Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

NỘI DUNG và PHƯƠNG PHÁP lập báo cáo tài CHÍNH báo cáo CHI TIẾT KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG tại TRƯỜNG TIỂU học TRẦN PHÚ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.54 KB, 14 trang )

Kế toán hành chính sự nghiệp

GVHD: Ths. Hồ Thị Phi Yến

MỤC LỤC

PHẦN I:
QUY ĐỊNH CHUNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. Khái niệm, tác dụng của báo cáo tài chính
1.1.
Khái niệm báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính là phương pháp kế toán tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các
chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn tại một
thời điểm, tình hình sử dụng vốn và kết quả hoạt động của một đơn vị trong một thời kỳ
nhất định vào một hệ thống biểu mẫu báo cáo đã quy định.
Tác dụng của báo cáo tài chính

1.2.

Báo cáo tài chính dùng để tổng hợp tình hình về tài sản, tiếp nhận và sử dụng kinh phí
ngân sách của nhà nước, tình hình thu chi, kết quả hoạt động của đơn vị hành chính sự
nghiệp trong kỳ kế toán, cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá
tình hình và thực trạng của đơn vị, là căn cứ quan trọng giúp cơ quan nhà nước, lãnh đạo
đơn vị kiểm tra, giám sát điều hành hoạt động của đơn vị.
2. Trách nhiệm của đơn vị trong việc lập, nộp báo cáo tài chính

2.1. Trách nhiệm của đơn vị kế toán
Các đơn vị HCSN tổ chức bộ máy kế toán theo quy định tại Điều 48 nghị định số
128/2004NĐ-CP ngày 31/05/2004, các đơn vị kế toán cấp I, II gọi là đơn vị kế toán cấp
trên, các đơn vị kế toán cấp II, III gọi là đơn vị kế toán cấp dưới, đơn vị kế toán dưois
đơn vị kế toán cấp III (nếu có) gọi là đơn vị kế toán trực thuộc. danh mục, mẫu và


phương pháp lập báo cáo tài chính quý, năm của đơn vị kế toán trực thuộc do đơn vị kế
toán cấp I quy định. Các đơn vị kế toán có trách nhiệm lập, nộp Báo cáo tài chính và nộp
báo cáo quyết toán ngân sách như sau:
+ Các đơn vị cấp dưới phải lập, nộp báo cáo tài chính quý, năm và nộp báo cáo quyết
toán cho đơn vị kế toán cấp trên, cơ quan Tài chính và cơ quan Thống kê đồn cấp, Kho
bạc nhà nước nơi đơn vị giao dịch để phối hợp kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh số liệu kế

1


Kế toán hành chính sự nghiệp

GVHD: Ths. Hồ Thị Phi Yến

toán lien quan đến thu, chi ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ chuyên môn của
đơn vị.
+ Các đơn vị kế toán cấp trên có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt báo cáo quyết toán cho
đơn vị kế toán cấp dưới và lập báo cáo tài chính tổng hợp từ các báo cáo tài chính năm
của đơn vị kế toán cấp dưới và các đơn vị kế toán trực thuộc.
2.2 Trách nhiệm của cơ quan Tài chính, Kho bạc nhà nước, Thuế
Cơ quan Tài chính, Kho bạc nhà nước, Thuế và các đơn vị khác có liên quan, có
trách nhiệm phối hợp trong việc kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh, cung cấp và khai thác số
liệu kinh phí và sử dingj kinh phí, quản lý và sử dụng tài sản và các hoạt động khác có
lien quan đến doanh thu, chi ngân sách nhà nước và các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn
của đơn vị hành chính sự nghiệp.
2.3 Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính
- Báo cáo tài chính phải trình bày một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính, tình
hình và kết quả kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp. Để đảm bảo yêu cầu
trung thực và hợp lý, các báo cáo tài chính phải được lập và trình bày trên cơ sở tuân thủ
các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan hiện hành.

- Doanh nghiệp cần nêu rõ trong phần thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo tài chính
được lập và trình bày phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam. Báo cáo tài
chính được coi là lập và trình bày phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam
nếu báo cáo tài chính tuân thủ mọi quy định của từng chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán Việt Nam của Bộ Tài chính.
Trường hợp doanh nghiệp sử dụng chính sách kế toán khác với quy định của chuẩn
mực và chế độ kế toán Việt Nam, không được coi là tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế
toán hiện hành dù đã thuyết minh đầy đủ trong chính sách kế toán cũng như trong phần
thuyết minh báo cáo tài chính.
- Để lập và trình bày báo cáo tài chính trung thực và hợp lý, doanh nghiệp phải:
a) Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với các quy định trong đoạn
12;

2


Kế toán hành chính sự nghiệp

GVHD: Ths. Hồ Thị Phi Yến

b) Trình bày các thông tin, kể cả các chính sách kế toán, nhằm cung cấp thông tin phù
hợp, đáng tin cậy, so sánh được và dễ hiểu;
c) Cung cấp các thông tin bổ sung khi quy định trong chuẩn mực kế toán không đủ để
giúp cho người sử dụng hiểu được tác động của những giao dịch hoặc những sự kiện cụ
thể đến tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2.4 Kỳ hạn lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính của các đơn vị hành chính sự nhiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước được lập vào cuối kỳ kế toán quý, năm.
Báo cáo tài chính của đơn vị, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
lập vào cuối kỳ kế toán năm.

Các đơn vị kế toán khi bị chia, tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động phải lập báo
cáo tài chính tại thời điểm quyết định chia, tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động.
2.5 Kỳ hạn lập báo cáo quyết toán ngân sách
Báo cáo quyết toán ngân sách lập theo năm Báo cáo tài chính là báo cáo tài chính
kỳ kế toán năm sau khi được chỉnh lý, sửa đổi, bổ sung trong thời gian chỉnh lý quyết
toán theo quy định của pháp luật.
3. Thời hạn nộp báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách
3.1. Thời hạn nộp báo cáo tài chính
a- Đối với đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN
Báo cáo tài chính năm của đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh
phí NSNN sau khi đã được chỉnh lý sửa đổi, bổ sung số liệu trong thời gian chỉnh lý
quyết toán theo quy định của pháp luật thời hạn nộp cho cơ quan có thẩm quyền theo quy
định tại tiết 6.2, điểm 6, mục I phần thứ tư.
b- Đối với đơn vị, tổ chức không sử dụng kinh phí NSNN thời hạn nộp báo cáo tài
chính năm cho cơ quan cấp trên và cơ quan Tài chính, Thống kê đồng cấp chậm nhất là
45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
3.2. Thời hạn nộp báo cáo quyết toán ngân sách năm

3


Kế toán hành chính sự nghiệp

GVHD: Ths. Hồ Thị Phi Yến

- Thời hạn nộp báo cáo quyết toán ngân sách năm của đơn vị dự toán cấp I của ngân sách
trung ương nộp cho cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính và cơ quan thống kế đồng cấp
chậm nhất vào cuối ngày 01 tháng 10 năm sau; Thời hạn nộp báo cáo quyết toán ngân
sách năm của đơn vị dự toán cấp II, cấp III do đơn vị dự toán cấp I qui định cụ thể.
- Thời hạn nộp báo cáo quyết toán ngân sách năm của đơn vị dự toán cấp I của ngân sách

địa phương do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương qui định cụ thể;
Thời hạn nộp báo cáo quyết toán ngân sách năm của đơn vị dự toán cấp II, cấp III do đơn
vị dự toán cấp I quy định cụ thể.
4. Danh mục và mẫu báo cáo tài chính
4.1. Danh mục báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán áp dụng cho đơn vị kế toán
cấo cơ sở
S
T Ký hiệu
biểu
T
1

2

1
2

B01- H
B02- H

KỲ HẠN
TÊN BIỂU BÁO CÁO

LẬP

3

BÁO
CÁO
4


Bảng cân đối tài khoản
Tổng hợp tình hình kinh phí và
quyết toán kinh phí đã sử dụng
3 F02-1H Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt
động
4 F02-2H Báo cáo chi tiết kinh phí dự án
5 F02-3aH Bảng đối chiếu dự toán kinh phí
ngân sách tại KBNN
6 F02-3bH Bảng đối chiếu tình hình tạm
ứng và thanh toán tạm ứng kinh
phí ngân sách tại KBNN
7 B03- H Báo cáo thu- chi hoạt động sự
nghiệp và hoạt động sản xuất,
kinh doanh
8 B04- H Báo cáo tình hình tăng, giảm
TSCĐ

4

NƠI NHẬN
Tài
Kho Cấp Thống
chính bạc trên

(*)
(*)
7
8
5

6

Quý, năm
Quý, năm

x

x
x

x
x

x

Quý, năm

x

x

x

x

Quý, năm
Quý, năm

x
x


x
x

x
x

x

Quý, năm

x

x

x

Quý, năm

x

x

x

Năm

x

x


x


Kế toán hành chính sự nghiệp

9

B05- H

1
0

B06- H

GVHD: Ths. Hồ Thị Phi Yến

Báo cáo số kinh phí chưa sử
dụng đã quyết toán năm trước
chuyển sang
Thuyết minh báo cáo tài chính

Năm

x

x

Năm


x

x

x

Ghi chú: - (*) Chỉ nộp báo cáo tài chính năm
- Những đơn vị vừa là đơn vị dự toán cấp I, vừa là đơn vị dự toán cấp III nhận dự
toán kinh phí trực tiếp từ Thủ tướng Chính phủ hoặc Chủ tịch UBND do cơ quan
Tài chính trực tiếp duyệt quyết toán thì báo cáo đó gửi cho cơ quan Tài chính.
4.2. Danh mục báo cóa tài chính tổng hợp và báo cáo quyết toán tổng hợp áp dụng
cho đơn vị kế toán cấp I và cấp II
Kỳ
hạn
lập

NƠI NHẬN BÁO CÁO
Tài
Kho Cấp Thống
chín
bạc trên

h
5
6
7
8

STT


Ký hiệu

TÊN BÁO CÁO TỔNG
HỢP

1

2

3

4

1

Mẫu số
B02/CT-H

Báo cáo tổng hợp tình hình
kinh phí và quyết toán kinh
phí đã sử dụng

Năm

x

x

x


x

2

Mẫu số
B03/CT-H

Báo cáo tổng hợp thu- chi
hoạt động sự nghiệp và
hoạt động sản xuất, kinh
doanh

Năm

x

x

x

x

1

Mẫu số
B04/CT-H

Báo cáo tổng hợp quyết
toán ngân sách và nguồn
khác của đơn vị


Năm

x

x

x

x

Lưu ý: - Đơn vị dự toán cấp II chỉ gửi báo cáo tài chính cho đơn vị dự toán cấp I
- Đơn vị dự toán cấp I gửi cơ quan Tài chính, Thống kê, Kho bạc
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH- BÁO
CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
1. Khái niệm báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động
Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động là phụ biểu của báo cáo tổng hợp tình hình kinh
phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng.
5


Kế toán hành chính sự nghiệp

GVHD: Ths. Hồ Thị Phi Yến

Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động là một báo cáo tài chính chi tiết về tình hình tiếp
nhận và sự dụng nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị (bao gồm khoản thu tại đơn vị và
phần kinh phí được ngân sách cấp) và số thực chi cho từng hoạt động đề nghị quyết toán.
2. Căn cứ lập báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động
- Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động đã sử dụng kỳ trước.

- Sổ kế toán chi tiết của từng tài khoản loại 4, 6 như sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh

phí, sổ chi tiết chi hoạt động.
3. Biểu mẫu

Mã chương:......................................................
Đơn vị báo cáo:................................................
Mã đơn vị SDNS:............................................

Mẫu
(Ban hành theo Q
ngày 30/3/2006

BÁO CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

Quý.........năm..........................
Nguồn kinh phí: ...............................
Đơn vị tính:.........................
Loại

A

Khoản

B

Nhóm
mục
chi


Chỉ tiêu

C

D

Kỳ
trước
chuyển
sang
1

Kinh phí
được sử dụng kỳ này
Số thực nhận
Tổng số
Kỳ
Luỹ kế
kinh phí
này
từ đầu
được sử
năm
dụng kỳ này
2
3
4

KP đã sử dụng
đề nghị quyết toán

Kỳ
này
5

Cộng

Ngày ......... tháng .........năm .....
6

Luỹ kế
từ đầu
năm
6

K


7


Kế toán hành chính sự nghiệp

GVHD: Ths. Hồ Thị Phi Yến

Người lập biểu
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên )
(Ký, họ tên, đóng dấu )

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên )

7


Kế toán hành chính sự nghiệp

GVHD: Ths. Hồ Thị Phi Yến

4. Phương pháp lập báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động
A. Kinh phí thường xuyên
1. Kinh phí kỳ trước chuyển sang (mã số 01):

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số 10 của
báo cáo này ở kỳ trước.
Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt thì chỉ tiêu này được phản ánh hoặc điều
chỉnh theo số liệu quyết toán năm được duyệt.
1. Kinh phí thực nhận kỳ này (mã số 02):

Số liệu để ghi vào cỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh lũy kế bên Có TK 461
( chi tiết nguồn kinh phí thường xuyên-số nộp khôi phục dự toán (nếu có))
2. Lũy kế từ đầu năm (mã số 03)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu có chỉ tiêu ghi ở mã số 02 của
kỳ này + số liệu ghi ở chỉ tiêu có Mã số 03 của báo cáo này kỳ trước.
3. Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này (mã số 04)

Mã số 04 = Mã số 01 + Mã số 02
4. Lũy kế từ đầu năm (mã số 05)


Số liệu ghi ở chỉ tiêu nay = số liệu ghi ở chỉ tiêu có Mã số 04 + số liệu ghi ở chỉ tiêu
Mã số 05 của báo cáo này kỳ trước.
5. Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này (mã số 06)

Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh lũy kế bên Nợ TK 661 – số phát sinh bên
Có TK 661 (những khaonr giảm trừ cho phép) (chi tiết chi thường xuyên) – các khoản chi
nhưng chưa có nguồn trong kỳ báo cáo.
6. Lũy kế từ đầu năm (mã số 07)

Mã số 07 = mã số 06 của báo cáo kỳ này + mã số 07 của báo cáo này kỳ trước
7. Kinh phí giảm kỳ này (mã số 08)

Số liệu ghi ở chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ Tk 461 đối ứng với bên
Có TK 111,112,… (chi tiết sổ nộp giảm, nộp trả và giảm khác thuộc nguồn kinh phí
thường xuyên) trong kỳ báo cáo.
8. Lũy kế từ đầu năm (mã số 09)
8


Kế toán hành chính sự nghiệp

GVHD: Ths. Hồ Thị Phi Yến

Mã số 09 = Mã số 08 của báo cáo kỳ này + mã số 09 của báo cáo này kỳ trước
9. Kinh phí chưa sử dụng chuyển sang kỳ sau (mã số 10)

Mã số 10 = Mã số 04 – Mã số 06 – Mã số 08
B. Kinh phí không thường xuyên
1. Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang (mã số 11)


Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số 20 của
báo cóa này kỳ trước.
2. Kinh phí thực nhận kỳ này (mã số 12)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh lũy kế bên có TK 461
(chi tiết nguồn kinh phí không thường xuyên – số nộp khôi phục dự toán (nếu có)).
3. Lũy kế từ đầu năm (mã số 13)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có Mã số 12 của
kỳ này + số liệu ghi ở chỉ tiêu Có Mã số 13 của báo cáo này kỳ trước.
4. Tổng kinh phí được sử dụng kỳ này

Mã số 14 = Mã số 11 + Mã số 12
5. Lũy kế từ đầu năm (mã số 15)

Sổ liệu ghi ở chỉ tiêu này = số liệu ghi ở chỉ tiêu có Mã số 14 của báo cáo kỳ này + số
liệu ghi ghi ở chỉ tiêu Mã số 15 của báo cáo này kỳ trước.
6. Kinh phí sử dụng đề nghị quyết toán kỳ này (mã số 16)

Số liệu ghi ở chỉ tiêu này là số phát sinh lũy kế bên Nợ TK 661 – Số phát sinh bên Có
TK 661 (những khoản giảm trừ cho phép) (chi tiết chi không thường xuyên) - các khoản
chi nhưng chưa có nguồn trong kỳ báo cáo.
7. Lũy kế từ đầu năm (mã số 17)

Mã số 17 = mã số 16 của báo cáo kỳ này + mã số 17 của báo cáo này kỳ trước
8. Kinh phí giảm kỳ này (mã số 18)

Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên nợ TK 461 đối ứng với
bên Có TK 111, 112,… ( chi tiết số nộp giảm, nộp trả và giảm khác thuộc nguồn kinh phí
không thường xuyên) trong kỳ báo cáo.

9. Lũy kế từ đầu năm (mã số 19)

Mã số 19 = mã số 18 của báo cáo kỳ này + mã số 19 của báo cáo này kỳ trước
9


Kế toán hành chính sự nghiệp

GVHD: Ths. Hồ Thị Phi Yến

10. Kinh phí chưa sử dụng chuyển sang kỳ sau (mã số 20)

Mã số 20 = Mã số 14 – Mã số 16 – mã số 18
PHẦN III: BÁO CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG TẠI TRƯỜNG TIỂU
HỌC TRẦN PHÚ
1. Giới thiệu chung về trường tiểu học Trần Phú
• Địa điểm: xã Tam Hải, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
• Điện Thoại: 0510. 3872737
• Website: />2. Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động của trường

10


Kế toán hành chính sự nghiệp

GVHD: Ths. Hồ Thị Phi Yến

3. Nhận xét

* Ưu điểm:

- Đơn vị đã có cố gắng chi tiêu tiết kiệm trong phạm vi ngân sách cho phép : tiền điện,
thuê ngoài, công tác phí,…
- Việc phản ánh số liệu trên các báo cáo chi tiết hoạt động của đơn vị là rõ ràng trung
thực đúng với chế độ tài chính quy định.
- Việc chi tiêu của đơn vị đã phần không vượt quá mức kế hoạch đã đặt ra từ đầu năm
theo các mục, tiểu mục.
*Nhược điểm:
- Việc thanh toán các khoản tiền thông tin, tuyên truyền, liên lạc còn vượt quá mức
cho phép, chưa phù hợp với điều kiện tài chính tại đơn vị.
- Chi phí nghiệp vụ chuyên môn tại đơn vị là cao gây lãng phí nguồn Ngân sách Nhà
nước.

11



×