIÊN

Trang 4

x


Trong thời gian vật đi từ M đến N




·
= α = ω.t =
t.
thì bán kính quay một góc MON
T

Do đó xác định góc α1 và α2  α  t
A. Dao động cơ:
Ví dụ 1: Vật dao động điều hòa. Thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí cân bằng đến li
độ x = 0,5A là 0,1 s . Chu kì dao động của vật là :

A. 0,12s

B. 0,4s

C. 0,8s

D. 1,2s

Giải
α=

x

O A/2
A

π 2π
=
.t ⇒ T = 12t = 1, 2 s
6 T

α

Ví dụ 2:Vật dao động điều hòa theo phương trình : x = 5 cos (10π t + π )(cm). Thời
gian vật đi quãng đường S = 12,5cm (kể từ t = 0) là
A. 1/15 s

B. 2/15 s

C. 1/30 s


D. 1/12 s

Giải
x

O
-5

α

ứng

2,5

t = 0 : x = -5(cm). Đi quãng đường S = 12,5cm

5

với : α = π +

π 4π
2
=
= 10π t ⇒ t = s
3
3
15

Ví dụ 3: Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 10 cm, chu kì T. Vào một

thời điểm t, vật đi qua li độ x = 5 cm theo chiều âm. Vào thời điểm t + T/6, li độ
của vật là
A. 5 3 cm

B. 5 cm

C. – 5 3 cm

D. –5 cm

Giải
α
-10

-5





O


5

x

Ở thời điểm t: x1 = 5cm, v < 0

10


TRƯỜNG THPT LONG THÀNH
GV : HUỲNH THỊ KIM LIÊN

Trang 5


t + T/6 : α =

π
⇒ x2 = −5cm
3

Ví dụ 4: Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox. Phương trình dao động là
x = 10 cos (2πt + π /3) (cm). Tại thời điểm t vật có li độ x = 6cm và đang chuyển
động theo chiều dương sau đó 0,25s thì vật có li độ là :
A. 6cm

B. 8cm

C. -6cm

D. -8cm

Giải
Ở thời điểm t1 : x1 = 6cm, v > 0
α2

O
-10


α1

6

x
8 10

T = 1s ⇒ 0,25s = T/4
⇒ ở thời điểm t2 = t1 + 0,25s : α = α1 + α2 = π /2
⇒ sinα1 = cosα2 ⇒ x2 = 8cm

Ví dụ 5: Cho một vật dao động điều hòa có phương trình chuyển động
π

x = 10cos 2πt −  (cm). Vật đi qua vị trí cân bằng lần đầu tiên vào thời điểm:
6


A. 1/3 (s)

B. 1/6(s)

C. 2/3(s)

D. 1/12(s)

Giải
α



O

-10

5 •3

x

t = 0 : x = 5 3cm , v f 0

10

α=


1
= 2π t ⇒ t = s
3
3

Ví dụ 6: (ĐH – 2010) Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Trong
khoảng thời gian ngắn nhất khi đi từ vị trí biên có li độ x = A đến vị trí x = -A/2,
chất điểm có tốc độ trung bình là
A.

6A
.
T


B.

9A
.
2T

C.

3A
.
2T

D.

4A
.
T

Giải
α


-A/2 O

x

A
-A
TRƯỜNG THPT LONG THÀNH
GV : HUỲNH THỊ KIM LIÊN


α=

2π 2π
T
=
t ⇒ t=
3
T
3
Trang 6


S=

3A
S 9A
⇒ vtb = =
2
t 2T

Ví dụ 7: Một vật dao động điều hòa với chu kì T, trên một đoạn thẳng, giữa hai
điểm biên M và N. Chọn chiều dương từ M đến N, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng O,
mốc thời gian t = 0 là lúc vật đi qua trung điểm I của đoạn MO theo chiều dương.
Gia tốc của vật bằng không lần thứ nhất vào thời điểm
A. t = T/6.

B. t = T/3.

C. t = T/12.


D. t = T/4 .

Giải
x

O

I
M

N

α

Ví dụ 8:

α=

π 2π
T
=
t ⇒ t=
6 T
12

Một chất điểm dao động điều hoà với phương trình

x = 4cos(2πt + π/2)cm. Thời gian từ lúc bắt đầu dao động đến lúc đi qua vị trí
x = 2cm theo chiều dương của trục toạ độ lần thứ 1 là

A. 0,917s.

B. 0,583s.

C. 0,833s.

D. 0,672s.

Giải
t=0:x=0,v<0
α
-4

x

O •2



x = 2cm , v > 0 ⇒ α =

4


7
= 2π t ⇒ t = s
6
12

Ví dụ 9: Vật dao động điều hoà theo phương trình: x=Acosωt (cm ). Sau khi dao

động được 1/8 chu kỳ vật có ly độ 3 2 cm. Biên độ dao động của vật là
A. 8cm.

B. 4 2 cm.

C. 6 cm.

D. 6 2 cm.

Giải
t=0:x=A
-A



O

α

A



A x

2

TRƯỜNG THPT LONG THÀNH
GV : HUỲNH THỊ KIM LIÊN


T

π
⇒α =
t=
8
T
4
A 2

= 3 2 ⇒ A = 6cm
2
t=

Trang 7


Ví dụ 10: Một vật dao động điều hoà với phương trình dao động x = Acos ( ω t+ϕ ) .
Cho biết trong khoảng thời gian 1/60 giây đầu tiên vật đi từ vị trí cân bằng x 0 = 0
đến x =

A 3
2

theo chiều dương và tại điểm cách vị trí cân bằng 2cm vật có vận tốc

là 40π 3cm / s . Tần số góc ω và biên độ A của dao động là
A. ω = 2π rad / s; A = 4cm .

B. ω = 20rad / s; A = 40cm .


C. ω = 20π rad / s; A = 16cm

D. ω = 20π rad / s; A = 4cm .
Giải

O•

-A

α

A 3

2A

α=
x

π 2π
1
=
t ⇒ T = 6t = s ⇒ ω = 20π (rad / s )
3 T
10

v2
A = x + 2 = 4cm
ω
2


Ví dụ 11: (ĐH – 2008) Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình
π

x = 3sin  5πt + ÷
6


(x tính bằng cm và t tính bằng giây). Trong một giây đầu tiên từ

thời điểm t=0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x = +1cm
A. 7 lần.

B. 6 lần.

C. 4 lần.

D. 5 lần.

Giải
t = 0 : x = 1,5cm , v > 0
-3



O

1

1,5

• •

x
3

T=


= 0, 4 s
ω

1T qua vị trí x = 1cm : 2 lần
1s = 2,5T qua vị trí x = 1cm : 5 lần
Ví dụ 12: (ĐH – 2011) Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình
x = 4 cos


t (x tính bằng cm; t tính bằng s). Kể từ t = 0, chất điểm đi qua vị trí có
3

li độ x = -2 cm lần thứ 2011 tại thời điểm
TRƯỜNG THPT LONG THÀNH
GV : HUỲNH THỊ KIM LIÊN

Trang 8


A. 3015 s.

B. 6030 s.


C. 3016 s.

D. 6031 s.

Giải
t = 0 : x = 4cm , v < 0
α

-2

-4

x



O

Vị trí x = -2 cm thứ 1 : α =

4

T=

2π 2π
=
t ⇒ t = 1s
3
3



= 3s . Một chu kì qua x =-2cm : 2 lần
ω

Lần thứ 2011 ứng với t = 1+1005x3 = 3016s
Ví dụ 13: Một vật dao động điều hoà, thời điểm thứ hai vật có động năng bằng ba
lần thế năng kể từ lúc vật có li độ cực đại là 2/15 s. Chu kỳ dao động của vật là
A. 0,8 s

B. 0,2 s

C. 0,4 s

D. Đáp án khác.

Giải
t=0:x=A
α
-A

x



-A/2 O

A

W = 4Wt ⇒ x = ±


A
2

Thời điểm thứ 2 : x = −
⇒α =

A
2

2π 2π
=
t ⇒ T = 3t = 0, 4 s
3
T

Ví dụ 14: (CĐ-2009) Một vật dao động điều hòa dọc theo trục tọa độ nằm ngang
Ox với chu kì T, vị trí cân bằng và mốc thế năng ở gốc tọa độ. Tính từ lúc vật có li
độ dương lớn nhất, thời điểm đầu tiên mà động năng và thế năng của vật bằng nhau

A.T/4.

B.T/8.

C.T/12.

D.T/6.

Giải
W = 2Wt ⇒ x = ±


-A



O

α

A



A x

2
TRƯỜNG THPT LONG THÀNH
GV : HUỲNH THỊ KIM LIÊN

A
2

Thời điểm đầu tiên từ x = A đến x =

A
ứng với
2
Trang 9



α=

π 2π
T
=
t ⇒ t=
4 T
8

Ví dụ 15: (ĐH – 2011) Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ
10 cm, chu kì 2 s. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Tốc độ trung bình của chất điểm
trong khoảng thời gian ngắn nhất khi chất điểm đi từ vị trí có động năng bằng 3 lần
thế năng đến vị trí có động năng bằng 1/3 lần thế năng là
A. 26,12 cm/s. B. 7,32 cm/s.

C. 14,64 cm/s.

D. 21,96 cm/s.

Giải
W = 4Wt1 ⇒ x1 = ±
O


-10

5




5 x310


x

α

A
= ±5cm
2

4
3A
W = Wt 2 ⇒ x2 = ±
= ±5 3cm
3
2

t min : từ x1= 5cm đến x2 = 5 3cm
⇒α =

π 2π
1
=
t⇒t = s
6 T
6

vtb =


S 5 3 −5
=
= 21,96(cm / s )
1
t
6

Ví dụ 16: Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì
T= 0,4s, biên độ A=8cm. Cho g=10 m/s 2 và π2=10. Thời gian ngắn nhất để vật đi
từ vị trí cân bằng đến vị trí lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực tiểu là:
A. 1/30 s.

B. 1/15 s.

C. 1/10 s.

D. 1/5 s.

Giải
ω=

α
-8


-4



O


x
8


g
= 5π ( rad / s) , ∆l = 2 = 4cm p A
T
ω

→ Fmin = 0 tại x = - 4cm
⇒α =

π
1
= 5π t ⇒ t =
s
6
30

Ví dụ 17: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k= 100N/m và vật nhỏ có
khối lượng m= 250g, dao động điều hoà với biên độ A= 6cm. Chọn gốc thời gian
TRƯỜNG THPT LONG THÀNH
GV : HUỲNH THỊ KIM LIÊN

Trang 10


là lúc vật đi qua vị trí cân bằng. Tính từ gốc thời gian (t 0 = 0 s), sau



(s) vật đi
120

được quãng đường
A. 9 cm.

B. 15 cm

C. 3cm

D. 14 cm.

Giải
t=0:x=0

-3

-6

α



O

x

T = 2π


6

α=

m π
= s
k 10

2π .t 7π
=
⇒ S = 12 + 3 = 15cm
T
6

Ví dụ 18: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, khi vật treo cân bằng thì lò xo giãn 3
cm. Kích thích cho vật dao động tự do theo phương thẳng đứng với biên độ

A = 6cm

thì trong một chu kỳ dao động T, thời gian lò xo bị nén là:
A.

T
4

B.

2T
3


C.

T
6

D.

T
3

Giải
-6


-3

α



O

∆l = 3cm . Lò xo bị nén khi -6cm < x < -3cm

x
6

⇒α =

2π 2π

T
=
t ⇒ t=
3
T
3

Ví dụ 19: Một lò xo có khối lượng không đáng kể có độ cứng k = 100N/m. Một
đầu treo vào một điểm cố định, đầu còn lại treo một vật nặng khối lượng 500g. Từ
vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới theo phương thẳng đứng một đoạn 10cm rồi
buông cho vật dao động điều hòa. Lấy g = 10m/s 2, khoảng thời gian mà lò xo bị
nén một chu kỳ là
A.

π
s.
10 2

B.

π
5 2

s.

C.

π
s.
15 2


D.

π
s.
20 2

Giải

∆l =
TRƯỜNG THPT LONG THÀNH
GV : HUỲNH THỊ KIM LIÊN

mg
= 5cm
k

ω=

k
= 10 2( rad / s)
m
Trang 11


α


-5


-10

Lò xo bị nén khi -10cm < x < -5cm

x



O

10


π
= 10 2t ⇒ t =
s
3
15 2

⇒α =

Ví dụ 20: Con lắc lò xo treo thẳng đứng, tại vị trí cân bằng lò xo dãn Δl. Kích thích
để quả nặng dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với chu kì T.Thời gian lò
xo bị nén trong một chu kì là T/4. Biên độ dao động của vật là
A.

3
Δl.
2


B. 2∆l .

C. 2.Δl.

D. 1,5.Δl.

Giải
Lò xo bị nén khi -A < x < - ∆l
-A

α



x



A

2

O

A

t=

T
π

⇒ α=
4
2

cos

α ∆l
2
=
=
⇒ A = 2∆l
2 A
2

Ví dụ 21: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng được kích thích dao động điều hòa với
π
phương trình x = 6 cos(5π t − ) cm (O ở vị trí cân bằng, Ox trùng trục lò xo, hướng
6

lên). Khoảng thời gian vật đi từ t = 0 đến độ cao cực đại lần thứ nhất là:
A. t =

1
s
30

1
6

B. t = s


C. t =

7
s
30

D. t =

11
s
30

Giải
t = 0 : x = 3 3cm, v > 0
-6



O

α

3 •36

x

Đến độ cao cực đại lần nhất ứng với x = 6cm
⇒α =


TRƯỜNG THPT LONG THÀNH
GV : HUỲNH THỊ KIM LIÊN

π
1
= 5π t ⇒ t =
s
6
30

Trang 12


Ví dụ 22: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có độ cứng 10N/m, vật có khối lượng
25g, lấy g = 10m/s2. Ban đầu người ta nâng vật lên sao cho lò xo không biến dạng
rồi thả nhẹ cho vật dao động, chọn gốc thời gian lúc vật bắt đầu dao động, trục ox
thẳng đứng chiều dương hướng xuống. Động năng và thế năng của vật bằng nhau
vào những thời điểm là:
A. t =

3π kπ
+
s.
80 40

C. t = −

B. t =

π kπ

+
s.
80 40

3π kπ
+
s.
80 20

D. Một đáp số khác .
Giải
T = 2π


-A

A

2

O


α

A x

m π
= s
k 10


A = ∆l =

mg
= 2,5cm
k

t = 0 : x = -A
W = 2Wt ⇒ x = ±

A
2

Vị trí thứ nhất : x = −
Các thời điểm : t =

A
π 2π
T
⇒α = =
t⇒t =
4 T
8
2

T
T
π kπ
+k ⇔t =− +
(s)

8
4
80 40

Ví dụ 23: (ĐH – 2008) Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Kích thích cho con lắc
dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu kì và biên độ dao động của con
lắc lần lượt là 0,4 s và 8 cm. Chọn trục x’x thẳng đứng chiều dương hướng xuống,
gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian t = 0 khi vật qua vị trí cân bằng theo
chiều dương. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s 2 và π2 = 10. Thời gian ngắn nhất kể
từ khi t = 0 đến khi lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực tiểu là
A. 4/15 (s).

B. 7/30(s).

C. 3/10(s).

D. 1/30(s).

Giải
ω=

α
-8

-4 O

x
8

TRƯỜNG THPT LONG THÀNH

GV : HUỲNH THỊ KIM LIÊN


g
= 5π , ∆l = 2 = 4cm < A ⇒ Fmin = 0 ⇔ x = −4cm
T
ω

t=0:x=0,v>0
Trang 13


α =π +

π 7π
7
=
= 5π t ⇒ t =
s
6
6
30

Ví dụ 24: (CĐ – 2012) Con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng 250g và lò xo
nhẹ có độ cứng 100 N/m dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 4 cm.
Khoảng thời gian ngắn nhất để vận tốc của vật có giá trị từ -40 cm/s đến 40 3
cm/s là
A. π/40 s.
B. π/120 s.
C. π/20 s.

D. π/60 s.
Giải
k
= 20 (rad / s ) , vmax = Aω=80 cm/s
m

ω=
-40

O 40

-80

v
80

α

α=

π π π
π
+ = = 20t ⇒ t =
s
6 3 2
40

Ví dụ 25: (ĐH – 2012) Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và
vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chu kì
T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5cm, ở thời điểm t +T/4 vật có tốc độ 50cm/s. Giá

trị của m bằng
A. 0,5 kg
B. 1,2 kg
C.0,8 kg
D.1,0 kg
Giải
α2 α1
-A

x2

O

x1 A

x

T
: α =α1 + α 2 = 900 ⇒ sin α1 = cos α 2
4
A2 − x22
x1
⇔ =
⇒ x12 = A2 − x22
A
A
2
v
v2 k
k .x 2

ω 2 = 2 2 = 2 = ⇒ m = 21 = 1kg
A − x2 x1 m
v

Ở t+

Ví dụ 26: (ĐH – 2012) Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Gọi v TB là
tốc độ trung bình của chất điểm trong một chu kì, v là tốc độ tức thời của chất
π
4

điểm. Trong một chu kì, khoảng thời gian mà v ≥ vTB là
A. T/6

B. 2T/3

C. T/3
Giải
vtb =

-Aω





2




O



Aω Aω
2

v
v≥

D. T/2

4 A 4 Aω 2 Aω
=
=
T

π

π 2 Aω

2T
×
⇔v≥
⇒t =
4
π
2
3


Ví dụ 27: (ĐH – 2012) Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và
cách nhau một phần ba bước sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền.
TRƯỜNG THPT LONG THÀNH
GV : HUỲNH THỊ KIM LIÊN

Trang 14


Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 3 cm thì li độ dao động
của phần tử tại N là -3 cm. Biên độ sóng bằng
A. 6 cm.
B. 3 cm.
C. 2 3 cm.
D. 3 2 cm.
Giải
∆ϕ =

α
-A

-3

O

x
3 A

2π d 2π
=
λ

3

⇒α =


3 3
⇒ cos 300 =
= ⇒ A = 2 3cm
3
2
A

Ví dụ 28: (ĐH – 2012) Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang
với cơ năng dao động là 1 J và lực đàn hồi cực đại là 10 N. Mốc thế năng tại vị trí
cân bằng. Gọi Q là đầu cố định của lò xo, khoảng thời gian ngắn nhất giữa 2 lần
liên tiếp Q chịu tác dụng lực kéo của lò xo có độ lớn 5 3 N là 0,1 s. Quãng đường
lớn nhất mà vật nhỏ của con lắc đi được trong 0,4 s là
A. 40 cm.
B. 60 cm.
C. 80 cm.
D. 115 cm.
Giải
kA2 = 2 & kA = 10 ⇒ A = 20cm & k = 50 N / m
kx = 5 3 ⇒ x = 10 3cm =
-A

O•

α


A 3
x
• 2

A

α = 600 ⇒ t =
⇒ 0, 4 s =

A 3
2

T
⇒ T = 0, 6 s
6

T T T
T
+ ; → S = 2 A; → S max = A
2 6 2
6

Smax = 3A = 60cm

TRƯỜNG THPT LONG THÀNH
GV : HUỲNH THỊ KIM LIÊN

Trang 15



B. Dao động điện từ - Dòng điện xoay chiều:
π
2

Ví dụ 1 : (ĐH - 2010) Tại thời điểm t, điện áp u = 200 2 cos(100π t − ) (trong đó u

tính bằng V, t tính bằng s) có giá trị 100 2V và đang giảm. Sau thời điểm đó

1
s,
300

điện áp này có giá trị là
A. −100V.

B. 100 3V .

C. −100 2V .

D. 200 V.

Giải
α


-U0








U0
2

U0 O
2

T=

u
U0


2
=
s
ω 100

⇒α =

t=

1
T
s=
300
6


U
π
⇒ u = − 0 = −100 2V
3
2

Ví dụ 2 : (ĐH – 2007) Một tụ điện có điện dung 10 μF được tích điện đến một hiệu
điện thế xác định. Sau đó nối hai bản tụ điện vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm
có độ tự cảm 1 H. Bỏ qua điện trở của các dây nối, lấy π2 = 10. Sau khoảng thời
gian ngắn nhất là bao nhiêu (kể từ lúc nối) điện tích trên tụ điện có giá trị bằng một
nửa giá trị ban đầu?
A. 3/ 400s

B. 1/600s

C. 1/300s

D. 1/1200s

Giải
ω=
α
-Q0





O Q /2
0




1
= 100π (rad / s )
LC

q

Q0

t = 0 : q = Q0. q =

Q0
π
1
⇒ α = = ωt ⇒ t =
s
2
3
300

Ví dụ 3 : (ĐH – 2007) Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức
i = I0sin100πt. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,01s cường độ dòng điện tức thời
có giá trị bằng 0,5I0 vào những thời điểm
A. 1/300s và 2/300. s

B. 1/400 s và 2/400. s

C. 1/500 s và 3/500. S


D. 1/600 s và 5/600. s

TRƯỜNG THPT LONG THÀNH
GV : HUỲNH THỊ KIM LIÊN

Trang 16


Giải
α2

O•

-I0

T=



i




= 0, 02 s
ω

t = 0 : i = 0. Khi i=0,5I0 :


I0

I0/2

α1

π
1
= 100π t1 ⇒ t1 =
s
6
600

5
và α 2 =
= 100π t2 ⇒ t2 =
s
6
600

α1 =

Ví dụ 4 : Một mạch dao động gồm một tụ có điện dung C = 10μF và một cuộn cảm
có độ tự cảm L = 1H, lấy π2 =10. Khoảng thời gian ngắn nhất tính từ lúc năng
lượng điện trường đạt cực đại đến lúc năng lượng từ bằng một nửa năng lượng
điện trường cực đại là
A.1/400 (s).

B.1/300 (s).


C.1/200 (s).

D.1/100 (s).

Giải
t = 0 : WC max → WL = 0 → i = 0

I0
•2

O


WL = ½ WCmax ⇔ i =
I0

i

α

⇒α =

I0
2

π 2π
T π
1
=
t ⇒ t= =

LC =
s
4 T
8 4
400

Ví dụ 5 : Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch là i = 2cos100πt
(A), t đo bằng giây. Tại thời điểm t 1 nào đó, dòng điện đang giảm và có cường độ
bằng 1(A) . Đến thời điểm t = t1 + 0,005 (s), cường độ dòng điện bằng
A. 3 A

B. – 3 A

C. – 2 A

D. 2 A

Giải
α2
-2



− 3

t = 0 : i1 = 1A , đang giảm

α1



O



1

i
2

TRƯỜNG THPT LONG THÀNH
GV : HUỲNH THỊ KIM LIÊN

T=


T
π
= 0, 02 s → 0, 005s = ⇒ α = α1 + α 2 =
ω
4
2

α1 =

π
π
⇒ α 2 = ⇒ i2 = − 3 A
6
3


Trang 17


Ví dụ 6 : Đặt điện áp xoay chiều có trị hiệu dụng U=120V tần số f=60Hz vào hai
đầu một bóng đèn huỳnh quang. Biết đèn chỉ sáng lên khi điện áp đặt vào đèn
không nhỏ hơn 60 2 V. Thời gian đèn sáng trong mỗi giây là:
A.1/2 s

B.1/3 s

C.2/3 s

D. ¼ s

Giải

tắt

U 0 = 120 2V . Đèn sáng khi : u ≤ 60 2 =
-U0



U
− 0
2



O




U0 U
0
2

u

U0
V
2

1T → đèn sáng 2/3T
1s → đèn sáng 2/3s

tắt

Ví dụ 7 : Điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức u = U ocos100πt
(V). t tính bằng giây. Vào thời điểm nào sau đây điện áp tức thời u đang giảm và
có giá trị bằng điện áp hiệu dụng U
A. t =

7
s.
400

B. t =

3

s.
400

C. t =

9
s.
400

D. t =

1
s.
400

Giải
t = 0 : u = U0
Ở thời điểm t : u = U =
α
u

U
O
U0
0
2


⇒α =


U0
và đang giảm
2

π
1
= 100π t ⇒ t =
s
4
400

Ví dụ 8 : Điện áp hai đầu một đoạn mạch xoay chiều u = 160sin(100πt) V, t đo
bằng s tại thời điểm t1 điện áp u = 80V và đang giảm. Đến thời điểm
t2 = (t1 + 0,005)s điện áp u có giá trị
A. 120V.

B. - 80 3 V .

C. 80 3 V .

D. – 120 V.

Giải
Ở thời điểm t1 : u1 = 80V , đang giảm
T=
TRƯỜNG THPT LONG THÀNH
GV : HUỲNH THỊ KIM LIÊN


T

π
= 0, 02 s → 0, 005s = ⇒ α = α1 + α 2 =
ω
4
2
Trang 18




−80 3

-160

α1 =

α1

α2

u





O

π
π

⇒ α 2 = ⇒ u2 = −80 3V
6
3

80

160

Ví dụ 9 : Mạch dao động LC dao động điều hoà với tần số góc 7.10 3 rad/s.Tại thời
điểm ban đầu điện tích của tụ đạt giá trị cực đại. Thời gian ngắn nhất kể từ thời
điểm ban đầu để năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường là:
A. 1,008.10-4s.

B. 1,12.10-4s.

C. 2,24.10-4s.

D. 1,008.10-3s.

Giải

I0
•2

O


T=
I0



s
7.103

t = 0 :q = q0 → i = 0

W = 2WL ⇒ i = ±

i

α

I0
2
I

0
Từ i = 0 đến i = 2

⇒α =

π 2π
T
=
t ⇒ t = = 1,12.10−4 s
4 T
8

Ví dụ 10 : (ĐH - 2011) Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện
từ tự do. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ giá trị cực đại

xuống còn một nửa giá trị cực đại là 1,5.10 -4s. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên
tụ giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị đó là
A. 2.10-4s.

B. 6.10-4s.

C. 12.10-4s.

D. 3.10-4s.

Giải
α1


O

Q•0
2

q
Q0

α2


O

Từ WC max đến ½ WC max ⇔ từ Q0 đến
TRƯỜNG THPT LONG THÀNH
GV : HUỲNH THỊ KIM LIÊN




Q0
2

Q0

q

Q0
2
Trang 19


⇔ α1 =

π 2π
=
t1 ⇒ T = 8t1 = 12.10−4 s
4 T

Từ Q0 đến Q0/2 ⇔ α 2 =

π 2π
T
=
t2 ⇒ t2 = = 2.10−4 s
3 T
6


Ví dụ 11 : (ĐH - 2012) Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện
từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là 4 2 µC và cường độ dòng
điện cực đại trong mạch là 0,5 π 2 A. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một
bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là
A. 4/3 (µs)
B. 16/3 (µs)
C. 2/3 (µs)
D. 8/3 (µs)
Giải
α


O



Q0
2

Q0

q

TRƯỜNG THPT LONG THÀNH
GV : HUỲNH THỊ KIM LIÊN

I 0 = Q0ω = Q0



⇒ T = 1, 6.10−5 ( s)
T

α = 600 ⇒ t =

T 8
= µs
6 3

Trang 20


BÀI TẬP VẬN DỤNG CHUYÊN ĐỀ
Câu 1: Vật dao động điều hòa theo phương trình x = 10cos(4πt + π/8) cm. Biết li
độ của vật tại thời điểm t là -6 cm và dao động theo chiều dương, li độ tại thời
điểm sau đó 0,0625 s là:
A. -1,41 cm
B. 1,41 cm
C. 1,61 cm
D. -1,61 cm
Câu 2: Vật dao động điều hòa với x = 4cos(10πt + π/3)cm. Thời gian ngắn nhất để
vật đi từ x1 = -2 3 cm đến x2 = 2cm là:
A. 2,5π s
B. 0,05 s
C. 0,02 s
D. 0,01 s
Câu 3: Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 10cm, chu kì 2s. Khi t = 0 vật
có li độ x = -A, thời điểm đầu tiên vật có li độ x = 5cm và đang chuyển động theo
chiều âm là:
A. 2/3 s

B. 5/6 s
C. 4/3 s
D. 3/4 s
Câu 4: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = Acosωt với chu kì
T = 2π/ω. Thời điểm đầu tiên vật có độ lớn gia tốc giảm đi một nửa kể từ t = 0 là:
A. T/6
B. T/4
C. T/3
D. 5T/6
Câu 5: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5cm. Biết
trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn li độ không
vượt quá 2,5cm là 1/6 s. Lấy π2 = 10. Xác định chu kì dao động của vật.
A. 0,25 s
B. 1/3 s
C. 0,5 s
D. 1 s
Câu 6: Một vật dao động điều hòa với chu kì T = 3s. Thời gian độ lớn vận tốc tức
thời không nhỏ hơn π/4 lần tốc độ trung bình trong một chu kì là:
A. 1 s
B. 1,5 s
C. 2 s
D. 0,75 s
Câu 7: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ 10cm. Biết trong một chu
kì T, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn vận tốc không nhỏ hơn 10π
3 cm/s là T/3. Tần số dao động của vật là:
A. 3 Hz
B. 2 Hz
C. 4 Hz
D. 1 Hz
Câu 8: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5cm. Biết

trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc không
vượt quá 100 cm/s2 là T/3. Lấy π2 = 10. Tần số dao động của vật là :
A. 4 Hz
B. 3 Hz
C. 2 Hz
D. 1 Hz
Câu 9: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 10cos(5πt + π/4) cm
a) Trong 1s đầu tiên từ t = 0, số lần vật đi qua vị trí cóli độ x = -5cm, x = 8cm,
x = -8cm, x = 10cm, x = -10cm, x = 5 2 cm lần lượt là:
A. 5 ; 4 ; 5 ; 2 ; 3 ; 4
B. 5 ; 4 ; 5 ; 4 ; 5 ; 5
C. 5 ; 4 ; 6 ; 2 ; 3 ; 4
D. 5 ; 4 ; 6 ; 2 ; 3 ; 5
b) Trong 1s đầu tiên từ thời điểm t = 0,5s, vật đi qua vị trí có li độ x = 5 cm, x = 8
cm lần lượt bao nhiêu lần?
A. 5 ; 4
B. 4 ; 5
C. 5 ; 6
D. 6 ; 5
Câu 10: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 10cos(10πt - π/4) cm.
Trong khoảng thời gian 3s đầu tiên từ lúc t = 0 vật đi qua vị trí có li độ x = -4 cm
theo chiều âm bao nhiêu lần?
A. 12
B. 6
C. 15
D. 13
TRƯỜNG THPT LONG THÀNH
GV : HUỲNH THỊ KIM LIÊN

Trang 21



Câu 11: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(4πt + π/6)cm.Thời
điểm thứ 2009 vật đi qua vị trí x = 2cm là:
A. 12061/24 s
B. 12049/24 s
C. 12025/24 s
D. 12055/24 s
Câu 12: Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 10cos(0,5πt + 2π/3) cm.
Thời gian kể từ lúc vật bắt đầu dao động đến lúc vật qua vị trí x = -5 3 cm lần thứ
2000 là:
A. 3996,0 s
B. 3997,3 s
C. 3997,0 s
D. 3996,3 s
Câu 13: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 10sin(0,5πt + π/6) cm.
Thời điểm vật qua vị trí có li độ x = -5 3 cm lần thứ 2001 theo chiều dương kể từ
lúc bắt đầu dao động là:
A. 6002 s
B. 6003 s
C. 8003 s
D. 8002 s
Câu 14: Một vật DĐĐH với theo phương trình x = 8cos(2πt - π/6)cm. Thời điểm
thứ 2009 vật qua vị trí có v = -8π cm/s là:
A. 1004,5 s
B. 1004,2 s
C. 1005,8 s
D. 1005,4 s
Câu 15: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(5πt + π/2)
cm. Tính thời gian ngắn nhất từ lúc vật bắt đầu chuyển động đến khi đi được quãng

đường 6 cm
A. 1/6 s
B. 1/12 s
C. 1/5 s
D. 1/3 s
Câu 16: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(8πt - 2π/3) cm.
Tính thời gian vật đi được quãng đường S = 2(1 + 2 ) cm kể từ lúc bắt đầu dao
động
A. 5/48 s
B. 7/96 s
C. 7/48 s
D. 5/96 s
Câu 17: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt + π/3) cm. Biết
quãng đường vật đi được trong thời gian 1s là 2A và quãng đường đi được trong
2/3 s đầu tiên là 9cm. Giá trị của A và ω lần lượt là:
A. 12 cm và π rad/s
B. 6 cm và π rad/s
C. 12 cm và 2π rad/s
D. 6 cm và 2π rad/s
Câu 18: Một vật dao động điều hòa với biên độ A và chu kì T. Tìm
a) Quãng đường nhỏ nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian T/6
A. ( 2 - 3 )A
B. A 2
C. ( 4 - 3 )A
D. ( 2 + 3 )A
b) Quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian T/4
A. ( 2 - 3 )A
B. A 2
C. ( 4 - 3 )A
D. ( 2 + 3 )A

c) Quãng đường nhỏ nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian 2T/3
A. ( 2 - 3 )A
B. A 2
C. ( 4 - 3 )A
D. ( 2 + 3 )A
d) Tốc độ trung bình lớn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian 3T/4
A.

4 A(2 + 2)
3T

B.

4 2A
3T

C.

4 A(2 + 3)
3T

D.

4A 3
T

Câu 19: Một vật có khối lượng m được gắn vào một lò xo treo thẳng đứng. Khi vật
ở VTCB lò xo dãn 4cm. Đưa vật đến vị trí mà lò xo bị nén 4cm rồi buông nhẹ cho
vật dao động điều hòa. Tính thời gian lò xo nén trong một chu kì. Lấy g = π2 m/s2
A. 1/30 s

B. 1/15 s
C. 2/15 s
D. 1/6 s
TRƯỜNG THPT LONG THÀNH
GV : HUỲNH THỊ KIM LIÊN

Trang 22


Câu 20: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 35cm, treo vào một đầu lò xo vật có khối
lượng m. Trong quá trình dao động điều hòa chiều dài của lò xo thay đổi từ 25cm
đến 65cm. Gọi T là chu kì dao động của con lắc, thời gian lò xo dãn trong một chu
kì là:
A. T/3
B. 2T/3
C. T/2
D. T/4
Câu 21: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu dưới có vật m. Chọn gốc tọa độ tại
vị trí cân bằng, trục Ox thẳng đứng, chiều dương hướng lên. Kích thích cho quả
cầu dao động với phương trình x = 5cos(20t - π/2) cm. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian
vật đi từ vị trí lúc t = 0 đến vị trí lò xo không bị biến dạng lần thứ nhất là:
A. π/120 s
B. π/150 s
C. 7π/120 s
D. 7π/150 s
Câu 22: Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng 100g và một lò
xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m. Kéo vật xuống dưới theo phương thẳng đứng đến
vị trí lò xo dãn 4cm rồi truyền vận tốc 40π cm/s theo phương thẳng đứng từ dưới
lên. Coi vật DĐĐH, g = 10 = π2 m/s2. Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí thấp
nhất đến vị trí lò xo bị nén 1,5 cm là:

A. 0,2 s
B. 1/15 s
C. 1/10 s
D. 1 /20 s
Câu 23: Một vật DĐĐH: x = 8cos(πt - π/4)cm. Thời điểm vật qua vị trí có động
năng bằng ba lần thế năng lần thứ 2012 là:
A. 12055/12 s
B. 12071/12 s
C. 12011/12 s
D. 12059/12 s
Câu 24: Một vật sao động điều hòa với phương trình x = 6cos(10πt + 2π/3)cm.
Xác định thời điểm thứ 300 vật có động năng bằng thế năng và chuyển động về
phía biên
A. 20,12 s
B. 18,97 s
C. 19,91 s
D. 29,91 s
Câu 25: Một con lắc đơn đang ở VTCB, truyền cho vật một vận tốc v 0 = 62,8 cm/s
theo phương ngang thì sau 1/3s vật chưa đổi chiều chuyển động và có vận tốc 31,4
cm/s. Tần số dao động của vật là:
A. 0,5 Hz
B. 1 Hz
C. 1,5 Hz
D. 2 Hz
Câu 26: Một con lắc đơn có khối lượng của vật là 200g dao động nhỏ với chu kì
T = 1s, quỹ đạo coi như thẳng có chiều dài 4cm. Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua
vị trí cân bằng theo chiều dương. Động năng của vật tại thời điểm t = 1/3s là:
A. 0,358 mJ
B. 0,425 mJ
C. 0,386 mJ

D. 0,395 mJ
Câu 27: Tại thời điểm t, điện áp u = 200 2 cos(100πt - π/2) (trong đó u tính bằng
V, t tính bằng s) có giá trị 100 2 V và đang giảm. Sau thời điểm đó 1/300 s, điện áp
này có giá trị là
A. -100 V
B. 100 3 V
C. -100 2 V
D. 200 V
Câu 28: Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch điện xoay chiều là
i = 3cos100πt (A), t đo bằng giây. Tại thời điểm t 1 nào đó dòng điện đang giảm và
có cường độ bằng -1,5 A. Đến thời điểm t 2 = t1 + 0,005 dòng điện trong mạch có
cường độ bằng:
A. -1,5 3 A và đang giảm
B. -1,5 A và đang tăng
C. -1,5 3 A và đang tăng
D. -2 A và đang giảm
Câu 29: Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có biểu thức
i = 2 2 cos(100πt - π/2) A, t tính bằng giây. Vào một thời điểm nào đó, dòng điện
TRƯỜNG THPT LONG THÀNH
GV : HUỲNH THỊ KIM LIÊN

Trang 23


có cường độ tức thời bằng -2 2 A thì sau đó ít nhất bao lâu để dòng điện có cường
độ tức thời bằng 6 A?
A. 1/600 s
B. 1/300 s
C. 5/600 s
D. 2/300 s

Câu 30: Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời
gian ngắn nhất để năng lượng điện trường giảm từ giá trị cực đại xuống còn một
nửa giá trị cực đại là 1,5.10-4 s. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên tụ giảm từ giá
trị cực đại xuống còn một nửa giá trị đó là
A. 2.10-4 s
B. 6.10-4 s
C. 12.10-4 s
D. 3.10-4 s
Câu 31: Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C = 10 -3/2π F được nạp
một lượng điện tích nhất định. Sau đó nối 2 bản tụ vào 2 đầu 1 cuộn dây thuần cảm
có độ tự cảm L = 1/5π H. Bỏ qua điện trở dây nối. Sau khoảng thời gian ngắn nhất
bao nhiêu giây (kể từ lúc nối) năng lượng từ trường của cuộn dây bằng 3 lần năng
lượng điện từ trường trong tụ?
A. 1/300 s
B. 5/300 s
C. 1/100 s
D. 4/300 s

TRƯỜNG THPT LONG THÀNH
GV : HUỲNH THỊ KIM LIÊN

Trang 24


IV. KẾT QUẢ
- Học sinh giải các bài tập trắc nghiệm nhanh và chính xác
- 100% học sinh thích sử dụng phương pháp này để rút ngắn thời gian làm bài
- Thống kê số liệu : bài tập trắc nghiệm dao động điều hòa có 10 câu (trong số
các ví dụ trên), thời gian 15phút, kết quả như sau :
Năm học


2010/201
1
2011/201
2
2012/201
3

Lớp

Sĩ số

Đúng 10 câu

Đúng 9 câu

Đúng 8 câu

Đúng 7 câu

12A2

42

8

12

15


5

12A1

43

10

12

15

5

12A2

41

12

12

12

5

V. KẾT LUẬN
Với phương pháp giải nhanh các bài tập trắc nghiệm nói chung sẽ giúp các em
tự tin hơn khi làm bài trong các kì thi đại học, giúp các em tìm ra đáp án một cách
nhanh nhất và chính xác, các em đỡ bị áp lực về thời gian và do đó kết quả thi đại

học sẽ khả quan hơn. Trên đây chỉ là ý kiến chủ quan của tôi trong quá trình giảng
dạy môn vật lý lớp 12. Kính mong được sự đóng góp của quí thầy cô và đồng
nghiệp.
Long thành, ngày 10 tháng 5 năm 2013
Người viết

Huỳnh Thị Kim Liên

TRƯỜNG THPT LONG THÀNH
GV : HUỲNH THỊ KIM LIÊN

Trang 25


×