Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

skkn kết quả thực hiện nđ số 492010nđ CP ngày 14052010 qui định về miễn giảm học phí,hỗ trợ chi phí học tập trong trường THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.97 KB, 11 trang )

Đề tài:Kết quả thực hiện NĐ số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 qui định về miễn giảm học
phí,hỗ trợ chi phí học tập trong Trường THPT

I LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trường THPT Sông Ray là Trường THPT nằm trong vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn dân cư đông đúc,người dân sống chủ yếu là nghề
nông.Vùng đất của những người nhập cư từ nhiều địa phương khác như Hải
Dương,Nghệ An,Hà Tĩnh,Thái Bình,Quãng Trị,Quảng Nam,Lạng Sơn…đặc biệt là
nơi có người dân tộc thiểu số sinh sống như dân tộc Nùng,dân tộc Tày,dân tộc
Châu ro…
Vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn nên số hộ dân thuộc hộ
nghèo chiếm tỷ lệ cao,đời sống người dân gặp nhiều khó khăn.
Hàng năm Trường THPT Sông Ray tuyển sinh học sinh vào lớp 10 chủ yếu
là học sinh tại địa phương của 4 xã Lâm San,xã Sông Ray,xã Xuân Đông,xã Xuân
Tây và một phần của huyện Xuyên Mộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Là Trường thuộc vùng sâu xa của tỉnh Đồng Nai được sự quan tâm của các
cấp chính quyền địa phương,các sở ban ngành và đặc biệt là sự đóng góp của phụ
huynh học sinh tạo nguồn quỹ hội PHHS,quỹ khuyến học hỗ trợ hoạt động học tập
cho học sinh
Dân cư đông đúc số lượng học sinh ngày một tăng,nhiều gia đình có từ 4-5
con trong độ tuổi cắp sách đến Trường,hoàn cảnh kinh tế gia đình khó khăn đa số
các em vừa học tập vừa phụ giúp gia đình làm nông nên việc học sinh bỏ học giữa
chừng vẫn còn xảy ra.
Thực hiện chính sách xã hội là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước
mà Nghị quyết đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng Cộng Sản Việt Nam lần thứ 11
đề ra
Vì vậy Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ qui
định về miễn,giảm học phí,hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu,sử dụng học phí
đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011
đến năm học 2014-2015 được thực hiện nhằm hỗ trợ 1 phần khó khăn cho phụ
huynh học sinh có con thuộc đối tượng được miễn giảm học phí,hỗ trợ chi phí học


tập của Trường có điều kiện học tập tốt.

NV thực hiện:Nguyễn Thị Dã Thảo

Trang 1


Đề tài:Kết quả thực hiện NĐ số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 qui định về miễn giảm học
phí,hỗ trợ chi phí học tập trong Trường THPT

II.TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI:
1.Cơ sở lí luận:
Xuất phát từ Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng Cộng Sản Việt
Nam lần thứ 11 Nhà nước có các văn bản:
Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 qui định về miễn giảm học
phí,hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu,sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015
Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày
15/11/2010 hướng dẫn thực hiện một số điều của NĐ số 49/2010/NĐ-CP ngày
14/05/2010 của Chính phủ qui định về miễn,giảm học phí,HTCPHT và cơ chế
thu,sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ
NH 2010-2011 đến NH 2014-2015
Văn bản số 225/HDLS-GDĐT-LĐTBXH-TC ngày 25/02/2011 hướng dẫn
thực hiện chế độ miễn giảm học phí,cấp bù học phí,hỗ trợ chi phí học tập cho học
sinh,sinh viên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai từ năm học 2010-2011 đến năm học
2014-2015.
Văn bản số 1712/ LĐTBXH-DN ngày 11/10/2011 v/v hướng dẫn bổ sung 1
số nội dung của văn bản liên sở về miễn giảm học phí,hỗ trợ chi phí học tập theo
NĐ số 49/NĐ-CP/2010 ngày 14/05/2010
Văn bản số 1847/SGDĐT-KHTC ngày 10/11/2011 hướng dẫn bổ sung 1 số

nội dung của công văn liên sở số 225/HDLS-GDĐT-LĐTBXH-TC ngày
25/02/2011
2. Nội dung,giải pháp thực hiện công việc:
a. Đối tượng áp dụng:
Toàn thể học sinh của Trường THPT Sông Ray thuộc đối tượng được miễn
giảm học phí,hỗ trợ chi phí học tập theo NĐ số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2011
Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày
15/11/2010 qui định:
Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập :
Học sinh có cha,mẹ thường trú tại ấp,xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn:
Xã Lâm San:
Toàn bộ xã Lâm San
Xã Xuân Đông gồm:
ấp Suối lức,ấp La Hoa
Xã Xuân Tây gồm:
ấp 6
Xã Sông Ray gồm:
ấp 2,ấp 3,ấp 10
Học sinh thuộc diện hộ nghèo
Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ
Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại mất tích hoặc bị tấm thần
mất khả năng nuôi dưỡng…
Học sinh khuyết tật,tàn tật có khó khăn về kinh tế
……
Học sinh được miễn học phí:
Học sinh có cha,mẹ thường trú tại ấp,xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn:
NV thực hiện:Nguyễn Thị Dã Thảo


Trang 2


Đề tài:Kết quả thực hiện NĐ số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 qui định về miễn giảm học
phí,hỗ trợ chi phí học tập trong Trường THPT

Xã Lâm San:
Toàn bộ xã Lâm San
Xã Xuân Đông gồm:
ấp Suối lức,ấp La Hoa
Xã Xuân Tây gồm:
ấp 6
Xã Sông Ray gồm:
ấp 2,ấp 3,ấp 10
Học sinh thuộc diện hộ nghèo
Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ
Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại mất tích hoặc bị tấm thần
mất khả năng nuôi dưỡng…
Học sinh khuyết tật,tàn tật có khó khăn về kinh tế
Con TB,BB,người nhiễm chất độc da cam…..
Học sinh được giảm học phí:
Con của người bị tai nạn lao động,hoặc mắt bệnh nghề nghiệp được trợ cấp
thường xuyên…
b.Trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị và nhân viên phụ trách:
Thủ trưởng đơn vị:
Triển khai thực hiện NĐ số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2011
Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày
15/11/2010 và một số văn bản hướng dẫn của tỉnh và liên sở đến toàn thể hội đồng
sư phạm nhà Trường đặc biệt là giáo viên làm công tác chủ nhiệm.
Hướng dẫn chi tiết đối tượng học sinh được miễn,giảm học phí,hỗ trợ chi

phí học tập nhằm thực hiện đúng,đủ,kịp thời,đúng đối tượng theo qui định đảm bảo
quyền lợi cho học sinh
Hướng dẫn biểu mẫu,hồ sơ thủ tục để CBGV CNV của Trường tiến hành
thực hiện công việc một cách thuận lợi
Giáo viên làm công tác chủ nhiệm:
Giáo viên chủ nhiệm sau khi đã nắm vững đối tượng học sinh được
miễn,giảm học phí,hỗ trợ chi phí học tập phổ biến cho học sinh lớp mình quản lý
Thông báo mức thu,số tiền miễn hoặc giảm học phí,hỗ trợ chi phí học tập
Hướng dẫn biểu mẫu,hồ sơ kèm theo lập danh sách và nộp về cho nhà
Trường
Đảm bảo đúng tiến độ thời gian qui định của nhà Trường tránh tình trạng bổ
sung lắc nhắc ảnh hưởng đến quyền lợi học sinh cũng như việc tổng hợp dự toán
kinh phí cấp bù học phí,dự toán hỗ trợ chi phí học tập của nhà Trường.
Nhân viên phụ trách tổng hợp
Nhân viên phụ trách có trách nhiệm thu nhận kiểm tra đối chiếu hồ sơ miễn
giảm học phí,hỗ trợ chi phí học tập từ giáo viên chủ nhiệm(GVCN)
Kiểm tra tính hợp pháp,hợp lệ chứng từ kèm theo
Yêu cầu bổ sung (nếu chưa đúng, đủ)
Tổng hợp danh sách sau khi ban kiểm tra kiểm tra xong và lập danh sách gửi
về cấp quản lý (danh sách miễn giảm học phí.cấp bù học phí),gửi phòng lao động
thương binh xã hội (danh sách hỗ trợ chi phí học tập)
Lập dự trù kinh phí cấp bù học phí,hỗ trợ chi phí học tập
Công khai kết quả công việc lập danh sách niêm yết công khai đến toàn thể
học sinh – CNGV CNV nhà Trường
c.Giải pháp thực hiện công việc đạt kết quả tốt
NV thực hiện:Nguyễn Thị Dã Thảo

Trang 3



Đề tài:Kết quả thực hiện NĐ số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 qui định về miễn giảm học
phí,hỗ trợ chi phí học tập trong Trường THPT

Văn bản số 225/HDLS-GDĐT-LĐTBXH-TC ngày 25/02/2011 hướng dẫn
thực hiện chế độ miễn giảm học phí,cấp bù học phí,hỗ trợ chi phí học tập cho học
sinh,sinh viên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai từ năm học 2010-2011 đến năm học
2014-2015 hướng dẫn
Phòng LĐTBXH huyện ủy quyền cho UBND các xã(phường,thị trấn)chi trả
trực tiếp chi phí học tập cho các đối tượng được hưởng HTCPHT
Năm 2011 Trường THPT Sông Ray sau khi thống nhất với phòng
LĐTBXH huyện và Trường nhận kinh phí trực tiếp sau đó cấp phát lại cho học
sinh
Đối với học sinh đã ra trường: Hiệu Trưởng nhà Trường gửi văn bản đến
UBND các xã thông báo thời gian cấp phát kinh phí HTCPHT để UBND các xã
thông báo lại cho con em trong xã
Nhờ sự phối kết hợp trên mà năm 2011 Trường THPT Sông Ray đã nhậncấp phát cho HS-quyết toán với phòng LĐTBH huyện trong vòng 15 ngày với tổng
số kinh phí : 607.740.000 đ
Số tiền bằng chữ: Sáu trăm lẻ bảy triệu bảy trăm bốn mươi ngàn đồng
d.Sự quan tâm hỗ trợ từ phía nhà Trường:
Để bù đắp một phần công sức cho GVCN-ban kiểm tra hồ sơ,nhà Trường hỗ
trợ như sau:
GVNC lớp: 50.000 đ/1gv (theo qui chế chi tiêu tài chính năm 2011)
Ban kiểm tra,tổng hợp hồ sơ: 100.000 đ/người (theo qui chế chi tiêu tài
chính năm 2011)
Phát miễn phí toàn bộ biểu mẫu miễn,giảm học phí,HTCPHT phục vụ việc
kê khai của học sinh: gần 1000 hs
Hỗ trợ 01 chuyến xe đi nhận kinh phí HTCPHT tại phòng LĐTBH huyện
đảm bảo an toàn về người và tiền (khoản cách từ Trường đến UBND huyện trên
20km) dọc theo tỉnh lộ 756
III.HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI

1.Tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao
Giáo viên làm công tác chủ nhiệm:
Triệu tập toàn bộ GVCN họp về việc thực hiện NĐ số 49/2010/NĐ-CP ngày
14/05/2011
Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày
15/11/2010
Văn bản số 225/HDLS-GDĐT-LĐTBXH-TC ngày 25/02/2011 hướng dẫn
thực hiện chế độ miễn giảm học phí,cấp bù học phí,hỗ trợ chi phí học tập cho học
sinh,sinh viên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai từ năm học 2010-2011 đến năm học
2014-2015
Và một số văn bản hướng dẫn của tỉnh,liên sở
GVCN sau khi đã nắm vững tình hình thực hiện,nhận biểu mẫu tiến hành
phát cho học sinh lớp mình để tổng hợp nộp lại cho nhà trường
Lớp 10A1
Vd1: Học sinh thuộc đối tượng miễn học phí,HTCPHT: hộ nghèo
NV thực hiện:Nguyễn Thị Dã Thảo

Trang 4


Đề tài:Kết quả thực hiện NĐ số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 qui định về miễn giảm học
phí,hỗ trợ chi phí học tập trong Trường THPT

Đơn đề nghị miễn học phí,HTCPHT phụ lục 1 (TTLT số 29/2010/TTLTBGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010)
Mỗi học sinh làm 02 bộ(miễn học phí – HTCPHT)
Họ tên phụ huynh:
Nguyễn Văn A
Là cha mẹ của em:
Nguyễn Văn B
Hiện đang học lớp:

10A1
Trường :
THPT Sông Ray
Thuộc đối tượng:
Con hộ nghèo
Hồ sơ kèm theo:
Giấy chứng nhận hộ nghèo có công chứng
Thời gian hưởng hộ nghèo đến ngày 31/12/2012
Vd2: Học sinh thuộc đối tượng miễn học phí,HTCPHT: ở ấp,xã đặc biệt khó
khăn
Đơn đề nghị miễn học phí,HTCPHT phụ lục 1 (TTLT số 29/2010/TTLTBGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010)
Mỗi học sinh làm 02 bộ(miễn học phí – HTCPHT)
Họ tên phụ huynh:
Nguyễn Văn C
Là cha mẹ của em:
Nguyễn Văn D
Hiện đang học lớp:
10A1
Trường :
THPT Sông Ray
Thuộc đối tượng:
Ấp 2-xã Sông Ray
Hồ sơ kèm theo:
Bản photo hộ khẩu có công chứng
Vd3: Học sinh thuộc đối tượng miễn học phí:Con thương binh
Đơn đề nghị miễn học phí phụ lục 1 (TTLT số 29/2010/TTLT-BGDĐTBTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010)
Mỗi học sinh làm 01 bộ(miễn học phí )
Họ tên phụ huynh:
Nguyễn Văn E
Là cha mẹ của em:

Nguyễn Văn F
Hiện đang học lớp:
10A1
Trường :
THPT Sông Ray
Thuộc đối tượng:
Con TB
Hồ sơ kèm theo:
Bản photo giấy chứng nhận thương binh Nguyễn Văn E có công chứng
Bản sao khai sinh có công chứng
Hoặc hồ sơ thương binh của Nguyễn Văn E
Sau khi tổng hợp toàn bộ hồ sơ miễn giảm,hỗ trợ chi phí học tập của lớp
10A1 GVCN lập biểu tổng hợp,kiểm tra rà soạt đối chiếu:
DANH SÁCH HỌC SINH ĐƯỢC MIỄN HỌC PHÍ HK..
(29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010)

TT
Họ tên học sinh
1 Nguyễn Văn B
2 Nguyễn Văn D

Họ tên cha mẹ
Nguyễn Văn A
Nguyễn Văn C

NV thực hiện:Nguyễn Thị Dã Thảo

Thuộc đối tượng
Hộ nghèo
Ấp 2-xã Sông Ray


Ghi chú

Trang 5


Đề tài:Kết quả thực hiện NĐ số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 qui định về miễn giảm học
phí,hỗ trợ chi phí học tập trong Trường THPT

3

Nguyễn Văn F
Cộng

Nguyễn Văn E

Con TB
03
Sông Ray,ngày,tháng,năm
GVCN
(Ký,ghi rõ họ tên)

DANH SÁCH HỌC SINH ĐƯỢC HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP HK…
(29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010)

TT
Họ tên học sinh
1 Nguyễn Văn B
2 Nguyễn Văn D
Cộng


Họ tên cha mẹ
Nguyễn Văn A
Nguyễn Văn C

Thuộc đối tượng
Hộ nghèo
Ấp 2-xã Sông Ray
02

Ghi chú

Sông Ray,ngày,tháng,năm
GVCN
(Ký,ghi rõ họ tên)

Thành lập ban kiểm tra đối chiếu hồ sơ miễn giảm học phí,hỗ trợ chi
phí học tập
Sau thời gian qui định của nhà Trường tất cả GVCN nộp hồ sơ miễn giảm
học phí,hỗ trợ chi phí học tập(HTCPHT) về cho NV kế toán tổng hợp,phối kết hợp
với các thành viên trong ban kiểm tra,sau khi kiểm tra hỗ sơ đã rút ra những trường
hợp cần lưu ý làm kinh nghiệm như sau:
Vd1: Học sinh thuộc đối tượng miễn học phí,HTCPHT: ở ấp,xã đặc biệt khó
khăn
Đơn đề nghị miễn học phí,HTCPHT phụ lục 1 (TTLT số 29/2010/TTLTBGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010)
Họ tên phụ huynh:
Nguyễn Văn C
Là cha mẹ của em:
Nguyễn Văn D
Hiện đang học lớp:

10A1
Trường :
THPT Sông Ray
Thuộc đối tượng:
Ấp 2-xã Sông Ray
Hồ sơ kèm theo:
Bản photo hộ khẩu có công chứng
Lưu ý: Trong bản sao hộ khẩu có công chứng như sau:
Người chủ hộ: Nguyễn Văn T
Còn Nguyễn Văn D có quan hệ là cháu với chủ hộ Nguyễn Văn T
Căn cứ NĐ số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 qui đinh đối tượng được
miễn giảm học phí,HTCPHT ở khoản 1 điều 6 là học sinh có cha mẹ thường trú
tại các xã biên giới hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó
khăn
Trong trường hợp này người kiểm tra yêu cầu học sinh Nguyễn Văn D có
quan hệ là cháu với chủ hộ chưa đúng như nội dung Nghị định số 49/2010/NĐ-CP
NV thực hiện:Nguyễn Thị Dã Thảo

Trang 6


Đề tài:Kết quả thực hiện NĐ số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 qui định về miễn giảm học
phí,hỗ trợ chi phí học tập trong Trường THPT

ngày 14/05/2010 qui định,yêu cầu bổ sung giấy khai sinh nếu trong giấy khai sinh
có thông tin như sau:
Nguyễn Văn C là cha đẻ của Nguyễn Văn D
Vậy Nguyễn Văn T
Nguyễn Văn C
Nguyễn Văn D cùng thường trú tại Ấp 2- xã Sông Ray

Kết quả: học sinh Nguyễn Văn D thuộc đối tượng được miễn học phí và hỗ
trợ chi phí học tập
Vd2: Học sinh thuộc đối tượng miễn học phí,HTCPHT: ở ấp,xã đặc biệt khó
khăn
Đơn đề nghị miễn học phí,HTCPHT phụ lục 1 (TTLT số 29/2010/TTLTBGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010)
Họ tên phụ huynh:
Nguyễn Văn G
Là cha mẹ của em:
Nguyễn Văn H
Hiện đang học lớp:
10A1
Trường :
THPT Sông Ray
Thuộc đối tượng:
Ấp 4-xã Sông Ray
Hồ sơ kèm theo:
Bản photo hộ khẩu có công chứng
Lưu ý:
Người chủ hộ: Nguyễn Văn Y
Còn Nguyễn Văn H có quan hệ là cháu với chủ hộ Nguyễn Văn Y
Căn cứ NĐ 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 qui đinh đối tượng được miễn
giảm học phí,HTCPHT ở khoản 1 điều 6 là học sinh có cha mẹ thường trú tại các
xã biên giới hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn
Trong trường hợp này ấp 4-xã Sông Ray không thuộc ấp thuộc xã có điều
kiện kinh tế- xã hội đặc biệt khó khăn
Kiểm tra kỹ có xác nhận của UBND xã Sông Ray như sau:
Nguyễn Văn G
Nguyễn Văn H
đã chuyển đến thường trú tại ấp 10 –xã Sông Ray
từ ngày/tháng/năm

yêu cầu bổ sung giấy khai sinh nếu trong giấy khai sinh có tên
Nguyễn Văn G là cha đẻ của Nguyễn Văn H
Vậy Nguyễn Văn G
Nguyễn Văn H cùng thường trú tại Ấp 10- xã Sông Ray
Kết quả: học sinh Nguyễn Văn H thuộc đối tượng được miễn học phí và hỗ
trợ chi phí học tập
Vd3: Học sinh thuộc đối tượng miễn học phí,HTCPHT: ở ấp,xã đặc biệt khó
khăn
Đơn đề nghị miễn học phí,HTCPHT phụ lục 1 (TTLT số 29/2010/TTLTBGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010)
Họ tên phụ huynh:
Là cha mẹ của em:
NV thực hiện:Nguyễn Thị Dã Thảo

Nguyễn Văn K
Nguyễn Văn P
Trang 7


Đề tài:Kết quả thực hiện NĐ số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 qui định về miễn giảm học
phí,hỗ trợ chi phí học tập trong Trường THPT

Hiện đang học lớp:
10A1
Trường :
THPT Sông Ray
Thuộc đối tượng:
Ấp Tây Minh-xã Lang Minh
Hồ sơ kèm theo:
Bản photo hộ khẩu có công chứng
Lưu ý: Đây là học sinh có hộ khẩu thường trú ở huyện Xuân Lộc,xã Lang

Minh là xã giáp ranh huyện Cẩm Mỹ
Kết quả: Nhà Trường hướng dẫn thủ tục và miễn học phí còn phần
HTCPHT học sinh Nguyễn Văn P làm thủ tục-nhận kinh phí HTCPHT tại ấp xã
mà cha mẹ em thường trú (xã Lang Minh) để tránh việc cấp phát 2 lần/đối tượng
Kiểm tra việc tăng giảm đối tượng được hưởng vào đầu mỗi học kỳ
Vào đầu mỗi học kỳ:
Vd1: Học sinh thuộc đối tượng miễn học phí: hộ nghèo
Đơn đề nghị miễn học phí,HTCPHT phụ lục 1 (TTLT số 29/2010/TTLTBGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010)
Họ tên phụ huynh:
Nguyễn Thị Hoa
Là cha mẹ của em:
Nguyễn Thị Hồng
Hiện đang học lớp:
10A1
Trường :
THPT Sông Ray
Thuộc đối tượng:
Con hộ nghèo
Hồ sơ kèm theo:
Giấy chứng nhận hộ nghèo có công chứng
Thời gian hưởng hộ nghèo đến ngày 31/12/2011
Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 được thực hiện HK II NH
2010-2011 vậy đến HK I NH 2011-2012 tức là đến 31/12/2011 em Nguyễn Thị
Hồng thuộc gia đình hộ nghèo đã hết
Yêu cầu: -Bổ sung giấy chứng nhận gia hạn hộ nghèo từ ngày 01-01-2012
-Nếu không có giấy chứng nhận gia hạn học sinh Nguyễn Thị Hồng
không thuộc đối tượng được miễn giảm học phí,HTCPHT.
Báo cáo cấp quản lý trực tiếp:
Kế toán lập danh sách tổng hợp,tăng giảm theo từng học kỳ
Báo cáo sĩ số học sinh miễn,giảm học phí,HTCPHT từng học kỳ

Lập dự toán cấp bù học phí từng học kỳ theo số lượng đã tăng giảm
Phối kết hợp với phòng LĐTBXH huyện:
Lập danh sách tổng hợp,tăng giảm từng học kỳ
Lập dự toán dự trù kinh phí hỗ trợ chi phí học tập
2. Kết quả đã đạt được HK II NH 2010-2011 đến HK I NH 20112012(Năm tài chính là 2011)
DANH SÁCH HỌC SINH ĐƯỢC MIỄN HỌC PHÍ NĂM 2011
(Theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010)
ĐVT: Đồng

Nội dung

Số HS
miễn

Hộ

NV thực hiện:Nguyễn Thị Dã Thảo

Đối tượng được miễn
Ấp,xã
Mồ côi- con

Số

Tiền/
tháng

Trang 8



Đề tài:Kết quả thực hiện NĐ số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 qui định về miễn giảm học
phí,hỗ trợ chi phí học tập trong Trường THPT

HK II NH 2010-2011
HK I NH 2011-2012

987
962

nghèo

ĐBKK

132
142

837
808

Khuyết
tật
5
3

TB

tháng

13
9


5
4

15.000
15.000

DANH SÁCH HỌC SINH ĐƯỢC GIẢM HỌC PHÍ NĂM 2011
(Theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010)
ĐVT: Đồng

Nội dung

Số HS
miễn

HK II NH 2010-2011
HK I NH 2011-2012

Hộ
nghèo

4
1

Đối tượng được miễn
Ấp,xã
Mồ con NLĐ
ĐBKK côi
hưởng

TCTX
4
1

Số
tháng
5
4

Tiền/
tháng
7.500
7.500

DANH SÁCH HỌC SINH ĐƯỢC HỖ TRỢ CPHT NĂM 2011
(Theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010)
ĐVT: Đồng

Nội dung

HK II NH 2010-2011
HK I NH 2011-2012

Số HS
miễn
974
953

Hộ
nghèo

132
142

Đối tượng được miễn
Ấp,xã
Mồ côi- con
ĐBKK
Khuyết TB
tật
837
5
808
3

Số
tháng
5
4

Tiền/
tháng
70.000
70.000

DANH SÁCH HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC
MIỄN,GIẢM,HTCPHT NĂM 2011
(Theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010)
TT

Tên học sinh


1

Tên cha,mẹThuộcđối
Lớp
Chủ hộ
tượng
NguyễnThanhPhong NguyễnVăn Hiếu Xã Lâm San 11B1

2

Hồ Thị Thu Thủy

Nguyễn Thị Thu

Hộ nghèo

3

Chu Thị Môn

Chu Văn Hinh

Ấp1-Sông
Ray

Ghi chú

Không có hồ sơkhông bổ sung
11B12 Tên mẹ:

Lê Thị Thanh
11B15 Không thuộc đối
tượng qui định

Ghi chú: Đã thông báo bổ sung hồ sơ,học sinh không bổ sung,hoặc bổ sung hồ sơ
không thuộc đối tượng miễn,giảm học phí,HTCPHT theo qui định
NV thực hiện:Nguyễn Thị Dã Thảo

Trang 9


Đề tài:Kết quả thực hiện NĐ số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 qui định về miễn giảm học
phí,hỗ trợ chi phí học tập trong Trường THPT

Miễn giảm học phí,hỗ trợ chi phí học tập đã giảm bớt gánh nặng về kinh tế
cho gia đình có con đang đi học,tạo điều kiện cho học sinh học tập tốt.Chống việc
học sinh bỏ học giữa chừng do gia đình có hoàn cảnh kinh tế khó khăn
3. Niêm yết công khai danh sách học sinh được miễn,giảm học phí
,HTCPHT trên bảng thông tin nhà trường:
Sau khi học sinh rà soát thông tin cá nhân nếu chưa chính xác học sinh liên
hệ nhà Trường để điều chỉnh
Thời hạn điều chỉnh: 03 ngày kể từ ngày/tháng/năm,gặp NV: Nguyễn M
IV.ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ:
Văn bản số 225/HDLS-GDĐT-LĐTBXH-TC ngày 25/02/2011 hướng dẫn
việc chi trả chi phí học tập về cho UBND xã(phường,thị trấn)chi trả.Căn cứ tình
hình thực tế tại Trường thì việc cấp phát chi phí học tập cho học sinh nên cần có sự
phối hợp giữa phòng LĐTBXH và nhà Trường để nhà Trường nhận kinh phí-cấp
phát-quyết toán tạo điều kiện thuận lợi cho các em học sinh-phụ huynh bớt chi phí
và thời gian đi lại,đảm bảo nhanh chống kịp thời quyền lợi cho các em học sinh
Khi người trong gia đình đi nhận thay(người được ủy quyền) cần mang theo

hộ khẩu,chứng minh nhân dân để ghi và đối chiếu tránh trường hợp thắc mắc về
sau
Học sinh đang học tại Trường thuộc đối tượng miễn,giảm học phí,hỗ trợ chi
phí học tập có cha mẹ thường trú ở huyện khác thì phần hỗ trợ chi phí học tập nên
để địa phương nơi cha mẹ học sinh thường trú nhận hồ sơ và cấp phát kinh phí
tránh việc cấp phát 2 lần/đối tượng.
Phòng LĐTBXH huyện nên nhận hồ sơ HTCPHT từ Trường để kiểm tra rà
soát và có biên bản giao nhận hồ sơ,thời gian thực hiện cần nhanh chống
Sở LĐTBXH tỉnh phải thống nhất cách thực hiện công việc đến các phòng
LĐTBXH huyện trong toàn tỉnh,đảm bảo quyền lợi cho học sinh-sinh viên trên địa
bàn tỉnh thuộc đối tượng miễn,giảm học phí hỗ trợ chi phí học tập.

Trân trọng cảm ơn !

NV thực hiện:Nguyễn Thị Dã Thảo

Trang 10


Đề tài:Kết quả thực hiện NĐ số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 qui định về miễn giảm học
phí,hỗ trợ chi phí học tập trong Trường THPT

V. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nghị định số 49/NĐ-CP ngày 14/05/2010 qui định về miễn giảm học phí,hỗ
trợ chi phí học tập và cơ chế thu,sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015
Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày
15/11/2010 hướng dẫn thực hiện một số điều của NĐ số 49/2010/NĐ-CP ngày
14/05/2010 của Chính phủ qui định về miễn,giảm học phí,HTCPHT và cơ chế
thu,sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ

NH 2010-2011 đến NH 2014-2015
Văn bản số 225/HDLS-GDĐT-LĐTBXH-TC ngày 25/02/2011 hướng dẫn
thực hiện chế độ miễn giảm học phí,cấp bù học phí,hỗ trợ chi phí học tập cho học
sinh,sinh viên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai từ năm học 2010-2011 đến năm học
2014-2015.
Văn bản số 1712/ LĐTBXH-DN ngày 11/10/2011 v/v hướng dẫn bổ sung 1
số nội dung của văn bản liên sở về miễn giảm học phí,hỗ trợ chi phí học tập theo
NĐ số 49/NĐ-CP/2010 ngày 14/05/2010
Văn bản số 1847/SGDĐT-KHTC ngày 10/11/2011 hướng dẫn bổ sung 1 số
nội dung của công văn liên sở số /HDLS-GDĐT-LĐTBXH-TC ngày 25/02/2011

Sông Ray,ngày 19 tháng 05 năm 2012
Người thực hiện

Nguyễn Thị Dã Thảo

NV thực hiện:Nguyễn Thị Dã Thảo

Trang 11



×