Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

thị trường cạnh tranh hoàn hảo và thị trường độc quyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.07 KB, 17 trang )

Quản trị Hoạt động sản xuất

Công ty viễn thông Viettel telecom

LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................................................1
NỘI DUNG.....................................................................................................................................................2
1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Viettel Telecom.................................................................................5
1.3.1 Chức năng................................................................................................................................5
1.3.2 Nhiệm vụ.................................................................................................................................5
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Ban Giám đốc................................................................................8
2.2.7. Khối hỗ trợ:.......................................................................................................................14
2.2.8. Nhiệm vụ khối hỗ trợ:.......................................................................................................15
2.3. Những kết quả đã đạt được.....................................................................................................15
** Thành tựu:......................................................................................................................................16
3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI VIETTEL TELECOM TRONG THỜI GIAN TỚI .................................................17

LỜI MỞ ĐẦU
Phấn đấu tăng lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của tất cả các doanh nghiệp hoạt
động ở mọi lĩnh vực khác nhau. Nhưng không phải doanh nghiệp nào và kỳ kinh doanh
nào cũng hoàn thành tốt mục tiêu đó. Việc tăng lợi nhuận phụ thuộc vào nhiều yếu tố,
trong đó lập mô hình hoạt động sản xuất là chức năng đầu tiên và cũng là một chức
năng quan trọng.Nó đóng một vai trò hết sức quan trọng, có thể nói mô hình quản lý là
nền tảng trong kinh doanh và cũng là công việc không thể thiếu trong bất kỳ một hoạt
động nào của tổ chức. Vai trò quan trọng của mô hình quản lý thể hiện ở chỗ nó sẽ tạo
điều kiện thúc đẩy tổ chức phát triển, mô hình tốt sẽ tạo tiền đề vững chắc cho bộ máy
công ty. Xuất phát từ những lập luận đó mà em chọn đề tài “Mô hình quản lý hoạt
động sản xuất của công ty viễn thông VIETTEL TELECOM”.

1



Quản trị Hoạt động sản xuất

Công ty viễn thông Viettel telecom

Đề tài ngoài mục đích nhằm củng cố và nâng cao những kiến thức đã học, đồng
thời còn áp dụng những lý thuyết đã học vào thực tiễn nhằm giải quyết những vấn đề
vướng mắc. Qua đó, kiểm nghiệm và nâng cao những lý thuyết, lý luận đã học.

NỘI DUNG
1.
1.1.

CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL TELECOM
Giới thiệu chung
 Trụ sở/ Head office: 57 Tôn Thất Đạm , P.1 , Q. Thanh Khê , Đà Nẵng
 Tel: (511) 625 6166
Công ty viễn thông Viettel (Viettel Telecom) trực thuộc Tổng công ty viễn

thông Quân Đội (Viettel) được thành lập ngày 18/06/2007 do việc sát nhập hai công ty
là Công ty Điện thoại đường dài Viettel và Công ty Điện thoại di động Viettel thành
một công ty kinh doanh đa dịch vụ. Viettel Telecom giờ đây sẽ cung cấp toàn bộ các
dịch vụ viễn thông của Viettel tại Việt Nam.
1.2.

Chặn đường phát triển
2


Quản trị Hoạt động sản xuất


Công ty viễn thông Viettel telecom

- Năm 1989: Công ty Ðiện tử thiết bị thông tin, tiền thân của Tổng Công ty Viễn thông
Quân đội (Viettel) được thành lập.
- Năm 1995: Công ty Ðiện tử thiết bị thông tin được đổi tên thành Công ty Ðiện tử
Viễn thông Quân đội (tên giao dịch là Viettel), chính thức được công nhận là nhà cung
cấp viễn thông thứ hai tại Việt Nam, được cấp đầy đủ các giấy phép hoạt động.
- Năm 2000: Viettel có giấy phép cung cấp thử nghiệm dịch vụ điện thoại đường dài
sử dụng công nghệ VoIP tuyến Hà Nội – Hồ Chí Minh với thương hiệu 178 và đã triển
khai thành công. Sự kiện này đánh dấu lần đầu tiên ở Việt Nam, có thêm một doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông giúp khách hàng cơ hội được lựa chọn. Đây
cũng là bước đi có tính đột phá mở đường cho giai đoạn phát triển mới đầy năng động
của Công ty viễn thông quân đội và của chính Viettel Telecom. Thương hiệu 178 đã
gây tiếng vang lớn trong dư luận và khách hàng như một sự tiên phong phá vỡ thế độc
quyền của Bưu điện, khởi đầu cho giai đoạn cạnh tranh lành mạnh trong lĩnh vực viễn
thông tại thị trường Việt Nam đầy tiềm năng.
- Năm 2003: Thực hiện chủ trương đầu tư vào những dịch vụ viễn thông cơ bản,
Viettel đã tổ chức lắp đặt tổng đài đưa dịch vụ điện thoại cố định vào hoạt động kinh
doanh trên thị trường. Viettel cũng thực hiện phổ cập điện thoại cố định tới tất cả các
vùng miền trong cả nước với chất lượng phục vụ ngày càng cao.
- Năm 2004: Xác đinh dịch vụ điện thoại di động sẽ là dịch vụ viễn thông cơ bản,
Viettel đã tập trung mọi nguồn lực để xây dựng mạng lưới và chính thức khai trương
dịch vụ vào ngày 15/10/2004 với thương hiệu 098. Với sự xuất hiện của thương hiệu
điện thoại di động 098 trên thị trường, Viettel một lần nữa đã gây tiếng vang lớn trong
dư luận và khách hàng, làm giảm giá dịch vụ, nâng cao chất lượng chăm sóc khách
hàng, làm lành mạnh hóa thị trường thông tin di động Việt Nam.
Được bình chọn là 01 trong 10 sự kiện công nghệ thông tin và truyền thông năm
2004, liên tục những năm sau đó đến nay, Viettel luôn được đánh giá là mạng di động

3



Quản trị Hoạt động sản xuất

Công ty viễn thông Viettel telecom

có tốc độ phát triển thuê bao và mạng lưới nhanh nhất với những quyết sách, chiến
lược kinh doanh táo bạo luôn được khách hàng quan tâm chờ đón và ủng hộ.
- Năm 2005: Thủ tướng Phan Văn Khải đã ký quyết định thành lập Tổng Công ty
Viễn thông quân đội ngày 02/3/2005 và Bộ Quốc Phòng có quyết định số
45/2005/BQP ngày 06/4/2005 về việc thành lập Tổng Công ty Viễn thông quân đội.
- Năm 2007: Năm thống nhất con người và các chiến lược kinh doanh viễn thông!
Trong xu hướng hội nhập và tham vọng phát triển thành một Tập đoàn Viễn thông,
Viettel Telecom (thuộc Tổng Công ty Viễn thông quân đội Viettel) được thành lập
kinh doanh đa dịch vụ trong lĩnh vực viễn thông trên cơ sở sát nhập các Công ty:
Internet Viettel, Điện thoại cố định Viettel và Điện thoại di động Viettel.
- Năm 2008: Doanh thu 2 tỷ USD. Nằm trong 100 thương hiệu viễn thông lớn nhất thế
giới. Số 1 Campuchia về hạ tầng Viễn thông.
- Năm 2009: Tập đoàn Viễn thông Quân đội được thành lập theo quyết định
2097/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ký vào ngày 14 tháng 12năm 2009, là
doanh nghiệp kinh tế quốc phòng 100% vốn nhà nước với số vốn điều lệ 50.000 tỷ
đồng, có tư cách pháp nhân, có con dấu, biểu tượng và điều lệ tổ chức riêng.
- Năm 2010: Doanh thu 4 tỷ USD.
- Năm 2011: Đầu tư sang Haiti. Lọt vào top 20 nhà mạng lớn nhất thế giới
- Năm 2012: Đầu tư sang Mozambique
Đến nay, Viettel Telecom đã ghi được những dấu ấn quan trọng và có một vị thế
lớn trên thị trường cũng như trong sự lựa chọn của những Quý khách hàng thân thiết:
+ Dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và quốc tế 178 đã triển khai khắp 64/64
tỉnh, thành phố cả nước và hầu khắp các quốc gia, các vùng lãnh thổ trên thế giới.
+ Dịch vụ điện thoại cố định, dịch vụ Internet…phổ cập rộng rãi đến mọi tầng lớp dân

cư, vùng miền đất nước với hơn 1,5 triệu thuê bao

4


Quản trị Hoạt động sản xuất

Công ty viễn thông Viettel telecom

+ Dịch vụ điện thoại di động vượt con số 20 triệu thuê bao, trở thành nhà cung cấp
dịch vụ điện thoại di động số 1 tại Việt Nam.
Viettel Telecom cũng đang nghiên cứu, thử nghiệm triển khai cung cấp nhiều
dịch vụ mới với chất lượng ngày càng cao cấp, đa dạng có mức giá phù hợp với từng
nhóm đối tượng khách hàng, từng vùng miền… để Viettel luôn là người bạn đồng hành
tin cậy của mỗi khách hàng dù ở bất kỳ nơi đâu.
1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Viettel Telecom
1.3.1 Chức năng
Viettel Telecom là Công ty trực thuộc Tổng công ty viễn thông quân đội có chức
năng như sau:
- Tham mưu cho Đảng ủy, Ban Giám đốc Tổng công ty về định hướng chiến lược
kinh doanh các loại dịch vụ truyền thông. Đề xuất các giả pháp thực hiện chiến lược
kinh doanh có hiệu quả mang lại doanh thu và lợi nhuận lớn cho Công ty.
- Tổ chức thực hiện, quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh
doanh của Công ty
- Thực hiện tốt nhiệm vụ kinh doanh và phục vụ quốc phòng
1.3.2 Nhiệm vụ
- Tổ chức nghiên cứu thị trường, đánh giá chất lượng sản phẩm, dịch vụ của Công
ty
- Xây dựng bộ máy, tổ chức kinh doanh, phát triển thuê bao các dịch vụ trong
nước và nước ngoài

- Phát triển và quản lý bán hàng, hỗ trợ đại lý, quản lý hệ thống cửa hàng giao
dịch, đại lý, điểm bán, cộng tác viên
- Tổ chức các hoạt động bán hàng trực tiếp
- Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng, chăm sóc khách hàng, giải quyết
khiếu nại đáp ứng nhu cầu khách hàng
5


Quản trị Hoạt động sản xuất

Công ty viễn thông Viettel telecom

- Thực hiện các hoạt động quảng cáo và xây dựng hình ảnh của Công ty theo sự
hướng dẫn của Tổng công ty và các Công ty dịch vụ có liên quan
- Quản lý các lĩnh vực: Tài chính - Kế toán, kế hoạch tiền lương, lao động,… theo
quy định
- Phân tích đánh giá và báo cáo kết quả triển khai thực hiện kế hoạch kinh doanh
của Công ty theo quy định của Tổng công ty
- Giáo dục chính trị tư tưởng cho cán bộ công nhân viên, tổ chức các hoạt động
đoàn thể của Công ty
- Xây dựng chi bộ Đảng trong sạch vững mạnh, có nề nếp tác phong làm việc
chính quy, kỷ luật tốt, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao
2. MÔ HÌNH QUẢN LÝ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY VIỄN THÔNG
VIETTEL TELECOM
2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Viettel Telecom

6


Quản trị Hoạt động sản xuất


Công ty viễn thông Viettel telecom

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA VIETTEL TELECOM
GIÁM ĐỐC CÔNG TY

PGĐ KỸ THUẬT

PGĐ KHAI THÁC

KHỐI KỸ THUẬT

P. Kỹ thuật Nghiệp vụ

PGĐ PT HẠ TẦNG

PGĐ CHIẾN LƯỢC KD

KHỐI KINH DOANH

KHỐI HỖ TRỢ

P. PT Sản phẩm DV

TT. GIẢI ĐÁP KHÁCH HÀNG

- P. Thông tin giải pháp

P. Công nghệ &KH Mạng
P. Truyền thông


- Phòng Đào Tạo

P. Quản lý khai thác
P. NOC Công ty
P. Quản lý tài sản
P. Chỉ tiêu định mức

P. Điều hành Bán hàng

P. Chăm sóc khách hàng

PGĐ TÀI CHÍNH

KHỐI CƠ QUAN QL

P. Tổ chức Lao động

Phòng Chính trị

- P. GQKN &CSKH

Phòng IT
P. Xây dựng Hạ tầng

PGĐ BÁN HÀNG

- P. Hỗ trợ Nghiệp vụ

Phòng Hành Chính


Phòng Kế hoạch

- Phòng Tổng hợp
TT. THANH TOÁN
TT. GĐKH
Ban- Đối
soát tại HN, HCM,
BanĐN
Thanh toán
Ban Nghiệp vụ
Phòng tính cước

Phòng Tài Chính

Phòng Đầu Tư

Ban kiểm soát nội bộ 7


Quản trị Hoạt động sản xuất

Công ty viễn thông Viettel telecom

2.1.1. Ban giám đốc
• Giám đốc Công ty: Thượng tá Hoàng Sơn.
• Phó giám đốc Thiết kế và tối ưu: Thiếu tá Tào Đức Thắng.
• Phó giám đốc VHKT và ứng cứu TT: Thượng tá Nguyễn Thăng Long.
• Phó giám đốc Phát triển hạ tầng: Đại úy Đỗ Mạnh Hùng.
• Phó giám đốc Quản lý cước: Đại úy Nguyễn Duy Tuấn.

• Phó giám đốc Tài chính: Thượng tá Trương Công Cường.
• Phó giám đốc Chiến lược kinh doanh: Thiếu tá Nguyễn Việt Dũng.
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Ban Giám đốc
2.1.2.1. Giám đốc
Quản lý điều hành sử dụng các nguồn lực lao động để thực hiện các nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh và các nhiệm vụ khác do Tổng công ty giao cho Công ty
- Quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty bao gồm các lĩnh
vực quản lý kế hoạch tác nghiệp, vật tư tài sản, quản lý tài chính, hành chính, quản lý
kế hoạch marketing, quản lý bán hàng và chăm sóc khách hàng, quản lý kỹ thuật
- Tổ chức quản lý hành chính: quản lý hành chính pháp luật, thực hiện công tác
đảng, đoàn thể công tác chính trị tại chi nhánh, xây dựng Công ty thành đơn vị vững
mạnh toàn diện có nề nếp tác phong làm việc chính quy, quản lý kỷ luật, hoàn thành
mọi nhiệm vụ được giao
- Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Tổng công ty về kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh và toàn bộ các lĩnh vực quản lý của chi nhánh
- Trực tiếp chỉ đạo phòng tài chính, tổng hợp
2.1.2.2. Phó giám đốc
Mỗi Phó giám đốc phụ trách về mỗi lĩnh vực khác nhau và chịu trách nhiệm trước
giám đốc và chịu sự quản lý của giám đốc:
8


Quản trị Hoạt động sản xuất

Công ty viễn thông Viettel telecom

- Giúp Giám đốc Công ty tổ chức và quản lý các hoạt động trong lĩnh vực đó của
Công ty
- Chịu trách nhiệm về tổ chức và triển khai thực hiện các hoạt động sản xuất kinh
doanh tại Công ty

- Trực tiếp điều hành các phòng ban thuộc lĩnh vực mà phó giám đốc đó quản lý
- Báo cáo với Ban Giám đốc về tình hình và kết quả hoạt động của lĩnh vực mình
chịu trách nhiệm
2.2.

Công ty Viettel Telecom hiện có 19 phòng ban, 7 trung tâm và các đơn vị
cấp huyện xã.

2.2.1. Khối cơ quan quản lý.
1. Phòng Tổ chức lao động.
2. Phòng Chính trị.
3. Phòng Hành chính.
4. Phòng Kế hoạch.
5. Phòng Tài chính.
6. Phòng Đầu tư.
7. Ban kiểm soát nội bộ.
2.2.2. Nhiệm vụ khối cơ quan:
2.2.2.1. Phòng tổ chức lao động:
- Có nhiệm vụ tham mưu cho ban lãnh đạo Công ty trong công tác tuyển chọn,
sắp xếp, đạo tào nhân sự,
- Đề ra các chính sách ưu đãi đối với cán bộ công nhân viên, các chính sách khen
thưởng…
- Đào tạo nguồn nhân lực đảm bảo thực hiện được các mục tiêu mà Công ty đề ra.

9


Quản trị Hoạt động sản xuất

Công ty viễn thông Viettel telecom


2.2.2.2. Phòng chính trị:
- Chịu trách nhiệm về công tác chính trị, công tác Đảng của Công ty
- Quản lý, đào tạo và bồi dưỡng các Đảng viên trong Công ty
2.2.2.3. Phòng hành chính:
- Thực hiện nhiệm vụ về lao động, tiền lương và công tác văn thư bảo mật, lái
xe…
- Bộ phận hành chính: Phối hợp với các phòng ban chức năng tổng hợp các nội
dung, số liệu báo cáo, soạn thảo các chương trình để giám đốc làm việc, đôn đốc thực
hiện các công tác sinh hoạt tổ chức, theo dõi quản lý an ninh, kiểm tra vật tư, vệ sinh ,
quản lý thanh toán các chi phí thường xuyên văn phòng, tổ chức thực hiện công tác hậu
cần
- Công tác văn thư: Nhận và chuyển các công văn tài liệu, con dấu, lập hệ thống
sổ sách quản lý theo quy định của công tác văn thư bảo mật…
- Quản lý sử dụng phương tiện ô tô, quản lý hồ sơ xe, giấy tờ xe, kiểm tra bảo
hành, bảo dưỡng xe theo quy định, lái xe phục vụ Ban giám đốc và các phòng ban
trong Công ty theo phiếu điều xe
2.2.2.4. Phòng kế hoạch:
- Tham mưu cho ban giám đốc về chiến lược kinh doanh và mục tiêu trong thời
gian tới
- Chịu trách nhiệm lập các kế hoạch và chiến lược kinh doanh cho Công ty như
chiến lược kinh doanh trong các giai đoạn, kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
cho tất cả các hoạt đông của Công ty
- Kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch của Công ty
2.2.2.5. Phòng tài chính:
- Chịu trách nhiệm quản lý vật tư tài sản trong chi nhánh

10



Quản trị Hoạt động sản xuất

Công ty viễn thông Viettel telecom

- Tiến hành theo dõi hạch toán các khoản thu chi, các kết quả hoạt động kinh
doanh của chi nhánh
- Cuối kỳ lập báo cáo kết quả kinh doanh, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh
2.2.2.6. Phòng đầu tư:
- Hoạch định kế hoạch chiến lược đầu tư sản sản xuất kinh doanh ngắn hạn, dài
hạn của Công ty, trình giám đốc quyết định tham mưu cho giám đốc nhưng vấn đề liên
quan đến đầu tư
- Thực hiện các chế độ báo theo kế hoạch và theo yêu cầu của các cơ quan quản
lý cấp trên
- Lấp kế hoạch đầu tư trong Công ty, các đơn vị cơ sở theo kế hoạch kinh doanh
từng thời điểm, kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, tạo điều kiện kinh doanh thực hiện hiệu
quả nhất
- Lấp kế hoạch tham mưu đề xuất với giám đốc kế hoạch đầu tư, xây dựng công
trình mới mang tính chiến lược, mua sắm trang thiết bị, xây dựng cơ sở hạ tầng và
mạng lưới dịch vụ …cho Công ty
- Phối hợp với các phòng ban chức năng để thực hiện tốt kế hoạch đầu tư, kinh
doanh của Công ty
2.2.2.7. Ban kiểm soát nội bộ
- Kiểm tra, giám sát mọi hoạt động của Công ty
- Tham vấn cho ban giám đốc về vấn đề kiểm toán và tính hợp lý trong các hoạt
động quản lý của Công ty
2.2.3. Khối kinh doanh.
1. Phòng Phát triển sản phẩm dịch vụ.
2. Phòng Truyền thông.
3. Phòng Điều hành bán hang.

11


Quản trị Hoạt động sản xuất

Công ty viễn thông Viettel telecom

2.2.4. Nhiệm vụ khối kinh doanh.
2.2.4.1. Phòng phát triển sản phẩm dịch vụ:
- Lập kế hoạch và thực hiện nghiên cứu thị trường, đề xuất các ý tưởng sản phẩm,
dịch vụ mới, cải tiến sản phẩm dịch vụ hiện có.
- Tổ chức biên tập nội dung, theo dõi tiến độ sản xuất, kiểm tra chất lượng sản
phẩm dịch vụ, quảng bá cho từng sản phẩm dịch vụ.
- Tổ chức tiếp nhận thông tin phản hồi và giải đáp, giải quyết khiếu nại của khách
hàng. Trực tiếp lập và triển khai kế hoạch, chiến lược Marketing, kinh doanh sản phẩm
dịch vụ của Công ty hàng năm.
2.2.4.2. Phòng truyền thông:
- Sản xuất và hợp tác sản xuất các chương trình truyền hình.
- Quan hệ với các đài truyền hình để phát sóng chương trình.
- Bán Quảng cáo trên các chương trình.
- Bán chương trình đã sản xuất cho phát thanh truyền hình.
2.2.4.3. Phòng điều hành bán hàng:
- Kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh doanh cửa hàng tuyến huyện thuộc
CNKD tỉnh/TP được thực hiện theo đúng quy định của Cty.
- Hỗ trợ và xúc tiến các hoạt động bán hàng: Hỗ trợ về hình ảnh, trưng bày sản
phẩm, PR, Marketing.. đề xuất chính sách và yêu cầu các điều kiện đảm bảo nhằm
nâng cao doanh số bán hàng tại các siêu thị, của hàng thuộc địa bàn được giao quản lý.
- Thu thập thông tin thị trường, đối thủ cạnh tranh. Đề xuất các giải pháp kinh
doanh cho thị trường được giao quản lý.
2.2.5. Khối kỹ thuật.

1. Phòng kỹ thuật Công nghệ.
2. Phòng IT.
12


Quản trị Hoạt động sản xuất

Công ty viễn thông Viettel telecom

3. Phòng Xây dựng hạ tầng.
4. Phòng quản lý khai thác.
5. Phòng NOC Công ty.
6. Phòng quản lý tài sản.
7. Phòng xây dựng chỉ tiêu, định mức:
2.2.6 Nhiệm vụ khối kỹ thuật
2.2.6.1
-

Phòng kỹ thuật Công nghệ.

Phát triển mạng lưới, lắp đặt thiết bị tuyến, tổ chức khảo sát, giám sát thi công

các công trình truyền dẫn.
-

Thực hiện vận hành, khai thác thiết bị, mạng lưới, tổ chức sửa chữa, bảo trì,

bảo dưỡng cáp, thiết bị và ứng cứu thông tin.
- Thiết kế, tối ưu mạng truyền dẫn với quy mô toàn quốc và kết nối quốc tế.
- Các nghiệp vụ kỹ thuật khác về mạng truyền dẫn.

2.2.6.2
-

Phòng IT

Phát triển phần mềm. Khảo sát, phân tích nghiệp vụ, lập trình phát triển phần

mềm, triển khai, đào tạo, hỗ trợ về chương trình, quản lý dự án.
-

Phát triển giải pháp phần mềm: Khảo sát, phân tích nghiệp vụ, hệ thống hiện

tại. Hiểu các giải pháp phần mềm, các công nghệ trên thế giới. Xây dựng và đặc tả các
yêu cầu bài toán phần mềm. Phát triển thử nghiệm ứng dụng. Xây dựng các công cụ hỗ
trợ phòng ban khác trong trung tâm. Đào tạo hỗ trợ các phòng ban về nghiệp vụ, công
nghệ, giải đáp.
- Xây dựng qui trình nghiệp vụ bài toán phần mềm: Tiến hành test phần mềm và
báo cáo kết quả test. Giám sát quá trình sửa lỗi. Triển khai, nghiệp vụ, sử dụng chương
trình. Xây dựng các bài test cho sản phẩm phần mềm quản lý qui trình phát triển phần
mềm, qui trình vận hành khai thác ứng dụng phần mềm.

13


Quản trị Hoạt động sản xuất

2.2.6.3.
-

Công ty viễn thông Viettel telecom


Phòng Xây dựng hạ tầng.

Thiết kế, lập dự toán thi công các công trình xây dựng, lắp đặt các nhà trạm

phát sóng và mạng truyền dẫn.
- Tổ chức việc thi công & giám sát thi công các công trình.
- Tổ chức hoàn công thanh quyết toán công trình.
2.2.6.4.

Phòng quản lý khai thác.

- Vận hành khai thác mạng viễn thông tại tỉnh.
- Phát triển, mở rộng mạng lưới kỹ thuật, trạm thu phát sóng, tuyến truyền dẫn.
- Duy trì, nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông tại tỉnh.
2.2.6.5.

Phòng NOC Công ty.

- Quản trị mạng và các thiết bị khác .
- Hỗ trợ khách hàng.
- Thực hiện một số công việc bảo trì.
2.2.6.6.

Phòng quản lý tài sản.

-

Lập các kế hoạt mua, nhượng bán và thanh lý tài sản cố định cho công ty


-

Theo dõi quá trình hoạt động của tài sản cố định, quá trình hao mòn, khấu hao
tài sản cố định

- Quản lý toàn bộ tài sản cho Công ty.
2.2.6.7. Phòng xây dựng chỉ tiêu, định mức:
- Xây dựng các chỉ tiêu, định mức cho Công ty.
-

Theo dõi việc thực hiện các chỉ tiêu, định mức và có kế hoạt điều chỉnh cho

phù hợp với điều kiện hiện tại của Công ty
2.2.7. Khối hỗ trợ:
- Trung tâm giải đáp khách hang
- Trung tâm thanh khoản
14


Quản trị Hoạt động sản xuất

Công ty viễn thông Viettel telecom

2.2.8. Nhiệm vụ khối hỗ trợ:
2.2.8.1. Trung tâm giải đáp khách hàng:
-

Cung cấp cho khách hàng các thông tin về giá cước, các dịch vụ giá trị gia

tăng, thủ tục hòa mạng, các chương trình khuyến mãi, các điểm giao dịch của Viettel

Mobile, vùng phủ sóng…
2.2.8.2. Trung tâm thanh khoản:
- Lưu giữ tiền ký quỹ của các thành viên và các tài liệu liên quan đến các giao
dịch.
- Thanh toán chính xác các giao dịch.
-

Thông báo chính xác, kịp thời các thông tin liên quan đến tài khoản của các

thành viên.
- Thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến bảo mật thông tin.
2.3. Những kết quả đã đạt được.
 Cung cấp:
• Dịch vụ điện thoại di động.
• Dịch vụ điện thoại cố định có dây (PSTN) và không dây (Homephone).
• Dịch vụ Internet (ADSL, dial-up, Leased-line, GTGT…).
• Dịch vụ kết nối Internet (IXP)
• Dịch vụ điện thoại đường dài trong nước và quốc tế (VoIP, IDD).
 Mạng lưới: (tính hết năm 2007)
• Vùng phủ rộng nhất với hơn 6.392 trạm BTS, GPRS phủ toàn quốc, 3.200
node mạng ADSL và PSTN
• 12 triệu thuê bao điện thoại di động đang hoạt động trên mạng
• Mạng lưới thống nhất, điều hành tập trung.
• Hệ thống phân phối dịch vụ rộng khắp với gần 600 cửa hàng, 81 Siêu thị.
15


Quản trị Hoạt động sản xuất

Công ty viễn thông Viettel telecom


• Hội tụ Cố định – Di động – Internet.
Năm 2008, Viettel đạt doanh thu khoảng 30 ngàn tỷ đồng. Xây dựng vững chắc
ngôi vị số 1 về di động tại Việt Nam với việc phát triển mới 10 triệu thuê bao di động,
200 ngàn thuê bao cố định có dây, 300 ngàn thuê bao ADSL, 1 triệu thuê cố định
không dây. Lắp đặt 3.500 trạm BTS và 12.000 km cáp quang. Cũng trong năm 2008,
Viettel phát triển mạng lưới tại Lào và Campuchia với tổng cộng 1.570 trạm BTS,
1.500 km cáp quang kéo mới. Đồng thời xúc tiến những bước đi quan trọng để lập văn
phòng đại diện tại Hồng Kông, Mỹ và một số nước khác trong khu vực, nhằm sẵn sàng
với những thời cơ đầu tư mới...
Năm 2009:
• Trúng tuyển 3G với số điểm gần như tuyệt đối 966/1000 điểm, cùng với số tiền
đặt cọc là 4.500 tỷ đồng, cao nhất trong số các doanh nghiệp tham gia.
• 16.473 là số trường học mà Viettel đã kết nối Internet đến tính đến ngày 11/6/
2009
• Tháng 02/2009, Viettel khai trương mạng di động Metfone tại Campuchia.
• Ngày 01/06/2009, nhân dịp 20 kỉ niệm 20 năm thành lập, Viettel đi tiên phong
trong việc giảm cước với mức giảm 30%, kéo theo 1 loạt các đợt giảm cước của
các doanh nghiệp viễn thông khác.
** Thành tựu:
Viettel Telecom đã đạt được một số thành tựu lớn trong quá trình phát triển:
• Ngày 17/7/2008: Viettel Telecom đón nhận Huân chương Lao động Hạng Ba.
• Viettel Telecom xếp hạng thứ 83 trong 100 thương hiệu di động lớn nhất thế
giới.
• Tháng 5/2008, Viettel đạt vị trí số 1 trên thị trường di động Việt Nam, chiếm
hơn 40% thị phần trong tổng số 6 nhà cung cấp dịch vụ thông tin di động.
• Hiện nay Viettel đang xếp thứ 40 trên thế giới về số thuê bao di động. Năm
2009, Viettel sẽ nỗ lực đạt con số 30 triệu thuê bao, lọt vào top 30 mạng di động
lớn nhất thế giới.
16



Quản trị Hoạt động sản xuất

Công ty viễn thông Viettel telecom

3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI VIETTEL TELECOM TRONG THỜI GIAN
TỚI
- Công ty nên quản lý chi phí sản xuất kinh doanh chặt chẽ hơn nữa
- Có kế hoạnh tuyển dụng trong cả nước, thu hút nhân tài và luôn bồi dưỡng nâng
cao trình độ chuyên môn cho nhân viên
- Đối với dịch vụ Internet và điện thoại cố định thị trường tiềm năng đang lớn: Ở
các vùng quê nhiều gia đình vẫn chưa có điện thoại, Internet cần có biện pháp phát
triển thị trường thu hút những đối tương khách hàng này.
- Bên cạnh đó, Viettel Telecom là một Công ty lớn, có mạng lưới các chi nhánh ở
khắp các tỉnh thành phố và hiện nay đang mở rộng sang cả Haiti và Mozambique . Do
đó nguồn thông tin, số liệu thông kê là rất lớn. Mặt khác, môi trường kinh doanh luôn
luôn biến động, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp viễn thông ngày càng gay gắt hơn
làm cho nhu cầu nghiên cứu thị trường, nhu cầu thông tin nhanh chóng kịp thời và bảo
mật thông tin càng cấp thiết hơn. Do đó bên cạnh việc kinh doanh, phát triển thị trường
Viettel Telecom cũng cần quan tâm đến công tác thống kê trong Công ty và các chi
nhánh hơn nữa.
KẾT LUẬN
Viễn thông là một lĩnh vực đang phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam, ngày càng
nhiều các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này. Do đó cạnh tranh gay gắt,
gianh giất thị phần khách hàng là điều không thể tránh khỏi. Với sự cạnh tranh gay gắt
như hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được thì bằng mọi cách phải
sử dụng hợp lý và hiệu quả các nguồn lực. Tạo nên một mô hình quản lý hợp lý sẽ giúp
Viettel Telecom ngày càng phát triển mạnh mẽ


17



×