Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

thực trạng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh bà rịa vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 163 trang )

1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH


VŨ THỊ KHUYÊN

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Chuyên ngành Địa lý học (trừ ĐLTN)
Mã số: 60 31 95

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học
TS. MAI HÀ PHƯƠNG

TP.HỒ CHÍ MINH - 2011


2

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực.
Những kết quả của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tác giả luận văn

Vũ Thị Khuyên



3

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy giáo hướng
dẫn khoa học - TS. Mai Hà Phương đã tận tình chỉ bảo trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong khoa Địa lý; Ban Giám
Hiệu; Phòng Khoa học công nghệ và Sau đại học cùng các phòng, ban của trường
Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi
trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn đến: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu; Cục thống kê Bà Rịa – Vũng Tàu; Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; Phân viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp miền Nam
và các cơ quan, cá nhân đã giúp đỡ tôi về nguồn tư liệu phục vụ cho việc nghiên
cứu và trong quá trình đi thực địa.
Xin cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè, đồng nghiệp đã động
viên, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2011
Tác giả

Vũ Thị Khuyên


4

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐKH

Biến đổi khí hậu


CCCTVN

Cơ cấu cây trồng vật nuôi

CCKT

Cơ cấu kinh tế

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

GTSX

Giá trị sản xuất

KT – XH

Kinh tế - xã hội

SXNN

Sản xuất nông nghiệp


5

DANH MỤC BẢNG THỐNG KÊ
Bảng 2.1: Phân loại và quy mô diện tích các loại đất tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ...... 46

Bảng 2.2: Giá trị hàng hóa xuất khẩu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, thời kì 2001 – 2010
.................................................................................................................................. 56
Bảng 2.3: Cơ cấu GDP tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, thời kì 2000 – 2010 ................... 62
Bảng 2.4: Quy mô và cơ cấu GTSX phân theo thành phần kinh tế tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu .................................................................................................................. 64
Bảng 2.5: Lao động và cơ cấu lao động trong ngành nông nghiệp tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu ................................................................................................................. 69
Bảng 2.6: Chuyển dịch CCKT nội bộ ngành nông nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu,
thời kì 2001 – 2010 ................................................................................................. 70
Bảng 2.7: Hiệu quả kinh tế một số loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu ........................................................................................................................... 71
Bảng 2.8: Chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, thời kì
2001 – 2010 ............................................................................................................. 72
Bảng 2.9: GTSX bình quân của cây lúa và rau đậu tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ......... 75
Bảng 2.10: Cơ cấu GTSX và diện tích cây công nghiệp hàng năm tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu, thời kì 2001 - 2010 ................................................................................ 76
Bảng 2.11: Chuyển dịch cơ cấu ngành chăn nuôi tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, thời kì
2001 – 2010 ............................................................................................................. 79
Bảng 2.12: Chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, thời kì
2001 – 2010 ............................................................................................................. 84
Bảng 2.13: Cơ cấu GTSX theo thành phần kinh tế của khu vực Nông – lâm – thủy
sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, giai đoạn 2001 – 2007 .............................................. 85
Bảng 2.14: Số hợp tác xã và trang trại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu qua các năm ........ 86
Bảng 2.15: Biến động diện tích cà phê, hồ tiêu phân theo đơn vị hành chính tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu, giai đoạn 2004 – 2010 ................................................................. 92


6
Bảng 3.1: CCKT nông – lâm – thủy sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020
............................................................................................................................... 113

Bảng 3.2: CCKT nội bộ ngành nông nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020
............................................................................................................................... 113
Bảng 3.3: Hiện trạng và dự kiến quy mô ngành chăn nuôi tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
đến năm 2020 ....................................................................................................... 115
Bảng 3.4: Bố trí sử dụng đất lâm nghiệp phân theo đơn vị hành chính và theo loại
rừng ở Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 ........................................................... 121
Bảng 3.5: Diện tích nuôi trồng thủy sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 .. 122


7

DANH MỤC BẢN ĐỒ
Bản đồ 1: Bản đồ hành chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ............................................ 40
Bản đồ 2: Bản đồ cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ sản xuất nông
nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu................................................................................ 54
Bản đồ 3: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm
2005 .......................................................................................................................... 90
Bản đồ 4: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm
2010 .......................................................................................................................... 91
Bản đồ 5: Bản đồ quy hoạch sản xuất nông, lâm nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến
năm 2020 ............................................................................................................... 114
Bản đồ 6: Bản đồ phân vùng phát triển nông, lâm nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
đến năm 2020 ....................................................................................................... 125


8

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Lượng mưa và nhiệt độ trung bình tháng tại trạm Vũng Tàu ............. 42
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu GTSX nông nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2001 và 2010

.................................................................................................................................. 68
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu diện tích cây lương thực tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu .................. 73
Biểu đồ 2.4: Biến động diện tích lúa tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, thời kì 2001 - 2010
.................................................................................................................................. 74
Biểu đồ 2.5: Biến động diện tích cây công nghiệp lâu năm tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu,
thời kì 2001 - 2010 ................................................................................................... 77
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu ngành lâm nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, giai đoạn 2001 –
2007 ......................................................................................................................... 82
Biểu đồ 2.7: Biến động diện tích cây công nghiệp lâu năm phân theo đơn vị hành
chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, giai đoạn 2004 – 2007 ........................................... 89
Biểu đồ 2.8: Biến động diện tích cây điều phân theo đơn vị hành chính tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu, giai đoạn 2004 – 2010 ........................................................................ 93
Biểu đồ 2.9: Biến động diện tích cây cao su phân theo đơn vị hành chính tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu, giai đoạn 2004 – 2010 ................................................................. 94
Biểu đồ 2.10: Biến động số lượng đàn bò phân theo đơn vị hành chính tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu, giai đoạn 2004 – 2010 ........................................................................... 95
Biểu đồ 2.11: Biến động số lượng đàn lợn phân theo đơn vị hành chính tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu, giai đoạn 2004 – 2010 ........................................................................ 96
Biểu đồ 2.12: Biến động diện tích đất lâm nghiệp phân theo đơn vị hành chính tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu, giai đoạn 2005 – 2010 ............................................................ 97
Biểu đồ 2.13: Biến động diện tích nuôi trồng thủy sản phân theo đơn vị hành chính
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, giai đoạn 2004 – 2009 ..................................................... 98


9

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................2
T
0


T
0

LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................3
T
0

T
0

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................4
T
0

T
0

MỤC LỤC ...................................................................................................................9
T
0

T
0

MỞ ĐẦU ...................................................................................................................12
T
0

T

0

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................12
T
0

T
0

2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU .................................................14
T
0

T
0

2.1. Mục tiêu ............................................................................................................... 14
T
0

T
0

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 14
T
0

T
0


3. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................14
T
0

T
0

3.1. Phạm vi lãnh thổ nghiên cứu ............................................................................... 14
T
0

T
0

3.2. Thời gian ............................................................................................................. 14
T
0

T
0

3.3. Nội dung .............................................................................................................. 15
T
0

T
0

4. CÁC QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................15
T

0

T
0

4.1. Quan điểm nghiên cứu......................................................................................... 15
T
0

T
0

4.1.1. Quan điểm lịch sử ................................................................................15
4.1.2. Quan điểm hệ thống .............................................................................15
4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững............................................................16
T
0

T
0

T
0

T
0

T
0


T
0

4.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 16
T
0

T
0

4.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu ................................................16
4.2.2. Phương pháp thống kê .........................................................................17
4.2.3. Phương pháp bản đồ ............................................................................17
4.2.5. Phương pháp thực địa ..........................................................................17
T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T

0

T
0

T
0

5. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ...................................................................18
T
0

T
0

5.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ...................................................................... 18
T
0

T
0


10
5.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ....................................................................... 19
T
0

T
0


6. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN .......................................................21
T
0

T
0

7. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN .......................................................................21
T
0

T
0

NỘI DUNG ...............................................................................................................22
T
0

T
0

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH .....................................22
T
0

T
0

CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP ...............................................................22

T
0

T
0

1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG
T
0

NGHIỆP ..................................................................................................................... 22
T
0

1.1.1. Các khái niệm.......................................................................................22
1.1.2. Một số vấn đề lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ......28
T
0

T
0

T
0

T
0

1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
T

0

NÔNG NGHIỆP ......................................................................................................... 33
T
0

1.2.1. Các nhân tố tự nhiên ............................................................................33
1.2.2. Các nhân tố kinh tế - xã hội .................................................................36
T
0

T
0

T
0

T
0

1.3. THỰC TIỄN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TRÊN
T
0

THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM .................................................................................... 41
T
0

1.3.1. Trên thế giới .........................................................................................41
1.3.2. Ở Việt Nam ...........................................................................................44

T
0

T
0

T
0

T
0

TIỂU KẾT CHƯƠNG I. ............................................................................................ 46
T
0

T
0

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ ...........48
T
0

T
0

2.1.1. Khái quát về vị trí địa lí và các điều kiện tự nhiên ..............................48
2.1.2. Khái quát về kinh tế - xã hội ................................................................49
T
0


T
0

T
0

T
0

2.2. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
T
0

NÔNG NGHIỆP TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU ....................................................... 49
T
0

2.2.1. Các nhân tố tự nhiên ............................................................................49
2.2.2. Các nhân tố kinh tế - xã hội .................................................................61
2.2.3. Đánh giá chung về tác động của các nhân tố chủ yếu đến sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu .............................72
T
0

T
0

T
0


T
0

T
0

T
0

2.3 THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TỈNH
T
0

BÀ RỊA – VŨNG TÀU .............................................................................................. 73
T
0


11
2.3.1. Khái quát về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung ..............................73
2.3.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ...........................78
2.3.3. Đánh giá chung về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu ............................................................................................110
T
0

T
0


T
0

T
0

T
0

T
0

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 115
T
0

T
0

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH
T
0

TẾ NÔNG NGHIỆP TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ..............................................117
T
0

3.1. ĐỊNH HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH
T
0


BÀ RỊA – VŨNG TÀU ............................................................................................ 117
T
0

3.1.1. Căn cứ đề xuất định hướng ................................................................117
3.1.2. Đề xuất định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 .....................................................................122
3.1.3. Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu đến năm 2020 ..............................................................................123
T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

3.2. CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG
T

0

NGHIỆP TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU .................................................................. 137
T
0

3.2.1. Công tác quy hoạch sử dụng đất ........................................................137
3.2.2. Giải pháp về vốn đầu tư .....................................................................138
3.2.3. Tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ
sản xuất ........................................................................................................138
3.2.4. Sử dụng nguồn nhân lực ....................................................................140
3.2.5. Giải pháp về khoa học công nghệ và môi trường ..............................141
3.2.6. Giải pháp về thị trường tiêu thụ.........................................................142
T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0


T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

T
0

TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 142
T
0

T
0

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...................................................................144
T
0


T
0

1. KẾT LUẬN .......................................................................................................... 144
T
0

T
0

2. KHUYẾN NGHỊ .................................................................................................. 146
T
0

T
0

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................147
T
0

T
0

PHẦN PHỤ LỤC ..............................................................................................152
T
0

T
0



12

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất quan trọng trong nền kinh tế của
nhiều quốc gia, nhất là các nước đang phát triển. Đối với Việt Nam, đến năm 2009,
sản xuất nông nghiệp (SXNN) vẫn còn chiếm 20,7% trong GDP, thu hút 51,8% lực
lượng lao động xã hội và đóng góp hơn 30% giá trị xuất khẩu của cả nước.
Phát triển nông nghiệp bền vững luôn là mục tiêu phấn đấu của mọi quốc gia
và là một quá trình biến đổi lâu dài theo xu hướng ngày càng hoàn thiện. Phát triển
nông nghiệp bền vững có ý nghĩa rộng lớn, bao hàm cả bốn mục tiêu cơ bản là: tăng
trưởng kinh tế - tăng về quy mô số lượng, thay đổi về cơ cấu kinh tế (CCKT) - thay
đổi về chất lượng, tiến bộ xã hội – nâng cao chất lượng cuộc sống của đại bộ phận
dân cư, cải thiện môi trường tự nhiên – đảm bảo cân bằng sinh thái. Chỉ khi nào
đồng thời đạt hiệu quả cao về cả bốn mục tiêu này thì sự phát triển nông nghiệp mới
được xem là bền vững.
Ngày nay, hầu hết các nhà kinh tế học coi chuyển dịch CCKT hợp lý là một
trong những tiêu chí quan trọng phản ánh mức độ phát triển của một nền kinh tế. Sự
chuyển dịch đó được biểu hiện rất rộng, bao hàm cả sự chuyển dịch cơ cấu chung và
cơ cấu nội bộ từng ngành, cả cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu thành phần
kinh tế… Đối với nông nghiệp, sự chuyển dịch CCKT nhanh, đúng hướng sẽ tạo ra
một CCKT hợp lí, cho phép khai thác tốt hơn tiềm năng nông nghiệp của lãnh thổ.
Ngược lại, nếu CCKT nông nghiệp chuyển dịch chậm và không đúng hướng sẽ
không phát huy được lợi thế so sánh, cản trở quá trình phát triển chung của nền kinh
tế. Vì vậy, thúc đẩy chuyển dịch CCKT nông nghiệp có ý nghĩa chiến lược trong
quá trình phát triển kinh tế - xã hội (KT – XH) của mỗi vùng lãnh thổ, đặc biệt là
trong bối cảnh đất nước ta đang tích cực tái cấu trúc nền kinh tế nói chung, trong
nội bộ ngành nông nghiệp nói riêng và trước những tác động của biến đổi khí hậu

(BĐKH), mà Bà Rịa – Vũng Tàu được đánh giá là một trong những địa phương
chịu nhiều tác động nhất.


13
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam – vùng
kinh tế động lực và là vùng lãnh thổ phát triển năng động nhất của cả nước, có vai
trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển KT - XH của đất nước trong thời
kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH). Tuy tổng sản phẩm theo giá thực tế
của ngành nông – lâm – thủy sản đến năm 2010 có tỉ lệ không lớn trong tổng thể
nền kinh tế của tỉnh (6,29% GDP) song khu vực nông nghiệp hiện đang là nơi sinh
sống của khoảng 50% dân số, nơi làm việc của 40,4% lao động, nơi tập trung phần
lớn số hộ nghèo của tỉnh. Vì vậy, đây vẫn là ngành có vai trò quan trọng trong việc
cung cấp thực phẩm; tạo thu nhập cho dân cư nông thôn; đảm bảo an ninh chính trị
và trật tự xã hội; giữ gìn, bảo vệ môi trường.
Trong những năm gần đây, giá trị SXNN luôn đạt mức tăng trưởng khá cao, cơ
cấu cây trồng vật nuôi (CCCTVN) đã và đang chuyển dịch tích cực theo hướng khai
thác hợp lí tài nguyên, tận dụng ngày càng tốt hơn các lợi thế của địa phương. Nhờ
đó, giá trị sản xuất (GTSX) bình quân/ha đất nông nghiệp đã tăng đáng kể, riêng
trong thời kì 2000 - 2009 đã tăng 1,9 lần. Tuy nhiên, thực tiễn chuyển dịch CCKT
nông nghiệp địa phương trong những năm gần đây còn hạn chế và chưa thực sự
vững chắc, tốc độ chuyển đổi còn chậm, nhiều chỉ tiêu đạt thấp so với kế hoạch đề
ra, tình trạng phát triển sản xuất tự phát còn diễn ra ở nhiều nơi [28], BĐKH chưa
thực sự được tính toán và lồng ghép vào các quy hoạch phát triển của tỉnh, cũng như
của các ngành.
Những nghiên cứu về Bà Rịa – Vũng Tàu trước đây trong lĩnh vực phát triển
KT – XH nói chung và SXNN nói riêng khá phong phú. Tuy nhiên, do mục đích
riêng của các dự án, các công trình đó chưa nghiên cứu sâu về sự biến động và
chuyển đổi CCKT nông nghiệp ở địa phương, trong khi việc nghiên cứu toàn diện
vấn đề này dưới góc độ địa lý KT – XH lại hết sức cần thiết bởi CCKT nông nghiệp

luôn thay đổi do tác động của tổng thể các yếu tố tự nhiên và KT – XH, nhất là sự
biến động của các yếu tố thị trường. Với lí do trên, tác giả thực hiện đề tài “Thực
trạng và giải pháp chuyển dịch CCKT nông nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”.


14
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu
Phân tích thực trạng chuyển dịch CCKT nông nghiệp ở tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu
thời kì 2000 – 2010. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh
chuyển dịch CCKT nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững, góp phần vào sự
phát triển chung của KT - XH tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện được các mục tiêu trên, luận văn tập trung giải quyết một số
nhiệm vụ sau:
- Tổng quan một số vấn đề về cơ sở khoa học của chuyển dịch CCKT nông
nghiệp và thực tiễn chuyển dịch CCKT nông nghiệp ở trong và ngoài nước.
- Phân tích tác động của các yếu tố tự nhiên và KT – XH chủ yếu đến sự
chuyển dịch CCKT nông nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Nghiên cứu thực trạng chuyển dịch CCKT nông nghiệp ở tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu thời kì 2000 - 2010.
- Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy chuyển dịch CCKT nông nghiệp địa
phương theo hướng phát triển bền vững.
3. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Phạm vi lãnh thổ nghiên cứu
Toàn bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, gồm: thành phố Vũng Tàu, thị xã Bà Rịa và 6
huyện: Long Điền, Đất Đỏ, Châu Đức, Tân Thành, Xuyên Mộc, Côn Đảo.
3.2. Thời gian
- Phân tích thực trạng chuyển dịch CCKT nông nghiệp trong thời kì 2000 2010.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy chuyển dịch CCKT nông

nghiệp đến năm 2020.


15
3.3. Nội dung
Luận văn tập trung nghiên cứu sự chuyển dịch CCKT nông, lâm, thủy sản. Nội
dung chủ yếu tập trung vào phân tích sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ khu vực I, gồm
chuyển dịch CCKT theo ngành, theo lãnh thổ và theo thành phần kinh tế.
4. CÁC QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Quan điểm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm lịch sử
Mối quan hệ giữa con người và tự nhiên luôn thay đổi theo thời gian, không
gian và gắn liền với sự thay đổi của quan hệ sản xuất trong suốt quá trình khai thác
lãnh thổ. Vì vậy, khi nghiên cứu về tổ chức sản xuất trên một lãnh thổ nhất định cần
phải xem xét lịch sử khai thác và những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất ở
lãnh thổ đó.
Chính vì thế, trong quá trình nghiên cứu, tác giả luận văn đã đứng trên quan
điểm lịch sử để phân tích sự tác động của các yếu tố đến sự chuyển dịch CCKT
nông nghiệp trên địa bàn nghiên cứu. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy
sự chuyển dịch CCKT nông nghiệp theo hướng khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng
sinh thái của lãnh thổ.
4.1.2. Quan điểm hệ thống
Bản thân các địa tổng thể là các địa hệ với những đặc điểm sau: tính tồn tại cấu
trúc đứng, tính tồn tại cấu trúc ngang và địa hệ thống có quan hệ với môi trường bên
ngoài. Trong đó đặc trưng của hệ thống là tính cấu trúc. Vì vậy, đứng trên quan
điểm này chính là vận dụng sự hiểu biết về tính quy luật cấu trúc hệ thống của địa
tổng thể vào nghiên cứu, đánh giá hiện trạng và sự biến đổi phức tạp của các địa
tổng thể.
Kinh tế nông nghiệp là một hệ thống bao gồm nhiều bộ phận cấu thành. Sự
chuyển dịch CCKT nông nghiệp theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh

thổ dẫn đến sự chuyển dịch trong nội bộ ngành nông nghiệp và tác động đến sự
chuyển dịch của cả hệ thống kinh tế quốc dân. Vì thế, dựa trên quan điểm hệ thống,


16
việc nghiên cứu sự chuyển dịch CCKT nông nghiệp được đặt trong mối quan hệ với
những vấn đề lớn hơn của chuyển dịch CCKT của tỉnh.
4.1.3. Quan điểm tổng hợp - lãnh thổ
Tính tổng hợp được xem là tiêu chuẩn hàng đầu trong đánh giá giá trị khoa học
của các công trình nghiên cứu về các địa tổng thể. Trong nghiên cứu địa lý, đây là
quan điểm quan trọng và được hiểu như sau:
- Tổng hợp là nghiên cứu đồng bộ, toàn diện các hợp phần của thể tổng hợp
địa lý trong mối quan hệ tương tác lẫn nhau giữa chúng để tạo ra sự phân dị lãnh
thổ.
- Tổng hợp là sự kết hợp có quy luật, có hệ thống trên cơ sở phân tích đồng
bộ và toàn diện các hợp phần của các địa tổng thể, đồng thời phát hiện và xác định
những đặc điểm đặc thù của các địa tổng thể.
Với quan điểm tổng hợp, luận văn phân tích đồng bộ các yếu tố tự nhiên và
KT – XH trong mối quan hệ lẫn nhau, tác động đồng thời đến sự chuyển dịch
CCKT nông nghiệp ở địa phương. Việc vận dụng kinh nghiệm thực hiện chuyển
dịch CCKT nông nghiệp của các nước và các vùng khác vào thực tiễn địa phương
cần có sự nghiên cứu, phân tích và lựa chọn phù hợp. Không thể vận dụng máy móc
kinh nghiệm của một lãnh thổ này vào một lãnh thổ khác là một trong những
nguyên tắc nghiêm ngặt trong nghiên cứu địa lý KT - XH.
4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Quan điểm phát triển bền vững hiện nay đang là một quan điểm bao trùm
trong phát triển KT - XH. Vận dụng quan điểm này để tác giả luận văn đề xuất các
giải pháp chủ yếu thúc đẩy chuyển dịch CCKT nông nghiệp nhằm đạt được hiệu
quả cao, bền vững cả về kinh tế, xã hội và môi trường, nâng cao chất lượng cuộc
sống của nhân dân.

4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả thu thập, phân tích và xử lý các tài liệu một
cách có chọn lọc, đảm bảo được sự đồng bộ, đáng tin cậy. Một số kết quả phân tích,


17
tổng hợp được kế thừa và sử dụng làm nguồn thông tin đầu vào để xử lý và phân
tích.
4.2.2. Phương pháp thống kê
Dữ liệu thống kê về các điều kiện tự nhiên và KT - XH của địa bàn nghiên cứu
cũng như kế thừa các kết quả nghiên cứu, là những thông tin cơ sở quan trọng cho
việc thực hiện đề tài. Tác giả luận văn sử dụng phần mềm Microsoft Excel để tổng
hợp, xử lí tài liệu, dữ liệu chính thức để thực hiện đề tài.
4.2.3. Phương pháp bản đồ
Sử dụng bản đồ trong việc phân tích, đánh giá hiện trạng, quy hoạch SXNN từ
đó đề xuất một số giải pháp nhằm khai thác tối đa tiềm năng sinh thái của địa bàn
nghiên cứu cũng như thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp.
Kết quả nghiên cứu được thể hiện trên hệ thống các bản đồ đã đưa vào luận
văn. Một số bản đồ được xây dựng và biên tập trên phần mềm Mapinfo.
4.2.4. Phương pháp chuyên gia
Nội dung nghiên cứu có liên quan đến nhiều chuyên ngành thuộc lĩnh vực kinh
tế và nông nghiệp (kinh tế, trồng trọt, chăn nuôi, quản lý đất đai, quy hoạch nông
nghiệp…). Trong quá trình nghiên cứu, tác giả luận văn đã trao đổi và xin ý kiến
của các nhà khoa học và một số cán bộ quản lý của Sở nông nghiệp và phát triển
nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Cục thống kê tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu để tiếp
thu thêm phương pháp nghiên cứu, kế thừa nguồn tài liệu để giải quyết tốt hơn
nhiệm vụ của đề tài.
4.2.5. Phương pháp thực địa
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã đi thực địa để thu thập tài liệu, quan sát

và kiểm chứng ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên và KT – XH đến sự chuyển
dịch CCKT nông nghiệp theo lãnh thổ, chuyển dịch CCCTVN trên địa bàn nghiên
cứu.


18
5. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
5.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Từ đầu thập niên 70 của thế kỷ XX, vấn đề chuyển dịch CCKT đã trở thành
đối tượng nghiên cứu của các nhà kinh tế học và cũng được các nhà lãnh đạo, quản
lý của các nước đặc biệt quan tâm. Trong những năm gần đây, nhằm khắc phục tình
trạng suy thoái kinh tế, nhiều công trình nghiên cứu về CCKT đã được thực hiện,
đáng chú ý là nghiên cứu của tác giả Mitsuaki Okabe (1995): “The Structural of the
Japanese Economy”; Oliver Fabel (1996): “European Economies in Transition”;
Mark W.Rosegrant và Peter B.R.Hazell (2000): “Transforming the Rural Asian
Economic: The Unfinished Revolution” [41, tr.3]. Nhìn chung, các công trình chủ
yếu đi sâu nghiên cứu về mối tương tác giữa các cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ, xu hướng toàn cầu hóa, sự biến đổi cơ sở vật chất - kĩ thuật và môi trường,
vấn đề đói nghèo đối với những thay đổi CCKT của các nền kinh tế khác nhau.
Trong lĩnh vực chuyển dịch CCKT nông nghiệp, các nghiên cứu như: “Chuyển
dịch cơ cấu – cẩm nang phát triển kinh tế” [48] của Chenery (1988), “Nông nghiệp
và chuyển dịch cơ cấu: chiến lược kinh tế ở các quốc gia đang phát triển” [49] của
Johnston B. F. Kilby (1975) hay “Nghiên cứu so sánh về cơ cấu kinh tế và tăng
trưởng kinh tế” [50] của Kuznets (1959)… Các nghiên cứu đó đã cung cấp những lí
luận nền tảng về CCKT và chuyển dịch CCKT nói chung cũng như trong nông
nghiệp nói riêng, đặc biệt đã chỉ ra mối quan hệ giữa chiến lược phát triển nông
nghiệp, chuyển dịch CCKT nông nghiệp và sự phát triển nông nghiệp bền vững.
Ngoài ra còn có bài viết của tác giả Nhung Điện Tân (2003): “Điều chỉnh cơ cấu
nông nghiệp Trung Quốc và hướng đi trong tương lai của việc trao đổi lương thực”
[32], với nội dung sâu sắc và có tính thời sự cao về hướng chuyển dịch CCKT nông

nghiệp của Trung Quốc trước bối cảnh gia nhập WTO và nền nông nghiệp toàn cầu
hóa.
Tuy nhiên, còn khá ít những nghiên cứu chuyên sâu dưới góc độ địa lý KT XH. Trong khi sự biểu hiện về khía cạnh chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ trong nông
nghiệp là rất quan trọng và dễ nhận thấy.


19
5.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Trước Đổi mới (1986), có khá nhiều công trình nghiên cứu về CCKT Việt
Nam được công bố và xuất bản, nhưng hầu hết chỉ tập trung nghiên cứu mối quan
hệ giữa công nghiệp và nông nghiệp. Những nghiên cứu về CCKT nông nghiệp còn
rất ít và hướng nghiên cứu chưa được định hình rõ ràng. Trong số các nghiên cứu về
lĩnh vực này, đáng quan tâm nhất là công trình “Về cơ cấu nông nghiệp – nông thôn
Việt Nam” của Bùi Huy Đáp (1983) [8] trong đó chủ yếu phân tích cơ cấu SXNN.
Trong những năm Đổi mới có nhiều công trình nghiên cứu chuyên sâu về cơ
cấu và chuyển dịch CCKT nông nghiệp ở nước ta. Có thể kể đến một số công trình
như: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp vùng nông thôn ngoại thành thành
phố Hồ Chí Minh” - Trương Thị Minh Sâm (2001) [22], “Chuyển dịch cơ cấu và xu
hướng phát triển của kinh tế nông nghiệp Việt Nam theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa từ thế kỷ XX đến thế kỷ XXI trong thời đại kinh tế tri thức” - Nguyễn
Quốc Sử (2001) [26]…
Ngoài ra, còn có khá nhiều luận án Tiến sĩ, Thạc sĩ, tổng luận phân tích, khảo
luận, bài viết tại các hội thảo khoa học có liên quan đến các khía cạnh khác nhau
của vấn đề chuyển dịch CCKT nông nghiệp và nhìn chung các nghiên cứu này tập
trung phản ánh những nội dung chủ yếu sau:
- Làm rõ những vấn đề lý luận về CCKT nông nghiệp: tính tất yếu, khách quan
của chuyển dịch CCKT nông nghiệp theo hướng CNH, HĐH; vai trò và nội dung
của chuyển dịch CCKT nông nghiệp trong quá trình chuyển từ nền kinh tế tự cấp, tự
túc, sản xuất nhỏ sang nền nông nghiệp hàng hóa sản xuất lớn.
- Trình bày về các nhân tố chủ quan và khách quan tác động trực tiếp và gián
tiếp đến quá trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp, trong đó đặc biệt nhấn mạnh

đến vai trò và xu hướng tác động của khoa học và công nghệ cũng như của quá trình
toàn cầu hóa và khu vực hóa.
- Đánh giá kết quả chuyển dịch CCKT nông nghiệp ở nước ta và kinh nghiệm
của một số nước trên thế giới, từ đó rút ra những vấn đề mang tính quy luật, những
nội dung có liên quan đến chuyển dịch CCKT nông nghiệp tại thời điểm nghiên


20
cứu; xác định phương hướng và giải thích nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch
CCKT nông nghiệp địa phương, một vùng hay cả nước.
Đối với tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, trong thời gian gần đây cũng có khá nhiều
công trình nghiên cứu ít nhiều liên quan đến vấn đề chuyển dịch CCKT nông
nghiệp của tỉnh. Sở NN & PTNT Bà Rịa – Vũng Tàu đã báo cáo kết quả “Điều
chỉnh quy hoạch thủy sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2010” theo quyết định
1142/QĐ – UB ngày 11/4/2005 [27]. Tiếp đó, ngành nông nghiệp (2006) cũng đề
xuất “Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2010” và
một số báo cáo điều chỉnh quy hoạch nông nghiệp giai đoạn 2006 – 2010, tầm nhìn
đến năm 2020 của thị xã Bà Rịa, huyện Xuyên Mộc, huyện Đất Đỏ.
Trên cơ sở đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên, KT – XH, thực trạng phát
triển nông nghiệp – nông thôn, tỉnh đã quyết định điều chỉnh một số mục tiêu phát
triển nông nghiệp, định hướng chuyển dịch CCKT nông nghiệp phù hợp với thực tế
trên địa bàn toàn tỉnh, theo báo cáo kết quả “Rà soát, bổ sung quy hoạch nông
nghiệp – nông thôn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2010, tầm nhìn đến năm
2020” của Sở NN & PTNT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (2006) [28].
Năm 2007, tỉnh đã hoàn chỉnh “Quy hoạch tổng thể phát triển KT – XH tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020” [40] và “Quy
hoạch phát triển nông – lâm nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020” [29] đã
được phê duyệt. Trong quy hoạch này, CCKT nông nghiệp được xác định đẩy mạnh
chuyển dịch trong nội bộ ngành, hình thành các vùng SXNN tập trung, chuyên môn
hóa, xây dựng nền nông nghiệp theo hướng sinh thái đô thị, hình thành một số khu

nông nghiệp công nghệ cao, gắn nông nghiệp với công nghiệp chế biến, nhằm
chuyển dịch CCKT nông nghiệp hiện tại một cách tích cực hơn, tạo sự tăng trưởng
vững chắc cho nông nghiệp.
Trên cơ sở tài liệu có được, tác giả luận văn nhận thấy rằng: do mục đích,
phương pháp tiếp cận, thời gian thực hiện khác nhau các công trình trên chưa
nghiên cứu sâu sự chuyển dịch CCKT nông nghiệp một cách hệ thống và toàn diện,
chưa đề cập nhiều đến sự chuyển dịch CCKT nông nghiệp theo lãnh thổ và theo


21
thành phần kinh tế. Hơn nữa, sự chuyển dịch trong thời gian qua của tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu vẫn chưa phát huy hết thế mạnh của tỉnh, chưa đáp ứng được sự phát
triển của nền kinh tế thị trường, đặc biệt khi Việt Nam đã trở thành thành viên chính
thức của WTO, trong bối cảnh đất nước tích cực thực hiện tái cấu trúc nền kinh tế
và trước thực trạng BĐKH trong thời gian gần đây. Do vậy, luận văn muốn nghiên
cứu sâu về tác động của các nhân tố tự nhiên và KT - XH chủ yếu đến chuyển dịch
CCKT nông nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong bối cảnh hiện nay, đề xuất một số
giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển dịch CCKT nông nghiệp của địa phương theo
hướng tích cực trong thời kì CNH, HĐH đất nước.
Trong quá trình thực hiện luận văn, các kết quả nghiên cứu ở trong và ngoài
nước là cơ sở lí luận và thực tiễn quan trọng cho tác giả kế thừa và phát triển.
6. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
- Góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề về cơ sở khoa học của việc nghiên cứu
chuyển dịch CCKT nông nghiệp dưới góc độ địa lý.
- Phân tích các yếu tố tác động đến sự chuyển dịch CCKT nông nghiệp của
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Đánh giá sự chuyển dịch CCKT nông nghiệp ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời
kì 2000 đến nay.
- Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy chuyển dịch CCKT nông nghiệp của tỉnh.
7. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN

Ngoài phần Mở đầu và kết luận, nội dung luận văn được trình bày trong 3
chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lí luận về chuyển dịch CCKT nông nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng chuyển dịch CCKT nông nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
- Chương 3: Định hướng và giải pháp chuyển dịch CCKT nông nghiệp tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu.
Trong luận văn còn có 6 bản đồ, 13 biểu đồ, 20 bảng số liệu, 50 danh mục tài
liệu tham khảo, 14 phụ lục và 6 hình.


22

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG
NGHIỆP
1.1.1. Các khái niệm
1.1.1.1. Cơ cấu
Cơ cấu là một phạm trù triết học thể hiện cấu trúc bên trong cũng như tỉ lệ và
mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành một hệ thống. Cơ cấu là thuộc tính của một
hệ thống nhất định [35, tr.201].
1.1.1.2. Cơ cấu kinh tế
Cho đến nay, vẫn còn có nhiều ý kiến khác nhau cả về khái niệm lẫn nội dung,
phạm vi của CCKT. Như:
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam: “CCKT là tổng thể các ngành, lĩnh vực,
bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành” [36, tr.610].
Theo Giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lênin: “Cơ cấu của nền kinh tế quốc
dân là cấu tạo hay cấu trúc của nền kinh tế bao gồm các ngành kinh tế, các vùng

kinh tế, các thành phần kinh tế,… và mối quan hệ hữu cơ giữa chúng” [13, tr. 334].
Theo Viện Chiến lược phát triển thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì “CCKT là
nội dung, cách thức liên kết, phối hợp giữa các phần tử cấu thành hệ thống kinh tế;
biểu hiện quan hệ tỉ lệ cả về mặt lượng và chất của các phần tử hợp thành hệ thống.
Nói cách khác CCKT được hiểu là cách thức kết cấu của các phần tử cơ cấu tạo nên
hệ thống kinh tế” [44, tr. 33].
Như vậy, CCKT là một tổng thể bao gồm nhiều yếu tố có quan hệ chặt chẽ với
nhau, tác động lẫn nhau trong một khoảng không gian và thời gian nhất định và
trong những điều kiện KT – XH nhất định. Nó thể hiện cả mặt định tính và định
lượng, cả về chất lượng và số lượng, phù hợp với mục tiêu xác định của nền kinh tế.


23
Do đó, mục tiêu KT - XH của đất nước trong từng thời kì quyết định việc hình
thành các yếu tố, các bộ phận cấu thành và cả hai mặt số lượng và chất lượng.
Trong đó, mặt chất lượng quy định vai trò, vị trí của các yếu tố, các bộ phận, còn
mặt số lượng thể hiện quan hệ tỉ lệ của các bộ phận phù hợp với mặt chất lượng đã
được xác định. Nhưng khi số lượng (quan hệ tỉ lệ, tốc độ…) thay đổi sẽ tạo ra khả
năng thay đổi về chất, lúc đó sẽ dẫn đến sự thay đổi về CCKT. Do vậy, khi nói
chuyển dịch CCKT là nói đến sự chuyển dịch cả về chất lượng và số lượng tương
ứng với chất lượng đó.
Trong CCKT có thể hiện:
Tính khách quan: CCKT như thế nào và xu thế chuyển dịch ra sao phụ thuộc
vào điều kiện khách quan về tự nhiên, KT - XH nhất định chứ không do ý muốn chủ
quan của con người quy định. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và phân
công lao động xã hội quyết định sự hình thành CCKT. Tương ứng với trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất trong một giai đoạn lịch sử nhất định, tất yếu có một
CCKT hợp lí. Nền kinh tế sẽ phát triển thuận lợi nếu CCKT thực tế càng gần với
CCKT hợp lí và ngược lại.
Tuy nhiên, sự vận động của các quan hệ KT - XH lại thông qua hoạt động của

con người. Vì vậy, quá trình hình thành và chuyển dịch CCKT ở từng giai đoạn
khác nhau đều chịu sự tác động quan trọng của con người. Do đó, trên cơ sở nắm
vững và tôn trọng các yêu cầu của quy luật khách quan, con người tác động điều
chỉnh CCKT ngày càng gần với CCKT hợp lí hơn.
Tính lịch sử cụ thể về thời gian, không gian và điều kiện KT – XH: ở mỗi giai
đoạn phát triển nhất định, tính chất hợp lí của CCKT của mỗi nước, mỗi vùng phụ
thuộc vào những điều kiện lịch sử, KT - XH khác nhau. Với ý nghĩa này không thể
áp dụng một cách máy móc những bước thay đổi tỉ lệ số lượng của cơ cấu nước
này, vùng này cho cơ cấu của một nước khác, vùng khác không cùng một điều kiện
chính trị, xã hội, mặc dù các nước đó, vùng đó có thể nằm ở một trình độ phát triển
lực lượng sản xuất như nhau [45, tr. 13]. Do đó, việc học hỏi và vận dụng sáng tạo
kinh nghiệm của mỗi nước trong việc xây dựng CCKT hợp lí là quan trọng.


24
Tính biến động: Tính biến động của CCKT được quy định bởi tính biến động
và phát triển không ngừng của bản thân các yếu tố cấu thành nền kinh tế và những
quan hệ giữa chúng. Trong CCKT hiện hữu luôn chứa đựng những tiền đề cho sự
xuất hiện CCKT mới. Tính biến động cho thấy chuyển dịch CCKT là một quá trình.
Quá trình đó làm cho CCKT chuyển dịch theo hướng ngày càng hoàn thiện hơn.
Như vậy, bản chất của CCKT là sự biểu hiện của các mối quan hệ giữa các yếu
tố của quá trình sản xuất xã hội, đó là mối quan hệ của lực lượng sản xuất và quan
hệ sản xuất, nhưng không đơn thuần chỉ là những quan hệ về mặt số lượng và tỉ lệ
giữa các yếu tố - biểu hiện về lượng hay sự tăng trưởng của hệ thống, mà là những
mối quan hệ bên trong và bên ngoài của các yếu tố đó – biểu hiện về chất hay sự
phát triển của hệ thống. Mối quan hệ giữa lượng và chất trong cơ cấu của nền kinh
tế thực chất là những biểu hiện về tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế đó.
Cơ cấu của nền kinh tế quốc dân chỉ được cụ thể hóa thông qua từng loại cơ
cấu cụ thể. Tùy theo góc độ tiếp cận, có thể nêu ra các loại CCKT khác nhau như:
xét sự phân công lao động xã hội theo ngành có CCKT ngành; xét quan hệ sỡ hữu

có cơ cấu thành phần kinh tế; xét sự phân công lao động theo không gian có cơ cấu
theo lãnh thổ; xét theo công dụng kinh tế của sản phẩm có cơ cấu sản xuất tư liệu
sản xuất và sản xuất tư liệu tiêu dùng…
Đối với một quốc gia, yêu cầu của sự phát triển nền kinh tế luôn đòi hỏi phải
có một CCKT hợp lý, trong đó chủ yếu xác định rõ mối quan hệ giữa các ngành
kinh tế quốc dân, giữa các vùng lãnh thổ và giữa các thành phần kinh tế. Do đó
trong giới hạn nội dung nghiên cứu đề tài, tác giả tập trung vào phân tích sự chuyển
dịch CCKT nông nghiệp ở ba khía cạnh là CCKT theo ngành, theo thành phần kinh
tế và theo lãnh thổ.
CCKT theo ngành: Ngành kinh tế là tổng thể những hoạt động kinh tế giống
nhau hoặc gần giống nhau của các đơn vị kinh tế trong nền kinh tế quốc dân. Như
vậy, mỗi ngành kinh tế quốc dân là một nhóm các đơn vị kinh tế cùng thực hiện một
loại chức năng trong hệ thống phân công lao động xã hội, một bộ phận cấu thành
nền kinh tế quốc dân.


25
CCKT ngành thể hiện mối quan hệ giữa các ngành, hình thành và biến đổi
trong quá trình phân công lao động chung của xã hội, nó phản ánh trình độ phân
công lao động và trình độ phát triển lực lượng sản xuất của đất nước.
Đối với nước ta, theo Quyết định số 10/2007/QQ-TTg ngày 23/01/2007 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam, nền kinh tế
nước ta được chia thành 21 ngành kinh tế cấp 1; 88 ngành kinh tế cấp 2; 242 ngành
kinh tế cấp 3; 437 ngành kinh tế cấp 4 và 642 ngành kinh tế cấp 5.
CCKT theo thành phần kinh tế: gắn liền với các hình thức sở hữu về tư liệu sản
xuất và xu hướng chung là lực lượng sản xuất ngày càng phát triển, các hình thức sở
hữu ngày càng đa dạng. Tương ứng với mỗi hình thức sở hữu là một thành phần
kinh tế. Tuy nhiên, ngày nay giữa các hình thức sở hữu có sự đan xen lẫn nhau tùy
thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế, dẫn đến sự phân chia nền kinh tế theo các
thành phần kinh tế ngày càng phức tạp.

Đại hội IX của Đảng đã chỉ ra rằng, nước ta có ba hình thức sở hữu cơ bản là
sở hữu toàn dân, sở hữu tập thể và sở hữu tư nhân. Đại hội XI cũng đã tiếp tục
khẳng định: “Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với
nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, hình thức tổ chức kinh doanh và
hình thức phân phối”, “tiếp tục thể chế hoá quan điểm của Đảng về phát triển đa
dạng các hình thức sở hữu, các thành phần kinh tế; các loại hình doanh nghiệp trong
nền kinh tế”.
Từ các hình thức sở hữu đó, đã hình thành nền kinh tế nhiều thành phần, Đại
hội XI xác định nền kinh tế nước ta hiện nay có 4 thành phần kinh tế: kinh tế nhà
nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Trong
đó, thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo và làm chức năng của một công
cụ điều tiết vĩ mô. Giữa các thành phần có sự hợp tác để mỗi thành phần phát huy
tốt nhất lợi thế của mình, tạo ra tổng hợp lực của tổng thể nền kinh tế.
CCKT theo lãnh thổ: phản ánh sự phân công lao động xã hội về mặt không
gian địa lý. Phân công lao động theo lãnh thổ đồng thời có nghĩa là bố trí các ngành
sản xuất trên những lãnh thổ thích hợp nhất để khai thác mọi ưu thế đặc thù của


×