Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

BÀI 21 một số ỨNG DỤNG của sự nở vì NHIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.66 KB, 4 trang )

BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
1. MỤC TIÊU :
1.1/ Kiến thức:
Nhận biết được sự co dn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn.
Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép.
Phân tích được hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép.
1.2/ Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát, so snh, cẩn thận, nghim tc.
Giải thích được một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt.
1.3/ Thái độ:
Nghim tc trong khi lm thí nghiệm, ch ý khơng đụng trực tiếp vào băng kép.
Cĩ ý thức trong khi lm thí nghiệm. Có ý thức bảo vệ môi trường sống.
2. TRỌNG TÂM :
- Sự co dn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn.
3. CHUẨN BỊ :
3.1/. GV
- Một băng kép và giá để lắp băng kép.
- Một đèn cồn.
- Một bộ dụng cụ thí nghiệm hình 21.1.
- Cồn, bông, một chậu nước, khăn.
- Hình vẽ 21.2, 21.3, 21.5 SGK / 66; 67 .
3.2/. HS:
Nghin cứu nội dung bi 21
4. TIẾN TRÌNH :
4.1/. Ổn định, tổ chức v kiểm diện :
Kiểm diện HS.
Kiểm tra vệ sinh lớp
4.2/. Kiểm tra miệng:
HS1: Nu kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí, so snh sự nở vì nhiệt của cc chất rắnlỏng-khí (4đ)
Bài tập 20.3 (6đ)
Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi


Chất khí khc nhau nở vì nhiệt khc nhau
Chất khí nở vì nhiệt lớn hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt lớn hơn chất rắn.
-BT20.3 ( khi p chặt tay vo bình ta lm cho khơng khí trong bình nĩng ln, nở ra. Do
khơng khí nở ra, dọt nước màu dịch chuyển về phía bên phải ( H20.1). Ở H20.2 có
một lượng không khí thoát ra ở đầu ống thuỷ tinh, tạo ra những bọt không khí nổi
lên mặt nước.
HS2: BT 20.4 C. Nóng lên, nở ra, nhẹ đi (4đ)
BT 20.6 Có : Tuy trong ống không có không khí nhưng lại có hơi thuỷ
ngân. Hơi thuỷ ngân một dầu bị hơ nóng, nở ra đẩy dọt thuỷ ngân dịch chuyển về
phía dầu kia. (6đ)


4.3/. Bài mới :
* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
@. Treo hình 21.2 – Yêu cầu h/s nhận xét về chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe
lửa ?
Tại sao người ta phải làm như vậy ?
. Quan sát hình vẽ, nhận xét nguyên nhân.
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
* Hoạt động 2 : Quan sát lực xuất hiện
trong sự co dãn vì nhiệt.
@. Làm thí nghiệm với hình 20.1 –
Hướng dẫn h/s quan sát và trả lời câu hỏi
.
. Quan sát thí nghiệm – Trả lời các câu
hỏi.
+ C.1 Có hiện tượng gì xảy ra khi đối với
thanh thép khi nó nóng lên ? ( Thanh
thép nở ra ).
+ C.2 Hiện tượng xảy ra với chốt ngang

chứng tỏ điều gì ? ( Khi dãn nở vì nhiệt,
nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra
lực rất lớn ).
+ C.3 Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản
thanh thép có thể gây ra lực rất lớn .
@. Từ kết quả thí nghiệm trên rút ra kết
luận .
Khi co dãn vì nhiệt nếu gặp vật ngăn
cản thì hiện tượng xảy ra như thế nào ?
+ C.4 a. Khi thanh thép nở ra vì nhiệt nó
gây ra lực rất lớn.
b. Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó
cũng gây ra lực rất lớn.
* Hoạt động 3 : Vận dụng.
@. Treo tranh vẽ hình 21.2 – 21.3 – nêu
câu hỏi.
. Suy nghĩ trả lời.
+ C.5 Có để một khe hở. Khi trời nóng,
đường rây dài ra do đó nếu không để khe
hở, sự nở vì nhiệt của đường rây sẽ bị
ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong
đường rây ( GV giới thiệu thêm về phần
“ có thể em chưa biết “ ).
+ C.6 Không giống nhau. Một đầu được

NỘI DUNG
I/ Lực xuất hiện trong sự co dn vì
nhiệt.
1/ Thí ngiệm. SGK/65
C1: Thanh thp nở ra

C2: Khi gin nở vì nhiệt, nếu bị ngăn
cản thanh thép có thể gây ra lực rất
lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn
cản thanh thép có thể gây ra lực rất
lớn.
C4: a. ……………… nở ra
…………………
b. ………………… vì nhiệt
……… lực …………

2/ Kết luận:
Khi co dn vì nhiệt nếu bị ngăn cản
vật rắn có thể gây ra những lực rất
lớn.

C5: Có để một khe hở. Khi trời
nóng, đường ray dài ra do đó nếu
không để khe hở, sự nở vì nhiệt của
đường ray sẽ bị ngăn cản, gây ra lực


đặt gối lên các con lăn, tạo điều kiện cho
cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn
cản.
* Hoạt động 4 : Nghiên cứu băng kép .
@. Giới thiệu cấu tạo của băng kép –
Hướng dẫn h/s lắp thí nghiệm.
. Tiến hành làm thí nghiệm – Trả lời
các câu hỏi.

+ Lần thứ I : Mặt đồng ở phía dưới
( h.21.4a ).
+ Lần thứ II : Mặt đồng ở phía trên
( h.21.4b ).
+ C.7 Đồng và thép nở vì nhiệt như nhau
hay khác nhau ? ( Khác nhau ) .
+ C.8 Cong về phía thanh đồng. Đồng
dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh
đồng dài hơn và nằm phía ngoài vòng
cung .
+ C.9 Có và cong về phía thanh thép.
Đồng co lại vì nhiệt nhiề hơn thép, nên
thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn
và nằm phía ngoài vòng cung.
• . Băng kép được ứng dụng như thế
nào ?
 GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG: Cần có biện pháp giữ
ấm vào mùa đông và làm mát vào
mùa hè để tránh sốc nhiệt, tránh ăn
thức ăn quá nóng hay quá lạnh.

rất lớn làm cong đường ray. ( GV
giới thiệu thêm phần có thể em chưa
biết)
C6: Không giống nhau. Một đầu
được đặt gối lên các con lăn, tạo điều
kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà
không bị ngăn cản.


II/ Băng kp.
C7: Khc nhau
C8: Cong về phía thanh đồng.Đồng
dn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên
thanh đồng dài hơn và nằm ngoài
vịng cung.
C9: Có và cong về phía thanh thép.
Đồng co lại vì nhiều hơn thanh thép,
nên thanh đông ngắn hơn, thanjh
thép dài hơn và nằm phía ngồi vịng
cung
Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm
lạnh đều cong lại.

* Ứng dụng: Băng kép được dùng
vào việc đóng – ngắt tự đông mạch
điện.


4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố.
Khi co dn vì nhiệt nếu gặp vật ngăn cản có thể gây ra hiện tượng gì?
Đồng và thép có dn nở vì nhiệt giống nhau khơng?
Khi băng kép bị đốt nóng có hiện tượng gì xảy ra?
C10: Khi đủ nóng băng kép co lại về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện. Thanh
đồng nằm trên.
BT21.1: Khi rót nước nóng ra có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích.
Nếu đậy nút ngay thì lượng không khí này sẽ bị nước trong phích làm nóng lên, nở
ra và có thể làm bột nút phích. Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay
mà chờ cho lượng không khí tràn vào phích nóng lên nở ra và thoát ra ngoài một
phần mới đậy nút lại.

BT21.2: Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh thì lớp thuỷ tinh bn trong tiếp xc với
nước, nóng lên trước và dn nở, trong khi lớp thuỷ tinh bn ngồi chưa kịp nóng lên
và chưa kịp dn nở. Kết quả lớp thuỷ tinh bn ngồi chịu lực tc dụng trong ra v cốc bị
vỡ. Với cốc mỏng, thì lớp thuỷ tinh bn trong v bn ngồi nĩng ln v dn nở đồng thời
nên cốc không bị vỡ.
4.5/ Hướng dẫn HS tự học:
Đối với tiết học hôm nay:
- Học thuộc bi trong phần ghi nhớ.
- Lm BT 21.3 21.6 SBT
- Hoàn chỉnh vở BT và đọc phần có thể em chưa biết SGK.
Đối với bài học tiếp theo:
Chuẩn bị bi “ Nhiệt kế – Nhiệt giai”.
- Soạn cc cu hỏi trong sách.
- Khi bị sốt Bác sĩ thường dùng dụng cụ gì để đo nhiệt độ cơ thể ?
- Tìm hiểu nhiệt giai celsius v farenhei
5. RT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
............................................................................................



×