Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Nghiên cứu nuôi cấy Meristem cây tỏi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.11 KB, 43 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Trịnh Văn Hải_ CNSH K1
PHN I
M U
1.1. t vn
Rau xanh l mún n khụng th thiu c trong ba n hng
ngy ca ngi Vit Nam. Mu xanh ca lỏ, v ngt ca rau khụng ch
giỳp chỳng ta ngon ming m rau xanh cũn l ngun cung cp cht
khoỏng, cht m v cỏc loi vitamin cho c th.
Trong th gii rau xanh phong phỳ ú cú hng trm cõy rau
c dng lm gia v. Rau gia v l nhng cõy rau cú mựi v c bit
cú th lm cho cỏc mún n thm hn, ngon hn. Rau gia v cũn l
nhng v thuc nam cú giỏ tr, s dng an ton v tin li. Mt trong
nhng loi rau gia v ú phi k n cõy ti. Ti l mt loi rau c
dựng lm thc n v thuc t nhng nm trc cụng nguyờn trờn cỏc
vựng nhit i Trung , v sau c trng rng rói Hi Lp, Ai Cp
v La Mó. Hin nay ti c trng rng rói tt c cỏc nc trờn th
gii. Cú th s dng c lỏ v c lm thc n v lm thuc cha bnh
cho con ngi.
Theo nghiờn cu ca cỏc nh khoa hc trong v ngoi nc ó
phỏt hin ra nhiu cụng dng ca ti i vi sc khe ca con ngi.
Trong ti cú cht Alixin cú tỏc dng dit khun. Trong y hc ngi ta
ó dựng ti cha bnh thng hn, t l, bch hu. Ti cũn cha
y hi bng cỏch n trc tip hoc gió nh xoa vo bng khi b cỳm
thỡ n ti sng hoc ung ru ti cng khi.

1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Trịnh Văn Hải_ CNSH K1
Ngy nay ngi ta cng bit n rt nhiu cụng dng ca cõy ti
ang c rt nhiu nụng dõn, cỏc vựng chuyờn canh rau ln ca
nc ta ó mnh dn u t vo cõy ti, a cõy ti tr thnh cõy ch
lc ca nhiu a phng.


Xa nay ngi dõn thng ging bng c, phng phỏp
ging ú gp mt s khú khn nh: T l mc mm ca ging kộm,
ging t v ny sang v khỏc qua thi gian di nờn ging rt d b
hng nu nh bo qun khụng tt, khụng loi b c cỏc bnh c
bit l cỏc bnh do virus, t l thoỏi húa ca cỏc ging l rt cao
khc phc nhng khú khn ú ngi ta ó s dng nh sinh trng
(Meristem) ca cõy ti v tin hnh nuụi cy in vitro to vt liu khi
u sau ú tin hnh nhõn nhanh to cõy sch bnh.
Vi mc ớch ú chỳng tụi tin hnh nghiờn cu ti:
Nghiờn cu nuụi cy Meristem cõy ti
1.2. Mc ớch v yờu cu
1.2.1. Mc ớch
Nghiờn cu quy trỡnh v nuụi cy Meristem cõy ti nhm to
ra vt liu sch bnh cung cp cho quỏ trỡnh nhõn nhanh in vitro.
1.2.2. Yờu cu
- Xỏc nh c k thut kh trựng mu thớch hp.
- Xỏc nh kớch thc Meristem thớch hp.
- Xỏc nh mụi trng nhõn chi thớch hp.
- Xỏc nh c mụi trng nhõn nhanh chi thớch hp.

2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Trịnh Văn Hải_ CNSH K1
PHN II
TNG QUAN TI LIU
2.1. Gii thiu chung v cõy ti
2.1.1. Ngun gc, phõn loi, c im thc vt hc ca cõy ti.
2.1.1.1. Ngun gc
Cõy ti cú xut x t cỏc nc Trung cn ụng: Apganixtan,
Iran, ú l nhng vựng cú nng nhiu, m khụng khớ thp, biờn
nhit ngy v ờm gia cỏc mựa trong nm chờnh lch rừ rt.

2.1.1.2. V trớ phõn loi
Trong thi gian di ti c xp vo h Liliaccae do hoa ca nú
thuc loi bu thng .Nhng sau dú mt s nh thc vt hc ó i
thnh h Amaryllidaccea (Amallryllis)- h thu tiờn do hoa ca nú
c sinh ra lỏ bc, hỡnh tỏn , ngn cú cỏn hoa. Gn õy trỏnh
s sỏo chn J.G. Agard ó phõn loi ti vo h Alliaceac (h hnh ti).
H ny cho ti nay cú 30 chi v cú ti 600 loi.
2.1.1.3. c im thc vt hc.
- Thõn:
+ Thõn tht ca ti rt ngn ó thoỏi hoỏ chỳng l dng dũ
nm sỏt ngay di thõn gi (thõn c). Trờn thõn tht cú mm sinh
dng v sinh thc, nhng mm ny c che ph bi nhng b lỏ dy
mng nc.

3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Trịnh Văn Hải_ CNSH K1
+Thõn c cõy ti bao gm mt s nhỏnh (ỏnh, tộp) c liờn kt
vi nhau bi nhng mng mng.
- Lỏ: Lỏ tht u tiờn ca ti l mt lỏ mm, sau khi ny mm
c 10 - 15 ngy tu theo iu kin thi tit m lỏ ti cú dng hỡnh
bn bng phng, trờn lỏ cú ph mt lp sỏp. Thi k u lỏ ti sinh
trng rt chm sau khi ny mm ch di vi cm. Tui th ca lỏ ph
thuc vo s sinh trng v phỏt trin ca cõy, khi lỏ bt u cht
cng l quỏ trỡnh to c bt u.
- Hoa: Hoa ti thuc hoa u trng, hoa cú 6 lỏ i, 6 nh v
nhy. Hoa th phn chộo (phn hoa thng chớn trc vỡ vy phi th
phn vi hoa bờn cnh hoc trờn cõy khỏc). Hoa cú mu trng xỏm ụi
khi pht tớm hoc hng. Vũi nhy rt bộ, bu thng cú 3 ngn nu
c th phn thỡ s cho 6 ht. Cnh hoa di 60-100 mm hỡnh ng,
mu xanh, mt chựm hoa cú t 250-600 hoa phõn b theo 3 tng.

- C: Loi ti trng c to ng kớnh khong 4cm cú v mu trng.
Loi ti tớa c nh hn, ng kớnh 3,5 4 cm, c chc v cay,
dc thõn gn c cú mu tớa.
Trong c ti cha 60- 70 % nc, 35 42% cht khụ, 6,7 8%
cht bộo, 0,3- 3,2% ng, 0,1% cht s hu c, 0,1- 0,5% du este,
0,06% m, cỏc cht khoỏng Ca, Na, Mn, P, Fe v cỏc Vitamin C, E,
B1, B6, B2.
- R: R ti thuc loi r chựm, phỏt trin kộm tp chung ch
yu lp t mt, kh nng chu hn kộm. R ti cú nhiu si di
phõn nhỏnh yu, chỳng c bao ph bi mt s lng ln lụng hỳt.

4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Trịnh Văn Hải_ CNSH K1
2.2. Giỏ tr v ý ngha ca ti
Hnh ti l cõy trng lõu i v chim v trớ quan trng trong
sn xut rau trờn th gii. Khụng cú nc no, dõn tc no li khụng
a hnh ti vo khu phn n thng nht. Hnh ti c s dng
rng rói v a dng, lng dựng hng ngy khụng nhiu nhng cho c
nm thỡ s lng ỏng k. Thớ d Liờn Xụ nhng nm 1980 bỡnh
quõn mt ngi mt s nc t 14-17kg/nm.Ti l mt loi rau cú
giỏ tr dinh dng cao, theo Ivannova E.P (1980) trong ti cú cỏc
thnh phn hoỏ hc nh sau: protein 3%, ng 9%, vitaminC 30-
35%, cỏc vitaminA,B
1
,B
2
,v cỏc cht khoỏng Na, Ca, Mg, P, FeDo
vy ti l mt loi rau gia v khụng th thiu c trong ch bin mún
n hng ngy ca cỏc b ni tr v cỏc u bp.
- Ti cũn l mt v thuc c ụng y v tõy y s dng t rt

sm. Theo mt vn bn ca Ai Cp (1550) thỡ trong 800 n thuc
cha bnh cho ngi thỡ cú hn 20 n thuc cú dựng ti.
- Cỏc bnh cú th dựng ti nh mt phng thc l nhng bnh
v tiờu húa: y bng, chm tiờu, ri lon tiờu húa, tiờu chy, bnh
l...au bng do lnh. St rột, ho g, mn nhn, inh c, viờm loột
lõu lin, dng túc, nm túc....
- Hy Lp lng y Hippociate v trit gia Airiftote ó khuyờn
n nhiu ti cha bnh.
- Nh khoa hc c Pasteur (1885) ó phỏt hin trong ti cú
cht khỏng khun.
- Ti cũn cú tỏc dng i vi ln da

5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Trịnh Văn Hải_ CNSH K1
Trong ti cú cha Vitamin B1, B2, E l cht men khụ th thiu
c trong quỏ trỡnh chuyn i ng, thiu Vitamin B1 s lm gim
sc khỏng bnh tt ca c th sinh ra mt s bnh v da.
+ Vitamin B2 trong ti khỏc Vitamin B2 v húa cht thụng thng
cú cha cỏc axit hong t n ht v hong t nh ht l cht men chuyn
i protein, s chuyn i ny nh hng ti v p ca da.
+ Vitamin E trong ti cú tỏc dng tng cng sc n hi ca
huyt qun chng bnh hoi huyt, gii c, c ch sinh sc t v ng
ng cỏc sc t khỏc thng.
Ngoi ra ti cú th phũng nga da gim mc, da i mi, cú tỏc
dng lm mm da, chng nng, ty vt m lm trng da.
- Ngoi tỏc dng lm thc n v tỏc dng cho ngi, ti cũn
c s dng ch to thuc tr sõu. ú l nghiờn cu ca nh khoa
hc Bangladest li dng tp tớnh ghột ti ca cụn trựng ó bin ti
thnh thuc tr sõu. D ỏn kộo di 4 nm do b nụng nghip M ti
tr ó cho ra nhng viờn thuc tr sõu ch to t ti.

Theo Bahadur Mrad giỏm c phũng thớ ngim qun lớ sõu hi
cho bit viờn ti l mt loi thuc tr sõu sinh hc khụng gõy ụ nhim
mụi trng. T l mc mm ca ht khi c s lớ t 95- 100% so
vi 50- 60% ht khụng qua s lớ, cõy mm cng khe mnh hn,
khụng nhim bnh.
2.3. Yờu cu sinh thỏi ca ti
2.3.1. Nhit

6
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp SV: TrÞnh V¨n H¶i_ CNSH K1
Tỏi là cây chịu lạnh tốt có thể sinh trưởng và phát triển tốt ở
nhiệt độ 18-20
0
C. Còn trong quá trình tạo củ cần nhiệt độ 20 – 22
0
C
2.3.2. ánh sáng
Tỏi là nhóm cây ưa ánh sáng ngày dài. Số giờ sáng 12-
13giờ/ngày sẽ kích thích sự sinh trưởng và phát triển của cây và thúc
đẩy quá trình tạo củ. Tuy nhiên những giốngđược tạo ra trong điều
kiện ánh sáng ngắn ngày hoặc trung bình thì tỏi phát triển rất thích
hợp trong điều kiện có chế độ ánh sáng tương tự như nơi chúng được
tạo ra.
2.3.3. Độ ẩm
Tùy theo giai đoạn sinh trưởng mà cây tỏi có yêu cầu khác nhau
đối với độ ẩm, để phát triển thân lá cây cần có độ ẩm đất là 70- 80%.
Để phát triển củ cần độ ẩm là 60%. Nếu thiếu nước cây sẽ đanh lại, củ
nhỏ, còn nếu thừa nước thì gây ra hiện tượng úng củ thối củ làm cho
củ không giữ được lâu.
2.3.4. Yêu cầu đất trồng tỏi.

Đất tốt nhất cho trồng tỏi là đất nhẹ giàu chất hữu cơ, trồng tỏi
trên đất cát pha, đất thịt nhiều mùn thường cho năng suất cao.
2.3.5. Các yếu tố dinh dưỡng.
- Phân hữu cơ đặc biệt là phân gà, vịt có tác dụng rất tốt đối với
cây tỏi. Loại phân chuồng này không những cung cấp chất dinh dưỡng
cần thiết cho cây nhất là Kali mà còn góp phần tái tạo đất làm cho lớp
đất mặt luôn tơi xốp, điều đó rất có ý nghĩa đối với sự sinh trưởng và
phát triển của hệ rễ của cây tỏi.

7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Trịnh Văn Hải_ CNSH K1
- m: Cú tỏc dng tng quỏ trỡnh sinh trng ca ti c bit l
h r, sinh trng ca cõy v lỏ, tng ng kớnh c, do ú m l yu
t quan trng quyt nh n nng sut ca cõy ti. Cõy m lỏ cú
mu xanh ti, lỏ thng. Nu cõy tha m c bit vo thi k sau s
thỳc y s sinh trng ca lỏ, lỏ mng, bin dng d b góy v rt d
b bnh hi xõm nhp.
Yờu cu m cho cõy l 300kg/ha trong sut quỏ trỡnh phỏt trin.
- Lõn: Ti rt mn cm vi lõn. Cõy con c bit mn cm vi
s thiu ht lõn trong t. t thiu lõn lm gim nng sut, lõn xỳc
tin s hỡnh thnh phỏt trin v s chớn gi ca c, ngoi ra cõy lõn
c sau ny s bo qun tt.
- Kali: Cú tỏc dng tng nng sut ca cõy ti trờn c s bún lõn
v m. Kali khụng nhng lm tng nng sut m cũn lm tng cht
lng ca c ti. Kali lm tng hm lng ng v vitamin. Theo
Ivanova E.P (1980) trong iu kin bún phõn y mt ngy ờm 1
ha ti hp thu 2,5 kg N, 0,8kg P
2
O
5

, 4,2kg K
2
O.
i vi ti mt vn quan trng l k thut bún v cụng thc
phi hp gia cỏc loi phõn cú tớnh cht quyt nh n nng sut v
cht lng ca ti. V nguyờn tc, thi k u khi bt u hỡnh
thnh c thỡ bún nhiu m, kali, photpho va phi. Khi thõn c phỡnh
to n thi k thnh thc cn tng cng bún lõn v kali hn ch bún
m hoc ngng bún m.
- Cỏc nguyờn t vi lng: Ti l cõy trng mn cm vi s thiu
ht cỏc nguyờn t vi lng trong t.

8
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp SV: TrÞnh V¨n H¶i_ CNSH K1
+ Nguyên tố vi lượng ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng.
Đất thiếu đồng (Cu) làm cho cây tỏi gầy yếu, màu sắc kém, giảm khả
năng bảo quản, khi bón đồng (Cu) hợp lý sẽ làm cho mẫu mã củ đẹp,
thúc đẩy quá trình thành thục và chín già của củ. Đất thiếu mangan
(Mg) gây ra bệnh vàng lá, đặc biệt nặng trên đất giàu mùn có tính
kiềm cao có thể làm cho cây bị chết. Đất thiếu Mn gây ra vết vàng ở
gân lá, lá bị cong và nhăn, cây trở nên cằn cỗi.
2.4. Giống trồng trọt
2.4.1. Giống tỏi Hà Nội :
Đặc điểm của giống tỏi này là có lá mầm xanh hơi xẩm, lá thật
dạng mềm màu xanh ngà, phiến lá mỏng (dạng lá lúa), thân củ khi non
có màu tía nhạt , thời gian sinh trưởng từ 120-130 ngày.
2.4.2.Giống tỏi trắng:
Có lá màu xanh ngà , củ non có màu phớt tía, củ già có màu
trắng, thời gian sinh trưởng từ 120-130 ngày.
2.4.3. Giống tỏi Việt Nam:

Lá màu xanh xẩm , lá đứng có dạng lòng máng, củ non và già đều có
màu tím dạng củ tròn và dẹt, thời gian sinh trưởng 130-135 ngày.
2.4.4. Giống tỏi tía:
Lá xanh xẩm, lá đứng phiến lá dày dạng lòng máng, cuống lá
xanh, cây cao to, củ non có màu tím xẩm củ già có màu tía hình dạng
tròn đều. Thời gian sinh trưởng 125-130 ngày.
2.5. Kỹ thuật trồng trọt.
2.5.1. Luân canh tăng vụ

9
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp SV: TrÞnh V¨n H¶i_ CNSH K1
Tuỳ theo điều kiện của người sản xuất hoặc của các trang trại có
thể bố trí công thức luân canh phù hợp nhằm tăng hiệu quả sử dụng
ruộng đất, tăng thu nhập cho người lao động, đáp ứng yêu cầu của
người tiêu dùng. Thường áp dụng các công thức luân canh cho tỏi như
sau:
Lúa xuân - Lúa mùa sớm - Tỏi ta
T2- T6 T6- T10 T10- T2
Lúa xuân - Mạ mùa - Rau muống - Tỏi ta
T2-T6 T6 - T7 T7- T9 T10-T2
Rau xuân hè - Lúa mùa sớm - Tỏi ta
T2-T6 T6-T9 T10-T2
Lạc xuân - Lúa mùa sớm - Tỏi ta
T2-T6 T6-T9 T10-T2
Cà chua xuân hè - Lúa mùa sớm - Tỏi ta
T2-T6 T6-T9 T10-T2
2.5.2. Thời vụ
- Thời vụ sớm nhất cho đất chuyên canh rau vùng Đồng bằng
sông Hồng trồng vào cuối tháng 9, năng suất vụ này không cao, cũng
không ổn định, cung cấp cho thị trường sớm nên giá bán cao

- Thời vụ tập chung chính vụ từ 15-20/10.
- Thời vụ muộn trồng cuối tháng 10 đầu tháng 11. Thời vụ này
cây sinh trưởng khó khăn, tỏi dễ bị bệnh hại xâm nhiễm.
2.5.3. Đất đai và phân bón

10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Trịnh Văn Hải_ CNSH K1
t ai cho trng ti cn phi lm k. Mt lung rng t 1,2-
1.5m, chiu cao 15-20cm, rónh rng 25cm.
Phõn bún cho ti nh sau:
- Phõn chung: Mt so Bc B bún t 5,5-7 t phõn chung
- Phõn m: 6-8 kg
- Phõn lõn : 10 -15 kg
- Phõn kali: 7-8 kg
2.5.4. Chun b c ging
Trc khi trng t 5-7 ngy d b ging ti t trờn giỏ hoc t
trờn gỏc bp xung, sau 2-3 ngy thỡ lm v sinh c ging nh sau:
Ty : dựng tay dt b nhng r c t nm trc, tip n tỏch
búc b lỏ bc phớa ngoi c v lp mng mng ngn cỏch gia cỏc
nhỏnh. Khụng c búc v ca mi nhỏnh ti, khụng dựng nhng
nhỏnh quỏ nh lm ging.
Trc khi trng ngõm ging trong dung dch phõn lõn 1-2% t
1-2gi, sau ú vt ra giỏo nc ri trng. Nh vy s kớch thớch r
ti mc sm. Mt so trng t 25-30kg, 1ha trng 700-810kg ging.
2.5.5. Khong cỏch v mt trng
Trờn lung t 5-6 hng, khong cỏch hng 18-20cm, khong
cỏch cõy t 8-10cm, 1ha trng khong 50 vn cõy, 1 so trng khong
1,8 vn cõy.
Khi trng dựng ngún cỏi v ngún tr cm nhỏnh ti n nh
1/3 n 1/2 nhỏnh ti nm trong t. Trng sõu cõy khú mc. Sau khi


11
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp SV: TrÞnh V¨n H¶i_ CNSH K1
trồng khỏa nhẹ đất vào các chân nhánh tỏi và ấn nhẹ cho nhánh tỏi
đứng vững.
2.5.6. Chăm sóc sau trồng
- Phủ rơm rạ: Sau trồng dùng rơm rạ vụ trước phủ kín mặt luống,
tốt nhất nên để rơm rạ từng lớp sóng, không rũ rối, 1ha dùng 2-3 tấn
rơm rạ, 1 sào dùng 70-100 kg rơm rạ. Rơm rạ có tác dụng giữ ẩm, giữ
nhiệt, làm cho đất luôn tơi xốp, hạn chế cỏ dại.
- Tưới nước:Tỏi thuộc cây ưa mát nên cần phải tưới nước đều
nên để nguyên lớp rơm rạ khi tưới để giữ ẩm cho đất. Mặt khác việc
để cả lớp rơm rạ còn tránh nóng cho cây và không cho cỏ dại mọc.
Khoảng nửa tháng sau khi cây mọc nên tưới đạm với liều lượng 30-
40kg/ha. Khi tưới cho nước chảy vào sát gốc, không nên tưới trực tiếp
vào gốc hoặc lên lá. Trong vòng sinh trưởng của tỏi nên tưới 4 -5 lần.
Muốn cho củ to, chắc thì nên bón thêm lân, kali hoặc cho bếp. ở
vùng Miền Bắc người ta tưới cho tỏi bằng nước tiểu pha với nước với
tỷ 1/10, tưới vào buổi sáng và buổi chiều.
- Trừ cỏ:Phải thường xuyên nhổ cỏ dại thao tác phải nhẹ nhàng.
-Tươi thúc: Tươi thúc từ 3-4 lần trong thời gian sinh trưởng của
cây tỏi. Lần thứ 1 tưới thúc khi cây có 1-2 lá thật, sau trồng từ 15-20
ngày, liều lượng 1-2kg/sào, 28-56 kg phân ure 1ha. Lần 2 thúc sau
trồng 30-35 ngày, liều lượng 2-2,5 kg/sào Bắc Bộ. Lần này cần kết
hợp bón phân kali lần thứ nhất, liều lượng 2-2,5kg/ sào Bắc Bộ. Sau
trồng 45-55 ngày tưới thúc đạm lần thứ 3 liều lượng giống như lần 2.
Sau trồng 50-60 ngày bón thúc kali lần 2, liều lượng 2-3kg/sào. Nồng

12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Trịnh Văn Hải_ CNSH K1

dung dch t 0,5 n 1-1,5% cho cỏc loi phõn trờn. Sau khi ti
thỳc dựng thựng ụ doa ti nh ra lỏ.
2.5.7. Phũng v cha bnh cho ti
Hin nay ti thng mc cỏc bnh nh:
- Bnh sng mai: Bnh ny thng xut hin cui thỏng 11 khi
nhit thp m cao. Vo nhng ngy ny cú sng nờn ti nc
ló ra lỏ. phũng bnh sng mai cho ti cn phi phun thuc
Boocdo 1% (gn 1 kg phốn xanh, 1kg vụi cc, 100lớt nc), Zineb 2-
4% phun khong 18 -20 lớt/so Bc B.
- Bnh than en: Trờn c ti vo lỳc sp thu hoch thng xuyờn
xut hin cỏc chm en. phũng bnh ny ngi ta phun dung dch
Zineb, nu phỏt hin c b bnh thỡ phi la ra loi b.
-Bnh nght c r
Thi k cõy con ti thng hay b bnh nght c r, cõy thp bộ, cũi
cc. Nguyờn nhõn ch yu l do t b gớ cht, khụng ti xp thụng
thoỏng. Cn phi tng cng xa xi t v chm súc.
2.6. Thu hoch v bo qun
T khi mc n thu hoch mt khong 4 thỏng, khi quan sỏt thy
lỏ ti ó gi hộo thỡ cú th tin hnh thu hoch ti, ngi ta nh c r
sch t bú thnh chựm ri treo lờn dõy ch thoỏng.
Nu chn c ti lm ging cho v sau cn ly nhng c gi
(thi gian sinh trng khong 140 ngy), c to ng kớnh khong 3,5
4 cm, nhiu nhỏnh (12-15), khụng b bnh, bú ti chung li ri ct
ni thoỏng mỏt hoc trờn gỏc bp.

13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Trịnh Văn Hải_ CNSH K1
2.7. Tỡnh hỡnh sn xut ti trờn th gii v trong nc
2.7.1. Tỡnh hỡnh th gii.
Cõy ti c trng hu ht tt c cỏc nc trờn th gii. Tuy

nhiờn din tớch khụng nhiu. nhiu nc cõy ti ch c trng lm
thc n v lm thuc cha bnh trong gia ỡnh cha l cõy xut khu
ra nc ngoi. n nay do nhiu lý do trong ú l do iu kin khớ hu
ca cỏc nc khụng thớch hp nờn cõy ti khụng phỏt trin c. Tuy
nhiờn mt s quc gia cú iu kin khớ hu ging nh Vit Nam thỡ
cõy cõy ti chim din tớch khỏ ln nh: Braxin, i Loan, Trung
Quc, M ...
Trong nhng nm gn õy din tớch v nng sut trng ti
khụng ngng tng lờn, trong ú din tớch trng hnh ti Chõu l
ln nht. Cỏc nc dn u v din tỡch l M, v sn lng l Trung
Quc v v nng sut l Liờn Xụ. Theo FAO, 1997 sn lng ti trờn
th gii t 11,8 triu tn, Chõu chim 10,4 triu tn. Nng sut ti
trờn th gii bỡnh quõn t 11,0 tn/ha, Chõu nng sut t 12
tn/ha.
hu ht cỏc loi hnh ti phự hp vi vựng khớ hu mỏt m
nờn c trng nhiu Min Bc i Loan. Nm 2002 khong
179.500ha t c s dng trng rau tp chung ch yu cỏc tnh
Võn Lõm, Trng Hoa, i Nam v Chiayi sn lng t 3.462.000
tn vi nng xut trung bỡnh khong 19.300kg/ha trong ú cú ti.
Bờn cnh ú Braxin luụn l quc gia i u trong sn xut nụng
sn (2006) vi 2,4 triu tn tr giỏ 518 triu USD, tng 28% v khi

14
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp SV: TrÞnh V¨n H¶i_ CNSH K1
lượng và 11% về giá trị với cùng kỳ năm 2005. Trong đó lúa mỳ đạt
272 triệu USD, Lê đạt 23 triệu USD, tỏi trên 21 triệu.
2.7.2. Tình hình sản xuất trong nước
Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa khí hậu mát mẻ rất
thích hợp với các loại rau quả trong đó có cây tỏi, đây là điều kiện
không phải nước nào cũng có trên thế giới.

Sản xuất rau sạch đang là vấn đề được Đảng và Nhà nước quan
tâm và đầu tư. Được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước trong những
năm gần đây các hộ gia đình, các vùng chuyên canh rau lớn như Hà
Nội, Mê Linh (Vĩnh Phú), Hải Phòng, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hà Tây,
Đà Lạt, Quảng Ngãi và các vùng ven đô thành phố Hồ Chí Minh... đã
mở rộng diện tích trồng rau, trong đó diện tích trồng tỏi khá lớn. Hàng
năm diện tích trồng tỏi của Mê Linh từ 500-600ha.
Ở huyện đảo Lý Sơn tỉnh Quảng Ngãi với hơn 300 ha trồng tỏi
nhiều hộ gia đình đã đi lên từ cây tỏi, với 8 sào đất trồng tỏi lãi xuất
lên tới 30-40 triệu đồng. Những năm trước nhờ địa phương làm tốt
công tác khuyến nông nên sản lượng tỏi mỗi năm một tăng. Nếu như
năm 2001 năng xuất tỏi của Lý Sơn đạt 42tạ/ha sản lượng đạt hơn
1300 tấn thì đến năm 2005 năng xuất tăng hơn 10 tạ/ha. Tổng sản
lượng đạt gần 1500 tấn/ha trên cùng một diện tích.
Xã Nam Trung huyện Nam Sách tỉnh Hải Dương nhờ trồng tỏi
kết hợp với hai vụ lúa đã đưa diện tích bình quân của xã đạt hơn 55
triệu/ha/năm, vụ tỏi 2004- 2005 xã thu hoạch khoảng 4,4 tỷ đồng đến
năm 2005 – 2006 tăng 7,5 tỷ đồng. Nhờ biết tận dụng và phát huy thế

15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Trịnh Văn Hải_ CNSH K1
mnh ca a phng nờn nu nm 2000 thu nhp bỡnh quõn theo u
ngi ca xó ch t 4,5 triu ng/ngi/nm thỡ n 2005 thu nhp
bỡnh quõn u ngi t 6,3 triu ng/ngi/nm. Cú n 60- 70%
gia ỡnh giu lờn nh cõy ti, cú nhng h ó a c thng hiu
hnh ti ca quờ hng vt khi ly tre lng. xó ó thnh lp nhiu
c s sn xut ch bin ti v cỏc sn phm c ch bin t ti ó
c xut khu sang nhiu nc trờn th gii nh i Loan, Nht Bn.
Bờn cnh ú tnh Thỏi Bỡnh cng l ni cú din tớch trng ti ln
ca c nc. Riờng xó Qunh Hi Huyn Qunh Ph l xó luụn dn

u huyn v phong tro trng cõy v ụng. Nm 2005 ton xó phn
u gieo trng 275 ha cõy nụng nghip trong ú din tớch trng ti
chim 15 ha.
Huyn Trng Phự tnh Sn La v ba nm 2006 cú 112,16 ha
trng rau trong ú din tớch trng ti chim 67,75% ha chim 60%
din tớch t trng rau. Nh vy cú th núi cõy ti l cõy ch lc ca
nhiu a phng, din tớch trng ti mi nm mt tng, kinh t nhiu
gia ỡnh ngy cng n nh v i lờn.
2.8. Nhõn ging cõy trng bng phng phỏp nuụi cy mụ t bo
2.8.1. Lch s nuụi cy mụ t bo thc vt
Nm 1838 trờn c s nhng nghiờn cu c lp, hai nh bỏc hc
ngi c l Schleiden v Schwamn cựng khi xng hc thuyt t
bo. Hc thuyt ny cho rng t bo l n v cu trỳc v chc nng
ca sinh vt, vỡ vy cú kh nng tn ti c lp.

16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Trịnh Văn Hải_ CNSH K1
Gottlibe Haberlandt l ngi u tiờn xut phng phỏp nuụi
cy t bo thc vt vo nm 1902 chng minh hc thuyt v tớnh
ton nng ca t bo. Theo ụng mi t bo ca bt k c th no u
mang ton b h thng di truyn cn thit v y thụng tin ca sinh
vt ú, khi gp iu kin thớch hp, mi t bo u cú th phỏt trin
thnh c th hon chnh. ễng tin hnh thớ nghim vi t bo khớ
khng v cỏc t bo ó c bit hoỏ v chc nng khỏc nhng khụng
thnh cụng. iu ú ó gim s tin tng ca cỏc nh khoa hc i
vi phng phỏp nuụi cy mụ t bo trong thi gian di.
n nm 1922 hc trũ ca Gottlibe Haberlandt l Kotte v
Robbinss ó lm li thớ nghim ca ụng. H ó ly nh sinh trng
ca r cõy ho tho nuụi cy trong mụi trng cú khoỏng, saccaroza,
u r ó sinh trng mnh v to ra h r nh v c r ph. Tuy nhiờn

s sinh trng ch tn ti trong mt thi gian mc dự chuyn sang mụi
trng mi.
Nm 1934, bt u giai on th 2 trong lch s nuụi cy mụ t
bo thc vt, khi White ó nuụi cy thnh cụng u tiờn r c chua tờn
mụi trng lng cú cha ng, mui khoỏng, dch chit nm men.
Cỏc thớ nghim tip theo ụng thay th dch chit nm men bng hn
hp 3 vitamin nhúm B: Thiamin (B
1
), nicotinic axit (B
3
), pyridioxin
(B
6
). Sau ú ớt lõu Went v Thimann tỡm ra cht kớch thớch sinh trng
u tiờn l IAA
Nm nm sau Gautheret ó thụng bỏo v s tỏi sinh ca c rt,
õy cng l ln u tiờn s phỏt trin ca mụ so khụng b gii hn.

17

×