Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

báo cáo địa chất công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 92 trang )

Tài liệu này chỉ có giá trị tham khảo. Sử dụng cho việc học tập và nghiên
cứu, các kỹ sư cũng có thể sử dụng tài liệu này để thiết kế công trình trong giai
đoạn làm hồ sơ đề xuất phương án hoặc thiết kế cơ sở.
Không khuyến khích sử dụng tài liệu này cho giai đoạn thiết kế bản vẽ thi
công.


CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT NỀN MÓNG VÀ XÂY DỰNG HỒNG ĐỨC
HD FOUNDATION ENGINEERING & CONSTRUCTION Co. Ltd.

53 Nguyễn Hồng Đào, Phường 13, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
: (84-8) 3849 4506
Fax: (84-8) 3849 4339
:

C

ÔN
NG
G TTR
RÌÌN
NH
H
K
&G
G
KH
HU
UN
NH


ÀK
KH
HO
O–
–C

ÔN
NG
G TTY
YP
P&
X

ÃB
BÌÌN
NH
HH

ÒA
A–
–H
HU
UY
YỆỆN
N TTH
HU
UẬ
ẬN
NA
AN

N
TTỈỈN
NH
HB
BÌÌN
NH
HD

ƯƠ
ƠN
NG
G

B

ÁO
OC

ÁO

ĐỊỊA
AC
CH
HẤ
ẤTT C

ÔN
NG
G TTR
RÌÌN

NH
H

P
PR
RO
OJJEEC
CTT
W
P&
&G
GC
Coo..
WA
AR
REEH
HO
OU
USSEE B
BU
UIILLD
DIIN
NG
GA
AR
REEA
A –– P
B
BIIN
NH

HH
HO
OA
AV
VIILLLLA
AG
GEE –– TTH
HU
UA
AN
NA
AN
ND
DIISSTTR
RIIC
CTT
B
BIIN
NH
HD
DU
UO
ON
NG
G PPR
RO
OV
VIIN
NC
CEE


R
REEP
PO
OR
RTT oonn SSO
OIILL IIN
NV
VEESSTTIIG
GA
ATTIIO
ON
N

Tháng 11/2009 – November 2009


M
MỤ
ỤC
C LLỤ
ỤC
C
C
CO
ON
NTTEEN
NTT

Trang (Page)

PHẦN I : THUYẾT MINH
Part I : Technical Description
I.
II.
III.
IV.

Mở đầu
Phương pháp và thiết bị thực hiện các công tác
Kết quả công tác khảo sát
Kết luận và kiến nghị

EEnngglliisshh tteexxtt
I.
Introduction
II. Testing Methods and Equipment
III. Laboratory test results
IV. Conclusion and suggestion
PHẦN II : PHỤ LỤC
Part II : Appendices
Phụ lục 1 : Sơ đồ bố trí hố khoan
App. 1 - Layout of boreholes
Phụ lục 2 : Trụ cắt các hố khoan
App. 2 - Boring Logs
Phụ lục 3 : Mặt cắt địa chất công trình
App. 3 – Soil Profile
Phụ lục 4 : Bảng tổng hợp tính chất vật lý của đất
App. 4 – Results of physical properties determination
Phụ lục 5 : Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm cắt trực tiếp
App. 5 - Results of strength properties testing

Phụ lục 6 : Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm nén lún
App. 6 - Results of compression tests
Phụ lục 7 : Bảng tổng hợp các tính chất cơ – lý các lớp đất
App. 7 – Table of geotechnical properties of soil layers
Phụ lục 8 : Kết quả thí nghiệm tính chất hóa lý của nước ngầm
App. 8 – Results of physico-chemical analysis of ground water
PHẦN III : KẾT QUẢ CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG
Part III : Laboratory test results
1.
2.
3.
4.
5.

Kết quả thí nghiệm thành phần hạt – Particle size analysis results
Kết quả thí nghiệm cắt trực tiếp – Direct shear test results
Kết quả thí nghiệm nén lún – Compression test results
Kết quả thí nghiệm nén cố kết – Consolidation test results
Kết quả thí nghiệm nén lún – Unconfined compression test results

3
4
6
8
10
11
13
15

Tờ (Sheet)

1
2
1
2
2
2
1
1

Tờ (Sheet)
12
10
10
24
6


TTH
HU
UY
YẾ
ẾTT M
MIIN
NH
H
II..

M
MỞ
ỞĐ

ĐẦ
ẦU
U

Báo cáo này là kết quả công tác khảo sát địa chất công trình phục vụ thiết kế và xây dựng
“Khu Nhà Kho” trong khuôn viên nhà máy Công ty P&G tại xã Bình Hòa, huyện Thuận An, tỉnh
Bình Dương do Công ty TNHH Kỹ thuật Nền móng và Xây dựng Hồng Đức thực hiện và bao gồm
các hạng mục công việc như sau:
11..

C
Côônngg ttáácc hhiiệệnn ttrrưườờnngg

Khoan khảo sát địa chất công trình 2 hố khoan ký hiệu lần lượt là HK1 và HK2. Vị trí hố
khoan do bên A xác định tại hiện trường. Các hố khoan được khoan đến độ sâu 35m từ mặt đất hiện
hữu. Trong quá trình khoan tiến hành lấy mẫu nguyên dạng cách 2m một lần. Các mẫu nguyên dạng
được lấy bằng ống mẫu thành mỏng đường kính 76 mm. Trong quá trình khoan đồng thời cũng tiến
hành thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn cách khoảng 2m một lần ngay sau khi lấy mẫu nguyên dạng.
Tổng cộng đã thực hiện 70m khoan, lấy 34 mẫu nguyên dạng, thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn 34
lần và lấy 2 mẫu nước ngầm trong các hố khoan. Các công tác hiện trường được hoàn thành trong
thời gian từ 16/11 đến 21/11/2009.
22..

C
Côônngg ttáácc tthhíí nngghhiiệệm
m ttrroonngg pphhòònngg

Thí nghiệm xác định các tính chất cơ – lý các mẫu nguyên dạng. Các thí nghiệm được tiến
hành nhằm xác định các chỉ tiêu vật lý chính của đất thành phần hạt, độ ẩm, dung trọng, tỷ trọng và
các giới hạn chảy dẻo. Các mẫu nguyên dạng được thí nghiệm cắt trực tiếp, nén lún, nén cố kết và

nén đơn. Toàn bộ các thí nghiệm đều được thực hiện tuân thủ theo các tiêu chuẩn hiện hành của Việt
Nam và kéo dài từ 21/11 đến 26/11/2009.
Bảng dưới đây tổng hợp khối lượng các công tác đã thực hiện.
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Tên hạng mục
Công tác hiện trường
Khoan địa chất công trình
Lấy mẫu nguyên dạng
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
Thí nghiệm trong phòng
Thí nghiệm xác định các tính chất vật lý của đất (thành phần
hạt, độ ẩm, dung trọng, tỷ trọng, các giới hạn chảy dẻo)
Thí nghiệm cắt trực tiếp
Thí nghiệm nén lún (sơ đồ nén nhanh)

Khu nhà kho – Công ty P&G – Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương
Báo cáo khảo sát địa chất công trình

Đơn vị

Khối lượng


m
mẫu
lần

70.0
34
34

mẫu

34

- nt - nt -

30
30
Trang 3


Công ty TNHH Kỹ thuật Nền móng và Xây dựng Hồng Đức

STT
7.
8.
9.
10.

Tên hạng mục
Thí nghiệm nén cố kết (sơ đồ nén chậm)
Thí nghiệm nén đơn

Thí nghiệm mẫu nước ngầm
Lập báo cáo
Lập báo cáo khảo sát địa chất công trình

Đơn vị

Khối lượng

- nt - nt - nt -

8
6
2

bộ

6

Báo cáo khảo sát địa chất công trình này bao gồm 3 phần: Phần 1 – Thuyết minh báo cáo,
Phần 2 – Các phụ lục biểu bảng và Phần 3 – Các kết quả thí nghiệm trong phòng.

IIII..

PPH
ỆN
N

ƯƠ
ƠN
NG

G PPH

ÁPP V

ÀT
TH
HIIẾ
ẾT
TB
BỊỊ T
TH
HỰ
ỰC
CH
HIIỆ

11..

C
Côônngg ttáácc kkhhảảoo ssáátt hhiiệệnn ttrrưườờnngg

11..11..

C
Côônngg ttáácc kkhhooaann vvàà llấấyy m
mẫẫuu nngguuyyêênn ddạạnngg

Công tác khoan khảo sát địa chất công trình được thực hiện bằng máy khoan chuyên dụng với
khả năng khoan sâu trên 100m với đường kính khoan lớn nhất đến 150 mm. Công tác khoan được
thực hiện bằng phương pháp khoan xoay kết hợp bơm rửa. Các hố khoan có đường kính khoan là 100

mm.
11..22..

C
Côônngg ttáácc llấấyy m
mẫẫuu nngguuyyêênn ddạạnngg

Mẫu nguyên dạng được lấy bằng ống mẫu thành mỏng (thin-wall tube) sử dụng phương pháp
đóng mẫu. Ống mẫu nguyên dạng có đường kính 73 – 76 mm và chiều dài khoảng 0.5 – 0.6m. Các
mẫu nguyên dạng sau khi lấy lên đều được tráng paraffin, dán nhãn và bảo quản cẩn thận trước khi
vận chuyển về phòng thí nghiệm.
11..33..

TThhíí nngghhiiệệm
m xxuuyyêênn ttiiêêuu cchhuuẩẩnn

Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn được thực hiện theo phương pháp búa rơi tự do và tuân thủ
theo tiêu chuẩn TCXD 226-1999 và ASTM D1586-99. Mẫu xáo trộn lấy từ ống mẫu chẻ đôi của
thiết bị xuyên tiêu chuẩn được lưu giữ trong bao nylon có dán nhãn ghi rõ tên hố khoan, độ sâu thí
nghiệm và kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (số búa của từng hiệp). Tất cả các mẫu lưu của thí
nghiệm xuyên tiêu chuẩn được chuyển về Phòng thí nghiệm sau khi kết thúc công tác hiện trường.
11..44..

C
Côônngg ttáácc llấấyy m
mẫẫuu nnưướớcc nnggầầm
m

Sau khi hoàn thành công tác khoan địa chất công trình, tiến hành lấy mẫu nước ngầm
trong các hố khoan. Mỗi mẫu nước ngầm được lấy hai chai trong đó một chai được bão hòa bằng

muối CaCO3 để xác định hàm lượng CO3 ăn mòn. Các chai mẫu đều được dán nhãn có ghi rõ tên
công trình, ngày tháng và vị trí lấy mẫu. Các mẫu nước ngầm sau đó được chuyển ngay về phòng thí
nghiệm.

Khu nhà kho – Công ty P&G – Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương
Báo cáo khảo sát địa chất công trình

Trang 4


Công ty TNHH Kỹ thuật Nền móng và Xây dựng Hồng Đức

22..

C
Côônngg ttáácc tthhíí nngghhiiệệm
m ttrroonngg pphhòònngg

22..11..

TThhíí nngghhiiệệm
mm
mẫẫuu đđấấtt

Việc xác định thành phần hạt và tính chất vật lý của các mẫu đất được tiến hành theo các
tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam.
− Các tính chất vật lý cơ bản của đất (độ ẩm, dung trọng, tỷ trọng) được xác định tuân thủ
theo các tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4195-1995, 4196-1995 và 4202-1995.
− Thành phần hạt được xác định bằng rây và phương pháp tỷ trọng kế (TCVN 41981995). Các giới hạn chảy dẻo (giới hạn Atterberg) được xác định bằng phương pháp thả
chùy (TCVN 4197-1995).

− Thí nghiệm cắt trực tiếp được thực hiện theo sơ đồ cắt nhanh, không bão hòa (TCVN
4199-1995). Tùy theo loại đất và trạng thái của chúng, áp lực nén tiêu chuẩn là các cấp
50, 100, 150 kPa cho đất rời và đất dính trạng thái dẻo mềm, hoặc 100, 200 và 300 kPa cho
các loại đất khác.
− Thí nghiệm nén lún được thực hiện theo sơ đồ nén nhanh, bão hòa nước (TCVN 42001995). Các cấp tải trọng nén là 50, 100, 200, 400, 800 và 1600 kPa. Ở mỗi cấp áp lực,
lấy số đọc chuyển vị trong 2 giờ, riêng ở cấp áp lực cuối, chuyển vị được đo đến 24 giờ.
− Thí nghiệm nén cố kết được thực hiện theo sơ đồ nén chậm, bão hòa nước (TCVN 42001995). Các cấp tải trọng nén là 50, 100, 200, 400, 800 và 1600 kPa. Ở mỗi cấp áp lực, số
đọc chuyển vị được ghi nhận liên tục trong 24 giờ trước khi tiến hành chất tải cấp kế
tiếp. Sau khi hoàn thành cấp tải cuối cùng, tiến hành dở tải về các cấp áp lực ngay phía
trước (800 kPa hoặc 400 kPa) và 12.5 kPa.
− Thí nghiệm nén đơn được thực hiện tuân thủ theo tiêu chuẩn của Mỹ ASTM D2166 với
các lõi mẫu có đường kính 74mm và chiều cao dao động trong khoảng 145 – 155 mm.
22..22..

TThhíí nngghhiiệệm
mm
mẫẫuu nnưướớcc nnggầầm
m

Mẫu nước ngầm được thí nghiệm để xác định các ion Na+, K+, Ca2+, Mg2+, Cl–, HCO32– và
SO4 trong nước tuân thủ theo tiêu chuẩn Việt nam TCXD 81:1981. Dựa trên kết quả thí nghiệm,
khả năng ăn mòn của nước ngầm đối với các cấu kiện bê tông được đánh giá tuân thủ theo tiêu
chuẩn Việt nam TCXD 149:1986.
2–

33..

C
Côônngg ttáácc xxửử llýý ssốố lliiệệuu


Dựa trên kết quả thí nghiệm trong phòng xác định các tính chất vật lý mà chủ yếu là thành
phần hạt, tiến hành phân chia và xếp loại đất theo tiêu chuẩn hiện hành của Việt nam, từ đó xử lý
thống kê số liệu và đưa ra các giá trị trung bình đặc trưng của mỗi lớp.
− Các kết quả thí nghiệm xác định tính chất vật lý của đất được tổng hợp theo lớp. Các giá
trị đặc trưng cho mỗi lớp được lấy bằng giá trị trung bình của kết quả thống kê. Đối với
các lớp có số lượng mẫu lớn hơn 5, tiến hành thống kê xử lý số liệu, tính toán hệ số phân
tán. Sau đó dựa trên kết quả tính toán thống kê, tính toán các giá trị dung trọng ở độ tin
cậy 85% và 95% (γII, γI).
Khu nhà kho – Công ty P&G – Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương
Báo cáo khảo sát địa chất công trình

Trang 5


Công ty TNHH Kỹ thuật Nền móng và Xây dựng Hồng Đức

− Dựa vào kết quả thí nghiệm cắt trực tiếp, tính toán giá trị góc ma sát trong và lực dính kết
của mẫu đất bằng phương pháp trung bình bình phương nhỏ nhất. Sau đó tính toán giá trị
góc ma sát trong φ và lực đính kết c đặc trưng cho từng lớp đất trong địa tầng. Dựa trên
kết quả thống kê số liệu, tính toán các giá trị góc ma sát trong và lực dính kết ở độ tin cậy
85% và 95% (φII, φI, cII, cI).
− Từ kết quả thí nghiệm nén lún, xây dựng biểu đồ bán logarit của hệ số rỗng theo cấp áp
lực nén, sau đó sử dụng phương pháp Casagrande để tìm giá trị các thông số nén lún của
đất như áp lực tiền cố kết pmax, chỉ số nén lún Cc, chỉ số nén lại Cr và các chỉ tiêu dẫn xuất
khác như tỷ số quá cố kết OCR, tỷ số nén lún CR và tỷ số nén lại RR.
− Từ kết quả thí nghiệm nén cố kết, bên cạnh các thông số nén lún cơ bản như trong thí
nghiệm nén lún, tiến hành xây dựng biểu đồ độ lún theo thời gian bằng hai phương pháp
của Casagrande và Taylor qua đó xác định giá trị hệ số cố kết Cv50 và Cv90 ứng với độ cố
kết 50% và 90% và các thông số dẫn xuất khác.
− Từ kết quả thí nghiệm nén đơn, bên cạnh giá trị sức kháng nén đơn qu còn tính toán giá trị

module E50 cho từng mẫu thí nghiệm.
Bảng tổng hợp kết quả thí nghiệm xác định các tính chất vật lý của các lớp đất nêu trong
phụ lục 4. Kết quả thí nghiệm cắt trực tiếp nêu trong phụ lục 5. Kết quả thí nghiệm nén lún tổng
hợp trong phụ lục 6. Bảng tổng hợp các tính chất cơ – lý của các lớp đất nêu trong phụ lục 7. Kết
quả tất cả các thí nghiệm trong phòng được nêu trong phần III của tập báo cáo.

IIIIII..

K
KẾ
ẾT
TQ
QU
UẢ
ẢC

ÔN
NG
GT

ÁC
CK
KH
HẢ
ẢO
O SSÁ
ÁT
T

Khu vực dự kiến xây dựng Khu xử lý nước thải trong khuôn viên nhà máy của Công ty P&G

nằm trong một vùng đồi thấp đã được san lấp bằng phẳng. Chênh lệch cao độ tuyệt đối nhỏ hơn 0.5m.
Về mặt địa chất, khu vực khảo sát được bao phủ bên trên bởi các trầm tích tuổi Pleistocene aQI-III đại
diện bởi các lớp sét và sét cát lẫn hoặc không lẫn dăm sạn laterite phân bố ở bên trên và cát sét ở bên
dưới. Dưới cùng là lớp sét thuộc địa tầng Pliocene N2-Q1. Về địa chất thủy văn, mực nước ngầm
trong các hố khoan khá sâu và thay đổi mạnh, dao động trong khoảng1.0 – 2.0m.
Theo kết quả khảo sát, địa tầng khu vực từ trên xuống dưới, bao gồm các lớp sau
aa..

LLớớpp 11 –– SSéétt ccáátt m
mààuu xxáám
m ttrrắắnngg,, ttrrạạnngg tthhááii ddẻẻoo ccứứnngg đđếếnn nnửửaa ccứứnngg

Lớp bắt gặp ở cả hai hố khoan với bề dày thay đổi trong khoảng 4.5 – 4.9m. Độ sâu đáy lớp
dao động trong khoảng từ 5.1m đến 5.2m. Sét cát có hàm lượng các hạt mịn (sét và bột) dao động chủ
yếu trong khoảng 40 – 45%. Các hạt thô (cát và sạn sỏi) chủ yếu có thành phần cát trung và cát mịn.
Giá trị xuyên tiêu chuẩn của lớp dao động trong khoảng 3 – 5. Một số chỉ tiêu cơ – lý đặc trưng của
lớp được nêu trong bảng dưới đây:
Độ ẩm,

W

(%)

25.78

Dung trọng,
Hệ số rỗng,
Độ sệt,

γ

e
IL

(kN/m³)

17.99
0.841
0.21

Khu nhà kho – Công ty P&G – Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương
Báo cáo khảo sát địa chất công trình

Trang 6


Công ty TNHH Kỹ thuật Nền móng và Xây dựng Hồng Đức

Góc ma sát trong,
Lực dính kết,
Hệ số nén lún,
Module nén lún,
Tỷ số nén lún,
Hệ số cố kết,
Sức kháng nén đơn,
Giá trị xuyên tiêu chuẩn,
bb..

ϕ
c
a100-200

E100-200
CR
Cv100-200
qu
N

(°)
(kPa)
(10-2 m²/MN)
(MPa)
(10-8 m²/s)
(kPa)

19°36'
20.30
0.036
3.18
0.120
7.16
93.4
4

LLớớpp 22 –– SSéétt llẫẫnn ddăăm
m ssạạnn llaatteerriittee m
mààuu nnââuu đđỏỏ,, nnââuu vvàànngg,, ttrrạạnngg tthhááii nnửửaa ccứứnngg

Lớp bắt gặp ở cả hai hố khoan với bề dày thay đổi trong khoảng 2.2 – 2.3m. Độ sâu đáy lớp
dao động trong khoảng từ 7.3 – 7.5m. Về thành phần hạt, các hạt mịn (sét và bột) có hàm lượng dao
động chủ yếu trong khoảng 32 – 35%. Cát có thành phần phức hợp và chiếm hàm lượng trung bình
khoảng 42%. Dăm sạn có hàm lượng trung bình khoảng 25% trong đó chủ yếu là dăm sạn hạt lớn

(kích thước lớn hơn 10mm). Giá trị xuyên tiêu chuẩn dao động trong khoảng 6 – 11. Do hàm lượng
dăm sạn cao, không thể tiến hành các thí nghiệm cắt trực tiếp và nén lún trong lớp này. Để tính toán,
có thể sử dụng kết quả thí nghiệm nén đơn. Một số chỉ tiêu cơ – lý đặc trưng của lớp được nêu trong
bảng dưới đây:

cc..

Độ ẩm,

W

(%)

26.54

Dung trọng,
Hệ số rỗng,
Độ sệt,
Sức kháng nén đơn,
Giá trị xuyên tiêu chuẩn,

γ
e
IL
qu
N

(kN/m³)

18.69

0.794
0.14
335.2
10

(kPa)

LLớớpp 33 –– C
Cáátt sséétt hhạạtt ttrruunngg m
mịịnn m
mààuu xxáám
m ttrrắắnngg,, ttrrạạnngg tthhááii ddẻẻoo đđếếnn nnửửaa ccứứnngg

Lớp bắt gặp ở tất cả các hố khoan với bề dày lớp xấp xỉ 12m. Độ sâu đáy lớp dao động trong
khoảng 19.4 – 19.5m. Về phân bố thành phần hạt, cát sét có hàm lượng trung bình các hạt thô (cát và
sạn sỏi) khoảng 77% trong đó cát trung và mịn chiếm ưu thế với tổng hàm lượng khoảng 61%. Giá trị
xuyên tiêu chuẩn dao động trong khoảng 6 – 13. Một số chỉ tiêu cơ – lý đặc trưng của lớp được nêu
trong bảng dưới đây:
Độ ẩm,

W

(%)

23.02

Dung trọng,
Hệ số rỗng,
Độ sệt,


γ
e
IL

(kN/m³)

19.02
0.703
0.51

Góc ma sát trong,
Lực dính kết,
Hệ số nén lún,
Module nén lún,

ϕ
c
a100-200
E100-200

(°)
(kPa)
(10-2 m²/MN)
(MPa)

21°34'
7.76
0.024
5.36


Khu nhà kho – Công ty P&G – Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương
Báo cáo khảo sát địa chất công trình

Trang 7


Công ty TNHH Kỹ thuật Nền móng và Xây dựng Hồng Đức

Tỷ số nén lún,
Hệ số cố kết,
Giá trị xuyên tiêu chuẩn,
dd..

CR
Cv100-200 (10-8 m²/s)
N

0.126
12.23
9

LLớớpp 44 –– C
Cáátt ttrruunngg tthhôô m
mààuu xxáám
m vvàànngg,, nnââuu vvàànngg,, llẫẫnn ssạạnn ssỏỏii,, ttrrạạnngg tthhááii cchhặặtt vvừừaa

Lớp bắt gặp ở tất cả các hố khoan với bề dày lớp dao động trong khoảng 2.1 – 3.8m. Độ sâu
đáy lớp dao động trong khoảng 21.5 – 23.3m. Về phân bố thành phần hạt, cát có hàm lượng trung
bình các hạt thô (cát và sạn sỏi) khoảng 88% trong đó cát thô chiếm khoảng 38% hàm lượng và cát
trung chiếm 26% hàm lượng. Sỏi sạn chiếm 17% hàm lượng trong đó chủ yếu là sỏi sạn hạt nhỏ (kích

thước 2 – 5mm). Giá trị xuyên tiêu chuẩn dao động trong khoảng 14 – 18. Một số chỉ tiêu cơ – lý đặc
trưng của lớp được nêu trong bảng dưới đây:

ee..

Độ ẩm,

W

(%)

19.94

Dung trọng,
Hệ số rỗng,

γ
e

(kN/m³)

19.06
0.650

Góc ma sát trong,
Lực dính kết,
Hệ số nén lún,
Module nén lún,
Tỷ số nén lún,
Giá trị xuyên tiêu chuẩn,


ϕ
c
a100-200
E100-200
CR
N

(°)
(kPa)
(10-2 m²/MN)
(MPa)

34°56'
4.90
0.018
7.27
0.125
16

LLớớpp 55 –– SSéétt m
mààuu nnââuu vvàànngg,, nnââuu đđỏỏ,, ttrrạạnngg tthhááii nnửửaa ccứứnngg đđếếnn ccứứnngg

Lớp phân bố dưới cùng mặt cắt khảo sát và bắt gặp ở tất cả các hố khoan. Bề dày phát hiện
được thay đổi trong khoảng 11.7 – 13.5m. Độ sâu đáy các hố khoan 35.0m. Về phân bố thành phần
hạt, sét có hàm lượng các hạt mịn (sét và bột) khoảng 85 – 95%. Các hạt thô (cát và sạn sỏi) chiếm
hàm lượng rất nhỏ. Giá trị xuyên tiêu chuẩn dao động từ khoảng 25 – 40 đến trên 50. Một số chỉ tiêu
cơ – lý đặc trưng của lớp được nêu trong bảng dưới đây:
Độ ẩm,


W

(%)

31.51

Dung trọng,
Hệ số rỗng,
Độ sệt,

γ
e
IL

(kN/m³)

18.15
0.921
<0

Góc ma sát trong,
Lực dính kết,
Hệ số nén lún,
Module nén lún,
Tỷ số nén lún,
Hệ số cố kết,
Sức kháng nén đơn,
Giá trị xuyên tiêu chuẩn,

ϕ

c
a100-200
E100-200
CR
Cv100-200
qu
N

(°)
(kPa)
(10-2 m²/MN)
(MPa)

16°17'
35.51
0.032
2.45
0.207
10.36
413.8
41

Khu nhà kho – Công ty P&G – Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương
Báo cáo khảo sát địa chất công trình

(10-8 m²/s)
(kPa)

Trang 8



Công ty TNHH Kỹ thuật Nền móng và Xây dựng Hồng Đức

IIV
V..

K
KẾ
ẾT
TL
LU
UẬ
ẬN
NV

ÀK
KIIẾ
ẾN
NN
NG
GH
HỊỊ

Địa tầng khu vực trong phạm vi độ sâu khảo sát chủ yếu bao gồm các lớp đất thuộc trầm tích
Pleistocene ở bên trên đại diện bởi các lớp sét và sét cát lẫn hoặc không lẫn dăm sạn laterite và cát
sét. Ở bên dưới là lớp sét trạng thái cứng thuộc trầm tích Pliocene.
Nhìn chung, các lớp đất trong địa tầng đều có sức chịu tải khá cao. Tùy thuộc theo yêu cầu cụ
thể về sức chịu tải của móng công trình, có thể lựa chọn đặt móng nông trong lớp 1 (sét cát) với độ
sâu chôn móng khoảng 2-3m. Trong trường hợp cần sử dụng móng sâu, nên xem xét đặt móng trong
lớp 3 (cát sét trạng thái dẻo đến nửa cứng), lớp 4 (cát thô trung chặt vừa) hoặc lớp 5 (sét nửa cứng đến

cứng).
Nước ngầm có tính ăn mòn sunphat cao và ăn mòn carbonic yếu. Khi thiết kế, cần xem xét
lựa chọn biện pháp chống ăn mòn cho các cấu kiện bê tông cốt thép.

Khu nhà kho – Công ty P&G – Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương
Báo cáo khảo sát địa chất công trình

Trang 9


W
WO
OR
RK
KD
DE
ES
SC
CR
RIIP
PT
TIIO
ON
N
I.

INTRODUCTION

This report is established as result of soil investigation works for designing and
construction of the Warehouse building area within P&G plant in Binh Hoa village, Thuan An

district, Binh Duong province. All works were carried out by HD Foundation Engineering and
Construction Co. Ltd. and consist of the following:

IInn--ssiittuu T
Teessttss

11..

The soil investigation includes drilling two (02) boreholes named as HK1 and HK2.
Boreholes are located at the site by the Owner. All boreholes are drilled to 35m depth from
existing ground surface. During drilling works, undisturbed samples are taken at interval 2m.
Undisturbed samples are taken using thin-wall tubes with diameter 76 mm. The standard
penetration tests are also carried out during drilling works in 2m intervals right after taking
undisturbed samples. Total is 75m of drilling, 34 undisturbed samples, 34 standard penetration
tests and taking 4 ground watr samples. All in situ works last from November 16 to November 21,
2009.

L
Teessttss
Laabboorraattoorryy T

22..

Laboratory tests include index tests for determination of geotechnical properties of soil
samples (particle size distribution, water content, bulk density, specific gravity, and Atterberg
limits of soil samples) and geo-mechanical tests as direct shear test, quick compression tests,
consolidation tests and unconfined compression tests. All of tests are carried out in accordance
with Vietnamese standards. The laboratory tests last from November 22 to November 02, 2009.
QUANTITY OF WORKS


1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Item
In-situ works
Drilling works
Undisturbed samples
Standard penetration tests
Laboratory works
Determination of geotechnical properties of soil (including water
content, bulk density, specific gravity, and Atterberg limits)
Direct shear tests
Quick compression tests
Consolidation tests
Unconfined compression tests
Analysis of ground water samples
Reporting
Report

Waste Water Treatment (CIP IV) – P&G Co. – Binh Hoa, Thuan An, Binh Duong
Soil investigation report


Unit

Quantity

m
sample
no

70.0
34
34

sample

34

-

30
30
8
6
2

set

6
Page 10



HD Foundation Engineering & Construction Co. Ltd.

This report consists of three parts : Part 1 – Technical description, Part 2 – Appendices,
and Part 3 – Laboratory test results.

II.

TESTING METHOD AND EQUIPMENT

11..

IInn--ssiittuu T
Teessttss

11..11..

D
mpplleess
Drriilllliinngg aanndd ttaakkiinngg uunnddiissttuurrbbeedd ssaam

Drilling works are done using drilling rig with drilling capacity up to 100m depth and hole
diameter up to 150 mm. Drilling works are carried out following rotary and washing method. The
hole is 100 mm in diameter.

11..22..

T
mpplleess
Taakkiinngg uunnddiissttuurrbbeedd ssaam


The undisturbed samples are taken using thin-wall tubes sampler and driving technique. The
sample has diameter 73 – 76 mm and length 0.5 - 0.6m. All undisturbed samples are sealed with
paraffin, labeled and carefully preserved before transported to the laboratory.

11..33..

SSttaannddaarrdd ppeenneettrraattiioonn tteesstt ((SSPPT
T))

The standard penetration tests are carried out following TCXD 226-1999 and ASTM D1586
using free fall hammer. The disturbed samples taken in split-spoon are preserved in nylon bags
labeled with borehole name, testing depth and test results (number of hammers for each 15 cm). All
disturbed samples are transported to the Laboratory after finishing all in situ works.

11..44..

T
mpplleess
waatteerr ssaam
Taakkiinngg ggrroouunndd w

Ground water samples are taken after finishing borehole drilling works. Ground water
samples are taken in all boreholes. Every ground water sample is taken into 2 bottles on of which is
added with CaCO3 for neutralization of corrosive CO2. All bottles are carefully sealed and labeled
with project name, date of sampling and sample location.

22..

L
Laabboorraattoorryy tteessttss


22..11..

SSooiill ssaam
mppllee tteessttiinngg

The determination of particle-size and physical characteristics of soil samples has been
performed according to current Vietnamese standards.
− Main physical properties of soil (water content, density, specific gravity) are
determined according to TCVN 4195-1995, 4196-1995 and 4202-1995.
− Particle-size analysis has been carried out by the sieves and hydrometer method
(TCVN 4198-1995). Atterberg limits were determined by Vasiliev method (TCVN
4197-1995).
Warehouse building area – P&G Co. – Binh Hoa, Thuan An, Binh Duong
Soil investigation report

Page 11


HD Foundation Engineering & Construction Co. Ltd.

− Direct shear tests (DS) have been practiced in the quick, undrained type (TCVN 41991995). Basing on soil type and consistency, the pressures have been applied at 50, 100
and 150 kPa for firm cohesive soil and cohesionless soil, and 100, 200 and 300 kPa for
other soil type.
− The compression tests are practiced in quick saturated scheme of test (TCVN 42001995). In this scheme of test, the applied load is maintained in two hours before applying
next load increment. The last applied load is kept for 24 hours. The applied loads for all
samples are 25, 50, 100, 200, 400, 800 and 1600 kPa.
− The consolidation tests are practiced in long-time scheme of test (TCVN 4200-1995).
In this scheme of test, the deformation of soil sample is recorded periodcally in 24 hours
before applying next load increment. The applied loads for all samples are 25, 50, 100,

200, 400, 800 and 1600 kPa. After finishing the last load increment, the load is then
rebounded to preceeding load increment and then back to 12.5 kPa.
− Unconfined compression tests are practiced following American standard ASTM D2166.
Soil specimens have diameter 74mm and height ranging 145 – 155mm.

22..22..

G
waatteerr tteessttiinngg
Grroouunndd w

Groundawater samples are tested for determining the content of ions Na+, K+, Ca2+, Mg2+,
Cl–, HCO32– và SO42– according to Vietnamese standard TCXD 81:1981. Based on results of
ground water sample analysis, the corrosiveness of ground water against reinforced concrete
structure are evaluated in accordance with Vietnamese standard TCXD 149:1986.

33..

L
Laabboorraattoorryy tteesstt rreessuullttss pprroocceessssiinngg

Based on the results of laboratory tests determining physical characteristics, and
predominantly the particle-size analysis, soil layers have been classified and identified. Hence, the
processing and statistical analysis has been carried out based on determined strata to point out
characteristic values for each soil layer.
− Results of laboratory tests for determination physical properties of soil samples are
collected in soil layers. The mean value is taken as characteristic value for each layer. For
soil layers with more than 5 samples, the statistical analysis is done for calculating the
coefficient of variation of main characteristics. Based on results of statistical analysis, the
value of density γ at significant level 85% and 95% (γII, γI) are calculated.

− From direct shear test results, the values of internal friction angle φ and cohesion c are
calculated using least mean square method. The average values are taken as characteristic
values of each soil layer. Based on statistical analysis, the values of internal friction angle
and cohesion at significant level 85% and 95% (φII, φI, cII, cI).
− From results of compression test, the semi-logarithm graphs of void ratio against applied
load are plotted, and then, using Casagrande method, compression properties of soil as
maximum past pressure pmax, compression index Cc, recompression index Cr, and other
derivative properties (overconsolidated ratio OCR, compression ratio CR, recompression
ratio RR) are calculated.
− From results of consolidation tests, except for basic compression parameters (as in
compression tests), the consolidation coefficients Cv50 and Cv90 corresponding to 50%
Warehouse building area – P&G Co. – Binh Hoa, Thuan An, Binh Duong
Soil investigation report

Page 12


HD Foundation Engineering & Construction Co. Ltd.

and 90% of consolidation degree are calculated based on the graphs of settlement against
time plotted following both Taylor and Casagrande methods.
− From results of unconfined compression tests, the unconfined compression resistance qu
and modulus E50 are calculated.
Results of physical properties determination for all soil layers are collected and shown in
appendix 4. Results of direct shear tests are shown in appendix 5. Results of compression tests are
shown in appendix 6. Appendix 7 presents geotechnical properties of all soil layers in soil
profiles. All of laboratory test results are shown in part III of this report.

III.


SOIL INVESTIGATION WORKS RESULTS

The area of Waste Water Treatment facilities (CIP IV) in P&G plant is filled area with
smooth slope. The difference in ground level in the whole area is less than 0.5m. In geological view,
investigation area is covered by soil layers of alluvia sediments of Pleistocene (aQI-III) and
characterised by layers of clay and sandy clay with or without laterite gravel at the top and layers of
clayey sand and sand at the bottom. At the bottom of soil profile, there is clay layer of Pliocene
sediments (N2-Q1). In hydrogeological view, the ground water level in the area is rather deep and
varies in the range of 1.0 – 2.0m.
Based on investigation results, the soil profile consists of following soil layers:
aa..

LLaayyeerr 11 –– SSttiiffff ttoo vveerryy ssttiiffff,, w
whhiittiisshh ggrreeyy ssaannddyy C
CLLA
AY
Y ((C
CSS))

The layer is found in both boreholes and has thickness ranging 4.5 – 4.9m. The depth of layer
bottom bed is from 5.1m to 5.2m. Fines fraction (clay and silt) comprises about 40 – 45% of content.
Coarse fraction (sand and gravel) is mainly medium and fine sand. The standard penetration
resistance N is ranging 3 – 5. Some soil characteristics are shown in following table:
Water content
Natural density,
Void ratio,
Liquidity index,
Internal friction angle,
Cohesion,
Compression coefficient,

Compression modulus,
Compression ratio,
Consolidation coefficient,
Unconfined compression resistance,
Standard penetration resistance,
bb..

W
(%)
γ
(kN/m³)
e
IL
ϕ
(°)
c
(kPa)
a50-100 (10-2 m²/MN)
E50-100 (MPa)
CR
Cv100-200 (10-8 m²/s)
qu
(kPa)
N

25.78
17.99
0.841
0.21
19°36'

20.30
0.036
3.18
0.120
7.16
93.4
4

LLaayyeerr 22 –– V
Veerryy ssttiiffff,, rreeddddiisshh ttoo yyeelllloow
wiisshh bbrroow
wnn C
CLLA
AY
Yw
wiitthh llaatteerriittee ggrraavveell ((C
CG
G))

The layer is found in all boreholes with layer thickness varying in the range of 2.2 – 2.3m.
The depth of bottom bed is ranging from 7.3m – 7.5m. In particle size distribution, the content of
Warehouse building area – P&G Co. – Binh Hoa, Thuan An, Binh Duong
Soil investigation report

Page 13


HD Foundation Engineering & Construction Co. Ltd.

fines fraction (silt and clay) varies in range of 32 – 35%. Sand composition is complicated and

comprises about 42% of content. Gravel comprises approximately 25% of content in which coarse
gravel (grain dimension larger than 10mm) is dominant. The standard penetration resistance N is
ranging 6 – 11. Due to high content of gravel, direct shear tests and compression tests can not be
done for samples of this layer. For designing, the results of unconfined compression tests may be
used. Some soil characteristics are shown in following table:
Water content
Natural density,
Void ratio,
Liquidity index,
Unconfined compression resistance,
Standard penetration resistance,
cc..

W
γ
e
IL
qu
N

(%)
(kN/m³)

(kPa)

26.54
18.69
0.794
0.14
335.2

10

LLaayyeerr 33 –– FFiirrm
m ttoo ssttiiffff,, m
meeddiiuum
m--ffiinnee ggrraaiinneedd,, w
whhiittiisshh ggrreeyy ccllaayyeeyy SSA
AN
ND
D ((SSC
C))

The layer is found in all boreholes with thickness about 12m. The depth of bottom bed varies
in range of 19.4 – 19.5m. In particle size distribution, the content of coarse fraction (sand and gravel)
is about 77% in which coarse and medium sand is dominant (total average content about 61%).
Standard penetration resistance N varies in the large range from 6 – 13. Some soil characteristics are
shown in following table:
Water content
Natural density,
Void ratio,
Liquidity index,
Internal friction angle,
Cohesion,
Compression coefficient,
Compression modulus,
Compression ratio,
Consolidation coefficient,
Standard penetration resistance,
dd..


W
(%)
γ
(kN/m³)
e
IL
ϕ
(°)
c
(kPa)
a100-200 (10-2 m²/MN)
E100-200 (MPa)
CR
Cv100-200 (10-8 m²/s)
N

23.02
19.02
0.703
0.51
21°34'
7.76
0.024
5.36
0.126
12.23
9

LLaayyeerr 44 –– M
Meeddiiuum

m ddeennssee,, yyeelllloow
wiisshh ggrreeyy ttoo yyeelllloow
wiisshh bbrroow
wnn,, SSA
AN
ND
Dw
wiitthh ggrraavveell ((SSPP))

The layer is found in all boreholes with thickness varying in the range of 2.1 – 3.8m. The
depth of bottom bed varies in range of 21.5 – 23.3m. In particle size distribution, the content of
coarse fraction (sand and gravel) is about 88% in which coarse sand comprises about 38% of content
and medium sand comprises 26% of content. Gravel comprises about 17% of content in which fine
gravel (grain size 2 – 5 mm) is dominant. Standard penetration resistance N varies in the range of 14
– 18. Some soil characteristics are shown in following table:
Water content
Natural density,
Void ratio,
Internal friction angle,

W
γ
e
ϕ

(%)
(kN/m³)
(°)

Warehouse building area – P&G Co. – Binh Hoa, Thuan An, Binh Duong

Soil investigation report

19.94
19.06
0.650
34°56'
Page 14


HD Foundation Engineering & Construction Co. Ltd.

Cohesion,
Compression coefficient,
Compression modulus,
Compression ratio,
Standard penetration resistance,
ee..

c
(kPa)
a100-200 (10-2 m²/MN)
E100-200 (MPa)
CR
N

4.90
0.018
7.27
0.125
16


LLaayyeerr 55 –– V
Veerryy ssttiiffff ttoo hhaarrdd,, rreeddddiisshh,, yyeelllloow
wiisshh ggrreeyy C
CLLA
AY
Y ((C
CLL--C
CH
H))

The layer is founda in all boreholes and distributes at the bottom of soil profile. The
discovered thickness varies in the range of 11.7 – 13.4m. Hole bottom is at 35.0m depth. In particle
size distribution, the content of fine fraction (silt and clay) is about 85 – 95%. Content of coarse
fraction (sand and gravel) is unsignificant. Standard penetration resistance N varies from the range of
25 – 40 to more than 50. Some soil characteristics are shown in following table:
Water content
Natural density,
Void ratio,
Liquidity index,
Internal friction angle,
Cohesion,
Compression coefficient,
Compression modulus,
Compression ratio,
Consolidation coefficient,
Unconfined compression resistance,
Standard penetration resistance,

IV.


W
(%)
γ
(kN/m³)
e
IL
ϕ
(°)
c
(kPa)
a100-200 (10-2 m²/MN)
E100-200 (MPa)
CR
Cv100-200 (10-8 m²/s)
qu
(kPa)
N

31.51
18.15
0.921
<0
16°17'
35.51
0.032
2.45
0.207
10.36
413.8

41

CONCLUSION AND SUGGESTION

Soil strata in investigation area comprise Pleistocene layers of clay and sandy clay with or
without laterite gravel at the top and clayey sand at the bottom. Pliocene clay layer is found at the
bottom of soil profile.
In total view, all soil layers in soil profile have great bearing capacity and can be used as the
bearing layer for foundation. Depending on required bearing capacity, shalow foundation can be
founded in layer 1 (sandy clay) at depth about 2 – 3m. In case of using deep foundation, piles can bed
founded in layer 3 of clayey sand, layer 4 of coarse and medium sand or layer 5 of very stiff to hard
clay.
Ground water has strong sulphate corrosiveness and weak carbonic corrosiveness so in
design, measures for protecting reinforce concrete structure against ground water corrosiveness
should be taken into consideration.

Warehouse building area – P&G Co. – Binh Hoa, Thuan An, Binh Duong
Soil investigation report

Page 15


Tờ 1 của 12
Sheet
CTY TNHH KỸ THUẬT NỀN MÓNG & XÂY DỰNG HỒNG ĐỨC
PHÒNG THÍ NGHIỆM CƠ HỌC ĐẤT - LAS-XD236

of

TCVN 4198-95


THÍ NGHIỆM THÀNH PHẦN HẠT
PARTICLE SIZE ANALYSIS
Khu vực nhà kho – Công ty P&G Việt Nam – Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương
Warehouse builing area – P&G Vietnam Plant – Binh Hoa, Thuan An, Binh Duong

Công trình :
Project :

Hố khoan - Hole N·:

HK1

Số hiệu mẫu - Sample:

1-01

2.0 ÷ 2.5

Độ sâu - Depth:

100

80

60

40

20


0

10

1

Sỏi sạn - Gravel
> 10

5 ÷ 10

2÷5

Hố khoan - Hole N·:

0.1

Cát - Sand

0.01

1÷2

0.5 ÷ 1

0.25 ÷ 0.5

0.1 ÷ 0.25


0.05 ÷ 0.1

0.01 ÷ 0.05

0.005 ÷ 0.01

< 0.005

Phân loại đất
Soil classification

0.3

3.4

20.6

26.5

8.1

9.3

7.6

24.2

Sét cát (CS)

HK1


Bột - Silt

Số hiệu mẫu - Sample:

1-02

Sét - Clay

0.001

4.0 ÷ 4.5

Độ sâu - Depth:

100

80

60

40

20

0

10

1


Sỏi sạn - Gravel
> 10

0.1

2÷5

1÷2

0.5 ÷ 1

0.25 ÷ 0.5

0.1 ÷ 0.25

0.05 ÷ 0.1

0.01 ÷ 0.05

0.005 ÷ 0.01

< 0.005

Phân loại đất
Soil classification

2.2

1.5


0.5

3.1

18.8

18.9

9.4

13.2

4.7

27.7

Sét cát (CS)

HK1

Bột - Silt

Số hiệu mẫu - Sample:

1-03

Sét - Clay

0.001


5 ÷ 10

Hố khoan - Hole N·:

Cát - Sand

0.01

6.0 ÷ 6.5

Độ sâu - Depth:

100

80

60

40

20

0

10

1

Sỏi sạn - Gravel

> 10

0.1

Cát - Sand

0.01

Bột - Silt

Sét - Clay

5 ÷ 10

2÷5

1÷2

0.5 ÷ 1

0.25 ÷ 0.5

0.1 ÷ 0.25

0.05 ÷ 0.1

0.01 ÷ 0.05

0.005 ÷ 0.01


23.0 7.2

3.3

1.1

2.8

8.8

12.1

10.2

6.2

1.9

< 0.005

0.001

Phân loại đất
Soil classification

23.4 Sét lẫn dăm sạn (CG)


Tờ 2 của 12
Sheet

CTY TNHH KỸ THUẬT NỀN MÓNG & XÂY DỰNG HỒNG ĐỨC
PHÒNG THÍ NGHIỆM CƠ HỌC ĐẤT - LAS-XD236

of

TCVN 4198-95

THÍ NGHIỆM THÀNH PHẦN HẠT
PARTICLE SIZE ANALYSIS
Khu vực nhà kho – Công ty P&G Việt Nam – Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương
Warehouse builing area – P&G Vietnam Plant – Binh Hoa, Thuan An, Binh Duong

Công trình :
Project :

Hố khoan - Hole N·:

HK1

Số hiệu mẫu - Sample:

1-04

8.0 ÷ 8.5

Độ sâu - Depth:

100

Cu = 34.39

Cc = 1.22

80

60

40

20

0

10

1

Sỏi sạn - Gravel
> 10

5 ÷ 10

0.1

1÷2

0.5 ÷ 1

0.25 ÷ 0.5

0.1 ÷ 0.25


0.05 ÷ 0.1

0.01 ÷ 0.05

0.005 ÷ 0.01

< 0.005

Phân loại đất
Soil classification

1.0

1.1

4.0

26.8

20.0

12.8

20.2

4.3

9.8


Cát sét (SC)

HK1

Bột - Silt

Số hiệu mẫu - Sample:

1-05

Sét - Clay

0.001

2÷5

Hố khoan - Hole N·:

Cát - Sand

0.01

10.0 ÷ 10.5

Độ sâu - Depth:

100

Cu = 49.37
Cc = 4.00


80

60

40

20

0

10

1

Sỏi sạn - Gravel
> 10

5 ÷ 10

0.1

1÷2

0.5 ÷ 1

0.25 ÷ 0.5

0.1 ÷ 0.25


0.05 ÷ 0.1

0.01 ÷ 0.05

0.005 ÷ 0.01

< 0.005

Phân loại đất
Soil classification

0.2

0.4

3.3

43.1

20.7

5.2

14.3

3.2

9.6

Cát sét (SC)


HK1

Bột - Silt

Số hiệu mẫu - Sample:

1-06

Sét - Clay

0.001

2÷5

Hố khoan - Hole N·:

Cát - Sand

0.01

12.0 ÷ 12.5

Độ sâu - Depth:

100

Cu = 54.18
Cc = 8.66


80

60

40

20

0

10

1

Sỏi sạn - Gravel
> 10

5 ÷ 10

0.1

Cát - Sand

0.01

Bột - Silt

Sét - Clay

0.001


2÷5

1÷2

0.5 ÷ 1

0.25 ÷ 0.5

0.1 ÷ 0.25

0.05 ÷ 0.1

0.01 ÷ 0.05

0.005 ÷ 0.01

< 0.005

Phân loại đất
Soil classification

0.9

0.6

10.9

38.6


24.2

5.2

6.0

4.3

9.3

Cát sét (SC)


Tờ 3 của 12
Sheet
CTY TNHH KỸ THUẬT NỀN MÓNG & XÂY DỰNG HỒNG ĐỨC
PHÒNG THÍ NGHIỆM CƠ HỌC ĐẤT - LAS-XD236

of

TCVN 4198-95

THÍ NGHIỆM THÀNH PHẦN HẠT
PARTICLE SIZE ANALYSIS
Khu vực nhà kho – Công ty P&G Việt Nam – Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương
Warehouse builing area – P&G Vietnam Plant – Binh Hoa, Thuan An, Binh Duong

Công trình :
Project :


Hố khoan - Hole N·:

HK1

Số hiệu mẫu - Sample:

1-07

14.0 ÷ 14.5

Độ sâu - Depth:

100

Cu = 53.26
Cc = 13.88

80

60

40

20

0

10

1


Sỏi sạn - Gravel
> 10

0.1

2÷5

1÷2

0.5 ÷ 1

0.25 ÷ 0.5

0.1 ÷ 0.25

0.05 ÷ 0.1

0.01 ÷ 0.05

0.005 ÷ 0.01

< 0.005

Phân loại đất
Soil classification

0.3

1.1


1.3

17.4

45.7

13.7

3.0

5.6

3.0

8.9

Cát sét (SC)

HK1

Bột - Silt

Số hiệu mẫu - Sample:

1-08

Sét - Clay

0.001


5 ÷ 10

Hố khoan - Hole N·:

Cát - Sand

0.01

16.0 ÷ 16.5

Độ sâu - Depth:

100

Cu = 45.20
Cc = 8.16

80

60

40

20

0

10


1

Sỏi sạn - Gravel
> 10

0.1

2÷5

1÷2

0.5 ÷ 1

0.25 ÷ 0.5

0.1 ÷ 0.25

0.05 ÷ 0.1

0.01 ÷ 0.05

0.005 ÷ 0.01

< 0.005

Phân loại đất
Soil classification

0.2


0.2

0.2

5.9

36.2

31.1

4.0

8.9

4.1

9.2

Cát sét (SC)

HK1

Bột - Silt

Số hiệu mẫu - Sample:

1-09

Sét - Clay


0.001

5 ÷ 10

Hố khoan - Hole N·:

Cát - Sand

0.01

18.0 ÷ 18.5

Độ sâu - Depth:

100

Cu = 59.85
Cc = 12.24

80

60

40

20

0

10


1

Sỏi sạn - Gravel
> 10

5 ÷ 10

0.1

Cát - Sand

0.01

Bột - Silt

Sét - Clay

0.001

2÷5

1÷2

0.5 ÷ 1

0.25 ÷ 0.5

0.1 ÷ 0.25


0.05 ÷ 0.1

0.01 ÷ 0.05

0.005 ÷ 0.01

< 0.005

Phân loại đất
Soil classification

0.3

0.7

6.8

52.3

17.2

1.9

6.8

4.6

9.4

Cát sét (SC)



Tờ 4 của 12
Sheet
CTY TNHH KỸ THUẬT NỀN MÓNG & XÂY DỰNG HỒNG ĐỨC
PHÒNG THÍ NGHIỆM CƠ HỌC ĐẤT - LAS-XD236

of

TCVN 4198-95

THÍ NGHIỆM THÀNH PHẦN HẠT
PARTICLE SIZE ANALYSIS
Khu vực nhà kho – Công ty P&G Việt Nam – Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương
Warehouse builing area – P&G Vietnam Plant – Binh Hoa, Thuan An, Binh Duong

Công trình :
Project :

Hố khoan - Hole N·:

HK1

Số hiệu mẫu - Sample:

1-10

20.0 ÷ 20.5

Độ sâu - Depth:


100

80

60

40

20

0

10

1

Sỏi sạn - Gravel
> 10

5 ÷ 10

6.0

4.0

2÷5

Cát - Sand
1÷2


0.5 ÷ 1

12.2 10.3 28.2

Hố khoan - Hole N·:

0.1

HK1

0.01

Bột - Silt

0.25 ÷ 0.5

0.1 ÷ 0.25

0.05 ÷ 0.1

0.01 ÷ 0.05

21.1

6.4

0.2

11.6


Số hiệu mẫu - Sample:

Sét - Clay

0.005 ÷ 0.01

< 0.005

0.001

Phân loại đất
Soil classification

Cát thô (SP)

1-11

22.0 ÷ 22.5

Độ sâu - Depth:

100

80

60

40


20

0

10

1

Sỏi sạn - Gravel
> 10

0.1

2÷5

1÷2

0.5 ÷ 1

0.25 ÷ 0.5

0.1 ÷ 0.25

0.05 ÷ 0.1

0.01 ÷ 0.05

0.005 ÷ 0.01

< 0.005


Phân loại đất
Soil classification

1.1

1.1

0.7

1.6

1.7

5.9

2.7

15.2

8.9

61.1

Sét (CL-CH)

HK1

Bột - Silt


Số hiệu mẫu - Sample:

1-12

Sét - Clay

0.001

5 ÷ 10

Hố khoan - Hole N·:

Cát - Sand

0.01

24.0 ÷ 24.5

Độ sâu - Depth:

100

80

60

40

20


0

10

1

Sỏi sạn - Gravel
> 10

5 ÷ 10

2÷5

0.1

Cát - Sand
1÷2

0.5 ÷ 1

0.25 ÷ 0.5

0.1

0.01

Bột - Silt
0.1 ÷ 0.25

Sét - Clay


0.001

0.05 ÷ 0.1

0.01 ÷ 0.05

0.005 ÷ 0.01

< 0.005

Phân loại đất
Soil classification

2.5

6.3

6.3

84.8

Sét (CL-CH)


Tờ 5 của 12
Sheet
CTY TNHH KỸ THUẬT NỀN MÓNG & XÂY DỰNG HỒNG ĐỨC
PHÒNG THÍ NGHIỆM CƠ HỌC ĐẤT - LAS-XD236


of

TCVN 4198-95

THÍ NGHIỆM THÀNH PHẦN HẠT
PARTICLE SIZE ANALYSIS
Khu vực nhà kho – Công ty P&G Việt Nam – Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương
Warehouse builing area – P&G Vietnam Plant – Binh Hoa, Thuan An, Binh Duong

Công trình :
Project :

Hố khoan - Hole N·:

HK1

Số hiệu mẫu - Sample:

1-13

26.0 ÷ 26.5

Độ sâu - Depth:

100

80

60


40

20

0

10

1

Sỏi sạn - Gravel
> 10

5 ÷ 10

0.1

1÷2

0.5 ÷ 1

0.25 ÷ 0.5

0.1 ÷ 0.25

0.05 ÷ 0.1

0.01 ÷ 0.05

0.005 ÷ 0.01


< 0.005

Phân loại đất
Soil classification

0.1

0.1

0.2

0.2

3.3

2.5

12.8

9.2

71.6

Sét (CL-CH)

HK1

Bột - Silt


Số hiệu mẫu - Sample:

1-14

Sét - Clay

0.001

2÷5

Hố khoan - Hole N·:

Cát - Sand

0.01

28.0 ÷ 28.5

Độ sâu - Depth:

100

80

60

40

20


0

10

1

Sỏi sạn - Gravel
> 10

5 ÷ 10

2÷5

Hố khoan - Hole N·:

0.1

Cát - Sand

0.01

1÷2

0.5 ÷ 1

0.25 ÷ 0.5

0.1 ÷ 0.25

0.05 ÷ 0.1


0.01 ÷ 0.05

0.005 ÷ 0.01

< 0.005

Phân loại đất
Soil classification

0.2

0.2

0.4

3.5

1.4

13.0

8.7

72.6

Sét (CL-CH)

HK1


Bột - Silt

Số hiệu mẫu - Sample:

1-15

Sét - Clay

0.001

30.0 ÷ 30.5

Độ sâu - Depth:

100

80

60

40

20

0

10

1


Sỏi sạn - Gravel
> 10

5 ÷ 10

2÷5

0.1

Cát - Sand
1÷2

0.01

Bột - Silt

Sét - Clay

0.001

0.5 ÷ 1

0.25 ÷ 0.5

0.1 ÷ 0.25

0.05 ÷ 0.1

0.01 ÷ 0.05


0.005 ÷ 0.01

< 0.005

Phân loại đất
Soil classification

0.2

0.5

2.0

1.4

10.7

10.8

74.4

Sét (CL-CH)


Tờ 6 của 12
Sheet
CTY TNHH KỸ THUẬT NỀN MÓNG & XÂY DỰNG HỒNG ĐỨC
PHÒNG THÍ NGHIỆM CƠ HỌC ĐẤT - LAS-XD236

of


TCVN 4198-95

THÍ NGHIỆM THÀNH PHẦN HẠT
PARTICLE SIZE ANALYSIS
Khu vực nhà kho – Công ty P&G Việt Nam – Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương
Warehouse builing area – P&G Vietnam Plant – Binh Hoa, Thuan An, Binh Duong

Công trình :
Project :

Hố khoan - Hole N·:

HK1

Số hiệu mẫu - Sample:

1-16

32.0 ÷ 32.5

Độ sâu - Depth:

100

80

60

40


20

0

10

1

Sỏi sạn - Gravel
> 10

5 ÷ 10

2÷5

Hố khoan - Hole N·:

0.1

Cát - Sand

0.01

1÷2

0.5 ÷ 1

0.25 ÷ 0.5


0.1 ÷ 0.25

0.05 ÷ 0.1

0.01 ÷ 0.05

0.005 ÷ 0.01

< 0.005

Phân loại đất
Soil classification

0.1

0.1

0.3

2.0

1.1

10.1

12.3

74.0

Sét (CL-CH)


HK1

Bột - Silt

Số hiệu mẫu - Sample:

1-17

Sét - Clay

0.001

34.0 ÷ 34.5

Độ sâu - Depth:

100

80

60

40

20

0

10


1

Sỏi sạn - Gravel
> 10

5 ÷ 10

0.1

1÷2

0.5 ÷ 1

0.25 ÷ 0.5

0.1 ÷ 0.25

0.05 ÷ 0.1

0.01 ÷ 0.05

0.005 ÷ 0.01

< 0.005

Phân loại đất
Soil classification

0.1


0.1

0.1

0.3

5.5

3.4

18.0

9.3

63.2

Sét (CL-CH)

HK2

Bột - Silt

Số hiệu mẫu - Sample:

2-01

Sét - Clay

0.001


2÷5

Hố khoan - Hole N·:

Cát - Sand

0.01

2.0 ÷ 2.5

Độ sâu - Depth:

100

80

60

40

20

0

10

1

Sỏi sạn - Gravel

> 10

5 ÷ 10

2÷5

0.1

Cát - Sand

0.01

Bột - Silt

Sét - Clay

0.001

1÷2

0.5 ÷ 1

0.25 ÷ 0.5

0.1 ÷ 0.25

0.05 ÷ 0.1

0.01 ÷ 0.05


0.005 ÷ 0.01

< 0.005

Phân loại đất
Soil classification

0.4

4.9

22.7

25.1

8.1

6.5

7.1

25.2

Sét cát (CS)


Tờ 7 của 12
Sheet
CTY TNHH KỸ THUẬT NỀN MÓNG & XÂY DỰNG HỒNG ĐỨC
PHÒNG THÍ NGHIỆM CƠ HỌC ĐẤT - LAS-XD236


of

TCVN 4198-95

THÍ NGHIỆM THÀNH PHẦN HẠT
PARTICLE SIZE ANALYSIS
Khu vực nhà kho – Công ty P&G Việt Nam – Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương
Warehouse builing area – P&G Vietnam Plant – Binh Hoa, Thuan An, Binh Duong

Công trình :
Project :

Hố khoan - Hole N·:

HK2

Số hiệu mẫu - Sample:

2-02

4.0 ÷ 4.5

Độ sâu - Depth:

100

80

60


40

20

0

10

1

Sỏi sạn - Gravel
> 10

5 ÷ 10

0.1

1÷2

0.5 ÷ 1

0.25 ÷ 0.5

0.1 ÷ 0.25

0.05 ÷ 0.1

0.01 ÷ 0.05


0.005 ÷ 0.01

< 0.005

Phân loại đất
Soil classification

0.1

0.4

4.1

21.1

23.8

8.3

13.6

4.0

24.6

Sét cát (CS)

HK2

Bột - Silt


Số hiệu mẫu - Sample:

2-03

Sét - Clay

0.001

2÷5

Hố khoan - Hole N·:

Cát - Sand

0.01

6.0 ÷ 6.5

Độ sâu - Depth:

100

80

60

40

20


0

10

1

Sỏi sạn - Gravel
> 10

0.1

Cát - Sand

0.01

Bột - Silt

Sét - Clay

5 ÷ 10

2÷5

1÷2

0.5 ÷ 1

0.25 ÷ 0.5


0.1 ÷ 0.25

0.05 ÷ 0.1

0.01 ÷ 0.05

0.005 ÷ 0.01

11.9 3.2

1.2

4.2

8.1

16.4

16.3

4.2

7.6

2.5

Hố khoan - Hole N·:

HK2


Số hiệu mẫu - Sample:

2-04

< 0.005

0.001

Phân loại đất
Soil classification

24.4 Sét lẫn dăm sạn (CG)

8.0 ÷ 8.5

Độ sâu - Depth:

100

Cu = 51.72
Cc = 1.10

80

60

40

20


0

10

1

Sỏi sạn - Gravel
> 10

5 ÷ 10

0.1

Cát - Sand

0.01

Bột - Silt

Sét - Clay

0.001

2÷5

1÷2

0.5 ÷ 1

0.25 ÷ 0.5


0.1 ÷ 0.25

0.05 ÷ 0.1

0.01 ÷ 0.05

0.005 ÷ 0.01

< 0.005

Phân loại đất
Soil classification

0.3

0.4

3.6

39.5

17.9

6.6

13.6

8.5


9.6

Cát sét (SC)


Tờ 8 của 12
Sheet
CTY TNHH KỸ THUẬT NỀN MÓNG & XÂY DỰNG HỒNG ĐỨC
PHÒNG THÍ NGHIỆM CƠ HỌC ĐẤT - LAS-XD236

of

TCVN 4198-95

THÍ NGHIỆM THÀNH PHẦN HẠT
PARTICLE SIZE ANALYSIS
Khu vực nhà kho – Công ty P&G Việt Nam – Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương
Warehouse builing area – P&G Vietnam Plant – Binh Hoa, Thuan An, Binh Duong

Công trình :
Project :

Hố khoan - Hole N·:

HK2

Số hiệu mẫu - Sample:

2-05


10.0 ÷ 10.5

Độ sâu - Depth:

100

Cu = 56.05
Cc = 3.03

80

60

40

20

0

10

1

Sỏi sạn - Gravel
> 10

5 ÷ 10

0.1


1÷2

0.5 ÷ 1

0.25 ÷ 0.5

0.1 ÷ 0.25

0.05 ÷ 0.1

0.01 ÷ 0.05

0.005 ÷ 0.01

< 0.005

Phân loại đất
Soil classification

0.6

0.5

1.7

48.8

14.8

6.9


11.8

5.3

9.6

Cát sét (SC)

HK2

Bột - Silt

Số hiệu mẫu - Sample:

2-06

Sét - Clay

0.001

2÷5

Hố khoan - Hole N·:

Cát - Sand

0.01

12.0 ÷ 12.5


Độ sâu - Depth:

100

Cu = 77.86
Cc = 23.95

80

60

40

20

0

10

1

Sỏi sạn - Gravel
> 10

0.1

2÷5

1÷2


0.5 ÷ 1

0.25 ÷ 0.5

0.1 ÷ 0.25

0.05 ÷ 0.1

0.01 ÷ 0.05

0.005 ÷ 0.01

< 0.005

Phân loại đất
Soil classification

2.1

4.0

4.1

19.9

39.1

10.2


2.4

4.8

3.9

9.5

Cát sét (SC)

HK2

Bột - Silt

Số hiệu mẫu - Sample:

2-07

Sét - Clay

0.001

5 ÷ 10

Hố khoan - Hole N·:

Cát - Sand

0.01


14.0 ÷ 14.5

Độ sâu - Depth:

100

Cu = 65.22
Cc = 16.05

80

60

40

20

0

10

1

Sỏi sạn - Gravel

0.1

Cát - Sand

0.01


Bột - Silt

Sét - Clay

0.001

> 10

5 ÷ 10

2÷5

1÷2

0.5 ÷ 1

0.25 ÷ 0.5

0.1 ÷ 0.25

0.05 ÷ 0.1

0.01 ÷ 0.05

0.005 ÷ 0.01

< 0.005

Phân loại đất

Soil classification

4.1

1.2

1.3

0.8

11.7

45.2

15.9

1.7

5.5

3.1

9.5

Cát sét (SC)


Tờ 9 của 12
Sheet
CTY TNHH KỸ THUẬT NỀN MÓNG & XÂY DỰNG HỒNG ĐỨC

PHÒNG THÍ NGHIỆM CƠ HỌC ĐẤT - LAS-XD236

of

TCVN 4198-95

THÍ NGHIỆM THÀNH PHẦN HẠT
PARTICLE SIZE ANALYSIS
Khu vực nhà kho – Công ty P&G Việt Nam – Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương
Warehouse builing area – P&G Vietnam Plant – Binh Hoa, Thuan An, Binh Duong

Công trình :
Project :

Hố khoan - Hole N·:

HK2

Số hiệu mẫu - Sample:

2-08

16.0 ÷ 16.5

Độ sâu - Depth:

100

Cu = 62.24
Cc = 9.90


80

60

40

20

0

10

1

Sỏi sạn - Gravel
> 10

0.1

2÷5

1÷2

0.5 ÷ 1

0.25 ÷ 0.5

0.1 ÷ 0.25


0.05 ÷ 0.1

0.01 ÷ 0.05

0.005 ÷ 0.01

< 0.005

Phân loại đất
Soil classification

0.3

0.7

1.8

13.6

42.7

16.4

4.6

6.1

4.4

9.4


Cát sét (SC)

HK2

Bột - Silt

Số hiệu mẫu - Sample:

2-09

Sét - Clay

0.001

5 ÷ 10

Hố khoan - Hole N·:

Cát - Sand

0.01

18.0 ÷ 18.5

Độ sâu - Depth:

100

Cu = 59.20

Cc = 16.02

80

60

40

20

0

10

1

Sỏi sạn - Gravel
> 10

5 ÷ 10

0.1

1÷2

0.5 ÷ 1

0.25 ÷ 0.5

0.1 ÷ 0.25


0.05 ÷ 0.1

0.01 ÷ 0.05

0.005 ÷ 0.01

< 0.005

Phân loại đất
Soil classification

0.5

0.2

3.9

59.5

14.5

1.2

6.4

4.5

9.3


Cát sét (SC)

HK2

Bột - Silt

Số hiệu mẫu - Sample:

2-10

Sét - Clay

0.001

2÷5

Hố khoan - Hole N·:

Cát - Sand

0.01

20.0 ÷ 20.5

Độ sâu - Depth:

100

80


60

40

20

0

10

1

Sỏi sạn - Gravel
> 10

0.1

Cát - Sand

0.01

Bột - Silt

5 ÷ 10

2÷5

1÷2

0.5 ÷ 1


0.25 ÷ 0.5

0.1 ÷ 0.25

0.05 ÷ 0.1

0.01 ÷ 0.05

2.0

3.9

3.4

32.3

35.7

7.6

1.1

14.0

0.005 ÷ 0.01

Sét - Clay
< 0.005


0.001

Phân loại đất
Soil classification

Cát trung (SP)


×