Giáo án phụ đạo Vật lý lớp 9
Chương trình ôn tập môn vật lý 9
Năm học 2015 - 2016
Chủ đề 1
ĐỊNH LUẬT ÔM. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP,
ĐOẠN MẠCH SONG SONG, MẠCH HỖN HỢP
Chủ đề 2
ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN – BIẾN TRỞ
Chủ đề 3
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN
Chủ đề 4:
ĐỊNH LUẬT JUN- LENXƠ
Chủ đề 5:
Nam ch©m – øng dông cña nam ch©m
Chủ đề 6 :
Quy t¾c bµn tay tr¸i – Quy t¾c n¾m tay
ph¶i
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1
Môn Vật lý 9
Chủ đề 7:
ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG.
MÁY BIẾN THẾ. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
Chủ đề 8:
Chủ đề 9:
THẤU KÍNH HỘI TỤ - THẤU KÍNH PHÂN KÌ
ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ THẤU KÍNH PHÂN KÌ
MÁY ẢNH, MẮT VÀ CÁC TẬT CỦA MẮT
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2
Môn Vật lý 9
Giáo viên bộ môn
Đặng Nguyên Giáp
1
Trường THCS Ngô Quyền
Giáo án phụ đạo Vật lý lớp 9
Ngày giảng:………………..
Lớp:………………………..
Chủ đề 1
ĐỊNH LUẬT ÔM. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP,
ĐOẠN MẠCH SONG SONG, MẠCH HỖN HỢP
I. Mục tiêu
1.Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về sự phụ thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn .
Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về đoạn mạch mắc nối tiếp và đoạn
mạch song song.
2. Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về định luật ôm đối với đoạn mạch mắc
hỗn hợp để làm bài tập .
II. Chuẩn bị .
GV:Giáo án .
HS:Ôn tập .
III. Tổ chức hoạt động dạy học .
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:Ôn tập
I. Lý thuyết
? Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng * Định luật Ôm: Cường độ dòng điện trong
điện vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai
dây dẫn.
đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của
? Phát biểu định luật ôm ?
dây.
? Hệ thức biểu diễn định luật ?
U
? Viết các công thức của đoạn mạch
Công thức : I =
R
gồm hai điện trở mắc nối tiếp .
HS : Lên bảng viết các công thức của * Trong đoạn mạch mắc nối tiếp
đoạn mạch mắc nối tiếp.
I = I1 = I2 = ........ = In
GV :khái quát đoạn mạch gồm nhiều
U = U1 + U2 + ........ + Un
điện trở mắc nối tiếp .
R = R1 + R2 + ........ + Rn
Lưu ý: - Xét nhiều điện trở R1, R2… Rn mắc
nối tiếp với nhau, với hiệu điện thế ở hai đầu
các điện trở là U1 , U2 …, Un. Vì cường độ
dòng điện đi qua các điện trở là như nhau, do
vậy:
U
U1 U 2
=
= ..... = n
R1 R2
Rn
Nếu ta biết giá trị của tất cả các điện trở
và của một hiệu điện thế, công thức trên cho
phép tính ra các hiệu điện thế khác.
Ngược lại, nếu ta biết giá trị của tất cả các
hiệu điện thế và của một điện trở, công thức
? Viết các công thức của đoạn mạch trên cho phép tính ra các điện còn lại.
gồm hai điện trở mắc song song .
* Trong đoạn mạch mắc song song.
HS : Lên bảng viết các công thức của
Đặng Nguyên Giáp
Trường THCS Ngô Quyền
2
Giáo án phụ đạo Vật lý lớp 9
đoạn mạch mắc song song .
GV :Khái quát đoạn mạch gồm nhiều
điện trở mắc song song .
U = U1 = U2 = ....... = Un
I = I1 + I2 + ........ + In
1
1
1
1
=
+
+ ..... +
R
R1 R2
Rn
Lưu ý:
- Nếu có hai điện trở R1 , R2 mắc song song với
nhau, cường độ các dòng điện đi qua các điện
trở là I1 , I2.
I
R
1
2
Do I1R1 = I2R2 nên : I = R
2
1
Hoạt động 2: Vận dụng
? Đề bài cho biết gì ,yêu cầu gì?
Bài 1. GỢI Ý:
Cách 1: - Tính cường độ dòng điện qua
các điện trở theo UAB và RAB. Từ đó tính
được U1, U2.
Cách 2 : - Áp dụng tính chất tỉ lệ thức
U1
U
U +
U2
= 2 = 1
R1
R2
R1 +
R2
Khi biết hai điện trở R1 , R2 và cường độ
dòng điện đi qua một điện trở, công thức trên
cho phép tính ra cường độ dòng điện đi qua
điện trở kia và cường độ dòng điện đi trong
mạch chính.
II. Vận dụng
Đoan mạch nối tiếp
Bài 1. Một đoạn mạch AB gồm hai điện trở
R1, R2 mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế ở
hai đầu các điện trở là U1 và U2. Biết R1=25 Ω ,
R2 = 40 Ω và hiệu điện thế UAB ở hai đầu đoạn
mạch là 26V. Tính U1 và U2.
Đs: 10V; 16V
U
U
26
<
=
> 1 = 2 =
=0, 4
25
40
65
Từ đó tính được U1 , U2
Bài 2. GỢI Ý :
Cách 1: Tính cường độ dòng điện qua
3 điện trở theo U3, R3 Từ đó tính được
U1, U2 ,UAB
Cách 2 : Đối với đoạn mạch nối tiếp ta
có :
U1 U 2 U 3
U U
7,5
=
=
<=> 1 = 2 =
= 1,5
R1 R2 R3
4
3
5
từ đó tính U1, U2, UAB.
Bài 3.GỢI Ý:
+ Dựa vào Iđm1, Iđm2 xác định được cường
độ dòng điện Imax qua 2 điện trở ;+ Tính
Umax dựa vào các giá trị IAB, R1, R2.
Đặng Nguyên Giáp
Bài 2. Một đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối
tiếp R1 =4 Ω ;R2 =3 Ω ;R3=5 Ω .Hiệu điện thế 2
đầu của R3 là 7,5V. Tính hiệu điện thế ở 2 đầu
các điện trở R1; R2 và ở 2 đầu đoạn mạch
Đs: 6V; 4,5V; 18V.
Bài 3*. Trên điện trở R1 có ghi 0,1k Ω – 2A,
điện trở R2 có ghi 0,12k Ω – 1,5A.
a) Giải thích các số ghi trên hai điện trở.
b) Mắc R1 nối tiếp R2 vào hai điểm A, B thì
3
Trường THCS Ngô Quyền
Giáo án phụ đạo Vật lý lớp 9
Bài 1. GỢI Ý:
b) Tính số chỉ Ampe kế 1 và
Ampe kế 2 dựa vào hệ thức về mối quan
hệ giữa I1, I2 với R1 , R2.
(HS tìm cách giải khác)
c) Tính UAB.
Cách 1: như câu a
Cách 2: sau khi tính I1,I2 như câu
a, tính UAB theo I2, R2.
Đs: b) 0,54A; 0,36A; c) 6,48V.
Bài 2. GỢI Ý:
Tính I1, I2 dựa vào hệ thức về mối quan
hệ giữa I1, I2 với R1 ,R2 để tính R1, R2 .
Học sinh cũng có thể giải bằng cách
khác.
Đs: 75Ω; 37,5Ω.
Bài 3. GỢI Ý:
Dựa vào các giá trị ghi trên mỗi điện trở
để tính Uđm1,Uđm2 trên cơ sở đó xác định
UAB tối đa.
Tính RAB => Tính được Imax.
Đs: a) R1 = 20Ω; Cường độ dòng
điện lớn nhất được phép qua R1 là 1,5A:
b) Umax = 30V; Imax = 2,5A.
UAB tối đa bằng bao nhiêu để khi hoạt động cả
hai điện trở đều không bị hỏng.
Đs: 330V
B. Đoạn mạch mắc song song
Bài 1. Cho R1= 12 Ω ,R2= 18 Ω mắc song song
vào hai điểm A và B, một Ampe kế đo cường
độ dòng điện trong mạch chính, Ampe kế 1 và
Ampe kế 2 đo cường độ dòng điện qua R1 ,R2.
a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Ampe kế 1 và Ampe kế 2 chỉ giá trị là bao
nhiêu? (theo 2 cách) biết Ampe kế chỉ 0,9A.
c) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu A và B.
Bài 2. Cho R1 = 2R2 mắc song song vào hai
đầu đoạn mạch AB có hiệu điện thế 30V. Tính
điện trở R1và R2 (theo 2 cách) biết cường độ
dòng điện qua đoạn mạch là 1,2A.
Bài 3*.Có hai điện trở trên đó có ghi: R1(20 Ω 1,5A) và R2 (30 Ω -2A).
a) Hãy nêu ý nghĩa các con số ghi trên
R1, R2.
b) Khi Mắc R1//R2 vào mạch thì hiệu
điện thế, cường độ dòng điện của mạch tối đa
Bài 1. GỢI Ý: Bình thường: I3= I1 + I2. phải là bao nhiêu để cả hai điện trở đều không
bị hỏng ?
Nếu bóng Đ1 bị đứt; I1= 0 dòng điện I3
giảm => Nhận xét độ sáng của đèn.
Đoạn mạch mắc hỗn hợp
Bài 1. Có ba bóng đèn được mắc theo sơ đồ
Quan sát nhận xét bài làm của bạn trên ( hình 3.1) và sáng bình thường. Nếu bóng Đ1
bị đứt dây tóc thì bóng Đ3 sáng mạnh hơn hay
bảng .
yếu hơn?
R1
A
Bài 2.
Đặng Nguyên Giáp
R3
B
R2
Hình 3.1
4
Trường THCS Ngô Quyền
Giáo án phụ đạo Vật lý lớp 9
R2
R1
A
M
R3
B
Bài 2. Một đoạn mạch được mắc như sơ đồ
hình 3.2. Cho biết R1 =3 Ω ; R2 =7,5 Ω ; R3 =15 Ω
. Hiệu điện thế ở hai đầu AB là 4V.
Hình 3.2
a)
Tính điện trở của đoạn mạch.
GỢI Ý:
a) Đoạn mạch AB gồm : R 1nt ( R2// R3). b) Tính cường độ dòng điện đi qua mỗi điện
trở.
Tính R23 rồi tính RAB.
c) Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở
b)
Tính I1 theo UAB và RAB
Đs: a) 8Ω; b) 3A; 2A ; 1A. c) U1 = 9V; U2
I 2 R3
=
Tính I2, I3 dựa vào hệ thức: I R
= U3 = 15V
3
2
c) Tính : U1, U2, U3.
Bài 3. Có ba điện trở R1= 2Ω; R2 = 4Ω; R3 =
12Ω; được mắc vào giữa hai điểm A và B có
R2
R1
hiệu điện thế 12V như (hình 3.3).
a) Tính điện trở tương đương của mạch.
A
B
b) Tính cường độ dòng điện đi qua mỗi
R
RR13
điên trở
3
c) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện
Hình 3.3
a) Đoạn mạch AB gồm : R3 // ( R1 nt trở R1 và R2.
Đs: a) 4Ω; b) I1 = I2 = 2A; I3 = 1A ; c) 4V;
R2). Tính R12 rồi tính RAB.
8V.
b) Có R1 nt R2 => I1 ? I2; Tính I1 theo U
và R12; Tính I3 theo U và R3.
c) Tính U1 theo I1 và R1; U2 theo I2 và
R2; U3 ? U.
Bài 4.** Một đoạn mạch điện gồm 5 điện trở
Bài 4.
mắc như sơ đồ hình 4.1.Cho biết R1= 2,5Ω; R2
GỢI Ý: Sơ đồ h 4.2 tương đương h 4.1
= 6Ω; R3 = 10Ω; R4 = 1,2 Ω; R5 = 5Ω. Ở hai
+ Tính RAD, RBD từ đó tính RAB.
đầu đoạn mạch AB có hiệu điện thế 6V. Tính
R1
R4
cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
R2
B
A
D
Bài 3. GỢI Ý:
R3
R5
R1
C
R4
Hình 4.2
R2
B
A
+ Đối với đoạn mạch AD: Hiệu điện
D
thế ở hai đầu các điên trở R1, R2, R3 là
R3
R5
như nhau: Tính UAB theo IAB và RAD từ
E
đó tính được các dòng I1, I2, I3.
Hình 4.1
+ Tương tự ta cũng tính được các
Bài 5. Cho mạch điện như hình 4.4.
Biết:
dòng I4, I5 của đoạn mạch DB.
R1 = 15Ω, R2 = 3Ω, R3 = 7Ω, R4 = 10Ω. Hiệu
Đặng Nguyên Giáp
5
Trường THCS Ngô Quyền
Giáo án phụ đạo Vật lý lớp 9
Bài 5. GỢI Ý: (theo hình vẽ 4.4)
R2 D R3
R
a) Tính R23 và R234. Tính điện trở A
1
B
C
R4
tương đương RAB=R1+R234
b) Tính IAB theo UAB,RAB=>I1
Hình 4.4
+) Tính UCB theo IAB,RCB.
+) Ta có R23 = R4 <=> I23 như thế nào điện thế hai đầu đoạn mạch là 35V.
a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch.
so với I4; (I23=I2=I3)
b) Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở.
+ Tính I23 theo UCB, R23.
Đs: a) 20Ω; b) I1 = I = 1,75A; I2 = I3
= I4 = 0,875A.
4.Củng cố dặn dò
-Nhắc lại kiến thức cơ bản .
- Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập .
- Về nhà ôn tập và làm bài tập về đoạn mạch hỗn hợp .
-------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày giảng:………………..
Lớp:………………………..
Chủ đề 2
ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN – BIẾN TRỞ
I.Mục tiêu
1. Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu
tố: chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây.
2. Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về điện trở để làm bài tập.
II. Chuẩn bị
GV: Giáo án
HS: Ôn tập và làm bài tập về sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố: l, S, ρ
III. Tổ chức hoạt động học của HS
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập
I. Một số kiến thức cơ bản.
GV :Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi .
* Điện trở của dây dẫn
? Điện trở biểu thị điều gì ?
Ở một nhiệt độ không đổi, điện trở của
? Công thức ,đơn vị tính điện trở ?
dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài, tỷ lệ nghịch
? Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những với tiết diện và phụ thuộc vào bản chất của
yếu tố nào?
l
dây Công thức:
R = ρ.
S
? Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc
* Biến trở là một điện trở có thể thay
đó ?
đổi được giá trị khi dịch chuyển con chạy.
* Lưu ý: Khi giải các bài tập về điện trở cần
chú ý một số điểm sau:
+ Diện tích tiết diện thẳng của dây dẫn
được tính theo bán kính và đường kính:
Đặng Nguyên Giáp
6
Trường THCS Ngô Quyền
Giáo án phụ đạo Vật lý lớp 9
πd2
S = πr =
4
2
+ Khối lượng dây dẫn: m = D.V = D.S.l.
II. Bài tập
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 1. GỢI Ý:
a) Tính chiều dài dây sắt.
+ Tính R theo U và I.
A. ĐIỆN TRỞ
l
+ Tính l tử công thức : R = ρ . .
s
b) Thay V = S.l vào m = D.V để tính
khối lượng dây.
Đs: 40m; 0,153kg.
Bài 2. GỢI Ý:
l
a) Tính chiều dài l từ : R = ρ . .
s
b) Chiều dài l’ của một vòng dây bằng
chu vi lõi sứ: l’ = π .d => số vòng dây
'
quấn quanh lõi sứ là: n = l .
l
Đs: a) 7,27m; 154,3 vòng.
Bài 1. Một dây dẫn hình trụ làm bằng sắt có
tiết diện đều 0,49mm2. Khi mắc vào hiệu điện
thế 20V thì cường độ qua nó là 2,5A.
a)
Tính chiều dài của dây. Biết điện trở
suất của sắt là 9,8.10-8Ωm.
b)
Tính khối lượng dây. Biết khôi lượng
riêng của sắt là 7,8 g/cm3.
Bài 2. Người ta dùng dây hợp kim nicrôm có
tiết diện 0,2 mm2 để làm một biến trở. Biết
điện trở lớn nhất của biến trở là 40Ω.
a) Tính chiều dài của dây nicrôm cần dùng.
Cho điện trở suất của dây hợp kim nicrôm là
1,1.10-6Ωm
b) Dây điện trở của biến trở được quấn đều
xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính
1,5cm. Tính số vòng dây của biến trở này.
Bài 3. GỢI Ý:
Tính điện trở của dây thứ hai.
Bài 3. Một dây dẫn bằng hợp kim dài 0,2km,
l
R.S
; vì cùng tiết tiết diện tròn, đường kính 0,4cm có điện trở
+ Từ : R = ρ . => ρ =
s
l
4Ω. Tính điện trở của dây hợp kim này khi có
R1.S1 R2 .S2
diện nên ta có: l = l
=> R2=? (*) chiều dài 500m và đường kính tiết diện là
1
2
2mm.
2
2
π d1
πd
; S 2 = 2 . Thiết lập tỉ số Đs: R2 = 40Ω.
+ Với S1=
4
4
2
S1
S1 d1
= ÷ thay vào
biến
đổi
ta
được
S2
S2 d2
B. BIẾN TRỞ
(*) ta tính được R2.
Bài 4. GỢI Ý:
a) Tính điện trở mỗi đèn; tính RAB khi
mắc ( Đ1 nt Đ2); tính cường độ dòng điện
đi qua hai đèn rồi so với Iđm của chúng =>
kết luận mắc được không?
b) Có hai sơ đồ thỏa mãn điều kiện của
Đặng Nguyên Giáp
Bài 4. Cho hai bóng đèn Đ1, Đ2: trên Đ1 có ghi
( 6V – 1A), trên Đ2 có ghi Đ2 ( 6V- 0,5A).
a) Khi mắc hai bóng này vào hiệu điện thế
12V thì các đèn có sáng bình thường không?
Tại sao?
b) Muốn các đèn sáng bình thường thì ta phải
dùng thêm một biến trở có con chạy. Hãy vẽ
7
Trường THCS Ngô Quyền
Giáo án phụ đạo Vật lý lớp 9
đầu bài ( HS tự vẽ), sau đó tính R b trong
hai sơ đồ.
a) Không. vì: Iđm2 < I2 nên đèn 2 sẽ cháy.
b) Rb = 12Ω.
Bài 5. GỢI Ý:
a) UđmĐ = 12V mà UAB= 20V =>
mắc Đ như thế nào với Rb, vẽ sơ
đồ cách mắc đó.
b) Tính Rb khi Đ sáng bình thường.
c) Biết Rb chỉ bằng 2/3 Rmaxb=> tính
l
S
Rmaxb; mặt khác Rmaxb= ρ => ?
tính ρ.
Đs: a) Đèn nối tiếp với biến trở. Nếu mắc
đèn song song với biến trở đèn sẽ cháy.
b)16Ω; c) 5,5.10-8Ωm. Dây làm
bằng Vônfram.
Bài 6. GỢI Ý:
các sơ đồ mạch điện có thể có và tính điện trở
của biến trở tham gia vào mạch khi đó.
Bài 5. Một bóng đèn có hiệu điện thế định
mức 12V và cường độ dòng điện định mức là
0,5A. Để sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế
12V thì phải mắc đèn với một biến trở có con
chạy (tiết diện dây 0,5mm2, chiều dài 240m).
a) Vẽ sơ đồ mạch điện sao cho đèn sáng bình
thường.
b) Khi đèn sáng bình thường điện trở của biến
trở tham gia vào mạch lúc đó bằng bao nhiêu?
(bỏ qua điện trở của dây nối).
c) Dây biến trở làm bằng chất gì? Biết khi
đèn sáng bình thường thì chỉ 2/3 biến trở
tham gia vào mạch điện.
Bài 6. Cho mạch điện như hình 6.1.
A
l
a) Rx max = 20Ω, tính l từ Rx max = ρ .
S
b) Khi con chạy C ở M thì Rx = ? =>
vôn kế chỉ UAB = ?
Khi con chạy C ở N thì Rx = ? => vôn kế
chỉ UR = ?
Tính Ux theo UAB và UR; tính I theo Ux và Rx =>
Từ đó tính được R theo UR và I.
Đs: a) 5m; b) 30Ω.
R
Rx
M
V
N
Hình 6.1
Biến trở Rx có ghi 20Ω –1A.
a) Biến trở làm bằng nikêlin có ρ= 4.10-7Ωm
và S= 0,1mm2. Tính chiều dài của dây biến
trở.
b) Khi con chạy ở vị trí M thì vôn kế chỉ 12V,
khi ở vị trí N thì vôn kế chỉ 7,2V. Tính điện
trở R?
III. Luyện tâp
Bài 1*.
A
Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 và
một biến trở, mắc như trên sơ đồ hình 6.2. Cho
Đ1
biết điện trở lớn nhất của biến trở là 12 Ω, điện
trở của mỗi bóng đèn là 3. Đoạn mạch được nối
vào một nguồn điện là 24V. Tính cường độ dòng
điện qua Đ1và Đ2 khi:
a) Con chạy ở vị trí M
b) Con chạy ở vị trí P, trung điểm của đoạn MN;
Đặng Nguyên Giáp
B
C
8
M
N
B
P
Đ2
Hình 6.2
Trường THCS Ngô Quyền
Giáo án phụ đạo Vật lý lớp 9
c) Con chạy ở vị trí N.
Đs: 4,4A và 3,5A; 2,2A và 1,5A; 1,6A và 0A
Bài 2** Một đoạn mạch như sơ đồ hình 6.3 được mắc vào một nguồn điện 30V. Bốn
bóng đèn Đ như nhau, mỗi bóng có điện trở 3 và hiệu điện thế định mức 6V. Điện trở
R3=3Ω. Trên biến trở có ghi 15Ω -6A.
Đ
Đ
a) Đặt con chạy ở vị trí N. Các bóng đèn có
sáng bình thường không?
R1
B
A
M
N
E
C
b) Muốn cho các bóng đèn sáng bình
thường, phải đặt con chạy ở vị trí nào?
Hình 6.3
c) Có thể đặt con chạy ở vị trí M không?
Đ
Đ
Đs: a) không; b) CM =1/10 MN; c) không
4.Củng cố dặn dò
- Nhắc lại kiến thức và phương pháp giải bài tập về đoạn mạch hỗn hợp.
- Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập .
- Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa .
- Về nhà ôn tập và làm bài tập về điện trở dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố
------------------------------------------------------------------------------------Ngày giảng:………………..
Lớp:………………………..
Chủ đề 3
CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN
I.Mục tiêu
1.Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về công suất điện- điện năng, công của
dòng điện
2. Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về công suất và công của dòng điện để
làm bài tập.
3. Học sinh có thái độ yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
GV: Giáo án
HS : Ôn tập.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
Đặng Nguyên Giáp
9
Trường THCS Ngô Quyền
Hoạt động của GV và HS
Hoạtánđộng
tậplý lớp 9
Giáo
phụ 1:
đạoÔn
Vật
? Nêu các công thức tính công suất ?
Nội dung
I . Một số kiến thức cơ bản
* Công suất của dòng điện: là đại lượng đặc
trưng cho tốc độ sinh công của dòng điện.
Công thức:
? Ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ
điện ?
? Điện năng là gì?
? Công của dòng điện được xác định
như thế nào ?
? Dùng dụng cụ nào để đo điện năng?
? 1kWh = ? J
Hoạt động 2: Bài tập
⇒
P=
A
Vì ( A = U I t )
t
P = U I (Ta có P = U.I = I2.R =
U2
)
R
* Số đo phần điện năng chuyển hoá thành
các dạng năng lượng khác trong một mạch
điện gọi là công của dòng điện sản ra trong
mạch điện đó.
Công thức: A = UI t
(Ta có A = P.t = U.I.t = I2.R.t =
U2
.t )
R
* Ngoài đơn vị ( J ) ta còn dùng ( Wh, kWh
)
1 kWh = 1 000 Wh = 3 600 000 J
* Lưu ý:
Mạch điện gồm có những vật tiêu thụ
điện, nguồn điện và dây dẫn.
Công thức A = UIt, cho biết điện năng
A (công) mà đoạn mạch tiêu thụ và chuyển
hóa thành các dạng năng lượng khác.
Nếu dây dẫn có điện trở rất nhỏ (coi
bằng 0). Khi đó giữa các điểm trên một đoạn
dây dân coi như không có hiệu điện thế
(hiệu điện thế bằng 0). Chính vì vậy mà
trên một đoạn dây dẫn có thể có dòng điện
khá lớn đi qua, mà nó vẫn không tiêu thụ
điện năng, không bị nóng lên.
Nhưng nếu mắc thẳng một dây dẫn vào
hai cực của một nguồn điện (trường hợp
đoản mạch). Do nguồn điện có điện trở rất
nhỏ nên điện trở của mạch (cả dây dẫn)
cũng rất nhỏ. Cường độ dòng điện của mạch
khi đó rất lớn, có thể làm hỏng nguồn điện.
II. Bài tập
Bài 1. GỢI Ý:
a) Do các đèn sáng bình thường nên Bài 1. Cho một đoạn mạch mắc như trên sơ
xác định được U1, U2. Từ đó tính đồ hình 7.1. Trên đèn RĐ1 có ghi: 6V- 12W.
Điện trở R có giá trị 16Ω. KhiR3mắc đoạn
được UAB.
A
mạch
vào
một
nguồn Rđiện thì hai đèn Đ1,Đ2
b) Tính I1 theo Pđm1, Uđm1.
2
Đặng- Tính
Nguyên
Giáp
Trường
Ngô Quyền
sáng
bình
thường
và
vôn
kếTHCS
chỉ 12V.
IR theo U1, R. => Tính I2 theo
10 a) Tính hiệu điệnHình
8.1 nguồn điện.
thế của
I1 và IR.
Giáo án phụ đạo Vật lý lớp 9
Bài 2**.Cho mạch điện như hình 8.3.
V
Trong đó: R1 là một biến trở; R2 = 20Ω,
A
R
Đ là đèn loại 24V – 5,76W.
A
B
Hiệu điệnUthế
UAB luôn không đổi;
R điện trở các
C
0
Đ2
dây nối không đáng kể; vôn kế có
điện
trở
rất
lớn.
B
1. Điều chỉnh để RHình7.2
=
5Ω,
khi
đó
đèn Đ sáng bình thường.
1
Đ
7.1 điện, số chỉ của
a) Tính: Điện trở của đèn Đ, điện trở đoạn mạch AB,1 cườngHình
độ dòng
vôn kế và hiệu điện thế UAB.
b) So sánh công suất nhiệt giữa: R2 và R1; R2 và đèn Đ.
2. Điều chỉnh biến trở R1 để công suất tiêu thụ điện trên R1 lớn nhất. Hãy tính R1 và công
suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch AB khi đó. (coi điện trở của đèn là không đổi).
4. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại kiến thức cơ bản và phương pháp giải bài tập.
- Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập .
- Ôn tập và xem lại các bài tập đã chữa .
- Về nhà ôn tập và làm bài tập về định luật Jun-Len-Xơ, làm các bài tập 16-17
(SBT)
--------------------------------------------------------------------------------Ngày giảng:………………..
Lớp:………………………..
Chủ đề 4:
ĐỊNH LUẬT JUN- LENXƠ
I.Mục tiêu
1.Củng cố và hệ thống lại kiến thức cơ bản về định luật Jun-Len-Xơ
2. Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về định luật Jun-Len-Xơ để làm bài tập .
3. Học sinh có thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Giáo án
HS :Ôn tập.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Ôn tập
? Phát biểu và viết định luật Jun – Lenzơ
? Nêu ý nghĩa và đơn vị các đại lượng
trong công thức
Đặng Nguyên Giáp
Nội dung
I. Một số kiến thức cơ bản:
Nhiệt lượng toả ra trong dây dẫn tỷ lệ
thuận với bình phương cường độ dòng điện,
tỷ lệ thuận với điện trở và thời gian dòng
điện chạy qua .
Công thức:
Q = I2Rt
Q = 0,24 I2Rt
11
Trường THCS Ngô Quyền
Giáo án phụ đạo Vật lý lớp 9
Bài 1 GỢI Ý:
c) Tính nhiệt lượng Q1 để nâng nhiệt
độ của bàn là lên 700C.
+ Tính nhiệt lượng cần cung cấp
Q theo Q1 và H.
+ Từ Q= I2.R.t=> tính t.
Đs: a) 4,54A ; b) 84,4Ω ; c) 32s
Bài 2. GỢI Ý:
a. Tính nhiệt lượng Q tỏa ra trên dây
dẫn theo U,R,t.
b. Tính lượng nước được đun sôi bởi
nhiệt lượng nói trên.
+ Tính m từ Q= C.m.∆t.
+
Biết m, D tính V.
Đs: a) 1452000 J = 348480 Cal;
b) 4,32 lít
II. Bài tập
Bài 1. Một bàn là có khối lượng 0,8kg tiêu thụ
công suất 1000W dưới hiệu điện thế 220V.
Tính:
a. Cường độ dòng điện qua bàn là.
b. Điện trở của bàn là.
c. Tính thời gian để nhiệt độ của bàn là tăng từ
200C đến 900C. Cho biết hiệu suất của bàn là H=
80%. Cho nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kg.K.
Bài 2. Một bếp điện hoạt động ở hiệu điện thế
220V.
a. Tính nhiệt lượng tỏa ra của dây dẫn trong thời
gian 25phút theo đơn vị Jun và đơn vị calo. Biết
điện trở của nó là 50Ω.
b. Nếu dùng nhiệt lượng đó thì đun sôi được bao
nhiêu lít nước từ 200C.Biết nhiệt dung riêng và
khối lượng riêng của nước lần lượt là
4200J/kg.K và 1000kg/m3. Bỏ qua sự mất mát
nhiệt.
Bài 3. Người ta đun sôi 5l nước từ 200C trong
một ấm điện bằng nhôm có khối lượng 250g
mất 40phút. Tính hiệu suất của ấm. Biết trên ấm
có ghi 220V- 1000W, hiệu điện thế nguồn là
220V. cho nhiệt dung riêng của nước và nhôm
lần lượt là 4200J/kg.K và 880J/kg.K
Bài 3. GỢI Ý:
+ Tính nhiệt lượng ấm nhôm và nước
thu vào: Qthu (theo C1,C2, m1, m2 và
∆t)
+ Tính nhiệt lượng do dây điện trở
ấm tỏa ra trong 40phút: Qtỏa theo P,t.
+ Tính hiệu suất của ấm:Đs:71%
Bài 4.Người ta mắc hai điện trở R1= R2=50Ω
Bài 4. GỢI Ý:
lần lượt bằng hai cách nối tiếp và song song rồi
a. Khi (R1 nt R2): tính I1, I2.
nối vào mạch điện có hiệu điện thế U= 100V.
+ Khi (R1// R2): tính I1’, I2’.
a) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện
b. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi
trở trong mỗi trường hợp.
điện trở khi (R1 nt R2); (R1// R2).
b) Xác định nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện
Lưu ý: R1= R2<=> Q1?Q2.
trở trong hai trường hợp trong thời gian
Q '1 Q2 '
Lập tỉ số: =
tính ra kết quả rồi
Q1 Q2
30phút. Có nhận xét gì về kết quả tìm
được.
đưa ra nhận xét.
.
Khi (R1 nt R2 ) thì I1 = I2 = 1A. Khi
(R1// R2) thì I1’= I2’ = 2A.
Đặng Nguyên Giáp
12
Trường THCS Ngô Quyền
Giáo án phụ đạo Vật lý lớp 9
b) 9000J
Bài 5.GỢI Ý:
a. Tính IAB theo 2 dòng mạch rẽ.
b. Dựa vào công thức R=
U
để tính
I
R1 , R2. Tính RAB
c. Tính P theo U, I. Tính A theo P,t.
Gọi R'2 là điện trở của đoạn dây bị
cắt.
Tính I’ qua đoạn mạch (R1//R2) theo
P’,U.
+ Tính R’ABtheo U,I’.
R1.R2'
+ Tính R 2 Từ R AB=
R1 + R2'
’
’
+ Tính điện trở của đoạn dây cắt :
RC= R2 - R’2.
Bài 6. GỢI Ý:
a. Tính điện trở R của toàn bộ đường
dây theo ρ,l,S.
b. Tính cường độ dòng điện I qua dây
dẫn theo P,U.
+ Tính nhiệt lượng Q tỏa ra trên
đường dây theo I,R,t ra đơn vị
kW.h.
Đs: a) 1,36Ω;
b) 247 860J =
0,069kWh.
Bài 5.Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế
120V, người ta mắc song song hai dây kim lọai.
Cường độ dòng điện qua dây thứ nhất là 4A,
qua dây thứ hai là 2A.
a) Tính cường độ dòng điện trong mạch
chính.
b) Tính điện trở của mỗi dây và điện trở
tương đương của mạch.
c) Tính công suất điện của mạch và điện
năng sử dụng trong 5giờ.
d) Để có công suất của cả đoạn là 800W
người ta phải cắt bớt một đoạn của đoạn dây thứ
hai rồi mắc song song lại với dây thứ nhất vào
hiệu điện thế nói trên. Hãy tính điện trở của
đoạn dây bị cắt đó.
Đs: a) 6A; b) 30Ω; 60Ω; 20Ω;
c) 720W; 12 960 000J = 12 960 kJ; d) 15Ω
Bài 6*. Đường dây dẫn từ mạng điện chung tới
1 gia đình có chiều dài tổng cộng là 40m và có
lõi bằng đồng tiết diện 0,5mm2.Hiệu điện thế
cuối đường dây(tại nhà) là 220V. Gia đình này
sử dụng các dụng cụ điện có tổng công suất là
165W trung bình 3 giờ mỗi ngày. Biết điện trở
suất của đồng là 1,7.10-8Ωm.
a. Tính điện trở của toàn bộ dây dẫn từ mạng
điện chung tới gia đình.
b. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong 30
ngày ra đơn vị kW.h.
III. Luyện tập.
1** Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R =120Ω và cường độ dòng
điện qua bếp khi đó là 2,4A.
a. Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 25 giây.
b. Dùng bếp trên để đun sôi 1 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 25 0C thì thời gian đun nước
là 14 phút. Tính hiệu suất của bếp, coi rằng nhiệt lượng cần đun sôi nước là có ích, cho
biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/ kg.K.
Đs: a) 17280J. b) 54,25%.
4.Củng cố dặn dò
Đặng Nguyên Giáp
13
Trường THCS Ngô Quyền
Giỏo ỏn ph o Vt lý lp 9
- Nhc li kin thc c bn v phng phỏp gii bi tp.
- Cỏch vn dng kin thc lm bi tp .
- ễn tp v xem li cỏc bi tp ó cha .
-------------------------------------------------------------------------Ngy ging:..
Lp:..
Ch 5:
Nam châm ứng dụng của nam châm
I.Mc tiờu
1.Cng c v h thng li kin thc c bn v Nam chõm
2. Rốn luyn k nng vn dng kin thc v Nam chõm v ng dung ca nú
lm bi tp .
3. Hc sinh cú thỏi yờu thớch mụn hc.
II. Chun b
GV: Giỏo ỏn
HS :ễn tp.
III. T chc hot ng dy hc
Hot ng ca GV v HS
Hot ng 1: ễn tp
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
? Nam châm có đặc điểm gì?
? Khi đặt hai nam châm gần nhau thì chúng
tơng tác với nhau nh thế nào?
?Nam châm điện có cấu tạo nh thế nào?
? Có thể tăng lực từ của nam châm điện
bằng những cách nào?
Ni dung
I. Mt s kin thc c bn:
- Nam châm có khả năng hút cá vật bằng
sắt, Niken, Coban Nam châm nào cũng
có hai cực: cực nam và cực bắc.
- Khi đặt hai nam châm gần nhau: Các từ
cực cùng tên thì đẩy nhau, các cực khác tên
hì hút nhau.
- Nam châm điện có cấu tạo gồm một ống
dây dẫn trong có lõi sắt non.
- Có thể tăng lực từ của nam châm điện
? Có thể tăng lực từ của nam châm điện bằng cách tăng cờng độ dòng điện chạy qua
các vòng dân hoặc tăng số vòng của ống dây
bằng những cách nào?
II. Bi tp
GI í: Bi 1.
Bi 1.
a) Cn c vo mt trong cỏc c im
sau:
a) Cho bit cỏch xỏc nh mt vt bng
+ Cú kh nng hỳt st hay b st hỳt.
kim loi cú phi l mt nam chõm hay
+ Khi t trờn mi nhn hay t cho nú
khụng?
cú th quay t do thỡ sau khi ó nh
hng n nh,nú luụn nh hng nh b) Cỏch xỏc nh cỏc cc t ca mt nam
th no?
chõm
b) Cú th s dng mt trong cỏc cỏch
sau :
ng Nguyờn Giỏp
Trng THCS Ngụ Quyn
14
Giáo án phụ đạo Vật lý lớp 9
+ Cách 1: Căn cứ vào kí hiệu trên nam
châm:
Kí hiệu theo màu sắc.
Kí hiệu bằng chữ.
+ Cách 2: nếu nam châm bị mất các kí
hiệu có thể sử dụng một NC khác còn kí
hiệu các cực từ,cho chúng tương tác nhau
Bài 2.
để phát hiện.
GỢI Ý: Bài 2.
Có hai thanh kim loại luôn hút nhau bất kể
+ Chú ý: Nếu cả hai thanh là nam châm đưa đầu nào của chúng lại gần nhau. Có thể
thì giả sử ban đầu chúng hút nhau, sau đó kết luận gì về từ tính của hai thanh kim loại
nếu đổi đầu của một thanh thì chúng sẽ này?
như thế nào? => Để kết luận về hai thanh Bài 3.
kim loại trên.
Có hai thanh kim loại giống hệt nhau
GỢI Ý: Bài 3.
A và B, một thanh đã bị nhiễm từ (có tác
+) Đối với nam châm châm thẳng,từ
trường ở những đầu cực từ và ở những
điểm gần giữa nam châm như thế nào,
bám vào đặc điểm này đưa ra cách xác
định thanh kim loại đã bị nhiễm từ:
- Lần lượt đưa một đầu của thanh A
đến gần điểm giữa của thanh B (lần
1),rồi lại đưa một đầu của thanh B
lại gần điểm giữa của thanh A (lần
2).
+ Nếu (lần 1) lực hút mạnh hơn so với
(lần 2) => đưa ra kết luận gì?
+ Nếu (lần 2) lực hút manh hơn so với
(lần 1) => đưa ra kết luận gì?
GỢI Ý Bài 4.
dụng như một nam châm), một thanh không
Lõi sắt non tuy đã mất từ tính nhưng vẫn
còn dư lại một phần trên mặt thép. Chỉ
cần đổi chiều nối dây dẫn của nam châm
điện với nguồn điện rồi vừa kéo nhẹ cần
cẩu, vừa đóng mạch điện trong một thời
gian rất ngắn rồi ngắt mạch ngay nam
châm điện sẽ nhả vật bằng thép ra.
Đặng Nguyên Giáp
bị nhiễm từ.
Nếu không dùng một vật nào khác,
làm thế nào để phân biệt thanh kim loại nào
đã nhiễm từ?
Bài 4.
Khi sử dụng một cần cẩu dùng nam
châm điện, có trường hợp đã ngắt mạch
điện rồi mà nam châm vẫn không nhả vật
bằng thép ra, vì nó chưa bị khử từ hết.
Khi đó người công nhân điều khiển
cần cẩu phải xử lí như thế nào? Vì sao lại
làm như thế?
15
Trường THCS Ngô Quyền
Giỏo ỏn ph o Vt lý lp 9
Khi ngi cụng nhõn lm nh th
thỡ dũng in ln ny ngc vi dũng
in ln trc, cc nam chõm tip xỳc
vi vt bng thộp mang tờn ngc vi lỳc
nú hỳt vt ú cu lờn. Nam chõm s
y vt bng thộp v nh nú ra.
Phi lm nhanh v ngt mch ngay,
vỡ nu lõu thỡ nam chõm v vt bng
Bi 5.
thộp s b nhim t ngc vi lỳc trc
a)
a mt kim nam chõm nh ti gn
v s hỳt nhau li.
GI í: Bi 5.
mt thanh nam chõm nng cỏi no s hỳt
a)
Thanh nam chõm hỳt (y) kim (hoc y) cỏi no?
nam chõm v ngc li. Nhng vỡ thanh b)
Trờn trỏi t cú ni no m t ú i
nam chõm nng vn ng yờn? Cũn kim
theo bt kỡ phng no cng l i theo
nam chõm thỡ lc hỳt (y) ca thanh
phng nam?
nam chõm lm nú chuyn ng.
b)
Ni ú s l mt trong hai a cc c)
ca trỏi t, em hóy ch ra a cc no?
4.Cng c dn dũ
- Giáo viên tổng kết bài, nhận xét tinh thần học tập của học sinh.
- Lu ý một số điểm khi giải bài tập.
+ Hớng dẫn về nhà:
- Yêu cầu học sinh về nhà xem lại các bài tập đã làm.
- Ôn tập lại quy tắc bàn tay trái và quy tắc nắm tay phải.
Ngy ging:..
Lp:..
Ch 6:
Quy tắc bàn tay trái Quy tắc nắm tay phải
I.Mc tiờu
1.Cng c v h thng li kin thc c bn v qui tc bn tay trỏi v qui tc nm tay
phi
2. Rốn luyn k nng vn dng kin thc qui tc bn tay trỏi v qui tc nm tay phi
lm bi tp .
3. Hc sinh cú thỏi yờu thớch mụn hc.
II. Chun b
GV: Giỏo ỏn
HS :ễn tp.
III. T chc hot ng dy hc
Hoạt động của thầy
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức cơ bản
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
1. Phát biểu nội dung quy tắc bàn tay trái?
ng Nguyờn Giỏp
16
I. Kiến thức cơ bản cần nhớ
1. Quy tắc bàn tay trái.
- Đặt bàn tay trái sao cho các đờng sức từ
Trng THCS Ngụ Quyn
Giỏo ỏn ph o Vt lý lp 9
Sử dụng quy tắc bàn tay trái có thể xác định hớng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay
đợc những yếu tố nào?
đến ngón tay giữa hớng theo chiều dòng
điện thì ngón tay cái choãi ra 90 0 chỉ
chiều của lực điện từ
- Quy tắc bàn tay trái sử dụng để xác định
một trong 3 yếu tố khi biết hai yếu tố còn
lại đó là:
+ Chiều của lực điện từ.
+ Chiều của dòng điện trong dây dẫn.
+ Chiều của đờng sức từ.
2. Quy tắc nắm tay phải.
2. Nêu nội dung quy tắc nắm tay phải? Quy Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn
tắc đó đợc dùng để làm gì?
ngón tap hớng theo chiều dòng điện chạy
qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi
ra chỉ chiều của đờng sức từ trong lòng
ống dây.
- Dùng quy tắc nắm tay phải giúp ta có
thể xác định đợc chiều của đờng sức từ
trong lòng ống dây hoặc chiều của dòng
điện trong các vòng dây khi biết yếu tố
kia.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Cho ống dây AB có dòng điện chạy II. Bài tập.
qua. Một nam châm thử đặt ở đầu B của ống Bài 1: A
B
dây. Khi đứng yên nằm định hớng nh hình
N
S
bên. Thông tin nào dới dây là đúng:
A. Đầu A của ống dây là từ cực Bắc.
B. ống dây và kim nam châm thử đang hút
nhau.
C. Dòng điện đang chạy trong ống dây theo
Đáp án: B
chiều từ A đến B.
D. Các thông tin A, B, C đều đúng.
Bài 2 :
Bài 2: Một đoạn dây dẫn thẳng AB đợc đặt ở
gần đầu của một thanh nam châm. Hãy biểu
diễn lực từ tác dụng lên dây dẫn biết dòng
điện trong dây dẫn có chiều từ B đến A.
A
A
N
N
S
S
ur
F
B
B I
Bài 3:
Bài 3: Xác định chiều của lựcđiện từ trong
các hình sau:
S
S
+
S Giỏp
N Nguyờn
ng
I
N
+
17
S
+
ur
F
+
ur
Trng THCS Ngụ Quyn
F
N
Giỏo ỏn ph o Vt lý lp 9
N
Bài 4: treo hai ống dây đồng trục nhau nh
hình vẽ dới. Hai ống dây sẽ tơng tác với
nhau nh thế nào nếu cho dòng điện chạy
trong ống dây cùng chiều nhau?
Bài 4: Khi cho dòng điện chạy qua các
vòng dây của hai ống dây cùng chiều
nhau, vận dụng quy tắc nắm tay phải ta
xác định đợc hai từ cực gần nhau của hai
ống dây là khác tên Hai ống dây sẽ
hút nhau
Bài 5: Nếu dùng bàn tay phải thay cho bàn
tay trái và giữ nguyên quy ớc về chiều của
dòng điện, chiều của đờng sức từ thì chiều Bài 5: Nếu dùng bàn tay phải thay cho
bàn tay trái thì chiều của lực điện từ là
của lực điện từ đợc xác định nh thế nào?
chiều ngợc với chiều mà ngón tay cái
choãi ra 900.
II. Bi tp.
Bi 1.
Xỏc nh chiu lc t tỏc dng lờn cỏc dõy dn cú dũng in hoc chiu dũng in
trong hỡnh Hỡnh 12.3 sau:
N
I
.
S
I
S
I
+
N
a)
S
S
N
c)
Hỡnh12.
3
N
F
I
N
b)
S
F
N
d)
+
S
e)
f)
Bi 2. Xỏc nh tờn cỏc cc t ca nam chõm cỏc hỡnh sau.(hỡnh 12.4)
?
?
Hỡnh 12.4
.
F
III. Luyn tp.
Bi 1.
?
ng Nguyờn Giỏp
F
I
+
?
?
F
I
I
+
I
?
F
?
18
?
Trng THCS Ngụ Quyn
Giáo án phụ đạo Vật lý lớp 9
Một học sinh cho rằng, trong thí nghiệm phát hiện từ trường của dòng điện, dây
dân AB được bố trí song song với kim nam châm.
a) Theo em phương án này có hợp lí không?
b) Có một số pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn. Nếu không có bóng đèn pin để
thử, hãy nêu một phương án đơn giản dùng kim nam châm để kiểm tra được pin còn
điện hay không?
Đs: a) Hợp lí.
b) Nối dây dẫn với hai cực pin rồi đưa một kim nam châm lại gần để kiểm tra…=>
đưa ra kết luận.
Bài 2*.
a) Giả sử có một dây dẫn được đặt trong một hộp kín. Nếu không mở hộp có cách
nào phát hiện được trong dây dẫn có dòng điện chạy qua hay không?
b) Một học sinh đã dùng một thanh nam châm và một tấm xốp mỏng để xác định
phương hướng. Hỏi học sinh đó dựa trên nguyên tắc nào và làm như thế nào?
Đs: a) Hs tự trả lời
b) Nguyên tắc:
+ Xung quanh trái đất có từ trường, từ trường trái đất luôn làm kim nam châm
định hướng Bắc – Nam
+ Cách làm: Đặt nam châm lên miếng xốp thả nhẹ nổi trên mặt nước, sau một
thời gian ngắn nam châm sẽ định hướng Bắc – Nam.
Bài 3.
Mũi tên trên hình 12.6 chỉ chiều chuyển động của đoạn dây dẫn AC trên hai thanh
ray dẫn điện AB và CD. Đường sức từ vuông góc với mặt phẳng ABCD. Em hãy vẽ
chiều của đường sức từ?
GỢI Ý:
Dựa vào thông tin mở rộng về phần: ( Quy tắc bàn tay trái, quy tắc nắm tay
phải) để vẽ kí hiệu chiều của đường sức từ.
Đs : Đường sức từ vuông góc với mặt phẳng ABCD và đi về phía trong tờ giấy.
Bài 4. Vẽ mũi tên chỉ hướng của lực tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua ( hình
12.7 a,b). Cho biết dây dẫn chuyển động như thế nào?
I
I
+
a)
b)
Hình 12.7
Đặng Nguyên Giáp
19
Trường THCS Ngô Quyền
Giỏo ỏn ph o Vt lý lp 9
s: a) T phi sang trỏi; b) T trỏi sang phi.
Bi 6**.
Em hóy xỏc nh chiu ca ng sc t sao cho
cỏc lc tỏc dng lờn cỏc cnh ca khung dõy s lm
khung dõy quay theo chiu kim ng h (hỡnh 12.8).
Theo em cú th ng dng khung dõy vo vic gỡ?
Z
C
D
Y
I
O
GI í:
A
+ ng sc t song song vi mt phng khung
dõy, ngc vi chiu Oy. Dựng quy tc bn tay trỏi xỏc
nh lc F1 tỏc dng lờn cnh DA, F2 tỏc dng lờn cnh BC.
+ ng dng to ra dũng in cm ng trong khung.
B
X
Hỡnh 12.8
4.Cng c dn dũ
- Giáo viên tổng kết bài, nhận xét tinh thần học tập của học sinh.
- Lu ý một số điểm khi giải bài tập.
+ Hớng dẫn về nhà:
- Yêu cầu học sinh về nhà xem lại các bài tập đã làm.
- Ôn tập lại kiến thức về dòng điện cảm ứng.
CNG ễN TP HC K 1
Mụn Vt lý 9
I/ Trc nghim: Khoanh trũn ch cỏi u cõu tr li ỳng.
Cõu 1: Cng dũng in qua búng ốn t l thun vi hiu in th gia hai u búng
ốn. iu ú cú ngha l nu hiu in th tng 1,2 ln thỡ
N
A.
Cng dũng in tng 2,4 ln.
B Cng dũng in gim 2,4
ln.
C Cng dũng in gim 1,2 ln.
D. Cng dũng in tng 1,2 ln.
Cõu 2: Hiu in th gia hai u dõy dn gim bao nhiờu ln thỡ
A. Cng dũng in chy qua dõy dn khụng thay i.
B. Cng dũng in chy qua dõy dn cú lỳc tng, lỳc gim.
C. Cng dũng in chy qua dõy dn gim by nhiờu ln.
D. Cng dũng in chy qua dõy dn tng by nhiờu ln.
Cõu 3: Cng dũng in chy qua in tr R = 6 l I = 0,6A. Khi ú hiu in th gia
hai u in tr l:
A. 36V.
B. 3,6V.
C. 0,1V.
D. 10V.
Cõu 4: Mc mt dõy dn cú in tr R = 12 vo hiu in th 3V thỡ cng dũng
in qua nú l
A. 36A.
B. 4A.
C.2,5A.
D. 0,25A.
Cõu 5: Trong cỏc biu thc sau õy, biu thc no l biu thc ca nh lut Jun-Lenx?
A. Q = I.R.t
B. Q = I.R.t
C. Q = R.I2.t
D. Q = I.R.t
ng Nguyờn Giỏp
20
Trng THCS Ngụ Quyn
Giỏo ỏn ph o Vt lý lp 9
Cõu 6: Nu nhit lng Q tớnh bng Calo thỡ phi dựng biu thc no trong cỏc biu
thc sau?
A. Q = 0,24.I.R.t B. Q = 0,24.I.R.t
C. Q = I.U.t
D. Q = I.R.t
Cõu 7: Quan sỏt thớ nghim hỡnh 1, hóy cho bit cú hin tng gỡ
B
xy ra vi kim nam chõm, khi úng cụng tc K?
A
A. Cc Nam ca kim nam chõm b hỳt v phớa u B.
N
+ B. Cc Nam ca kim nam chõm b y ra u B.
K
C. Cc Nam ca kim nam vn ng yờn so vi ban u.
Hỡnh 1
D. Cc Nam ca kim nam chõm vuụng gúc vi trc ng dõy.
Cõu 8: Cho hỡnh 1 biu din lc t tỏc dng lờn dõy dn cú dũng
in chy qua t trong t trng ca nam chõm. Hóy ch ra trng hp no biu din
lc F tỏc dng lờn dõy dn khụng ỳng?
A.
S
I
+
B.
F
N
N
C.
F
I
D.
S
F
S
S
S
I
F
I
N
N
II. Bi tp t lun :
Bi 1: Mt dõy dn bng nicrụm di 40m, tit din 0,2mm2 c mc vo hiu in th
220V; Bit in tr sut ca nicrụm = 1,1.106 .m . Tớnh :
a) in tr ca dõy dn .
b) Tớnh nhit lng ta ra trờn dõy dn ny trong thi gian 30 phỳt..
Bi 2: Cho mch in nh hỡnh v bờn:
bit R1 =6, R2 =9 , R3 =18 . Ampe k cú
in tr khụng ỏng k, hiu in th gi hai
A
u on mch AB l UAB =9V khụng i.
a) Tớnh in tr tng ng ca on mch AB?
b) Tỡm s ch ca Ampe k?
c) Tớnh cụng sut tiờu th ca on mch AB?
R2
R1
R3
A
A
A
B
Bài 2: Cho điện trở R1=20 , R2=30 , R3=10 , R4 = 40 đợc mắc vào nguồn có hiệu
điện thế 24 V có sơ đồ nh hình vẽ.
R1
a, Các điện trở này đợc mắc với nhau nh thế nào?
R3
b, Tính điện trở tơng đơng lần lợt của các đoạn
mạch MN, NP và MP.
A
R2
M
N
c, Tính cờng độ dòng điện qua mạch chính.
d, Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch MN và NP.
e, Tính cờng độ dòng điện qua mỗi điện trở R1, R2, R3, R4.
Bi 4 : Mt on dõy dn thng AB
c t sỏt mt u ca ng dõy cú dũng in
ng Nguyờn Giỏp
21
Trng THCS Ngụ Quyn
Giỏo ỏn ph o Vt lý lp 9
chy qua( nh hỡnh 2). Khi cho dũng in
chy qua dõy dn AB theo chiu t B n A.
Hóy vn dng cỏc quy tc ó hc xỏc nh
phng v chiu ca lc in t tỏc dng lờn dõy
AB ti M.
I
A
B
(Hỡnh 2)
Bi 5: Mụt bờp iờn co ghi 220V- 800W c s dung vi hiờu iờn thờ 220V ờ un
sụi 2 lớt nc t nhiờt ụ ban õu la 200C thi mõt mụt thi gian la 14 phut 30 giõy.
(Nhiờt dung riờng cua nc la 4200J/kg.K)
a. Tinh iờn tr cua bờp iờn.
b. Tinh cng ụ dong iờn chay qua bờp.
c. Tinh hiờu suõt cua bờp.
d. Nờu mụi ngay un sụi 6 lit nc vi cac iờu kiờn nh nờu trờn thi trong 30 ngay
se phai tra bao nhiờu tiờn iờn cho viờc un nc nay. Cho rng gia mụi kw.h la
800.
Bài 6: Trên một ấm điện có ghi 220V 770W.
a, Tính cờng độ dòng điện định mức của ấm điện.
b, Tính điện trở của ấm điện khi hoạt động bình thờng.
c, Dùng ấm này để nấu nớc trong thời gian 30 phút ở hiệu điện thế 220V. Tính điện
năng tiêu thụ của ấm.
Ngy : ................................
Lp:....................................
Ch 7:
IU KIN XUT HIN DềNG IN CM NG. MY BIN TH. TRUYN
TI IN NNG I XA
I. Mc tiờu
1.Cng c v h thng li kin thc c bn v dũng in xoay chiu v mỏy phỏt in
xoay chiu. v vic truyn ti in nng i xa v mỏy bin th
2. Rốn luyn k nng vn dng kin thc lm bi tp .
3. Hc sinh cú thỏi yờu thớch mụn hc.
II. Chun b
GV: Giỏo ỏn
HS :ễn tp.
III. T chc hot ng dy hc
Hot ng ca GV
Hot ng ca HS
ng Nguyờn Giỏp
22
Trng THCS Ngụ Quyn
Giáo án phụ đạo Vật lý lớp 9
Hoạt động 1: Ôn tập
? Cách tạo ra dòng điện cảm ứng xoay
chiều?
? Nêu bộ phận chính của máy phát
điện xoay chiều ?
I. Ôn tập
Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ
trường của nam châm hay cho nam châm
quay trước cuộn dây thì trong cuộn dây có
Thể xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận
? Nguyên tắc hoạt động của máy phát chính: Nam châm và cuộn dây dẫn .
điện?
Khi cho một trong hai bộ phận đó quay thì
phát ra dòng điện cảm ứng xoay chiều .
? Nêu nguyên nhân gây hao phí điện
1.Khi truyền tải điện năng đi xa, một phần
trên đường tải điện ?
điện năng bị hao phí do toả nhiệt trên đường
? Công suất hao phí do toả nhiệt trên dây
đường
R. p 2
2. Công suất điện hao phí: Php = 2
tải điện được tính như thế nào ?
U
- Để giảm hao phí điện năng do toả nhiệt
? Cách làm giảm hao phí ?
trên đường dây cách tốt nhất là tăng hiệu điện
thế đặt vào hai đầu đường dây.
3. Đặt hiệu điện thế xoay chiều U1 vào hai đầu
? Nêu nguyên tắc hoạt động của máy cuộn dây sơ cấp thì ở hai đầu cuộn thứ cấp
biến thế
xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều U 2.
U 1 n1
Hoạt động 2: Vận dụng
=
Bài 1.
U 2 n2
Một vòng dây kim loại L gắn với II. Vận dụng
thanh mảnh không dẫn điện, được giữ Bài 1.
S
Hình 13.1
thăng bằng trên điểm O bằng một tải
N
trọng P, khi nam châm được giữ cố
O
định như hình 13.1. Nếu đưa nam
châm ra
P
Đặng Nguyên Giáp
23
Trường THCS Ngô Quyền
Giáo án phụ đạo Vật lý lớp 9
xa vòng dây L, hiện tượng gì sẽ GỢI Ý:
+ Khi nam châm, châm ra xa ống dây L, số
xảy ra với vòng dây L?
đường sức từ xuyên qua ống dây như thế nào?
=> hiện tượng gì đối với ống dây?
+ Nếu có dòng điện cảm ứng trong ống dây thì
từ trường của nó tương tác với nam châm không
=> hiện tượng gì đối với ống dây
Bài 2
Bài 2.
Trên hình13.2: Một ống GỢI Ý: Khi đóng, ngắt K liên tục, hoặc di chuyển
dây L được nối với biến trở C và C về hai phía của biến trở: có hiện tượng gì xảy ra
với dòng điện trong ống dây L => Số đường sức
một ngắt điện K.
’
Một vòng dây kim loại mảnh từ xuyên qua tiết diện thẳng của vòng dây L như
’
L’ được treo vào sợi tơ có tiết thế nào? => trạng thái L lúc đó?
diện thẳng song song với đầu
L
L’
ống dây L. Hiện tượng gì sẽ xảy
ra khi:
a) Đóng ngắt khóa K liên tục?
K
C
Đóng khóa K rồi di chuyển con
Hình 13.2
chạy C về hai phía của biến trở?
Bài 3.
Bài 3.
Một nam châm thẳng đặt GỢI Ý :
vuông góc với mặt phẳng chứa a)
Khi
vòng dây như hình 13.4. Có xuất nam
S
X
châm
Y
hiện dòng điện cảm ứng trong quay
quanh
N
vòng dây không nếu :
trục xy
có hiện
a)
Giữ vòng dây đứng yên, tượng
gì xảy
quay nam châm quanh trục xy.
ra đối
với
b)
Giữ nam châm đứng yên, vòng
dây ?
Hình 13.4
cho vòng dây quay quanh trục b)
Tại sao
qua tâm O và vuông góc với mặt trong vòng dây không có dòng điện cảm ứng ? (từ
phẳng chứa vòng dây.
trường xuyên qua vòng dây có đặc điểm gì ?)
Máy biến thế
Bài 1.
GỢI Ý:
a)
So sánh n1? n2 để biết máy tăng thế hay hạ
thế.
Hoạt động 2: Vận dụng
Bài 1.
Một máy biến thế gồm cuộn sơ
cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp b)
40000 vòng.
a) Máy đó là máy tăng thế hay c)
hạ thế?
b) Đặt vào hai đầu cuộn sơ d)
Đặng Nguyên Giáp
U
n
1
1
Tính U2 từ công thức: U = n .
2
2
Tính Php theo: R, P, U.
Php
Tính P’hp= 2
24
=
R.P 2
=> U '2
'2
U
.
Trường THCS Ngô Quyền
Giáo án phụ đạo Vật lý lớp 9
cấp hiệu điện thế 400V. Tính
hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ
cấp?
c) Điện trở của đường dây
truyền đi là 40Ω, công suất
truyền đi là 1 000 000W. Tính
công suất hao phí trên đường
truyền do tỏa nhiệt trên dây.
d) Muốn công suất hao phí
giảm đi một nửa thì phải tăng
hiệu điện thế lên bao nhiêu?
Bài 2.
Đs: b) 32 000V;
c) 38 938W; d) 50kV
Bài 2.
GỢI Ý:
a) Về nguyên tắc dùng máy biến thế trên để tăng
thế hay giảm thế, tùy thuộc cách mắc các cuộn
dây trên vào mạng điện. Căn cứ vào đ.k dưới đây
và công thức (*) để trả lời phần a.
+ Theo cách gọi: n1 là cuộn sơ cấp; n2 là cuộn thứ
Một cuộn dây của một cấp.
máy biến thế có 600 vòng, cuộn Khi n > n <=> U > U (máy tăng thế).
2
1
2
1
kia có 3000 vòng.
n2 < n1 <=> U2 < U1 (máy hạ thế).
a)
Dùng máy biến thế trên có
U1 n1
+ Từ công thức: U = n .*
thể tăng hay giảm thế và có thể
2
2
tăng (hoặc giảm được bao nhiêu
Xác định được n1 , n2 như phần “a” và dựa vào
lần).
công thức (*) tính được U2
Giả sử dùng máy trên để tăng
Đs: a) Có thể tăng (hay giảm) hiệu điện thế 5 lần;
thế. Tính hiệu điện thế lấy ra khi
b) 600V
hiệu điện thế đặt vào là 120V.
Bài 3*.
Dòng điện dùng trong các gia đình có hiệu điện thế giữa dây nóng và dây nguội là
220V. Nếu dòng điện đó được đưa từ nhà máy điện tới các gia đình không phải với hiệu
điện thế 220V mà với hiệu điện thế 6000V thì công suất hao phí khi truyền tải điện sẽ
giảm bao nhiêu lần?
Coi rằng cả trong hai trường hợp dòng điện được truyền trên cùng một đường dây.
Đs: Giảm gần 750 lần.
Bài 4*.
Một công suất điện P được truyền tải từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ dưới hiệu điện thế
U1 = 6000V. Công suất trên đường dây là Php.
Muốn truyền tải công suất điện P đó với công suất hao phí Php như trước, nhưng dưới
hiệu điện thế U2 = 110V thì tiết diện các dây dẫn phải tăng lên bao nhiêu lần, nếu chúng
được làm bằng vật liệu như trước.
Đs: Tăng lên gần 3000 lần.
4. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại những kiến thức cơ bản của bài.
- Về nhà xem lại những bài tập đã chữa.
Đặng Nguyên Giáp
25
Trường THCS Ngô Quyền