Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bài 8 thành lập bản đồ chuyên đề và phân tích dữ liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.94 KB, 14 trang )

Hướng dẫn thực tập GIS - Bài 8 – Thành lập các bản ñồ chuyên ñề phân tích dữ liệu

Bài 8

THÀNH LẬP BẢN ðỒ CHUYÊN ðỀ
VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
1.1 TÓM TẮT BÀI THỰC TẬP
F Các phương pháp thể hiện bản ñồ chuyên ñề (theo thông tin ñối tượng).
F Phân tích thông tin trên bản ñồ.

1.2 KIẾN THỨC LIÊN QUAN
Kiến thức Hệ thống thông tin ñịa lý-GIS
Những kiến thức bản ñồ học, các phương pháp thành lập bản ñồ.

1.3 PHẦN LÝ THUYẾT
Tổng quan
Lập bản ñồ chuyên ñề (Thematic Mapping) là một phương pháp mạnh ñể phân tích và hiển thị dữ liệu. Chúng
ta tạo ra dữ liệu dạng ñồ họa ñể có thể thấy ñược trên bản ñồ. Các kiểu và khuynh hướng không thể thấy
ñược trong dữ liệu, khi sử dụng sắc thái chuyên ñề (thematic shading) ñể hiển thị dữ liệu trong bản ñồ thì
chúng bộc lộ một cách rõ ràng .
Có thể tạo ra bản ñồ chuyên ñề cùng với MapInfo Professional sử dụng bảy phương pháp sau: khoảng giá trị
(ranges of values), sắc thái chuyên ñề raster (grid thematic shading), theo ñộ lớn biểu tượng (graduated
symbols), mật ñộ ñiểm (dot density), những giá trị riêng biệt (individual values), và các biểu ñồ (bar and pie).
Cũng có một số thay ñổi và lựa chọn trong các phương pháp này như : lập bản ñồ chuyên ñề hai biến số và
ñiểm ngắt (inflection).
Kiểu bản ñồ chuyên ñề mới nhất của MapInfo Professional là chủ ñề lưới (grid - raster) dựa trên dữ liệu nội
suy. Kết quả thể hiện những sắc thái liên tục nhau không có những ranh giới ñịa lý.

Lập bản ñồ chuyên ñề là gì ?
Lập bản ñồ chuyên ñề là quá trình nâng cao chất lượng bản ñồ theo một chủ ñề riêng. Cơ sở của chủ ñề này
là dữ liệu trong table. Các chủ ñề mô tả dữ liệu theo: sắc thái màu (shades of color), mẫu nền (fill patterns),


Ký hiệu (symbols), hoặc biểu ñồ (bar và pie).
Tạo các bản ñồ chuyên ñề khác nhau bằng cách ấn ñịnh mầu sắc, mẫu, hoặc ký hiệu cho các ñối tượng bản
ñồ tùy theo các giá trị xác ñịnh trong table. Biểu ñồ bar và pie cho phép so sánh dữ liệu cho mỗi bản ghi.
Chức năng Thematic Map sử dụng ba hộp thoại ñể chọn: chọn (table) và trường dữ liệu (field) ñể cấu trúc
bản ñồ và những lựa chọn ñể tùy biến bản ñồ.
Các khuôn mẫu (templet) của MapInfo dễ dàng cấu trúc các bản ñồ chủ ñề. Chỉ cần chọn templet mô tả kiểu
bản ñồ chuyên ñề. Các templet có thể tùy biến ñầy ñủ và có thể lưu như một templet mới cho nhu cầu xây
dựng bản ñồ chuyên ñề sau này. Có hơn 40 templet trong MapInfo Professional.

82


Hướng dẫn thực tập GIS - Bài 8 – Thành lập các bản ñồ chuyên ñề phân tích dữ liệu

Các kiểu bản ñồ chuyên ñề
Có thể tạo bảy kiểu bản ñồ chuyên ñề như sau: bước 1 tới 3 trong hộp thoại.

Mỗi kiểu có mục ñích riêng và các thuộc tính duy nhất. Ví dụ, sử dụng Ranges of Values có thể tô ñậm dần
bản ñồ thế giới theo mật ñộ dân số. Có thể tô ñậm các nước theo sắc ñỏ dần, ñỏ ñậm nhất thể hiện các nước
có mật ñộ dân số lớn nhất, và ñỏ nhạt nhất là nước có mật ñộ dân số nhỏ nhất. Nhìn qua bản ñồ này có thể
thấy ñược sự phân bố trên thế giới.
Không có giới hạn giá trị số với bản ñồ chuyên ñề. Giá trị nhỏ không ñáng kể (Nominal) cũng có thể tạo
chuyên ñề. Ví dụ, khi có table các dây cáp ngầm. Các dây cáp không ñược sửa chữa trong sáu tháng qua
ñược gắn nhãn ưu tiên. Sử dụng Individual Values, có thể tô màu các dây cáp này theo trạng thái sửa chữa
của chúng. Tất cả các bản ghi (record) có cùng giá trị sẽ ñược tô cùng màu.

Dự ñịnh cho bản ñồ chuyên ñề
Trước khi tạo bản ñồ chuyên ñề, ñiều quan trọng cần biết về các yếu tố cấu tạo nên bản ñồ này. Phần này
giới thiệu các chuyên ñề khác nhau, ñặc biệt sử dụng các dữ liệu từ một table khác, và xắp xếp và hiển thị
các lớp chuyên ñề.


Các biến số chuyên ñề
Dữ liệu thể hiện trong bản ñồ chuyên ñề gọi là biến chuyên ñề (thematic variable). Tùy thuộc vào kiểu phân
tích chuyên ñề mà bản ñồ có thể cho thấy một hoặc nhiều biến chuyên ñề. Những bản ñồ Ranges of values,

83


Hướng dẫn thực tập GIS - Bài 8 – Thành lập các bản ñồ chuyên ñề phân tích dữ liệu
grid shading, graduated symbols, dot density xem xét một biến trong một lần. Với biểu ñồ bar hoặc pie có thể
hiển thị một hoặc nhiều hơn biến chuyên ñề cùng lúc.
Biến chuyên ñề cũng có thể là một biểu thức. Chọn Expression trong trường dữ liệu ñể cấu những biểu thức
ñể thu nhận thông tin từ dữ liệu từ những table. Dù một biểu thức có thể tạo ra bởi hơn một biến (ví dụ:
POP_1990_POP_1980), Vì mục ñích của lập bản ñồ chuyên ñề, một biểu thức ñầy ñủ tương ñương với một
biến chuyên ñề. (xem thêm Selecting Using Queries).
Cũng có thể tạo các bản ñồ chuyên ñề hai biến số như một ký hiệu (symbol) thể hiện hai phần dữ liệu khác
nhau. Ví dụ màu của symbol có thể biểu diễn một biến chuyên ñề và kích thước của symbol có thể biểu diễn
một biến khác.

Table thực hiện chuyên ñề
Trước khi bắt ñầu thực hiện bản ñồ chuyên ñề, cần quyết ñịnh chọn thông tin muốn hiển thị và vị trí thông tin
hiện có. Nó có thể là table của cửa sổ bản ñồ làm việc hoặc là một table khác.
Nếu dữ liệu trong cùng table ñang thực hiện, hãy chọn ngay trường cần dùng trong hộp danh sách Pick Fiel
của Thematic. Bước 2.
Nếu dữ liệu trong một table khác, phải mang dữ liệu vào bảng ñang thực hiện bản ñồ thematic. Yêu cầu này
tạo ra cột tạm thời sử dụng Update Column.
Từng trạng thái ñược mô tả như sau:

Sử dụng dữ liệu trong cùng một Table
Nếu bạn ñang dùng dữ liệu trong cùng table, hãy chọn table và field cần dùng ñể tạo cơ sở cho bản ñồ

chuyên ñề trong Thematic.
Ví dụ, chúng ta có table ño thời gian ñỗ xe (parking meters) chứa vị trí xe ñậu và thời ñiểm cuối vị trí này ñể
trống. Hãy chọn table parking meter như là table chuyên ñề, và chọn field có thông tin thời ñiểm cuối vị trí bị
bỏ trống. Sử dụng Individual Values, tạo sắc thái vị trí ñỗ xe bằng các ký hiệu (symbol) cho thời ñiểm.
MapInfo sẽ ấn ñịnh màu sắc ký hiệu cho các vị trí tại một thời ñiểm.

Sử dụng dữ liệu từ một table khác
Chức năng Join trong hộp thoại Thematic. Bước 2 cho phép bạn sử dụng dữ liệu các bảng khác ñể tạo một
bản ñồ chuyên ñề. Chọn Join trong hộp danh sách Pick Field ñể hiển thị hộp thoại Update Column ở vị trí có
thể tạo cột tạm thời ở bảng cơ sở.
Cột tạm thời này có thể chứa dữ liệu lấy trực tiếp từ table khác, hoặc có thể kết hợp các dữ liệu lại ñể tạo
thông tin dẫn xuất cho cột tạm thời.
Ví dụ, có hai table: một table ranh giới tỉnh và một table các ñồn cảnh sát. Chúng ta muốn tạo màu table ranh
giới tỉnh tùy thuộc vào số lượng ñồn cảnh sát trong từng tỉnh. MapInfo phải xác ñịnh các ñồn cảnh sát nào rơi
vào các tỉnh ñó.
Để thực hiện ñiều này, tất cả các thông tin cần sử dụng phải có trong table tỉnh. Bởi vậy bạn cần phải thêm
dữ liệu ñồn cảnh sát vào table này.
Sử dụng Update Column, tạo cột tạm thời trong table ranh giới tỉnh sẽ chứa thông tin ñồn cảnh sát. Để tạo cột
này, hai table phải có sự nối kết ñể MapInfo có thể truy cập dữ liệu vào trong cột tạm thời. Nối kết này có thể
là field thích hợp (như tên tỉnh), hoặc bạn có thể tạo ra nối kết về mặt ñịa lý (các ñồn cảnh sát ñược chứa
trong các tỉnh)

Các lớp chuyên ñề
84


Hướng dẫn thực tập GIS - Bài 8 – Thành lập các bản ñồ chuyên ñề phân tích dữ liệu
Khi tạo bản ñồ chuyên ñề trong MapInfo Professional. Các lớp chuyên ñề ñược thêm vào ñể bản ñồ tạo như
các lớp riêng biệt. Nó ñược ñặt trên của bản ñồ cơ sở tạo ra nó.


Các lớp riêng biệt
Các lớp chuyên ñề riêng biệt từ lớp bản ñồ cơ sở sẽ cung cấp cho bạn một số lựa chọn quan trọng.
- Các bản ñồ chuyên ñề Graduated symbol không yêu cầu bản ñồ cơ sở chứa các ñối tượng ñiểm (point).
Các ñối tượng ký hiệu ñược xây dựng không quan tâm tới kiểu ñối tượng bản ñồ. Bởi vậy, dù bản ñồ cơ sở
có chứa ñối tượng vùng hoặc ñường bạn vẫn có thể tạo ra bản ñồ Graduated symbol.
- Có thể tạo nhiều lớp bản ñồ chuyên ñề cho một lớp bản ñồ cơ sở. Không phải thêm lớp cơ sở khác vào bản
ñồ ñể tạo lớp chuyên ñề khác. Có thể hiển thị nhiều lớp chuyên ñề cùng lúc cũng như trình bày bản ñồ
chuyên ñề hai biến.
- Có thể dùng Layer Control ñể hiển thị hoặc tắt lớp chuyên ñề.

Sắp ñặt các lớp chuyên ñề
Để hiển thị các lớp bản ñồ chuyên ñề một cách thích hợp, cần phải sắp xếp cụ thể. Điều quan trọng là ở chỗ
khi chúng ta muốn hiển thị nhiều lớp thông tin ñồng thời. Ví dụ, muốn các biểu ñồ bánh (pie) hoặc cột (bar)
cho một bản ñồ diện tích hiển thị trên ñỉnh của những vùng ñược tô màu ñể xem chúng.
Dưới ñây liệt kê thứ tự các lớp bản ñồ từ ñỉnh xuống ñáy (chú ý rằng các lớp bản ñồ ñược vẽ từ dưới lên):

1) Lớp chuyên ñề Pies, Bars, hoặc Graduated Symbol.
2) Lớp chuyên ñề Dot Density.
3) Lớp chuyên ñề Ranged_ở ñây thuộc tính Color hoặc Size ñược áp dụng.
4) Lớp chuyên ñề Ranged (hoặc giá trị riêng biệt), ở ñây tất cả các thuộc tính ñược áp dụng.
5) Lớp chuyên ñề Grid.
6) Lớp chính hoặc lớp cơ sở.
Khi tạo một lớp chuyên ñề mới, MapInfo Professional tự ñộng chèn nó vào chỗ thích hợp.

Hiển thị các lớp chuyên ñề
Bạn có thể hiển thị và tắt các lớp chuyên ñề như ñã thực hiện ñối với các lớp bản ñồ khác. Mọi hiển thị trong
Layer Control cũng ñược ứng dụng cho các lớp chuyên ñề.
Cho phép bạn ñặt các mức zoom cho từng lớp chuyên ñề. Cũng có thể truy cập hộp thoại Modify Thematic
Layer thông qua Layer Control.
Các lớp chuyên ñề luôn ñược vẽ sau lớp cơ sở. Bởi vậy chúng xuất hiện trên lớp cơ sở trong danh sách

Layer Control và chúng ñược khía (indent) ñể phân biệt với các lớp bản ñồ khác.
Các lớp chuyên ñề ñược hiển thị trong danh sách với format:
< Thematic type> with/by <variable_list>
Kiểu bản ñồ chuyên ñề ñược chú ý trước tiên, sau ñó là danh sách biến dùng tạo bản ñồ. Ví dụ, lớp chuyên
ñề pie dùng dữ liệu thay ñổi ñược liệt kê theo cách:
Pies with ComAlone, ComCarpool…

85


Hướng dẫn thực tập GIS - Bài 8 – Thành lập các bản ñồ chuyên ñề phân tích dữ liệu
Danh sách biến ñược rút ngắn nếu như không ñủ chỗ ñể hiện thị từng biến sử dụng trong phân tích chuyên
ñề của bạn.

Các phương pháp lập bản ñồ chuyên ñề
Nội dung chung về các phương pháp có thể dùng ñể tạo các bản ñồ chuyên ñề.

Giá trị riêng biệt (Individual Values Maps)

Các bản ñồ giá trị riêng biệt trình bày point, line hoặc boundary ñược tô màu theo các giá trị riêng biệt chứa
trong các file riêng. Có thể dùng giá trị số (numerical) hoặc ñịnh danh (nomonal) trong các lớp chuyên ñề.
MapInfo gán mỗi giá trị một kiểu màu và ký hiệu. Khi lớp chuyên ñề sử dụng các kiểu kí hiệu, các kí hiệu này
ñược dựa trên table cơ sở.
Ví dụ, Chúng ta cần có các kết quả khảo sát người tiêu dùng, một câu hỏi trong bản khảo sát là “ Hoạt ñộng
thích nhất của bạn vào chiều chủ nhật là gỉ?” Sự phản hồi là:
1) Ngủ
2) Xem TV
3) Lái xe dạo chơi
4) Đọc sách
5) Chơi hoặc xem thể thao

6) Thăm bảo tàng hoặc phòng trưng bày nghệ thuật
7) Đi xem phim
Chúng ta tạo ra các sắc thái khác nhau cho ñặc ñiểm người tiêu dùng dựa trên các hoạt ñộng ưa thích vào
Chủ Nhật. Cột SUNDAY trong table chứa thông tin tương ứng với hoạt ñộng ưa thích của khác hàng. Tuy
vậy, số lượng trong cột không thể hiện các giá trị ñịnh lượng. “Đi xem phim” không lớn hơn “Chơi và Xem thể
thao” cho dù số lượng là 7 > 5. Khi số lượng ñược sử dụng là tên thay vì các giá trị, cần tạo sắc thái các ñối
tượng theo các giá trị riêng biệt.

Sắc thái theo khoảng (Ranged Maps)

86


Hướng dẫn thực tập GIS - Bài 8 – Thành lập các bản ñồ chuyên ñề phân tích dữ liệu

Khi tạo bản ñồ chuyên ñề theo khoảng, MapInfo Professional nhóm tất cả các bản ghi thành các khoảng và
ấn ñịnh màu, kí hiệu hoặc ñường cho các ñối tượng theo các dải tương ứng.
Ví dụ, Chúng ta có table về các trạm thời tiết, và muốn tô màu các vị trí theo lượng tuyết rơi theo thông báo
trên truyền hình.
Với chủ ñề bản ñồ theo khoảng, MapInfo nhóm số lượng tuyết rơi vào các khoảng. Ví dụ, tất cả các trạm thời
tiết nhận lượng tuyết rơi từ 0 ñến 5 inch trong tháng qua ñược nhóm vào một khoảng. Các trạm nhận 5 ñến
10 inch nhóm vào khoảng khác, Các vị trí nhận 10-15 inch nhóm vào khoảng thứ 3, các trạm thông báo hơn
15 inch nhóm vào khoảng thứ tư.
Tất các các bản ghi ñược nhóm theo khoảng, sau ñó gán màu cho từng khoảng ñó, như: các trạm thông báo
trên 15 inch tô màu ñỏ, các khoảng còn lại ñược tô màu nhạt dần.

Các kiểu giá trị theo khoảng
MapInfo tạo khoảng tự ñộng theo 5 phương pháp: Equal Count, Equal Ranges, Natural Break, Standard
Deviation và Quantile. Để ñiều khiển thủ công sử dụng Custom.
Equal Count có cùng số bản ghi trong mỗi khoảng. Nếu muốn MapInfo nhóm 100 bản ghi thành 4 khoảng sử

dụng Equal Count, MapInfo tính toán mỗi khoảng sao cho 25 bản ghi rơi vào 4 khoảng phụ thuộc vào hệ số
làm tròn. Khi dùng Equal Count (hoặc các phương pháp Range khác) cần chú ý ñến các giá trị dữ liệu ñặc
biệt mà có thể ảnh hước ñến bản ñồ chuyên ñề (trong thống kê các giá trị này xem như nằm ngoài).
Natural Break và Quantile là hai tạo lớp chuyên ñề mà dữ liệu phân bố không ñều.
Natural Break tạo các khoảng theo theo thuật toán sử dụng số trung bình của từng khoảng ñể phân bố dữ
liệu ñều hơn qua trong khoảng.
Quantile cho phép xây dựng các khoảng xác ñịnh sự phân bố của biến chuyên ñề qua các ñoạn dữ liệu. Ví
dụ, có thể ñịnh lượng dân số theo dân số ñô thị ñể minh họa dân số ñô thị trên toàn nước Mỹ. Chú
khoảng sẽ không biểu thị số liệu mà bạn dùng Quantile ñể xây dựng các khoảng này. Bạn có thể tùy
biến chú giải ñể nó trình bày trường mà bạn dùng ñể ñịnh lượng (quantile) bảng.
Khi tạo khoảng sử dụng Standard Deviation, khoảng ở giữa sẽ ngắt ở trung bình giá trị của khoảng trên và
khoảng dưới khoảng giữa là ñộ lệch chuẩn trên và dưới số trung bình.

Tùy biến các kiểu khoảng và ñiểm ngắt

87


Hướng dẫn thực tập GIS - Bài 8 – Thành lập các bản ñồ chuyên ñề phân tích dữ liệu
Khi tùy biến các kiểu khoảng và ñiểm ngắt, bạn có thể chọn các thuộc tính hiển thị trên bản ñồ: màu sắc, kích
thước hoặc tất cả các thuộc tính. Thuộc tính kích thước có hiệu lực khi bạn làm việc với dữ liệu ñiểm và
ñường. Có thể thay ñổi kích thước từng ký hiệu hoặc dùng symbol chia ñộ ñể hiển thị các khoảng.
Một cách hiệu quả khác ñể tùy biến hiển thị các khoảng dữ liệu bằng cách chèn ñiểm ngắt vào giữa các
khoảng. Điểm ngắt là kiểu màu cung cấp nội suy dữ liệu lần hai. Lựa chọn này dùng ñể trình bày hai tập hợp
thông tin tương phản, như các dữ liệu chứa giá trị dương và âm: con số lời và lỗ, hoặc mức tăng dân số.

Chuyên ñề nội suy mặt lưới (grid)
MapInfo lập bản ñồ chuyên ñề mức ñộ với phương pháp hiển thị dữ liệu như các cấp màu liên tục trên toàn
bản ñồ. Kiểu lập lớp chuyên ñề này gọi là nội suy lưới hoặc lập lớp chuyên ñề bề mặt) ñược tạo ra bởi nội
suy dữ liệu ñiểm từ table nguồn. MapInfo tạo ra file ảnh raster từ nội suy dữ liệu và hiển thị nó trong cửa sổ

bản ñồ (Map).
Các lớp chuyên ñề mặt lưới là công cụ phân tích thích hợp trong môi trường GIS truyền thống và các ngành
công nghiệp khác nơi mà ñiểm dữ liệu có giá trị ñại diện là các vị trí. Ví dụ, tô màu theo lưới ñể minh họa sự
thay ñổi nhiệt ñộ, lượng tuyết rơi, hoặc thay ñổi ñộ cao.
Minh họa dưới ñây trình bày sự chuyển tiếp từ sáng ñến tối trên toàn nước Mỹ nhiệt ñộ trung bình năm từ
thấp ñến cao.

Nội suy trọng số khoảng cách nghịch ñảo (IDW: Inverse Distance Weighting)
Nội suy IDW tính toán giá trị các mặt lưới bao trùm ñiện tích bản ñồ. Mỗi gía trị ñiểm dữ liệu từ table nguồn
ñược cân nhắc trong việc tính toán cho giá trị ô lưới (cell) xử lý theo khoảng cách từ trung tâm tới ô lưới ñó.
Vì nội suy là tính toán trọng số nghịch ñảo khoảng cách, nên các ñiểm càng xa ô lưới càng ít ảnh hưởng gía
trị trong ô lưới.

Tạo chủ ñề lưới
Quá trình xây dựng bản ñồ lưới bằng việc xác ñịnh hình chữ nhật tối thiểu (MBR-minimum bounding
rectangle) hoặc là table nguồn. Lưới này ñược chia thành cá ô hình vuông có kích thước bằng nhau. Ví dụ,
sử dụng mẫu ngầm ñịnh Grid, table State trong tập hợp dữ liệu mẫu của MapInfo tạo phần tử lưới 200 cell x
303 cell. Bằng cách tính số lượcng cell trong lưới và biến phần tử của MBR, MapInfo xác ñịnh ñược mỗi cell
là 18.1 x 18.1 dặm vuông (kích thước cell là bất cứ ñơn vị khoảng cách nào mà bạn ñặt cho cửa sổ Map. Để
thay ñổi ñơn vị, vào Map > Option > Map Units)

88


Hướng dẫn thực tập GIS - Bài 8 – Thành lập các bản ñồ chuyên ñề phân tích dữ liệu

Phép nội suy IDW ñược kiểm soát qua nút Setting trong hộp thoại bước 3. Minh họa trên cho thấy trường hợp
table State xây dựng dựa vào chuyên ñề lưới theo mẫu Grid Default hoặc Grid Gray Default. Lưu ý rằng
kích thước ô lưới mô tả ñộ cao và ñộ rộng của ô lưới. Mọi thay ñổi kích thước ô lưới sẽ ñưa ñến cập nhật tự
ñộng các kích thước lưới.

Với kích thước ô lưới, các ñiểm nguồn và các giá trị ñã biết, MapInfo tính giá trị cho từng ô lưới. Giá trị này
ñược xác ñịnh bằng cách tính distance_weighted average của các ñiểm nằm trong bán kính tìm kiếm cụ thể.
Các ñiểm ñược lấy trọng số nghịch ñảo theo khoảng cách từ tâm tới ô lưới. Trong IDW, số mũ xác ñịnh ảnh
hưởng từng ñiểm có trong kết quả. Số mũ càng cao thì ảnh hưởng các ñiểm gần hơn lớn hơn sẽ có trong giá
trị ô lưới. Số mũ trong dải từ 1 ñến 10.
Bạn cũng có thể chọn phương pháp kết hợp cho các giá trị của các diểm dữ liệu nguồn trong cùng grid cell.
Chọn: average, count, sum, min, and max.

Thể hiện lưới (Grid Appearance)
Mỗi khi giá trị cell ñược tính toán, MapInfo nhóm chúng thành phổ màu ñược giới hạn bởi trị nhỏ nhất và lớn
nhất trong table. Sự xuất hiện lưới này ñược ñiều khiển trong hộp thoại Grid Appearance mà có thể truy cập
bằng cách nhấp vào nút Style trong bước 3.

Phương pháp ñiểm ngắt (Inflection Methods )
Có thể ñiều khiển màu bằng phương pháp ngắt và số lượng các ñiểm ngắt. Số lượng danh sách ñiểm ngắt
chỉ ra là 2-16, nhưng bạn có thể ñịnh các số giữa 2 và 255. Cũng có thể áp dụng các hệ số chẵn cho các giá
trị ñiểm ngắt. Nếu phương pháp ñiểm ngắt dựa trên cơ sở ñếm ô lưới, bạn không thể thấy ñược hiệu quả của
hệ số làm tròn (rounding factor) cho tới khi các giá trị ñiểm ngắt ñược tính toán. Các phương pháp ñiểm ngắt
ñược liệt kê dưới ñây:
- Equal Cell Count-Sets các ñiểm ngắt xấp xỉ số lượng grid cell rơi vào giữa các ñiểm ngắt.
- Equal Value Ranged_Spreads các ñiểm ngắt bằng nhau giữa giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của khoảng dữ
liệu.
- Custom Cell Count – Use phương pháp này ñịnh rõ phần trăm.
- Custom Value Ranges-Use Phương pháp này ñịnh rõ giá trị.
Khung mẫu Grid default gắn màu xanh cho giá trị nhỏ nhất và màu ñỏ cho giá trị lớn nhất. Các giá trị nhỏ nhất
và lớn nhất cũng ñược biểu diễn như phần trăm của khoảng. Khung màu/giá trị ñược biết như các ñiểm ngắt
và sẽ ñược thể hiện trong chú giải với màu, giá trị và phần trăm riêng biệt. Nếu một cell có giá trị chính xác
như một ñiểm ngắt, nó sẽ thể hiện màu ñó trên bản ñồ. Một giá trị cell rơi vào giữa hai ñiểm ngắt sẽ hiển thị
màu nằm giữa màu của hai ñiểm ngắt ñó.


89


Hướng dẫn thực tập GIS - Bài 8 – Thành lập các bản ñồ chuyên ñề phân tích dữ liệu

Khi tăng số lượng ñiểm ngắt, MapInfo chọn màu ngầm ñịnh cho các ñiểm ngắt mới. Để thay ñổi màu của
ñiểm ngắt mới, nhấp double vào sưu tập màu và chọn màu mới từ bảng màu. Để sửa chữa inflection
percentages/values nhấp vào giá trị.

Relief Shading
Có thể áp dụng relief shading cho bản ñồ bề mặt lưới, Relief shading cho phép tô màu bản ñồ bề mặt lưới
theo nguồn sáng. MapInfo ñiều chỉnh ñộ sáng của từng grid cell dựa vào hướng của nó tới nguồn sáng. Điều
này cho phép bạn lưu tâm tới quan hệ hướng và góc dốc bề mặt với hướng của ánh sáng. Giá trị ñộ sáng mà
MapInfo gắn cho từng cell tương ứng với ánh sáng làm nổi bật bề mặt. Nguồn sáng có thể là ánh sáng mặt
trời trên mặt ñịa hình. Độ sáng cựa ñại ñược gắn vào ñiểm mà tia mặt trời chiếu vuông góa với bề mặt (sườn
dốc hướng về nguồn sáng). Khi sườn dốc hướng ngược với nguồn sáng thì giá trị ñộ sáng nhỏ nhất ñược ấn
ñịnh.

Final Adjustments
Bạn có thể thựa hiện các ñiều chỉnh màu khác cho bản ñồ bề mặt lưới. Có thể ñặt contrast và brightness
hoặc thể hiện grid trong gray scale (cấp ñộ xám). Cũng có thể ñảo ngược màu ñiểm ngắt sử dụng nut Flip
Color.
Mỗi khi ñặt ñiểm ngắt và ñặt màu khác ñược hoàn thành, bạn ñã sẵn sàng ñưa ra bản ñồ. MapInfo tạo ra lớp
bản ñồ chủ ñề lưới như ảnh raster. Mức các ñiểm ngắt từ màu này tới màu khác trong sự chuyển ñổi uyển
chuyển ñể minh họa sự phân bố dữ liệu.

Working with Grid Theme Layers
Lớp chuyên ñề grid khác với lớp chuyên ñề khác phụ thuộc vào lớp cơ sở của nó. Vì là kiểu bản ñồ raster, nó
có thể xắp xếp lại trong cửa sổ Map như một lớp riêng biệt. Nếu dữ liệu trong lớp cơ sở thay ñổi grid sẽ
không cập nhật tự ñộng. Trong trường hợp ñó phải nội suy lại lưới. Lớp này hiển thị trong Layer Control với

lớp ngầm ñịnh tên của table name_fieldname.

Info Tool và InfoTips
Có thể sử dụng Info tool ñể lấy thông tin trên các cell grid riêng lẻ. Khi cử sổ bản ñồ ñang hoạt ñộng, click vào
nút Info tool ñể chọn nó và click vào bản ñồ. Info tool hiển thị tên của lưới bề mặt và dữ liệu kết hợp với có.

90


Hướng dẫn thực tập GIS - Bài 8 – Thành lập các bản ñồ chuyên ñề phân tích dữ liệu
Thông tin trong cửa sổ Info tool chỉ ñược ñọc trong trường hợp các biệt này bởi vì bạn không thể thay ñổi giá
trị của cell. Khi Info Tip hoạt ñộng, con trỏ lơ lửng trên grid cell sẽ hiển thị giá trị của cell.

Cắt các bề mặt lưới (Clipping a Grid Map)
Mapinfo cho phép cắt bản ñồ lưới bằng table có các ñối tượng vùng. MapInfo tạo ra lưới vuông góc dựa vào
MBR của table nguồn. Để ranh giới của grid khớp với danh giới bản ñồ, hãy ñịnh rõ grid ñược cắt bởi bản ñồ
hoặc table ranh giới khác. Trước hết MapInfo tạo một ñối tượng ñơn lẻ ngoài tất cả các ñối tượng table cắt rồi
cắt grid cho thích hợp. Đặt table cắt trong hộp thoại Step 2 of 3 dưới Options Grid.

Nếu các ñiểm dữ liệu nguồn không rộng hơn vùng cắt, bản ñồ lưới của bạn sẽ không lấp kín hoàn toàn các
cell grid. Để tránh ñiều này, trong hộp thoại nội suy Setting, phân loại giá trị trong hộp Grid Border ñể trình bày
mile (dặm) bạn mngắt thêm vào grid cho thích hợp hoặc vuợt quá MBR của table nguồn. Giá trị này sẽ thêm
cùng số lượng cho bốn phía của lưới.

Các file ảnh raster (Grid Image Files)
Xây dựng bản ñồ lưới tạo ra kiểu file ảnh grid. Khi bạn tạo ra lớp chuyên ñề sử dụng grid của MapInfo,
MapInfo tạo ra file ngầm ñịnh với mở rộng (*.mig). Trong bước 2 MapInfo hiển thị ñường dẫn và tên file gốc, ở
ñó bạn có thể thay ñổi nó khi cần thiết.
Các file Grid ñược lưu ngầm ñịnh trong thư mục c:\program


Chủ ñề theo ñộ lớn (Graduated Symbol Maps)

91


Hướng dẫn thực tập GIS - Bài 8 – Thành lập các bản ñồ chuyên ñề phân tích dữ liệu

Chủ ñề ký hiệu theo ñộ lớn là: sử dụng kí hiệu và kích thước ñể trình bày các giá trị khác nhau của dữ liệu.
Chủ ñề ký hiệu làm việc tốt nhất khi sử dụng dữ liệu số. Có 3 thuộc tính có thể tùy biến trong bản ñồ
graduated symbol: color, type và size của symbol.

Chủ ñề mật ñộ ñiểm (Dot Density Maps)
Các lớp mật ñộ ñiểm sử dụng lượng ñiểm ñể trình bày trị số dữ liệu kết hợp với ranh giới hoặc vùng. Số ñiểm
trong vùng cho biết trị dữ liệu của vùng ñó.
Mật ñộ ñiểm rất hữu ích trong việc thể hiện dữ liệu thô, ở ñây một dot thể hiện một cái gì ñó lớn như: dân số,
số lượng cửa hàng thức ăn nhanh…

Có 3 lựa chọn tùy biến cho bản ñồ dot density.
- Có thể gắn giá trị của một dot
- Thay ñổi kích thước của các dot theo nhu cầu
- Trong hộp thoại Customize Dot Density Settings có thể thay ñổi màu của dot ñể thêm tính ña dạng cho bản
ñồ kết quả.

Chủ ñề bản ñồ biểu ñồ (Bar Chart Maps)
Chủ ñề bản ñồ biểu ñồ (BĐBD) cho phép khảo sát nhiều biến cho một bản ghi ñồng thời. BĐBD ñược xây
dựng cho từng ñối tượng bản ñồ tại trọng tâm của ñối tượng, cho phép phân tích các biến chuyên ñề trong
các biểu ñồ riêng biệt bằng cách so sánh ñộ cao các thanh. Bạn cũng có thể khảo cùng một biến cho tất cả
các biểu ñồ.

92



Hướng dẫn thực tập GIS - Bài 8 – Thành lập các bản ñồ chuyên ñề phân tích dữ liệu

Chủ ñề bản ñồ bánh (Pie Chart Maps)
Chủ ñề bản ñồ bánh (biểu ñồ tròn) cho phép khảo sát nhiều biến cho từng bản ghi cùng lúc. Giống như so
sánh ñộ cao của các thanh trong bar charts, trong pie charts có thể so sánh hình nêm trong từng vòng tròn
riêng biệt. Cả pie và bar chart rất tiện dụng trong phân tích dữ liệu nhân khẩu học.

Bản ñồ chuyên ñề hai biến số (Bivariate Thematic Mapping)
Bản ñồ chuyên ñề hai biến số sử dụng các ñối tượng ñiểm hoặc ñường ñể trình bày hai biến chuyên ñề.
Để tạo bản ñồ hai biến trong MapInfo Professional, bạn hãy tạo hai bản ñồ chuyên ñề, và lớp này chồng lên
lớp kia ñể các ñối tượng hiển thị hai biến.

Thay ñổi các lớp chuyên ñề (Modifying a Thematic Map)
MapInfo cung cấp hai cách ñể tới hộp thoại Modify Thematic nơi mà bạn tùy chọn sự thay ñổi thiết lập, kiểu
và các hợp phần chú giải. Chọn hộp thoại Map > Modify Thematic Map hoặc click double vào khung chú giải
chủ ñề trong cửa sổ chủ ñề ñể hiển thị hộp thoại.

Lập chỉ dẫn chủ ñề (Customizing a Thematic Legend)
Khi tạo một bản ñồ chuyên ñề, MapInfo Professional tự ñộng tạo chú giải giải trình bày bằng màu, kí hiệu
hoặc kích thước. MapInfo ñưa ra hai kiểu cửa sổ chú giải: cửa sổ chú giải bản ñồ có thể hiển thị thông tin về
bất ký lớp nào trong cửa sổ Map, và cửa sổ chủ giải chủ ñề về các lớp ñồ họa và chuyên ñề.

Cửa sổ chỉ dẫn bản ñồ (Cartographic Legend Window)
Kiểu thông tin về các lớp bản ñồ, hiển thị trong cửa sổ bản ñồ. Các lớp này có thể trong một cửa sổ hoặc có
thể tạo cửa sổ cho từng lớp. Mỗi chú giải chuyên ñề hoặc lớp bản ñồ thuộc về khung chú giải.

93



Hướng dẫn thực tập GIS - Bài 8 – Thành lập các bản ñồ chuyên ñề phân tích dữ liệu
Để trình bày chú giải chuyên ñề trong cửa sổ chú giải bản ñồ, hãy tạo bản ñồ chuyên ñề theo cách thông
thường với ba hộp thoại Create Thematic Map. Bằng ngầm ñịnh, MapInfo sẽ tạo ra cửa sổ cửa sổ chú giải
bản ñồ mới và thêm chủ ñề vào cửa sổ chú giải nếu như nó tồn tại ñối với cửa sổ Map.
Nếu muốn hiển thị chú giải trong cửa sổ chuyên ñề riêng, tại hộp thoại Thematic. Bước 3 hãy nhấn nút
Legend. Hộp thoại Customize Legend hiển thị. Từ danh sách, hãy chọn tên cửa sổ chú giải.

Cửa sổ chỉ dẫn chủ ñề (Theme Legend Window)
Cửa sổ chú giải chủ ñề là kiểu chú giải chính của MapInfo cho phép hiển thị các chú giải cho bản ñồ và ñồ
họa chuyên ñề. MapInfo luôn tạo các cửa sổ chú giải chủ ñề cho các bản ñồ chuyên ñề, nhưng sự hiển hiển
thị nó ñược xác ñịnh bởi sự lựa chọn mà bạn tạo trong hộp thoại Customize Legend.
Để hiển thị chú giải chuyên ñề, từ hộp thoại Create Thematic-Step 3 of 3, click vào nút Legents. Ở hộp thoại
Customize Legend, chọn No Window từ danh sách Into Window drop-down, chú giải chủ ñề sẽ không ñược
ñặt trong cửa sồ chú giải bản ñồ mới hoặc hiện hành. Click OK hai lần và MapInfo tạo ra bản ñồ chuyên ñề.
Để hiển thị chú giải, chọn Option > Show Theme Legend Window hoặc click vào nút Show/Hide Legend.
Sử dụng cửa sổ chú giải chủ ñề nếu bạn muốn ghi chú giải vào cửa sổ Map. Việ này ñược thực hiện qua
Legend Manager, ứng dụng MapBasic có thể thêm vào thực ñơn Tools. Vào Tool Manager, chọn Legent
Manager, kiểm tra hộp ghi nhãn nhập vào và click OK.

Lưu các bản ñồ chuyên ñề (Saving Your Thematic Settings)
Để lưu các bản ñồ chuyên ñề, chọn Save Workspace, một workspace là một danh sách tất các các table và
các thiết lập dùng trong bản ñồ. Khi mở workspace, MapInfo Professional mở các table và tạo lại bản ñồ
chuyên ñề. Nếu ñóng table hoặc cửa sổ Map mà không lưu workspace, MapInfo hiển thị hộp Save Workspace
Objects và làm việc ñó.

Lưu các mẫu chủ ñề (Saving Thematic Templates)
Mỗi lần thành lập lớp chuyên ñề theo nhu cầu riêng, những xác lập này có thể lưu ñể dùng lần sau. Trong
Create Thematic Map bước 3, chọn nút Save As trong nhóm Template. Save Theme tới hộp thoại Template
hiển thị.


94


Hướng dẫn thực tập GIS - Bài 8 – Thành lập các bản ñồ chuyên ñề phân tích dữ liệu

1.4 PHẦN THỰC HÀNH
Lập bản ñồ chuyên ñề theo:
1. Lớp chuyên ñề Pies, Bars, hoặc Graduated Symbol.
2. Lớp chuyên ñề Dot Density.
3. Lớp chuyên ñề Ranged_ở ñây thuộc tính Color hoặc Size ñược áp dụng.
4. Lớp chuyên ñề Ranged (hoặc giá trị riêng biệt), ở ñây tất cả các thuộc tính ñược áp
dụng.
5. Lớp chuyên ñề Grid.
6. Lớp chính hoặc lớp cơ sở.

Working with Grid Theme Layers
Bản ñồ chuyên ñề hai biến số (Bivariate Thematic Mapping)
Sửa các bản ñồ chuyên ñề (Saving Your Thematic Settings)
Lưu các bản ñồ chuyên ñề (Saving Your Thematic Settings)

95



×