Trống đồng Đông Sơn
Tượng đồng
Huyền Thiên Trấn Vũ
Tiết 28 – Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
Nóng chảy là hiện tượng như thế nào? Hiện
tượng đó có đặc điểm gì?
Kẹp
vạn
năng
Giá thí
nghiệm
Kiềng và
lưới đốt
5
6
7
4
3
2
1
Tiết 28 – Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
Trong các phòng thí nghiệm
để nghiên cứu về sự nóng chảy
của băng phiến người ta sử
dụng thí nghiệm như trong
hình 24.1.
Hình 24.1
Từ hình vẽ hãy cho biết để
tiến hành thí nghiệm trên ta
phải dùng các dụng cụ gì?
Kẹp
vạn
năng
Giá thí
nghiệm
Kiềng và
lưới đốt
Hãy nghiên cứu thông tin về
thí nghiệm trong 1 phút và
cho biết: Người ta tiến hành
thí nghiệm như thế nào?
I. SỰ NÓNG CHẢY
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
Kẹp
vạn
năng
Giá thí
nghiệm
Kiềng và
lưới đốt
Hình 24.1
Tiết 28 – Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
1 2 3
4
5 6
7
8 9 10 11 12
13
14
Thời gian
(phút)
15
60
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
Nhiệt độ (
0
C)
86
Thời gian
đun (phút)
Nhiệt
độ
(
o
C)
Thể rắn
hay lỏng
0 60 rắn
1 63 rắn
2 66 rắn
3 69 rắn
4 72 rắn
5 75 rắn
6 77 rắn
7 79 rắn
8 80 rắn và lỏng
9 80 rắn và lỏng
10 80 rắn và lỏng
11 80 rắn và lỏng
12 81 lỏng
13 82 lỏng
14 84 lỏng
15 86 lỏng
VẼ ĐƯỜNG BIỂU DIỄN
0
Bảng 24.1
1
2
3
4
5 6
7
8 9 10 11 12
13
14
0
Thời gian
(phút)
15
60
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
Nhiệt độ (
0
C)
86
ĐƯỜNG BIỂU DIỄN
R
Ắ
N
RẮN và LỎNG
L
Ỏ
N
G
Thời gian
đun (phút)
Nhiệt
độ
(
o
C)
Thể rắn
hay lỏng
0 60 rắn
1 63 rắn
2 66 rắn
3 69 rắn
4 72 rắn
5 75 rắn
6 77 rắn
7 79 rắn
8 80 rắn và lỏng
9 80 rắn và lỏng
10 80 rắn và lỏng
11 80 rắn và lỏng
12 81 lỏng
13 82 lỏng
14 84 lỏng
15 86 lỏng
Bảng 24.1
C1:
- Khi được đun nóng nhiệt
độ của băng phiến thay
đổi như thế nào?
- Đường biểu diễn từ phút
0 đến phút thứ 6 là đoạn
thẳng nằm nghiêng hay
nằm ngang?
Trả lời C1:
- Khi được đun nóng nhiệt độ
của băng phiến tăng dần.
- Đường biểu diễn từ phút 0
đến phút thứ 5 là đoạn thẳng
nằm nghiêng.
Tiết 28 – Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
C2:
- Tới nhiệt độ nào thì băng
phiến bắt đầu nóng chảy?
- Lúc này băng phiến tồn
tại ở những thể nào?
Trả lời C2:
- Tới 80
0
C thì băng phiến
bắt đầu nóng chảy.
- Lúc này băng phiến tồn
tại ở hai thể rắn và lỏng
C3:
- Trong suốt thời gian nóng
chảy nhiệt độ của băng
phiến có thay đổi không?
- Đường biểu diễn từ phút
thứ 8 đến phút thứ 11 là
đoạn thẳng nằm nghiêng
hay nằm ngang.
Trả lời C3:
- Trong suốt thời gian
nóng chảy nhiệt độ của
băng phiến không thay
đổi.
- Đường biểu diễn từ
phút thứ 8 đến phút thứ
11 là đoạn thẳng nằm
ngang.
Tiết 28 – Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
C4:
- Khi băng phiến đã nóng
chảy hết thì nhiệt độ của
băng phiến thay đổi như thế
nào?
- Đường biểu diễn từ phút
thứ 11 đến phút thứ 15 là
đoạn thẳng nằm ngang hay
nằm nghiêng?
Trả lời C4:
- Khi băng phiến đã nóng
chảy hết thì nhiệt độ của
băng phiến tiếp tục tăng.
- Đường biểu diễn từ phút
thứ 11 đến phút thứ 14 là
đoạn thẳng nằm nghiêng.
Tiết 28 – Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
2. Rút ra kết luận.
C5: Chọn từ thích hợp trong
khung để điền vào chỗ trống
trong các câu sau:
-
70
0
C, , 90
0
C
- thay đổi,
80
0
C
không thay đổi
80
o
C
không thay đổi
Tiết 28 – Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự
nóng chảy.
Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ
xác định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng
chảy.
Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật
không thay đổi.
GHI NHỚ
Tiết 28 – Bài 24
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. SỰ NÓNG CHẢY
Khi nào
băng phiến
tồn tại ở thể
rắn, thể
lỏng?
Băng phiến tồn tại ở thể
rắn khi nhiệt độ thấp hơn
nhiệt độ nóng chảy, tồn
tại ở thể lỏng khi nhiệt độ
cao hơn nhiệt độ nóng
chảy.
1
2
3
4
5 6
7
8 9 1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
0
Thời
gian
(phút)
1
5
60
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
Nhiệt độ (
0
C)
86
R
Ắ
N
L
Ỏ
N
G
Chất
Nhiệt độ
nóng chảy
Sắt 1808
0
C
Đồng 1083
0
C
Nhôm 933,5
0
C
Nước 0
0
C
Thủy ngân - 39
0
C
Rượu - 117
0
C
Bảng nhiệt độ nóng
chảy của 1 số chất
Tại sao, khi nấu
chảy đồng người
ta thường dùng
nồi sắt mà không
thể dùng nồi
nhôm?
Vì sắt có nhiệt độ nóng
chảy cao hơn đồng, còn
nhôm có nhiệt độ nóng
chảy thấp hơn đồng.
Câu hỏi 1: Nước có nhiệt độ nóng chảy là
0
0
C, hỏi:
a) Khi có nhiệt độ -5
0
C, nước tồn tại ở thể gì ?
b) Khi có nhiệt độ 5
0
C, nước tồn tại ở thể gì ?
Trả lời:
a) Khi có nhiệt độ -5
0
C, nước tồn tại ở thể rắn.
Vì có nhiệt độ nhỏ hơn nhiệt độ nóng chảy.
b) Khi có nhiệt độ 5
0
C, nước tồn tại ở thể
lỏng. Vì có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng
chảy.
Câu hỏi 2: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng
nào không liên quan đến sự nóng chảy?
A. Bỏ một cục nước đá vào cốc nước.
B. Đốt một ngọn đèn dầu.
C. Đốt một ngọn nến.
D. Đúc một cái chuông đồng.
Sai
Sai
Sai
Đúng
Hiện nay băng tại các địa cực đang tan nhanh, làm
mực nước biển dâng cao, trung bình tăng thêm 5cm
trong 10 năm.
Tại sao băng lại tan nhanh? Làm thế nào để hạn
chế điều đó?
Băng tan nhanh là do trái đất đang nóng dần
lên do hiệu ứng nhà kính. Để hạn chế các nước
phải có biện pháp cắt giảm khí thải gây hiệu ứng
nhà kính.
RẮN
LỎNG
Các mũi tên chỉ
quá trình nào?
Nóng chảy
Đông đặc
- Học thuộc nội dung kết luận.
-
Bài tập về nhà: 24-25.1 ; 24-25. 3 ; 24-25.4 ;
24-25.5 ; 24-25.7 ( SBT).
- Nghiên cứu trước nội dung bài 25, tìm hiểu về
sự đông đặc.
- Trả lời các câu hỏi:
+ Đông đặc là hiện tượng như thế nào?
+ Đông đặc có đặc điểm gì?
+ So sánh đông đặc với nóng chảy?
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1
2
3
4
5 6
7
8 9 10 11 12
13
14
0
15
60
63
66
69
72
75
77
79
80
81
82
84
Nhiệt độ (
0
C)
86
VẼ ĐƯỜNG BIỂU DIỄN