Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Thực trạng ngành nông nghiệp và giải pháp nâng cao hiệu quả chuyển dich cơ cấu ngành nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.65 KB, 28 trang )


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

ĐỀ ÁN MÔN HỌC

PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU.

KI L

OBO
OKS
.CO
M

Các nhà kinh tế học đề cao tầm quan trọng của ngành nông nghiệp
trong quá trình phát triển và rất nhiều người thừa nhận rằng, điều kiện cần
thiết để tăng trưởng kinh tế là sự chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp vì
dựa vào đó thì mới có nguồn thu lợi lớn và ngày một tăng của nông nghiệp.
Nông nghiệp là một ngành có lịch sử phát triển lâu đời, các hoạt động
nông nghiệp đã có từ hàng nghìn năm nay kể từ khi con người từ bỏ nghề
săn bắn hái lượm. Do lịch sử lâu đời này nền kinh tế nông nghiệp thường
được nói đến như là nền kinh tế truyền thống đồng thời nông nghiệp là một
ngành tạo ra sản phNm thiết yếu nhất cho con người. Lương thực là sản
phNm chỉ có ở ngành nông nghiệp sản xuất ra được. Con người có thể sống
mà không cần sắt, thép, điện, nhưng không thể thay thiếu lương thực. Trên
thực tế phần lớn các sản phNm chế tạo có thể thay thế, nhưng không có sản
phNm nào thay thế được lương thực. Do đó, nước nào cũng phải sản xuất
hoặc nhập khNu lương thực.
Nông nghiệp giữa vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế, đặc biệt
đối với các nước đang phát triển và nhất là nước ta. Bởi vì ở các nước đang
phát triển nói chung và nước ta nói riêng đa số người dân sống dựa vào


nghề nông. Khu vực nông nghiệp có thể là một nguồn cung cấp vốn cho
phát triển kinh tế, với ý nghĩa lớn lao là vốn tích lũy ban đầu cho công
nghiệp hóa. Đa số các nước đang phát triển có những thuận lợi đáng kể, đó
là tài nguyên, thì nông sản đóng vai trò quan trọng trong xuất khNu, và
ngoại tệ thu được sẽ dùng để nhập khNu máy móc, trang thiết bị cơ bản và
những sản phNm trong nước chưa sản xuất được.
Cơ cấu ngành nông nghiệp có ý nghĩa hết sức to lớn đối với quá trình
phát triển của đất nước. Cơ cấu nông nghiệp góp phần tích lũy vốn cho quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế quốc dân theo hướng tăng dần tỷ trọng
công nghiệp và dịch vụ. Tăng trưởng trong lĩnh vực nông nghiệp có ý
nghĩa quan trọng không những đối với tăng trưởng chung của nền kinh tế
mà còn đối với công ăn việc làm và xóa đói giảm nghèo, đời sống đa số
nông dân được cải thiện rõ rệt.

PHẦN II: NỘI DUNG
1



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

KI L

OBO
OKS
.CO
M

N MễN HC
I.Lý thuyt chung v tng trng v chuyn dch c cu ngnh nụng

nghip.
1. Mt s khỏi nim.
Tng trng kinh t.
Tng trng kinh t l s gia tng thu nhp ca nn kinh t trong mt
khong thi gian nht nh.
S gia tng c biu hin quy mụ v tc .
S gia tng v quy mụ tng trng phn ỏnh s gia tng nhiu hay ớt,
ng ngha vi s tng thờm v lng tuyt i.
S gia tng v tc tng trng c s dng vi ý ngha so sỏnh
tng i v phn nh s gia tng nhanh hay chm gia cỏc thi k, ng
thi l s gia tng thờm v lng tuyt i.
Nh vy, bn cht ca tng trng l phn ỏnh s thay i v lng
ca nn kinh t. Ngy nay, yờu cu tng trng kinh t c gn lin vi
tớnh bn vng hay vic m bo cht lng tng trng ngy cng nõng
cao.
C cu ngnh kinh t.
C cu ngnh kinh t l s tng quan gia cỏc ngnh trong tng th
nn kinh t, th hin mi quan h hu c v s tỏc ng qua li c v s
lng v cht lng gia cỏc ngnh vi nhau.
Mi quan h ny c hỡnh thnh trong nhng iu kin kinh t xó hi
nht nh, luụn vn ng v hng vo nhng mc tiờu c th.
C cu kinh t nụng nghip cng ging nh c cu kinh t ca t
nc, cú th bao gm c cu ngnh, c cu vựng, c cu thnh phn,
nhung c cu ny cú mi quan h hu c, gn bú cht ch vi nhau.
C cu ngnh nụng nghip l s phn ỏnh cao nht s tin b ca phõn
cụng lao ng xó hi v trỡnh phỏt trin sn xut trong nụng nghip,
nhng nú c th hin trờn nhng vựng lónh th nht nh.
C cu ngnh nụng nghip phỏt trin tin b mang li s biu hin v
mt khụng gian ca c cu ngnh.
C cu ngnh trong nụng nghip thng biu hin bng cỏc quan h t

l: gia trng trt v chn nuụi; gia cõy lng thc v cõy cụng nghip
rau qu; chn nuụi gia sỳc v chn nuụi gia cm; gia sn xut cõy nụng
nghip v phi nụng nghip nụng thụn .
Chuyn dch c cu ngnh kinh t.
C cu ngnh kinh t l mt phm trự ng, nú luụn thay i theo tng
thi k phỏt trin bi cỏc yu t thớch hp thnh c cu khụng c nh.
Quỏ trỡnh thay i c cu ngnh t trng thỏi ny sang trng thỏi khỏc ngy
cng hon thin hn, phự hp vi mụi trng v iu kin phỏt trin gi l
chuyn dch c cu ngnh kinh t.
Chuyn dch c cu ngnh khụng ch l s thay i v s lng cỏc
ngnh, t trng ca mi ngnh m cũn bao gm s thay i v trớ, tớnh cht
mi quan h trong ni b c cu ngnh.
Vic chuyn dch c cu ngnh phi da trờn c s mt c cu hin cú
v ni dung ca s chuyn dch l ci to c cu c, lc hu hoc cha phự
2



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

N MễN HC
hp xõy dng c cu tiờn tin, hon thin v b sung c cu c nhm
bin c cu c thnh c cu mi hin i v phong phỳ hn.
2. Cỏc mụ hỡnh lý thuyt v chuyn dch c cu ngnh kinh t.

TPa
TP2

0


OBO
OKS
.CO
M

Mụ hỡnh hai khu vc ca Arthus Lewis.
Nh kinh t hc ngi M gc Jamaica A.Lewis, ó a ra cỏc gii
thớch v mi quan h gia nụng nghip v cụng nghip trong quỏ trỡnh tng
trng. c trng ch yu ca mụ hỡnh hai khu vc c in l phõn chia
nn kinh t thnh hai khu vc cụng nghip v nụng nghip v nghiờn cu
quỏ trỡnh di chuyn lao ng gia hai khu vc. Khu vc nụng nghip,
mc tn ti, cú d tha lao ng v lao ng d tha ny dn dn c
chuyn sang khu vc cụng nghip. S phỏt trin ca khu vc cụng nghip
quyt nh quỏ trỡnh tng trng ca nn kinh t, ph thuc vo kh nng
thu hỳt lao ng d tha do khu vc nụng nghip to nờn, v kh nng ú
li ph thuc vo tc tớch ly vn ca khu vc cụng nghip.

L1
L2
ng hm sn xut khu vc nụng nghip(1)
AD,MD

La

KI L

A
0

L2


ng sn phNm biờn v sn phNm trung bỡnh ca lao ng khu vc
nụng nghip. (2)
Mụ hỡnh ca Lewis c bt u t khu vc truyn thng, khu vc
nụng nghip : TPa = f(La,K,T) vi yu t u vo bin i l lao ng (La)
cũn yu t vn (K), cụng ngh (T) c nh nh hỡnh v (1) v thy c:
khi lao ng trong khu vc nụng nghip tng t 0 n La2 thỡ tng sn
phNm ca khu vc nụng nghip tng t 0 n L2 thỡ tng sn phNm ca khu
vc nụng nghip tng dn t 0 n TP2. Tuy vy mc tng cng v sau cú
3



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

KI L

OBO
OKS
.CO
M

ĐỀ ÁN MÔN HỌC
xu hướng giảm dần tức là sản phNm biên của lao động có xu hướng giảm
dần theo quy mô. TP2 là mức tổng sản phNm đạt cao nhất của khu vực
nông nghiệp, tại đây người ta đã khai thác và sử dụng hết số và chất lượng
ruộng đất. Nếu lao động tiếp tục được bổ sung vào khu vực nông nghiệp
thì tổng sản phNm của khu vực nông nghiệp không thay đổi, tức là MP= 0.
Ở hình 2 mô tả đường biểu diễn sản phNm biên MP và sản phNm trung
bình của lao động khu vực nông nghiệp (APa). Đường biểu diễn thể hiện

mức Mpa= 0 bắt đầu từ điểm L = L2, và tại đó mức AP2=TP2/L2=0A.
Như vậy khi khu vực nông nghiệp có dư thừa lao động thì mức tiền công
trong khu vực nông nghiệp theo mức sản phNm biển của lao động và Lewis
gọi đây là mức tiền công tối thiểu hay mức tiển công đủ sống cho người
lao động ở khu vực này. Trong điều kiện có dư thừa lao động thì mọi
người lao động trong khu vực nông nghiệp được trả một mức tiền công
như nhau và nó chính là mức tiền công tối thiểu, được tính bằng mức sản
phNm trung bình của lao động.
Khu vực hiện đại hay khu vực công nghiệp : Trước hết để tiến hành
hoạt động của mình, khu vực công nghiệp phải lôi kéo được lao động từ
nông nghiệp sang. Điều kiện để chuyển được lao động từ nông thôn ra
thành thị là khu vực công nghiệp phải trả cho họ một mức tiền công lao
động cao hơn mức tiền công tối thiểu ở khu vực nông nghiệp hinệ họ đang
được hưởng. Theo Lewis, thì mức tiền công phải trả cao hơn là khoảng
30% so với mức tiền công tối thiểu.
Khu vực công nghiệp khi thu hút lực lượng từ nông nghiệp sang chỉ
phải trả cho họ một mức tiền công ngang bằng nhau. Cho đến khi khu vực
nông nghiệp hết dư thừa lao động. Nếu khu vực công nghiệp vẫn tiếp tục
có nhu cầu thu hút thêm lực lượng lao động thì phải trả một mức tiền công
ngày càng lớn hơn. Khi khu vực nông nghiệp hết dư thừa lao động, quá
trình trao đổi giữa hai khu vực ngày càng trở nên bất lợi về phía công
nghiệp. Trong tổng thu nhập tạo nên, tỷ lệ để trả lương có xu hướng tăng
lên trong khi tỷ lệ lợi nhuận để lại có xu hướng giảm dần. Kết quả là hiện
tượng bất bình đẳng về kinh tế có xu hướng giảm đi. Trong trường hợp đó,
để giảm sự bất lợi cho công nghiệp, cần phải đầu tư lại cho cả nông nghiệp
nhằm tăng năng suất lao động, giảm cầu lao động ở khu vực này. Việc rút
lao động từ nông nghiệp ra không làm giảm tổng sản phNm nông nghiệp,
giá nông sản không tăng và sức ép của việc tăng tiền công lao động ở khu
vực công nghiệp giảm đi. Trong điều kiện đó thì cả nông nghiệp và công
nghiệp đều cần tập trung đầu tư theo chiều hướng áp dụng công nghệ hiện

đại.
Mô hình của Lewis có những hạn chế, những hạn chế này xuất phát từ
chính những giả định do ông đặt ra có thể không xảy ra trên thực tế: Giả
định thứ nhất rằng tỷ lệ lao động thu hút từ khu vực nông nghiệp sang khu
vực công nghiệp tương ứng với tỷ lệ vốn tích lũy của khu vực này. Trên
thực tế, khi khu vực công nghiệp thu được lợi nhuận, vốn tích lũy có thể
được thu hút và sử dụng vào những ngành sản xuất sản phNm có dung
lượng vốn cao và như vậy ý nghĩa của việc giải quyết việc làm cho khu
4



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

TP

KI L

OBO
OKS
.CO
M

N MễN HC
vc nụng nghip s khụng cũn na. Trong iu kin nn kinh t m, s
khụng cú gỡ m bo rng nh t bn cụng nghip khi thu c li nhun
ch cú tỏi u t trong nc, h phi tỡm ni u t cú li nht v ú rt cú
th l u t ra nc ngoi, ni cú giỏ u t r hn. Gi nh th hai rng
nụng thụn l khu vc d tha lao ng cũn thnh th thỡ khụng. Trờn thc
t thỡ tht nghip vn cú th xNy ra khu vc thnh th. Mt khỏc khu vc

nụng thụn cng cú th t gii quyt tỡnh trng d tha lao ng thụng qua
cỏc hỡnh thc to vic lm ti ch m khụng cn phi chuyn ra thnh ph.
Gi nh th ba rng khu vc cụng nghip khụng phi tng lng cho s
lao ng t nụng thụn chuyn sang khi õy cũn d tha lao ng. Trờn
thc t, cỏc nc ang phỏt trin mc tin cụng khu vc cụng nghip vn
cú th tng lờn k c khi nụng thụn cú d tha lao ng vỡ khu vc cụng
nghip ũi hi tay ngh lao ng ngy cng cao hn nờn vn phi tr mt
mc tin cụng lao ng cao hn. mt s nc hot ng ca t chc
cụng on rt mnh nờn h cú th to ra nhng ỏp lc ỏng k khu vc
cụng nghip phi tng lng cho ngi lao ng.
Mụ hỡnh hai khu vc ca trng phỏi tõn c in.
T tng nghiờn cu ca cỏc nh kinh t thuc trng phỏi tõn c in
l t khoa hc cụng nghip l mt yu t trc tip v mang tớnh quyt
nh n tng trng kinh t. iu ny ó giỳp h phờ phỏn quan im d
tha lao ng trong nụng nghip ca trng phỏi c in v thc hin
nhng nghiờn cu khỏc bit v mi quan h cụng nghip vi nụng nghip
trong quỏ trỡnh tng trng kinh t cỏc nc ang phỏt trin. Mụ hỡnh tõn
c in v hai khu vc kinh t c phõn tớch nh sau:
Khu vc nụng nghip.
Di s tỏc ng ca khoa hc cụng ngh, cỏc nh kinh t thuc trng
phỏi tõn c in cho rng yu t rung t trong nụng nghip khụng cú
im dng, con ngi cú th ci to v nõng cao cht lng rung t. Vi
lp lun ú, ng biu din hm sn xut trong nụng nghip vi yu t
lao ng bin i TP = F(L) ca trng phỏi tõn c in s luụn cú xu th
dc lờn th hin di s sau:

5




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

N MễN HC

OBO
OKS
.CO
M

Tpa=f(La)
0
L
ng hm sn xut trong nụng nghip tõn c in.
S cho thy, mi s tng lờn ca lao ng u dn n tng sn
lng nụng nghip, tc l sn phNm cn biờn ca lao ng trong khu vc
ny luụn dng (MP > 0). iu ú cú ngha l s tng dõn s khụng phi
l hin tng bt li hon ton v do ú khụng cú lao ng d tha cú
th chuyn sang khu vc khỏc m khụng lm gim u ra ca nụng nghip.
Tuy vy, qua s ta thy mc dự ng biu din hm sn xut trong
nụng nghip khụng cú phn nm nganh nhng dc cng cú xu th gim
dn, tc l vi mt s lng lao ng tng lờn bng nhau, cng v sau thỡ
mc tng lờn ca tng sn phNm ngy cng gim i. Biu hin trỡ tr ny
c gii thớch bi quy lut li nhun biờn gim dn theo quy mụ, cho dự
cú s tỏc ng ca khoa hc cụng ngh nhng t ai trong nụng nghip
vn cú du hiu gim i v s v cht lng, nờn sn phNm biờn ca lao
ng khụng bng 0 nhng cú chiu hng gim dn. Mc sn phNm biờn
ca lao ng trong nụng nghip luụn dng, iu ny cng cú ngha l
mc tin cụng lao ng trong nụng nghip c tr theo mc sn phNm
cn biờn ca lao ng ch khụng phi tr theo mc sn phNm trung bỡnh
ca lao ng nh mụ hỡnh Lewis. ng cung lao ng trong nụng nghip

cng luụn cú xu th dc lờn.
W
S

KI L

L
0
ng cung lao ng trong nụng nghip.
Trờn thc t vỡ mc sn phNm biờn ca lao ng mc dự khụng bng 0
nhng cú xu th gim dn nờn ng cung lao ng trong nụng nghip
mc dự khụng cú on nm ngang nhng cú dc gim dn theo quy mụ
gia tng lao ng s dng.
Khu v cụng nghip.
iu kin thu hỳt lao ng: chuyn lao ng t nụng nghip sang,
khu vc cụng nghip phi tr mt mc tin cụng lao ng cao hn mc
tin cụng ca khu vc nụng nghip. Hn th na, mc tin cụng phi tr
ca khu vc cụng nghip s tng dn lờn theo hng s dng ngy cng
6



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

KI L

OBO
OKS
.CO
M


N MễN HC
nhiu lao ng. Mc tin cụng khu vc cụng nghip cú xu hng tng lờn
do: Th nht, sn phNm biờn ca lao ng khu vc nụng nghip luụn ln
hn 0, khi chuyn dch lao ng ra khi khu vc nụng nghip s lm tng
liờn tc sn phNm cn biờn ca lao ng cn li trong nụng nghip, cho nờn
khu vc cụng nghip phi tr mc tin cụng ngy cng tng. Th hai, khi
lao ng chuyn kh nụng nghip lm cho u ra ca nụng nghip gim
xung v kt qu l giỏ c nụng sn ngy cng cao, to ra ỏp lc phi tng
lng cho ngi lao ng.
Quan im u t.
Trong iu kin trờn, cho quỏ trỡnh trao i gia hai khu vc khụng
to ra nhng bt li ngy cng nhiu cho cụng nghip thỡ cỏc nh tõn c
in cho rng cn phi u t c cho nụng nghip ngay t u ch khụng
phi ch quan tõm n u t cho cụng nghip. Vic u t cho nụng
nghip phi c th hin theo hng nõng cao nng sut lao ng khu
vc ny mc dự rỳt bt lao ng trong nụng nghip chuyn sang cụng
nghip cng khụng nh hng n sn lng lng thc, thc phNm, giỏ
nụng sn khụng tng, gim sc ộp tng giỏ tin cụng lao ng cụng nghip.
Mt khỏc gim bt ỏp lc, khu vc cụng nghip mt mt, cn u t
theo chiu sõu gim cu lao ụng; mt khỏc, khu vc ny cn tp trung
u t phỏt trin sn xut hng húa xut khNu i ly lng thc, thc
phNm nhp khNu t nc ngoi v. iu ú lm cho mc dự lng lng
thc, thc phNm sn xut trong nc cú th gim i, nhng giỏ nụng sn
khụng tng do c thay th bng nụng sn nhp khNu. Tuy khu vc nụng
nghip khụng cú tht nghip nhng vn cú biu hin trỡ tr tng i so
vi cụng nghip tc l vi mt s lng lao ng b sung cho nụng nghip
bng nhau nhng mc tng sn phNm gia tng cú xu hng ngy cng
gim.
Mụ hỡnh hai khu vc ca Harry T.Oshima.

Harry T.Oshima l nh kinh t ngi Nht, ụng nghiờn cu mi quan
h gia hai khu vc da trờn nhng c im khỏc bit ca cỏc nc Chõu
so vi cỏc nc u M, ú l nn nụng nghip lỳa nc cú tớnh thi
v cao, vo thi gian cao im ca mựa v vn cú hin tng thiu lao
ng v li d tha nhiu trong mựa nhn ri.
ễng ng ý vi Lewis rng khu vc nụng nghip cú d tha lao ng,
nhng theo ụng thỡ iu ú khụng phi lỳc no cng xNy ra, c bit l lỳc
thi v cng thng thỡ khu vc nụng nghip cũn thiu lao ng. Vỡ vy,
quan im ca Lewis cho rng s d tha lao ng nụng nghip cú th
chuyn sang khu vc cụng nghip m khụng lm gim sn lng nụng
nghip l iu khụng thớch hp vi c im chõu , nht l nhng vựng
lỳa nc, õy sn lng nụng nghip c to ra ph thuc nhiu vo
nh cao ca thi v - nhng thi im khụng cú d tha lao ng
Oshima cng cho rng v mt lý thuyt thỡ trng phỏi tõn c in hũa
ton ỳng khi h t vn ngay t u phi ng thi quan tõm u t
cho c hai khu vc cụng nghip v nụng nghip hoc l ụng cng ng ý
vi quan im ca Ricardo cho rng mt mo hỡnh phỏt trin phi c bt
7



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

KI L

OBO
OKS
.CO
M


ĐỀ ÁN MÔN HỌC
đầu từ hiệu suất nông nghiệp hoặc từ khả năng xuất khNu sản phNm công
nghiệp để nhập khNu lương thực. Nhưng Oshima cho rằng quan điểm của
trường phái tân cổ điển và hướng thứ 2 trong quan điểm của Ricardo là
khó thực hiện được nếu không nói là thiếu thực tế trong điều kiện của các
nước đang phát triển. Oshima đã phân tích mối quan hệ của hai khu vực
trong sự quá độ về cơ cấu từ nền kinh tế do nông nghiệp chiếm ưu thế sang
nền kinh tế công nghiệp.
Oshima đã phân tích quá trình tăng trưởng theo các giai đoạn:
Giai đoạn đầu của quá trình tăng trưởng là tạo việc làm cho thời gian
nhàn rỗi theo hướng tăng cường đầu tư phát triển nông nghiệp.
Ông cho rằng ở các nước châu Á gió mùa là mang tính thời vụ cao, lao
động thất nghiệp mang tính thời vụ lại càng trầm trọng hơn khi sản xuất
nông nghiệp mang nặng tính chất độc canh, nhỏ lẻ phân tán. Vì vậy mục
tiêu của giai đoạn đầu trong quá trình tăng trưởng là giải quyết hiện tượng
thất nghiệp thời vụ ở khu vực nông nghiệp. Biện pháp hợp lý nhất là để
thực hiện mục tiêu này là đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, xen canh,
tăng vụ trồng thêm rau, quả, cây lấy củ, mở rộng chăn nuôi gia súc, gia
cầm, nuôi và đánh bắt cá, trồng cây lâm nghiệp. Hướng phát triển này tỏ ra
phù hợp đối với khả năng vốn, trình độ kỹ thuật của nông nghiệp, nông
thôn trong giai đoạn này. Do đó có nhiều việc làm hơn, thu nhập của nông
dân bắt đầu tăng lên, họ có thể chi tiêu nhiều hơn cho giống mới, phân hóa
học, thuốc trừ sâu và công cụ lao động. Đồng thời để nâng cao năng suất
lao động và hiệu quả các hoạt động khác, khu vực nông nghiệp cần có sự
hỗ trợ của Nhà nước về các mặt: Xây dựng hệ thống kênh mương, đập tưới
tiêu nước, hệ thống vận tải nông thôn để trao đổi hàng hóa, hệ thống giáo
dục và điện khí hóa nông thôn. Theo đó thực hiện cải tiến các hình thức tổ
chức sản xuất và dịch vụ ở nông thôn. Trong giai đoạn đầu này, nhu cầu
lương thực cho số dân tăng lên là hết sức cần thiết. Việc tăng sản lượng
nông sản sẽ giảm sản lượng nhập khNu hoặc mở rộng xuất khNu lương

thực, thực phNm. Cả hai trường hợp đều nhằm có thêm ngoại tệ để nhập
khNu máy móc thiết bị cho các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động.
Dấu hiệu kết thức giai đoạn này là khi chủng loại nông sản sản xuất ra
ngày càng nhiều với quy mô lớn, nhu cầu cung cấp các yếu tố đầu vào cho
sản xuất nông nghiệp tăng cao và xuất hiện yêu cầu chế biến nông sản với
quy mô lớn nhằm tăng cường tính chất hàng hóa trong snả xuất nông sản
đặt ra vấn đề phát triển ngành công nghiệp và thương mại dịch vụ với quy
mô lớn.
Giai đoạn hai: Hướng tới việc làm đầy đủ bằng cách đầu tư phát triển
đồng thời cả nông nghiệp và công nghiệp.
Giai đoạn này là đầu tư phát triển các ngành nông nghiệp, công nghiệp
và dịch vụ theo chiều rộng, cụ thể: tiếp tục thực hiện đa dạng hóa sản xuất
cây trồng và vật nuôi trong nông nghiệp, thực hiện sản xuất nông nghiệp
theo quy mô lớn, xen canh, tăng vụ, nhằm tạo ra khối lượng nông sản hàng
hóa ngày càng lớn; Phát triển các ngành công nghiệp chế biến lương thực,
thực phNm, đồ uống, đồ gỗ, đồ thủ công mỹ nghệ nhằm tăng cường số
8



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

KI L

OBO
OKS
.CO
M

N MễN HC

lng vic lm v nõng cao tớnh hng húa; phỏt trin cỏc ngnh cụng
nghip, tiu th cụng nghip sn xut nụng c thng, nụng c cm tay,
nụng c ci tin cho nụng nghip, ng thi phỏt trin cỏc ngnh cụng
nghip sn xut phõn bún, thuc tr sõu, ging v cỏc yu t u vo khỏc
cho nụng nghip. m bo hiu qu cỏc loi hỡnh phỏt trin trờn ũi hi
phi cú s hot ng ng b t sn xut vn chuyn, bỏn hng n cỏc
dch v h tr ti chớnh tớn dng v cỏc ngnh cú liờn quan khỏc. Cn thit
phi hỡnh thnh cỏc hỡnh thc t chc sn xut mang tớnh liờn kt sn xut
gia cụng nghip, nụng nghip v c dch v di dng cỏc trang tri, cỏc
t hp sn xut cụng nụng nghip, nụng cụng nghip thng mi
Phỏt trin nụng nghip to iu kin m rng th trng cụng nghip, to
yờu cu tng quy mụ sn xut cụng nghip cng nh nhu cu cỏc hot
ng dch v. Khi ú vic di dõn t cỏc khu vc nụng thụn n thnh th
phỏt trin cỏc ngnh cụng nghip v dch v h tr ngy cng tng. Du
hiu kt thỳc giai on ny l tc tng trng vic lm cú biu hin ln
hn tc tng trng lao ng, lm cho th trng lao ng bt u b
thu hp, tin lng thc t tng lờn.
Giai on sau khi cú vic lm y : thc hin phỏt trin cỏc ngnh
kinh t theo chiu sõu nhm gim bt cu lao ng.
Trong nụng nghip do quy mụ nhu cu vic lm tng mnh dn ti tin
cụng khu vc ny cng c nhớch dn lờn vi tc ngy cng tng.
Do u th ca cỏc ngnh ny cn v u t ớt vn, cụng ngh d hc hi,
th trng d tỡm v d thõm nhp, cú kh nng cnh tranh th trng
ngoi nc lm cho xut khNu cú xu hng tng nhanh. Khu vc dch v
cng ngy cng m rng. S tng trng ca khu vc dch v nhm phc
v sn xut nụng nghip, cỏc ngnh cụng nghip thay th nhp khNu v
cụng nghip sn xut hng xut khNu. Tt c ó lm cho hin tng thiu
lao ng tr nờn ngy cng ph bin trong tt c cỏc ngnh v cỏc khu vc
ca nn kinh t. Trong giai on ny l phi u t phỏt trin theo chiu
sõu trờn ton b cỏc ngnh kinh t. Mt mt, trong nụng nghip cn hng

ti s dng mỏy múc thit b thay th lao ng v ỏp dng phng phỏp
cụng ngh sinh hc nhm tng sn lng. Cỏc mỏy cy, gt p, phun
nc, mỏy bm, lm c, mỏy sy, v cỏc phng tin vn ti c gii ngy
cng m rng v tit kim thi gian cho ngi lao ng trờn ng rung.
Trong iu kin ú khu vc nụng nghip cú kh nng rỳt bt lao ng
chuyn sang cỏc ngnh cụng nghip thnh ph m vn khụng lm gim
sn lng nụng nghip nụng thụn. Mt khỏc, khu vc cụng nghip tip
tc phỏt trin theo hng thay th sn phNm nhp khNu v hng v xut
khNu vi s chuyn dch dn v c cu sn xut sn phNm.
3. Xu hng chuyn dch c cu ngnh nụng nghip trong quỏ trỡnh phỏt
trin kinh t.
Xu hng chuyn dch chung.
Chuyn dch c cu kinh t nụng lõm thy sn theo xu hng gim
dn t trng nụng nghip, tng dn t trng lõm nghip v ng nghip
nhm khai thỏc tt hn tim nng t ai trung du, min nỳi, din tớch mt
9



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

KI L

OBO
OKS
.CO
M

N MễN HC
nc, ao h, sụng, sui, bin. ng thi kt hp cht ch vi nụng lõm

thy sn h tr nhau cựng phỏt trin v bo v mụi trng sinh thỏi.
Trong nụng nghip xu hng phỏt trin lm gim dn c canh lỳa,
tng dn t trng cõy cụng nghip, rau, qu, cõy c sn, chn nuụi sn
xut ra nhiu nụng sn hng húa v xut khNu cú giỏ tr cao.
Xu hng chuyn dch c cu ngnh trng trt v chn nuụi.
Trng trt v chn nuụi l hai ngnh ch yu ca nụng nghip. Trng
trt cung cp lng thc, thc phNm cho xó hi, nguyờn liu cho cụng
nghip, thc n cho chn nuụi, sn phNm cho xut khNu. Chn nuụi cung
cp nhng sn phNm cú giỏ tr dinh dng cao nh trng, tht, sa ỏp
ng nhu cu tiờu dựng ca nhõn dõn, cung cp nguyờn, vt liu quan trng
cho cụng nghip nh, cụng nghip thc phNm v mt s ngnh cụng nghip
khỏc (húa cht, dc liu). Nú cng cung cp ngun hng xut khNu
quan trng nhiu nc ang phỏt trin, cng nh Vit Nam hin nay
chn nuụi cũn cung cp sc kộo cho trng trt. Trong nn kinh t nụng
nghip truyn thng, trng trt chim t trng ln trong sn xut nụng
nghip, bi vỡ sn phNm ca nú ỏp ng nhu cu thit yu nht cho i
sng nhõn dõn. Nhng khi nn kinh t phỏt trin, i sng nhõn dõn c
nõng cao, nhu cu sn phNm chn nuụi ngy cng gia tng lm cho t trng
ngnh chn nuụi cú xu hng tng lờn. Vit Nam, ngnh trng trt vn
gi vai trũ ch o, t trng ngnh chn nuụi cú tng, nhng cũn chm.
Xu hng chuyn dch c cu trong ni b ngnh trng trt.
Trong ni b ngnh trng trt, c cu ch yu l gia cõy lng thc
vi cõy cụng nghip rau, qu. Lng thc l b phn cu thnh ch yu
trong c cu ba n hng ngy ca con ngi. Lng thc ó v s cũn gi
vai trũ ch yu, lõu di trong ngun thc phNm m khụng th thay th
c. Tuy nhiờn, xu hng chung, c cu ba n s dn thay i theo
hng gim bt lng thc. Cõy cụng nghip cung cp nguyờn liu cho
cụng nghip nh (cụng nghip dt, thc phNm, dc liu, húa cht, ).
Nhng ngnh cụng nghip ny li l nhng ngnh thu hỳt nhiu lao ng,
do ú phỏt trin nhng ngnh ny s to thờm vic lm cho ngi lao ng.

Tuy nhiờn, phỏt trin cõy cụng nghip cn chỳ ý: Yờu cu v quy trỡnh
k thut, vn u t ban u v thõm canh nhiu hn so vi cõy lng
thc. Rau, hoa qu, rt cn thit cho i sng con ngi, nú cung cp
ng, a xit, mui khoỏng, sinh t, cht kớch thớch khNu v v cỏc cht b
khỏc cho nhu cu c th. Cú th s dng dng ti hoc lm nguyờn liu
cho cụng nghip ch bin thc phNm sn xut hp, ru, nc ngt,
bỏnh mt, ko vi nhiu chng loi phong phỳ. Cõy n qu cú tỏc dng
lm rng phũng h v phỏt trin nuụi ong nhu cu v rau, hoa qu, cõy
cnh ngy cng cú xu hng tng lờn c trong nhu cu ba n cng nh
i sng xó hi. Sn xut nhng sn phNm ny chỳ ý ỏp dng cụng ngh
tiờn tin v b trớ gn ni thun li cho vn chuyn cng nh ni tiờu th.

10



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Trõu

1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999

2000
2001
2002
2003
S
b2004

2854.1
2858.6
2886.5
2960.8
2977.3
2962.8
2953.9
2943.6
2951.4
2955.7
2897.2
2807.9
2814.5
2834.9
2869.8



Ln

Nga

Dờ, cu


3116.9
3135.6
3201.8
3333.0
3466.8
3638.9
3800.0
3904.8
3987.3
4063.6
4127.9
3899.7
4062.9
4394.4
4907.7

12260.5
12194.3
13891.7
14873.9
15587.7
16306.4
16921.7
17635.9
18132.4
18885.8
20193.8
21800.1
23169.5

24884.6
26143.7

141.3
133.7
133.1
132.9
131.1
126.8
125.8
119.8
122.8
149.6
126.5
113.4
110.9
112.5
110.8

372.3
312.5
312.3
353.0
427.9
550.5
512.8
515.0
514.3
470.8
543.9

571.9
621.9
780.4
1022.8

KI L

Nm

OBO
OKS
.CO
M

N MễN HC
Xu hng chuyn dch c cu trong ni b ngnh chn nuụi.
Chn nuụi gia sỳc, gia cm l mt hot ng sn xut quan trng trong
nụng nghip, Vit Nam, trõu, bũ, ln, g, vt thng c nuụi ph bin.
Ngoi ra cỏc vt nuụi khỏc nh nga, dờ, ngan, ngng tuy cũn nh bộ
nhng cng gúp phn a dng húa sn phNm. c im ca vic phỏt trin
chn nuụi phn ỏnh iu kin v th mnh ca tng vựng. Vit Nam,
vựng ng hng sụng Cu Long v ng bng sụng Hng, n ln chim
t trng cao nht trong n gia sỳc (trờn 85%). Tõy Nguyờn v Duyờn Hi
Trung b cú t trng n bũ cao (30%), vựng Trung du, min nỳi cú t
trng n trõu cao nht so vi cỏc vựng trờn (26%). i vi chn nuụi gia
cm tt c cỏc vựng, nuụi g vn l ch yu, riờng vựng ng bng sụng
Cu Long n vt chim t trng ln (trờn 43%). C cu cỏc loi gia sỳc ,
gia cm cú s chuyn dch theo hng tng cỏc loi vt nuụi cú giỏ tr phc
v tiờu dựng vi cht lng cao v xut khNu. C th thi gian qua Vit
Nam l gim t trng n ln, tng t trng n bũ v gia cm, nhng s

dch chuyn ny rt chm.
S lng gia sỳc, gia cm.
Gia cm
Triu con
107.4
109.0
124.5
133.4
137.8
142.1
151.4
160.6
166.4
179.3
196.1
218.1
233.3
254.6
218.2

Ngun: tng cc thng kờ niờn giỏm thng kờ hng nm.
II.-

Thc trng ngnh nụng nghip Vit Nam.
1. Tỡnh hỡnh thc hin chuyn dch c cu ngnh nụng nghip t nm
1996 2004.
Trong nhng nm i mi, c cu kinh t ngnh nụng, lõm, ng nghip
tip tc cú nhng chuyn dch tớch cc, nhng li th so sỏnh ca tng
ngnh, tng vựng ó tng bc c khai thỏc v phỏt huy, gúp phn thỳc
11




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

N MễN HC
Ny sn xut phỏt trin vi tc khỏ cao, ci thin cht lng tng
trng.
C cu GDP ca khu vc nụng, lõm nghip, thy hi sn qua cỏc nm
(%).

KI L

OBO
OKS
.CO
M

Nm
Nụng nghip
Lõm nghip
Thy sn
80.8
1996
12.9
6.2
81.5
1997
12.5
6.0

1998
12.5
81.8
5.7
1999
12.4
81.9
5.6
2000
13.8
5.5
80.8
2001
16.0
5.4
78.5
2002
16.5
5.3
78.2
2003
17.9
5.2
76.9
18.1
2004
5.1
76.5
Ngun: tng cc thng kờ niờn giỏm thng kờ hng nm.
T trng nụng nghip mc dự ó gim t nm 2000 n nay, nhng vn

cũn mc khỏ cao. T trng lõm nghip liờn tc gim sỳt, mc dự lõm
nghip cú nhiu tim nng v rng v t rng. T trng thy sn t nm
2000 n nay ó tng khỏ hn nhng vn cũn thp.
Trong ngnh nụng nghip, t trng giỏ tr ngnh chn nuụi tng t
16,5% vo nm 2000 lờn 17,5% trong nm 2002; trng trt gim t 81%
xung cũn 80%. Riờng trong ngnh trng trt, t trng giỏ tr sn xut cõy
lng thc gim nh t 60,7% trong nm 2000 xung cũn 60% vo nm
2002; cõy cụng nghip gim t 24% xung cũn 23% (do giỏ c st gim
mnh, c bit l giỏ c phờ v cao su, khin nụng dõn khụng chm súc,
thm chớ cũn cht b mt s din tớch trng cõy khỏc); t trng giỏ sn
xut cỏc cõy trng khỏc tng mnh (t 15,3% lờn 17%).
C cu din tớch cú thay i: mt s din tớch gieo trng lỳa nng sut
thp, bp bờnh ó c
chuyn sang trng cõy cụng nghip, cõy n qu v nuụi trng thy sn.
Riờng cỏc tnh ng bng sụng Cu Long trong hai nm 2001 2002, ó
chuyn 165 nghỡn ha gieo trng lỳa sang nuụi trng thy hi sn.
C cu sn phNm chuyn dn theo hng thớch ng hn vi th trng,
ngi sn xut khụng ch quan tõm ti s lng sn phNm m ó bt u
quan tõm ti cht lng v giỏ tr u ra ca sn phNm. Do vy, mt s cõy
con cú th trng tiờu th trong nc, giỏ tng nhanh nh ngụ, sn, bụng
vi, u tng, cõy n qu, n bũ sa.
Trờn mi vựng, c cu sn xut chuyn dch theo hng a dng húa
vi nhiu loi cõy con v nhiu loi sn phNm khỏc nhau, m bo an ton
hn trc bin ng ca th trng tiờu th. Chng hn, Tõy Nguyờn,
ngoi sn phNm cao su, c phờ, cỏc loi sn phNm mi nh bụng, ngụ phỏt
trin mnh. ng bng sụng Cu Long khụng ch cú lỳa m rt nhiu a
12




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

OBO
OKS
.CO
M

ĐỀ ÁN MÔN HỌC
phương đã chuyển một phần diện tích lúa sang trồng ngô, trồng sắn và đặc
biệt là sang nuôi trồng thủy sản.
Ngành lâm nghiệp tiếp tục chuyển từ một nền lâm nghiệp nặng về khai
thác tự nhiên sang nền lâm nghiệp dựa vào lâm sinh và từ chổ chủ yếu dựa
vào quốc doanh sang nền sản xuất có tính xã hội hóa cao với nhiều thành
phần kinh tế tham gia.
Giá trị sản xuất lâm nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành hoạt động.
cơ cấu (%)
Năm
Trồng và
Khai thác lâm Dịch vụ và các hoạt động lâm
nuôi rừng
sản
nghiệp khác
4.0
81.3
14.7
2000
4.0
82.8
2001
13.2

4.6
81.5
2002
13.9
6.1
79.5
14.4
2003
5.7
79.8
14.5
Sơ bộ
2004

Nguồn: tổng cục thống kê – tin thống kê hàng năm.
Ngành thủy sản tiếp tục có bước chuyển mạnh từ khai thác tự nhiên
sang nâng cao tỷ trọng của nuôi trồng, từ đánh bắt ven bờ với tầu công suất
nhỏ với các loại sản phNm có chất lượng và giá trị thấp sang bước đầu đánh
bắt xa bờ với trang thiết bị lớn hơn, sản phNm có chất lượng và giá trị cao
hơn.
Cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản theo giá thực tế phân theo ngành hoạt
động.(%)

KI L

Năm
Khai thác
Nuôi trồng
32.6
67.4

1996
31.4
68.6
1997
33.0
67.0
1998
32.8
67.2
1999
44.4
55.6
2000
52.3
47.7
2001
57.3
42.7
2002
60.2
39.8
2003
63.2
36.4
2004
Nguồn tổng cục thống kê hàng năm.
Cho đến nay, chăn nuôi vẫn còn là ngành phụ. Nguyên nhân chính là
do phương thức chăn nuôi còn mang tính tự cung tự cấp, với quy mô nhỏ,
phân tán theo từng hộ gia đình, với kỹ thuật lac hậu tận dụng sản phNm phụ
của ngành trồng trọt là chính, lấy công làm lãi. Cả nước hiện có trên 10,7

triệu hộ nông nghiệp, đã chăn nuôi trên 2,8 triệu con trâu, gần 4,1 triệu con
bò, trên 23,1 triệu con lơn, và 233,3 triệu con gia cầm với sản lượng thịt
hơi đạt 2 triệu tấn. Tính đến ngày 11/10/2001, cả nước có 1762 trang trại
13



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Năm
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
Sơ bộ
2004

OBO
OKS
.CO

M

ĐỀ ÁN MÔN HỌC
chăn nuôi, chỉ chiếm 2,9% tổng trang trại và mới sản xuất được khoảng
1/10 lượng sản phNm chăn nuôi. Do vậy, chất lượng và chủng loại sản
phNm chăn nuôi còn thấp, giá cả còn cao, chưa đáp ứng được yêu cầu của
thị trường cả trong nước và xuất khNu. Tỷ lệ xuất khNu đạt còn rất thấp so
với sản lượng sản xuất, mặc dù về số lượng gia súc, gia cầm ở Việt Nam
đứng thứ hạng cao (số lượng lợn đứng thứ nhất Đông Nam Á, thứ hai châu
Á, và đứng thứ 5 trên thế giới chỉ sau Mỹ, Trung Quốc, Braxin, Đức; số
lượng bò đứng thứ 4 khu vực, thứ 14 Châu Á, thứ 53 trên thế giới; số
lượng trâu đứng thứ 2 khu vực, thứ 6 Châu Á, thứ 18 trên thế giới).
Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi theo giá so sánh 1994 phân theo vật
nuôi và loại sản phNm.(Tỷ đồng)
Gia súc

Gia cầm

6568.2
6481.8
7344.0
7854.0
8499.2
8848.5
9301.2
9922.6
10467.0
11181.9
11919.7
12298.3

19919.1
14419.6
16139.8

1980.1
1988.0
2229.7
2281.2
2304.2
2384.8
2506.5
2690.5
2835.0
3092.2
3295.7
3384.9
3712.8
4071.8
3456.1

Sản phNm không
qua giết thịt
1328.2
1422.2
1648.5
1724.9
1735.9
1933.7
2084.2
2389.8

2438.4
2589.1
2802.0
3106.4
3667.6
3900.6
3315.9

KI L

Nguồn tổng cục thống kê hàng năm.
Tỷ trọng giá tị sản xuất của gia súc và sản phNm không qua giết mổ
năm 2004 đã cao hơn năm 1990, còn tỷ trọng của gia cầm lại giảm. Đây
chính là hạn chế của chăn nuôi gia cầm khi cung thì tăng cao, nhưng cầu
thì tăng chậm, lại chưa xuất khNu được.

14



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

N MễN HC
C cu giỏ tr sn xut nụng nghip theo giỏ thc t phõn theo ngnh
hot ng.(%)

KI L

OBO
OKS

.CO
M

Nm
Trng trt
Chn nuụi
Dch v
2.8
17.9
79.3
1990
2.5
17.9
79.6
1991
2.8
20.7
76.5
1992
2.9
21.4
75.7
1993
2.8
20.2
77.0
1994
3.0
18.9
78.1

1995
2.8
19.3
77.9
1996
2.7
19.4
77.9
1997
2.5
17.8
79.7
1998
2.3
18.5
79.2
1999
2.5
19.3
78.2
2000
2.5
19.6
77.9
2001
2.2
21.1
76.7
2002
2.2

22.4
75.4
2003
2.1
21.6
76.3
2004
Ngun tng cc thng kờ hng nm.
Ta thy trong nụng nghip ngnh trng trt chim t trng ln bi vỡ
sn phNm ca nú ỏp ng nhu cu thit yu nht cho i sng nhõn dõn
nhng t trng ca ngnh trng trt ngy cng gim dn nm 1990 l
79,3% gim xung cũn 76,3% vo nm 2004. Khi i sng nhõn dõn c
nõng cao, nhu cu sn phNm chn nuụi ngy cng gia tng lm cho t trng
ngnh chn nuụi cú xu hng tng lờn t 17,9% vo nm 1990 lờn 21,6%
vo nm 2004.
2.- ỏnh giỏ thc trng chuyn dch c cu ngnh nụng nghip nh hng
ti tng trng kinh t ca nc ta.
Nhng nm gn õy, th gii bit n Vit Nam nh l mt t nc
ang tin hnh thnh cụng cụng cuc i mi, trong ú cú s úng gúp
ỏng k ca quỏ trỡnh chuyn dch c cu ngnh nụng nghip trong 15 nm
qua.
Thp k 90, thp k thc hin chin lc n nh v phỏt trin kinh t
xó hi n nm 2000 ca i hi VII ng Cng Sn Vit Nam (thỏng 6
nm 1991) v hin i húa, cụng nghip húa, ca i Hi VIII ng Cng
Sn Vit nam (thỏng 6 nm 1996), nn nụng nghip cú nhng bc
chuyn mnh, nhanh v ton din, t nn sn xut t cung t cp sang nn
sn xut hng húa. Nhng thnh tu quan trng trong quỏ trỡnh chuyn
dch c cu ngnh nụng nghip trong thp k 90 c th hin.
Tc tng trng bỡnh quõn t 4,3%, riờng nm 1999 t 5,5% vi
GDP theo giỏ hin hnh ca nụng nghip t 89 nghỡn t ng (22,3%

GDP). Nụng nghip phỏt trin a dng v ni bt l sn xut lng thc
vi tc tng trng 5,8%, nm 1999 sn xut c gn 34,25 triu tn
lng thc quy thúc. Cõy cụng nghip, n qu, rau, chn nuụi phỏt trin
15



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

KI L

OBO
OKS
.CO
M

N MễN HC
nhanh, ỏp ng phn ln cỏc loi nụng sn phNm cho nhu cu tiờu dựng
trong nc.
Xut khNu nụng sn trong 10 nm qua liờn tc tng, bỡnh quõn tng
13,05%/ nm, nm 1999 t khong 3 t USD. T trng hng húa tng
nhanh, nm 1999 t l xut khNu lỳa go l 25%, cao su 80%, c phờ 95%,
chố 60%. Nm 1999, xut khNu go ng th 2 trờn th gii (4,4 triu tn)
v xut khNu c phờ v ht iu ng th 3.
Trỡnh sn xut nụng nghip cú nhiu tin b, nhiu loi sn phNm ó
c xõy dng thnh vựng sn xut hng húa tp trung nh vựng lỳa go
ng bng sụng Cu Long, ng bng sụng Hng; vựng c phờ Tõy
Nguyờn, ụng Nam B; vựng chố min nỳi v trung du phớa bc; vựng cao
su ụng Nam B; vựng cõy n qu ụng Nam B, ng bng sụng Cu
Long Trỡnh thõm canh sn xut trong hu ht cỏc ngnh trng trt,

chn nuụi, nuụi trng thy sn c nõng cao lờn rừ rt thụng qua vic ỏp
dng cỏc phng thc canh tỏc thõm canh, ỏp dng cụng ngh cao, cht
lng nụng sn ngy cng c ci thin ỏng k.
Trong lnh vc lõm nghip, chuyn bin sõu sc nht l t lõm nghip
Nh Nc, ch yu do quc doanh qun lý thc hin, ly khai thỏc g
rng t nhiờn lm mc tiờu sang lõm nghip xó hi (dõn doanh), giao
khoỏn rng a li. Khuyn khớch a dng sinh hc rng (bo v, phc hi
v phỏt trin rng) cú nhiu tin b. Vi nhiu chng trỡnh nh chng
trỡnh 327, d ỏn to mi 5 triu ha rng, sau 10 nm ó trụng c 1,5
triu ha rng tp trung, tỡnh trng phỏ rng t nhiờn gim, mu xanh ó tr
li vi nhiu vựng t trng i trc.
Chuyn dch c cu ngnh kinh t nụng nghip trong thi gian qua tuy
t c nhiu tin b nhng vn cũn nhng yu kộm v thỏch thc quan
trng sau õy:
Mt l, hiu qu kinh t ca chuyn dch c cu kinh t nụng nghip v
nng sut v thu nhp cũn thp.
Hin nay bỡnh quõn sn xut trờn mt ha t nụng nghip nm 2003
khong 20 triu ng v thu nhp bỡnh quõn u ngi nụng thụn mi
t 275 nghỡn ng/ thỏng, cũn thp xa so vi nhiu nc trong khu vc.
Vựng ng bng sụng Hng, ni cú trỡnh thõm canh cao, mi 9% din
tớch t nụng nghip t bỡnh quõn 50 triu ng/ ha v ch cú 10% s h
t bỡnh quõn 50 triu ng. Trong lỳc ú, mc tiờu ca chỳng ta ra
nm 2005 c nc phi t 30 triu ng bỡnh quõn trờn mt ha t nụng
nghip v thu nhp bỡnh quõn h nụng thụn hn 5 triu ng/ thỏng, cũn
n nm 2010 phi t 50 triu dng/ ha v gn 8 triu ng/ thỏng. ú l
thỏch thc ln trong quỏ trỡnh chuyn dch c cu kinh t.
Hai l, tc chuyn dch tớch cc nhng vn cũn chm. Cú th thy rừ
iu ú trong phõn cụng lao ng xó hi. Trong nhiu nm, nụng nghip
vn chim khong 70% lc lng lao ng xó hi, 80% s dõn nụng
thụn. Cng cú ngha l phn ln lao ng trong xó hi cú nng sut lao

ng thp v phn ln dõn c c nc cú thu nhp v i sng thp. Thu
nhp bỡnh quõn u ngi nụng thụn n nay thp hn sỏu ln so vi thu
16



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

KI L

OBO
OKS
.CO
M

N MễN HC
nhp bỡnh quõn u ngi ụ th. õy l nguyờn nhõn ch yu lm cho
nc ta vn l mt nc nụng nghip kộm phỏt trin.
Tc chuyn dch c cu chm cũn th hin trong c cu nụng
nghip, trong quan h gia trng trt, chn nuụi, thu sn, lõm nghip,
trong nhiu nm, giỏ tr nụng nghip chim 80%, cũn thy sn v lõm
nghip ch chim 20% (riờng lõm nghip ch cũn cú 4%) l iu bt hp lý
khụng tng xng tim nng di do ca din tớch nỳi rng bng hai phn
ba din tớch t ai c nc, vi mt nc sụng ngũi, ao h dy c v
2500 km b bin.
Trong ni b ngnh nụng nghip, vic chuyn dch gia trng trt v
chn nuụi trong nhiu nm cng rt chm. Giỏ tr trng trt chim 80% v
giỏ tr chn nuụi chim 20% trong giỏ tr nụng nghip. Trong trng trt,
lng thc cú nhng tin b rừ rt, khụng ỏp ng nhu cu lng thc
trong nc m cũn xut khNu hng nm 3,5 4 triu tn. Tuy nhiờn, c

cu trng trt cha chuyn dch c nhiu. Cõy lng thc vn chim t
trng cao trong din tớch gieo trng, cỏc loi cõy cú giỏ tr cao nh cụng
nghip, rau u, cõy n qu chim t trng thp. Nu xột v mt giỏ tr
trong 10 nm t 1990 n 1999 thỡ t trng giỏ tr cõy lng thc gim t
66,63% cũn 63,80%, nhng vn cũn ln, cũn giỏ tr cõy n qu, cõy cụng
nghip, rau u t trng mc dự tng t 33,7% lờn 37,2% nhng vn cũn
nh v tng chm khụng tng xng vi tim nng t ai v khớ hu ca
vựng nhit i v ỏ nhit i. Chớnh s tng chm t trng cõy cụng
nghip v cõy n qu, rau u cũn thp cho nờn ó lm cho nụng nghip
cha thoỏt khi tỡnh trng c canh cõy lng thc. iu ny lm giỏ tr
sn xut, giỏ tr sn lng hng húa xut khNu bỡnh quõn trờn mt ha t
nụng nghip v thu nhp bỡnh quõn u ngi nụng thụn thp hn so vi
nhiu nc trong khu vc v th gii.
Ba l, c s h tng cha ỏp ng yờu cu ca chuyn dch c cu kinh
t ngnh nụng nghip.
Chuyn dch c cu phi gn lin vi tp trung húa sn xut. Nhng
hin nay sn xut trong nụng nghip li quỏ phõn tỏn v manh mỳn. Bỡnh
quõn mt lao ng nụng nghip ch cú 0,27 ha v mt nhõn khNu c nc
khong 869m2; ng bng sụng Hng l 500m2. Quy mụ t canh tỏc
cng rt nh. Bỡnh quõn mt h ng bng sụng Cu Long l 1,4 1,5
ha, ng bng sụng Hng v min Trung ch cú 0,21 0,26 ha; s h
õy cú quy mụ 0,5 1 ha ch chim 1,5% tng s h nụng dõn trong vựng.
Din tớch t nụng nghip ó nh nhng li quỏ phõn tỏn v manh mỳn.
Hn 10,5 triu h nụng nghip cú gn 75 triu tha t. Dõn s nụng thụn
tng hang nm l 2% li cng lm cho rung t phõn tỏn v manh mỳn
hn. õy l mt thỏch thc rt ln bo m rung t cho nụng dõn,
tin hnh c gii húa, in khớ húa i vo sn xut tp trung quy mụ
ln. C s h tng nh giao thụng, thy li, in, c s bo qun v ch
bin nụng sn cũn thiu lm tr ngi cho vic chuyn dch c cu kinh t
nụng nghip. T trng ch bin nụng sn phNm cũn thp, nh ch bin chố

mi t 40 45%, cao su 26%, rau qu thc phNm 10%, cõy cú du 15
17



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

KI L

OBO
OKS
.CO
M

ĐỀ ÁN MƠN HỌC
20%, thịt lợn chiếm 15%; tỷ lệ thất thốt sau thu hoạch còn lớn đối với lúa
13 – 15%, rau quả 25 – 30%, lương thực 13%, đường thủ cơng 30 – 40%.
Thủy lợi tuy phát triển mạnh nhưng chủ yếu mới tưới tiêu nước cho lúa,
còn 37% diện tích lúa chưa được tưới tiêu, tiêu nước chủ động, có 37%
diện tích lúa chưa làm đất bằng máy. Hơn 10% số xã chưa có điện, 20% số
hộ chua có điện, 6% số xã chưa có đường ơtơ đến trung tâm xã, 28% số xã
chưa có bưu điện, 44% số xã chưa có chợ, 65% số xã chưa có nhà trẻ, 16%
số xã chưa có trường trung học, bình qn mười nghìn dân mới có 0,76
bác sĩ ở trạm y tế. Rõ ràng, với cơ sở hạ tầng trên, làm sao có thể nâng cao
hiệu quả và tốc độ chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp.
Bốn là, cơng nghệ kỹ thuật còn lạc hậu, chậm được biến đổi, đặc biệt là
ở các vùng nghèo và bị cơ lập phát triển. Tình trạng này có ngun nhân từ
sự dư thừa lao động và thiếu thốn các nguồn tài chính, từ tình trạng hoạt
động khuyến nơng khơng được quan tâm đầy đủ, đúng hướng và rộng
khắp…

Vì cơ sở hạ tầng bao gồm cả cơ sở hạ tầng thơng tin, nói chung còn yếu
kém, nền kinh tế ngành nơng nghiệp khó có thể tạo ra được sự đột biến về
hiệu quả sản xuất – kinh doanh. Mơi trường cạnh tranh khơng lành mạnh
vì thề mà cũng khó phát triển bình thường. Sự yếu kém của hệ thống hạ
tầng cơ sở là ngun nhân trực tiếp của tình trạng manh mún, bị chia cắt
giữa các vùng các địa phương.
Ngồi những yếu kém và thách thức nói trên, cần chú ý những hạn chế
về quan hệ sản xuất, như sự chuyển đổi hợp tác xã kiểu cũ sang hợp tác xã
kiểu mới chậm và hiệu quả thấp, sự chuyển đổi hệ thống nơng – lâm
trường quốc doanh và các doanh nghiệp nhà nước trong nơng nghiệp từ
kinh tế bao cấp sang kinh tế thị trường còn yếu kém, trình độ cán bộ quản
lý kỹ thuật còn thấp cũng những chính sách kinh tế - xã hội chưa đáp ứng
u cầu đNy mạnh tốc độ nâng cao hiệu quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành nơng nghiệp.
III.Áp dụng mơ hình kinh tế của Harry T.Oshima vào phân tích
chuyển dịch cơ cấu ngành nơng nghiệp.
Harry T.Oshima là nhà kinh tế học người Nhật Bản, ơng nghiên cứu
mối quan hệ giữa hai khu vực đó là một nền nơng nghiệp lúa nước có tính
thời vụ cao, vào thời gian cao điểm của mùa vụ vẫn có hiện tượng thiếu lao
động và lại dư thừa nhiều trong mùa nhàn rỗi. Trong tác phNm “Tăng
trưởng kinh tế ở các nước Châu Á gió mùa” ơng đã đưa ra những quan
điểm mới về mơ hình phát triển và mối quan hệ cơng – nơng nghiệp dựa
trên những đặc điểm cơ bản của sản xuất nơng nghiệp và hoạt động kinh tế
Châu Á.
Nước ta là một nước nằm trong khu vực Châu Á có khí hậu và điều
kiện phù hợp với điều kiện của mơ hình kinh tế của Oshima. Đặc điểm đó
được biểu hiện rõ rệt trong q trình sản xuất nơng nghiệp: tính thời vụ
cao, lao động thất nghiệp mang tính thời vụ lại càng trầm trọng. Sản xuất
nơng nghiệp mang nặng tính độc canh, nhỏ lẻ, phân tán.
18




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

KI L

OBO
OKS
.CO
M

N MễN HC
Nc ta a s dõn hot ng trong lnh vc nụng nghip l ch yu
chớnh vỡ vy ngnh nụng nghip c coi l mt ngnh u tu t ú kộo
theo s tng trng v phỏt trin ca cỏc ngnh cụng nghip v dch v núi
riờng v ton b nn kinh t núi chung. Quỏ trỡnh chuyn dch c cu
ngnh ú trc tiờn phi cú vn tớch ly ban u ph thuc vo ngnh th
mnh ca nc ta, iu ú cn phi thc hin quỏ trỡnh chuyn dch c cu
ni b ngnh nụng nghip. Khớ hu nc ta rt a dng v phong phỳ, l
mt nc cú khớ hu nhit i giú mựa, vi bn mựa rừ rt rt phự hp cho
quỏ trỡnh sn xut nụng nghip.
Trong nhng nm qua, c cu kinh t ngnh nụng, lõm, ng nghip tip
tc cú nhng chuyn bin tớch cc, nhng li th so sỏnh ca tng ngnh,
tng vựng ó tng bc c khai thỏc v phỏt huy, gúp phn thỳc Ny
sn xut phỏt trin vi tc cao, ci thin cht lng tng trng. Nụng
nghip Vit nam chim 30% giỏ tr xut khNu, v 25% trong tng GDP
quc gia, lnh vc nụng, lõm, ng nghip cũn to ra cụng n vic lm cho
hn 66% lao ng trong c nc. Thu nhp ca ngi dõn ngy cng tng.
Sn lng lng thc trong 10 nm qua tng bỡnh quõn 1,2 triu tn/ nm.

Vic tng sn lng ú l nh vo quỏ trỡnh mựa v, trc kia chỳng ta
thng trng mt v lỳa nhng bõy gi ó bit tn dng iu kin ca tng
mựa, tng vựng m trng hai hoc ba v lỳa lm nng sut ngy cng tng.
Ngi nụng dõn khụng ch bit cú trng lỳa n thun em li thu nhp
cho h m ngi nụng dõn cũn bit chuyn dch c cu cõy trng. Trong 9
thỏng u nm 2005 theo iu tra ca tng cc thng kờ thỡ din tớch lỳa
t 7339,5 nghỡn ha, bng 98,6% nm 2004, gim 105,8 nghỡn ha, sn
lng gim do gim din tớch nng sut thp sang trng cõy khỏc cú hiu
qu hn v nuụi thu sn. Din tớch lỳa ụng xuõn gim 36,5 nghỡn ha, lỳa
hố thu gim 18,7 nghỡn ha v lỳa mựa gim 50,6 nghỡn ha. Nng sut lỳa
c nm c tớnh t 49,5 t/ ha, tng 1 t/ ha so vi nm trc; sn lng
t 36,3 triu tn, tng 19,2 vn tn. Nu tớnh c 3,7 triu tn lng thc
cú ht khỏc thỡ sn lng lng thc cú ht nm nay t 40,03 triu tn,
tng 44,9 vn tn so vi nm 2004. Sn lng lỳa ụng xuõn t 17,33
triu tn, tng 252,7 nghỡn tn so vi lỳa ụng xuõn 2004, tip tc l v lỳa
mựa, nng sut t 58,9 t/ ha, tng 1,6 t/ha. Lỳa hố thu nng sut chung
ca c nc c tớnh t 44,1 t/ ha, xp x hố thu nm 2004. Lỳa mựa sn
lng lỳa mựa d kin tng thp, ch yu do nh hng ca thi tit. Cỏc
tnh phớa Nam, c tớnh din tớch t 834,5 ngn ha, gim 3,8% do hn
han. Sn lng c tớnh t 3,04 triu tn, ch tng 59,6 nghỡn tn so vi
nm 2004, ch yu l tng vựng ng bng sụng Cu Long do giỏ lỳa
tng cao nờn ngi dõn ó ci to ng rung lm mt v thy sn, mt v
lỳa mựa. C cu din tớch thay i, mt s din tớch gieo trng lỳa nng
sut thp, bp bờnh ó c chuyn sang trng cõy cụng nghip, cõy n
qu v nuụi trng thy sn nhm em li hiu qu kinh t cao hn. C cu
sn phNm chuyn dn theo hng thớch ng vi th trng hn, ngi sn
xut khụng ch quan tõm s lng sn phNm m ó bt u quan tõm n
cht lng v giỏ tr u ra ca sn phNm. Do vy, mt s cõy con cú th
19




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

KI L

OBO
OKS
.CO
M

N MễN HC
trng tiờu th trong nc, giỏ tng nhanh nh ngụ, sn, bụng vi, u
tng, cõy n qu, n bũ sa. C cu cõy trng ó chuyn bin theo
hng a dng húa, xúa dn tớnh c canh cõy lng thc, tng hiu qu
s dng t. Ngnh chn nuụi thay i theo hng tng s lng v t
trng gia sỳc nuụi tht, sa, gim n gia sỳc cy kộo thay vo ú s dng
cỏc loi mỏy múc thit b em li nng sut cao hn nh cỏc ng dng ca
khoa hc cụng ngh, ng thi a nhanh tin b khoa hc k thut vo
khõu sau thu hoch gim tn tht hao ht lỳa go, rau qu. Nhp khNu
v t chc nghiờn cu sn xut cỏc cụng ngh, thit b ch bin, bo qun
nụng sn. Trong lnh vc lõm nghip, chuyn bin sõu sc nht l t lõm
nghip Nh Nc, ch yu do quc doanh qun lý thc hin, ly khai thỏc
g rng t nhiờn lm mc tiờu sang lõm nghip xó hi (dõn doanh), giao
khoỏn rng a li. Khuyn khớch a dng sinh hc rng (bo v, phc hi
v phỏt trin rng) cú nhiu tin b. Vi nhiu chng trỡnh nh chng
trỡnh 327, d ỏn to mi 5 triu ha rng, sau 10 nm ó trụng c 1,5
triu ha rng tp trung, tỡnh trng phỏ rng t nhiờn gim, mu xanh ó tr
li vi nhiu vựng t trng i trc.
Ngnh thy sn tip tc cú bc chuyn mnh t khai thỏc t nhiờn

sang nõng cao t trng ca nuụi trng, t ỏnh bt ven b vi tu cụng sut
nh vi cỏc loi sn phNm cú cht lng v giỏ tr thp sang bc u ỏnh
bt xa b vi trang thit b ln hn, sn phNm cú cht lng v giỏ tr cao
hn.
C cu kinh t cú chuyn bin tớch cc, phỏt huy li th so sỏnh, nõng
cao hiu qu, t trng cỏc sn phNm cõy cụng nghip v cõy n qu tng
lờn rừ rt. Trong c cu kinh t nụng thụn, t trng cỏc ngnh phi nụng
nghip (cụng nghip, ngnh ngh, dch v) tng lờn n 30% GDP nụng
thụn (1999). C s h tng nhiu vựng, nhiu a phng c ci thin.
Sau 10 nm ó tng thờm nng lc ti tiờu cho 1,4 triu ha; nm 1999, cú
93% s xó cú ng ụ tụ ti khu trung tõm, 70% cú in sinh hot, 79% cú
in thoi, 68% cú ngun nc sch, 99,8% cú trng hc cp I, 87% cú
trng cp II, 98 % cú trm y t...Quan h sn xut trong nụng nghipnụng thụn ó cú nhiu chuyn bin mi: gn 40% s hp tỏc xó ó ng ký
li hoc xõy dng mi theo Lut Hp Tỏc Xó, hng hot ng ch yu
lm dch v h tr kinh t h. Cỏc doanh nghip Nh nc trong nụng
nghip v cỏc nụng, lõm trng ó tng bc c sp xp li, i mi c
ch qun lý, lm n cú hiu qu hn. Cú ti 2 triu nụng h cú iu kin
tr thnh h nụng dõn sn xut gii, hn 110.000 h phỏt trin kinh t
nụng tri.
Hu ht cỏc h nụng dõn u c hng th thnh qu i mi trong
nụng nghip. i sng a s nụng dõn c ci thin rừ rt. Thu nhp bỡnh
quõn u ngi tng 1,5 ln, t l h nghốo gim trờn 30% xung cũn 1011%, cỏc iu kin n , i li, giỏo dc, vn hoỏ v chm súc y t c
ci thin rừ rt, tui th tng t 65 (nm 1990) lờn 68 (1998).
nõng cao nng sut cõy trng v hiu qu cỏc vic lm khỏc khu vc
nụng nghip cn cú s h tr ca nh nc trong quỏ trỡnh chuyn dch
20



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


KI L

OBO
OKS
.CO
M

ĐỀ ÁN MƠN HỌC
thuận lợi hơn: xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển tài ngun nước trên
các lưu vực sơng lớn bao gồm đồng bằng sơng Hồng, đồng bằng sơng Cửu
Long, làm cơ sở cho việc xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của 2 đồng bằng này.
Trên các vùng lãnh thổ cũng đã xúc tiến quy hoạch hoặc định hướng
quy hoạch làm cơ sở cho đầu tư. Trọng tâm của việc xây dựng thuỷ lợi
trong giai đoạn này là phát triển hệ thống tưới tiêu, đảm bảo sản xuất
lương thực và củng cố hệ thống đê điều phòng chống lũ ngăn mặn để mở
rộng sản xuất. Tính đến năm 1995 ngành thuỷ lợi Việt Nam đã có hệ thống
các cơng trình thuỷ lợi với năng lực thiết kế tưới cho 3 triệu ha, tiêu 1,4
triệu ha, ngăn mặn 700ngàn ha. Hình thành 75 hệ thống thuỷ nơng lớn và
vừa, 750 hồ chứa nước lớn và vừa, trên 10.000 hồ chứa nhỏ, 2000 trạm
bơm điện lớn và vừa có cơng suất 450MW, 30 vạn máy bơm dầu. Đã tưới
5,6 triệu ha gieo trồng lúa (tăng so với năm 1985 là 1 triệu ha), tiêu úng
86,5 ngàn ha, tưới cho hoa màu và cây cơng nghiệp 560 ngàn ha, tiêu úng
xổ phèn cho 1,6 triệu ha, cải tạo 70 vạn ha đất mặn ven biển, tạo nguồn
nước cung cấp cho hàng chục triệu dân ở nơng thơn, thành thị, cung cấp
nước ăn cho đồng bào vùng cao, cho các khu cơng nghiệp, các khu định
canh định cư, vùng chun canh cây ăn quả và cây cơng nghiệp. Riêng
diện tích trồng lúa được tưới chiếm 80% tổng diện tích lúa trong cả nước.
Đây là một tỷ lệ cao về đất nơng nghiệp được tưới so với các nước trên thế
giới.

Hệ thống đê điều đã hình thành 7700km, trong đó đê sơng 5700km, đê
biển 2000km và gần 3000km đê bao ngăn lũ ở đồng bằng sơng Cửu Long.
Hệ thống đê điều, đặc biệt hệ thống đê sơng Hồng và sơng Thái Bình, có
vị trí sống còn trong việc bảo vệ dân sinh và sản xuất. Ngày nay sau khi có
hồ Hồ Bình với dung tích phòng lũ 4,9 tỷ m3 thì hệ thống đê sơng Hồng
có thể chống lũ với mức nước (13,3m) tại Hà Nội (riêng đê Hà Nội có thể
chống được mực nước 13,6m và trên sơng Thái Bình đê chịu được mức
nước lũ 7,21m tại Phả Lại).
Hệ thống đê biển Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ (từ Quảng Ninh đến Quảng
Nam Đà Nẵng) đã nâng cấp, chống đỡ bão cấp 9 ứng với triều trung bình.
Tính đến năm 2000 sẽ hình thành 800km đê biển của các dự án trên, chống
được thuỷ triều (3,5). Hệ thống đê bao, bờ ngăn lũ ở đồng bằng sơng Cửu
Long chủ yếu bảo vệ lúa hè thu, chống lũ đầu mùa tháng 8, được kiểm
nghiệm qua nhiều năm đã bảo đảm cho vùng ngập Đồng Tháp Mười, Tứ
Giác Long Xun, Tây Sơng Hậu từ một vụ lúa nổi trở thành sản xuất 2 vụ
đơng - xn, hè - thu. Từ sau cơn bão số 5 (1997) Chính phủ bắt đầu cho
nghiên cứu quy hoạch đê biển ở miền Nam từ Gò Cơng (Tiền Giang) đến
Kiên Giang.
Trong 10 năm đổi mới chúng ta đã nâng tầm cơng tác thuỷ lợi nhằm
đáp ứng sự nghiệp cơng nghiệp hố và hiện đại hố trước hết đối với nơng
nghiệp và phát triển nơng thơn. Từ quy hoạch tổng thể, tiến đến quy hoạch
vùng và tiểu vùng.
21



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

KI L


OBO
OKS
.CO
M

N MễN HC
Tin hnh a dng húa nụng nghip, lm tng vic lm ngoi nụng
nghip bng cỏc hot ng ch bin lng thc, thc phNm, ung,
g, th cụng m ngh v cỏc hot ng dch v phỏt nhm trin ngnh
cụng nghip ch bin. iu ny ũi hi s hot ng ng b t khõu sn
xut, vn chuyn, bỏn hng n cỏcdch v h tr nh ti chớnh, ngõn hng
v cỏc ngnh cú liờn quan nh cụng nghip phõn bún, húa cht, cỏc ngnh
cung cp nguyờn liu v cụng c sn xut cho nụng nghip. Chớnh vỡ vy
ngnh nụng nghip ó to iu kin cho m rng th trng ca ngnh
cụng nghip, to ra yờu cu tng quy mụ sn xut ca ngnh cụng nghip
cng nh nhu cu v cỏc hot ng dch v. Khi ú vic di dõn t cỏc khu
vc nụng thụn n thnh th phỏt trin cỏc ngnh cụng nghip trờn v
cỏc dch v h tr ngy cng tng.
Qua phõn tớch trờn ta thy mụ hỡnh kinh t ca Oshima rt phự hp vi
trng hp phỏt trin kinh t ca nc ta.
IV.Mt s xut v gii phỏp nõng cao hiu qu chuyn dch c
cu ngnh nụng nghip trong thi gian ti.
1. Khoa hc cụng ngh.
ng dng tri thc mi v cỏc thnh tu mi v cụng ngh sinh hc v
cỏc tin b khoa hc cụng ngh khỏc to cỏc ging cõy con mi cú giỏ
tr cao; chỳ trng phỏt trin cụng nghip ch bin lm tng gp bi giỏ
tr ca nụng sn; thỳc Ny nhanh c gii húa, k c t ng húa, trong
khõu sn xut nụng nghip. Chuyn mnh nn sn xut nụng nghip hin
cú sang sn xut hng húa, to nhiu vic lm, tng thu nhp, tớch ly cho
nụng dõn, to th v lc mi nhm ch ng hi nhp vi th trng khu

vc v quc t.
Xõy dng nhng khu sn xut nụng nghip cụng ngh cao. Ti õy, s
dng cụng ngh gen sn xut cỏc ging cõy trng, vt nuụi cú giỏ tr
kinh t cao (õy l mt loi hỡnh sn xut cụng ngh trong nụng nghip);
s dng k thut t ng húa, cụng ngh thụng tin iu khin cỏc quỏ
trỡnh sn xut, trng trt, chn nuụi (chng hn, khõu t ng húa trong
cỏc nh mỏy chn nuụi s theo dừi thng xuyờn s tng trng v cỏc
thụng s khỏc ca vt nuụi, liờn quan vi ch dinh dng, phũng, cha
bnh; t ng húa pha ch hng ngn cụng thc cho thnh phn thc n
phự hp vi ch dinh dng; hoc ti cỏc trang tri trng trt, cú th t
ng húa vic iu khin cung cp dinh dng, bo v thc vt, m bo
nng sut, cht lng rt cao.)
cỏc khu vc sn xut nụng nghip cụng ngh cao, giỏ tr to ra ch
yu l t tri thc v cụng ngh, ú l cỏc ngnh kinh t tri thc. Cỏc khu
cụng ngh cao s l nhõn t thỳc Ny, lụi kộo ton b nn nụng nghip phỏt
trin, cỏc khu y c nhõn lờn s chuyn dch mnh c cu ngnh cụng
nghip theo hng kinh t tri thc.
Tng cng ci tin, ỏp dng k thut tin b i vi cỏc cụng ngh
truyn thng to nhiu vic lm, tn dng lao ng, t ai, ti nguyờn.

22



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

KI L

OBO
OKS

.CO
M

ĐỀ ÁN MÔN HỌC
2. Bổ sung và sửa đổi các chính sách.
Chính sách đất đai: cần thực hiện thêm những biện pháp để tạo điều
kiện dễ dàng cho quá trình chuyển đổi quyền sử dụng đất từ cá nhân này
sang cá nhân khác. Đối với đất rừng nên cụ thể hóa luật, đào tạo cho nhân
viên ngành lâm nghiệp và địa chính. Xây dựng các chính sách nhằm tích tụ
ruộng đất phục vụ cho chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp như:
Khuyến khích nông dân “dồn điền, dồn thửa” cho phép nông dân sử dụng
giá trị quyền sử dụng đất góp cổ phần, làm thế chấp vay vốn ngân hàng,
góp vốn để tham gia phát triển sản xuất, kinh doanh, liên doanh, liên kết…
tiến hành tổng kết bổ xung, sửa đổi luật đất đai.
Chính sách giá: Cần cải cách hơn nữa để tự động hóa thương mại và
tạo cơ hội cho những doanh nghiệp tư nhân tham gia vào các hoạt động
ngoại thương, buôn bán những sản phNm như chè, đường và phân bón.
Chính sách đầu tư: Hiện nay, đầu tư của chính phủ là nguồn đầu tư
quan trọng nhất trong tổng đầu tư dành cho ngành nông nghiệp. Xây dựng
các chính sách huy động và cân đối các nguồn vốn để ưu tiên đầu tư thích
đáng cho quá trình đNy nhanh chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp.
Chính sách về thuế: Điều chỉnh, bổ sung luật thuế (thuế sử dụng đất
nông nghiệp, thuế doanh nghiệp…) trình Quốc hội phê chuNn.
Chính sách về lao động và việc làm: Xây dựng chính sách đào tạo
nguồn nhân lực và khuyến khích cán bộ nông thôn, miền núi.
Chính sách về thương mại, hội nhập: có các chính sách hỗ trợ và bảo
hộ hợp lý một số ngành hàng thuộc một số lĩnh vực sản xuất nông nghiệp
còn khó khăn, yếu kém nhưng có triển vọng. Khuyến khích thành lập các
quỹ bảo hiểm ngành hàng.
Phát triển khoa học công nghệ: Để rút ngắn thời gian nghiên cứu,

nhanh chóng đổi mới công nghệ, cần ưu tiên nhập công nghệ chọn lọc.
Những công nghệ được phép nhập là những công nghệ đã được lựa chọn,
trải qua thNm định, đảm bảo không thấp hơn trình độ đòi hỏi của thị
trường, phù hợp với những điều kiện thực tiễn của nước ta và có khả năng
tiếp nhận trong nước. Có chính sách đãi ngộ và khen thưởng thỏa đáng đối
với các nhà khoa học có công trong việc phát minh hoặc ứng dụng các
thành tựu mới có tác dụng lớn đối với ngành.
Chính sách thị trường: Xây dựng chiến lược và hệ thống thông tin thị
trường cho các sản phNm, bảo đảm cho người dân có đủ thông tin để sản
xuất và tiêu thụ nông sản. Tại bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn đã
và đang xây dựng một trung tâm thông tin, trong đó có cả về thông tin thị
trường. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thuộc mỗi thành phần kinh tế
tham gia tìm kiếm thị trường và xuất khNu nông sản. Thực hiện các biện
pháp để nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phNm, hỗ trợ tích cực các
doanh nghiệp xâm nhập và chiếm lĩnh thị trường. Thành lập quỹ hỗ trợ
xuất khNu cho các sản phNm quan trọng.
Chính sách tín dụng: Xây dựng cơ chế hoạt động cho phép các ngân
hàng thương mại hoạt động trên địa bàn nông thôn với lãi suất thỏa thuận.
Tăng vốn, nhất là vốn vay trung và dài hạn cho khu vực nông thôn để hộ
23



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

KI L

OBO
OKS
.CO

M

N MễN HC
nụng dõn cú th d dng vay vn t cỏc t chc tớn dng chớnh thc. Dn
dn xúa b phõn bit tớn dng gia cỏc khu vc kinh t quc doanh v
ngoi quc doanh.
Chớnh sỏch ti chớnh thỳc Ny cụng tỏc di dõn theo k hoch trong thi
gian ti. Sp xp quy hoch s dng t ca tng tnh, tng vựng cú k
hoch phõn b li lao ng v dõn c; thụng qua kt qu tng k kờ khai
t cha s dng nm 2000, nhm khai thỏc tim nng t ai ca tng
vựng cú k hoch u t khai thỏc cú hiu qu. Cụng tỏc di dõn phỏt
trin vựng kinh t trc ht t chc sp xp di dõn ti ch, ni tnh. Khi
khụng t sp xp c mi a vo k hoch di dõn ngoi tnh. Tng
cng cụng tỏc ch o iu hnh v s phi kt hp gia cỏc B, ngnh
v UBND a phng, thc hin lng ghộp cỏc chng trỡnh mc tiờu gn
vi chng trỡnh phỏt trin kinh t xó hi ca a phng, nhm phỏt huy
hiu qu cao nht gúp phn xúa úi gim nghốo, nõng dn mc sng ca
ngi dõn. Tớch cc, ch ng tỡm cỏc gii phỏp v phỏt trin kinh t xó
hi, gúp phn gii quyt cụng n vic lm ngay ti a phng mỡnh, m
bo h no cng cú t sn xut n nh sn xut v i sng; to
iu kin ci thin v nõng cao mc sng gúp phn chm dt tỡnh trng
di c t do.
3. Ch ng hi nhp kinh t.
i hi IX ng Cng Sn Vit Nam ó ch rừ phỏt huy cao ni
lc, ng thi tranh th ngun lc bờn ngoi v ch ng hi nhp kinh t
quc t phỏt trin nhanh cú hiu qu bn vng. Mc tiờu ca hi nhp
kinh t quc t c xỏc nh rừ l, nhm m rng th trng, tranh th
thờm vn, cụng ngh, kin thc Ny mnh quỏ trỡnh chuyn dch c cu
ngnh nụng nghip núi chung, t ú thỳc Ny nhanh quỏ trỡnh cụng nghip
húa hin i húa t nc theo nh hng XHCN.

Trong lnh vc nụng nghip v ton b ngnh kinh t ca mi quc gia
núi chung, quỏ trỡnh hi nhp v thc cht l vic chp nhn lut chi
chung, ú l h thp hng ro thu quan v gim thiu hng ro phi thu
quan theo cam kt chung; m ca th trng; bo m quyn s hu trớ tu
v dnh cho nhau quy ch ti hu quc t. Trờn th trng bỡnh din chung
ca bc tranh kinh t th gii, cựng thc hin lut chi ny bao gm cỏc
quc gia l thnh viờn WTO (t chc thng mi th gii), hin cú 144
nc, nm ti hn 98% lng hng húa v dch v trao i hin nay trờn
th gii.
Vit Nam n nay cú bn l mt nc nụng nghip mc dự nụng
nghip ch chim khong 24 25% GDP, nhng li chim 76,4% lc
lng lao ng ton xó hi. Hin nay, l trỡnh cam kt trong khuụn kh
mu dch t do AFTA, nc ta cam kt n nm 2003, thu sut tt c cỏc
mt hng khụng quỏ 20%, ng thi cỏc hn ch nh lng phi b b.
Ti nm 2006 thu sut khụng c quỏ 5%. Tuy nhiờn, 51 loi nụng sn
thuc danh mc nụng sn cha chin nhy cm (SEL) nh g ging, go,
cam, quýt thi hn ct gim thu chm hn, trong ú mớa ng (2006),
qu cú mỳi, tht v cỏc b phn ni tng ca gia cm (2005). Ti nm
24



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

OBO
OKS
.CO
M

N MễN HC

2013, thu sut i vi ton b cỏc nụng sn cha ch bin thuc danh
mc SFL s khụng vt quỏ 5%, ng thi mi hng ro phi thu quan
phi bói b. Vit Nam cú th cm hoc hn ch nhp khNu cỏc sn phNm
cú ngun gc t nụng sn thuc danh mc loi tr hon ton (GEL), bao
gm cỏc loi cn ETILIC nụng di 80%, ru mnh, thuc lỏ, xỡ g
v cỏc cht thay th cú liờn quan. iu ny cho thy, nhỡn trờn tng th
n nm 2006 nụng sn ó qua ch bin ca cỏc nc thnh viờn AFTA cú
th d dng tip cn th trng Vit Nam, nhng phi t nm 2010 tr i,
nhiu nụng sn cha qua ch bin mi cú th vo th trng nc ta m
khụng b cn tr bi hng rao phi thu quan v thut sut cao.
Bờn cnh ú, cỏc cam kt liờn quan n nụng nghip ca hip nh
thng mi Vit Nam Hoa K tuy cú thi hn thc hin di hn, nhng
li bao trựm hu ht cỏc nhúm hng nụng sn, v thu nhp khNu õy
theo cam kt thc hi trong hip nh i vi hu ht cỏc hng nụng sn,
thng thp hn so vi mc thụng thng t 20 40%. Mt khỏc, Vit
Nam cng chp thun yờu cu t do húa thng mi ca IMF v WB theo
hng b cỏc hn ch nh lng vi AFTA trờn c s quy ch ti hu
quc (MFN) vo nm 2003 i vi cỏc nhúm hng u thc vt, giy cỏc
loi, b u mi xut khNu go t n 2001. i li, Vit Na cú th nõng
thu sut nhp khNu cú th khụng lm gim mc bo h sn xut trong
nc. Quỏ trỡnh hi nhp kinh t quc t ca Vit Nam n nay, ang tớch
cc chuNn b phng ỏn m phỏm gia nhp WTO trong thi gian sm
nht.
Lch trỡnh t do húa mt s hng nụng sn chớnh ca Vit Nam theo
CEPT/AFTA.
Mt hng
1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006

KI L


Go
10% 10% 10%
C phờ
Nguyờn vt liu 15% 15% 10%
Sn phNm
35% 25% 20%
Chố
Nguyờn vt liu 15% 15% 10%
Sn phNm
35% 30% 25%
Cao su
0%
Rau,qu
Rau
20% 15% 15%
Qu
20% 20% 20%
Ht iu
25% 25% 20%
u
10% 10% 10%
ng
35% 35% 35%
G
5%
5%
5%
Tht ln
15% 15% 15%
Ngun: B ti chớnh nm 1998.


25

10%

10%

10%

10%

5%

10%
20%

5%
20%

15%

10%

5%

10%
20%

5%
20%


15%

10%

5%

10%
15%
15%
10%
35%
5%
15%

5%
15%
15%
10%
35%
5%
15%

15%
10%
5%
30%
5%
10%


10%
10%

5%
5%
5%
5%
5%
5%

25%
5%
10%


×