Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

khảo sát hàm lượng mùn trong đất trồng cao su ở nông trường nhà nai – bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA HÓA HỌC


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SƯ PHẠM HÓA HỌC

Tên đề tài:

KHẢO SÁT HÀM LƯỢNG MÙN TRONG
ĐẤT TRỒNG CAO SU Ở NÔNG TRƯỜNG
NHÀ NAI – BÌNH DƯƠNG
GVHD: ThS. TRẦN THỊ LỘC
SVTH: HUỲNH THỊ MINH HIẾU
Lớp: Hóa 4A
Niên khóa: 2008 - 2012

T.P Hồ Chí Minh - 2012


LỜI CẢM ƠN
Để tạo được một nền tảng kiến thức hoàn thành khóa luận này, em chân
thành biết ơn về sự dạy dỗ và chỉ bảo tận tình của quý thầy, quý cô trong
trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh,đặc biệt là quý thầy, quý cô trong
khoa Hóa.
Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Văn Bỉnh, cô Trần
Thị Lộc, cô Lê Thị Diệu đã giúp đỡ, truyền đạt những kiến thức cần thiết, chỉ
bảo tận tình, trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện đề tài
nghiên cứu này.
Em bày tỏ lòng biết ơn vô hạn đến bố mẹ, gia đình, bạn bè, tập thể Hóa


4A đã quan tâm động viên và cùng đồng hành trong suốt quá trình làm khóa
luận.
Quá trình nghiên cứu đề tài khóa luận chắc chắn sẽ khó tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ phía hội đồng
báo cáo, giáo viên phản biện và các thầy cô trong khoa để khóa luận được
hoàn thiện tốt hơn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 5 năm 2012

Huỳnh Thị Minh Hiếu


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. TRẦN THỊ LỘC
MỤC LỤC

MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... viii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .......................................................................................... 1
1.1. TỔNG QUAN VỀ CAO SU .................................................................................. . 1
1.1.1. Nguồn gốc các loài cao su ................................................................................ 1
1.1.2. Lịch sử phát triển cây cao su thiên nhiên trên thế giới và ở Việt Nam ............ 1
1.1.2.1. Lịch sử phát triển cây cao su thiên nhiên trên thế giới ............................. 1
1.1.2.2. Lịch sử phát triển cây cao su ở Việt Nam ................................................. 2
1.1.3. Công dụng của cây cao su ................................................................................ 4
1.1.3.1. Mủ cao su .................................................................................................. 4
1.1.3.2. Gỗ cao su ................................................................................................... 5
1.1.3.3. Dầu hạt cao su ........................................................................................... 5

1.1.3.4. Lá cao su ................................................................................................... 5
1.1.3.5. Tác dụng của cây cao su với môi trường xã hội ....................................... 5
1.1.4. Bón phân cho cây cao su .................................................................................. 6
1.1.4.1. Bón phân vào đất ....................................................................................... 6
1.1.4.2. Bón phân vào lá ......................................................................................... 7
1.1.5. Đặc điểm sinh thái của cây cao su .................................................................... 7
1.1.5.1. Đất đai ....................................................................................................... 7
1.1.5.2. Độ dốc ...................................................................................................... 7
1.1.5.3. Độ sâu tầng đất .......................................................................................... 8
1.1.5.4. Khí hậu, nhiệt độ ...................................................................................... 8
1.1.5.5. Lượng mưa, độ ẩm .................................................................................... 9
1.1.5.6. Khả năng chịu hạn ..................................................................................... 9
SVTH: HUỲNH THỊ MINH HIẾU

i


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. TRẦN THỊ LỘC

1.1.5.7. Khả năng chịu úng .................................................................................... 9
1.2. TỔNG QUAN VỀ ĐẤT .......................................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm về đất ............................................................................................... 9
1.2.2. Quá trình hình thành đất ................................................................................. 10
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất ....................................... 11
1.2.3.1. Đá mẹ ...................................................................................................... 11
1.2.3.2. Khí hậu .................................................................................................... 11
1.2.3.3. Yếu tố sinh vật ........................................................................................ 12
1.2.3.4. Yếu tố địa hình ........................................................................................ 13

1.2.3.5. Yếu tố thời gian ....................................................................................... 13
1.2.3.6. Yếu tố con người ..................................................................................... 13
1.2.4. Phân loại đất ở Việt Nam ............................................................................... 14
1.3. TỔNG QUAN VỀ MÙN ....................................................................................... 17
1.3.1. Sơ lược về chất hữu cơ ................................................................................... 17
1.3.1.1. Định nghĩa về chất hữu cơ ...................................................................... 17
1.3.1.2. Thành phần của chất hữu cơ ................................................................... 17
1.3.1.3. Nguồn gốc của chất hữu cơ ..................................................................... 18
1.3.1.4. Vai trò của chất hữu cơ ........................................................................... 20
1.3.2. Sơ lược về mùn ............................................................................................... 20
1.3.2.1. Khái niệm về mùn ................................................................................... 20
1.3.2.2. Quá trình hình thành mùn ....................................................................... 21
1.3.2.3. Thành phần của mùn ............................................................................... 21
1.3.2.4. Vai trò của mùn ....................................................................................... 26
1.4. TỔNG QUAN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH
XÁC ĐỊNH MÙN ......................................................................................................... 28
1.4.1. Các ion gây hưởng đến quá trình xác định mùn ............................................. 28

SVTH: HUỲNH THỊ MINH HIẾU

ii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. TRẦN THỊ LỘC

1.4.2. Phương pháp khắc phục ion gây ảnh hưởng đến quá trình xác định
mùn ............................................................................................................................... 30
1.4.2.1. Ảnh hưởng của Fe3+ ................................................................................ 30

1.4.2.2. Ảnh hưởng của Cl- .................................................................................. 30
1.4.2.3. Ảnh hưởng của Fe2+ ................................................................................ 31
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MÙN VÀ CÁC
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH XÁC ĐỊNH MÙN................................ 32
2.1. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MÙN ........................................................................ 32
2.1.1. Nguyên tắc ...................................................................................................... 33
2.1.2. Hóa chất, dụng cụ ........................................................................................... 34
2.2. XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH XÁC
ĐỊNH MÙN TRONG ĐẤT .......................................................................................... 35
2.2.1. Khảo sát lượng ion gây ảnh hưởng................................................................. 35
2.2.1.1. Nguyên tắc .............................................................................................. 35
2.2.1.2. Tính toán kết quả ..................................................................................... 35
2.2.2. Khảo sát thể tích chất cần che ........................................................................ 35
2.2.2.1. Xác định thể tích H 3 PO 4 cần che Fe3+ .................................................... 35
2.2.2.2. Xác định thể tích Ag 2 SO 4 trong H 2 SO 4 cần che Cl- .............................. 36
2.2.2.1. Xác định thể tích H 3 PO 4 cần che Fe2+ .................................................... 37
CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN NÔNG TRƯỜNG CAO SU NHÀ NAI – TỈNH
BÌNH DƯƠNG ............................................................................................................. 38
3.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ ....................................................................................................... 38
3.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ....................................................................................... 39
3.2.1. Địa hình .......................................................................................................... 39
3.2.3. Khí hậu – thời tiết ........................................................................................... 39

SVTH: HUỲNH THỊ MINH HIẾU

iii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: ThS. TRẦN THỊ LỘC

3.3. GIỚI THIỆU VỀ NÔNG TRƯỜNG CAO SU NHÀ NAI VÀ LỊCH SỬ
HÌNH THÀNH CÔNG TY CAO SU PHƯỚC HÒA- TỈNH BÌNH DƯƠNG ............ 40
3.2.1. Giới thiệu về nông trường cao su Nhà Nai ..................................................... 40
3.2.2. Lịch sử hình thành công ty cao su Phước Hòa ............................................... 41
3.4. LƯỢC ĐỒ NÔNG TRƯỜNG ............................................................................... 41
3.5. CÁC MẪU ĐẤT .................................................................................................... 43
CHƯƠNG 4. THỰC NGHIỆM .................................................................................... 46
4.1. LẤY VÀ BẢO QUẢN MẪU ĐẤT ....................................................................... 46
4.1.1. Nguyên tắc lấy mẫu .................................................................................... 46
4.1.2. Lấy mẫu phân tích ...................................................................................... 47
4.1.3. Phơi khô mẫu ............................................................................................. 48
4.1.4. Nghiền và rây mẫu ..................................................................................... 49
4.2. XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH XÁC
ĐỊNH MÙN TRONG ĐẤT .......................................................................................... 49
4.2.1. Ảnh hưởng của Fe3+........................................................................................ 49
4.2.1.1. Xác định lượng Fe3+ gây ảnh hưởng ....................................................... 49
4.2.1.2. Xác định thể tích H 3 PO 4 cần che Fe3+ .................................................... 52
4.2.2. Ảnh hưởng của Cl- .......................................................................................... 54
4.2.2.1. Xác định lượng Cl- gây ảnh hưởng.......................................................... 54
4.2.2.2. Xác định thể tích Ag 2 SO 4 trong H 2 SO 4 cần che Cl- .............................. 56
4.2.3. Ảnh hưởng của Fe2+........................................................................................ 58
4.2.3.1. Xác định lượng Fe2+ gây ảnh hưởng ....................................................... 58
4.2.3.2. Xác định thể tích H 3 PO 4 cần che Fe2+ .................................................... 60
4.3. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MÙN TRONG ĐẤT BẰNG PHƯƠNG
PHÁP TIURIN .............................................................................................................. 62
4.3.1. Tiến hành thí nghiệm ...................................................................................... 62
4.3.2. Tính toán kết quả ............................................................................................ 63
4.3.3. Thí nghiệm kiểm tra ....................................................................................... 64

SVTH: HUỲNH THỊ MINH HIẾU

iv


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. TRẦN THỊ LỘC

KẾT LUẬN ................................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 68
PHỤ LỤC...................................................................................................................... 70

SVTH: HUỲNH THỊ MINH HIẾU

v


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. TRẦN THỊ LỘC

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Đánh giá độ phì nhiêu của đất ...................................................................... 27
Bảng 1.2: Hàm lượng Cl- trong các loại đất năm 1990 ................................................ 29
Bảng 4.1: Thể tích muối Morh khi xác định hàm lượng ion Fe3+ gây ảnh
hưởng ............................................................................................................................ 50
Bảng 4.2: Thể tích muối Morh khi xác định lượng H 3 PO 4 cần che ion Fe3+
gây ảnh hưởng ............................................................................................................... 52
Bảng 4.3: Thể tích muối Morh khi xác định hàm lượng ion Cl- gây ảnh hưởng .......... 54

Bảng 4.4: Thể tích muối Morh khi xác định lượng Ag 2 SO 4 /H 2 SO 4 cần che
ion Cl- gây ảnh hưởng ................................................................................................... 56
Bảng 4.5: Thể tích muối Morh khi xác định hàm lượng ion Fe2+ gây ảnh
hưởng ............................................................................................................................ 58
Bảng 4.6: Thể tích muối Morh khi xác định lượng H 3 PO 4 cần che ion Fe2+
gây ảnh hưởng ............................................................................................................... 60
Bảng 4.7: So sánh hàm lượng ion ảnh hưởng trong mẫu phân tích và hàm
lượng ion gây ảnh hưởng .............................................................................................. 61
Bảng 4.8: Hàm lượng mùn trong các mẫu đất .............................................................. 63

SVTH: HUỲNH THỊ MINH HIẾU

vi


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. TRẦN THỊ LỘC

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Thị trường sản xuất cao su thiên nhiên trên thế giới ...................................... 2
Hình 1.2: Diện tích và sản lượng cao su cả nước qua các năm ...................................... 4
Hình 1.3: Axit humic .................................................................................................... 22
Hình 1.4: Axit fulvic ..................................................................................................... 24
Hình 2.1: Văn phòng nông trường cao su Nhà Nai – Bình Dương .............................. 37
Hình 2.2: Quang cảnh bên trong nông trường .............................................................. 38
Hình 3.1: Lược đồ nông trường .................................................................................... 41
Hình 3.2: Lô K10 .......................................................................................................... 42
Hình 3.3: Lô I14 ............................................................................................................ 42
Hình 3.4: Lô O18 .......................................................................................................... 43

Hình 3.5: Lô E21........................................................................................................... 43
Hình 3.6: Lô L2............................................................................................................. 44
Hình 3.7: Lô K15 .......................................................................................................... 44
Hình 3.8: Lô C17 .......................................................................................................... 45
Hình 4.1: Sơ đồ lấy mẫu riêng biệt và hỗn hợp ............................................................ 47
Hình 4.2: Sự chuyển màu trong quá trình chuẩn độ ..................................................... 62

SVTH: HUỲNH THỊ MINH HIẾU

vii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. TRẦN THỊ LỘC
MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Cây cao su là loại cây công nghiệp được du nhập vào Việt Nam trên 114
năm (kể từ 1897). Từ đây, những cây đầu tiên đã được người Pháp đưa vào
trồng ở nước ta để phục vụ cho nhu cầu chiến tranh và khai thác tài nguyên ở
địa phương. Suốt chặng đường dài song hành cùng lịch sử đấu tranh giải
phóng dân tộc và xây dựng đất nước, sự phát triển của cây cao su đã có
những đóng góp to lớn trong sự phát triển của dân tộc.
Nước ta là một trong những nước có sản lượng khai thác cây cao su thiên
nhiên nhiều nhất trên thế giới. Cây cao su là loại cây mang tính chiến lược
về mặt kinh tế của đất nước. Các sản phẩm của cây cao su là nguyên liệu
chủ lực của các ngành công nghệ như công nghệ chế biến mủ cao su, ngành
công nghiệp săm lốp ô tô… Trong khi nhu cầu sử dụng các sản phẩm của cây
cao su ngày càng tăng mà vườn cây cao su của nước ta ngày càng già cỗi,

một số vườn cây kém hiệu quả nhưng chưa được thanh lý trồng lại, đất tốt
trồng cây cao su không còn nhiều…Cho nên, nước ta đã đưa ra một số chính
sách liên quan đến sản xuất và xuất khẩu cao su để nâng cao chất lượng sản
phẩm xuất khẩu. Từ đó có thể cạnh tranh với thị trường quốc tế, tạo dựng
thương hiệu cho thị trường Việt Nam. Nhu cầu sử dụng các sản phẩm cao su
ngày càng tăng nên ngoài nhu cầu về phát triển giống thì các kĩ thuật chăm
sóc và khai thác cũng rất quan trọng, trong đó phải kể đến vai trò của mùn
cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xác định mùn trong đất. Vì vậy,
tôi tiến hành “Khảo sát hàm lượng mùn trong đất trồng cao su ở nông
trường Nhà Nai – Bình Dương” với mục đích sẽ đóng góp bộ số liệu giúp
cho nhà trồng cao su nâng cao năng suất của cây cao su.
Do kinh nghiệm còn chưa nhiều, thời gian còn hạn chế, khóa luận trình
bày còn nhiều thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp quý báu của
quí thầy, quí cô và các bạn.
Tác giả

SVTH: HUỲNH THỊ MINH HIẾU

viii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. TRẦN THỊ LỘC

2. Mục đích nghiên cứu:
Khảo sát hàm lượng mùn trong đất và các yếu tố ảnh hưởng đến quá
trình xác định mùn trong đất trồng cao su ở nông trường cao su Nhà Nai –
tỉnh Bình Dương.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu

• Nghiên cứu quá trình hình thành đất.
• Nghiên cứu đặc điểm của vùng đất khảo sát.
• Nghiên cứu cơ sở lý luận của phương pháp xác định hàm lượng mùn
và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xác định mùn.
• Khảo sát hàm lượng mùn và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xác
định mùn trong đất.
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
• Khảo sát hàm lượng mùn và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xác
định mùn trong đất.
• Sử dụng phương pháp Tiurin để xác định hàm lượng mùn và các yếu
tố ảnh hưởng đến quá trình xác định mùn trong đất.
5. Phương pháp nghiên cứu
• Phương pháp tổng hợp tài liệu: Thu thập thông tin tài liệu từ nhiều
nguồn tài liệu khác nhau liên quan đến nội dung nghiên cứu đề tài.
• Khảo sát trực tiếp: Lấy mẫu đất tại các lô và phân tích.
• Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia
trong lĩnh vực nghiên cứu để làm cơ sở lý luận cho đề tài.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu việc phân tích chính xác sẽ đánh giá đúng hàm lượng mùn và các yếu
tố ảnh hưởng đến quá trình xác định mùn trong đất. Từ đó có thể xác định
lượng phân bón thích hợp nhằm tăng năng suất cây trồng, đem lại hiệu quả
kinh tế cao. Đồng thời, quá trình phân tích có thể loại bỏ những ion gây ảnh
hưởng đến quá trình xác định mùn trong đất.
SVTH: HUỲNH THỊ MINH HIẾU

ix


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD: ThS. TRẦN THỊ LỘC

7. Giới hạn đề tài
• Phân tích mẫu đất tại nông trường cao su Nhà Nai – tỉnh Bình
Dương.
• Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xác định mùn trong đất.
• Xác định hàm lượng mùn trong đất bằng phương pháp Tiurin.

SVTH: HUỲNH THỊ MINH HIẾU

x


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. TRẦN THỊ LỘC

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ CAO SU
1.1.1. Nguồn gốc các loài cao su [3], [12]
Cây cao su có tên khoa học là Hevea brasiliensis, là một loài cây thân gỗ thuộc họ
Euphorbiaceae (họ Thầu dầu) và cũng là thành viên có tầm quan trọng kinh tế lớn nhất
trong chi Hevea. Cây cao su có nguồn gốc ở Braxin thuộc châu Mỹ La tinh, được du
nhập và trồng tại Việt Nam cuối thế kỉ IXX. Cây cao su được tìm thấy ở một số nơi
như: Braxin, Ấn Độ, Singapore, Đông Nam Á, Châu Phi... trên các vùng đất nhiệt đới
(quanh vĩ tuyến 100 Nam Bắc đường xích đạo).
Cây cao su có thể cao tới trên 30m. Nhựa mủ màu trắng hay màu vàng có trong các
mạch nhựa mủ ở vỏ cây.
Cây cao su là cây công nghiệp dài ngày, thời gian chăm sóc cây cao su từ lúc bắt
đầu trồng đến lúc bắt đầu thu hoạch mủ kéo dài từ 5 - 7 năm và thu hoạch liên tục

trong nhiều năm. Do thời gian thu hoạch mủ kéo dài trong nhiều năm nên việc thu
hoạch mủ đúng kĩ thuật sẽ có ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo năng suất cao và
bền vững trong nhiều năm.
1.1.2. Lịch sử phát triển cây cao su thiên nhiên trên thế giới và ở Việt Nam
1.1.2.1. Lịch sử phát triển cây cao su thiên nhiên trên thế giới [15]
Vào những thập niên 1910 - 1940, do lợi nhuận cao su mang lại rất lớn nên các ông
chủ của các đồn điền cao su đã thúc đẩy trồng cây cao su trên các vùng đất phì nhiêu
(đất đỏ và đất nâu) nhiệt đới (quanh vĩ tuyến 10 0 Nam Bắc đường xích đạo). Tuy
nhiên, do giá thành cao su thiên nhiên cao, nên người ta cũng đã tìm cách chế tạo ra
cao su nhân tạo, cao su tổng hợp thay thế cao su thiên nhiên.
Do ảnh hưởng của khủng hoảng năng lượng vào thập niên 70, 80 nên lượng tiêu thụ
cao su nhân tạo chiếm 70% trong khi cao su thiên nhiên chỉ chiếm 30% trong tổng sản
lượng cao su. Tuy nhiên, trong những năm gần đây thị trường giá xăng dầu và công

SVTH: HUỲNH THỊ MINH HIẾU

Trang 1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. TRẦN THỊ LỘC

nghệ xe hơi ở các nước: Trung Quốc, Ấn Độ... tăng cùng với khuynh hướng tiết kiệm
năng lượng hóa thạch trên thế giới làm cho lượng tiêu thụ cao su thiên nhiên tăng.
Trong công nghiệp, 70% cao su thiên nhiên được dùng để làm thành các chất kết
dính, các đai dây chuyền máy, các linh kiện tế bào và bột nổi, các bộ phận xe hơi...
Ngành làm lốp xe tiêu thụ gần 70% cao su thiên nhiên trên thế giới và mức thay thế
bằng cao su nhân tạo trong những thập niên qua chỉ vào khoảng 2% trên một năm.


(Nguồn: Monthly Bullein Sep 2010, ANRPC )
Hình 1.1: Thị trường sản xuất cao su thiên nhiên trên thế giới
Như vậy, cây cao su là loại cây có tương lai phát triển đầy triển vọng. Sự phát triển
của cây cao su gắn liền với tương lai phát triển của các ngành công nghiệp hùng mạnh
trên thế giới (thực chất là gắn liền với sự tăng trưởng kinh tế thế giới).
1.1.2.2. Lịch sử phát triển cây cao su ở Việt Nam [3], [15], [25]
Cây cao su du nhập vào Việt Nam lần đầu tiên vào năm 1878 do Pierre đưa hạt
giống ở vườn ươm thực vật Sài Gòn nhưng không sống được cây nào.
Đến năm 1897, Raoul - dược sĩ hải quân người Pháp - mang một số hạt giống cao
su từ vườn thực nghiệm Buitenzorg (Java) đem trồng lần đầu tiên tại trạm thực vật
Ong Yệm (Bến Cát, Bình Dương) và 200 cây được giao cho bác sĩ Yersin trồng thử ở
Suối Dầu (cách Nha Trang 20 km). Việc nhân giống mang lại những thành công và
năm 1897 đã đánh dấu sự hiện diện của cây cao su ở Việt Nam.

SVTH: HUỲNH THỊ MINH HIẾU

Trang 2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. TRẦN THỊ LỘC

a. Giai đoạn trước 1990
Trong giai đoạn từ 1920 - 1940: đây là thời kì vàng son của trồng và sản xuất cao su
ở Việt Nam. Vào năm 1930, đã khai thác trên 10.000 ha, sản xuất 11.000 tấn cao su.
Năm 1950, sản xuất 92.000 tấn, trên diện tích khai thác gần 70.000 ha cao su. Nhờ
chính sách khuyến khích của chính quyền thuộc địa (chính sách đất và chính sách cho
vay lãi suất thấp), tư bản Pháp đã thiết lập các đồn điền lớn như: công ty đồn điền Đất
Đỏ (thành lập năm 1908, đặt trụ sở tại Sài Gòn), công ty đồn điền Michelin (thành lập

năm 1917, đặt trụ sở tại Dầu Tiếng), công ty cao su Đồng Nai (thành lập năm 1908,
đặt trụ sở chính ở Pari).
Cuối thập niên 50 và đầu thập niên 60, Việt Nam phát động phong trào cao su tiểu
điền như: Malaisia, Indonesia và Thái Lan nhưng với nét khác biệt là chương trình cao
su dinh điền (ở miền Đông Nam Bộ và các tỉnh Tây Nguyên). Từ năm 1958 đến 1963,
diện tích cao su dinh điền đã lên đến 30.000 ha. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của chiến
tranh, tư bản Pháp chuyển dần tài sản sang Campuchia, Indonesia... nên diện tích cao
su bị thu hẹp. Theo thống kê năm 1976, tổng diện tích cao su mới chỉ có 76.600 ha,
với sản lượng 40.200 tấn cao su. Trong thập niên 80, chính sách đổi mới bắt đầu cho
phép tiểu nông thuê khai thác đồn điền, đã tạo được bước phát triển đáng kể cho ngành
cao su Việt Nam.
b. Giai đoạn sau năm 1990 đến nay
Năm 1990, diện tích trồng cây cao su Việt Nam là 250.000 ha và sản lượng là
103.000 tấn (diện tích cao sản chỉ khoảng 15%), trong khi đó Thái lan có 1.884.000
ha, với 52% diện tích cao sản, mức sản xuất mủ khô là 1.786.000 tấn, Indonesia có
3.155.000 ha, nhưng sản lượng ít hơn Thái Lan 1.429.000 ha. Nhờ chủ trương phát
triển kinh tế, cao su tiểu điền được khuyến khích phát triển trở lại với giá cao su xuất
khẩu là 1.500 USD/tấn.
Năm 2000 sản lượng cao su đạt 2.908.000 tấn với qui mô 400.000 ha.
Năm 2001 diện tích cao su trên toàn quốc lên tới 405.000 ha và các địa phương vẫn
tiếp tục ủng hộ phát triển cao su (nhất là các tỉnh duyên hải miền Trung).
SVTH: HUỲNH THỊ MINH HIẾU

Trang 3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. TRẦN THỊ LỘC


Trước năm 2005, Việt Nam là nước sản xuất cao su đứng thứ 6 trên thế giới (sau
Thái Lan, Indonesia, Malaisia, Ấn Độ, Trung Quốc). Từ sau 2005, nhờ sản lượng tăng
nhanh hơn Trung Quốc, Việt Nam đã vươn lên đứng hàng thứ 5 trên thế giới. Riêng về
xuất khẩu cao su, trong nhiều năm qua Việt Nam đứng hàng thứ 4 trên thế giới.

(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Hình 1.2: Diện tích và sản lượng cao su cả nước qua các năm
1.1.3. Công dụng của cây cao su [18]
Cây cao su được trồng với qui mô lớn trên thế giới do nó mang lại hiệu quả kinh tế
cao. Ngoài khai thác mủ, làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp, cây cao su
còn có những công dụng khác như: khai thác gỗ cho ngành công nghiệp chế biến gỗ...
Hơn nữa, cây cao su còn giúp cải thiện khí hậu, giữ ẩm cho đất, phát triển sinh thái
dưới tán rừng...
1.1.3.1. Mủ cây cao su [12]
Việc thu hoạch mủ cao su thường kéo dài liên tục 8 - 10 tháng trong năm chứ không
theo mùa vụ như các loại cây trồng khác. Để thu hoạch mủ cao su, người ta dùng dao
cạo đi một lớp vỏ mỏng trên thân cây để mủ chảy ra và hứng vào chén. Như vậy,
muốn thu hoạch mủ cao su, ta phải gây ra vết thương cho cây.

SVTH: HUỲNH THỊ MINH HIẾU

Trang 4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. TRẦN THỊ LỘC

Mủ cây cao su có giá trị kinh tế cao, 1 ha cao su có thể khai thác mủ bình quân đạt
1,5 tấn/ha/năm, có nơi có thể đạt 1,8 – 2,0 tấn/ha/năm; sản lượng xuất khẩu có thể đạt

tới 36 triệu đồng/tấn.
Mủ cao su có nhiều ứng dụng như: làm vỏ ruột xe, ống nước, dụng cụ y tế, dụng cụ
gia đình...
1.1.3.2. Gỗ cây cao su [25]
Gỗ cây cao su được sử dụng trong sản xuất đồ gỗ. Nó được đánh giá cao vì có thớ
gỗ dày, ít co, màu sắc hấp dẫn và có thể chấp nhận các kiểu hoàn thiện khác nhau. Nó
cũng được đánh giá là loại gỗ ‘’thân thiện với môi trường’’ vì người ta chỉ khai thác
gỗ sau khi cây cao su đã kết thúc chu trình sản sinh nhựa mủ.
Cây cao su có chu trình kinh doanh khoảng trên 20 năm, gỗ sử dụng trong công
nghiệp chế biến, sản xuất bình quân đạt 1.200 USD/m3 gỗ.
1.1.3.3. Dầu hạt cao su [26]
Mỗi hecta cao su trong suốt chu kì sống có thể cho 700 – 1000 kg dầu hạt.
Hạt cao su dùng làm giống, làm nguyên liệu tẩy rửa, thức ăn gia súc, hóa chất sơn
và các loại phụ kiện khác...
1.1.3.4. Lá cao su
Cành lá cao su dùng làm củi đun, lá cao su dùng làm phân bón khi bị phân hủy...
1.1.3.5. Tác dụng của cây cao su với môi trường, xã hội
Đối với môi trường sinh thái: Cây cao su trồng tập trung có khả năng giữ và tạo
được nguồn nước, có độ che phủ lớn, chống xói mòn và có giá trị cảnh quan sinh thái
du lịch.
Đối với môi trường xã hội: cùng với sự mở rộng các nông trường cao su thì một
lượng lớn nhân công lao động có được việc làm do việc chăm sóc và khai thác cây cao
su đòi hỏi một lực lượng lao động lớn (bình quân 1lao động/2,5 – 3 ha) và ổn định
trong thời gian dài suốt 30 – 40 năm.

SVTH: HUỲNH THỊ MINH HIẾU

Trang 5



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. TRẦN THỊ LỘC

Đối với an ninh quốc phòng: việc mở rộng diện tích trồng cao su ở các vùng biên
giới vừa có tác dụng bảo vệ tổ quốc vừa có tác dụng phát triển kinh tế cho nước nhà.
1.1.4. Bón phân cho cây cao su [23]
1.1.4.1. Bón phân vào đất
a. Bón phân vô cơ
Việc bón phân vào đất cho cây cao su cần phải lưu ý một số yếu tố sau:
- Lượng phân: Lượng phân bón thay đổi tùy theo hạng đất, mật độ trồng và độ tuổi của
cây.
- Số lần bón phân: việc bón phân vô cơ được chia làm 2 - 3 đợt trong năm. Năm đầu
tiên, thời gian giữa các lần bón phân cách nhau ít nhất 1 tháng. Năm thứ hai trở đi bón
vào đầu và cuối mùa mưa.
- Cách bón phân:
+ Bón phân khi đất đủ ẩm, không bón phân vào thời điểm có mưa lớn, mưa tập
trung.
+ Từ năm thứ nhất đến năm thứ tư: cuốc rãnh hình vành khăn hoặc xăm nhiều lỗ
hoặc bấu lỗ quanh gốc cao su theo hình chiếu của tán lá để bón phân, sau đó lấp đất
vùi phân.
+ Khi cây cao su đã giao tán: đối với đất bằng phẳng hoặc ít dốc thì rải đều phân
thành băng rộng 1m giữa hai hàng cao su. Đối với đất có độ dốc trên 15% so với mặt
đất thì bón phân vào hệ thống hố giữ màu và lấp vùi kín phân bằng lá, cỏ mục hoặc
đất.
b. Bón phân hữu cơ
Phân hữu cơ được sử dụng nhằm cải tạo lý tính, tăng lượng mùn cho đất và cung
cấp một phần dinh dưỡng cho cây. Những vườn cây cao su kiến thiết cơ bản sinh
trưởng kém hơn bình thường phải được khảo sát và phân tích về lý, hóa tính của đất để
có cơ sở đề xuất cụ thể về việc bón phân hữu cơ kết hợp với phân vô cơ nhằm làm

tăng hiệu quả của phân bón.
SVTH: HUỲNH THỊ MINH HIẾU

Trang 6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. TRẦN THỊ LỘC

Phân hữu cơ được bón vào hố nhỏ dọc hai bên hàng cao su theo hình chiếu của tán
lá, sau đó vùi đất lấp phân.
1.1.4.2. Bón phân vào lá
Khi bón phân vào lá sẽ cho hiệu lực nhanh, tỷ lệ chất dinh dưỡng được hấp thụ
nhiều hơn bón phân vào đất (cây có thể hấp thụ 90 – 95%) và thường là lượng phân
bón thúc. Cùng với bón phân vào lá có thể kết hợp với các chất kích thích tăng trưởng
hoặc một vài loại thuốc bảo vệ thực vật thích hợp.
Ví dụ:
Phân đồng: người ta dùng dung dịch 0,02 – 0,05% CuSO4 và phun 600 – 1000
lít/ha.
Phân kẽm: phun dung dịch 0,4 – 0,5% ZnSO4 lên lá già là tốt nhất.
Giai đoạn bón từ năm thứ nhất đến năm thứ tư để phát huy hiệu quả phân bón.
Tóm lại, khi bón phân cần thực hiện theo đúng yêu cầu dinh dưỡng, đúng loại, đúng
liều lượng, đúng thời vụ và đúng kĩ thuật.
1.1.5. Đặc điểm sinh thái của cây cao su [26]
Để cây cao su có thể phát triển tốt cần phải đảm bảo một số yếu tố sau:
1.1.5.1. Đất đai
Cây cao su có thể sống trên hầu hết các loại đất khác nhau ở vùng nhiệt đới ẩm.
Cây cao su thích hợp với các vùng đất có bình độ tương đối thấp: dưới 200m. Càng
lên cao thì nhiệt độ càng thấp và ảnh hưởng của gió càng mạnh nên không thuận lợi

cho sự phát triển của cây cao su. Bình độ lí tưởng được ứng dụng để trồng cây cao su
đó là vùng xích đạo (trong đó có Việt Nam). Có thể trồng cây cao su ở độ cao đến 500
- 600 m.
1.1.5.2. Độ dốc
Cây cao su thường được trồng trên nền đất có độ dốc nhỏ hơn 8% so với mặt đất.
Với độ dốc 8 - 30% so với mặt đất thì vẫn trồng được nhưng cần chú ý đến các biện
pháp chống xói mòn.
SVTH: HUỲNH THỊ MINH HIẾU

Trang 7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. TRẦN THỊ LỘC

Độ dốc liên quan đến độ phì nhiêu của đất. Đất càng dốc thì xói mòn càng mạnh
làm cho các chất dinh dưỡng trong tầng đất mặt giảm đi nhanh chóng.
Diện tích cao su trồng trên đất dốc sẽ gặp nhiều khó khăn trong công tác trồng mới,
chăm sóc, thu mủ và vận chuyển mủ về nhà máy chế biến.
1.1.5.3. Độ sâu tầng đất
Độ sâu lý tưởng cho trồng cây cao su là 2m, tuy nhiên trong thực tế nếu độ sâu tầng
đất là 0,8 – 2 m thì vẫn có thể trồng được.
Độ pH: thích hợp trồng cao su từ 4,5 - 5,5. Giới hạn trồng cao su là 3,5 - 7,0.
Đất trồng cao su phải có cấp hạt sét ở lớp đất mặt (0 - 30cm) tối thiểu là 20%, ở lớp
đất sâu hơn (>30cm) tối thiểu là 25%. Ở những nơi có mùa khô kéo dài, thì thành phần
sét của đất phải đạt 30 – 40%. Ở các vùng khí hậu khô, đất có tỉ lệ sét 20 - 25% (đất
cát pha sét) được xem là giới hạn cho cây cao su. Đất có thành phần hạt thô chiếm trên
50% trong 0,8m lớp đất mặt là ít thích hợp cho việc trồng cây cao su. Các thành phần
hạt thô sẽ gây trở ngại cho sự phát triển của rễ cây và ảnh hưởng bất lợi đến khả năng

dự trữ nước của đất.
1.1.5.4. Khí hậu, nhiệt độ
Cây cao su là cây trồng nhiệt đới điển hình nên sinh trưởng bình thường trong
khoảng nhiệt độ 22 - 230C và khoảng nhiệt độ thích hợp tối thiểu là 26 - 280C. Ở nhiệt
độ này, thời tiết sẽ mát dịu vào buổi sáng sớm giúp cây phát triển cao nhất. Các vùng
đất trồng cao su hiện nay trên thế giới phần lớn ở vùng khí hậu nhiệt đới có nhiệt độ
trung bình 20 – 280C.
Nhiệt độ thấp hơn 180C, sẽ ảnh hưởng đến sức nảy nầm của hạt, tốc độ sinh trưởng
của cây chậm lại. Nếu nhiệt độ thấp hơn 100C, hạt cao su mất sức nảy mầm hoàn toàn,
đối với cây ngoài vườn thì bị rối loạn hoạt động trao đổi chất và chết nếu nhiệt độ này
kéo dài. Nhiệt độ thấp hơn 50C, cây sẽ bị nứt vỏ, chảy mủ hàng loạt, đỉnh sinh trưởng
bị khô và cây chết. Nếu nhiệt độ lớn hơn 300C, sẽ gây ra hiện tượng mủ chảy dai trong
khi khai thác mủ, làm giảm năng suất khi thu hoạch mủ cao su. Còn khi nhiệt độ cao
hơn 400C, gây ra hiện tượng khô vỏ ở gốc cây và dẫn đến cây chết.
SVTH: HUỲNH THỊ MINH HIẾU

Trang 8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. TRẦN THỊ LỘC

1.1.5.5. Lượng mưa và độ ẩm
Cây cao su thường được trồng trong những vùng có lượng mưa 1800 – 2500
mm/năm, số ngày mưa thích hợp là 100 – 150 ngày/năm.
Độ ẩm không khí bình quân thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của cây cao
su là trên 75%. Độ ẩm không khí tỷ lệ thuận với dòng chảy mủ khi khai thác mủ cây
cao su. Bên cạnh lượng mưa thì sự phân bố mưa và tính chất cơn mưa cũng rất quan
trọng ảnh hưởng đến năng suất cây trồng. Việc khai thác mủ cao su thường tập trung

vào buổi sáng, vì thế số ngày mưa vào buổi sáng càng nhiều thì năng suất thu hoạch
càng giảm.
1.1.5.6. Khả năng chịu hạn
Cây cao su có khả năng chịu hạn cao hơn một số cây công nghiệp khác như: tiêu, cà
phê... Tuy nhiên, cây cao su trồng mới từ 6 tháng trở xuống không thể chịu hạn tốt do
bộ rễ chưa được phát triển đầy đủ, cao su trong vườn ươm không thể chịu hạn quá 1
tháng, nhưng cao su trồng mới trên 6 tháng có thể chịu hạn trên 4 - 5 tháng. Vì vậy,
dựa vào khả năng chịu hạn của cây cao su chúng ta sẽ đề ra phương pháp chăm sóc
thích hợp để tăng năng suất cây trồng.
1.1.5.7. Khả năng chịu úng
Cây cao su không những có khả năng chịu hạn tốt mà còn có khả năng chịu úng tốt.
Tuy nhiên, tùy thuộc vào từng loại giống, đối với cây đang trong giai đoạn cạo mủ,
nếu bị ngập úng sâu khoảng 30 – 40 ngày, thì 75% số cây trên vườn sẽ chết, số còn lại
tăng trưởng chậm, cây khô và bong vỏ nên không cạo mủ được nữa.
1.2. TỔNG QUAN VỀ ĐẤT
1.2.1. Khái niệm về đất [6], [10]
Đất được hình thành và tiến hóa chậm hàng thế kỉ do sự phong hóa đá và sự phân
hủy xác thực vật dưới ảnh hưởng của các yếu tố môi trường. Một số đất được hình
thành do sự bồi lắng phù sa sông, biển và gió. Đất có bản chất cơ bản khác với đá là có
độ phì nhiêu và tạo sản phẩm cây trồng.
SVTH: HUỲNH THỊ MINH HIẾU

Trang 9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. TRẦN THỊ LỘC

1.2.2. Quá trình hình thành đất [6], [10]

Quá trình hình thành đất rất phức tạp, bao gồm nhiều hoạt động: sinh học, hóa học,
lý học, lý - hóa học tác động tương hỗ lẫn nhau:
 Sự tổng hợp chất hữu cơ và phân giải chúng
 Sự tích lũy chất hữu cơ, vô cơ và sự rửa trôi chúng
 Sự phân hủy các khoáng chất và sự tổng hợp các chất hóa học mới
 Sự xâm nhập của nước vào đất và sự mất nước từ đất
 Sự hấp thu năng lượng mặt trời của đất làm đất nóng lên và sự mất năng lượng
từ đất làm đất lạnh đi
Từ khi xuất hiện sự sống trên trái đất thì quá trình phong hóa xảy ra gắn liền với quá
trình hình thành đất.
Đất được hình thành qua 2 quá trình: đại tuần hoàn địa chất và tiểu tuần hoàn sinh
học.
Thực chất của vòng đại tuần hoàn địa chất là quá trình phong hóa để tạo mẫu chất.
Trong vòng đại tuần hoàn địa chất, nước bốc hơi từ đại dương, hình thành mưa xuống
lục địa bị phong hóa, bị bào mòn cuốn ra biển và đại dương hình thành trầm tích. Trải
qua thời kỳ địa chất, do các chấn động, đá trầm tích được trồi lên rồi lại chịu phong
hóa.
Thực chất của vòng tiểu tuần hoàn sinh học chính là quá trình hình thành đất, thực
hiện do hoạt động sống của động vật, thực vật và vi sinh vật. Trong vòng tuần hoàn
này sinh vật đã hấp thu năng lượng, chất dinh dưỡng và các khí từ khí quyển để tổng
hợp nên chất hữu cơ (quá trình quang hợp). Các chất hữu cơ này được vô cơ hóa nhờ
vi sinh vật là nguồn thức ăn cho sinh vật ở thế hệ sau.
Hai quá trình này không thể tách rời nhau: vì nếu không có đại tuần hoàn địa chất
thì không có muối khoáng và môi trường tơi xốp cho tiểu tuần hoàn sinh học phát triển
và ngược lại. Nếu không có vòng tiểu tuần hoàn sinh học thì không tích lũy chất hữu
cơ, không hình thành mùn mà mùn là yếu tố quyết định độ phì nhiêu của đất.
SVTH: HUỲNH THỊ MINH HIẾU

Trang 10



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. TRẦN THỊ LỘC

1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng quá trình hình thành đất [6], [10]
Đất được hình thành do sự biến đổi liên tục và sâu sắc tầng mặt của đất dưới tác
động của sinh vật và yếu tố môi trường. Các yếu tố tác động vào quá trình hình thành
đất và làm cho đất được hình thành gọi là các yếu tố hình thành đất.
Docuchaev người đầu tiên nêu ra 5 yếu tố hình thành đất và gọi đó là yếu tố phát
sinh học.
1.2.3.1. Đá mẹ
Nguồn cung cấp chất vô cơ cho đất, trước hết là khoáng chất, cho nên nó là bộ
xương và ảnh hưởng tới thành phần cơ giới, khoáng học và hoá học của đất.
Thành phần và tính chất chịu ảnh hưởng của đá mẹ thường được biểu hiện rõ rệt ở
giai đoạn đầu của quá trình hình thành đất, càng về sau sẽ bị biến đổi sâu sắc do quá
trình hoá học và sinh học xảy ra trong đất.
1.2.3.2 Khí hậu
Khí hậu tham gia vào quá trình hình thành đất được thể hiện qua:
- Nước mưa
- Các chất trong khí quyển: O2, CO2, N2
- Hơi nước và năng lượng mặt trời
- Sinh vật sống trên đất
Khí hậu có ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến quá trình hình thành đất:
 Ảnh hưởng trực tiếp:
- Nước mưa quyết định độ ẩm, mức độ rửa trôi, pH của dung dịch đất và tham gia
tích cực vào quá trình phong hoá hoá học.
- Nhiệt độ làm cho đất nóng hay lạnh. Nó thúc đẩy quá trình hoá học, hoà tan và
tích luỹ chất hữu cơ.
 Ảnh hưởng gián tiếp:

Biểu hiện qua thế giới sinh vật mà sinh vật là yếu tố chủ đạo cho quá trình hình
thành đất: quy luật phân bố địa lý theo vĩ độ, độ cao và khu vực.
SVTH: HUỲNH THỊ MINH HIẾU

Trang 11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. TRẦN THỊ LỘC

1.2.3.3. Yếu tố sinh vật
Sinh vật luôn là một yếu tố chủ đạo trong quá trình hình thành đất trồng, trong đó
phải kể đến vai trò của vi sinh vật, thực vật và động vật.
a. Vai trò của vi sinh vật
Qua nghiên cứu, người ta phát hiện trong một gam đất có tới hàng trăm triệu,
thậm chí hàng tỉ tế bào vi sinh vật. Khối lượng vi sinh vật có đến 8 - 10 tấn/ha. Trong
đất vi sinh vật có khả năng sinh sản rất lớn và chúng tham gia vào hầu hết các quá
trình chuyển hóa phức tạp xảy ra trong đất.
Khoáng hóa các hợp chất hữu cơ và tổng hợp mùn: đây là chức năng quan trọng
nhất của vi sinh vật trong mọi loại đất, nhờ đó mà đá biến thành đất. Hơn nữa, vi sinh
vật còn đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa các hợp chất vô cơ thành hợp
chất hữu cơ. Đồng thời, vi sinh vật cũng sử dụng sản phẩm của quá trình phân hủy
chất hữu cơ để tạo thành cơ thể của chúng và chất hữu cơ mới đặc biệt gọi là mùn qua
quá trình mùn hóa.
b. Vai trò của thực vật
Đây là nguồn cung cấp chất hữu cơ chủ yếu cho đất. Nhờ khả năng quang hợp, hàng
năm thực vật để lại cho đất hàng tấn thậm chí hàng chục tấn chất xanh có chất lượng
khác nhau tùy thuộc vào từng loại thực vật. Những phần rơi rụng của thực vật, sau khi
khoáng hóa sẽ xâm nhập vào đất, tạo khả năng tích lũy mùn và biến thành màu đen tối

ở lớp đất trên. Mỗi loại thực vật khác nhau nên hàm lượng chất hữu cơ mà nó cung cấp
cho đất cũng khác nhau.
Ví dụ: Đất đen ôn đới có hàm lượng mùn cao (có thể lên tới 15%) được hình thành
dưới đồng cỏ hay xen giữa đồng cỏ và rừng cây lá rộng ôn đới.
Các loại đất không có tán cây che phủ, vào mùa khô quá trình kết von hình thành đá
ong trong đất xảy ra rất mạnh mẽ, vào mùa mưa tầng mặt bị bào mòn dần dần thành
đồi trọc.

SVTH: HUỲNH THỊ MINH HIẾU

Trang 12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD: ThS. TRẦN THỊ LỘC

Hơn nữa, đối với các thảm thực vật giúp đất chống lại hiện tượng xói mòn, ngăn
chặn sự rửa trôi của đất ...
c. Vai trò của động vật
Chất thải của động vật là nguồn cung cấp chất hữu cơ cho đất, tăng tính khoáng cho
đất và tạo kết cấu của đất (điển hình là giun đất).
Một số loại động vật hoạt động sống bằng cách đào hang tạo các khe trống giúp cho
nước, không khí dễ xâm nhập vào đất từ đó thay đổi chế độ không khí, nước, nhiệt độ
trong đất...
1.2.3.4. Yếu tố địa hình
Địa hình khác nhau thì sự xâm nhập của nước, nhiệt và các chất hoà tan sẽ khác
nhau. Nơi có địa hình cao, dốc, độ ẩm bé hơn nơi có địa hình thấp và trũng. Địa hình
cao thường bị rửa trôi, bào mòn.
Hướng dốc ảnh hưởng đến nhiệt độ của đất.

Địa hình ảnh hưởng tới hoạt động sống của thế giới sinh vật, tới chiều hướng và
cường độ của quá trình hình thành đất.
1.2.3.5. Yếu tố thời gian
Yếu tố thời gian được coi là tuổi của đất. Đó là thời gian diễn ra quá trình hình
thành đất và một loại đất nhất định được tạo thành. Đất có tuổi càng cao, thời gian
hình thành đất càng dài thì sự phát triển của đất càng rõ rệt.
1.2.3.6. Yếu tố con người
Ngày nay hoạt động sản xuất của con người có tác động rất mạnh đối với quá trình
hình thành đất. Do vậy một số tác giả có xu hướng đưa yếu tố con người vào yếu tố
thứ 6 của quá trình hình thành đất.
Con người là một nhân tố vừa có những tác động tích cực vừa có những tác động
tiêu cực đến hoạt động của đất.
- Tác động tích cực: các hoạt động thâm canh nông nghiệp, đắp đê ngăn lũ, làm
ruộng bậc thang... làm cho đất ngày càng màu mỡ, tăng độ phì nhiêu của đất.
SVTH: HUỲNH THỊ MINH HIẾU

Trang 13


×