Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

skkn một số bài tập về GIAO THOA ÁNH SÁNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.24 KB, 30 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
Đơn vị: Trường THPT Vĩnh Cửu
Mã số: ..........................

Chuyên đề:

MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ
GIAO THOA ÁNH SÁNG
Người thực hiện: HUỲNH THỊ LỆ TUYẾT
Lĩnh vực nghiên cứu:
Quản lý giáo dục
Phương pháp dạy học bộ môn:......................
Phương pháp giáo dục
Lĩnh vực khác: ..............................................
Có đính kèm:
Mô hình

Phần mềm

Phim ảnh

Hiện vật khác


Trường THPT Vĩnh Cửu

Huỳnh Thị Lệ Tuyết

Năm học: 2012- 2013

Chuyên đề: Một số bài tập về giao thoa ánh sáng



Trang 2


Trường THPT Vĩnh Cửu

Huỳnh Thị Lệ Tuyết

SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC
I.
THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN:
Họ và tên: Huỳnh Thị Lệ Tuyết
Ngày tháng năm sinh: 13/07/ 1977
Nam, Nữ: Nữ
Địa chỉ: Ấp Ông Hường, Xã Thiện Tân- Vĩnh cửu- Đồng Nai
Điện thoại: 0613865022( CQ) 0613971582 (NR): ĐTDĐ: 0988811018
Fax:
E-mail:
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị công tác: Trường THPT Vĩnh Cửu
II.
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
- Học vị cao nhất: Cử nhân
- Năm nhận bằng: 1999
- Chuyên ngành đào tạo: Vật lý
III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC
- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: vật lý
Số năm có kinh nghiệm: 14 năm
- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây:
Ứng dụng phần mềm Director trong dạy học vật lý.


Chuyên đề: Một số bài tập về giao thoa ánh sáng

Trang 3


Trường THPT Vĩnh Cửu

Huỳnh Thị Lệ Tuyết

I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Với sự pháp triển như vũ bão của ngành công nghệ thông tin, việc tìm kiếm tài
liệu cho giảng dạy không còn là vấn đề khó khăn nữa. Tuy nhiên không phải tài
liệu nào cũng phù hợp với đối tượng học sinh mà giáo viên cần truyền đạt. Xuất
phát từ nhu cầu đó tôi đã hệ thống lại lý thuyết và đưa ra một số bài tập sát với
chương trình chuẩn và phù hợp với thực tế học tập của học sinh ở trường. Vì
thời gian có hạn, tôi xin trình bày một phần trong chương giao thoa ánh sáng.

Chuyên đề: Một số bài tập về giao thoa ánh sáng

Trang 4


Trường THPT Vĩnh Cửu

Huỳnh Thị Lệ Tuyết

II. THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CỦA
ĐỀ TÀI:
1. THUẬN LỢI: Trong những năm qua tôi đã được nhà trường phân công

giảng dạy bộ môn vật lý ở khối 12.
2. KHÓ KHĂN: phần lớp đối tượng dạy học chỉ ở mức độ trung bình, yếu
việc soạn bài tập chỉ ở mức độ cơ bản
III. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI:
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN:
Dạy và học thực chất là quá trình phát và thu thông tin của thầy và trò. Để đạt
được mục đích dạy học của mình tôi đã:
o Tóm tắt lý thuyết giúp các em nắm vững các công thức và phương pháp khi
giải các bài toán vật lý
o Giúp các em đi từ vấn đề cơ bản đến vấn đề nâng cao hơn
o Giải một số bài tập mẫu thật chi tiết để các em nắm vững phương pháp giải
o Đưa ra một số các bài tập vận dụng để các em luyện tập thêm, giúp các em
suy nghĩ và nhớ lại kiến thức cũ
Tôi xin đưa ra bài tập về “ Một số bài tập về giao thoa ánh sáng” .

Chuyên đề: Một số bài tập về giao thoa ánh sáng

Trang 5


Trường THPT Vĩnh Cửu

Huỳnh Thị Lệ Tuyết

2. NỘI DUNG:
CHỦ ĐỀ 1: TÁN SẮC ÁNH SÁNG
A.
Tóm tắt lý thuyết:
a. Định nghĩa hiện tượng tán sắc ánh sáng: Là hiện tượng ánh sáng bị tách
thành nhiều màu khác nhau khi đi qua mặt phân cách của hai môi trường

trong suốt.
* Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc
* ánh sáng đơn sắc có tần số xác định, chỉ có một màu
v

c

* Bước sóng của ánh sáng đơn sắc λ = f , trong chân không λ0 = f


λ0 c
λ
= ⇒λ = 0
λ v
n

n là chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào màu sắc ( bước sóng)
ánh sáng. Đối với ánh sáng màu đỏ là nhỏ nhất, màu tím là lớn nhất.
* Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên
tục từ đỏ đến tím
* Bước sóng của ánh sáng trắng 0,4µm → 0,76µm
Chú ý: Khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác
vận tốc của ánh sáng , bước sóng của ánh sáng thay đổi nhưng tần số của ánh
sáng không đổi.
b. Công thức của lăng kính:
Tại I: sin i= n.sinr
Tại J: sini’= n.sinr’
Góc chiết quang của lăng kính: A= r+r’
Góc lệch của tia sáng qua lăng kính: D= i+i’-A
* Trường hợp nếu các góc là nhỏ ta có các công thức gần đúng:

i=n.r
i’= n.r’
A= r+r’
D= (n-1).A
c. Góc lệch cực tiểu:
Khi tia sáng qua lăng kính có góc lệch cực tiểu thì đường đi của tia sáng đối
xứng qua mặt phân giác của góc chiết quang của lăng kính. Ta có:
i= i’=im ( góc tới ứng với độ lệch cực tiểu)
r=r’= A/2
Dm= 2.im – A hay im= (Dm +A)/2
Sin(Dm+A)/2= nsin(A/2)

Chuyên đề: Một số bài tập về giao thoa ánh sáng

Trang 6


Trường THPT Vĩnh Cửu

Huỳnh Thị Lệ Tuyết

B. BÀI TẬP:
a.
Bài tập minh họa:
Bài 1: Bước sóng của ánh sáng đỏ trong không khí là 0,64 µ m. Tính bước
sóng của ánh sáng đó trong nước biết chiết suất của nước đối với ánh sáng
đỏ là 4/3
Hướng dẫn: Viết công thức liên hệ giữa bước sóng ánh sáng trong môi trường
và trong chân không
v


c

Ta có λ ' = f = nf = 0,48µm
Bài 2:Một chùm ánh sáng hẹp, đơn sắc có bước sóng trong chân không là
0,6µ m. Xác định chu kỳ, tần số của ánh sáng đó. Tính tốc độ và bước sóng
của ánh sáng đó khi truyền trong thủy tinh có chiết suất n=1,5.
Hướng dẫn:
c
= 5.1014 Hz
λ
1
−15
Chu kỳ : T = f = 2.10 s
c
Tốc độ truyền sóng: v = = 2.108 m / s
n
λ
λ ' = = 0,4 µm
n

Tần số : f =

Bài 3: Một lăng kính có góc chiết quang là 60 0. Biết chiết suất của lăng kính
đối với ánh sáng đỏ là 1,5. Chiếu tia sáng màu đỏ vào mặt bên của lăng kính
dưới góc tới 600. Tính góc lệch của tia ló so với tia tới
Hướng dẫn:
sin i1
= 0.58 = sin 35,50 ⇒ r1 = 35,50 ⇒ r2 = A − r1 = 24,7 0
n

sin i2 = n sin r2 = 0,63 = sin 38,80 ⇒ i2 = 38,80 ⇒ D = i1 + i2 − A = 38,80

Ta có: sin r1 =

Bài 4: Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A= 60 0, có chiết suất đối
với tia đỏ là 1,514. Tính góc lệch cực tiểu của tia này
Hướng dẫn:
sin

Dm + A
A
= n sin = 0,757 = sin 49,2 0 ⇒ Dm = 2.49,2 0 − A = 38,4 0
2
2

Bài 5: Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A=4 0, đặt trong không khí.
Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685.
Chiếu một chùm tia sáng song song hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím vào mặt
bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Tính góc tạo bởi tia
đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính.
Hướng dẫn:
Với A và i1 nhỏ (≤ 100) ta có: D=(n-1)A. ⇒ Dđ= 2,5720 ; Dtím = 2,740
Góc tạo bởi tia ló đỏ và tia ló tím là ∆D= 0,1680 =2,93.10-3 rad/s
b. Bài tập trắc nghiệm:
Chuyên đề: Một số bài tập về giao thoa ánh sáng

Trang 7


Trường THPT Vĩnh Cửu

Huỳnh Thị Lệ Tuyết
Câu 1: Bước sóng của bức xạ da cam trong chân không là 600nm thì tần số của
bức xạ đó là:
A. 5.1012Hz
B. 5.1013Hz
C. 5.1014Hz
D. 5.1015Hz
Câu 2: Bước sóng của một ánh sáng đơn sắc trong môi trường vật chất chiết
suất n=1,6 là 600nm. Bước sóng của nó trong nước có chiết suất n’=4/3:
A. 450nm
B. 500nm
C. 720nm
D. 760nm
Câu 3: Bước sóng của ánh sáng đỏ trong không khí là 0,64µm. Biết chiết suất
của nước đối với ánh sáng đỏ là 4/3. Bước sóng của nó là:
A. 0,42µm
B. 0,48µm
C. 0,52µm
D. 0,85µm
Câu 4: Một ánh sáng đơn sắc có tần số dao động là 5.10 13Hz, khi truyền trong
một môi trường có bước sóng là 600nm. Tốc độ ánh sáng trong môi trường đó
bằng:
A. 3.108m/s
B. 3.107m/s
C. 3.106m/s
D. 3.105m/s
Câu 5: Một lăng kính có góc chiết quang A=80. Chiết suất của thủy tinh làm
lăng kính đối với ánh sáng màu đỏ và ánh sáng màu tím lần lượt là n d= 1,6444
và nt= 1,6852. Chiếu một chùm ánh sáng trắng rất hẹp, coi như một tia sáng,
vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt đó. Góc tạo bởi tia ló

màu đỏ và tia ló màu tím là:
A. 0,057rad
B. 0,57rad
C. 0,0057 rad
D. 0,0075rad
Câu 6: Chiếu một chùm tia sáng trắng, song song, hẹp (coi như một tia sáng)
vào một mặt bên của một lăng kính thủy tinh, có góc chiết quang A=6 0 dưới góc
tới i= 600. Biết chiết suất của lăng kính tia đỏ là 1,5 và đối với tia tím là 1,54.
Góc tạo bởi tia ló màu đỏ là tia ló màu tím là:
A. 0,240
B. 30
C. 3,240
D. 0,30
Câu 7: Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song
song hẹp vào cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A=80 theo phương
vuông góc với mặt phân giác của góc chiết quang. Sử dụng ánh sáng vàng, chiết
suất của lăng kính là 1,65 thì góc lệch của tia sáng là:
A. 40
B. 5,20
C. 6,30
D. 7,80
Câu 8: Chiếu một chùm tia sáng trắng song song, hẹp coi như một tia sáng vào
mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A=45 0 dưới góc tới i1= 600. Biết
chiết suất của lăng kính với tia đỏ là nd= 1,5. Góc ló của tia màu đỏ bằng:
A. 9,740
B. 450
C. 35,260
D. 14,70
Câu 9: Chiếu một chùm tia sáng trắng song song, hẹp coi như một tia sáng vào
mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A=9 0, dưới góc tới i1= 60. Biết

chiết suất của lăng kính với tia màu vàng là n=1,52. Góc lệch của tia màu vàng
bằng:
A. 30
B. 3,120
C. 4,50
D. 4,680
Câu 10:Chiếu vào mặt bên một lăng kính có góc chiết quang A=50 0 một chùm
ánh sáng trắng hẹp coi như một tia sáng dưới góc tới i. Biết góc lệch của tia màu
tím là cực tiểu Dmin. Chiết suất của lăng kính đối với tia tím là n t= 1,54. Giá trị
của Dmin bằng:
Chuyên đề: Một số bài tập về giao thoa ánh sáng

Trang 8


Trường THPT Vĩnh Cửu
A. 31,20
C. 250

Đáp án:
Câu
Đáp án

1
C

2
A

Huỳnh Thị Lệ Tuyết

B. 40,60
D. Một giá trị khác

3
B

4
B

5
C

6
A

Chuyên đề: Một số bài tập về giao thoa ánh sáng

7
B

8
D

9
D

10

Trang 9



Trường THPT Vĩnh Cửu

Huỳnh Thị Lệ Tuyết

CHỦ ĐỀ 2: GIAO THOA ÁNH SÁNG
A. Tóm tắt lý thuyết:
a. Hiện tượng giao thoa ánh sáng:Là sự tổng hợp của hai hay nhiều sóng ánh
sáng kết hợp trong không gian trong đó xuất hiện những vạch sáng và những
vạch tối xen kẽ nhau.
Cách vạch sáng ( vân sáng) và các vạch tối ( vân tối) gọi là vân giao thoa
Hiệu đường đi của ánh sáng: ∆d = d 2 − d1 =

ax
d

H

d1

A

x
S1
Trong đó: a=S1S2 là khoảng cách giữa hai khe
d
2
I
a
O

sáng
D
S2
D: là khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát
B
d1= S1A; d2= S2A
M
x= OA: là khoảng cách từ vân trung tâm đến A
b. Vị trí vân sáng: Những chỗ hai sáng gặp nhau cùng pha, khi đó chúng tăng
cường lẫn nhau và tạo nên vân sáng. Tại A có vân sáng khi hai sóng cùng
pha, hiệu đường đi bằng số nguyên lần bước sóng: d 2 − d1 = kλ

Vị trí vân sáng: x = k

λD
a

k=0: vân sáng trung tâm
k=± 1: vân sáng bậc 1
k=± 2: vân sáng bậc hai
c. Vị trí vân tối: Những chỗ hai sóng gặp nhau ngược pha nhau, chúng triệt tiêu
lẫn nhau sẽ tạo nên vân tối. Tại A có vân tối khi hai sóng ngược pha, hiệu
đường đi bằng số lẻ nửa bước sóng
Vị trí vân tối: x = (k + 0,5)

λD
a

d. Khoảng vân i: Là khoảng cách giữa hai vân tối hoặc hai vân sáng liên tiếp
i=


λD
a

e. Xác định số vân sáng, vân tối trong vùng giao thoa:
Số vân trên một nửa giao thoa trường:
L
; n là phần nguyên, p là phần thập phân
2i
Số vân sáng: N s = 2.n + 1
n, p =

Số vân tối là :
Nếu phần thập phân p<0,5 thì: N t = 2n
Nếu phần thập phân p≥ 0,5 thì Nt= 2(n+1)
L(m) là bề rộng vùng giao thoa, bề rộng trường giao thoa
f. Giao thoa với ánh sáng nhiều thành phần:
Nếu ánh sáng phát ra từ nguồn gồm nhiều thành phần đơn sắc khác nhau thì mỗi
thành phần đơn sắc sẽ cho một hệ vân giao thoa riêng. Màu của vân sáng trung
tâm là màu của ánh sáng thí nghiệm.
Chuyên đề: Một số bài tập về giao thoa ánh sáng

Trang 10


Trường THPT Vĩnh Cửu
Vị trí vân sáng của các bức xạ trùng nhau:
xs1 = xs2= ...=xsn ⇔ k1x1= k2x2 =... = knxn
Bề rộng của quang phổ bậc n: ∆x = n(imax − imin ) = n


Huỳnh Thị Lệ Tuyết

D
(λ max − λ min )
a

Những bức xạ có vân sáng tại vị trí x:
x = ki = k

λD
ax 1
⇒ λ = . (1)
a
D k

Vì λmin ≤ λ ≤ λmax nên λmin ≤

ax 1
. ≤ λ max
D k

Kết hợp với điều kiện k ∈ N ta suy ra đựơc các giá trị của k. Cuối cùng thay vào
(1) ta tìm đựơc bước sóng của các bức xạ đã cho tại vị trí x
Việc tìm những bức xạ đã cho vân tối tại vị trí x cũng được tiến hành tương tự.

Chuyên đề: Một số bài tập về giao thoa ánh sáng

Trang 11



Trường THPT Vĩnh Cửu
Huỳnh Thị Lệ Tuyết
BÀI TẬP:
g. Bài tập minh họa:
DẠNG 1: TÍNH TOÁN CÁC ĐẠI LƯỢNG THƯỜNG GẶP TRONG
CÔNG THỨC:
Bài 1: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Young, tìm bước sóng
ánh sáng chiếu vào hai khe, biết hai khe cách nhau một khoảng 0,3mm; khoảng
vân đo được 3m; khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D=1,5m
Hướng dẫn: λ =

ia 0,3.10 −3.3.10 −3
=
= 0,6.10 −6 m = 0,6 µm
D
1,5

Bài 2: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng,biết khoảng cách giữa hai
khe 0,35mm; D= 1,5m và λ = 0,7µm. Tìm khoảng cách giữa hai vân sáng liên
tiếp
Hướng dẫn: i =

λD
=3.10-3m= 3mm
a

Bài 3: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng biết D=2m; i= 0,5mm; λ
= 0,5µm. Khoảng cách giữa hai khe bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn: a =


λD
= 2.10 −3 m = 2mm
i

Bài 4: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, biết D=2m; a=1mm; λ = 0,6µm.
Tìm vị trí vân sáng thứ ba
Hướng dẫn: i =

λD
=1,2mm
a

Vị trí vân sáng thứ 3: x3= 3.1= 3,6mm
Bài 5: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, biết D= 3m; a=1mm. Tại
vị trí cách vân trung tâm 4,5mm ta thu được vân tối thứ 3. tính bước sóng ánh
sáng dùng trong thí nghiệm
1
2

Hướng dẫn: Vị trí vân tối thứ 3: x3 = (2 + )i = 2,5i = 4,5mm → i = 1,8mm
Bước sóng: λ =

ia 10 −3.1,8.10 −3
=
= 0,6.10 −6 m = 0,6µm
D
3

Bài 6:Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, biết D=3m; a=1mm; λ = 0,6µm. Tại
vị trí cách vân trung tâm 6,3mm có vân sáng hay vân tối bậc mấy?

λD 0,6.10 −6.3
=
= 1,8.10 −3 m = 1,8mm
Hướng dẫn: Tìm khoảng vân i i =
−3
a
10
6,3
= 3,5 . Tại vị trí cách vân trung tâm 6,3mm có vân tối thứ 4
Xét tỉ số:
i

Bài 7: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Young, biết D=1m,
a=1mm, khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng một bên vân
sáng trung tâm là 3,6mm. Tìm bước sóng ánh sáng?
Hướng dẫn: Khoảng cách từ vân sáng thứ 10 đến vân sáng thứ 4 : x=6i=3,6
⇒i= 0,6mm
Bước sóng λ =

ia 10 −3.0,6.10 −3
=
= 0,6.10 −6 m = 0,6µm
D
1

Chuyên đề: Một số bài tập về giao thoa ánh sáng

Trang 12



Trường THPT Vĩnh Cửu
Huỳnh Thị Lệ Tuyết
DẠNG 2: TÍNH KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI VÂN:
Bài 1: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng , hai khe được chiếu bằng ánh sáng
có bước sóng λ=0,5µm, a=0,5mm, D=1m. Tính khoảng cách giữa vân sáng bậc
1 và vân tối thứ 3 ở cùng một bên so với vân trung tâm.
Hướng dẫn: i =

λD 0,5.10 −6.1
=
= 10 −3 m = 1mm
−3
a
0,5.10

Vị trí vân sáng bậc 1: x1= i=1mm; vị trí vân tối thứ 3: x3= (2+0,5)i= 2,5mm
Khoảng cách giữa chúng ∆x=1,5mm
Bài 2: Ta chiếu sáng hai khe young bằng ánh sáng trắng với bước sóng ánh sáng
đỏ λđ=0,75µm và ánh sáng tím λ=0,4µm, biết a= 0,5mm; D=2m. Khoảng cách
giữa vân sáng bậc 4 màu đỏ và vân sáng bậc 4 màu tím cùng một phía đối với
vân trắng chính giữa là bao nhiêu?
λđ . D
= 12mm
a
λ .D
Vị trí vân sáng bậc 4 màu tím: x4t = 4 t = 6,4mm
a

Hướng dẫn: Vị trí vân sáng bậc 4 màu đỏ x4 đ = 4


Khoảng cách giữa chúng: ∆x=xđ –xt= 5,6mm

Chuyên đề: Một số bài tập về giao thoa ánh sáng

Trang 13


Trường THPT Vĩnh Cửu
Huỳnh Thị Lệ Tuyết
DẠNG 3: TÍNH SỐ VÂN SÁNG, SỐ VÂN TỐI TRÊN VÙNG GIAO
THOA
Bài 1: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng , hai khe được chiếu bằng ánh sáng
có bước sóng λ=0,5µm, biết a= 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe
đến màn quan sát là D=1m. bề rộng vùng giao thoa quan sát được trên màn là
L= 13mm. Tính số vân sáng và số vân tối quan sát được trên màn
Hướng dẫn: Tìm i: i =

λD
=1mm
a

Số vân trên một nửa giao thoa trường:

L 13
=
= 6,5
2i 2

Số vân sáng quan sát được trên màn: Ns= 2.6+1= 13 vân sáng
Số vân tối quan sát được trên màn: Nt= 2.(6+1)= 14 vân tối

Bài 2: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, biết D= 2,5m; a=1mm; λ=0,6µm.
Bề rộng giao thoa trường là 12,5mm. Tìm số vân quan sát được trên màn?
Hướng dẫn: i =

λD
= 1,5mm
a

Số vân trên một nửa giao thoa trường:

L 12,6
=
= 4,16
2i
3

Số vân sáng quan sát được trên màn: Ns= 2.4+1= 9 vân sáng
Số vân tối quan sát được trên màn: Nt= 2.4=8 vân tối
Vậy tổng số vân quan sát được trên màn là: 8+9= 17 vân

Chuyên đề: Một số bài tập về giao thoa ánh sáng

Trang 14


Trường THPT Vĩnh Cửu
Huỳnh Thị Lệ Tuyết
DẠNG 4: VỊ TRÍ VÂN SÁNG CỦA CÁC BỨC XẠ ĐƠN SẮC TRÙNG
NHAU
Bài 1: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, biết D= 2m; a=2mm. Hai khe được

chiếu bằng ánh sáng trắng ( có bước sóng từ 0,4µm đến 0,75µm). Tại điểm trên
màn quan sát cách vân trắng chính giữa 3,3mm có bao nhiêu bức xạ cho vân
sáng tại đó?
x .a 3,3
λD
⇒λ = s =
a
D
k
3,3
≤ 0,75 → 4,4 ≤ k ≤ 8,25 và k∈Z
Với ánh sáng trắng 0,4 ≤ λ ≤ 0,75 ⇔ 0,4 ≤
k

Hướng dẫn: Vị trí các vân sáng: x s = k

Chọn k=5,6,7,8; có 4 bức xạ cho vân sáng tại đó
Bài 2: Hai khe ở thí nghiệm Young được chiếu bằng ánh sáng trắng ( bước sóng
của ánh sáng tím là 0,4µm, của ánh sáng đỏ là 0,75µm. Hỏi ở đúng vị trí vân
sáng bậc 4 của ánh sáng đỏ có bao nhiêu vạch sáng của những ánh sáng đơn sắc
khác nằm trùng ở đó?
Hướng dẫn:
Vị trí vân sáng bậc 4 màu đỏ: xđ = 4
Với ánh sáng trắng: 0,4 ≤ λ ≤ 0,75 ⇔ 0,4 ≤

λđ . D 3D
λD
3
=
= xs = k

→λ =
a
a
a
k

3
≤ 0,75 → 4 ≤ k ≤ 7,5 (k∈Z)
k

Chọn k=4,5,6,7: Có 4 bức xạ cho vân sáng tại đó
Bài 3: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe
là 0,4mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Dùng ánh sáng trắng để chiếu
hai khe ( 0,38µm≤λ≤0,76µm). Xác định bước sóng của những bức xạ cho vân
tối và những bức xạ cho vân sáng tại điểm M cách vân trung tâm 8mm.
Hướng dẫn:
Tại M có vân tối khi:
x M = ( k + 0,5)

ax M
λD
⇒λ =
a
D( k + 0,5)

Mặc khác:0,38µm≤λ≤0,76µm
Giải tìm k: 1,6≤ k ≤ 3,7
k=2 ⇒ λ=0,64µm
k=3 ⇒ λ=0,48µm
Tại M có vân sáng : x M = k


a. x M
λD
⇒λ =
a
D.k

Tương tự 2,1≤ k ≤ 4,2
k=3 ⇒ λ=0,53µm
k=4 ⇒ λ=0,4µm

Chuyên đề: Một số bài tập về giao thoa ánh sáng

Trang 15


Trường THPT Vĩnh Cửu

Huỳnh Thị Lệ Tuyết

h. Bài tập trắc nghiệm tổng hợp:
Câu 1: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân
sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là
2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe Iâng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai
khe tới màn quan sát là 1m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. λ = 0,40 µm; B. λ = 0,45 µm; C. λ= 0,68 µm;
D. λ= 0,72 µm.
Câu 2: Trong một thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe Iâng cách
nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử
dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Bước

sóng của ánh sáng đó là
A. λ = 0,64 µm;
B. λ = 0,55 µm; C. λ = 0,48 µm; D. λ = 0,40 µm
Câu 3 : Trong một TN về giao thoa ánh sáng. Hai khe Iâng cách nhau 3mm,
hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng
đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp đo được là 4mm.
Bước sóng của ánh sáng đó là
A. λ = 0,40 µm; B. λ = 0,50 µm; C. λ = 0,55 µm; D. λ = 0,60 µm.
Câu 4 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 2mm ; D=1m.
Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp trên màn là 1,2mm. Bước sóng ánh sáng
dùng trong thí nghiệm là :
A. 0,4µm
B. 0,5µm
C. 0,6µm
D. 0,76µm
Câu 5 : Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Biết a=1mm, D=3m.
Người ta quan sát thấy rằng tại vị trí cách vân trung tâm 4,5mm ta thu được vân
tối thứ 3. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là :
A. 0,42µm
B. 0,48µm
C. 0,55µm
D. 0,6µm
Câu 6 : Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Biết a=0,75mm,
D=2m. Người ta quan sát thấy rằng tại vị trí cách vân trung tâm 4,2mm ta thu
được vân tối thứ 4. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là :
A. 0,35µm
B. 0,45µm
C. 0,6µm
D. 0,64µm
Câu 7: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa màn quan sát

đến hai khe là 2m ; khoảng vân là i=0,5mm. Bứơc sóng của ánh sáng thí nghiệm
λ=0,5µm. Khoảng cách a giữa hai khe bằng :
A. 1mm
B. 1,5mm
C. 2mm
D. 1,2mm
Câu 8 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là
2,5mm ; khoảng cách giữa màn quan sát đến hai khe là 2,5m. Bứơc sóng của
ánh sáng thí nghiệm λ=0,58µm. Khoảng cách từ vân tối bậc 3 đến vân sáng
trung tâm là
Chuyên đề: Một số bài tập về giao thoa ánh sáng

Trang 16


Trường THPT Vĩnh Cửu
Huỳnh Thị Lệ Tuyết
A. 1,45mm
B. 2,03mm
C. 0,58mm
D. 1,74mm
Câu 9 : Trong một TN Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe Iâng cách nhau
2mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh
sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Vị trí vân sáng
thứ ba kể từ vân sáng trung tâm là
A. 0,4 mm;
B. 0,5 mm;
C. 0,6 mm;
D. 0,7 mm.
Câu 10 : Trong một TN Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe Iâng cách nhau

1,5mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 3m, bước sóng
λ = 0,60 µm . Khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liên tiếp trên màn là :
A. 0,6mm
B. 1,2mm
C. 2,4mm
D. 1,5mm
Câu 11 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng . Biết a= 2,5mm, D=2,5m. Bước
sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm λ = 0,58 µm. Khoảng cách từ vân sáng
bậc 4 đến vân sáng trung tâm là :
A. 1,45mm
B. 1,74mm
C. 2,16mm
D. 2,32mm
Câu 12 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với bức xạ có bước sóng λ. Vân
sáng bậc 4 cách vân sáng trung tâm là 4,8mm. Xác định tọa độ của vân tối thứ
4:
A. 4,2mm
B. 4,4mm
C. 4,6mm
D. 3,6mm
Câu 13 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe iâng. Khoảng cách
từ vân sáng bậc 4 bên này đến vân sáng bậc 4 bên kia của vân trung tâm là
9,6mm. Vân tối bậc 3 cách vân trung tâm một khoảng :
A. 6,4mm
B. 6mm
C. 7,2mm
D. 3mm
Câu 14 : Hai khe Yâng cách nhau 1mm. Nguồn sáng đơn sắc có bứơc sóng
0,5µm cách đều 2 khe. Màn quan sát được đặt cách hai khe một khoảng 2m.
Khoảng cách giữa vân sáng bậc hai và vân tối bậc 5 cùng bên vân sáng trung

tâm trên màn quan sát là :
A. 1,5mm
B. 2mm
C. 2,5mm
D. 3,6mm
Câu 15 : Hai khe Iâng cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có
bước sóng 0,60µm. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại
điểm M cách vân trung tâm 1,2 mm có
A. vân sáng bậc 2;
B. vân sáng bậc 3;
C. vân tối bậc 2; D. vân tối bậc 3.
Câu 16 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe
a=2mm, từ khe đến màn D=1m, bước sóng ánh sáng là 0,50µm. Tại vị trí cách
vân trung tâm 0,75mm ta được vân loại gì ? thứ mấy ?
A. vân sáng, thứ 2
B. Vân tối, thứ 2
C. vân sáng, thứ 3
D. vân tối, thứ 3
Chuyên đề: Một số bài tập về giao thoa ánh sáng

Trang 17


Trường THPT Vĩnh Cửu
Huỳnh Thị Lệ Tuyết
Câu 17 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là
0,8mm ; màn quan sát cách mặt phẳng hai khe là 2,2m. Ánh sáng đơn sắc chiếu
vào hai khe có bước sóng 0,48µm. Khoảng cách từ vân tối thứ nhất đến vân sáng
bậc 3 là :
A. 3,3mm

B. 2,7mm
C. 3mm
D.3,6mm
Câu 18 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là
0,8mm ; màn quan sát cách mặt phẳng hai khe là 2,2m. Ánh sáng đơn sắc chiếu
vào hai khe có bước sóng 0,48µm.Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân tối
thứ 4 :
A. 3,3mm
B. 2,7mm
C. 3mm
D.3,6mm
Câu 19 : Hai khe I- âng cách nhau 1mm. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng
0,5µm cách đều 2 khe. Màn quan sát được đặt cách hai khe một khoảng 2m.
Khoảng cách giữa vân sáng bậc hai và vân tối thứ năm cùng phía so với vân
trung tâm trên màn quan sát là :
A. 1,5mm
B. 2mm
C. 2,5mm
D. 3,6mm
Câu 20 : Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng. Biết khoảng cách từ
màn quan sát đến hai khe D=2m, khoảng cách giữa hai khe a=3mm. Khoảng
cách từ vân sáng bậc hai đến vân sáng bậc 4 ở khác phía so với vân trung tâm là
3mm. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là :
A. 0,44µm
B. 0,58µm
C. 0,64µm
D. 0,75µm
Câu 21 : Trong thí nghiệm I- âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai
khe 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1m. Bước sóng ánh
sáng dùng trong thí nghiệm 0,5µm. Tại vị trí cách vân trung tâm một khoảng

x=3,5mm có :
A. vân sáng bậc 3
B. Vân sáng bậc 4
C. Vân tối thứ 3
D. vân tối thứ 4
Câu 22 : Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe đặt cách nhau
a=0,9mm và cách màn D=1,8m. Nguồn đơn sắc có bước sóng 0,7µm. Khoảng
cách từ vân sáng bậc 4 đến vân tối thứ 1 tính từ vân trung tâm và nằm khác phía
nhau đối với vân trung tâm :
A. 1,4mm
B. 6,3mm
C. 7mm
D. 7,7mm
Câu 23 : Ta chiếu sáng hai khe I-âng bằng ánh sáng trắng với bước sóng ánh
sáng đỏ 0,75µm và ánh sáng tím 0,4µm. Biết a= 0,5mm, D=2m. Khoảng cách
giữa vân sáng bậc 4 màu đỏ và vân sáng bậc 4 màu tím cùng phía đối với vân
trắng chính giữa là :
A. 2,8mm
B. 5,6mm
C. 4,8mm
D. 6,4mm
Chuyên đề: Một số bài tập về giao thoa ánh sáng

Trang 18


Trường THPT Vĩnh Cửu
Huỳnh Thị Lệ Tuyết
Câu 24 : Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, người ta chiếu hai khe
bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5µm. Khoảng cách giữa hai khe 0,5mm.

Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Khoảng cách giữa hai vân sáng
nằm ở hai đầu là 19mm. Số vân sáng quan sát được trên màn :
A. 7
B. 8
C. 9
D. 11
Câu 25 : Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, người ta chiếu hai khe
bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6µm. Khoảng cách giữa hai khe 2mm .
Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 3m. Bề rộng vùng giao thoa quan
sát được trên màn là 16mm . Số vân tối quan sát được trên màn :
A. 16
B. 18
C. 19
D. 20
Câu 26 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng. Biết D= 2,4m ; a=0,8mm, ánh
sáng làm thí nghiệm λ=0,64µm. Bề rộng giao thoa trường là 4,8cm. Số vân sáng
trên màn là :
A. 25
B. 26
C. 24
D. 23
Câu 27 : Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5µm
đến khe I-âng S1S2 với S1S2 = a = 0,5mm. Mặt phẳng chứa S 1S2 cách màn (E)
một khoảng D = 1m. Bề rộng của vùng giao thoa quan sát được trên màn là L =
13mm. Số vân sáng và vân tối quan sát được là:
A. 13 vân sáng, 14 vân tối
B. 11 vân sáng, 12 vân tối
C. 12 vân sáng, 13 vân tối
D. 10 vân sáng, 11 vân tối
Câu 28 : Trong một thí nghiệm giao thoa với ánh sáng trắng, nguồn phát ra hai

bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1=0,5µm và λ2. Vân sáng bậc 12 của λ1
trùng với vân sáng bậc 10 của bức xạ λ2. Bước sóng của λ2 là :
A. 0,45µm
B. 0,55µm
C. 0,6µm
D. 0,75µm
Câu 29 : Trong thí nghiệm I-âng bằng ánh sáng trắng (0,4µm ≤ λ ≤ 0,76µm),
khoảng cách từ hai nguồn đến màn là 2m, khoảng cách giữa hai nguồn là 2mm.
Số bức xạ cho vân sáng tại M cách vân trung tâm 4mm là:
A. 4
B. 7
C. 6
D. 5
Câu 30 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai bước sóng λ1 = 0,6µm và
λ2. Trên màn ảnh người ta thấy vân tối thứ 5 của hệ vân ứng với λ1 trùng với vân
sáng thứ 5 của hệ vân ứng với λ2. Bước sóng λ2 dùng trong thí nghiệm có những
giá trị nào sau đây:
A. 0,45µm
B. 0,54m
C. 0,54µm
D. 0,45mm
Câu 31 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng biết D=2m; a=2mm. Hai khe
được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4µm đến 0,75µm. Tại điểm
tên màn quan sát cách vân trắng chính giữa 3,3mm có bao nhiêu bức xạ cho vân
sáng tại đó?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 32 :Hai khe của thí nghiệm I- âng được chiếu bằng ánh sáng trắng( bước

sóng của ánh sáng tím là 0,40µm, của ánh sáng màu đỏ là 0,75µm). Hỏi ở đúng
Chuyên đề: Một số bài tập về giao thoa ánh sáng

Trang 19


Trường THPT Vĩnh Cửu
Huỳnh Thị Lệ Tuyết
vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đỏ có bao nhiêu vạch sáng của những ánh
sáng đơn sắc khác nằm trùng ở đó ?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Câu 33 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, nguồn sáng là hai bức xạ có
bước sóng lần lượt là λ1, λ2. Trong đó λ1=0,7µm. Biết rằng vân sáng bậc 4 của
bức xạ λ1 trùng với vân sáng bậc 7 của λ2. Bứơc sóng λ2 là:
A. 0,48µm
B. 0,52µm
C. 0,4µm
D. 0,6µm
Câu 34: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, nguồn sáng là hai bức xạ có bước
sóng lần lượt là λ1, λ2. Trong đó λ1=0,42µm. Biết rằng vân sáng bậc 7 của bức
xạ λ1 trùng với vân sáng bậc 4 của λ2. Bứơc sóng λ2 là:
A. 0,48µm
B. 0,52µm
C. 0,64µm
D. 0,735µm
Câu 35 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng trắng có
bước sóng nằm trong khoảng từ 0,38µm đến 0,76µm và quan sát điểm M trên

màn cách vân sáng trung tâm x0= 6mm. Biết a= 1,5mm, D=3m. Những bức xạ
trong miền ánh sáng nhìn thấy đã cho vân tối tại M là:
A. 0,643 µm; 0,545µm; 0,44µm và 0,4µm
B. 0,762µm; 0,551µm; 0,482µm; 0,4µm
C. 0,667µm; 0,545µm; 0,462µm và 0,4µm
D. 0,667µm; 0,551µm; 0,482µm;0,44µm
Câu 36: Trong thí nghiệm giao thoa của Y- âng, khoảng cách giữa hai khe là
2mm, khoảng cách từ hai khe tới màn D= 1,2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn
sắc có bước sóng λ1= 640nm, λ2= 0,48µm vào hai khe thì thấy trên màn có
những vị trí tại đó vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ( gọi là vân trùng).
Khoảng cách giữa hai vân trùng là bao nhiêu?
A. 1,152mm
B. 1,050mm
C. 1,060mm
D. 1,250mm
Câu 37: Trong thí nghiệm giao thoa của Y- âng, khoảng cách giữa hai khe là
2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm
gồm hai bức xạ λ1= 0,4µm, λ2= 0,5µm. Với bề rộng vùng giao thoa L=13mm,
người ta quan sát thấy số vân sáng có bước sóng λ1, λ2 chồng nhau là:
A. 5 vân
B. 7 vân
C. 9 vân
D. 3 vân
** Đề dẫn chung cho các câu 37, 38: Nguồn sáng S trong thí nghiệm giao thoa
ánh sáng với khe Y- âng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ1, λ2. Trên màn
quan sát, thấy vân tối thứ 3 của bức xạ λ1 trùng với vân tối thứ 4 của bức xạ λ2.
λ1

Câu 38: Tỉ số λ có giá trị là:
2

A. 1,5
B. 1,4
C. 4/3
D. 1,2
Câu 39: Cho λ1= 0,56µm, λ2 có giá trị là:
A. 0,42µm
B. 0,4µm
C. 0,46µm
D. 0,44µm
Câu 40: Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng: D=2m; a=1mm. Khe S
phát ra hai bức xạ đơn sắc màu đỏ có bước sóng λ1= 0,76µm và màu vàng có
bước sóng λ2= 0,57µm. Trên bề rộng L=2,5cm trên màn người quan sát sẽ thấy:
A. 17 vân sáng đỏ, 5 vân sáng màu cam, 20 vân sáng màu vàng
B. 12 vân sáng đỏ, 7 vân sáng màu cam, 22 vân sáng màu vàng
Chuyên đề: Một số bài tập về giao thoa ánh sáng

Trang 20


Trường THPT Vĩnh Cửu
C. 15 vân sáng đỏ, 5 vân sáng cam; 21 vân sáng vàng
D. 12 vân sáng đỏ, 5 vân sáng cam, 16 vân sáng vàng
Đáp án:
Câu 1
A
Câu11
D
Câu 21
D
Câu 2

D
Câu 12 A
Câu 22
B
Câu 3
B
Câu 13 D
Câu 23
B
Câu 4
C
Câu 14 C
Câu 24
C
Câu 5
D
Câu 15 D
Câu 25
B
Câu 6
B
Câu 16 C
Câu 26
A
Câu 7
C
Câu 17 A Câu 27
A
Câu 8 A
Câu 18

A
Câu 28
C
Câu 9 C
Câu 19
C
Câu 29
C
Câu 10 A
Câu 20
D
Câu 30
B

Chuyên đề: Một số bài tập về giao thoa ánh sáng

Huỳnh Thị Lệ Tuyết

Câu 31
Câu 32
Câu 33
Câu 34
Câu 35
Câu 36
Câu 37
Câu 38
Câu 39
Câu 40

B

A
C
D
C
A
B
B
B
D

Trang 21


Trường THPT Vĩnh Cửu
Huỳnh Thị Lệ Tuyết
GIAO THOA ÁNH SÁNG
MỘT SỐ ĐỀ THI ĐẠI HỌC- CAO ĐẲNG CÁC NĂM
Câu 1: ( cao đẳng 2007): Trong thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sáng, hai khe
hẹp cách nhau một khoảng a=0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe
đến màn quan sát là D= 1,5m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng
λ=0,6µm. Yten6 màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M cách vân trung
tâm( chính giữa) một khoảng 5,4mm có vân sáng bậc:
A. 6
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 2: ( ĐH- 2007): Bước sóng của một trong các bức xạ màu lục có trị số là:
A. 0,55nm
B. 0,55mm
C. 0,55µm

D. 55nm
Câu 3(ĐH- 2007): Trong thí nghiệm I- âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc,
hai khe hẹp cách nhau 1mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5m.
Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6mm. Bước sóng dùng trong thí
nghiệm này bằng:
A. 0,48µm
B. 0,60µm
C. 0,40µm
D. 0,76µm
Câu 4 ( CĐ- 2008): Trong thí nghiệm I- âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng
đơn sắc có bước sóng λ1= 540nm thì thu được hệ vân giao thao trên màn quan
sát có khoảng vân i1= 0,36mm. Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có
bước sóng λ2= 600nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có
khoảng vân:
A. 0,6mm
B. 0,5mm
C. 0,4mm
D. 0,45mm
Câu 5(CĐ- 2008): Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn
sắc. biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2mm và khoảng cách từ mặt phẳng
chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên
màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6mm. Bước sóng của ánh
sáng dùng trong thí nghiệm là:
A. 0,5.10-6m
B. 0,55.10-6m
C. 0,45.10-6m
D. 0,6.10-6m
Câu 6(CĐ- 2008): Ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014Hz truyền trong chân
không với bước sóng 600nm. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt
ứng với ánh sáng này là 1,52. Tần số của ánh sáng trên khi truyền trong môi

trường trong suốt này:
A. nhỏ hơn 5.1014Hz còn bước sóng bằng 600nm
B. Lớn hơn 5.1014Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600nm
C. vẫn bằng 5.1014Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600nm
D. vẫn bằng 5.1014Hz còn bước sóng lớn hơn 600nm
Câu 7(ĐH- 2008): Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I- âng. Khoảng
cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn
quan sát là 1,2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng
đơn sắc có bước sóng 500nm và 660nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn.
Biết vân sáng chính giữa ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ
vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là:
A. 4,9mm
B. 19,8mm
C. 9,9mm
D. 29,7mm
Câu 8(ĐH- 2008): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?
Chuyên đề: Một số bài tập về giao thoa ánh sáng

Trang 22


Trường THPT Vĩnh Cửu
Huỳnh Thị Lệ Tuyết
A. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với náh sáng đỏ lớn hơn chiết
suất của môi trường đó đối với ánh sáng tím.
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính
C. trong cùng một môi trường truyền, vận tốc của ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc
của ánh sáng đỏ
D. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền đi với cùng vận
tốc

Câu 9 (CĐ- 2009): Trong thí nghiệm I- âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc,
khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn
quan sát là 2m và khoảng vân là 0,8mm. Cho c=3.108m/s. Tần số ánh sáng đơn
sắc dùng trong thí nghiệm:
A. 5,5.1014Hz
B. 4,5.1014Hz
C. 7,5.1014 Hz
D. 6,5.1014Hz
Câu 10 (CĐ- 2009):Trong thí nghiệm I- âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách
giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m.
Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5µm. Vùng giao thoa
trên màn rộng 26mm( vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng là:
A. 15
B. 17
C. 13
D. 11
Câu 11 (CĐ – 2009): Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng
gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1= 750nm, λ2= 675nm, λ3= 600nm.
Tại điểm M trên vùng giao thoa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng
1,5µm có vân sáng của bức xạ:
A. λ2 và λ3
B. λ3
C. λ1
D. λ2
Câu 12 (CĐ- 2009): Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa với nguồn sáng đơn
sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân i. Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một
nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân
giao thoa trên màn:
A. giảm đi 4 lần
B. Không đổi

C. tăng lên 2 lần
D. Tăng lên 4 lần
Câu 13 (CĐ- 2009): Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc,
khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến
màn là 2m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4mm.
Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là:
A. 0,5µm
B. 0,7µm
C. 0,4µm
D. 0,6µm
Câu 14 (CĐ- 2009): Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính
B. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên
tục từ đỏ đến tím.
C. chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính
D. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng
Câu 15 (ĐH- 2009): Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc
là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì:
A. Chùm sáng bị phản xạ toàn phần
B. So với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam
C. Tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần
Chuyên đề: Một số bài tập về giao thoa ánh sáng

Trang 23


Trường THPT Vĩnh Cửu
Huỳnh Thị Lệ Tuyết
D. So với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng
Câu 16 (ĐH- 2009): Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe

được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38µm đến 0,76µm. Tại vị trí
vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76µm còn có bao nhiêu vân
sáng nữa của các ánh sáng đơn sắc khác?
A. 3
B. 8
C. 7
D. 4
Câu 17 (ĐH- 2009): Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng
cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m.
Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ1= 450nm,
λ2=600nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân
trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5mm và 22mm. Trên đoạn MN, số
vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Câu 18 (ĐH- 2010): Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng
phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng λđ=
720nm và bức xạ màu lục có bước sóng λl ( có giá trị trong khoảng từ 500nm
đến 575nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu
với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của λl là:
A. 500nm
B. 520nm
C. 540nm
D. 560nm
Câu 19 (ĐH – 2010): Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe
được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380nm đến 760nm. Khoảng
cách giữa hai khe là 0,8mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn
quan sát là 2. Trên màn tại vị trí cách vân trung tâm 3mm có vân sáng của các

bức xạ với bước sóng:
A. 0,48µm và 0,56µm
B. 0,4µm và 0,6µm
C. 0,45µm và 0,6µm
D. 0,4µm và 0,64µm
Câu 20 (ĐH- 2010): Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng,hai khe được
chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát
có vân tối thứ ba ( tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ
hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằng:
A. 2λ
B. 1,5λ
C. 3λ
D. 2,5λ
Câu 21 (ĐH- 2010): Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp
được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong
khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung
tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2mm và 4,5mm, quan sát được:
A. 2 vân sáng và 2 vân tối
B. 3 vân sáng và 2 vân tối
C. 2 vân sáng và 3 vân tối
D. 2 vân sáng và 1 vân tối
Câu 22 (ĐH- 2010): Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A=40, đặt trong
không khí. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là
1,643va2 1,685. Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp gồm hai bức xạ đỏ và
tím vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Góc tạo bởi
tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính xấp xỉ bằng:
A. 1,4160
B. 0,3360
C. 0,1680
D.13,3120

Câu 23 ( ĐH- 2010): Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng,hai khe
Chuyên đề: Một số bài tập về giao thoa ánh sáng

Trang 24


Trường THPT Vĩnh Cửu

Huỳnh Thị Lệ Tuyết

được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 và
λ2. Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của λ1 trùng với vân sáng bậc 10 của
λ1

λ2. Tỉ số λ bằng:
2
A. 6/5
B. 2/3
C. 5/6
D. 3/2
Câu 24 (CĐ- 2011): Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tốc độ truyền của một ánh sáng đơn sắc trong nước và trong không khí là như
nhau.
B. Ánh sáng trắng là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
C. Trong thủy tinh, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với tốc độ như nhau.
D. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Câu 25 (CĐ- 2011): Chiết suất của một thủy tinh đối với một ánh sáng đơn sắc
là 1,6852. Tốc độ của ánh sáng này trong thủy tinh đó là:
A. 1,87.108 m/s
B. 1,67.108 m/s

C. 1,59.108 m/s
D. 1,78.108 m/s
Câu 26 (CĐ- 2011): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu vào
hai khe đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,66 µm và λ2 = 0,55
µm. Trên màn quan sát, vân sáng bậc 5 của ánh sáng có bước sóng λ1 trùng với
vân sáng bậc mấy của ánh sáng có bước sóng λ2?
A. Bậc 9.
B. Bậc 6.
C. Bậc 8.
D. Bậc 7.
Câu 27 (CĐ- 2011): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách
giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát
là 2 m. Nguồn phát ánh sáng gồm các bức xạ đơn sắc có bước sóng trong khoảng
từ 0,40 µm đến 0,76 µm. Trên màn, tại điểm cách vân trung tâm 3,3 mm có bao
nhiêu bức xạ cho vân tối?
A. 3 bức xạ.
B. 6 bức xạ.
C. 4 bức xạ.
D. 5 bức xạ.
Câu 28 (CĐ- 2011): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu ánh
sáng trắng vào hai khe. Trên màn, quan sát thấy
A. hệ vân gồm những vạch sáng trắng xen kẽ với những vạch tối.
B. hệ vân gồm những vạch màu tím xen kẽ với những vạch màu đỏ.
C. vân trung tâm là vân sáng trắng, hai bên có những dải màu như cầu vồng, tím ở
trong, đỏ ở ngoài.
D. chỉ một dải sáng có màu như cầu vồng.
Câu 29 (ĐH- 2011) Một lăng kính có góc chiết quang A = 6o (coi là góc nhỏ)
được đặt trong không khí. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào
mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc
chiết quang, rất gần cạnh của lăng kính. Đặt một màn E sau lăng kính, vuông

góc với phương của chùm tia tới và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết
quang 1,2 m. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là nđ=1,642 và đối với
ánh sáng tím là nt =1,685. Độ rộng từ màu đỏ đến màu tím của quang phổ liên
tục quan sát được trên màn là
A. 36,9 mm.
B. 10,1 mm.
C. 5,4 mm
D. 4,5 mm.
Câu 30 (ĐH- 2011): Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn
Chuyên đề: Một số bài tập về giao thoa ánh sáng

Trang 25


×