Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.22 KB, 81 trang )

Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai

GVHD: Hứa Thanh Xuân
Trang 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH CẦN THƠ

Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
HỨA THANH XUÂN
LÊ THỊ TUYẾT MAI
MSSV: 4054408
Lớp: Ngoại thương 2 - K31

Cần Thơ - 2009 Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Hứa
Thanh Xuân
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai
Trang 2
LỜI CẢM TẠ

Sau khoảng thời gian bốn năm học tập, được sự chỉ dẫn nhiệt tình, cũng như
sự giúp đỡ của thầy cô Trường Đại Học Cần Thơ, đặc biệt là các thầy cô Khoa


Kinh tế – Quản trị kinh doanh, cùng với thời gian hơn ba tháng thực tập tại Ngân
hàng (NH) đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ, em đã học được
những bài học kinh nghiệm quý báu từ thực tiễn giúp ích cho bản thân để nay em
có thể hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp “Phân tích hiệu quả hoạt động
thanh toán quốc tế tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh
Cần Thơ”.
Em xin chân thành biết ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của các thầy, cô Khoa Kinh
tế – Quản trị kinh doanh – Trường Đại Học Cần Thơ đã truyền thụ kiến thức bổ
ích cho em, giúp em có đủ khả năng thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Đặc biệt,
em xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến Cô Hứa Thanh Xuân (Bộ môn Kinh tế) đã trực


tiếp tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian làm đề tài luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt
Nam - chi nhánh Cần Thơ, các cô chú, các anh chị trong Ngân hàng đã tạo mọi
điều kiện cho em trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng, đặc biệt là các anh
chị Phòng Dịch vụ Khách hàng đã nhiệt tình chỉ dẫn, cũng như hỗ trợ và cung
cấp những kiến thức quý báu cho em để em hoàn thành tốt đề tài luận văn tốt
nghiệp của mình.
Tuy nhiên, do còn hạn hẹp về kiến thức và kinh nghiệm nên đề tài luận văn
khó tránh được những sai sót, khuyết điểm. Em rất mong nhận được sự góp ý của
Quý thầy cô, Ban lãnh đạo, các cô chú và các anh chị trong Ngân hàng để luận
văn được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô Khoa Kinh tế – Quản trị kinh doanh,
Ban lãnh đạo BIDV Cần Thơ, cùng các cô chú, anh chị trong Ngân hàng dồi dào
sức khoẻ và luôn thành công trong công việc. Chân thành cảm ơn!
Ngày tháng năm 2009
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Tuyết Mai Luận văn tốt nghiệp
Thanh Xuân

SVTH: Lê Thị Tuyết Mai

GVHD: Hứa
Trang 3

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày tháng năm 2009
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Tuyết Mai


Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

GVHD: Hứa Thanh Xuân
Trang 4

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày …… tháng …… năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Hứa Thanh Xuân
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai
Trang 5
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
 Họ và tên người hướng dẫn: ……………………………………………….
 Học vị: ……………………………………………………………………..
 Chuyên ngành: ……………………………………………………………..
 Cơ quan công tác: ………………………………………………………….
 Tên sinh viên: Lê Thị Tuyết Mai
 Mã số sinh viên: 4054408
 Chuyên ngành: Ngoại Thương
 Tên đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Cần Thơ.



NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..............................................................................................................................................
....
..............................................................................................................................................
....
2. Về hình thức:
..............................................................................................................................................
....
..............................................................................................................................................
....
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
..............................................................................................................................................
....
..............................................................................................................................................
....
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
..............................................................................................................................................
....
..............................................................................................................................................
....
5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
..............................................................................................................................................
....
..............................................................................................................................................
....
6. Các nhận xét khác:
..............................................................................................................................................
....

..............................................................................................................................................
....
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu
chỉnh sửa, …)
..............................................................................................................................................
....
..............................................................................................................................................
....
Cần Thơ, ngày ……. tháng …… năm 2009
NGƯỜI NHẬN XÉT

Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

GVHD: Hứa Thanh Xuân
Trang 6


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày …… tháng …… năm 2009
Người nhận xét

Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai

GVHD: Hứa Thanh Xuân
Trang 7

MỤC LỤC

Trang
Chương 1: MỞ ĐẦU............................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu ............................................................................... .1
1.1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ..................................................... 1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn .............................................................. 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 3

1.3.1. Giới hạn về thời gian ........................................................................... 3
1.3.2. Giới hạn về không gian ....................................................................... 3
1.4. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu ................................ 3


Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 5
2.1. Một số khái niệm cơ bản về hoạt động thanh toán quốc tế .......................... 5
2.1.1. Thanh toán quốc tế là gì? ..................................................................... 5
2.1.2. Đặc điểm của thanh toán quốc tế ......................................................... 6
2.1.3. Chức năng của thanh toán quốc tế ....................................................... 7
2.1.4. Vai trò của TTQT đối với hoạt động của các NHTM ......................... 7
2.1.5. Các phương tiện thanh toán quốc tế .................................................... 8
2.1.6. Các phương thức thanh toán quốc tế ................................................. 10
2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động thanh toán quốc tế ............................. 16
2.2.1. Doanh số thanh toán quốc tế ............................................................. 16
2.2.2. Doanh số cho vay .............................................................................. 16
2.2.3. Doanh số thu nợ ................................................................................. 16
2.2.4. Một số khái niệm về nợ ..................................................................... 16
2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 18
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................ 18
2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu .......................................................... 18
Chương 3: KHÁI QUÁT VỀ BIDV CẦN THƠ ............................................... 20
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt
Nam ....................................................................................................................... 20
3.2. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng đầu tư & phát triển Việt
Nam chi nhánh Cần Thơ ....................................................................................... 21
3.3. Các hoạt động chính tại BIDV Cần Thơ .................................................... 22
3.4. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban ...................................... 23
3.4.1. Ban giám đốc ..................................................................................... 25
3.4.2. Nhiệm vụ của các phòng ban............................................................. 25

3.5. Nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng .......................................... 33
3.6. Tình hình thuận lợi và khó khăn của ngân hàng ....................................... 33
3.6.1. Thuận lợi ............................................................................................ 33
3.6.2. Khó khăn............................................................................................ 34
3.7.Mục tiêu của ngân hàng trong năm 2009 .................................................... 35
3.8. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng ........................................ 35
3.8.1. Đối với doanh thu .............................................................................. 36
3.8.2. Đối với chi phí ................................................................................... 37
3.8.3. Đối vơi lợi nhuận ............................................................................... 37
Chương 4: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC
TẾ TẠI BIDV CẦN THƠ .................................................................................. 47
4.1. Thực trạng thanh toán quốc tế của ngân hàng giai đoạn (2006-2008) ....... 47
4.1.1. Kết quả hoạt động TTQT qua 3 năm (2006 – 2008) ......................... 47
4.1.2. Kết quả hoạt động TTQT theo từng phương thức thanh toán ........... 54
4.1.3. Nhận xét về tình hoạt động TTQT tại BIDV Cần Thơ giai đoạn
(2006 - 2008) ........................................................................................................ 71
4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động TTQT .............................. 73
4.2.1. Ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài ................................................ 73
4.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố bên trong ................................................ 73
Chương 5: NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT


ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TRONG THỜI GIAN SẮP TỚI ........... 74
5.1. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế ............ 74
5.1.1. Phổ cập kiến thức về tín dụng chứng từ cho nhân viên thanh toán
quốc tế ................................................................................................................... 74
5.1.2. Hoàn thiện hệ thống luật pháp về quản lý ngoại hối, thanh toán quốc
tế và xuất nhập khẩu ............................................................................................. 75
5.1.3. Thiết lập 1 hệ thống đối tác uy tín, tin cậy trong giao dịch ............... 75
5.1.4. Lựa chọn hình thức trả tiền phù hợp với hàng hóa mua bán ............. 76

5.1.5. Cho vay mua nguyên liệu chế biến với lãi suất ưu đãi ...................... 77
5.1.6. Thực hiện ưu đãi về giá sản phẩm dịch vụ ........................................ 77
5.1.7. Lựa chọn những phương pháp giải quyết phù hợp khi có tranh chấp
xảy ra ..................................................................................................................... 78
5.1.8. Trang bị công nghệ thông tin, phát triển thêm nhiều sản phẩm dịch
vụ mới đa dạng ...................................................................................................... 78
5.1.9. Mở rộng quan hệ với khách hàng ...................................................... 78
5.2. Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động thanh toán quốc tế trong thời
gian sắp tới ............................................................................................................ 79
5.2.1. Giải pháp hạn chế và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động TTQT ...... 79
5.2.2. Giải pháp nhằm phát triển thanh toán quốc tế trong thời gian sắp tới80
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 83
6.1. Kết luận ...................................................................................................... 83
6.2. Kiến nghị .................................................................................................... 83
6.2.1. Kiến nghị đến Chính Phủ .................................................................. 84
6.2.2. Đối với Ngân hàng NNVN ................................................................ 85
6.2.3. Đối với các doanh nghiệp xuất khẩu và Ban ngành có liên quan ..... 87
6.2.4. Đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Cần
Thơ ....................................................................................................................... 88
6.2.5. Kiến nghị đến chính quyền địa phương............................................. 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 90

Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai

GVHD: Hứa Thanh Xuân
Trang 10

DANH MỤC BIỂU BẢNG


Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh (2006 - 2008) ......................................... 35
Bảng 2: Tình hình huy động vốn (2006 - 2008) ................................................... 38
Bảng 3: Tình hình (cơ cấu) nguồn vốn (2006 - 2008) .......................................... 42
Bảng 4: Tình hình kinh doanh của ngân hàng (2006 - 2008) ............................... 44
Bảng 5: Tỷ trọng hoạt động TTQT ....................................................................... 47


Bảng 6: Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế (2006 - 2008) .............................. 49
Bảng 7: Số món L/C xuất khẩu qua 3 năm (2006 - 2008) .................................... 54
Bảng 8: Giá trị L/C xuất khẩu qua 3 năm (2006 - 2008) ...................................... 55
Bảng 9: Số món L/C nhập khẩu qua 3 năm (2006 - 2008) ................................... 58
Bảng 10: Giá trị L/C nhập khẩu qua 3 năm (2006-2008) ..................................... 59
Bảng 11: Kết quả thực hiện phương thức nhờ thu (2006-2008) ........................... 61
Bảng 12: Kết quả thực hiện phương thức chuyển tiền (2006-2008) theo số món 64
Bảng 13: Kết quả thực hiện phương thức chuyển tiền (2006 - 2008) theo giá trị 65
Bảng 14: Giá trị thanh toán xuất khẩu theo từng phương thức thanh toán .......... 68
Bảng 15: Giá trị thanh toán nhập khẩu theo từng phương thức thanh toán .......... 69

Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai

GVHD: Hứa Thanh Xuân
Trang 11

DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 1: Sơ đồ mối quan hệ giữa các bên tham gia thẻ tín dụng .......................... 10
Hình 2: Quy trình thanh toán bằng chuyển tiền .................................................... 11

Hình 3: Quy trình thanh toán nhờ thu phiếu trơn ................................................. 12
Hình 4: Quy trình thanh toán nhờ thu kèm chứng từ ............................................ 12
Hình 5: Quy trình thanh toán CAD ....................................................................... 13
Hình 6: Quy trình phương thức tín dụng chứng từ ............................................... 14
Hình 7: Sơ đồ tổ chức của BIDV Cần Thơ ........................................................... 24
Hình 8: Biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Cần Thơ ...... 36
Hình 9: Biểu đồ thể hiện tình hình huy động vốn của BIDV Cần Thơ (2006 2008) ..................................................................................................................... 39
Hình 10: Biểu đồ thể hiện tình hình nguồn vốn (2006-2008) .............................. 42
Hình 11: Biểu đồ thể hiện tình hình kinh doanh (2006-2008) .............................. 44
Hình 12: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng TTQT ............................................................ 48
Hình 13: Biểu đồ thể hiện các thành phần doanh số TTQT (2006-2008) ............ 49
Hình 14: Tỷ trọng số món L/C xuất khẩu (2006-2008) ........................................ 54
Hình 15: Tỷ trọng giá trị L/C xuất khẩu (2006-2008) .......................................... 56
Hình 16: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng số món L/C nhập khẩu (2006-2008) ............. 58
Hình 17: Biểu đồ thể hiện giá trị L/C nhập khẩu (2006-2008) ............................. 59


Hình 18: Biểu đồ thể hiện giá trị thực hiện phương thức nhờ thu (2006-2008) ... 61
Hình 19: Tỷ trọng phương thức chuyển tiền theo số món .................................... 64
Hình 20: Biểu đồ thể hiện giá trị thực hiện phương thức chuyển tiền
(2006-2008) ......................................................................................................... 66
Hình 21: Biểu đồ thể hiện giá trị thanh toán xuất khẩu qua ba năm
(2006 – 2008) ........................................................................................................ 68
Hình 22: Biểu đồ thể hiện giá trị thanh toán nhập khẩu qua ba năm
(2006 – 2008) ........................................................................................................ 70
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Hứa Thanh Xuân
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai
Trang 12
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Giải thích
Tiếng Việt
NHĐT& PTVN Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
KH Khách hàng
NHTM Ngân hàng thương mại
TPCT Thành phố Cần Thơ
TTQT Thanh toán quốc tế
ĐT & PT Đầu tư và phát triển
VN Việt Nam
UCP 600 Bộ quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ
VNĐ Việt Nam đồng
NH Ngân hàng
NHNNVN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
TCTD Tổ chức tín dụng
TCKT Tổ chức kinh tế
ODA Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
OBC L/C & nhờ thu xuất
IBC Nhờ thu nhập
OW Chuyển tiền đi
IW Chuyển tiền đến
USD Đô la Mỹ
PGD Phòng giao dịch
CN Công nghiệp
DVKH Dịch vụ khách hàng
Tiếng Anh
L/C (Letter of Credit) Thư tín dụng
BIDV (Bank for investment and Development of Vietnam) Ngân
hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
WTO (World Trade Organization) Tổ chức thương mại quốc tế
CAD Cash – Against Document Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Hứa Thanh Xuân
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai
Trang 13
CHƯƠNG 1


MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong xu hướng quốc tế hóa mạnh mẽ nền kinh tế thế giới, nền kinh tế
Việt Nam đang dần dần từng bước hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới.
Ngày 11/01/2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức
Thương mại Thế giới (WTO). Đây là một sự kiện quan trọng mở ra nhiều cơ hội
cũng như thách thức cho nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng hơn
vào nền kinh tế thế giới, góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước. Các hoạt động kinh tế đối ngoại nói chung và hoạt động thương mại đầu tư
nói riêng của nước ta với các nước trên thế giới đã và đang được mở rộng, phát
triển hết sức phong phú, khẳng định ngày càng đầy đủ hơn vị trí và vai trò của
Việt Nam trong cộng đồng thế giới.
Ngày nay, việc mở rộng các quan hệ ngoại thương và đầu tư quốc tế đòi hỏi
phải phát triển không ngừng các hoạt động thanh toán quốc tế như: kinh doanh
ngoại tệ, tài trợ xuất nhập khẩu, bảo lãnh, chuyển tiền, v.v và các dịch vụ ngân
hang khác thông qua các ngân hàng thương mại (NHTM). Bởi thế, hệ thống các
NHTM ở Việt Nam đã và đang được đầu tư, phát triển lớn mạnh cả về qui mô, số
lượng và chất lượng. Trong tình hình hiện nay, Ngân hàng thực sự là ngành tiên
phong trong quá trình đổi mới cơ chế kinh tế. Các NHTM đóng vai trò là cầu nối
cho các mối quan hệ kinh tế trong xã hội. Có thể nói, Ngân hàng là mạch máu
nuôi sống nền kinh tế, là công cụ hỗ trợ đắc lực của Nhà nước trong việc kiềm
chế, ổn định hoặc đẩy lùi lạm phát, bình ổn giá cả, v.v.
Bên cạnh đó, từ ngày 01/4/2007, thực hiện lộ trình theo cam kết gia nhập

WTO, các ngân hàng nước ngoài được thành lập ngân hàng con 100% vốn nước
ngoài ở Việt Nam. Điều này đã đặt các NHTM Việt Nam nói chung, đặc biệt là
các NHTM nhà nước nói riêng trước nguy cơ, thách thức lớn về cạnh tranh ngay
tại Việt Nam. Trước tình hình này, để có thể đứng vững và thực hiện tốt vai trò là Luận
văn tốt nghiệp
GVHD: Hứa Thanh Xuân
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai
Trang 14
cầu nối của nền kinh tế, Ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam (BIDV) chi
nhánh Cần Thơ – một trong những NHTM lớn thuộc sở hữu Nhà nước đã coi
việc phát triển hoạt động thanh toán quốc tế là một trong số những nhiệm vụ
quan trọng trong những năm sắp tới. Với những lý do trên cùng với quá trình
thực tập tại BIDV Cần Thơ, em đã quyết định chọn đề tài “PHÂN TÍCH HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU
TƯ & PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH CẦN THƠ”.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Việc nghiên cứu và phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Đầu
tư & Phát triển Việt Nam chi nhánh TPCT nhằm đánh giá hiệu quả hoạt đông
kinh doanh trong lĩnh vực thanh toán quốc tế, thông qua đó, tìm ra những giải
pháp giúp nâng cao hiệu quả trong hoạt động thanh toán quốc tế. Đây là một
trong những đề tài mang tính khoa học và thực tiễn cao hiện nay. Đồng thời,
thông qua đề tài này, Ngân hàng cũng có thể áp dụng phần nào những giải pháp


tìm ra được vào trong thực tiễn hoạt động thanh toán quốc tế.
Bên cạnh đó, đề tài còn nghiên cứu dựa trên những môn học về thanh toán
quốc tế, lý thuyết về tài chính tiền tệ quốc tế và các nguyên tắc thực hành thống
nhất về tín dụng chứng từ do phòng thương mại quốc tế ban hành.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung

Phân tích hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Đầu tư &
Phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh TPCT để tìm ra giải pháp giúp cho lĩnh
vực thanh toán quốc tế của ngân hàng phát huy được thế mạnh, mang lại hiệu quả
hoạt động kinh doanh tối ưu.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế theo từng nghiệp vụ
như: chuyển tiền tại BIDV Cần Thơ trong giai đoạn (2006 – 2008).
- Đánh giá hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại BIDV Cần Thơ thông
qua các nghiệp vụ thanh toán.
- Tìm ra giải pháp giúp cho hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng hoạt
động mạnh hơn, thu hút được nhiều đối tác, mang lại lợi nhuận cao cho ngân
hàng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Giới hạn về thời gian: số liệu thứ cấp được cập nhật từ năm 2006 đến
năm 2008.
1.3.2. Giới hạn về không gian: ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam chi
nhánh TPCT.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
1.4.1. Nguyễn Xuân Thành, “Phân tích tình hình thanh toán quốc tế tại ngân
hang công thương thành phố Cần Thơ (TPCT)”, Luận văn tốt nghiệp khoa Kinh
tế & Quản trị kinh doanh, trường Đại học Cần Thơ năm 2005, Phòng nghiệp vụ
thư viện TPCT.
Tóm tắt nội dung chính: khái quát tình hình tổ chức và hoạt động của ngân
hàng công thương TPCT. Phân tích tình hình thực hiện TTQT tại ngân hàng công
thương TPCT và một số giải pháp để nâng cao hiệu quả của các phương thức
TTQT.
Kết quả: Đề tài đã phân tích, làm rõ được thực trạng hoạt động TTQT
đang diễn ra tại ngân hàng công thương TPCT và đã đề ra một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT tại Ngân hàng.

1.4.2. Lê Nguyễn Ngọc Tuyền, “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng ĐT & PT chi nhánh Cần Thơ”, Luận văn tốt nghiệp khoa Kinh tế
& Quản trị kinh doanh, trường Đại học Cần Thơ năm 2005, Phòng ngiệp vụ thư
viện TPCT.
Tóm tắt: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng ĐT &
PT chi nhánh Cần Thơ và tìm ra một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của ngân hàng ĐT & PT chi nhánh Cần Thơ.
Kết quả: luận văn đã nghiên cứu và làm rõ hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại ngân hàng. Thông qua đó, tác giả cũng đã đưa ra được nhiều biện pháp


giúp nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng. Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Hứa Thanh Xuân
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai
Trang 16
1.4.3. Liễu Thanh Quý, “Nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ tín dụng xuất
nhập khẩu tại ngân hàng ĐT & PT chi nhánh Cần Thơ”, Luận văn tốt nghiệp
khoa kinh tế & Quản trị kinh doanh, trường Đại học Cần Thơ năm 2005, Phòng
ngiệp vụ thư viện TPCT.
Tóm tắt: Phân tích hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân
hàng ĐT & PT chi nhánh Cần Thơ trong 3 năm 2002 – 2004. Đề xuất một số giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng.
Kết quả: Thông qua đề tài, tác giả đã phân tích được thuận lợi, khó khăn,
thực trạng và hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng.
Đông thời, đề tài cũng đã nêu lên được những giải pháp thiết thực góp phần nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu.

Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai


GVHD: Hứa Thanh Xuân
Trang 17

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ
2.1.1. Thanh toán quốc tế là gì?
Trong xu hướng quốc tế hóa như hiện nay, bất cứ một quốc gia nào nếu muốn
tồn tại và phát triển đều phải tăng cường mở rộng quan hệ ngoại giao, hợp tác với
tất cả các nước trên thế giới. Quan hệ quốc tế giữa các nước trên thế giới bao


gồm nhiều lĩnh vức như: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, khoa học kỹ
thuật,….Trong đó, quan hệ kinh tế (Ngoại thương) giữ một vai trò rất quan trọng
trong việc phát triển nền kinh tế cho một quốc gia. Quá trình thực hiện các hoạt
động kinh tế ngoại thương đã dẫn đến các nhu cầu chi trả, thanh toán giữa các
chủ thể ở các quốc gia khác nhau, từ đó cho thấy rằng, hoạt động thanh toán quốc
tế (TTQT) là một hoạt động rất cần thiết và giữ vai trò quan trọng trong các quan
hệ giao thương. Hiện nay, hoạt động TTQT đã và đang được phát triển rộng rãi
nhằm phục vụ nhu cầu thanh toán của khách hàng, trong đó, ngân hàng là cầu nối
trung gian giữa các bên tham gia.
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và hưởng quyền lợi
về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ
chức, cá nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia
với tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước liên
quan.
Như vậy, TTQT phục vụ cho hai lĩnh vực hoạt động là kinh tế và phi kinh tế.
Tuy nhiên, trong thực tế thì hai hoạt động này không có một ranh giới rõ rệt. Mặt
khác, hoạt động TTQT được hình thành trên cơ sở hoạt động ngoại thương và

phục vụ chủ yếu cho hoạt động ngoại thương. Chính vì vậy, trong các qui chế về
TTQT thực tế tại các NHTM, hoạt động TTQT được phân chia thành hai lĩnh
vực rõ rang hơn là: thanh toán mậu dịch (thanh toán trong ngoại thương) và
thanh toán phi mậu dịch (thanh toán trong các hoạt động khác). Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Hứa Thanh Xuân
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai
Trang 18
Về cơ bản, TTQT phát sinh trên cơ sở hoạt động thương mại quốc tế - khâu
cuối cùng của quá trình mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các tổ chức và
cá nhân thuộc các quốc gia khác nhau.
Trong thương mại quốc tế, các nhà xuất nhập khẩu không phải lúc nào cũng
có thể thanh toán tiền hàng trực tiếp cho nhau, mà phải thông qua NHTM với
mạng lưới chi nhánh và hệ thống ngân hàng đai lý rộng khắp. Các ngân hàng chi
nhánh này sẽ thay mặt khách hàng thực hiện dịch vụ TTQT, ngân hàng sẽ là cầu
nối trung gian thanh toán giữa bên mua và bên bán. Ngân hàng cung cấp nhiều
phương thức TTQT cho khách hàng lựa chọn và đảm bảo an toàn về quyền lợi
giữa các bên, thông qua đó thúc đẩy quan hệ giao thương ngày càng phát triển,
góp phần phát triển nền kinh tế quốc gia.
2.1.2. Đặc điểm của thanh toán quốc tế
2.1.2.1. TTQT liên quan tới đồng tiền, địa điểm, phương tiện,
phương thức và thời gian thanh toán
Khi tiến hành hoạt động TTQT cần phải xác định 5 vấn đề quan trọng đó
là: đồng tiền, địa điểm, phương tiện, phương thức và thời gian thanh toán. Lựa
chọn đồng tiền nào là một vấn đề rất quan trọng vì không phải bất kỳ đồng tiền
nào cũng có khả năng thực hiện TTQT, mà đồng tiền đó phải mạnh, được các
nước thừa nhận thực hiện trong TTQT, tiếp đến là việc lựa chọn đồng tiền nào
cho phù hợp với nội dung cụ thể của hoạt động TTQT, nhằm mang lại hiệu quả
cao (thanh toán nhanh, hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất, đáp ứng được lợi ích
của các bên….). Do vậy, khi ký kết các hợp đồng thương mại, tín dụng hay các
dịch vụ, các bên đàm phán thường thống nhất về loại ngoại tệ được dùng trong



giao dịch là đồng tiền của nước nhập khẩu, nước xuất khẩu hay nước thứ ba.
2.1.2.2. TTQT phục vụ chủ yếu cho hoạt động kinh tế đối ngoại
TTQT phục vụ chủ yếu cho hoạt động kinh tế đối ngoại mà phần lớn là
phục vụ cho các giao dịch trong lĩnh vực ngoại thương. Thanh toán là khâu quan
trọng của một quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa, cụ thể khi hoạt động
thanh toán diễn ra đồng nghĩa với việc đảm bảo chắc chắn kết thúc một phần
hoặc toàn bộ giá trị của một quá trình trao đổi hàng hóa, dịch vụ. Nếu công tác
TTQT được tổ chức tốt thì giá trị của hàng hóa trao đổi và dịch vụ giữa các chủ
thể ở các quốc gia khác nhau mới được thực hiện, góp phần thúc đẩy ngoại
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Hứa Thanh Xuân
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai
Trang 19
thương phát triển. Thông qua đó, TTQT trở thành một nhân tố quan trọng để
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh tế đối ngoại trong điều kiện quan hệ quốc tế
ngày càng được mở rộng.
2.1.2.3. Gặp nhiều rủi ro do có sự biến động về tiền tệ
Khác với thanh toán nội địa, TTQT thường gặp nhiều rủi ro hơn do sự
biến động của tiền tệ, sự bất ổn chính trị của một quốc gia, sự khác biệt về luật
pháp, cơ chế chính sách; do vị trí địa lý giữa các bên tham gia cách nhau nên khó
tìm hiểu được khả năng thanh toán của con nợ,….Do vậy, các hoạt động bảo lãnh
ngân hàng, hoạt động tín dụng của các tổ chức tiền tệ - tài chính quốc tế ra đời
như là một hoạt động không thể thiếu hỗ trợ cho hoạt động TTQT. Có thể nói,
TTQT là một mắc xích quan trọng trong hoạt động thương mại liên hoàn của một
nền kinh tế mở và gắn kết chặt chẽ giữa các giao dịch thương mại quốc tế. TTQT
là cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu dung thong qua chi trả lẫn nhau
trong nghiệp vụ TTQT. TTQT đã góp phần chủ yếu để tạo nên sự liên tục của
quá trình tái sản xuất và đẩy nhanh quá trình giao thương hàng hóa quốc tế.

2.1.3. Chức năng của thanh toán quốc tế
- Thanh toán quốc tế đòi hỏi chuyên môn cao
- Thanh toán quốc tế tạo môi trường ứng dụng công nghệ ngân hàng
- Thanh toán quốc tế mang tính an toàn cao
- Ngân hàng thu dịch vụ phí trong thanh toán
- Làm tăng tính thanh khoản cho ngân hàng
- Thanh toán quốc tế làm tăng cường quan hệ dối ngoại
2.1.4. Vai trò của TTQT đối với hoạt động của các NHTM
Ngày nay, hoạt động TTQT chiếm vị trí ngày càng quan trọng, góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hang, là một trong những yếu tố quyết
định sự thành công của NHTM.
- TTQT là hoạt động trực tiếp tạo một khoảng lợi nhuận khá lớn đóng góp
vào lợi nhuận chung của ngân hàng. Thông qua việc cung cấp dịch vụ TTQT cho
khách hàng, các NHTM thu được phí dịch vụ chuyển tiền, phí thanh toán L/C,
phí bảo lãnh,… Thực tế cho thấy, đối với các NHTM ngày nay, thu nhập từ phí
dịch vụ có xu hướng ngày một tăng cả về số lượng và tỷ trọng trong tổng thu Luận
văn tốt nghiệp
GVHD: Hứa Thanh Xuân
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai
Trang 20
nhập của ngân hàng. Đây cũng chính là mục tiêu quan trọng mà các ngân hàng
luôn vươn tới.


- TTQT không chỉ là một nghiệp vụ ngân hàng thuần túy mà còn đóng vai
trò là khâu trung tâm không thể thiếu trong dây chuyền hoạt động kinh doanh, bổ
sung và hỗ trợ các mặt hoạt động khác của ngân hàng nên nó đóng vai trò gián
tiếp tạo ra lợi nhuận từ những hoạt động này. Nhờ đẩy mạnh hoạt động TTQT,
các NHTM có thể tăng cường khả năng thu hút vốn ngoại tệ từ việc thực hiện
thanh toán thu tiền về cho khách hàng đến việc quản lý nguồn ngoại tệ tạm thời

nhàn rỗi trên tài khoản tiền gửi của khách hàng, từ đó đáp ứng được nhu cầu vay
và thanh toán bằng ngoại tệ của khách hàng. Với vai trò là trung gian thanh toán,
TTQT góp phần phát triển và đẩy mạnh hoạt động tín dụng, tài trợ xuất nhập
khẩu, kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh và các dịch vụ khác, nhằm đáp ứng tốt hơn
các nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước, từ đó tăng qui mô hoạt động và
mở rộng thị phần của ngân hàng.
- TTQT tạo môi trường ứng dụng công nghệ thông tin cao, tiên tiến, hiện
đại. Thông qua việc tham gia nối mạng thông tin và ứng dụng công nghệ cao
trong xử lý thông tin giúp cho ngân hàng có thể theo kịp với sự phát triển của thế
giới, không bị thua kém và lạc hậu so với các ngân hàng nước ngoài.
- Phát triển TTQT tạo điều kiện tốt cho các ngân hàng mở rộng quan hệ
hợp tác với các ngân hàng nước ngoài, nâng cao uy tín trên trường quốc tế cũng
như uy tín đối với khách hàng trong và ngoài nước, từ đó khai thác được nguồn
vốn tài trợ của các tổ chức tài chính quốc tế cũng như các ngân hàng nước ngoài,
đáp ứng nhu cầu về vốn trong kinh doanh.
2.1.5. Các phương tiện thanh toán quốc tế
Trong cuộc sống hằng ngày, các giao dịch kinh tế và phi kinh tế của tất cả
mọi người làm phát sinh các nhu cầu thanh toán. Thông thường, người thụ hưởng
sẽ được thanh toán thông qua hệ thống ngân hàng. Các bên có liên quan phải thỏa
thuận với nhau về nội dung, những điều kiện và cách thức chuyển tiền hoặc trả
tiền thích hợp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình thanh toán diễn ra một
cách chính xác và đầy đủ.
Toàn bộ nội dung, điều kiện và cách thức để ngân hàng tiến hành chuyển tiền
và trả tiền giữa người cư trú và người không cư trú gọi là phương thức TTQT. Luận văn
tốt nghiệp
GVHD: Hứa Thanh Xuân
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai
Trang 21
Phương thức TTQT trong ngoại thương là toàn bộ quá trình, điều kiện, quy
định để người mua trả tiền và nhận hàng, còn người bán thì giao hàng và nhận

tiền theo hợp đồng ngoại thương thông qua hệ thống ngân hàng phục vụ.
2.1.5.1. Hối phiếu (Bill of Exchange)
Hối phiếu là một mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện do người xuất khẩu,
người bán, người cung ứng dịch vụ… ký phát đòi tiền người nhập khẩu, người
mua, người nhận cung ứng và yêu cầu người này phải trả một suố tiền nhất định,
trong một thời gian nhất định cho người hưởng lợi quy định trong hối phiếu, hoặc
theo lệnh của người này trả cho người khác.
2.1.5.2. Séc (Check/ Cheque)
Séc là một tờ lệnh vô điều kiện của người chủ tài khoản tiền gởi, ra lệnh
cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình một số tiền nhất định để trả cho người
cầm séc, người có tên trong séc hoặc trả theo lệnh của người ấy.
2.1.5.3. Giấy chuyển tiền


Giấy chuyển tiền là giấy ủy nhiệm do khách hàng lập gởi ngân hàng
phục vụ mình, yêu cầu ngân hàng chuyển một số tiền nhất định cho một người
khác tại một địa điểm nhất định. Việc chuyển tiền được thực hiện dưới hình thức
bằng thư hoặc telex.
2.1.5.4. Thẻ thanh toán
2.1.3.5.1. Thẻ rút tiền (ATM Card – Automatic Teller Machine)
Thẻ này giúp cho người chủ thẻ dùng để rút tiền có giới hạn ở các
máy rút tiền tự động được đặt ở các nơi công cộng.
2.1.3.5.2. Thẻ tín dụng (Credit Card)
Thẻ tín dụng là một loại thẻ thanh toán mà người sở hữu thẻ có thể
sử dụng nó để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt tại các máy rút
tiền tự động hoặc chi nhánh và các đại lý thanh toán thẻ tín dụng.
Thẻ này có đặc điểm là ngân hàng chỉ ghi nợ vào tài khoản người
chủ thẻ. Cuối mỗi tháng ngân hàng sẽ gởi cho chủ thẻ một bảng kê hóa đơn để
yêu cầu chủ thẻ thanh toán.


Ngân hàng phát hành Ngân hàng thanh
toán
Điểm bán hàng Luận văn tốt nghiệp
Xuân
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai
(3)

GVHD: Hứa Thanh
Trang 22
(2)
(1)

(4)
Hình 1. SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BÊN THAM GIA
THẺ TÍN DỤNG
2.1.6. Các phương thức thanh toán quốc tế
2.1.6.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance)
Chuyển tiền là phương thức TTQT, trong đó một khách hàng của ngân
hàng (người có yêu cầu chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số
tiền nhất định cho người khác (người thụ hưởng) ở một địa điểm nhất định, trong
một thời gian nhất định bằng phương tiện chuyển tiền do khách hàng yêu cầu.
Phương thức thanh toán chuyển tiền có thể được thực hiện bằng 2 hình
thức chủ yếu:
Chuyển tiền bằng thư (mail transfer, M/T): là hình thức chuyển tiền
trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung
một bức thư mà ngân hàng này gửi cho ngân hàng thanh toán qua bưu điện.
Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic transfer, T/T): là hình thức trong đó
lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức
điện mà ngân hàng này gửi cho ngân hàng thanh toán qua fax, telex hoặc thông



qua mạng viễn thông SWIFT.

Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai

GVHD: Hứa Thanh Xuân
Trang 23

(4)
(5)

(3) (2)
(1)

Hình 2. QUY TRÌNH THANH TOÁN BẰNG CHUYỂN TIỀN
2.1.6.2. Phương thức mở tài khoản (Open Account)
Là phương thức thanh toán mà nhà xuất khẩu sau khi giao hàng hay
cung ứng dịch vụ tiến hành mở tài khoản ghi nợ cho nhà nhập khẩu và việc thanh
toán các khoản nợ này được thực hiện trong một thời kỳ nhất định.
Phương thức này chỉ được áp dụng khi giữa các bên có quan hệ thường
xuyên, tin cậy lẫn nhau, giữa nội bộ các công ty với nhau, giữa công ty mẹ với
công ty con, dung trong thanh toán phi mậu dịch như: cước phí, bảo hiểm, hoa
hồng. Thực chất đây chính là tín dụng thương mại mà nhà xuất khẩu cung cấp
cho nhà nhập khẩu.
2.1.6.3. Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection of Payment)
Nhờ thu là một phương thức thanh toán, trong đó, người bán (nhà xuất
khẩu) sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ cho
khách hàng, ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình xuất trình bộ chứng từ thông
qua ngân hàng thu hộ cho bên mua (nhà nhập khẩu) để được thanh toán, chấp

nhận hối phiếu hay chấp nhận các điều khoản khác.
Có hai loại nhờ thu:
- Nhờ thu phiếu trơn (Clean Collections): là phương thức thanh toán,
trong đó, chứng từ nhờ thu chỉ bao gồm chứng từ tài chính (hối phiếu, kỳ phiếu,
séc, giấy nhận nợ hay công cụ thanh toán khác), còn các chứng từ thương mại
(chứng từ vận tải, hóa đơn, bảo hiểm,…) được gửi trực tiếp cho người nhập khẩu,
không thong qua ngân hàng.
Ngân hàng chuyển tiền
(Remitting Bank)
Ngân hàng trả tiền
(Paying Bank)


Ngân hàng chuyển tiền
(Remitting Bank)
Ngân hàng trả tiền
(Paying Bank)
Người hưởng lợi
(Benefficiary)
Người chuyển tiền
(Remitter) Luận văn tốt nghiệp
Xuân
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai

GVHD: Hứa Thanh
Trang 24
(6)
(3)

(7)


(2)

(4)

(5)

(1)
Hình 3.QUY TRÌNH THANH TOÁN NHỜ THU PHIẾU TRƠN
- Nhờ thu kèm chứng từ: là phương thức thanh toán, trong đó chứng từ
gửi đi nhờ thu bao gồm: hoặc chứng từ thương mại cùng với chứng từ tài chính,
hoặc chỉ chứng từ thương mại mà không có chứng từ tài chính gửi cùng. Ngân
hàng thu hộ chỉ trao bộ chứng từ cho người nhập khẩu sau khi người này đáp ứng
được yêu cầu của lệnh nhờ thu.
(7)
(3)
(8)

(2)

(4)

(5)

(6)

(1)

Hình 4. QUY TRÌNH THANH TOÁN NHỜ THU KÈM CHỨNG
TỪ

2.1.6.4. Phương thức thanh toán CAD – Cash Against Document
Phương thức CAD là phương thức trong đó tổ chức nhập khẩu trên cơ sở
hợp đồng mua bán yêu cầu ngân hàng phục vụ mình mở một tài khoản tín thác
NH phục vụ nhà
XK
NH thu hộ
Nhà xuất khẩu Nhà nhập khẩu
NH phục vụ nhà


XK
NH thu hộ
Nhà xuất khẩu Nhà nhập khẩu Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Hứa Thanh Xuân
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai
Trang 25
(Trust Account) để thanh toán tiền cho tổ chức xuất khẩu khi nhà xuất khẩu xuất
trình đầy đủ chứng từ theo đúng thỏa thuận.
(3)
(5) (4) (2) (1) (6)

Hình 5.QUY TRÌNH THANH TOÁN CAD.
2.1.6.5. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Letter of Credit
– L/C)
Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận, trong đó theo yêu
cầu của khách hàng (người yêu cầu mở tín dụng) một ngân hàng (ngân hàng phát
hành thư tín dụng) sẽ phát hành một bức thư, gọi là L/C, theo đó, ngân hàng phát
hành cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba (người thụ
hưởng L/C) khi người này xuất trình cho ngân hàng phát hành một bộ chứng từ
thanh toán phù hợp với những điều kiện và điều khoản quy định của L/C.

Theo điều 2 của UCP600: “Tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận bất
kỳ, cho dù được mô tả hay gọi tên như thế nào, thể hiện một cam kết chắc chắn
và không hủy ngang của ngân hàng phát hành về việc thanh toán khi xuất trình
phù hợp”.
Các bên tham gia:
- Người xin mở L/C: là người mua yêu cầu ngân hàng phục vụ mình phát
hành một L/C cho người bán hưởng.
- Người thụ hưởng L/C: là người bán được hưởng tiền thanh toán hay sở
hữu hối phiếu chấp nhận thanh toán.
- Ngân hàng phát hành L/C: là ngân hàng theo yêu cầu của người mua, phát
hành một L/C cho người bán hưởng.
Nhà xuất khẩu Nhà nhập khẩu
Ngân hàng Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Hứa Thanh
Xuân
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai
Trang 26
- Ngân hàng thông báo L/C: là ngân hàng được ngân hàng phát hành yêu
cầu thông báo L/C cho người thụ hưởng. Ngân hàng thông báo thường là ngân
hàng đại lý hay là một chi nhánh của ngân hàng phát hành ở nước nhà xuất khẩu.
Trong nhiều trường hợp, để đảm bảo chắc chắn khả năng thanh toán của ngân
hàng phát hành, nhà xuất khẩu có thể yêu cầu ngân hàng phát hành chỉ định ngân


hàng xác nhận.
- Ngân hàng xác nhận: là một ngân hàng khác đứng ra xác nhận khả năng
thanh toán cho ngân hàng phát hành. Thông thường ngân hàng xác nhận là một
ngân hàng lớn có uy tín và trong nhiều trường hợp ngân hàng thông báo được đề
nghị là ngân hàng xác nhận L/C. Muốn được xác nhận ngân hàng phát hành phải
trả phí rất cao và thường là phải đặt cọc trước, mức đặt cọc có thể đạt tới 100%

giá trị L/C.

Hình 6. QUY TRÌNH PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
(1). Gửi đơn yêu cầu phát hành thư tín dụng và tiến hành ký quỹ.
(2). Phát hành L/C qua ngân hàng đại lý/ngân hàng thông báo cho người xuất
khẩu hưởng lợi.
(3). Ngân hàng thông báo tiến hành thông báo L/C và chuyển bản gốc L/C cho
người hưởng lợi.
(4). Giao hàng.
Ngân hàng thông báo
Advising Bank
Ngân hàng phát hành
Issuing Bank
Người hưởng lợi
Beneficiary
Người yêu cầu
Applicant
1
2
1
5
8
6 7
4
3 5 8 Luận văn tốt nghiệp
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai

GVHD: Hứa Thanh Xuân
Trang 27



(5). Xuất trình chứng từ đòi tiền ngân hàng phát hành L/C.
(6). Ngân hàng phát hành thông báo kết quả kiểm tra chứng từ cho người yêu
cầu.
(7). Người yêu cầu chấp nhận hay từ chối thanh toán.
(8). Ngân hàng phát hành thông báo chấp nhận hay từ chối chứng từ.
Các loại L/C:
- Thư tín dụng có thể hủy ngang (Revocable L/C)
Là loại L/C mà sau khi được phát hành, ngân hàng phát hành có quyền sửa đổi,
bổ sung hoặc hủy bỏ nó mà không cần có sự đồng ý của người hưởng lợi L/C.
L/C loại này là một lời hứa trả tiền không chắc chắn cho người hưởng lợi. Do đó,
trên thực tế loại này rất ít được sử dụng.
- Thư tín dụng không thể hủy ngang (Irrevocable L/C)
Là loại L/C sau khi được phát hành, ngân hàng phát hành không được sửa đổi, bổ
sung hoặc hủy bỏ từng phần hay toàn phần nội dung trong thời hạn hiệu lực của
L/C. L/C loại này là một sự cam kết chắc chắn của ngân hàng phát hành đối với
người hưởng lợi L/C. Vì vậy, đây là loại L/C được sử dụng phổ biến trong thực
tế.
- Thư tín dụng không thể hủy ngang có xác nhận (Confirmed Irrevocable
L/C)
Là loại L/C không thể hủy bỏ được một ngân hàng khác xác nhận trả tiền theo
yêu cầu của ngân hàng phát hành L/C. L/C loại này đã được hai ngân hàng cùng
cam kết trả tiền cho người thụ hưởng. Do vậy, độ an toàn trong thanh toán của nó
rất cao.
- Thư tín dụng không thể hủy ngang có thể chuyển nhượng (Transferable
L/C)
- Thư tín dụng giáp lưng (Back to back L/C)
- Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C)
- Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C)
- Thư tín dụng điều khoản đỏ (Red Clause L/C)

- Thư tín dụng dự phòng (Stanby L/C)
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Hứa Thanh Xuân
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai
Trang 28
2.2. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC
TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.2.1. Doanh thu thanh toán quốc tế
Doanh thu TTQT là toàn bộ số tiền mà các doanh nghiệp, các tổ chức và cá
nhân tham gia mua bán, trao đổi và giao dịch với các đối tác nước ngoài. Trong
giới hạn của đề tài này, đề tài chỉ nghiên cứu doanh thu TTQT mà các doang
nghiệp, tổ chức và cá nhân giao dịch tại ngân hàng ĐT & PT VN chi nhánh
TPCT.
Doanh thu TTQT cũng là 1 chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả TTQT
của 1 ngân hàng. Do đó, việc phân tích tình hình doanh thu TTQT tại ngân hàng
ĐT & PT VN chi nhánh TPCT giúp ta có những nhận xét và đánh giá chính xác
về thực trạng TTQT tại ngân hàng trong thời gian qua.
2.2.2. Doanh số cho vay
Doanh số cho vay tại ngân hàng thương mại là doanh số cho vay của các


khoản cho vay của ngân hàng thương mại. Các khoản cho vay có chất lượng khi
vốn vay được khách hàng sử dụng hiệu quả, đúng mục đích, tạo ra số tiền lớn
hơn, thông qua đó ngân hàng thu hồi được gốc và lãi, còn doanh nghiệp có thể trả
được nợ, bù đắp chi phí và thu được lợi nhuận. Điều này có nghĩa là ngân hàng
vừa tạo ra hiệu quả kinh tế lại tạo được hiệu quả xã hội
2.2.3. Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng thu về được khi
đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
2.2.4. Một số khái niệm về nợ

a. Dư nợ
Dư nợ được hiểu là số tiền mà khách hàng còn thiếu của ngân hàng, bao
gồm nợ trong hạn, nợ gia hạn điều chỉnh và nợ quá hạn trong một thời điểm nhất
định. Dư nợ tín dụng luôn là phần tài sản sinh lời lớn và quan trọng của các ngân
hàng thương mại.
Dư nợ trên vốn huy động (lần): Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của
một đồng vốn huy động. Nó giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay
của ngân hàng với nguồn vốn huy động.
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Hứa Thanh Xuân
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai
Trang 29
b. Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là số tiền khách hàng chưa hoàn trả cho ngân hàng cả gốc và
lãi khi đáo hạn hợp đồng tín dụng mà không làm đơn xin gia hạn hoặc điều chỉnh
kỳ hạn với nguyên nhân hợp lý. Nếu nợ quá hạn chiếm tỷ lệ cao trong tổng dư nợ,
điều này chứa đựng rủi ro tín dụng cho ngân hàng, thu nhập sẽ bị giảm.
Nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%): Chỉ số này đo lường nghiệp vụ tín dụng
của ngân hàng. Những ngân hàng có chỉ số này thấp có nghĩa là chất lượng tín
dụng của ngân hàng này cao.
 Phân loại nợ
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm
Các khoản nợ có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng thời hạn
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm
+ Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ cả nợ gốc và lãi, nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ.
+ Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã
cơ cấu lại.
- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm

+ Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là không có khả năng
thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi khi đáo hạn. Các khoản nợ này được tổ chức tín
dụng đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
+ Các khoản nợ quá hạn từ 90 -180 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn nhỏ hơn 90 ngày đã
cơ cấu lại.
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm
+ Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là khả năng tổn thất cao.
+ Các khoản nợ quá hạn từ 181-360 ngày.


+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn nhỏ hơn 90 ngày
đến 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm
+ Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là không còn khả năng
thu hồi, mất vốn. Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Hứa
Thanh Xuân
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai
Trang 30
+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
+ Các khoản nợ chờ Chính phủ xử lý.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo
thời hạn đã cơ cấu lại.
 Nợ xấu :
+ Là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5.
+ Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng
của tổ chức tín dụng.
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu

Các số liệu trong đề tài chủ yếu được cung cấp bởi phòng kết toán tổng hợp
của BIDV Cần Thơ, số liệu bao gồm:
- Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
- Bảng báo cáo tổng hợp hoạt động thanh toán quốc tế qua 3 năm: 2006,
2007, 2008.
- Các thông tin khác về BIDV Cần Thơ.
Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số thông tin từ các nguồn khác như: sách
báo, tạp chí kinh tế, website, ….
2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu
2.3.2.1. Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối
Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của các chỉ
tiêu kinh tế
y = y1 – y0
Trong đó:
Y0: chỉ tiêu năm trước
Y1: chỉ tiêu năm sau
y: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này được sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động,
từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
2.3.2.2. Phương pháp so sánh bằng số tương đối Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Hứa Thanh Xuân
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai
Trang 31
Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của
các chỉ tiêu kinh tế.
y = (y1/y0) * 100% - 100%
Trong đó:
Y0: chỉ tiêu năm trước



Y1: chỉ tiêu năm sau
y: là biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này được sử dụng để làm rõ mức độ biến động của các chỉ tiêu kinh
tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm
và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu, từ đó tìm ra nguyên nhân và biện
pháp khắc phục.
2.3.2.3. Phương pháp đồ thị: là phương pháp dùng đồ thị để biểu diễn
từng đối tượng phân tích, qua đó đưa ra những nhận xét, đánh giá chính xác từng
chỉ tiêu phân tích trên đồ thị.
2.3.2.4. Phương pháp thống kê mô tả: là phương pháp tập hợp các chỉ
tiêu phân tích để tổng hợp đưa ra những nhận xét, đánh giá từng đối tượng có
liên quan đến quá trình nghiên cứu.
2.3.2.5. Phương pháp phân tích tỷ lệ: xem xét cơ cấu, tính tỷ trọng các
khoản mục, chỉ tiêu trong bảng số liệu (bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh).
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Hứa Thanh Xuân
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai
Trang 32
CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ BIDV CẦN THƠ
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU
TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam (NH ĐT & PT VN) với tên gọi trong
quan hệ quốc tế là VietindeBank, viết tắt là BIDV (Bank of Investment and
Development of Viêt Nam).
- NH ĐT & PT VN được thành lập theo nghị định số 177/TTg ngày 26/4/1957
của Thủ tướng Chính phủ. NH ĐT & PT là một trong 4 NHTM quốc doanh lớn
nhất ở Việt Nam và là ngân hàng giữ vai trò chủ đạo trong việc cung cấp tín dụng

phục vụ cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, với tổng Giám đốc do Thủ tướng
Chính phủ bổ nhiệm.
- NH ĐT & PT VN có mạng lưới hoạt động rộng khắp các tỉnh thành trong cả
nước. Từ khi thành lập cho đến nay, NH ĐT & PT VN đã thực sự là một ngân
hàng chủ lực, có uy tín trong hệ thống ngân hàng Việt Nam để thực thi chính
sách tiền tệ quốc gia, phục vụ đầu tư phát triển gắn liền vơi từng giai đoạn lịch sử
của đất nước. Tùy theo tình hình và nhiệm vụ thực tế mà ngân hàng lần lượt được
mang tên như sau:
+ Ngày 26/4/1957: Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam.
+ Ngày 26/4/1981: Ngân hàng Đầu tư & Xây dựng Việt Nam.
+ Ngày 14/11/1990 cho đến nay: Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam.
- Sau 47 năm hoạt động, xây dựng, trưởng thành và đổi mới, NH ĐT & PT VN
đã có những đóng góp to lớn vào công cuộc khôi phục, phát triển kinh tế sau
chiến tranh và sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong giai đoạn
hiện nay. Cùng với xu hướng phát triển chung của đất nước, NH ĐT & PT VN đã
có những bước chuyển biến tích cực nhằm theo kịp sự thay đổi của tình hình


mới. Cụ thể, từ năm 1990, NH ĐT & PT VN một mặt cung cấp vốn cho các công
trình then chốt của nền kinh tế quốc dân như đầu tư vào lĩnh vực dầu khí, công
nghiệp chế biến, công nghiệp làm hàng xuất khẩu, phân bón phục vụ nông
nghiệp,…. Mặt khác, NH cũng bước vào thử nghiệm các hình thức huy động vốn Luận
văn tốt nghiệp
GVHD: Hứa Thanh Xuân
SVTH: Lê Thị Tuyết Mai
Trang 33
trong nước dưới mọi hình thức và vay vốn nước ngoài để có nguồn cho vay đầu
tư. Việc thử nghiệm này đã đạt hiệu quả nên từ 01/01/1995, NH ĐT & PT VN đã
chính thức chuyển sang hoạt động như một NHTM, xóa bỏ bao cấp trong đầu tư
phát triển và ngay trong lĩnh vực hoạt động của ngân hàng.

3.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG ĐẦU
TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ
Chi nhánh ngân hàng Đầu tư & Phát triển Cần Thơ được thành lập vào
năm 1977 theo quyết định số 32/CP của Chính Phủ, với tên gọi ban đầu là Ngân
hàng Kiến Thiết Hậu Giang. Trong thời kỳ này, hoạt động chủ yếu của ngân
hàng là cấp vốn cho đầu tư và xây dựng cơ bản được bố trí theo kế hoạch của
Nhà nước. Nhiệm vụ này được thể hiện thông qua sự kết hợp giữa các nguồn
vốn: vốn ngân sách cấp phát trực tiếp cho các công trình xây dựng cơ bản mang ý
nghĩa chiến lược, vốn đầu tư giữa các đơn vị kinh tế và các nguồn vốn tín dụng
cho các công trình thuộc lĩnh vực sản xuất kinh doanh được thực hiện thong qua
quỹ đầu tư của Nhà nước.
Ngày 26/4/1981, Chính Phủ ra quyết định số 259/CP thành lập Ngân
hàng Đầu tư & Xây dựng Hậu Giang trên cơ sở chi nhánh Kiến Thiết và Quỹ tín
dụng Ngân hàng Nhà nước tỉnh Hậu Giang hợp lại.
Ngày 14/1/1991, Hội đồng Bộ trưởng ra quyết định số 401/HĐBT chuyển Ngân
hàng Đầu tư & Xây dựng Hậu Giang từ hoạt động theo cơ chế bao cấp sang cơ
chế hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa.
Đầu năm 1992, chi nhánh Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Cần Thơ ra đời
là do sự kiện tách tỉnh Hậu Giang ra làm hai tỉnh Cần Thơ và Sóc Trăng.
Từ ngày 01/01/1995, sau khi chuyển giao nhiệm vụ cấp phát và cho vay
ưu đãi theo Quyết định số 654/TTG của Thủ tướng Chính phủ, hệ thống Ngân
hàng Đầu tư & Phát triển chuyển hướng sang kinh doanh đa năng tổng hợp theo
quyết định 293/QĐ-NH9 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trong
thời kỳ nầy, nhiệm vụ của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Cần Thơ là tạo được
nhiều vốn và sử dụng vốn với hiệu quả tối ưu, gắn chiến lược huy động và sử
dụng vào trong một chiến lược tổng thể nhằm đa dạng hóa và hữu hiệu hóa hoạt
động ngân hàng, mà chủ yếu vẫn là phục vụ cho đầu tư phát triển dự án theo mục
tiêu kinh tế đề ra. Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Hứa
Thanh Xuân

SVTH: Lê Thị Tuyết Mai
Trang 34
3.3. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TẠI BIDV CẦN THƠ
Trong giai đoạn phát triển kinh tế hiện nay, NH ĐT & PT VN chi nhánh
Cần Thơ không chỉ dừng lại ở lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản mà còn tiến vào
các lĩnh vực khác, với các nghiệp vụ , dịch vụ ngày càng phong phú, đa dạng hơn
nhằm mục tiêu ổn định và phát triển nền kinh tế đất nước nói chung và TPCT nói
riêng. Vì thế Ngân hàng Đầu tư và Phát triển có những chức năng và nhiệm vụ


×