Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.86 KB, 20 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 8
I. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
1. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động
so với vật mốc (gọi là chuyển động cơ học)
- Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật mốc, vì vật
chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. Ta thường chọn những vật gắn với Trái
Đất làm vật mốc.
- Các dạng chuyển động thường gặp là chuyển động thẳng và chuyển động
cong.
2. BÀI TẬP: a. Trắc nghiệm
Câu 1: Có một ô tô chuyển động trên đường. Câu nào sau đây không đúng.
A. Ô tô chuyển động so với mặt đường.
B. Ôtô đứng yên so với
người lái xe.
C. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
D. Ô tô chuyển động so với
cây bên đường.
Câu 2: Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước.Câu nào
sau đây là đúng?
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước.
B. Người lái đò chuyển động so với
dòng nước.
C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
D. Người lái đò chuyển động so
với chiếc thuyền.
Câu 3: Chuyển động cơ học là:
A. Sự thay đổi khoảng cách của vật chuyển động so với vật mốc.
B. Sự thay đổi
vận tốc của vật.
C. Sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc.


D. Sự thay đổi phương,
chiều của vật.
Câu 4:Một tàu đang chạy trên biển. Ta nói:
A. Tàu đang đứng yên so với hành khách trên tàu.
B. Tàu đang chuyển động so
với mặt nước.
C. Tàu đang chuyển động so với chiếc tàu đánh cá đang chạy ngược chiều trên biển.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 5: Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục xe khi xe chuyển
động thẳng trên đường là: A. Chuyển động thẳng.
B. Chuyển động tròn.
C. Chuyển động cong.
D. Chuyển động phức tạp. là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng với chuyển động
tròn.
Câu 6: Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là mặt đường khi xe chuyển
động thẳng trên đường là: A. Chuyển động thẳng.
B. Chuyển động tròn.
C. Chuyển động cong.
D. Chuyển động phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng với chuyển động
tròn.
Câu 7 : Để nhận biết ô tô chuyển động trên đường , có thể chọn cách nào sau ? Hãy
chọn câu đúng
A) Quan sát bánh xe ô tô xem có quay không
B) Quan sát người lái xe có trong
xe không


C) Chọn một vật cố định trên mặt đường làm mốc, rồi kiểm tra xem vị trí của ô tô có
thay đổi so với mốc đó hay không ?
D) Quan sát số chỉ của công tơ mét xem kim có chỉ một số nào không ?

Câu 8 : Trong các trường hợp sau đây , trường hợp nào không đúng ?
A) ô tô chuyển động trên đường , vật làmốc là cây cối ở bên đường
B) Chiếc thuyền chuyển động trên sông , vậm t làm mốc là người lái thuyền
C) Tàu hỏa rời ga đang chuyển động trên đường sắt vật mốc là nhà ga
D) Quả bóng rơi từ trên cao xuống đất , vật mốc là mặt đất
Câu 9 : Trong các ví dụ về vật đứng yên so với các vật mốc , ví dụ nào sau đây là
sai ?
A) Các học sinh ngồi trong lớp là đứng yên so với học sinh đang đi trong sân trường
B) Quyển sách nằm yên trên mặt bàn , vật mốc chọn là mặt bàn
C) ô tô đỗ trong bến xe là đứng yên , vật mốc chọn là bến xe
D) So với hành khách ngồi trong toa tàu thì toa tàu là vật đứng yên
Câu 10 : Người lái đò đang ngồi trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước . Trong
các câu mô tả sau đây , câu nào đúng ?
A) Người lái đò đứng yên so với dòng nước
B) Người lái đò chuyển động so với
dòng nước
C) Người lái đò đứng yên so với dòng sông
D) Người lái đò chuyển động so với
chiếc thuyền
b. Tự luận:
II. VẬN TỐC – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
1. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh chậm của chuyển động.
s
t

- Công thức tính vận tốc: v = , trong đó:
+ s là quãng đường vật dịch chuyển
+ t là thời gian vật dịch chuyển được quãng đường s.
- Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị quãng đường và đơn vị thời gian.

- Chuyển động đều là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian,
chuyển động không đều là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận tốc trung bình của chuyển động không đều được xác định theo công
s
t

thức: vtb = .
2. BÀI TẬP: a. Trắc nghiệm
Câu 1: Một người đi bộ trên đoạn đường s = 3,6 km, trong thời gian t = 40 phút. vận
tốc của người đó là:
A. 19,44 m/s.
B. 15 m/s.
C. 1,5 m/s.
D. 14,4 m/s.
Câu 2: Một vận động viên điền kinh chạy trên quãng đường dài 1,125 km hết 1,5
phút. Vận tốc trung bình của vận động viên đó là: Chọn câu trả lời sai:
A. 45 km/h.
B. 0,0125 km/s.
C. 12,5 m/s.
D. 0,0125 km/h
Câu 3: Một xe lửa chuyển động với vận tốc trung bình là 40 km/h từ nhà ga A đến
nhà ga B hết 1h15 phút. Quãng đường từ ga A đến ga B là:
A. 50 km.
B. 46 km.
C. 60 km.
D. 75 km.
Câu 4: Một xe ô tô chở hành khách chuyển động đều trên đoạn đường s = 54 km. với
vận tốc 36 km/h. Thời gian đi hết quãng đường đó của xelà:



A. 2/3 h.
B. 1,5 h.
C. 75 phút.
D.
120 phút.
Câu 5: Đường từ nhà Nghĩa tới nhà Hưng dài 7,2 km. Nếu đi với vận tốc không đổi
là 1 m/s thì thời gian Nghĩa đi từ nhà mình tới nhà Hưng là: A. 0,5 h.
B. 1
h.
C. 1,5 h.
D. 2 h.
Câu 6: Âm thanh truyền trong không khí với vận tốc 330 m/s. Quãng đường âm
thanh truyền đi được trong 0,5 phút là: A. 165 m.
B. 660 m.
C.
11 m.
D. 9,9 km.
Câu 7: Một máy bay cất cánh từ thành phố Hồ Chí Minh đi Hà Nội trên đường bay
dài 1260 km, với vận tốc trung bình 200 m/s. Thời gian bay là: A. 1,45 h.
B.
1,75 h. C. 1,15 h.
D. 2 h.
Câu 8: Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 1,5h
đi đoạn đường dài 81.000m . Vận tốc của tàu tính ra km/h và m/s là giá trị nào trong
các giá trịsau
A ) 54km/h và 10m/s
B ) 10km/h và 54m/s
C ) 15km/h và 54m/s
D)
54km/h và 15m/s

Câu 9 : Môt người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc không đổi 15km/h . Hỏi
quãng đường đi được bao nhiêu km ? Hãy chọn câu đúng
A ) 10km
C ) 15km
B ) 40km
D)
Một giá trị khác
Câu 10 : Phép biến đổi nào sau đây là sai
A)12m/s = 43,2km./h
B) 48km/h = 23,33m C)150cm/s = 5,4km/h
D)62km/h = 17,2m/s
b. Tự luận – nâng cao :
Câu 1 : Hai xe cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 240km . Xe thứ
nhất đi từ A đến với vận tốc V1 = 48km/h , Xe thứ hai đi từ B về A với vận tốc v2 =
32km/h . Hai xe gặp nhau lúc nào ? Ở đâu ?
Câu 2: Lúc 7 giờ hai xe cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 24 Km ,
chúng chuyển động thẳng đều và cùng chiều từ A đến B . Xe thứ nhát khởi hành từ
A với vận tốc 42km/h , xe thứ hai từ B với vận tốc 36km/h . Khoảng cách giữa hai xe
sau 45 phút kể từ lúc xuất phát là bao nhiêu
Câu 3: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng AB . Trên 1/3 đoạn đường
đầu đi với vận tốc 14km/h , 1/3 đoạn đường tiếp theo đi với vận tốc 16km/h , 1/3
đoạn đường cuối đi với vận tốc 8km/h . Vận tốc trung bình của xe đạp trên cả đoạn
đường AB có thể nhận giá trị nào
Câu 4 : Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng AB . Trên 1/2 đoạn đường
đầu đi với vận tốc V1 = 25km/h , 1/2 đoạn đường sau chuyển động theo hai giai đoạn
: nữa thời gian đầu vật đi với vận tốc V2 = 18km/h , nữa thời gian sau đi với vận tốc
V3 = 12km/h . Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB có thể nhận giá trị nào.
Câu 5 : Một vật chuyển động trên đoạn đường AB dài 180m. Trong nữa đoạn đường
đầu tiên đi với vận tốc V1 = 3m/s , trong nữa đoạn đường sau đi với vận tốc V2 =
4m/s. Thời gian vật chuyển động nữa đoạn đường đầu , nữa đoạn đường sau , và cả

quãng đường AB là bao nhiêu
Câu 6: Một vật chuyển động trên đoọan đường AB dài 240m. trong nửc đoạn đường
đầu nó đi với
vận tốc 6 m/s, nửa đoạn đường sau nó đi với vận tốc 12m/s. Tính thời gian vật
chuyển động hết


quãng đường AB.
Câu 7: Một ôtô đi 30 phút trên con đường bằng phẳng với vận tôc 40km/h, sau đó lên
dốc 15 phút
với vận tốc 32 km/h. Tính quãng đường ôtô đã đi trong hai giai đoạn trên.
Câu 8: Một vận động viên thực hiện cuộc đua vượt đèo như sau: quãng đường lên
đèo 45km đi trong 2giờ 15 phút. Quãng đường xuống đèo 30km đi trong 24 phút.
Tính vận tốc trung bình trên mỗi quãng đường đua và trên cả quãng đường.
Câu 9*: Lúc 6 giờ sáng một người đi xe gắn máy từ thành phố A về phía thành phố B
ở cách A 300km, với vận tốc V 1= 50km/h. Lúc 7 giờ một xe ô tô đi từ B về phía A
với vận tốc V2= 75km/h.
a/ Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và cách A bao nhiêu km?
b/ Trên đường có một người đi xe đạp, lúc nào cũng cách đều hai xe trên. Biết rằng
người đi xe đạp khởi hành lúc 7 h. Hỏi.
-Vận tốc của người đi xe đạp?
-Người đó đi theo hướng nào?
-Điểm khởi hành của người đó cách B bao nhiêu km?
Câu 10**: Một thuyền đánh cá chuyển động ngược dòng nước làm rơi một các phao.
Do không phát hiện kịp, thuyền tiếp tục chuyển động thêm 30 phút nữa thì mới quay
lại và gặp phao tại nơi cách chỗ làm rơi 5 km. Tìm vận tốc dòng nước, biết vận tốc
của thuyền đối với nước là không đổi.
Câu 11: Một canô suôi dòng từ A đến B hết 2 giờ, đi ngược dòng từ B đến A hết
3giờ. Biết khúc sông AB dài 36 km.Tính vận tốc của ca nô và vận tốc của dòng nước.
Câu 12*: Một người đi xe đạp nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 15km/h; đi nửa

quãng đường còn lại với vận tốc v2 không đổi. Biết các đoạn đường mà người ấy đi là
thẳng và vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 10km/h. tính vận tốc v2
Câu13: Hai chiếc xe máy chuyển động đều trên cùng một đường thẳng. Nếu chúng đi
lại gần nhau thì cứ 6 phút khoảng cách giữa chúng lại giảm đi 6 km. Nếu chúng đi
cùng chiều thì cứ sau 12 phút khoảng cách giữa chúng tăng lên 2 km. Tính vận tốc
của mỗi xe.
Câu 14: Lúc 7h một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ cách anh ta 10 km. cả
hai chuyển động đều với các vận tốc 12 km/h và 4 km/h. Tìm vị trí và thời gian người
đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ.
Câu 15. Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20km,
chuyển động đều cùng chiều từ A đến B với vận tốc lần lượt là 40km/h và 30km/h .
a.Xác định khoảng cách giữa 2 xe sau 1,5 giờ và sau 3 giờ .
b.Xác định vị trí gặp nhau của hai xe.
GIẢI
a. sau 1,5h xe xuất phát từ A cách A một đoạn là : SA = 40.1,5km = 60km, xe xuất
phát từ B cách A một đoạn : SB = 20km + 30.1,5km = 65km
sau 1,5h 2 xe cách nhau một đoạn là : 5km làm tương tự cho 3h
b.gọi t là thời gian để 2 xe đi gặp nhau do đó khi gặp nhau thì : 40t = 20km + 30t
t = 2h hai xe gặp nhau tại vì trí cách A 80km
Câu 16: Cùng một lúc có hai xe xuất phát từ hai điểm A và B cách nhau 60km, chúng
chuyển động cùng chiều từ A đến B. Xe thứ nhất khởi hành từ A với vận tốc v 1 =
30km/h, xe thứ hai khởi hành từ B với vận tốc v 2 = 40km/h ( cả hai xe chuyển động
thẳng đều).
a) Tính khoảng cách giữa hai xe sau 1 giờ kể từ lúc xuất phát.


b) Sau khi xuất phát được 1 giờ 30 phút
GIẢI
a. Sau 1h xe thứ nhất đi được một đoạn S1 = V1.1 = 30km, cách A 30km
xe thứ hai đi được S2 = V2.1 = 40km cách A 100km

Hai xe cách nhau một đoạn : S = 100km – 30km = 70km
b. Giải tương tự câu a : S = 115km
C©u 17:
Một người đứng cách con đường một khoảng 50m, ở trên đường có một ô tô đang
tiến lại với vận tốc 10m/s. Khi người ấy thấy ô tô còn cách mình 130m thì bắt đầu ra
đường để đón đón ô tô theo hướng vuông góc với mặt đường. Hỏi người ấy phải đi
với vận tốc bao nhiêu để có thể gặp được ô tô?
GIẢI
Xem hình vẽ : người
Ôtô
Áp dụng định lý pitago khoảng cách từ ôtô đến vì trí gặp nhau là S2 = 1302 – 502 =
1202
120m

S = 120m thời gian cần thiết để gặp nhau là t =
V=

120
= 12s vận tốc của người đi bộ là :
10

50
m/s.
12

Câu 18: Một thuyền chuyển động, với vận tốc không đổi, từ A đến
B, rồi trở về. Lượt đi ngược dòng nước nên đến trễ 36 phút so với khi
nước không chảy. Lượt về xuôi dòng vận tốc tăng 10km/h nhờ đó
thời gian về giảm được 12 phút. Tính :
a. Vận tốc của thuyền khi nước đứng yên.

b. Khoảng cách AB.
GIẢI
gọi V là vận tốc của thuyền khi nước yên lặng t là thời gian thuyền đi hết đoạn AB
khi nước yên lặng => SAB = V.t
(1)
36
)
60
12
khi thuyền xuôi dòng : SAB = ( V + 50 ).( t +
)
60
12
36
từ (2) và (3) ta có ( V + 5 ).( t ) = ( V – 5 ).( t +
)
60
60

khi thuyền ngược dòng : SAB = ( V – 5 ).( t +

V.t – 5t + 0,6V – 3 = V.t + 5t – 0,2V – 1 => 0,8V = 10t + 2
=> V = (10t + 2)/ 0,8

Vt = ( V – 5 ).( t +

(2)
(3)

(4)


36
) = Vt – 5t + 0,6V – 3
60

0,6V = 5t + 3 thay từ (4) vào ta có : 0,6. (10t + 2)/ 0,8 = 10t + 6 => 15t + 3 = 10t +
6
3
h => V = 10km/h.
5
3
SAB = V.t = 10. km = 6km.
5

=> t =
b.


Câu 19. Hai người đi xe máy cùng khởi hành từ A đi đến B. Sau 20 phút hai xe cách
nhau 5 km.
a) Tính vận tốc mỗi xe biết rằng nếu đi hết quãng đường AB thì xe thứ nhất mất 3
giờ, xe thứ hai mất 2 giờ.
b) Nếu xe thứ nhất khởi hành trước xe thứ hai 30 phút thì xe thứ 2 đuổi kịp xe thứ
nhất sau khoảng thời gian bao nhiêu kể từ lúc xe thứ nhất khởi hành? Lúc đó hai xe
cách A bao nhiêu kilômét ?
GIẢI
a) gọi V1, V2 lần lượt là vận tốc của người thứ nhất, người thứ hai ( V2 > V1)
Sau khi đi được 20phút = 1/3h thì S1 =
thì :
SAB = 3V1 = 2V2 => V2 = 1,5V1 =>


V1
V2
V 2 − V1
, S2 =
=>
= 5km Theo đề bài
3
3
3

V 2 − V 1 1,5V 1
=
= 5 => V1 = 10km/h, V2 = 15km/h
3
3

b. gọi t là thời gian từ khi xe thứ nhất xuất phát đến khi gặp xe thứ hai, khi hai xe gặp
nhau
thì : 10t = 15(t – 0,5) => 5t = 15/2 => t = 1,5h và cách A một khoảng : 10.1,5km =
15km,
Câu 20 : Một người đi từ A đến B . Đoạn đường AB gồm một đoạn lên dốc và một
đoạn xuống dốc .Đoạn lên dốc đi với vận tốc 30km , đoạn xuống dốc đi với vận tốc
50km .Thời gian đoạn lên dốc bằng

4
thời gian đoạn xuống dốc .
3

a.So sánh độ dài đoạn đường lên dốc với đoạn xuống dốc .

b.Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB ?
GIẢI
a. Gọi thời gian đi hết đoạn xuống dốc là t(h) thời gian đi hết đoạn lên dốc là
gọi quãng đường đoạn lên dốc là S1 => S1 =

4
t .30
3

quãng đường đoạn xuống dốc là S2 => S2 = 50.t ta có :
b.thời gian đi hết hai đoạn là :

4
t
3

S1 40 4
4
=
= => S1 = S2
S 2 50 5
5

4
7
9
t + t = t độ dài quãng đường là : S = S 1 + S2 = S2
3
3
5


=>
Vận tốc TB của xe trên cả hai đoạn là V =

9
7
27
270
S2 : t =
.50 =
km/h
5
3
35
7

III. BIỂU DIỄN LỰC
1. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Lực là một đại lượng vectơ (có phương, chiều và độ lớn). Kí hiệu vectơ lực:

F

- Biểu diễn lực: Dùng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt)
+ Phương và chiều là phương và chiều của lực
+ Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước.
2. BÀI TẬP: a. Trắc nghiệm
Câu 1 : Điều nào sau đây đúng nhất
khi nói về tác dụng của lực ?
A ) Lực làm cho vật chuyển động

B ) Lực làm cho vật thay đổi vận tốc


C) Lực làm cho vật
bị biến dạng
D) Lực làm cho vật thay đổi vận tốc hoặc làm cho vật bị biến dạng
Câu 2 : Với kết luận sau : Lực là nguyên nhân làm............vận tốc của chuyển động
Hãy chọn cụm từ thích hợp nhất cho kết luận trên
A) Tăng
C) Thay đổi
B) Giảm
D)
Không đổi
F
F
Câu 3 : Hình vẽ bên Câu mô tả nào sau đây là đúng
A) Lực F có phương nằm ngang , chiều từ trái sang phải , độ lớn 3N
B) Lực F có phương nằm ngang , chiều từ phải sang trái, độ lớn 15N 5N
C) Lực F có phương nằm ngang , chiều từ trái sang phải , độ lớn 15N
D) Lực F có phương nằm ngang , chiều từ trái sang phải , độ lớn 1,5N
Câu 4 : Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ thế nào?
Hãy Chọn câu đúng nhất
A )Vận tốc Không thay đổi
B ) Vận tốc Tăng dần
C )Vận tốc Giảm dần
D ) Vận tốc Có thể tăng
dần hoặc giảm dần
Câu 5 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lực và vận tốc ?
A ) Khi một vật chuyển động không đều thì không có lực nào tác dụng lên vật
B ) Lực là nguyên nhân làm thay đổi vị trí của vật

C ) Lực và vận tốc là các đại lượng vectơ
D ) Vật chuyển động với vận tốc càng lớn thì lực tác dụng lên vật cũng càng lớn
Câu 6 : Một vật chịu tác dụng của 2 lực . Trường hợp nào trong các trường hợp sau
đây , tác dụng của hai lực làm cho vật đang đứng yên , tiếp tục đứng yên ?
A ) Hai lực cùng cường độ , cùng phương
B ) Hai lực cùng phương , ngược chiều
C ) Hai lực cùng cường độ , cùng phương , cùng chiều
D ) Hai lực cùng cường độ , có phương cùng nằm trên một đường thẳng , ngược
chiều
Câu 7: Trong cách mô tả sau đây về tương quan Trọng lượng P và lực căng T ,
câu nào đúng ?
A ) Cùng phương , ngược chiều , Cùng độ lớn
T
B ) Cùng phương , cùng chiều Cùng độ lớn
C ) Cùng phương , ngược chiều ,khác độ lớn
P
D ) Không cùng giá , ngược chiều, cùng độ lớn
Câu 8 : Các lực tác dụng lên các vật A,B,C đượcF biểu diễn như hình vẽ
3

F1 = 18N

F2
A

B

C

300


Trong các câu mô tả bằng lời các yếu tố của các lực sau đây, câu nào đúng ?
A) Lực F1 tác dụng lên vật A : phương thẳng đứng , chiều từ dưới lên trên, độ lớn
12N
B) Lực F2 tác dụng lên vật B : phương nằm ngang , chiều từ trái sang phải , độ lớn
18N


C) Lực F3 tác dụng lên vật C : phương hợp với đường nằm ngang 1 góc 300 , chiều từ
dưới lên , độ lớn 12N
D ) Các câu mô tả trên đều đúng
IV. HAI LỰC CÂN BẰNG – QUÁN TÍNH – LỰC MA SÁT .
1. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Lực cân bằng quán tính
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, cùng
phương nhưng ngược chiều.
- Quán tính đặc trưng cho xu thế giữ nguyên vận tốc. Mọi vật không thể thay
đổi vận tốc đột ngột vì có quán tính.
- Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng
yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục truyển động thẳng đều.
Lực ma sát
- Lực ma sát trượt: Lực xuất hiện khi một vật trượt trên vật khác, có chiều
ngược với chiều chuyển động của vật.
- Lực ma sát lăn: Lực xuất hiện khi một vật lăn trên vật khác, có chiều ngược
với chiều chuyển động của vật.
- Lực ma sát nghỉ: xuất hiện giữ cho vật không trượt khi bị tác dụng của lực
khác, có chiều ngược với chiều của lực tác dụng.
- Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích.
2. BÀI TẬP: a. Trắc nghiệm
Câu 1: Đặt con búp bê đứng yên trên xe lăn rồi bất chợt đẩy xe lăn về phía trước .

Hỏi búp bê bị ngã về phía nào ? Hãy chọn câu đúng
A) Ngã về phía trước
B) Ngã về phía sau
C) Ngã sang trái
D) Ngã sang phải
Câu 2 : Một xe khách đang chuyển động trên đường thẳng thì phanh đột ngột , hành
khách trên xe sẽ như thế nào? Hãy chọn câu đúng:
A) Bị nghiêng người sang trái
B) Bị nghiêng người sang phải
C) Bị ngã người ra phía sau
D) Bị ngã người về phía trước
Câu 3 : Điền vào chỗ trống các câu 5.11,5.12 cho có í nghĩa vật lí
..................là hai lực đặt lên một vật, cùng cường độ, phương cùng nằm trên một
đường thẳng, ngược chiều
...........là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật
Câu 4 : Trường hợp nào ma sát có lợi
A) Ma sát làm mòn đĩa và xích xe đạp
B) Ma sát ở trục các bộ
phận quay
C) Ma sát có thể làm cho ô tô vượt qua chỗ lầy
D) Ma sát khi đẩy một vật
trượt trên sàn
Câu 5 : Trường hợp nào ma sát có hại
A) Khi đi trên nền gạch hoa mới lau còn ước
B) Giầy đi mãi đế bị mòn
C) Khía rãnh ở mặt lốp ô tô có độ sâu
D) Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở
cần kéo đàn nhị
Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với lực kéo động cơ là 800N .Trả lời câu
hỏi 6, 7

Câu 6 : Độ lớn lực ma sát tác dụng lên bánh xe ô tô là bao nhiêu ? Hãy chọn câu
đúng
A) 800N
C) Bằng không
B) 400N
D) Một
giá trị khác


Câu 7 : Khi lực kéo của ô tô tăng lên thì ô tô sẽ chuyển động như thế nào nếu lực ma
sát là không thay đổi ? Hãy chọn câu đúng
A) Vẫn chuyển động thẳng đều
B)
Vận tốc tăng dần
C) Vận tốc giảm dần
D) Vận tốc lúc tăng ,
lúc giảm khác nhau
Câu 8: Quan sát chuyển động của một chiếc xe máy . Hãy cho biết loại ma sát nào
sau đây là có ích
A) Ma sát của bố thắng khi phanh xe
B) Ma sát giữa xích và
đĩa bánh sau
C) ma sát giữa lốp xe và mặt đường
D) Ma sát giữa các chi
tiết máy với nhau
Câu 9: Vật sẽ thế nào khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng ? Hãy chọn câu
đúng
A) Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần
B) Vật chuyển
động sẽ dừng lại

C) Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa
D) Vật đang đứng yên sẽ đứng yên , hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động
thẳng đều mãi mãi
Câu 10: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bổng thấy mình bị nghiêng
về phía phải, chứng tỏ xe :
A) Đột ngột giảm vận tốc
B) Đột ngột
giảm vận tốc
C) Đột ngột rẽ sang trái
D) Đột ngột rẽ sang
phải
Hãy chọn câu đúng
Câu 11: Hãy chọn câu không đúng
A ) Quán tính là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật
B ) Khi xe đột ngột khởi hành thì người trên xe bị ngã về phía sau
C ) Xe đang chạy mà phanh đột ngột thì hành khách trên xe sẽ ngã về phía sau
D ) Khi xe tăng tốc đột ngột thì hành khách trên xe ngã về phía sau
Câu 12: Trong các chuyển động sau đây chuyển động nào là chuyển động do quán
tính ?
A) Môtô đang chuyển động
B) Chuyển động của dòng nước
chảy trên sông
C) Xe đạp ngừng đạp nhưng xe vẫn còn chuyển động
D) Chuyển động của
một vật rơi xuống
Câu 13 : Khi xe tăng tốc đột ngột , hành khách trên xe có xu hướng bị ngã ra phía sau
.Câu giải thích nào sau đây là đúng ?
A) Do người có khối lượng lớn
B) Do quán
tính

C) Do các lực tác dụng lên người cân bằng nhau
D) Một lí do
khác
Câu 14 : Trong các trường hợp lực xuất hiện sau đây trường hợp nào không phải là
lực ma sát
A) Lực xuât hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường
B) Lực xuất hiện làm mòn
đế giày


C) Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn
D) Lực xuất hiện giữa dây curoa và bánh xe truyền chuyển động
Câu 15 : Trong các cách làm sau đây , cách làm nào giảm được lực ma sát ?
A) Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc
B) Tăng lực ép lên mặt tiếp
xúc
C) Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc
D) Tăng diện tích bề mặt
tiếp xúc và lực ép
Câu 16 : Trong các câu nói về lực ma sát sau, câu nào là đúng ?
A ) Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật
B ) Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy
C ) Khi vật chuyển động chậm dần , lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy
Câu 17 : Kéo miếng gỗ cho chuyển động thẳng đều .Tại sao có lực kéo tác dụng vào
vật mà vật vẫn chuyển động thẳng đều ? Hãy chọn câu trả lời đúng
A) Do miếng gỗ có quán tính
B) Do
lực kéo quá nhỏ
C) Do lực ma sát trượt cân bằng với lực kéo
D) Do trọng lượng miếng gỗ cân

bằng với lực kéo
V. ÁP SUẤT – BÌNH THÔNG NHAU
1. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Áp lực: là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- Áp suất: Độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép: p =

F
S

Trong đó: p là áp suất, F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích là S.
Nếu F có đv là N, S có đv là m2 thì p có đv là N/m2 (niutơn trên mét vuông),
N/m2 còn gọi là paxcan(Pa).
1Pa = 1N/m2
- Áp suất chất lỏng: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình,
thành bình và các vật ở trong lòng nó.
+ Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h, trong đó h là độ sâu tính từ mặt
thoáng của chất lỏng đến điểm tính áp suất, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
* Bình thông nhau: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên,
các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.
- Áp suất khí quyển: Không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật
trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
+ Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tôrixeli.
- Trọng lượng : P = 10m
2. BÀI TẬP: a. Trắc nghiệm
Câu 1 : Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào áp lực của người lên mặt sàn
là lớn nhất
A) Người đứng cả hai chân
B) Người đứng co một chân
C) Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống
D) Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ

Câu 2 : Muốn tăng , giảm áp suất thì phải làm thế nào? Trong các cách sau đây cách
nào là
không đúng
A) Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực , giảm diện tích bị ép
B) Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực , tăng diện tích bị ép
C) Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực , giữ nguyên diện tích bị ép


D) Muốn giảm áp suất thì phải phải tăng diện tích bị ép
Câu 3 : Điều nào sau đây đúng nhất khi nói về áp lực
A) Ap lực là lực ép của vật lên mặt giá đỡ B) Ap lực là lực do mặt giá đỡ tác
dụng len vật
C) Ap lực luôn bằng trọng lượng của vật
D) Ap lực là lực ép có phương vuông
góc với vật bị ép
Câu 4 : phương án nào trong các phương án sau đây có thể tăng áp suất của một vật
tác dụng xuống mặt sàn nằm ngang
A) Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép
B) Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép
C) Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép
D) Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép
Câu 5 : Khi xe ô tô bị sa lầy , người ta thường đổ cấu tạo sạn hoặc đặt dưới lốp xe
một tấm ván . Cách làm ấy nhằm mục đích gì ? Hãy chọn câu trọng lượng đúng :
A) Làm giảm ma sát
B) Làm tăng ma sát
C) Làm giảm áp suất
D) Làm tăng áp suất
Câu 6 : Phát biểu nào sau đây là đúng với tác dụng của áp lực ?
A ) Cùng diện tích bị ép như nhau , nếu độ lớn áp lực càng lớn thì tác dụng của nó
càng lớn

B ) Cùng độ lớn áp lực như nhau , nếu diện tích bị ép càng nhỏ thì tác dụng của áp
lực càng lớn
C ) Tác dụng của áp lực càng gia tăng nếu độ lớn
D) Các phát biểu
A,B,C đều đúng
Câu 7: Trong các thí dụ sau ,thí dụ nào liên quan đến mục đích làm tăng hay giảm áp
suất ?
A) Chất hàng lên xe ô tô
B) Tăng lực kéo đầu máy khi đoàn
tàu chuyển động
C ) Lưỡi dao lưỡi kéo thường mài sắc để giảm diện tích bị ép
D) Giảm độ nhám ở mặt tiếp xúc giữa hai vật trượt lên nhau do mũi đột tác dụng lên
tấm tôn có thể nhận giá trị nào sau
Câu 8 : Đặt một hộp gỗ lên mặt bàn nằm ngang thì áp suất do hộp gỗ tác dụng xuống
mặt bàn là 560N/m2 .Khối lượng của gỗ là bao nhiêu ? Biết diện tích tiếp xúc của gỗ
và mặt bàn là 0,3m2 .Hãy chọn câu đúng
A) 16,8kg
C) 0,168kg
B) 168kg
D)
Một giá trị khác
Câu 9: Một vật khối lượng m =4kg đặt trên mặt bàn nằm ngang .Diện tích mặt tiếp
xúc với mặt bàn bàn là S = 60cm2 .áp suất tác dụng lên mặt bàn có thể nhận giá trị
nào sau :
A) p =

2
.104 N/m2
3


B) p =

3
.104 N/m2
2

C) p =

2
.105 N/m2
3

D) Một

giá trị khác
Câu 10 : Điều nàosau đây là đúng khi nói về áp suất
A) Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật đặt
trong lòng nó
B) Chất lỏng gây ra áp suất theo phương thẳng đứng , hướng từ dưới lên trên
C) Chất lỏng gây ra áp suất theo phương ngang
D) Chất lỏng chỉ gây ra áp
suất ở đáy bình
Câu 11 : Điều nào sau đây đúng khi nói về bình thông nhau?


A) Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên ,lượng chất lỏng ở hai
nhánh luôn bằng nhau
B) Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên , không tồn tại áp suất
của chất lỏng
C) Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên , mực chất lỏng ở hai

nhánh có thể
khác nhau
D) Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở
hai nhánh luôn có cùng một độ cao
Câu 12 : Tác dụng một lực F = 380N lên Pit - tông nhỏ của máy ép dùng nước , diện
tích Pit - tông nhỏ là 2,5cm2 , diện tích Pit - tông lớn 180cm2 .áp suất tác dụng lên Pit
- tông nhỏ và lực tác dụng lên Pit - tông lớn là bao nhiêu ? Hãy chọn câu đúng
A) 1520000 N/m2 và 27360N
B) 152000N/m2 và 173600N
C) 15200000 N/m2 và 2736 N
D) Một cặp giá trị khác
Câu 13 : Đường kính Pit - tông nhỏ của một máy ép dùng chất lỏng là 2,5cm .Hỏi
diện tích tối
thiểu của Pit - tông lớn là bao nhiêu để tác dụng một lực 100N lên Pit - tông nhỏ có
thể nâng được
một ô tô có trọng lượng 35000N.Hãy chọn câu đúng
A) 171,5m2
C) 17150m2
B) 1715m2
D)
Một giá trị khác
Câu 14 : Trong một máy ép dùng chất lỏng , mỗi lần Pit - tông nhỏ đi xuống một
đoạn 0,4m thì
Pit - tông lớn nâng lên một đoạn 0,02m . Lực tác dụng đặt lên Pit - tông lớn là bao
nhiêu , nếu tác dụng vào Pit - tông nhỏ một lực f = 800N ? Hãy chọn câu đúng
A) 12000N
C) 16000N
B) 14000N
D) 18000N
Câu 15: Vì sao mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển ? Hãy

chọn câu đúng
A) Do không khí tạo thành khí quyển có thể chuyển động tự do
B) Do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng
C) Do không khí tạo thành khí quyển luôn bao quanh đất
D) Do không khí tạo thành khí quyển có mật độ nhỏ
Câu 16 : Tại sao khi lặn người thợ lặn phải mặt bộ áo lặn ? Hãy chọn câu đúng
A) Vì lặn sâu , nhiệt độ rất thấp
B) Vì lặn sâu , áp suất rất
lớn
C) Vì lặn sâu , lực cản rất lớn
D) Vì lặn sâu , áo lặn giúp
di chuyển dễ dàng
Câu 17 : Càng lên cao áp suất khí quyển càng :
A) Càng giảm
C) Không thay đổi B) Càng tăng
D) Có thể tăng
hoặc giảm
Hãy chọn câu đúng
Câu 18 : Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào do áp suất khí quyển gây ra?
A ) Quả bóng bàn bị dẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lại như cũ
B ) Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ
C ) Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc vào nước vào miệng
D ) Thổi hơi vào quả bóng bay , quả bóng bay sẽ phồng lên


Câu 19 : Hút bớt không khí trong một vỏ hộp sữa bằng giấy , vỏ hộp sữa bị bẹp theo
nhiều phía. Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất ?
A) Vì không khí bên trong hộp sữa bị co lại
B) Vì áp suất không khí bên trong hộp nhỏ hơn áp suất bên ngoài
C) Vì hộp sữa chịu tác dụng của áp suất khí quyển

D) Vì
hộp sữa rất nhẹ
Câu 20 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển ?
A) áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
B) áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng từ trên xuống dưới
C)áp suất khí quyển có đơn vị là N/m
D) áp suất bằng áp suất
thủy ngân
b. Bài tập tự luận:
Câu 1. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104N/m2. Diện tích của bàn
chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó?
Câu 2. Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tích
tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất chân ghế tác dụng lên
mặt đất.
Câu 3. Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ở ngoàivỏ tàu chỉ áp
suất 2,02.106N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 0,86.106N/m2.
a. Tàu đã nổi lên hay lặn xuống? Vì sao khẳng định được điều như vậy?
b. Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng
của nước biển bằng 10300N/m3 .
Câu 4. Tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ nhỏ?
Câu 5* : Một bình thông nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng vào một nhánh
. Hai mặt thoáng chênh lệch nhau 18cm . Độ cao cột xăng có thể nhận giá trị nào
Câu 6 : Một hình khối lập phương nằm trên mặt bàn tác dụng một áp suất p =
36.000N/m2 .Khối lượng của vật là 14,4kg . Hỏi độ dài một cạnh của khối lập phương
là bao nhiêu .
Câu 7 : Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 N/m2 .Diện tích bàn chân
tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2 . Tính trọng lượng và khối lượng của người đó.
Câu 8 : Đặt một bao gạo có khối lượng 50kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng
4kg . diện tích tiếp xúc của mỗi chân ghế là 8cm3. Tính áp suất các chân ghế tác dụng
lên mặt đất.

Giải: Tổng khối lượng của ghế và người là 54kg trọng lượng của người và ghế là P
= 540N
Diện tích tiếp xúc của các chân ghế lên mặt đất là: S = 4.8cm2 = 32cm2 = 0,0032m2
Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất là: P = 540/0,0032(N/m2) =
168750(N/m2)?
Câu 9 : Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao nước trong cốc là 12cm.
Ap suất nước lên
một điểm A cách đáy cốc 4cm là bao nhiêu ? Biết trọng lượng riêng nước là
10.000N/m3 .
Câu 10* : Trong một bình thông nhau chứa thuỷ ngân, người ta đổ thêm một nhánh
axít sunfuaric và nhánh còn lại đổ thêm nước. khi cột nước trong nhánh thứ hai là
72cm thì thấy cột thuỷ ngân trong hai nhánh bằng nhau. Tìm độ cao của cột axít
sunfuaric biết trọng lượng riêng của axít sunfuaric và nước là d1 =18000N/m2 và d2 =
10000N/m2.


Câu 10* : GIẢI
Vì mực thuỷ ngân trong hai nhánh ngang nhau nên áp suất gây bởi cột axít và nước
trong hai nhánh bằng nhau. Gọi h1 và h2 là độ cao của cột axít và cột nước khi đó ta
có :
p = h1.d1 = h2.d2 => h1 =

d2
10000
h2 =
.72 = 40cm
d1
18000

Câu 11*: Hai hình trụ A và B đặt thẳng đứng có tiết diện

lần lượtBlà 100cm2 Avà 200cm2 được nối thông đáy bằng
một ống nhỏ qua khoá k như hình vẽ. Lúc đầu khoá k để
ngăn cách haikbình, sau đó đổ 3 lít dầu vào bình A, đổ 5,4
lít nước vào bình B. Sau đó mở khoá k để tạo thành một
bình thông nhau. Tính độ cao mực chất lỏng ở mỗi bình.
Cho biết trọng lượng riêng của dầu và của nước lần lượt
là: d1=8000N/m3 ; d2= 10 000N/m3;
Câu 11*: Giải: Gọi h1, h2 là độ cao mực nước ở bình A và bình B khi đã cân bằng.
SA.h1+SB.h2 =V2 ⇒ 100 .h1 + 200.h2 =5,4.103 (cm3)
A
⇒ h1 + 2.h2= 54 cm
(1)
B
Độ cao mực dầu ở bình B:

V1 3.10 3
=
= 30(cm) .
h3 =
SA
100

h
áp suất ở đáy hai bình là bằng nhau nên.
d2h1 + d1h3 = d2h2
1

10000.h1 + 8000.30 = 10000.h2
h2 = h1 + 24
(2)


Từ (1) và (2) ta suy ra: h1+2(h1 +24 ) = 54
h1= 2 cm ⇒ h2= 26 cm

h

k

2

Câu 12*: Ba ống giống nhau và thông đáy, chưa đầy. Đổ vào
cột bên trái một cột dầu cao H1=20 cm và đổ vào ống bên phải
một cột dầu cao 10cm. Hỏi mực chất lỏng ở ống giữa sẽ dâng
cao lên bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước và của dầu
là: d1= 10 000 N/m3; d2=8 000 N/m3
Câu 12*: Giải
Sau khi đổ dầu vào nhánh trái và nhánh phải, mực nước trong ba nhánh
lần lượt cách đáy là: h1, h2, h3, Áp suất tại ba điểm A, B, C đều bằng
h
nhau ta có:
PA=PC ⇒ H1d2=h3d1
(1)
PB=PC ⇒ H2d2 +h2d1 =h3d1 (2)
Mặt khác thể tích nước là không đổi nên ta có:
h1+ h2+ h3 = 3h
(3)
d

2
Từ (1),(2),(3) ta suy ra: ∆ h=h3- h = 3d ( H 1 + H 2 ) = 8 cm

1

*HD trả lời:
Câu 1. Trọng lượng của người:
P = p.S = 17000.0,03 = 510N
Khối lượng của người: m =

P
= 51kg
10

Câu 2. Áp suất của các chân ghế tác dụng lên mặt đất là:

H1

H2
h3

h1
A

B

h2
C


P

60.10 + 4.10


640

P = S = 4.0,0008 = 0,0032 = 200000N / m
Câu 3.
a. Áp suất tác dụng lên vỏ tàu ngầm giảm, tức là cột nước ở phía trên
tàu ngầm giảm. Vậy tàu ngầm đã nổi lên.
b. Áp dụng công thức p = d.h => h =

2

p
.
d

- Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm trước:
h1 =

p1 2020000
=
≈ 196m
d
10300

- Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm sau là:
h2 =

p 2 860000
=
≈ 83,5m

d 10300

Câu 4. Để rót nước dễ dàng. Vì có lỗ thủng ở trên nắp nên khí trong ấm thông với hí
quyển, áp suất khí trong ấm cộng với áp suất nước trong ấm lớn hơn áp suất khí
quyển, bởi vậy làm nước chảy từ trong ấm ra dễ dàng hơn.
VI. LỰC ĐẨY ACSIMET – SỰ NỔI.
1. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên
gọi là lực đẩy Acsimet.
- Độ lớn của lực đẩy Acsimet: FA = d.V; Với d là trọng lượng riêng của chất
lỏng, V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
FA < P -> Vật chìm;
FA = P -> Vật lơ lửng; FA > P -> Vật nổi.
(P: trọng lượng của vật)
2. BÀI TẬP.
a. Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1 : Lực đẩy Ac-si-mét phụ thuộc vào những yếu tố nào? Hãy chọn câu đúng
A ) Trọng lượng riêng của chất lỏng và vật
B ) Trọng lượng riêng của chất lỏng và phần thể tích của phần chât lỏng bị vật choán
chỗ
C ) Trọng lượng riêng và thể tích của vật
D ) Trọng lượng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật choán chỗ
Câu 2 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lực đẩy Ac-si-mét
A ) Hướng thẳng đứng lên trên
B ) Hướng thẳng đứng xuống
dưới
C ) Theo mọi hướng
D ) Một hướng khác
Câu 3 : Thả viên bi vào một cốc nước .Kết quả nào sau đây đúng?
A ) Càng xuống sâu lực đẩy Ac-si-mét càng tăng , áp suất tác dụng lên viên bi càng

giảm
B ) Càng xuống sâu lực đẩy Ac-si-mét càng giảm , áp suất tác dụng lên viên bi càng
tăng
C ) Càng xuống sâu lực đẩy Ac-si-mét không đổi , áp suất tác dụng lên viên bi càng
tăng
D ) Càng xuống sâu lực đẩy Ac-si-mét càng giảm , áp suất tác dụng lên viên bi càng
giảm
Câu 4 : Ba vật làm bằng ba chất khác nhau : sắt , nhôm , sứ có hình dạng khác nhau
nhưng thể tích bằng nhau được nhúng trong nước .Lực đẩy Ac-si-mét lên ba vật sẽ


như thế nào ? Hãy chọn câu đúng A ) Không bằng nhau vì chúng làm bằng các chất
khác nhau
B ) Bằng nhau vì chúng cùng thể tích và cùng nhúng trong cùng một chất lỏng như
nhau
C ) Không bằng nhau vì hình dạng khác nhau
D ) Bằng nhau vì ba vật có Trọng lượng riêng giống nhau
Câu 5 : Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng
chìm trong nước .Kết luận nào sau đây phù hợp nhất ?
A ) Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên thỏi đó lớn hơn
B ) Thép có Trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên nó chịu tác dụng lực đẩy Ac-si-mét
lớn hơn
C ) Chúng chịu tác dụng lực đẩy Ac-si-mét như nhau vì cùng được nhúng trong nước
như nhau
D ) Chúng chịu tác dụng lực đẩy Ac-si-mét như nhau vì chúng chiếm thể tích trong
nước như nhau
Câu 6: Một vật nằm trong chất lỏng .Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về các
lực tác dụng lên vật ?
A ) Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực duy nhất là trọng lực
B ) Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực duy nhất là lực đẩy Ac-si-mét

C ) Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Ac-si-mét có
phương thẳng đứng và ngược chiều nhau
D ) Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Ac-si-mét có
phương thẳng đứng và cùng chiều nhau
Câu 7 : nếu gọi P là trọng lượng của vật , F là lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật
được nhúng chìm hoàn toàn trong chất lỏng .Điều kiện nào sau đây là
đúng cho trường hợp vật nổi trên bề mặt chất lỏng ?
A) F < P
B) F = P
C) F > P
D) F ≤ P
Câu 8 : Tại sao miếng gỗ thả vào nước thì nổi . Hãy chọn câu đúng ?
A ) Vì Trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước
B ) Vì Trọng lượng riêng của gỗ lớn hơn Trọng lượng riêng của nước
C ) Vì gỗ là vât nhẹ
D ) Vì gỗ không thắm nước
Câu 9 : Hai vật A và B có cùng thể tích được nhúng ngập vào nước . Vật A chìm
xuống đáy bình còn vật B lơ lửng trong nước . Gọi PA , FA là trọng lượng và lực đẩy
Ac-si-mét tác dụng lên vật A ; PB , FB là trọng lượng và lực đẩy Ac-si-mét tác dụng
lên vật B . Các kết quả sau , kết quả nào sai ?
A) FA = FB
C) FA < PA
B) PA > PB
D) FB < PB
Câu 10 : Ba vật khác nhau đồng , sắt , nhôm có khối lượng bằng nhau , khi nhúng
vật ngập trong nước thì lực đẩy của nước tác dụng vào vật nào là lớn nhất , bé nhất ?
Hãy chọn thứ tự đúng về lực đẩy Ac-si-mét từ lớn nhất đến bé nhất
A) Nhôm - sắt - đồng
C)Sắt - nhôm - đồng
B) Nhôm - đồng - sắt

D) Đồng - nhôm - sắt
b. Bài tập tự luận
1. Thể tích của một miếng sắt là 2dm3. Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên miếng sắt
khi nó được nhúng chìm trong nước, trong rượu. Nếu miếng sắt được nhúng ở độ sâu
khác nhau thì lực đẩy Acsimet có thay đổi không? Vì sao?


2. Biết P = dv.V (dv là trọng lượng riêng của chất làm vật, V là thể tích của vật) và FA
= dl.V (dl là trọng lượng riêng của chất lỏng, hãy chứng minh rằng nếu vật là một
khối đặc nhúng ngập vào trong chất lỏng thì:
- Vật sẽ chìm xuống khi: dv > dl.
- Vật sẽ lơ lửng trong chất lỏng khi: dv = dl.
- Vật sẽ nổi lên mặt chất lỏng khi: dv < dl.
Câu 3 : Một vật có khối lượng 598,5g làm bằng chất
có khối lượng riêng D = 10,5g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước .Cho Trọng
lượng riêng của nước là d = 10.000N/m3 .Lực đẩy Ac-si-mét là bao nhiêu
Câu 4 : Một vật bằng kim loại chìm trong bình chứa nước thì nước trong bình dâng
lên thêm 100cm3 .Nếu treo vật vào một lực kế thì nó chỉ 7,8N.Cho Trọng lượng riêng
của nước là 10.000N/m3 .Hỏi lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật là bao nhiêu và vật
làm bằng chất gì ?
Câu 5 :Một chiếc xà lan có dạng hình hộp dài 4m , rộng 2m . Biết xà lan ngập sâu
trong nước 0,5m ; trọng lượng riêng của nước 10.000N/m3 .Xà lan có trọng lượng
bao nhiêu ?
Câu 6 : Một vật hình cầu thể tích V thả vào chậu nước nó chỉ chìm trong nước một
phần ba , hai phần ba còn lại nổi trên nước . Biết khối lượng riêng nước là 1000kg/m 3
.Khối lượng riêng chất làm quả cầu là bao nhiêu ?
Câu 7 : Một vật trọng lượng riêng là 26.000N/m3 . Treo vật vào lực kế rồi nhúng vật
ngập trong nước thì lực kế chỉ 150N . Biết trọng lượng riêng của nước là
10.000N/m3 .Hỏi ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu ?
Câu 8 : Một vật khối lượng 0,75kg có khối lượng riêng 10,5g/cm3 .Trọng lượng riêng

nước là 10.000N/m3 .Lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật là bao nhiêu?
Câu 9 : Thả một vật hình cầu có thể tích V vào dầu hỏa , thấy 1/2 thể tích vật bị
chìm vào dầu . Biết
khối lượng riêng của dầu là 800kg/m3 . Hỏi khối lượng
riêng của chất làm quả cần là bao nhiêu ?
Câu 10 : Một vật khối lượng riêng 400kg/m3 thả trong cốc nước có khối lượng riêng
1000kg/m3 . Hỏi vật chìm bao nhiêu phần trăm thể tích của nó trong nước ?
Câu 11*: Một quả cầu đặc bằng nhôm, ở ngoài không khí có trọng lượng 1,458N. Hỏi
phải khoét lõi quả cầu một phần có thể tích bao nhiêu để khi thả vào nước quả cầu
nằm lơ lửng trong nước? Biết dnhôm = 27
Khi quả cầu lơ lửng lực đẩy Ác si mét tác dụng lên quả 000N/m3, dnước =10 000N/m3.
Câu 11*: Giải: Thể tích của quả cầu là: V = P/d = 1,458/27000m3cầu là:
FA = dn.V = 10000.1,458/27000 N = 0,54N
Cần khoét đi một phần ở trong quả cầu sao cho trọng lượng còn lại là P’ = FA =
0,54N
Thể tích còn lại của quả cầu là: V’ = P’/d = 0,54/27000m3
Thể tích cần phải khoét : V1 = V – V’ = 1,458/27000m3 – 0,54/27000m3 =
0,918/27000m3
Câu 12*: Một quả cầu bằng kim loại có khối
lượng riêng là 7500kg/m3 nổi trên mặt nước, tâm
quả cầu nằm trên cùng mặt phẳng với mặt
thoáng của nước. Quả cầu có một phần rỗng

V2
V1

d1


có thể tích là 1dm3. Tính trọng lượng của

quả cầu.(Cho khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3)
* HD giải:
1. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên miếng sắt khi miếng sắt được nhúng chìm trong
nước là:
FAnước = dnước.Vsắt = 10 000.0,002 = 20N
- Lực đẩy Acsimet tác dụng lên miếng sắt khi miếng sắt được nhúng chìm trong rượu
là:
FArượu = drượu.Vsắt = 8000.0,002 = 16N
- Lực đẩy Acsimet không thay đổi khi nhúng vật ở những độ sâu khác nhau, vì lực
đẩy Acsmet chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần
chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2. Ta có: P = dv.V; FA = dl.V
- Vật chìm xuống khi: FA < P hay dl.V < dv.V <=> dl < dv
- Vật lơ lửng khi: FA = P hay dl.V = dv.V <=> dl = dv
- Vật chìm xuống khi: FA > P hay dl.V > dv.V <=> dl > dv
VII. CÔNG CƠ HỌC – ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG – CÔNG SUẤT
1. KIẾN THỨC CƠ BẢN
a. Công cơ học:
- Khi có một lực tác dụng vào vật và làm cho vật dịch chuyển thì lực này sinh
công
A = F.s -> Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố: Lực tác dụng F và quãng đường
dịch chuyển s.
Khi F = 1N, s = 1m thì A = 1N.1m = 1Nm, Đơn vị tính công là Jun(J) (1J = 1Nm)
b. Định luật về công
- Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực
thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
c. Công suất.
- Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh công, được xác định bằng
công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
- Công thức tính công suất: P =


A
t

- Đơn vị công suất: Nếu A đo bằng J, t đo bằng s thì P =

1J
= 1J/s (jun trên
1s

giây)
Đơn vị công suất J/s gọi là oát(W)
1W = 1J/s; 1kW = 1000W; 1MW = 1000kW = 1000 000W
2. BÀI TẬP.
a. Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Trong các công thức dưới đây, Công thức không dùng để tính công cơ học là
A. A = P.t (P là công suất, t: thời gian thực hiện công)
B. A = F.s (Lực tác dụng lên vật, quãng đường vật dịch chuyển theo hướng của
lực tác dụng)
C. A = F.v (Lực tác dụng lên vật, vận tốc chuyển động của vật)


D. A = F/s (Lực tác dụng lên vật, quãng đường vật dịch chuyển theo hướng của
lực tác dụng)
Câu 2. Khi sử dụng các máy cơ đơn giản nếu
A. được lợi bao nhiêu lần về lực thì được lợi bấy nhiêu lần về đường đi và
được lợi hai lần về công.
B. được lợi bao nhiêu lần về lực thì được lợi bấy nhiêu lần về công.
C. được lợi bao nhiêu lần về đường đi thì được lợi bấy nhiêu lần về công.
D. được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi không cho

lợi về công.
Câu 3. Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết
A. Công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó.
B. Công thực hiện được của dụng cụ hay thiết bị đó
C. Khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay thiết bị đó
D. Khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay thiết bị đó
Câu 4. Công suất không có đơn vị đo là
A. Oát (W)
B. Jun trên giây (J/s)
C. Kilô oát (KW)
D. Kilô Jun (KJ)
Câu 5. Một công nhân khuân vác trong 2 giờ chuyển được 48 thùng hàng từ ô tô vào
trong kho hàng, biết rằng để chuyển mỗi thùng hàng từ ô tô vào kho hàng phải tốn
một công là 15000J. Công suất của người công nhân đó là
A. 100W
B. 7500W
C. 312,5 W
D. 24W
Câu 1. Công suất được xác định bằng
A. lực tác dụng trong một giây.
B. công thức P = A.t.
C. công thực hiện được trong một giây
D. công thực hiện được khi vật dịch chuyển được một mét
Câu 6. Một cần cẩu nâng một vật có khối lượng 1800kg lên cao 6m trong thời gian 1
phút. Công suất của cần cẩu là:
A. 1800W.
B. 10800W.
C. 108000W.
D. 180W.
b. Bài tập tự luận

1. Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng khối lượng 2 500kg lên độ cao
12m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.
2. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5 phút công
thực hiện được là 360kJ. Tính vận tốc của xe.
3. Một người công nhân dùng ròng rọc động để nâng một vật lên cao 7m với lực kéo
ở đầu dây tự do là 160N. Hỏi người công nhân đó đã thực hiện một công bằng bao
nhiêu?
* HD giải:
1. Thùng hàng có khối lượng là 2 500kg nên có trọng lượng là 25 000N.
Công thực hiện được khi nâng thùng hàng lên độ cao 12m là:


A = F.s = P.s = 25 000.12 = 300 000J = 300kJ.
2. Quãng đường xe đi được do lực kéo của con ngựa:
s=

A 360000
=
= 600m
F
600

Vận tốc chuyển động của xe là:
v=

s 600
=
= 2m / s
t 300


3. Kéo một vật nặng lên cao nhờ ròng rọc động thì được lợi hai lần về lực nhưng lại
thiệt hai lần về đường đi.
Vật được nâng lên cao 7m thì đầu dây tự do phải kéo đi một đoạn bằng 14m.
Công do người công nhân thực hiện được là:
A = F.s = 160.14 = 2 240J
* Bài tập ví dụ:
Tính công suất của dòng nước chảy qua đập ng
ăn cao 25m xuống dưới, biết rằng lưu lượng dòng nước là 120m 3/phút, khối
lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
*HD giải:
Trọng lượng của 1m3 nước là 10 000N.
Trong thời gian t = 1ph = 60s, có 120m 3 nước rơi từ độ cao h = 25m xuống
dưới, thực hiện một công là:
A = F.s = P.s = 120.10 000.25 = 30 000 000J
Công suất của dòng nước:
P=

A 30000000
=
= 500000W = 500 kW
t
60

B. BÀI TẬP
- Xem lại tất cả các bài tập trong SGK, SBT.



×