Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài giảng tiếng việt 3 tuần 17 bài luyện từ và câu ôn về từ chỉ đặc điểm, ôn tập câu ai thế nào dấu phẩy 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 17 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CƯM’GAR
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN PHÚ


MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Kiểm tra bài cũ
Câu 1:Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau:
Em vẽ làng xóm
Tre xanh, lúa xanh
Sông máng lượn quanh
Một dòng xanh mát
Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu.
Định Hải


MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Kiểm tra bài cũ
Câu 2:Tìm bộ phận của câu trả lời câu hỏi “Thế nào?”
a) Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
b) Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê.


MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU


MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM.
ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY.
Hoạt động 1:Ôn tập về từ chỉ đặc điểm


Em hiểu như thế nào là từ chỉ đặc điểm?
Đặc điểm là nét riêng biệt của một người, của một vật.
Bài 1: Hãy tìm những từ ngữ thích hợp nói về đặc điểm của nhân
vật trong các bài tập đọc mới học:
Chú bé
bé Mến
Mến trong truyện Đôi bạn.
a) Chú
Anh Đom
Đom Đóm
Đóm trong truyện cùng tên.
b) Anh
c) Anh Mồ Côi (hoặc người chủchủ
quán)
quántrong truyện Mồ Côi xử
kiện.


Chú bé Mến
Thảo luận
nhóm

Anh Mồ Côi

Chủ quán

Anh Đom Đóm

Nhóm 1: Tìm những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm
của nhân vật chú bé Mến trong truyện Đôi bạn


Nhóm 2: Tìm những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm
của anh Đom Đóm trong bài thơ cùng tên

Nhóm 3: Tìm những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm
của nhân vật anh Mồ Côi trong truyện Mồ Côi xử kiện
Nhóm 4: Tìm những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm
của nhân vật ông chủ quán trong truyện Mồ Côi xử kiện.


Bài 1: Hãy tìm những từ ngữ thích hợp nói về đặc điểm của nhân vật
trong các bài tập đọc mới học:

a)Chú bé Mến

b)Anh Đom Đóm
c)* Chàng Mồ Côi
* Chủ quán

dũng cảm, tốt bụng, không ngần ngại cứu
người, biết sống vì người khác…
chuyên cần, chăm chỉ, tốt bụng…
thông minh, tài trí, công minh,
biết bảo vệ lẽ phải, biết giúp đỡ những
người bị oan uổng…
Tham lam, dối trá, xấu xa,
vu oan cho người …


MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

BÀI: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM.
ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY.
Hoạt động 2:Ôn tập mẫu câu: Ai thế nào?
Bài 2: Đặt câu theo mẫu AiAi
thếthế
nào?
nàoĐể miêu tả:
a) Một bác
bác nông
nông dân.
dân.
b) Một bông hoa trong vườn.
c) Một buổi
buổi sớm
sớm mùa
mùa đông.
đông.
Mẫu: Buổi sớm hôm nay lạnh
cóng tay.
-> Câu buổi sớm hôm nay lạnh
cóng tay cho ta biết điều gì về
buổi sớm hôm nay?
Câu văn cho ta biết về đặc điểm
của buổi sớm hôm nay là lạnh
cóng.


MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM.
ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY.


Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? Để miêu tả bác nông dân.


MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM.
ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY.

Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? Để miêu tả một bông hoa trong vườn.


MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM.
ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY.

Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? Để miêu tả một buổi sáng mùa
đông.


MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM.
ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY.
Hoạt động 2:Ôn tập mẫu câu: Ai thế nào?

Kết luận
Các từ: Cần mẫn, chăm chỉ, chịu thương, chịu khó… là những từ chỉ
về đặc điểm của người nông dân.
Các từ: Từ tươi thắm, thật rực rỡ, đỏ tươi, hương thơm ngát… là
những từ chỉ đặc điểm của bông hoa.
Các từ: Rất lạnh, lạnh cóng tay, giá lạnh, buốt giá, rét cắt da, cắt thịt

… là những từ chỉ đặc điểm về thời tiết của mùa đông.


MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM.
ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY.
Hoạt động 3: Luyện tập về cách dùng dấu phẩy.
Bài 3: Em có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau?
a) Ếch con ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh.

,

,
, như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữa
c) Trời xanh ngắt trên cao xanh
những ngọn cây hè phố. ,
b) Nắng cuối thu vàng ong dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.


MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM.
ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY.
Hoạt động 3: Luyện tập về cách dùng dấu phẩy.

Kết luận
Dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận có cùng chức năng ngữ
pháp trong câu.


Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2011

Môn : Luyện từ và câu
BÀI: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM.
ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY.
Chọn đáp án đúng:
1.Bông hoa trong vườn tỏa hương ngào ngạt.
Bộ phận nào sau đây của câu trả lời câu hỏi “Thế nào?”
A.Hương ngào ngạt.
B. Bông hoa trong vườn.
C.Tỏa hương ngào ngạt.
2.Bác nông dân chăm chỉ làm việc trên đồng ruộng.
Bộ phận nào sau đây của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con
gì ) ?
A. Bác nông dân.
B. Trên đồng ruộng.
C. Chăm chỉ làm việc trên ruộng đồng.


MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM.
ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY.
Hoạt động 1:Ôn tập về từ chỉ đặc điểm
Hoạt động 2:Ôn tập mẫu câu: Ai thế nào?
Các từ: Cần mẫn, chăm chỉ, chịu thương, chịu khó… là những từ chỉ
về đặc điểm của người nông dân.
Các từ: Từ tươi thắm, thật rực rỡ, đỏ tươi, hương thơm ngát… là
những từ chỉ đặc điểm của bông hoa.
Các từ: Rất lạnh, lạnh cóng tay, giá lạnh, buốt giá, rét cắt da, cắt thịt
… là những từ chỉ đặc điểm về thời tiết của mùa đông.
Hoạt động 3: Luyện tập về cách dùng dấu phẩy.
Dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận có cùng chức năng ngữ

pháp trong câu.




×