Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Vai trò của công tác công an đấu tranh chống hoạt động truyền đạo Tin Lành trái phép trong dân tộc HMông tỉnh Lai Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.18 KB, 50 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
L IM

U

OBO
OK S
.CO
M

1. Tớnh c p thi t c a ti
Dõn t c v tụn giỏo l nh ng v n chớnh tr - xó h i nh y c m
d bựng n trong l ch s

nhõn lo i. Hi n nay xung t dõn t c, s c t c

mang mu s c tụn giỏo n ra gõy m t n nh
trờn th gi i.

nhi u qu c gia, khu v c

Lai Chõu l m t t nh mi n nỳi, vung cao biờn gi i - a dõn t c (21
dõn t c). L ch s

cỏc dõn t c

Lai Chõu khụng theo m t tụn giỏo no.

N m 1987, o Tin lnh ó xõm nh p vo a bn Lai Chõu tr


c h t l

dõn t c HMụng, sau ú ó lan sang c dõn t c Dao, dõn t c Thỏi v hi n
nay cú d u hi u lan sang dõn t c M ng

, H Nhỡ .v.v

Vi c truy n o trỏi phộp v tin theo o c a m t b

ph n nhõn

dõn cỏc dõn t c thi u s ó cú tỏc ng tiờu c c n an ninh - tr t t
a ph

ng, ti m n nh ng nhõn t gõy m t n nh v chớnh tr - xó h i.

Vỡ v y, vi c nghiờn c u

ỏnh giỏ ỳng th c tr ng, quỏ trỡnh xõm

nh p, t n t i v phỏt tri n c a o Tin Lnh vo dõn t c thi u s (ch
y u l dõn t c HMụng)

u v chớnh quy n a ph

t nh Lai Chõu, t ú xu t ki n ngh v i c p
ng v nh ng ch tr

ng, gi i phỏp trong vi c


gi i quy t v n ny nh m n nh tỡnh hỡnh an ninh, chớnh tr , tr t t
an ton xó h i a bn t nh Lai Chõu l m t vi c lm h t s c c n thi t.

Lai Chõu

KIL

2. Tỡnh hỡnh nghiờn c u v n o Tin lnh trỏi phộp

i v i v n

o Tin Lnh

t nh

Lai Chõu, ngoi cỏc h i ngh

chuyờn v Tin Lnh c a vi n Nghiờn c u Tụn giỏo, cỏc ban chuyờn
trỏch v cụng tỏc tụn giỏo c a Trung
nh

:

ng, cú cỏc cụng trỡnh nghiờn c u

ti c p t nh Cụng tỏc phũng ng a u tranh ch ng tuyờn

truy n o Ki Tụ trỏi phỏp lu t trong dõn t c, ch nhi m Hong Quang




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phung - n m 1998 ; Bỏo cỏo cụng tỏc phũng ng a, ng n ch n ho t ng
l i d ng tụn giỏo (S 01, Ban 05 t nh Lai Chõu n m 2000); Bỏo cỏo s
k t 3 n m th c hi n thụng bỏo 184-255 TB/TW c a B Chớnh tr (khoỏ

KIL
OBO
OKS
.CO
M

VIII) PA 38 Cụng an t nh Lai Chõu n m 2002 tuy nhiờn, cỏc cụng
trỡnh nghiờn c u núi trờn bn v v n o Tin Lnh trờn nh ng gúc
chung v r ng, cũn ph m vi h p h n thỡ ch a c p n nhi u. Do v y
tụi ch n ti : Vai trũ c a cụng tỏc cụng an u tranh ch ng ho t
ng truy n o Tin Lnh trỏi phộp trong dõn t c HMụng t nh Lai
Chõu nh m tỡm hi u v lý gi i v n
t

Tin Lnh

Lai Chõu v i i

ng v a bn l vựng dõn r c HMụng cú th a ra

c nh ng

c n c khoa h c, th c ti n gúp ph n gi i quy t t t v n Tin Lnh
Chõu.


Lai

3. M c tiờu, nhi m v c a ti
3.1. M c tiờu
Trờn c
c bi t l t

s

nghiờn c u th c tr ng c a o Tin Lnh

Lai Chõu,

n m 1998 n nay xu t m t s gi i phỏp u tranh

ch ng ho t ng truy n o trỏi phộp trong dõn t c HMụng.
3.2. Nhi m v

-Phõn tớch lm rừ th c tr ng o Tin Lnh trong c ng ng ng

i

HMụng Lai Chõu.

-Lm rừ vai trũ c a l c l

ng Cụng an t nh Lai Chõu trong u

tranh ch ng ho t ng truy n o Tin Lnh trỏi phộp.


-Rỳt ra nh ng bi h c kinh nghi m v xu t m t s

gi i phỏp

gúp ph n u tranh ch ng ho t ng truy n o Tin Lnh trỏi phộp
Chõu.

4. C s lý lu n v ph m vi nghiờn c u

Lai



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Lu n v n d a trờn c

s

lý lu n v ph

Mỏc xớt, quan i m ch ngh a Mỏc-Lờ nin, t t
tr

ng

ng l i chớnh sỏch c a

ng, Nh n


ng phỏp lu n duy v t
ng H Chớ Minh v ch

c ta v v n tụn giỏo.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

- Ph m vi :

+ Nghiờn c u ho t ng truy n o Tin Lnh trỏi phộp.
+

c ng ng ng

i HMụng t nh Lai Chõu.

+ T n m 1998 n nay.

5. í ngh a th c ti n c a lu n v n

ti cú th lm ti li u tham kh o trong nghiờn c u v gi ng d y
v tụn giỏo, gúp ph n xõy d ng v hon thi n c s lý lu n v th c ti n
v v n tụn giỏo trờn c n

c núi chung, t nh Lai Chõu núi riờng.


6. K t c u lu n v n
Ngoi ph n m

u, k t lu n, danh m c ti li u tham kh o, ph

l c. Lu n v n g m 2 ch

ng, 4 ti t.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ch
TH C TR NG HO T

ng 1

NG TRUY N

O TIN LÀNH TRÁI PHÉP

1.

C

KIL
OBO
OKS
.CO
M


TRONG DÂN T C H’MƠNG T I T NH LAI CHÂU

I M T

PHÁT TRI N C A

NHIÊN CĨ LIÊN QUAN

N S

XÂM NH P,

O TIN LÀNH VÀO VÙNG DÂN T C H’MƠNG

T NH LAI CHÂU

1.1.

a lý, dân c

Lai Châu là m t t nh mi n núi, biên gi i, t ng chi u dài biên gi i
674 km - giáp v i 2 n
và n

c: N

c c ng hồ dân ch

16.919,22 km 2


(1)

.

c c ng hồ nhân dân Trung Hoa (311 km)

nhân dân Lào (363km). T ng di n tích là

a hình Lai Châu hi m tr đi l i khó kh n, t trung

tâm t nh đ n m t s huy n ơ tơ ch đi đ
đ n các xã vùng cao biên gi i ch

c vào mùa khơ, còn t huy n l

y u là đi b . T

huy n l đi đ n các xã b n xa nh t 7 - 8 ngày đ

trung tâm m t s

ng đi b . Tồn t nh có

10 huy n, th xã (8 huy n, 2 th xã ) g m 154 xã ph

ng, th tr n, trong

đó có 34 xã biên gi i vùng cao do b đ i biên phòng qu n lý, 120 xã do
cơng an qu n lý ; có 44 xã vùng cao dân s kho ng 56 v n ng


i v i 21

dân t c anh em sinh s ng. Trong đó có dân t c Thái kho ng 19 v n
(35%). Dân t c H’mơng kho ng 14 v n (25%), dân t c Dao kho ng 4
v n (0,7%) còn l i các dân t c khác (2) bình qn 3 ng

i/1km (2) .

1.2. V kinh t và đ i s ng

Qua 15 n m đ i m i và th c hi n chính sách đ nh canh đ nh c ,
tình hình kinh t đ i s ng v n hố xã h i
t nh t ng b
đ n tr

(1)
(2)



vùng dân t c H’mơng trong

c c i thi n. Tình tr ng thi u đói, mù ch trong đ tu i

ng, thi u thu c ch a b nh, thi u ph

ng ti n h

ng th v n hố


Tài li u t ng k t th c hi n ch th 364/CP (t nh Lai Châu-Tháng 4 n m 1997).
Theo tài li u các C c Th ng kê 12/1996.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
đã gi m. Các b n xã vùng cao, vùng dân t c H’mơng đa s đ u có tr m y
t , tr

ng ti u h c, nhi u b n có l p m u giáo có đ

huy n l , đ n các trung tâm dân c . Trong 154 xã ph
khá nh : Ch

ng, th tr n, có 44

ng trình, d

KIL
OBO
OKS
.CO
M

xã vùng cao, vùng sâu, vùng xa. Các ch

ng giao thơng t

ng trình 135, n


án đ

c đ u t

c s ch nơng thơn, tiêm ch ng m r ng,

327 xố đói gi m nghèo, chính sách h tr giáo d c, tr giá tr c
giúp đ ng bào dân t c có cu c s ng n đ nh h n.
khá h n tr

c…

i s ng c a đ ng bào

c, nhi u b n xã đ ng bào dân t c H’mơng có nhà l p ngói,

có máy xay xát, xemáy, ti vi, casete… chính vì v y s h nghèo t 1998
- 46% (tồn t nh hi n nay là 31%). Thu nh p bình qn đ u ng

i 700

ngàn đ ng/n m.

Tuy v y, kinh t , đ i s ng xã h i c a Lai Châu còn nhi u v n đ
quan tâm. S n xu t ch y u là nơng nghi p nh ng còn đang

tr ng thái

t nhiên du canh, t cung, t c p, t túc; k t c u h t ng kinh t xã h i,

vùng cao vùng sâu còn y u kém, giao thơng đi l i c c k khó kh n, đ a
hình hi m tr th
th n c a m t b

ng b chia c t v mùa m a.

i s ng v t ch t và tinh

ph n nhân dân còn nhi u khó kh n nh t là đ ng bào

H’mơng vùng sâu vùng xa là n i t p trung t l đói nghèo cao c a t nh.
ây là m t đ c đi m quan tr ng mà các đ i t
lành trái phép

ng tun truy n đ o Tin

Lai Châu chú ý l i d ng đ phát tri n đ o.

1.3. V v n hố
S

h c sinh đ n tr

ng hàng n m t ng bình qn : 11,5%. N m

1999 - 2000, s h c sinh đ n l p là 130.985; sau 5 n m s h c sinh đ n
tr

ng t ng thêm 43.655 chi m 89% s tr trong đ tu i đ


ra l p. H th ng tr
120 tr

ng, l p, ngành h c, c p h c phát tri n khá, đã có

ng ti u h c, các huy n th xã đ u có tr

trung h c ph thơng.

c huy đ ng

ng c p II - III, tr

i u đáng ghi nh n sau 5 n m là s tr

vùng cao t ng lên nhanh chóng, t o c

s

ng

ng ti u h c

v ng ch c h n cho vi c ph



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
c p giáo d c trung h c (m


thêm 5 tr

ng c p III ph thơng trung h c

ph c v nhu c u h c t p c a 4 huy n vùng cao và th xã).
Cơng tác xố mù ch - ph c p giáo d c ti u h c có nhi u c g ng

KIL
OBO
OKS
.CO
M

và đ t k t qu quan tr ng. T 1996 - 2000 t nh đã hồn thành vi c xố
mù ch cho cán b ch ch t là 38.226 ng

i t 15 đ n 25 tu i.

n nay tồn t nh có 98.837/108.411 ng
cơng nh n thốt mù ch

i tu i 15 đ n 24 đ

(đ t t l 92%) ; 143/156 xã ph

c

ng và 10/10

huy n th hồn thành nhi m v xố mù ch , ph c p giáo d c ti u h c.

Tháng 6/2000 t nh đã đ

c cơng nh n đ t tiêu chu n qu c gia v xố mù

ch - ph c p giáo d c trung h c. Tuy nhiên trong nh ng n m g n đây
vùng cao Lai Châu s ng

i mù ch và tái mù đang gia t ng (90%).

ây

là đi u ph i đ c bi t l u tâm.

M t khác, các dân t c trong t nh đ u có n n v n hố riêng ph n
ánh truy n th ng l ch s , đ i s ng tinh th n c a dân t c b ng nh ng b n
s c đ c đáo, có ti ng nói đ c tr ng trong s c thái c a mình, có các trang
ph c phong t c t p qn riêng.

Tuy nhiên Lai Châu c ng còn khơng ít nh ng v n đ b c xúc đang
đ t ra.

ó là trình đ

dân trí nhìn chung còn chênh l ch khá l n gi a

đ ng b ng và mi n núi, ch y u là đ ng bào dân t c

vùng sâu, vùng

xa; đ i ng giáo viên, c s v t ch t còn thi u th n ch a đ ng b ; 54 xã

có tr

ng l p, còn là nhà t m b ng gianh tre. Nh ng h n ch v dân trí

và v n hố nói riêng khơng ch ng n tr

vi c ti p thu các ti n b

thu t vào vùng cao mi n núi vùng dân t c ít ng

k

i, mà còn t o đi u ki n

thu n l i cho vi c truy n đ o, l a g t lơi kéo qu n chúng c a ph n t
x u, ph n t ch ng đ i cách m ng.

1.4. Dân t c, tơn giáo, tín ng

ng



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ng

i Hmụng

cú ngu n g c t


Tõy B c núi chung v

Lai Chõu núi riờng u

Trung Qu c (cỏch õy kho ng 200 n m)

Hmụng cú ti ng núi v ch

vi t riờng (

một so v i m c n

c bi n, h

ch

. Dõn t c

trong nhúm Hmụng - Dao

ng c trỳ

cao t 800 - 2000

KIL
OBO
OKS
.CO
M


Thu c ng h Mayopụline riờng), th

(3)

y u s ng b ng ngh n

ng r y v

trong m y tr m n m qua v n ch a thoỏt kh i cu c s ng du canh, du c .
Nh ng n m g n õy, ng

i Hmụng

trong t nh c ng nh

khỏc (Lao Cai, Yờn Bỏi, S n La) di c
gi i Vi t - Lo) nh
M

ng Nhộ - M

Khu Ba Ch (M

m nh v phớa Tõy (tuy n biờn
ng Lay), khu M

ng Toong,

ng Tố v khu v c giỏp ranh gi a cỏc huy n.


Dõn t c Hmụng cú tỡnh c m dõn t c sõu s c.
thỡ g p nhau

m t s t nh

ó l ng

i Hmụng

õu c ng cú quan h g n bú v i nhau thõn thi t. Trong

quan h h hng, nh t l h hng cựng ma thỡ cng g n bú h n. H u h t
cỏc b n lng u cú dũng h chớnh, ng
l ng
ng

i ng u dũng h . Ng

i ng u b n ng th i c ng

i ng u dũng h th

ng l nh ng

i gi c , cú tớn nhi m, con chỏu trong dũng h trụng vo ng

u m lm n, sinh s ng. Ng
núi chung trong dũng h

i ng


i ng u dũng h yờu ghột th no, thỡ

y c ng th

ng yờu ghột nh v y.

Tõm lý tỡnh c m c a b con th hi n n gi n, t duy g n li n v i
th c t ch t phỏc ngay th ng.V i c i m ny ch c n cú s
th y, tai nghe l cú th d dng thuy t ph c


c lũng tin

vi c m t

c ng bo, xõy d ng

h . Song m t trỏi c ng d gõy ra ng

v c, n u nh

l i

núi c a cỏn b khụng i i v i vi c lm, ho c b k ch l i d ng xuyờn
t c.

Trong quan h gia ỡnh, v ch ng s ng v i nhau r t tỡnh c m, g n
bú nh


hỡnh v i búng. Ph

n

ng

i Hmụng cú vai trũ khỏ c bi t

trong sinh ho t gia ỡnh v c trong s n xu t, t vi c ch m súc con cỏi,

(3)

Ti li u nghiờn c u cỏc dõn t c Tõy B c nghiờn c u t p san nghiờn c u dõn t c thỏng
8/1957.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
n vi c xay lỳa gió g o, ch n nuụi g l n u do ph n m nhi m.
Trong s n xu t ph n l l c l
Trong gia ỡnh ph n l ng

i cú ti ng núi quy t nh.

nh h

ng r y.

õy l m t c


ng l n n vi c tin v theo o trong

KIL
OBO
OKS
.CO
M

i m r t quan tr ng cú

ng chớnh cựng nam g i lm n

nh ng n m qua.

Thụng qua m t s chuy n c c a dõn t c Hmụng th y r ng. H cú
m t th gi i gian khỏ c s c, h cú nh ng lý gi i v tr i t, ma qu ,
th n thỏnh m t cỏch cú h th ng theo cỏch riờng c a mỡnh.
Theo quan ni m c a ng

i Hmụng thỡ th gi i ny chia lm ba :

cao nh t l D

Xõu (ho c Ch

thỳ, v loi ng

i (cú th hi u l Ng c Hong hay Th

gi a thỡ cú con ng


Lõu) sinh ra cỏc lo i c cõy, muụng
ng ) ;

i (t m g i l Tr n gian hay H gi i) ;

d

i thỡ

cú Thu cung.
Ng

i Hmụng th

gi i v th n

a th n, cú th n

Th

ng th n

Thu cung nh ng th n nhi u nh t v n l

H

H gi i

bao g m nhi u lo i ma (Ma cõy c i, nỳi ỏ, u ngu n con su i, ma sỳc

v t, ma ng

i) cú th x p thnh hai lo i ma, ma nh (ma lnh) v ma

d . Cỏc lo i ma qu

ny con ng

i ph i luụn tụn tr ng v th

cỳng.

Cỳng ma cú nhi u cỏch khỏc nhau ph i m nhi u trõu, bũ, l n, g, r t
t n kộm. Bờn c nh ma chay thỡ vi c c

i, vi c tang, trong vựng dõn t c

Hmụng c ng r t n ng n , t n kộm nhi u ti n c a, b c tr ng.

ú l gỏnh

n ng m ng bo ang mu n cú s thay i, nh t l i v i thanh thi u
niờn v ph n .

Trong l ch s dõn t c Hmụng cú hi n t

ng x ng ún vua, v n

ny cú nhi u nguyờn nhõn, song mờ tớn d oan l m t nguyờn nhõn.
Ng

ai

i Hmụng cho r ng ng

i ta ch t i cú th u thai vo ng

c chụn vo n i t t t thỡ s thnh vua. Tr

cú vua tờn l Chu

ốo T a.

ch t, sau ú u thai vo ng

c õy ng

o T a lm vua khụng

i khỏc,

i Hmụng

c bao lõu thỡ

i khỏc, khi thai ny ch a ra i thỡ b



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ng


i Hán c

p m t, t đó ng

i H’mơng khơng có vua nên b c c kh .

Vì v y mu n thốt kh i c c kh , khơng làm c ng có n ph i “đón vua
v ”

(1)

.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

vùng dân t c H’mơng thu c khu t tr Tây B c trong đó có Lai
Châu t n m 1953 đ n n m 1968 đã x y ra 5 v x ng đóng vua gây nh
h

ng r t l n đ n an ninh - tr t t :

-1953 x y ra v x ng vua n i lo n

tr m T u - Ngh a L .


-1958 x ng vua n i lo n

M c Châu - S n La.

-1959 x ng vua n i lo n

Giào San - H Thu n - Phong Th .

-1952 - 1953 x y ra v x ng vua
-1968 x ng vua

M

Sìn H (4 xã dân t c Dao).

ng Báng, Sáng Nhè (tr

c đây là Tu n Giáo

nay là T a Chùa).

Lai Châu là m t t nh giáp v i Hồng Liên S n (c ) là n i có hai
nh th Tr m T u (n Bái), nhà th Sa Pa (Lào Cai).
nhà th có nh h
Châu.

ây chính là hai

ng đ n vi c truy n đ o cơng giáo sau này c a t nh Lai


Nh ng đ c đi m c b n v tình hình trong dân t c H’mơng,
bàn Lai Châu trong nh ng n m qua có nh h

đa

ng nh t đ nh đ n vi c

phát sinh, t n t i và phát tri n c a đ o. Vi c nghiên c u và ch ra nh ng
đ c đi m nói trên có ý ngh a quan tr ng trong vi c th c hi n các gi i
pháp đ đ u tranh phòng ng a, ng n ch n có h u qu vi c truy n đ o trái
phép trong nh ng n m ti p theo.
2.

O TIN LÀNH

LAI CHÂU

2.1. Th c tr ng đ o Tin lành

Lai Châu

Q trình đ o Tin lành xâm nh p, t n t i và lan r ng vào dân t c
H’mơng
(1)

Lai Châu chia ra 4 giai đo n nh sau :

M t s nét v dân t c Mèo khu t tr Tây B c (1970)




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
-Giai đo n 1 t n m 1987 đ n n m 1990 (giai đo n b tín ng

ng

truy n th ng th cúng t tiên đ đi theo “Vàng ch ”).
Tháng 8 n m 1987 “Vàng Ch ”

(1)

xâm nh p vào xã Phì Nh , trong

KIL
OBO
OKS
.CO
M

m t th i gian ng n đã lan truy n sang hai xã, Sa Dung và Phình Giàng.
n cu i n m 1987 đã có 88 h 724 ng
huy n

i n Biên - Nay là huy n

i thu c 8 b n 3 xã vùng cao

i n Biên

ông tin theo Vàng Ch


.

N m 1988 đã phát hi n lan sang 2 xã c a huy n Tu n Giáo nâng t ng s
lên thành 6 xã, 14 b n, 187 h , 1396 ng
Vi c truy n đ o Vàng Ch
Phong Th , M

i tin theo Vàng Ch .

ti p t c lan sang các huy n Sìn H ,

ng Tè, T a Chùa, Tu n Giáo.

n tháng 6/1990 b n

chúng tuyên truy n : N u ai không theo Vàng Ch thì b ch t trôi nh
xã Xá T ng. Do tin trên tháng 7/1999 đã có 200 ng

i c a 2 xã Pa Ham,

H a Ngài mang súng kíp, dao nh n, kéo v Xá T ng đ đón vua… Do
v y ch trong vòng m t tu n

M

ng Lay đã phát tri n 5 xã, 19 b n,

394 h tin theo Vàng Ch .
khu v c vùng cao

đ o xâm nh p đ

c tr

i n Biên, Tu n Giáo, T a Chùa, M

ng Lay,

c h t là do Sùng A Dua (b ng Khang Ni- Sông

Mã, S n La) tuyên truy n ch b o cho H ng Chu Vá, H ng A Di

xã Phì

Nh . Sùng A Dua đã d y cho H ng Chu Vá cách b bàn th t tiên đi đ
theo Vàng Ch , đ ng th i gi i thi u H ng Chu Vá v nhà th Tr m T u
g p Sùng Phu Gióng, linh m c Hi n và v S n Tây, Hà N i đ h c tuyên
truy n đ o và vi c đ i phó v i chính quy n c s . Lu n đi u mà Sùng A
Dua tuyên truy n cho H ng Chu Vá, H ng A Di và sau đó đã tuyên
truy n cho dân

i n Biên là : “N m 2000 trái đ t n

tung, n

c ng p

nh ng ai b bàn th mà đi theo Vàng Ch thì Chúa s c u s ng ai không
theo s b ch t, n u th


ma, ma s v nhi u, ng

i s b

m đau, ph i

cúng ma r t t n kém nên ph i đu i ma đi đ theo Vàng Ch . Theo Vàng

“Vàng Ch ” ng
Vajtswv.

(1)

i H’mông g i là Va Ch phiên âm theo ch Mông m i du nh p là



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
khụng ph i m

Ch

trõu, bũ, l n, g, cỳng ma nờn khụng t n kộm v

kinh t , khi m au ch c n qu

i theo Vng Ch khụng

hỳt, khụng


cc

gỏi yờu nhau b
tỡnh
Ph

p c a gi t ng

c l y hai v , khụng

i, khụng

m

khụng

c gũ ộp, ng n c m, khụng

ng th c, th o n tuyờn truy n

c nghi n

c gõy m t on k t, trai

KIL
OBO
OKS
.CO
M


kh i b nh.

gi a c a nh kờu ụng Vng Ch l s

c ngo i

giai o n ny n i lờn m t s

v n nh sau :

-Tuyờn truy n r tai b ng mi ng theo dũng h , tr
ng

i cú uy tớn, cỏn b c s , nh ng ng

c h t vo nh ng

i bi t ngh mo cỳng v i hỡnh

th c : N a bớ m t n a cụng khai v i nh ng lu n i u l a m , hoang


ng, l i d ng c i m tõm lý, tỡnh c m, phong t c t p quỏn c a

ng

i Hmụng (chỳng b a ra chuy n cú 6 con h c a Vng Ch ó phỏi

v 3 xó


huy n

i n Biờn

ụng ki m tra ng

chỳa tr ng ph t). Chỳng cho r ng ng

i no khụng theo s b

i khụng theo Vng Ch l D nh

Dỳa t c l k thự c a Vng Ch .

-Do tỏc ng tuyờn truy n c a cỏc i phỏt thanh b ng ti ng
Hmụng ( c bi t l FEBC) phỏt t

Manila trờn hai ln súng 25+31m

m i ngy 3 bu i (6 gi sỏng, 17 gi 30 chi u, 24 gi ờm) v i ch

ng

trỡnh phỏt r t hay, phự h p v i c i m dõn t c Hmụng do v y nhi u
ng

i nghe v lm theo. M t s i t

trỡnh phỏt thanh trờn v sau ú m cho ng


-Chỳng ó thnh l p t ch c cú ng

ng cũn ghi õm l i cỏc ch

ng

i khỏc nghe.
i ph trỏch chung, cú ng

i

ph trỏch t ng b n, t ng vi c v cú k ho ch i v i t ng xó, b n, t ng
i t

ng c

th tuyờn truy n phỏt tri n o. M t khỏc chỳng dựng

th o n v a e do , v a kh ng ch , dựng ỏp l c c a s ụng, c a ng
u dũng h , tr

ng b n

o ộp, cụ l p s

ng

i ang l ng ch ng

ch a theo (k c i v i cha, m , anh, ch em ru t c ng nh

s ).

i

cỏn b c



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-Chỳng ó thnh l p t ch c v phõn cụng nh sau :
+ H ng Chu Vỏ (ph trỏch chung).

KIL
OBO
OKS
.CO
M

+ H ng A Di (phú).
+ H ng A Va (trựm tr

ng ph trỏch b n Hỏng Sụng D

+ Sựng Phỏi S , Sựng Sỳa Sớnh, V
trỏch nhi m tuyờn truy n phỏt tri n

Bua L nh, V

-Vi c tuyờn truy n v theo Vng Ch
mang lo s , b s n xu t, b ru ng n

chớn khụng i g t

Sỳa Sú ch u

Sa Dung, Phỡng Dng.

H u qu tỏc h i c a vi c tuyờn truy n Vng Ch
:

i).

giai o n ny l

ó lm cho nhõn dõn hoang

ng khụng gieo, khụng lm cú, lỳa

nh ch ún vua (M

ng Lay, Sỡn H ).

-Gõy chia r m t on k t trong lng, b n, dũng h k c trong gia
ỡnh (b con, anh em c t t tỡnh c m v i nhau vỡ ng
theo)

vựng cao

i theo v khụng

i n Biờn.


-C n tr vi c th c hi n chớnh sỏch

c s nh : Xỏ T ng (M

Lay), Phỡ Nh , Sa Dung ( i n Biờn, nay l

i n Biờn

ng

ụng) nhi u n m

dõn khụng úng thu nụng nghi p, thu sỏt sinh v cỏc ngh a v khỏc.
-Nhi u i t

ng ó l i d ng s cu ng tớn c a dõn, b t h n p ti n

ph c v cho cỏc sinh ho t c a chỳng (úng t 10 n 20% giỏ tr s
ti s n bỏn

c l p qu , ho c úng ti n cho m t s i t

lm kinh phớ i v cỏc nh th

l n n h c), m t s tờn ó l i d ng

ch em ph n , b t h ph i h u h (Pa Ham - M
Nh
t


ng dựng

ng Lay).

v y i m n i b t c a giai o n ny l ho t ng c a cỏc i

ng c m u mang n ng tớnh ch t hoang

ng, manh ng, cu ng tớn

v b t h p phỏp. V hỡnh th c chỳng tri t l i d ng v n x ng ún
vua l a b p, c

ng ộp v hự do bu c qu n chỳng theo o.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
V i Lai Châu ch trong m t th i gian ng n (3 n m 8/1987 đ n
8/1990). Vàng Ch
cao n i đ a

(1)

đã có 6/7 huy n k c vùng cao biên gi i và vùng

gây nh h

ng l n đ n an ninh - tr t t .


Công giáo).

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Giai đo n 2 t 1990 đ n 1992 (tuyên b b Vàng Ch đi theo đ o

Do ta đ u tranh m nh, s c m đ u

Lai Châu đã liên h v i m t s

công giáo (Yên Bái, S n Tây, Hà N i) và đ

nhà th

c các linh m c

c ng c đ c tin, gi ng gi i giáo lý, l nghi hành đ o, cung c p kinh sách
và nh ng tài li u quy đ nh cho các ho t đ ng tôn giáo. Theo h

ng d n

ch đ o c a các linh m c và d a vào ngh đ nh 69/H BT, các đ i t

ng


c m đ u đã công khai tuyên b b Vàng Ch đ đi theo đ o Công giáo.
H tuyên truy n cho dân là : Theo đ o này đ
sách d y, có ng

i h

t nh khác trong c n

c nhà n

c cho phép, có

ng d n đã có nhi u nhà th l n

Hà N i và các

c. Vì v y, đa s

công khai theo đ o Công giáo. Lý l đ
mê tín d đoan, hoang đ
đó nhà n
n

ng, trái v i đ

theo Vàng Ch
c đ a ra

đã chuy n sang


đây là : Vàng Ch là

ng l i chính sách pháp lu t do

c ng n c m; còn theo đ o là quy n t do tín ng

ng đ

c nhà

c cho phép quy đ nh trong Hi n pháp và Ngh đ nh 69/H BT”.
Tuy đã tuyên b theo đ o Công giáo nh ng v n xen l n gi a ho t

đ ng theo đ o Công giáo và ho t đ ng x ng vua. M t m t chúng dùng
b ng Cát sét đ sao in các bài thánh ca, ghi âm các cu c nói chuy n gi a
s đ i t
đ

ph

ng c m đ u v i các linh m c

S n Tây, Hà N i

bi n cho dân; m t khác, chúng tuyên truy n: “đã g p Ban tôn

giáo chính ph , B N i v , T ng Bí th
đã đ

các nhà th


Nguy n V n Linh xin phép và

c phép theo đ o …”.

V a tuyên truy n theo đ o Công giáo, chúng v a vi t đ n khi u
ki n đ g i đi nhi u n i (c TW và đ a ph
R ng đ a bàn Biên phòng qu n lý ghi nh n đ
29 b n, 11 xã.

(1)

ng) vu cáo chính quy n và

c đ n cu i 1990 có 535 h theo đ o



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
công an các c p (ch y u là huy n, xã) ng n c m không cho h theo đ o,
b t giam gi , đánh đ p, ph t ti n, thu tài s n v.v… M t s
các nhà th ch đ o h

ng d n đ i t

ng c m đ u cách th c c ng c t

s .

giai đo n này linh m c Tr n


KIL
OBO
OKS
.CO
M

ch c, đ i phó v i chính quy n c

linh m c

Ng c Khi t đã tr c ti p vi t đ n g i UBND t nh Lai Châu đ ngh cho
m t s dân

Lai Châu đi theo đ o Công giáo.

Do ta đ u tranh m nh, v a m
xung y u, v a áp d ng c

cu c v n đ ng c ng c

ng ch đ i v i m t s đ i t

hành vi vi ph m pháp lu t nh

: H ng Chu Vá, H

tình hình trong n m 1991 và đ u n m 1992 t
đ o


các huy n, các xã b n, t ng không l n

vùng cao

ng c m đ u có

A Tòng v.v… nên

ng đ i n đ nh, s h theo

(1)

.

n cu i n m 1992 nh

có s h tr v v t ch t và kích đ ng v tinh th n c a các linh m c nên
vi c tuyên truy n phát tri n đ o l i ti p t c t ng
bi n ph c t p.
Tr

c tình hình trên, ban th

ng v

t nh u

m t s n i có di n

đã ra ngh quy t


05(6/1992) và k ho ch s 59 đ ch đ o các c p các ngành trong vi c
gi i quy t vi c l i d ng t do tín ng
h i. D
v n đ ng

i s

ch đ o c a t nh u , các ngành các c p đã m
các xã, các huy n đ

Biên, Sìn H , Tu n Giáo, M

nhi u cu c

c coi là đi m nóng nh : vùng cao

ng c m đâù; đã g i hàng tr m đ i

ng v xã, v huy n đ giáo d c r n đe, b t ki m đi m tr

nh ng hành vi sai trái (t
lu t, do n t c

t p đông ng

ng ép khác ng

i n


ng Lay… Các cu c v n đ ng y đã k t

h p nhi u bi n pháp v i các đ i t
t

ng gây m t n đ nh chính tr , xã

c dân vì

i, tuyên truy n đ o trái pháp

i theo đ o, quyên góp ti n l p q y trái

phép …); ti n hành c i hu n, ph t lao đ ng công ích m t s đ i t

ng…

Do v y, đ n cu i n m 1992 vi c tuyên truy n theo đ o Công giáo
t m th i l ng xu ng, s ng

i theo đ o có n i t ng, n i gi m nh ng nhìn

S li u ghi nh n n m 1989 là : 519 h , đ n n m 1990 là : 811 h , 1991 là : 822 h ,
1991 là : 1068 h .

(1)



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

chung

t t c cỏc huy n s t ng lờn khụng l n, an ninh tr t t v n

c

gi v ng.
-Giai o n 3 t 1993 n h t 1997

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Thụng qua i phỏt thanh Manila gi i thi u v
t

ng

cỏc nh th

t

ng c m u

c m t s

i


Sa Pa, Tr m T u, Yờn Bỏi ch b o do ú cỏc i

Lai Chõu ó n

c v i t ng h i thỏnh Tin lnh (s 2

- Ngừ Tr m - H N i)(1) . T i õy chỳng ó

c g p cỏc m c s

Bựi

Honh Th , truy n o u Quang Vinh.
c cỏc m c s

c ng c ni m tin, gi ng gi i kinh sỏch, ch b o

cỏch th c tuyờn truy n o v cỏch i phú v i cỏc c p chớnh quy n,
ng th i

c c p ngõn sỏch, ph

ng ti n ph c v cho vi c truy n o,

h tr m t ph n kinh phớ, s i t
Tu n Giỏo, Sỡn H , M

ng c m u

ng Lay ó t ng c


cỏc huy n

i n Biờn,

ng cỏc ho t ng tuyờn

truy n, phỏt tri n o Tin lnh.
Do n m ch c

c tỡnh hỡnh, chỳng ta ó tham m u cho c p u

chớnh quy n huy n Sỡn H gi i quy t t k t qu t t, n nh tỡnh hỡnh,
b n c m u khụng th c hi n
Ngy 19/3/1993 t i
cỏn ó h p
trung c i t o

c ý c a chỳng.

ng T (Tu n Giỏo) cỏc i t

ng c m u c t

nh H A Tũng do Lý A Sỳa ch trỡ (lỳc ny Tũng ang t p
tr i) bn vi c xõy d ng nh th

ng T , ng th i

bn cỏch ho t ng duy trỡ o, tỡm cỏch u tranh cho Tũng


c ra

tr i. Chỳng cũn bn cỏch duy trỡ o, t ch c v H N i khi u ki n,
xin kinh sỏch v s ch o c a s 2 Ngừ Tr m.
Riờng huy n
tri n m nh

i n Biờn, o Tin lnh khụng ch xõm nh p phỏt

dõn t c Hmụng m ó xõm nh p vo dõn t c Thỏi. Tuy

nhiờn chỳng ta ó phỏt hi n k p th i v u tranh ng n ch n khụng
phỏt tri n lan r ng.

Th ng kờ n m 1993 ó cú 50 i t ng c m u v i hng tr m l
h c h i nhõn s ch b o c a cỏc m c s , kinh sỏch v ho t ng.
(1)

t ng

i v H N i



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ph

ng th c th o n, tuyờn truy n trong giai o n ny ch y u l


: Sao trớch ngh nh 69/H BT tuyờn truy n m t chi u t

do theo

o. K t h p gi a tuyờn truy n mi ng v i vi c phỏt tỏn ti li u, b ng
Hmụng m i, l ng n i dung

KIL
OBO
OKS
.CO
M

Cỏt sột, b ng hỡnh, cỏc lo i sỏch h c ch
d y kinh thỏnh v i d y h c ch Hmụng.
Nh ng n m tr

c 1993

Lai Chõu cũn l n l n gi a Vng Ch v i

Cụng giỏo do ch u tỏc ng chi ph i c a cỏc nh th

Sa Pa, Tr m T u,

Yờn Bỏi, S n Tõy Nh ng t 1994 n nay do ch y u v tr c ti p ch u
s

chi ph i ch o c a s 2 Ngừ Tr m v lm theo h


Manila nờn xu h
Ph

ng d n c a i

ng ng d n sang Tin lnh Vng Ch .

ng th c ho t ng c a Tin lnh Vng Ch

Lai Chõu trong

nh ng n m 1993 - 1994 ch y u l cụng khai, t t p ụng ng

i ho t

ng, vi t n khi u ki n g i nhi u n i vu cỏo chớnh quy n, tỡm m i
cỏch liờn h v i cỏc t ch c tụn giỏo
th , t o nh h

ng tỡm s

Do cỏc i t

c gõy thanh

ng h v v t ch t v tinh th n.

ng c m u liờn h

ng truy n o c ng nh

hỡnh an ninh tr t t

trong v ngoi n

ch t ch v i nhau trong ho t

i phú v i chớnh quy n c

trong vựng cú ng

s

nờn tỡnh

i theo o trong nh ng n m qua

cú nhi u di n bi n ph c t p, m t s n i tr thnh i m núng nh : Pu
Sam Cỏp, H ng Thu, T a Sớn Ch i (Sỡn H ); Nựng Nng, Khuụn Hỏ, H
Th u, Tụng Qua Lỡn (Phong Th ) ; Ch Cang, Pa Ham (M
ng T , M
ụng); M

ng Lay):

ng Mun (Tu n Giỏo); Phỡ Nh , Phỡng Ging ( i n Biờn
ng Nh ( i n Biờn).

-Giai o n 1998 n nay

Ho t ng l i d ng tụn giỏo tớn ng

t p, cỏc i t

ng v n di n ra t

ng i ph c

ng c m u tuyờn truy n rỏo ri t dựng nhi u th o n

lụi kộo nhi u ng

i theo o, t ng b

c hỡnh thnh t ch c c s , cú s

phõn cụng vai trũ trỏch nhi m c a t ng tờn d
o. Ta phỏt hi n Ban ch p s

i tờn g i Ban ch p s

o c p t nh n m 1999 g m 7 tờn do



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
b n Hỏ Chỏ - T a Sỡn Ch i, Sỡn H lm tr

Phn A Dụng

ch p s o c p t nh n m 2001 g m 12 tờn do i t
Hu i Chỏt N m Hũng M


ng Lay lm tr

ng ban; Ban

ng Lý Nhố Ch

ng ban. T i cỏc b n xó c ng

KIL
OBO
OKS
.CO
M

hỡnh thnh nh ng nhúm v i s phõn cụng vai trũ c th nh h i tr

ng,

h i phú, th ký, ban thanh niờn o.
M t s i t

ng

cỏc huy n cú quan h múc n i v i cỏc trung

tõm t ch c cỏ nhõn tụn giỏo trong v ngoi n
lnh mi n Nam thnh ph
nhúm núi ti ng l
ch o h


H

c nh

Chớ Minh (phỏi Phỳc m Ng

Tu n),

Qu ng Ninh, H i Phũng nh m xin kinh phớ, nh n s

ng d n v ti li u ho t ng.

Ngy 6/8/2001 Cụng an t nh Lai Chõu b t gi
nhúm h p, bn b c truy n o trong ú 7 i t
u ho t ng truy n o trỏi phộp
ng

: H i thỏnh tin

9 i t

ng ang

ng l nh ng ng

ic m

cỏc huy n trong t nh, 2 i t


ng l

i Hmụng Trung Qu c nh p c nh trỏi phộp.
M ts it

ng khỏc cú ho t ng mang tớnh ch t c c o n, cụng

khai thỏch th c chớnh quy n c s , vi t n g i chớnh quy n cỏc c p ũi


c theo o, ũi xõy d ng nh th , nh nguy n, gõy xỏo tr n, ph c t p

v an ninh tr t t

cỏc huy n M

ng Lay, M

Ho t ng truy n o trỏi phộp t

ng Tố, Sỡn H .

1998 n nay trờn a bn Lai

Chõu v n di n ra ph c t p, c th l : N m 1998 cú 4.370 h = 29.821
ng

i tin theo o

8/10 huy n th , 59 xó 223 b n. So v i n m 1997


gi m 1 xó, t ng 7 b n, 292 h , 3.342 ng
N m 1999 cú 5.035 h

i.

= 32.722 ng

i

222 b n, 59 xó 8/10

huy n, th so v i n m 1998 gi m 1 b n, t ng 683 h v i 2.901 ng
N m 2000 cú 6.497 h = 41.228 ng

so v i n m 1999 t ng 1.444 h v i 8.506 ng
N m 2001 cú 5.727 h = 36.102 ng
v i n m2000 gi m 770 h = 5.126 ng

i.

i

i.

7 huy n, 70 xó, 263 b n

i.

i 53 xó 218 b n


7 huy n so



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tớnh n thỏng 4/2002 ton t nh cú 5.265 h - 32.945 kh u
huy n th , 44 xó 199 b n cũn ng

i theo o c th l :

+ Huy n Tu n Giỏo cũn : 1 xó, 4 b n, 93 h , 654 ng

i.

KIL
OBO
OKS
.CO
M

+ Huy n Phong Th cũn : 11 xó, 43 b n, 842 h , 6000 ng
+ Huy n M
+ Huy n

i.

ng Tố cũn : 5 xó, 34 b n, 1.309 h , 9.204 ng

i n Biờn cũn : 2 xó, 2 b n, 4 h , 21 ng


i.

i.

+ Huy n Xỡn H cũn : 14 xó, 52 b n, 1.213 h , 7.135 ng
+ Huy n M

6/10

i.

ng Lay cũn:11 xó,64 b n, 1.804 h , 9.931 ng

i.

-Thnh ph n chớnh tr xó h i theo o :
+

ng viờn 19 ng

i.

+ U viờn U ban nhõn dõn xó 19 ng
+ H i ng nhõn dõn xó 49 ng
+ Cụng an b n 47 ng
+ Tr

i


i

+ C u chi n binh 66 ng
-S i t

i.

ng c m u tớch c c hi n nay cũn 202 tờn.

+ Dõn t c Hmụng 194 i t
+ Dõn t c Dao 02 i t

ng.

+ Dõn t c Thỏi 05 i t

ng.

+ Dõn t c Kinh 01 ng
-S
67.

i t

i.

i

ng phú b n 183 ng


+ Dõn quõn 72 ng

i

ng.

i.

ng cú quan h v i cỏc t

ch c tụn giỏo trong n

c l



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-S i t

ng quan h th tớn v i ng

in

c ngoi 39 (1) .

-S t i m c u nguy n hi n nay cũn 75.
Cỏc th l c thự ch v b n ph n ng
n

c ngoi l i d ng cỏc


c ngoi truy n o vo vựng dõn t c thi u s

KIL
OBO
OKS
.CO
M

i phỏt thanh

n

nh

i FEBC phỏt ti ng Hmụng, ti ng Dao (vo 6 gi 30 phỏt v 18 gi 30
phỳt hng ngy) v i t n s

c

ng

truy n o d hi u, d i vo lũng ng
L i d ng con

cao, õm thanh chu n, n i dung

i lụi kộo ng b o theo o.

ng h p phỏp cụng khai, cỏc t ch c cỏ nhõn n


c

ngoi xõm nh p vo vựng ng bo dõn t c thi u s tuyờn truy n v
tỏn phỏt ti li u o trỏi phộp thụng qua cỏc d

ỏn, du l ch i sõu vo

nh ng vựng ph c t p v an ninh tr t t .
M t s t ch c tụn giỏo trong n
B c, phỏi Ng tu n

c nh : H i Thỏnh Tin lnh mi n

thnh ph H Chớ Minh th

ng xuyờn ch o, tỏn

phỏt ti li u tụn giỏo, cung c p kinh phớ cho s i t
o l ng

i a ph

Chõu.

2.2. Xu h

ng

(2)


nh m phỏt tri n o trong vựng dõn t c

ng phỏt tri n o Tin lnh

Th i i m t n

ng tuyờn truy n

c ta b

Lai

Lai Chõu

c vo th i k i m i m r ng giao l u

qu c t , c i cỏch xõy d ng n n kinh t c ng nh l th i i m kinh t xó
h i n

c ta g p nhi u khú kh n. H u qu c a chớnh sỏch bao võy c m

v n lm tr m tr ng thờm n n kinh t b tn phỏ sau chi n tranh. Thờm
vo ú l ch

tr

ng chớnh sỏch sai l m trong vi c ho ch nh v phỏt

tri n kinh t . C i cỏch ch a

th ng xó h i ch ngh a t i
d n n m t s

c bao lõu thỡ s ki n Liờn Xụ (c ) v h

ụng u s p , t t c nh ng y u t ú ó

h t h ng, kh ng ho ng ni m tin trong m t b

ph n

khụng nh cỏn b , qu n chỳng nhõn dõn. Vi c xõy d ng, phỏt tri n kinh

(1)

S li u bỏo cỏo s k t 3 n m th c hi n 184. 255TB/TW c a PA 38 Cụng an t nh Lai Chõu,
3/2002.
(2)

Theo ti li u bỏo cỏo s 01 BC/05 t nh Lai Chõu 1/2000.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
t th tr

ng theo đ nh h

ng xã h i ch ngh a đã t ng b


kinh t , nâng cao đ i s ng nhân dân; ng

cv cd yn n

c l i m t trái c a nó là s gia

t ng phân hố giàu nghèo, tính th c d ng, th n thánh hố đ ng ti n, s

KIL
OBO
OKS
.CO
M

thối hố, đ v c a giá tr đ o đ c xã h i truy n th ng…
Trong b i c nh hi n nay b n ph n đ ng trong và ngồi n
cơng khai tun b “Di n bi n hồ bình” đ i v i n

c đã

c ta, chúng s ti p

t c tìm m i cách đ l i d ng tơn giáo, g n tơn giáo v i v n đ dân t c
nh m chia r dân t c, chia r kh i đồn k t tồn dân, gây m t n đ nh v
chính tr .

Lai Châu, v i s qu n c h i t c a đ ng bào dân t c thi u s v n
còn nhi u khó kh n, giao thơng t

trung tâm huy n l , xu ng các xã


vùng cao còn b c t v mùa m a, kinh t phát tri n còn ch m, y t , v n
hố, giáo d c

vùng sâu vùng xa so v i mi n xi, thành th còn có

kho ng cách q l n. Nguy c

c a vi c hu

ho i sinh thái mơi tr

ng

đang là v n đ b c xúc, các đi u ki n đó tác đ ng vào cu c s ng v n
khó kh n c a đ ng bào dân t c ít ng

i l i càng khó kh n h n.

T nh ng khó kh n trên các th l c thù đ ch và t ch c tơn giáo
trong và ngồi n

c l i d ng các kênh thơng tin đ tun truy n đ o Tin

lành vào đ a bàn Lai Châu đ c bi t chú tr ng vào vùng dân t c H’mơng.
áng chú ý là các t ch c và h phái Tin lành nh : H i Thánh Tin lành
mi n B c, H i thánh Tin lành mi n Nam, phái Ng Tu n c a Tr n

ình


Ái (thành ph H Chí Minh)… Nh ng h phái nói trên ti p t c c ng c
ni m tin cho s đã đi theo đ o, nh t là s đ i t

ng c m đ u

các xã,

b n, đ ng th i phát tri n m nh sang đ a bàn khác, các dân t c khác; tài
tr

v v t ch t, ti n, kinh thánh, tài li u b ng hình cho các ho t đ ng

truy n đ o; ch đ o l p nhà nguy n, nhà th m t cách trái phép, làm đ n
g i chính quy n các c p u c u đ

Trong th i gian t i chúng s
t

ng là ng

c đi theo đ o…

t p trung tuy n l a lơi kéo s

đ i

i dân t c H’mơng có n ng l c nh t đ nh (chú ý s thanh




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thi u niên nh t là s
ph
l c l

con em các đ i t

ng c m đ u, s

cán b

đa

ng đã thơi vi c) v Hà N i ho c nhà th khác đ đào t o tr thành
ng nòng c t. N u chúng ta khơng qu n lý đ

c s này thì có th

KIL
OBO
OKS
.CO
M

trong 2 - 3 n m t i s có m c s , truy n đ o c a ng

i H’mơng đ

c


đào t o c b n tr v ho t đ ng tun truy n đ o trên đ a bàn Lai Châu,
s gây khó kh n cho cơng tác đ u tranh x lý c a ta.
C ng s khơng lo i tr

kh n ng có nh ng ho t đ ng manh đ ng

c a s c c đoan l i d ng dân ch nhân quy n đ t o d ng “đi m nóng”
vùng dân t c H’mơng.

Tóm l i : Trong nh ng n m t i do có s
c a và ng

quan tâm đ u t

i c a các t ch c Tin lành (trong và ngồi n

đ ng tun truy n đ o vào dân t c thi u s

v ti n

c) do đó ho t

Lai Châu nói chung, vùng

dân t c H’mơng nói riêng có đi u ki n c ng c và phát tri n. Các ho t
đ ng tơn giáo s chuy n d n t bí m t, lén lút, sang cơng khai đòi h p
pháp hố (đòi chính quy n cơng nh n cho h theo đ o nh

vùng xi).




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ch

ng 2.

CƠNG AN LAI CHÂU TRONG
HO T

NG TRUY N

U TRANH CH NG

O TIN LÀNH TRÁI PHÉP

KIL
OBO
OKS
.CO
M

VÀ GI I PHÁP, KI N NGH

1. CƠNG TÁC
V I HO T

U TRANH C A CƠNG AN LAI CHÂU

NG TRUY N


I

O TIN LÀNH TRÁI PHÉP

1.1. Cơng tác tham m u

V i ch c n ng nhi m v c a mình Cơng an t nh đã tham m u cho
ng và chính quy n các c p, tham gia t ch c xây d ng th c l c cách
m ng t i ch , c ng c

phát hi n đ xu t v i
nh ng cán b

vai trò lãnh đ o c a c p u
ng xây d ng đ i ng

cán b

ng, chính quy n,
c t cán, lo i b

thối hố bi n ch t, khơng có uy tín khơng có kh n ng

thâm nh p vào qu n chúng.

ng th i tham m u cho c p u , chính

quy n c a c quan cơng an các c p trong vi c qu n lý Nhà n


c v an

ninh chính tr trên đ a bàn tồn t nh.

*Qn tri t ch th 37/CT-TW, thơng báo 184, 225/TB-TW c a B
Chính tr , Quy t đ nh 11/2000/Q -TTg c a Th

t

ng Chính ph

cơng tác tơn giáo trong tình hình m i và k ho ch s 01/KH-T
th

ng v

v

c a Ban

t nh u , t nh Lai Châu đã k p th i tri n khai k ho ch đ u

tranh ch ng các ho t đ ng truy n đ o Tin lành trái phép. Nh

cơng tác

tham m u đúng và k p th i c a cơng an t nh, T nh u , U ban nhân dân
t nh đã ch đ o sát và ng n ch n có k t qu ho t đ ng truy n đ o tin lành
trái phép


6 xã tr ng đi m huy n

i n Biên, vùng dân t c Thái, huy n

Tu n Giáo, vùng biên gi i Vi t Lào và ng n ch n tình tr ng di dân t do
vào các đ a bàn M

ng Lay, M

ng Tè và

Ph i h p v i Ban tun giáo t nh u ,

c L c.

ài phát thanh, truy n hình,

B ch huy qn s , b đơi biên phòng, m t tr n T qu c và các đồn



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
th t nh, đ a ph

ng đã t ng c

ng cơng tác tun truy n v n đ ng qu n

chúng các dân t c, l ng ghép các ch


ng trình kinh t , v n hố - xã h i

v i vi c tun truy n v âm m u l i d ng tơn giáo tín ng

ng c a k

KIL
OBO
OKS
.CO
M

x u nh m th c hi n âm m u “di n bi n hồ bình” chia r kh i đồn k t
dân t c. Ph i h p v i đài phát thanh - truy n hình t nh và m t s ngành
ch c n ng xây d ng cu n b ng “Ng

i H’mơng khơng nghe theo k

x u”. V n đ ng giáo d c đ ng bào xây d ng cu c s ng m i trong đ a
bàn dân c cho phù h p v i ti n trình đ i m i và phát tri n c a các vùng
sâu vùng xa và c n

c.

Nh cơng tác tham m u k p th i c a cơng an t nh, Lai Châu đã ch
đ ng ph i h p ch t ch đ ng b v i các ngành liên quan, quan tâm gi i
quy t k p th i nh ng v n đ n i lên

t ng đ a bàn c th và đ u tranh


v i ho t đ ng truy n đ o trái phép.

Lai Châu v n đ tơn giáo, dân t c

là y u t nh y c m d b k x u l i d ng, tác đ ng tr thành đi m nóng.
Vì v y trong gi i quy t ta đã tn th ngun t c th n tr ng, khơn khéo,
t nh táo, v a đ m b o u c u chính tr , v a đ m b o u c u nghi p v .
K t qu đã v n đ ng đ

c 1.430 h , 9.713 ng

i

8 huy n, 59 xã, 124

b n b đ o quay tr l i phong t c t p qn t t đ p c a dân t c.
1.2. Các bi n pháp cơng tác nghi p v

Trong cơng tác đi u tra n m tình hình
cơng an Lai Châu đã t p trung vào các h

vùng dân t c ít ng

i,

ng chính : t p trung thu th p

thơng tin, d u hi u ho t đ ng c a các đ i t

ng c m đ u tun truy n


đ o, n m b t ho t đ ng c a các t ch c cá nhân ng

in

c ngồi thơng

qua ho t đ ng xã h i t thi n, th m thân, du l ch, nghiên c u l ch s v n
hố dân t c và h p tác đ u t đ phát tri n đ o vùng dân t c H’mơng.
Trên c
đ i t

s

n m tình hình, cơng an Lai Châu đã xác đ nh rõ đ

c

ng và đ a bàn tr ng đi m c n t p trung phòng ng a và đ u tranh.

Th c t qua cơng tác n m tình hình cho th y đ i t
d ng tín ng

ng ho t đ ng l i

ng tơn giáo nh m m c đích chính tr ph n d ng ch y u là



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

ch c, cá nhân ph n đ ng thù đ ch ch ng Vi t Nam. Tuy nhiên

các t

c ng có lo i l i d ng tín ng
đ ng mê tín d đoan. T

k t qu cơng tác n m tình hình phân lo i đ i

ng đã giúp cho vi c áp d ng các bi n pháp nghi p v c a ngành Cơng

KIL
OBO
OKS
.CO
M

t

ng tơn giáo đ v l i cá nhân, có lo i ho t

an và cơng tác qu n lý Nhà n

c v TTATXH có hi u qu . Chính vì v y

trong nh ng n m qua ta đã phát hi n m t s cá nhân, t ch c trong giáo
h i Tin lành

n


c ta đã và đang đ y m nh tun truy n phát tri n đ o

trái phép trên nhi u đ a bàn
n

Lai Châu. Trong s đó có khơng ít ng

c ngồi l i d ng vi c tham quan du l ch, th m thân, h p tác, đ u t ,

vi n tr

nhân đ o t

thi n… đ tun truy n tán phát tài li u, lơi kéo,

kích đ ng nhân dân các dân t c theo đ o. Tr
Châu đã áp d ng các bi n pháp x

c tình hình đó cơng an Lai

lý đ i v i h

cơng tác qu n lý xu t nh p c nh, qu n lý ng
s

i

liên l c móc n i v i các đ i t

theo các quy đ nh v


i n

c ngồi, ng n ch n

ng ho t đ ng l i d ng tín ng

ng

truy n đ o trái phép trên đ a bàn t nh. M t khác thơng qua các bi n pháp
cơng tác nghi p v cơng an Lai Châu đã ph i h p ch t ch v i các đ n
v , đ a ph
t

ng có liên quan k p th i phát hi n ng n ch n x lý nh ng đ i

ng t các trung tâm tơn giáo đ n Lai Châu truy n đ o.

ng th i đ y

m nh cơng tác qu n lý các ho t đ ng v n hố, d ch v v n hố nh m k p
th i phát hi n ng n ch n các lo i tài li u truy n đ o b t h p pháp t
ngồi xâm nh p vào và khơng đ cho các tài li u đó tán phát trong đ a
b n t nh.

Thơng qua cơng tác đ u tranh đ i v i các đ i t
phép chúng ta đã ki m ch đ

c ho t đ ng l n l


ng truy n đ o trái

t chính quy n

c s ;

phong to , h n ch ho t đ ng kích đ ng đ ng bào dân t c c a các đ i
t

ng trà tr n trong các t ch c NGO vào vùng dân t c ít ng

i. Ch

đ ng đ u tranh có hi u qu v i th đo n phát tri n nhà nguy n trái phép
các huy n Tu n Giáo, Phong th , M
M

ng Tè,

i n Biên, Sìn H ,

ng Lay. M t khác Cơng an Lai Châu còn k p th i phát hi n s

chuy n h

ng và s

thay đ i ph

ng th c ho t đ ng tun truy n đ o




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
trái phép c a các đ i t

ng trên đ a bàn t nh Lai Châu. Nh ng thay đ i

v vi c hình thành các nhóm có s phân cơng vai trò trách nhi m c th
nh h i tr

ng, h i phó, th ký c a các “Ban ch p s đ o” đã đ

c phát

M t s

KIL
OBO
OKS
.CO
M

tri n khá s m đ đ xu t v i T nh u .
đ i t

ng có nh ng ho t đ ng mang tính ch t c c đoan,

cơng khai thách th c chính quy n c
c p đòi xây d ng nhà th

huy n M

ng Lay, M

trung l c l
g

các đ i t

s , vi t đ n g i chính quy n các

nhà nguy n, gây ph c t p v

ng Tè, Sìn H … đã đ

ANTT

các

c Cơng an t nh đã t p

ng ng phó. Cơng an t nh và cơng an các huy n th đã g p
ng nói trên v a c m hố giáo d c, v a đ u tranh v i các

ho t đ ng trái pháp lu t, v a v n đ ng qu n chúng đ t o ra áp l c đ i
v i h đ h t b nh ng ho t đ ng c c đoan, q khích.
Cơng an t nh đã tri n khai th c hi n ch th s 05 c a B
B

Cơng an, rà sốt đ a vào di n tranh th 537 ng


tr

ng

i có uy tín. Th c

hi n k ho ch 103, 28/CAT v t n cơng chính tr s đ i t

ng c m đ u

tun truy n đ o trái phép và k ho ch s 113 v xố t đi m ph c t p
v

ANTT, tồn t nh đã t n cơng chính tr 255/281 đ i t

trong đó l p h s qu n ch 03 đ i t
t

ng (đã c m hố đ

c 21 đ i t

ng, giáo d c thuy t ph c 75 đ i

ng). Có 54 đ i t

t t p tun truy n đ o trái phép. G i ki m đi m tr
đe t i xã b n 113 đ i t
pháp lu t 10 đ i t

đ ng đ i t

ng cam k t khơng

c dân, giáo d c, r n

ng. L p h s c ng c ch ng c

ng, x

ng c n đ u,

lý hành chính 19 v

truy t tr

= 28 đ i t

c

ng. V n

ng t tháo d 4 nhà nguy n, xố 130/250 t đi m đ c kinh

c u nguy n trái phép.

1.3. Cơng tác qu n lý nhà n

c đ i v i đ o Tin lành


C n c vào ch c n ng nhi m v c a l c l
s

qn tri t quan đi m, chính sách c a

ng, pháp lu t nhà n

cơng tác tơn giáo, đ c bi t là nh ng quy đ nh đ
đ nh 26/CP c a Th

t

ng Chính ph

ng cơng an và trên c
c v

c th hi n trong ngh

ban hành ngày 19/4/1999, l c


×