Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

xây dựng một số mô hình vật lí bằng chương trình ejs (easy java simulations) và sử dụng trong dạy học chương “động học chất điểm” vật lí 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.71 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Trần Thị Thu Trang

XÂY DỰNG MỘT SỐ MƠ HÌNH VẬT LÍ
BẰNG CHƯƠNG TRÌNH EJS (EASY JAVA
SIMULATIONS) VÀ SỬ DỤNG TRONG DẠY HỌC
CHƯƠNG “ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM”
VẬT LÍ 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Trần Thị Thu Trang

XÂY DỰNG MỘT SỐ MƠ HÌNH VẬT LÍ
BẰNG CHƯƠNG TRÌNH EJS (EASY JAVA
SIMULATIONS) VÀ SỬ DỤNG TRONG DẠY HỌC
CHƯƠNG “ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM”
VẬT LÍ 10

Chuyên ngành

: Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Vật lí


Mã số

: 60 14 01 16

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. PHAN GIA ANH VŨ

Thành phố Hồ Chí Minh – 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung luận văn là kết quả quá trình nghiên cứu cơ sở lý
luận và thực tế của bản thân, quá trình bắt tay vào xây dựng và thực hiện để tài có
thơng qua quá trình thực nghiệm kiểm chứng một cách nghiêm túc. Nội dung đề tài
là “Xây dựng một số mơ hình vật lí bằng chương trình EJS (Easy Java Simulations)
và sử dụng trong dạy học chương “Động học chất điểm” Vật lí 10. Tơi xin cam
đoan đề tài này chưa được thực hiện trước đây.
Tác giả
Trần Thị Thu Trang


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình làm luận văn, tơi đã nhận được sự động viên, giúp đỡ và hỗ
trợ nhiệt tình từ gia đình, thầy cơ, nhà trường và bạn bè. Thông qua luận văn, tôi
muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến:
- TS. Phan Gia Anh Vũ – GV hướng dẫn trực tiếp – người thầy đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ, chỉnh sửa, định hướng cho tôi trong suốt q trình
nghiên cứu và hồn thành luận văn.

- Q thầy (cơ) khoa Vật lí Đại học Sư Phạm, phịng Sau đại học trường Đại
học Sư Phạm TPHCM cũng như các anh (chị) lớp Lí luận và phương pháp
dạy học mơn Vật lí K22 đã giúp đỡ trong suốt thời học tập và nghiên cứu
khoa học.
- Ban giám hiệu và các thầy cơ giáo tổ Vật lí và các em HS trường THPT
Trường Chinh – Quận 12 đã giúp đỡ tơi trong q trình thực nghiệm
sư phạm.
Cuối cùng, xin kính gửi lời chúc sức khỏe và hạnh phúc đến tất cả mọi người.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2014
Trần Thị Thu Trang


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng trong luận văn
Danh mục các hình vẽ trong luận văn
Danh mục các đồ thị trong luận văn
MỞ ĐẦU

........................................................................................................................ 1

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC THIẾT KẾ

THÍ NGHIỆM

MƠ PHỎNG TRONG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT

HUY TÍNH TÍCH CỰC CỦA HỌC SINH ......................................... 5
1.1. Đổi mới phương pháp dạy và học .........................................................................5
1.1.1. Phương pháp dạy học .......................................................................................5
1.1.2. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học .............................................. 10
1.1.3. Một số xu hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay....................... 10
1.1.4. Đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực .......................................... 11
1.1.5. Định hướng cơ bản trong việc đổi mới PPDH với sự hỗ trợ của CNTT 13
1.1.6. Ưu điểm – hạn chế của phương pháp dạy học bằng công nghệ thông tin .. 15
1.2. Nội dung đổi mới phương pháp dạy học vật lí ở trường THPT ..................... 17
1.2.1 Các biện pháp đổi mới phương pháp dạy học vật lí ở trường THPT ....... 17
1.2.2. Công nghệ thông tin với dạy học Vật lí ...................................................... 20
1.3. Sử dụng thí nghiệm mơ phỏng trong dạy học vật lí ........................................ 23
1.3.1. Những vấn đề về thí nghiệm Vật lí ............................................................. 23
1.3.2. Phương pháp dạy học bằng thí nghiệm ...................................................... 25
1.3.3. Thí nghiệm mơ phỏng .................................................................................. 28


1.3.4. Phương pháp soạn thảo tiến trình dạy học có sử dụng các mơ hình thí
nghiệm ........................................................................................................... 34
1.3.5 Ưu điểm của thí nghiệm mơ phỏng so với thí nghiệm thực ..................... 35
1.3.6. Vai trị của thí nghiệm mơ phỏng trong dạy học Vật lí ........................... 37
1.4. Sử dụng chương trình EJS để thiết kế bài giảng điện tử trong dạy học vật lí ở
trường Trung học phổ thơng .............................................................................. 38
1.5. Kết luận chương 1 ................................................................................................ 40
Chương 2. SỬ DỤNG PHẦN MẾM EJS ĐỂ THIẾT KẾ MỘT SỐ BÀI
GIẢNG ĐIỆN TỬ TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “ĐỘNG
HỌC CHẤT ĐIỂM” VẬT LÍ 10 ..........................................................41
2.1. Nội dung kiến thức chương “Động học chất điểm” ......................................... 41
2.1.1 Chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 cơ bản gồm các bài: ................ 41
2.1.2. Mục tiêu của chương về kiến thức ............................................................. 45

2.1.3. Mục tiêu của chương về kĩ năng .................................................................. 46
2.1.4. Mục tiêu của chương về thái độ .................................................................. 46
2.2. Thực trạng khi DH chương “Động học chất điểm” tại trường THPT Trường
Chinh ..................................................................................................................... 46
2.2.1. Một vài nét về trường THPT Trường Chinh – Quận 12 ........................... 46
2.2.2. Mục đích điều tra thực trạng học Vật lí tại trường .................................... 47
2.2.3. Phương pháp điều tra .................................................................................... 48
2.2.4. Kết quả đều tra ............................................................................................... 48
2.3. Hướng dẫn thiết kế thí nghiệm chương “Động học chất điểm” có sử dụng thí
nghiệm mơ phỏng bằng chương trình EJS........................................................ 56
2.3.1. Mơ tả mơ hình ................................................................................................ 57
2.3.2. Xây dựng mơ hình tốn học ......................................................................... 58
2.3.3. Xây dựng mơ hình hình ảnh ......................................................................... 62
2.3.4. Tạo hình ảnh đồ thị ....................................................................................... 71
2.4. Các TNMP được thiết kế bằng EJS cho chương “Động học chất điểm” Vật lí 10 74
2.5. Thiết kế một số giáo án có sử dụng TN mơ phỏng bằng chương trình EJS . 75


2.5.1. Bài 3. ............................................................................................................... 75
2.5.2. Bài 4. .............................................................................................................. 87
2.6. Kết luận chương 2 ................................................................................................ 96
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ..................................................................97
3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm .................................................................. 97
3.2. Đối tượng và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm .......................................... 97
3.2.1 Đối tượng thực nghiệm sư phạm .................................................................. 97
3.2.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm .................................................................. 98
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ................................................................. 98
3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm ................................................................................. 98
3.3.2. Quan sát giờ học ............................................................................................ 99
3.3.3. Các bài kiểm tra ............................................................................................. 99

3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................................................ 99
3.4.1. Nhận xét về tiến trình dạy học ..................................................................... 99
3.4.2. Đánh giá kết quả học tập của học sinh ..................................................... 100
3.4.3. Kiểm định giả thuyết thống kê ................................................................... 105
3.5. Kết luận chương 3 .............................................................................................. 108
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 111


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

STT

Viết tắt

1

Công nghệ thơng tin

CNTT

2

Giáo án điện tử

GAĐT

3


Dạy học

DH

4

Thí nghiệm mơ phỏng

TNMP

5

Thí nghiệm

TN

6

Giáo dục

GD

7

Đào tạo

ĐT

8


Học sinh

HS

9

Easy Java Simulations

EJS

10

Giáo viên

GV

11

Nhà xuất bản

Nxb

12

Phương pháp dạy học

PPDH

13


Đối chứng

ĐC

14

Thực nghiệm

TN

15

Thực nghiệm sư phạm

TNSP

16

Sách giáo khoa

SGK

17

Trung học phổ thông

THPT


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Tóm tắt nội dung của chương ...................................................................... 42
Bảng 2.2. Kết quả điều tra thực trạng sử dụng CNTT, GAĐT của GV ................... 49
Bảng 2.3. Kết quả điều tra thực trạng sử dụng CNTT của học sinh ......................... 52
Bảng 3.1. Bảng thống kê các điểm số (Xi) của bài kiểm tra.................................... 100
Bảng 3.2. Bảng phân bố tần suất của hai nhóm......................................................... 101
Bảng 3.3. Bảng phân bố tần suất tích lũy của hai nhóm .......................................... 102
Bảng 3.4. Bảng phân loại theo học lực ....................................................................... 103
Bảng 3.5. Tổng hợp các tham số thống kê ................................................................. 104


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ TRONG LUẬN VĂN
Hình 2.1.

Cửa sổ thiết kế tùy chọn ............................................................................. 57

Hình 2.2.

Cửa sổ làm việc ........................................................................................... 57

Hình 2.3.

Trang mơ tả cho vật chuyển động nhanh dần đều................................... 58

Hình 2.4.

Trang thiết kế cho vật chuyển động nhanh dần đều................................ 59

Hình 2.5.

Bảng biến động lực cho vật chuyển động nhanh dần đều ...................... 59


Hình 2.6.

Bảng biến cho vạch xác định trong chuyển động thằng nhanh dần đều..... 60

Hình 2.7.

Bảng phương trình vận động của vật ........................................................ 61

Hình 2.8.

Bảng khai báo mã java tạo vạch và dừng vật........................................... 62

Hình 2.9.

Bảng tài nguyên của panel chứa hình vật ................................................. 64

Hình 2.10. Bảng tài nguyên cho vật ............................................................................. 65
Hình 2.11. Bảng tài nguyên cho nhà ............................................................................ 65
Hình 2.12. Bảng tài nguyên cho mặt trời ..................................................................... 65
Hình 2.13. Bảng tài nguyên cho hình ảnh mặt đất...................................................... 66
Hình 2.14. Bảng tài nguyên cho vạch đánh dấu vị trí ban đầu của vật .................... 66
Hình 2.15. Bảng tài nguyên cho vạch đánh dấu vị trí của vật................................... 67
Hình 2.14. Bảng tài ngun cho nút điều khiển Chạy – Dừng ................................. 67
Hình 2.15. Bảng tài nguyên cho nút điều khiển “Lặp lại”......................................... 68
Hình 2.16. Bảng tài nguyên cho thanh chỉnh giá trị gia tốc ...................................... 69
Hình 2.17. Bảng tài ngun cho ơ hiện giá trị gia tốc................................................ 69
Hình 2.18. Bảng tài nguyên cho chữ thời gian bên cạnh ô giá trị thời gian ............ 69
Hình 2.19. Bảng tài ngun cho ơ hiện giá trị thời gian ............................................ 70
Hình 2.20. Các yếu tố xây dựng mơ hình chuyển động ............................................. 70

Hình 2.21. Hình ảnh mơ phỏng thí nghiệm chuyển động.......................................... 71
Hình 2.22. Bảng tài ngun cho panel chứa đồ thị vận tốc (v) và thời gian (t) ...... 72
Hình 2.23. Bảng tài nguyên dạng đồ thị vận tốc theo thời gian................................ 72
Hình 2.24. Đồ thị và các yếu tố xây dựng ................................................................... 73
Hình 2.25. Hình ảnh mơ hình vật chuyển động NDĐ................................................ 73


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Đồ thị 3.1. Đồ thị phân bố điểm của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng ........ 101
Đồ thị 3.2. Đồ thị phân bố tần suất của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng ... 102
Đồ thị 3.3. Đồ thị phân bố tần suất tích lũy của nhóm TN và nhóm ĐC ................ 103


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, khi CNTT khơng ngừng phát triển thì việc ứng dụng CNTT vào tất
cả các lĩnh vực là một điều tất yếu. Trong GD – ĐT, CNTT đã và đang được ứng
dụng rộng rãi trong việc giảng dạy, học tập ở các trường học. Đối với GD – ĐT,
CNTT có tác dụng là một trong những phương tiện hỗ trợ cho hoạt động dạy và
học, ngược lại GD – ĐT cũng góp phần cung cấp nguồn nhân lực, thúc đẩy sự phát
triển cho lĩnh vực này.
Trong những năm qua, mục tiêu, chương trình, nội dung GD – ĐT của nước ta
đã thay đổi nhiều lần cho phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội và đã đạt
được những kết quả đáng kể. Bộ GD và ĐT đã yêu cầu “đẩy mạnh ứng dụng CNTT
trong GD đào tạo ở tất cả các cấp học, bậc học, ngành học, xem CNTT như là một
công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập ở tất cả
các mơn”. Vì vậy, ngành GD đang tiếp tục áp dụng nhiều biện pháp nhằm thay đổi
cách học và cách dạy, khuyến khích sử dụng CNTT vào DH nhằm nâng cao chất

lượng giảng dạy của GV và học tập của HS, giúp HS có những tiết học trực quan,
sinh động.
Thực hiện sự chỉ đạo của Bộ GD và ĐT, của Sở GD và ĐT Thành phố Hồ Chí
Minh, nhằm “đẩy mạnh ứng dụng CNTT, đổi mới quản lý tài chính và xây dựng
trường học thân thiện, HS tích cực”, chúng tôi nhận thức được rằng: việc ứng dụng
CNTT phục vụ cho việc DH là một trong những hướng đổi mới tích cực nhất, hiệu
quả nhất trong việc đổi mới PPDH. Và điều này chắc chắn sẽ được sử dụng rộng rãi
trong các trường học phổ thông trong một vài năm tới, vì vậy chúng tơi đã học tập
và mạnh dạn đưa CNTT vào giảng dạy trong những năm vừa qua.
Hơn nữa, Vật lí là mơn khoa học thực nghiệm nên việc thực hiện TN trong giờ
học VL hay việc GV cho HS quan sát các hiện tượng VL là hết sức cần thiết. Tuy
nhiên, với điều kiện cơ sở vật chất hiện nay của các trường THPT ở Việt Nam thì
việc tiến hành TN gặp nhiều khó khăn, do khơng có đầy đủ thiết bị hoặc thiết bị đã
cũ, hỏng hóc,... làm kết quả khơng chính xác. Điều đó khiến HS hoài nghi về sự


2

đúng đắn của kiến thức đã học. Ngoài ra, việc tiến hành TN thường mất nhiều thời
gian, làm ảnh hưởng đến hiệu quả giảng dạy. Vì thế, sử dụng TNMP trong quá trình
DH là một giải pháp hay cho vấn đề này.
Hiện nay có rất nhiều chương trình hỗ trợ DHVL, với nhiều tính năng cải tiến,
phong phú đa dạng, đem lại hiệu quả cao và dễ sử dụng. Một trong những chương
trình đó là EJS (Easy Java Simulations). Với chương trình này, chúng ta có thể tạo
ra các mơ hình TN với hình ảnh trực quan, cho kết quả chính xác, phù hợp với lý
thuyết, tiết kiệm thời gian. Chính vì những ưu điểm này, đây sẽ là một trong những
cơng cụ hữu ích cho việc thiết kế bài giảng dễ dàng, tạo được hứng thú cho HS để
HS u thích mơn VL hơn.
Với những lý do trên, tơi đã chọn đề tài: “XÂY DỰNG MỘT SỐ MƠ HÌNH
VẬT LÝ BẰNG CHƯƠNG TRÌNH EJS (EASY JAVA SIMULATIONS) VÀ

SỬ DỤNG TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM” VẬT
LÝ 10” giúp nâng cao hiệu quả của quá trình DH, tạo bước tiền đề quan trọng trong
việc gây hứng thú học tập, rèn luyện năng lực học tập cho HS khi học mơn VL theo
hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Sử dụng chương trình EJS để cung cấp một số mơ hình VL và sử dụng để thiết
kế giáo án DH một số bài trong chương “Động học chất điểm” SGK cơ bản Vật lí
lớp 10, theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS.
3. Giả thuyết khoa học
Nếu sử dụng chương trình EJS và vận dụng vào trong DH chương “ Động học
chất điểm” Vật lí 10 thì có thể sẽ kích thích hứng thú học tập, phát huy tính tích cực
trong hoạt động nhận thức của HS.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn của việc sử dụng CNTT trong
DH và DH VL.
- Nghiên cứu lí luận về các PPDH học tích cực trong DH và DHVL.
- Nghiên cứu nội dung, cấu trúc chương Động học chất điểm Vật lí 10 THPT.


3

- Nghiên cứu thực trạng của việc sử dụng CNTT và các chương trình hỗ trợ
DHVL ở trường THPT.
- Nghiên cứu việc sử dụng chương trình EJS để thiết kế các mơ hình thí
nghiệm.
- Tiến hành TNSP để phạm để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các bài
giảng điện tử có TNMP được thiết kế bằng chương trình EJS.
- Tổng kết đề tài nghiên cứu và đưa ra những ý kiến đề xuất.
5. Phương pháp nghiên cứu
• Nghiên cứu lý luận

- Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, Nhà nước cũng như các chỉ thị của Bộ
GD và ĐT về vấn đề nâng cao chất lượng GD và đổi mới phương pháp dạy DH.
- Nghiên cứu lý tài liệu GD học, tâm lý học, lí luận DH và PPDH VL cần cho
việc xây dựng tiến trình DH và nâng cao hiệu quả hoạt động học tập của HS.
- Nghiên cứu lý luận của việc sử dụng máy vi tính, các chương trình hỗ trợ
giảng dạy, đặc biệt là chương trình EJS và những ứng dụng của nó trong việc góp
phần đổi mới PPDH và nâng cao chất lượng DH VL ở THPT.
- Nghiên cứu chương trình, nội dung SGK, sách GV và các tài liệu tham khảo
liên quan đến nội dung chương.
• Phương pháp điều tra và thống kê tốn học
- Tìm hiểu, thăm dị thực trạng DH chương Động học chất điểm - Vật lí 10 Cơ
bản.
- Điều tra về tình hình thực tiễn về việc sử dụng GAĐT và các chương trình
hỗ trợ vào dạy và học ở trường THPT.
- Điều tra thái độ của HS đối với việc sử dụng GAĐT có TNMP trong DHVL.
- Dùng phương pháp thống kê mô tả và thuyết thống kê kiểm định để xử lý kết
quả TNSP. Qua đó khẳng định sự khác biệt giữa kết quả học tập của nhóm đối
chứng và nhóm thực nghiệm và khẳng định kết quả nghiên cứu của đề tài.


4

• Thực nghiệm sư phạm
- Thiết kế bài giảng điện tử có sử dụng chương trình EJS trong DH chương
Động học chất điểm.
- Tổ chức TNSP, tiến hành có đối chứng để đánh giá hiệu quả sử dụng bài
giảng điện tử có TNMP được thiết kế bằng chương trình EJS.
6. Đối tượng - phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
- Q trình dạy và học vật lí ở trường THPT và đặc biệt là quá trình DH

chương “Động học chất điểm” – SGK Cơ bản Vật lí 10
- Chương trình EJS và quá trình DH chương “Động học chất điểm” với
GAĐT có ứng dụng chương trình này.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu việc vận dụng các PPDH tích cực trong quá trình DH chương
“Động học chất điểm” Vật lí 10 với sự vận dụng chương trình EJS trong việc thiết
kế GAĐT nhằm DH phát huy tính tích cực, tự lực của HS.
- Trong khuôn khổ giới hạn của đề tài, tôi chỉ nghiên cứu các hoạt động dạy và
học mơn Vật lí ở trường THPT Trường Chinh, quận 12, Tp. Hồ Chí Minh
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận của việc ứng dụng CNTT trong DHVL
nhằm phát huy tính tự lực, tích cực của HS trong học tập.
- Thiết kế được các TN tiêu biểu trong chương “Động học chất điểm” Vật lí
10 bằng chương trình EJS làm phong phú nguồn TNMP, là tài liệu tham khảo tốt
cho GV trong DH chương này.


5

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC THIẾT KẾ
THÍ NGHIỆM MƠ PHỎNG TRONG PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC CỦA HỌC SINH
1.1. Đổi mới phương pháp dạy và học
1.1.1. Phương pháp dạy học
1.1.1.1. Khái niệm về phương pháp dạy học
Có thể có nhiều định nghĩa về PPDH dựa trên cách mà các nhà nghiên cứu
quan niệm về q trình DH. Ở đây, chúng tơi chỉ xin nêu ra một số định nghĩa đáng
chú ý:
−Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang, "PPDH là cách thức làm việc thầy và trò
trong sự phối hợp thống nhất và dưới sự chỉ đạo của thầy, nhằm thực hiện tốt nhiệm

vụ DH". [1]
−Theo Iu - K.Babanxki: " PPDH là cách thức tương tác giữa thầy và trò nhằm
giải quyết các nhiệm vụ giáo dưỡng, GD và phát triển trong quá trình DH". [2]
−Theo I.Ia. Lécne: "PPDH là một hệ thống những hành động có mục đích của
GV, nhằm tổ chức hoạt động nhận thức và thực hành của HS, đảm bảo cho HS lĩnh
hội nội dung học vấn". [3]
−Theo thầy Nguyễn Đức Thâm, PPDH là những con đường, cách thức tiến
hành hoạt động DH, là cách thức triển khai một hệ thống DH đa tầng, đa diện cho
các bậc học, cấp học, ngành học… [4]
−PPDH cịn có nghĩa là cách thức hình thành mục đích DH, cách thức soạn
thảo và triển khai nội dung DH, cách thức tổ chức hoạt động dạy và học nhằm hiện
thực hóa mục đích, nội dung học, cách thức kiểm tra, đánh giá kết quả q trình
học.
Ngồi ra, cịn có nhiều định nghĩa khác và cùng với những định nghĩa nêu
trên, các tác giả đã nêu lên một cách rất khái quát về PPDH, trong đó nổi bật các nội
hàm cơ bản sau: đó là cách thức tổ chức hoạt động nhận thức của HS và sự điều


6

khiển nó; là những thủ thuật logic được sử dụng để giúp HS nắm kiến thức, kĩ năng,
kĩ xảo một cách tự giác.
DH là quá trình nhận thức độc đáo của HS nhằm chiếm lĩnh nội dung học vấn;
PPDH là những con đường, những cách thức hoạt động, là phương tiện nhằm lĩnh
hội nội dung DH. Mối quan hệ giữa phương pháp và nội dung trong quá trình DH là
mối quan hệ tương tác giữa cái được phản ánh và phương thức phản ánh, trong đó
cái được phản ánh cần được chuyển tải tới người học một cách đầy đủ, chính xác,
khách quan bằng những phương pháp sư phạm có hiệu quả. Nhưng việc chiếm lĩnh
nội dung đó như thế nào lại phụ thuộc rất nhiều vào bản thân người học, vào
phương pháp và kĩ năng tự học của HS. Vì vậy, nghiên cứu PPDH khơng thể tách

rời việc nghiên cứu các phương pháp và kĩ năng tự học.
Như vậy, PPDH có tác dụng trong thực hiện mục tiêu, nâng cao dân trí, đào
tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài; nó là phương tiện, là con đường, là cách thức hoạt
động chung của cả người dạy và người học, nhằm trang bị tri thức, kĩ năng, kĩ xảo
và phát triển trí tuệ cho HS. Trên cơ sở đó hình thành thế giới quan và các phẩm
chất nhân cách cho các em.
Từ sự phân tích trên đây, có thể nêu lên khái niệm PPDH như sau: PPDH là
cách thức hoạt động phối hợp, thống nhất của GV và HS do GV tổ chức, điều khiển
và HS tự tổ chức, tự điều khiển nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ DH.
1.1.1.2. Đặc điểm của phương pháp dạy học [5]
* PPDH có các đặc điểm cơ bản sau:
- PPDH có tính mục đích. PPDH do mục đích định hướng, bị quy định và chi
phối bởi mục đích, mục tiêu GD - ĐT nói chung, các nhiệm vụ DH nói riêng.
Ngược lại, PPDH lại là cách thức, phương tiện, con đường nhằm thực hiện mục
đích, nhiệm vụ GD, DH. Cho nên, có thể nói: mối quan hệ giữa mục đích, nhiệm vụ
DH với PPDH là mối quan hệ giữa phương tiện và mục đích.
- PPDH có tính nội dung. PPDH "là hình thức về cách thức vận động bên
trong của nội dung", là phương thức chuyển tải nội dung từ người dạy, từ sách và
các nguồn tài liệu tới người học cũng như là phương thức chiếm lĩnh các nguồn tài


7

liệu đó của người học. Nó bị qui định và chi phối bởi nội dung DH; mỗi mơn học
đều có các PPDH tương ứng. Vì vậy khi lựa chọn và vận dụng các PPDH cần căn
cứ vào đặc điểm, tính chất của các môn học, vào nội dung các bài học mà sử dụng
các PPDH sao cho phù hợp.
- PPDH có tính hiệu quả. DH địi hỏi tính khoa học và tính nghệ thuật rất cao.
Mục đích cuối cùng của DH là phải mang lại chất lượng và hiệu quả tối ưu trong
những điều kiện nhất định. Cho nên trong quá trình vận dụng các phương pháp dạy

và học, GV và trị phải tính đến cải cách dạy và cách học như thế nào để mang lại
hiệu quả cao nhất.
- PPDH có tính hệ thống. Các PPDH khơng tồn tại biệt lập mà ln hợp thành
một hệ thống hồn chỉnh có quan hệ mật thiết, bổ sung, hỗ trợ cho nhau. Trong lịch
sử phát triển của GD học, các nhà GD đã đưa ra nhiều hệ thống PPDH khác nhau kể
cả tên gọi và nội dung các phương pháp nhưng đều hướng tới việc thực hiện mục
đích và các nhiệm vụ DH.
1.1.1.3. Phân loại phương pháp dạy học [6]
Phân loại các PPDH là một trong những vấn đề được quan tâm trong lí luận
DH, bởi thơng qua sự phân loại, các phương pháp sẽ được sắp xếp theo những dấu
hiệu bản chất trên nhiều bình diện, giúp cho việc nhìn nhận, đánh giá các phương
pháp được chính xác hơn. Điều đó có tác dụng nâng cao hiệu quả thực tế khi vận
dụng các phương pháp phù hợp với mục đích hoạt động DH.
Cho tới nay, có tới hàng trăm phương pháp giảng dạy và hàng chục cách
phân loại khác nhau. Ở đây chúng tôi phân loại dựa trên những định hướng đi từ
những dấu hiệu đơn giản, chung nhất, có thể cảm nhận được bằng trực giác của
phương pháp, rồi từ đó, căn cứ trên những dấu hiệu bên trong, phản ánh thuộc tính
bản chất của phương pháp để phân loại.
+ Dựa trên dấu hiệu đề mục, đích DH ứng với từng khâu của quá trình DH,
các PPDH ứng với chúng dược nhóm họp thành năm tập hợp sau:
- Tập hợp những PPDH khi nghiên cứu tài liệu mới.
- Tập hợp những PPDH khi củng cố kiến thức.


8

- Tập hợp những PPDH khi vận dụng phức hợp kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo.
- Tập hợp các phương pháp khái quát hoá.
- Tập hợp các phương pháp kiểm tra, đánh giá kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo.
+ Dựa trên nguồn phát thơng tin trong q trình DH, mỗi tập hợp nêu trên lại

được phân thành ba nhóm PPDH sau:
- Nhóm PPDH có sử dụng lời nói.
- Nhóm PPDH có sử dụng phương tiện trực quan.
- Nhóm PPDH bao gồm các công tác tự lực của HS.
+ Dựa trên các công việc cụ thể của GV và của HS, mỗi nhóm phương pháp
nêu trên lại bao gồm nhiều phương pháp mang những tên gọi khác nhau ứng với
cách thức hoạt động dạy hoặc cách thức hoạt động học, tên các PPDH là không
hạn chế.


9

Tổng hợp việc phân loại PPDH như đã nêu trên, ta có thể tổng hợp trên
sơ đồ sau:
HỆ THỐNG CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

Tập hợp

Tập hợp

Tập hợp

Tập hợp

Tập hợp

các

các


các phương

các

các PP

phương

phương

pháp vận

phương

kiểm tra,

pháp

pháp củng

dụng kiến

pháp khái

đánh giá

nghiên cứu

cố kiến


thức, kĩ

quát hóa

kiến thức,

tài liệu

thức

năng, kĩ xảo

mới

kĩ năng, kĩ
xảo

Mỗi tập hợp phương pháp có thể được sử dụng theo một nhóm các
phương pháp

Nhóm các

Nhóm các phương

Nhóm các phương

hiệu bên

phương pháp sử


pháp sử dụng các

pháp bao gồm các

ngồi của

dụng ngơn ngữ

phương tiện trực

cơng tác tự lực của HS

Dựa trên dấu

quan
Mỗi nhóm phương pháp bao gồm nhiều phương pháp được
phân loại theo thao tác tư duy hoặc theo kiểu logic nhận thức


10

Thời gian gần đây, chúng ta thấy xuất hiện nhiều PPDH mới như DH trên
mạng Internet, DH giáo hóa, DH chương trình hóa, v.v... Sự có mặt của những
PPDH này đem lại những chuyển biến mới về chất so với những PPDH truyền
thống bởi chúng đem lại khả năng tăng cường hoạt động tự lực, tích cực cho HS,
điều rất cần thiết trong thời đại bùng nổ thông tin hiện nay, đáp ứng tốt hơn việc đào
tạo những công dân tương lai, thích ứng được với sự phát triển như vũ bão của đời
sống xã hội. Tuy nhiên, cần phải hiểu rằng, mỗi phương pháp nêu trên được coi như
một xu hướng DH hiện đại, nó khơng phải là một phương pháp cụ thể, mà thường là
một tích hợp những yếu tố tích cực của nhiều phương pháp hợp lại nhằm giải quyết

một mục đích sư phạm chuyên biệt. Song, để thực hiện mục đích chuyên biệt này,
mỗi xu hướng DH hiện đại tồn tại một nhân tố trung tâm, có tác dụng quyết định, có
khả năng liên kết những yếu tố cịn lại tạo thành một hệ tồn diện phương pháp.
Người ta lấy tên của nhân tố trung tâm này đặt tên cho hệ phương pháp tương ứng
với xu hướng DH hiện đại mà nó thực hiện.
Dưới đây, chúng tơi tập trung phân tích các PPDH theo định hướng đổi mới.
1.1.2. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học [7]
Định hướng đổi mới trong phương pháp dạy và học đã được xác định trong
Nghị quyết Trung ương 4 khóa VII (1-1993), Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII
(12-1996) được thể chế hóa trong Luật Giáo dục (1998), Luật giáo dục sửa đổi
(2005), được cụ thể hóa trong các chỉ thị của Bộ GD và ĐT, đặc biệt chị thị số 14
(4-1999). Tại điều 28.2 - Luật Giáo dục, đã ghi “Phương pháp giáo dục phổ thơng
phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc
điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng
vận dụng kiến thức vào thực tiễn tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú
học tập cho HS”.
Có thể nói cốt lõi của đổi mới dạy và học là hướng tới hoạt động học tập chủ
động, chống lại thói quen học tập thụ động.
1.1.3. Một số xu hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay.[8]
Trên thế giới và ở nước ta hiện nay đang có rất nhiều cơng trình nghiên cứu,


11

thử nghiệm về đổi mới PPDH theo các hướng khác nhau. Sau đây là một số xu
hướng đổi mới cơ bản:
− Phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo của người học. Chuyển
trọng tâm hoạt động từ GV sang HS. Chuyển lối học từ thông báo tái hiện sang tìm
tịi, khám phá. Tạo điều kiện cho HS học tập tích cực, chủ động, sáng tạo.
− Phục vụ ngày càng tốt hơn hoạt động tự học và phương châm học suốt đời.

Khơng chỉ dạy kiến thức mà cịn dạy cách học, trang bị cho HS phương pháp học
tập, phương pháp tự học để thực hiện phương châm học suốt đời.
− Tăng cường rèn luyện năng lực tư duy, khả năng vận dụng kiến thức vào
cuộc sống thực tế. Chuyển từ lối học nặng về tiêu hoá kiến thức sang lối học coi
trong việc vận dụng kiến thức.
− Cá thể hố việc DH.
− Tăng cường sử dụng thơng tin trên mạng, sử dụng tối ưu các phương tiện
DH đặc biệt là tin học và CNTT vào DH.
− Từng bước đổi mới việc kiểm tra đánh giá, giảm việc kiểm tra trí nhớ đơn
thuần, khuyến khích việc kiểm tra khả năng suy luận, vận dụng kiến thức; sử dụng
nhiều loại hình kiểm tra thích hợp với từng mơn học.
− Gắn DH với nghiên cứu khoa học với mức độ ngày càng cao (theo sự phát
triển của HS, theo cấp học, bậc học).
1.1.4. Đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực [9]
Theo chiều hướng phát triển của lí luận DH, những năm gần đây nổi lên xu
hướng phân loại PPDH dựa trên mức độ tác động của phương pháp tới sự phát triển
của người học, nói cách khác đó là xu hướng tích cực hóa trong DH. Phương pháp
này có các đặc trưng cơ bản sau:
a. Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của HS
Trong phương pháp tổ chức, người học – đối tượng của hoạt động “dạy”, đồng
thời là chủ thể của hoạt động “học”- được cuốn hút vào các hoạt động học tập do
GV tổ chức và chỉ đạo, thơng qua đó tự lực khám phá những điều mình chưa rõ,
khơng phải tiếp thu một cách thụ động những tri thức đã được GV sắp đặt. Thông


12

qua phương pháp này, người học được đặt vào những tình huống thực tế của đời
sống, trực tiếp quan sát, thảo luận, làm TN, giải quyết vấn đề đặt ra theo cách suy
nghĩ của mình, từ đó vừa nắm được kiến thức, kỹ năng mới, vừa nắm được phương

pháp làm ra kiến thức, kỹ năng mới đó, khơng rập theo những khn mẫu có sẵn,
được bộc lộ và phát huy tiềm năng sáng tạo.
b. Dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học
Phương pháp tích cực xem việc rèn luyện phương pháp học tập cho HS không
chỉ là một biện pháp nâng cao hiệu quả DH mà còn là một mục tiêu DH.
Trong các phương pháp học thì phương pháp cốt lõi nhất là phương pháp tự
học. Nếu rèn luyện cho người học có được phương pháp, kỹ năng thói quen, ý chí tự
học thì sẽ tạo cho họ lịng ham học, khơi dậy nội lực vốn có trong mỗi con người,
kết quả học tập sẽ được nâng lên gấp bội.
c. Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp thể
Lớp học là môi trường giao tiếp thầy-trò, trò-trò, tạo nên mối quan hệ hợp tác
giữa các cá nhân trên con đường chiếm lĩnh nội dung học tập. Thông qua thảo luận,
tranh luận trong tập thể, ý kiến mỗi cá nhân được bộc lộ, khẳng định hay bác bỏ,
qua đó người học nâng mình lên một trình độ mới. Bài học vận dụng được vốn hiểu
biết và kinh nghiệm sống của thầy cô giáo.
d. Kết hợp đánh gía của thầy với tự đánh giá của trò.
Trước đây, GV giữ vai trò độc quyền trong việc đánh giá chất lượng HS,
nhưng trong phương pháp tích cực, GV phải hướng dẫn HS phát triển kỹ năng tự
đánh giá bản thân, từ đó tự điều chỉnh cách học. Liên quan với điều này, GV cần tạo
điều kiện thuận lợi để HS được tham gia đánh giá lẫn nhau, tự đánh giá đúng và
điều chỉnh hoạt động kịp thời. Điều này là năng lực cần thiết cho sự thành công
trong cuộc sống mà nhà trường phải trang bị cho HS khi cịn học tập trong trường
THPT.
- Nhìn chung từ dạy và học thụ động sang dạy và học tích cực, GV khơng cịn
đóng vai trị đơn thuần là người truyền đạt kiến thức, GV trở thành người thiết kế,
tổ chức, hướng dẫn các hoạt động độc lập, hoặc theo nhóm nhỏ để HS tự lực chiếm


13


lĩnh nội dung học tập, chủ động đạt các mục tiêu kiến thức, kĩ năng, thái độ theo
yêu cầu của chương trình.
1.1.5. Định hướng cơ bản trong việc đổi mới PPDH với sự hỗ trợ của CNTT
Trong GD – ĐT, việc đổi mới PPDH bằng cách sử dụng CNTT đang là một xu
thế của thời đại, được UNESCO chính thức đưa ra thành chương trình hành động
trước ngưỡng cửa thế kỉ XXI và dự đốn “sẽ có sự thay đổi nền GD một cách căn
bản vào đầu thế kỉ XXI do ảnh hưởng của CNTT”.
Ở nước ta, vấn đề ứng dụng CNTT trong GD, đào tạo được Đảng và Nhà nước
rất coi trọng. Các văn kiện, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, Chính phủ, Bộ GD - ĐT
đã thể hiện rõ điều này, như: Nghị quyết trung ương 2 khóa VIII, Luật giáo dục
(1998) và Luật giáo dục sửa đổi (2005), Nghị quyết 81 của Chính phủ, Nghị quyết
của chính phủ về chương trình quốc gia đưa CNTT vào GD ĐT (1993), Chỉ thị 29
của Bộ GD - ĐT, Chiến lược phát triển GD 2001 – 2010,…
Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ hai (khoá VIII)
về định hướng chiến lược phát triển GD và ĐT trong thời kỳ mới đã yêu cầu ngành
GD phải “đổi mới mạnh mẽ phương pháp GD ĐT, khắc phục lối truyền thụ một
chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các
phương pháp tiên tiến và phương tiện hiện đại vào quá trình dạy - học, bảo đảm
điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu cho HS” [10]
Nghị quyết được cụ thể hóa bằng chỉ thị 58 – CT/TW (17/10/2000) của Bộ
Chính trị, trong đó nêu rõ là cần phải: “Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác
GD và ĐT ở các cấp học, bậc học, ngành học. Phát triển các hình thức đào tạo từ xa
phục vụ nhu cầu học của toàn xã hội”.
Chỉ thị 29 của Bộ GD - ĐT (ngày 30/7/2001/CT) về tăng cường giảng dạy,
đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành GD đã quyết định chọn năm học 20082009 là “Năm học đẩy mạnh ứng dụng CNTT, đổi mới quản lý tài chính và xây
dựng trường học thân thiện, HS tích cực” tạo bước đột phá về ứng dụng CNTT
trong GD và tạo tiền đề phát triển ứng dụng CNTT trong những năm tiếp theo.


14


Bên cạnh đó, Bộ trưởng Bộ GD và ĐT cũng đã có Chỉ thị 55/2008/CT–
BGDĐT về “Tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành GD
giai đoạn 2008 – 2012 (30/09/2008).
Trước định hướng đó, ngành GD – ĐT đã ứng dụng rộng rãi các thành tựu của
CNTT vào trong DH, từ việc thiết kế GAĐT, thiết kế TNMP đến việc DH trực
tuyến trên các website. Kết quả là: CNTT mở ra triển vọng to lớn trong việc đổi mới
các phương pháp và hình thức DH. Cụ thể là: [11]
-

Nhờ có máy tính điện tử, các chương trình hỗ trợ, tiện ích về truyền thơng

mà việc thiết kế giáo án và giảng dạy trên máy tính trở nên sinh động hơn, tiết kiệm
được nhiều thời gian hơn so với cách dạy theo phương pháp truyền thống, chỉ cần
“bấm chuột”, vài giây sau trên màn hình hiện ra ngay nội dung của bài giảng, thí
nghiệm với những hình ảnh, âm thanh sống động thu hút được sự chú ý và tạo hứng
thú ở HS.
-

Thông qua bài giảng điện tử, với các thí nghiệm mơ phỏng, các đoạn phim

ngắn, GV cũng có nhiều thời gian đặt các câu hỏi gợi mở tạo điều kiện cho HS hoạt
động nhiều hơn trong giờ học.
-

Những PPDH theo cách tiếp cận kiến tạo, PPDH theo dự án, DH phát hiện

và giải quyết vấn đề ngày càng có nhiều điều kiện để ứng dụng rộng rãi và phổ biến.
Các hình thức DH như DH đồng loạt, dạy theo nhóm, dạy cá nhân cũng có những
đổi mới đáng kể, đều có trong tay nhiều cơng cụ hỗ trợ cho q trình DH nói chung

và phần mềm DH nói riêng.
Như vậy, việc ứng dụng CNTT trong dạy đã cơ bản nâng cao chất lượng học
tập cho HS, tạo ra một mơi trường GD mang tính tương tác cao chứ khơng đơn
thuần chỉ là “thầy đọc, trị chép” như kiểu truyền thống, HS được khuyến khích và
tạo điều kiện để chủ động tìm kiếm tri thức, sắp xếp hợp lý quá trình tự học tập, tự
rèn luyện của bản thân mình. Những khả năng mới mẻ và ưu việt này của CNTT đã
nhanh chóng làm thay đổi cách sống, cách làm việc, cách học tập, cách tư duy và
quan trọng hơn cả là cách ra quyết định của con người.


×