Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

BÀI 24 sự NÓNG CHẢY và sự ĐÔNG đặc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.07 KB, 4 trang )

BÀI 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
1.MỤC TIÊU :
1.1/. Kiến thức:
Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản về nhiệt độ của sự nĩng chảy.
1.2/. Kĩ năng:
Vận dụng được kiến thức về sự nĩng chảy trn để giải thích một số hiện tượng đơn
giản. Bước đầu biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm , cụ thể là từ bảng này
biết vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết .
1.3/. Thái độ:
Cĩ ý thức bảo vệ mơi trường sống.
2. TRỌNG TÂM :
- Đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy . Biết giải thích một số hiện tượng đơn
giản .
- Biết vẽ đồ thị .
3. CHUẨN BỊ :
3.1/. GV:
Cả lớp :
- Một giá đỡ thí nghiệm .
- Hai kẹp vạn năng .
- Một nhiệt kế .
- Một đèn cồn .
- Một kiềng và lưới đốt .
- Một cốc đốt .
- Một ống nghiệm .
- Băng phiến tán nhỏ , nước , khăn
lau .
- Bảng phụ có kẻ ô vuông .
- Hình phóng to bảng 24.1 .
3.2/. HS:
Cho h/s : Thước kẻ , bút chì , tờ giấy kẻ ô vuông để vẽ đường biểu diễn .
4. TIẾN TRÌNH :


4.1/. Ổn định, tổ chức v kiểm diện:
Kiểm diện HS.
Kiểm tra vệ sinh lớp
4.2/. Kiểm tra miệng: (10 đ )
? Nhiệt kế dùng để làm gì ? Kể tên các loại nhiệt kế . Nêu GHĐ và ĐCNN của
nhiệt kế . ( - Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ . - Nhiệt kế thuỷ ngân , nhiệt kế y
tế , nhiệt kế rượu … . GV đưa nhiệt kế cho h/s quan sát và đọc số chỉ trên nhiệt
kế ) .
Nước đá thường ở thể gì ? Khi đang tan bao nhiêu độ C ? Khi đã tan hết thì ở
thể gì ? ( Nước đá ở thể rắn . - Đang tan 0oC . - Khi đã tan hết chuyển sang thể
lỏng ) .
4.3/. Bài mới :
+ Bài học hôm nay có liên quan đến sự chuyển thể của các chất : Từ thể rắn
chuyển sang thể lỏng .


HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt dộng 1 : Tổ chức tình huống học tập .
Giới thiệu tình huống học tập cho học sinh . Vậy
một chất chuyển từ thể R → L : gọi là hiện tượng
gì ? Trong suốt thời gian chuyển thể thì nhiệt độ như
thế nào ?
* Hoạt động 2 : Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng
I. Sự nóng chảy .
chảy .
Bình thường băng phiến ở thể gì ? ( rắn ) .
@. Lắp thí nghiệm về sự nóng chảy của băng phiến
– giới thiệu chức năng của từng dụng cụ trong thí
nghiệm .

+ Giới thiệu cách làm thí nghiệm : Không trực tiếp
đun nóng ống nghiệm đựng băng phiến mà phải
1. Thí nghiệm :
nhúng ống này vào một bình nước được nung nóng
Hình 24.1 SGK / 75 .
dần : Để toàn bộ băng phiến trong ống nghiệm sẽ
cùng nóng dần lên .
. Theo dõi cách lắp ráp và tiến hành thí nghiệm .
( ghi lại kết quả thí nghiệm ) .
Sau khi đã đun xong băng phiến ở thể gì ?
( lỏng ).
* Hoạt dộng 3 : Phân tích kết quả thí nghiệm .
@. Hướng dẫn h/s vẽ đường biểu diễn sự thay đổi
nhiệt độ của băng phiến theo trình tự sau :
+ Cách vẽ các trục : Trục thời gian : trục nằm
ngang ; Trục nhiệt độ : trục thẳng đứng .
+ Cách biểu diễn giá trị trên các trục . Trục thời gian
bắt đầu từ phút 0 , còn trục nhiệt độ bắt đầu từ nhiệt
độ 60oC .
@. Làm mẫu xác định điểm biểu diễn trên đồ thị –
nối các điểm biểu diễn thành đường biểu diễn .
 .Theo dõi và vẽ đường biểu diễn .
@. Yêu cầu h/s xác định các điểm biểu diễn tiếp theo
và nối các điểm đó lại thành đường biểu diễn .
. Căn cứ vào đường biểu diễn vừa vẽ h/s tham gia
thảo luận các câu hỏi sau :
C1 . Khi được đun nóng thì nhiệt độ của băng
phiến thay đổi như thế nào ? ( tăng dần ). Đường
biểu diễn từ phút 0 đến phút thứ 6 là đoạn thẳng nằm
nghiêng hay nằm ngang ?( đoạn thẳng nằm nghiêng )

C2 . Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu nóng


chảy ? ( 80oC ) . Lúc này băng phiến tồn tại ở những
thể nào ? ( rắn và lỏng ) ..
C3 . Trong suốt thời gian nóng chảy , nhiệt độ của
băng phiến có thay đổi không ?( không ). Đường
biểu diễn từ phút thứ 8 đến phút thứ 11 là đoạn thẳng
nằm nghiêng hay nằm ngang ? ( đoạn thẳng nằm
ngang ) .
.C4 .Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì nhiệt độ
của băng phiến thay đổi như thế nào theo thời gian ?
( tăng ) . Đuờng biểu diễn từ phút thứ 11 đến phút
thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang ?
( đoạn thẳng nằm nghiêng ) .
* Hoạt động 4 : Rút ra kết luận .
@. Hướng dẫn h/s rút ra kết luận :
C5 : ( 1 ) 80oC . ( 2 ) – không thay đổi .
Từ đó rút ra kết luận .
Thế nào là sự nóng chảy ?
Nêu thí dụ : Đốt một ngọn nến , nước đá đang tan ,
đúc một cái chuông .
Ở bao nhiêu độ nước đá nóng chảy ? ( 0oC ). Ở
bao nhiêu độ băng phiến nóng chảy ? ( 80oC ). Vậy
các chất nóng chảy đều ở nhiệt độ xác định . Các
chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy như thế nào ?
( khác nhau ) .
Trong thời gian nóng chảy thì nhiệt độ của vật
như thế nào ?
* Có một số chất trong quá trình nóng chảy nhiệt độ

vẫn tiếp tục tăng như thuỷ tinh , nhựa đường …
nhưng phần lớn chất lỏng nóng chảy ở một nhiệt độ
xác định .

2. Kết luận .

Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi
là sự nóng chảy .
Phần lớn các chất nóng chảy ở một
nhiệt độ xác định . Nhiệt độ đó gọi là
nhiệt độ nóng chảy . Nhiệt độ nóng
chảy của các chất khác nhau thì khác
nhau
Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của
vật không thay đổi .
 GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG: ngày nay việc thảy khí
CO2 vào môi trường làm cho trái đất
nóng lên do hiệu ứng nhà kính làm gây
ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho con
người nên ta phải biết hạn chế sử dụng
các nguồn năng lượng gây ra khí CO2.

4.4/. Câu hỏi và bài tập củng cố :
- Thế nào là sự nóng chảy ?
- Trong thời gian nóng chảy thì nhiệt độ của vật như thế nào ?
- BT 24.1 . C. Đốt ngọn đèn dầu .
- Tìm thí dụ về sự nóng chảy , sự nóng chảy đã được ứng dụng như thế nào
trong kĩ thuật và trong đời sống ?
 GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP: các kiến thức về sự nóng chảy và đông

đặc là nền tảng cho những người trong ngành luyện kim.
4.5/. Hướng dẫn học sinh tự học:
Đối với tiết học hôm nay:
- Học bài theo các kết luận.


- Hoàn chỉnh bài tập trong vở bài tập .
- Đọc bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất SGK / 78 .
Đối với bài học tiếp theo:
- Chuẩn bị bài : “ Sự nóng chảy và sự đông đặc “ ( tiếp theo )
- Băng phiến 86oC thì ở thể lỏng nếu ngưng không đun thì hiện tượng xảy ra
như thế nào ? Đó là nội dung của bài học tiếp theo .
5. RT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………



×