Giới thiệu CSS (Cascading Style Sheets): Hỗ trợ các kiểu định dạng phong phú, đa dạng Tách nội dung và định dạng, dễ đọc mã Tạo phong cách thống nhất cho nhiều trang một cách nhanh chóng Tái sử dụng được, chỉ cần thiết kế một lần thật tốt
Giới thiệu HTML
CSS + HTML
Cú pháp Selector {properties:value;} Ví dụ: hr {color:blue;} p {margin-left:20px;} body {background-color:lavender;}
Cú pháp
Chèn style sheet
External: dùng thẻ <link> liên kết file css bên ngồi Có thể áp dụng cho nhiều tài liệu khác nhau
Internal: dùng thẻ <style> đặt trong phần head Có hiệu lực trong tài liệu chứa nó
Inline: dùng thuộc tính style trong thẻ Chỉ có hiệu lực trong chính thẻ HTML đó
Khi có nhiều kiểu cùng áp dụng lên một phần tử, thì độ ưu tiên sẽ tăng dần theo thứ tự External < Internal < Inline
External CSS
Internal CSS
Inline CSS
Cascading Style Sheets BỘ CHỌN (SELECTORS)
ThS Nguyễn Minh Vi
BM Tin học – ĐH An Giang
Selectors
Html selector: tên thẻ html được dùng làm tên của selector áp dụng kiểu cho một thẻ html h1 {text-align:center;} hoặc áp dụng kiểu cho nhiều thẻ html h1, h2 {text-align:center;}
Selectors
Id selector: bắt đầu bằng dấu #, theo sau là tên selector chỉ áp dụng kiểu cho phần tử đơn lẻ, thơng qua thuộc tính id (phần tử có thuộc tính id là tên của id selector)
#id1 {text-align:center;}
Selectors
Class selector: bắt đầu bằng dấu . và
theo sau là tên selector dùng cho nhóm phần tử thuộc cùng class (thơng qua thuộc tính class)
.center {text-align:center;} hoặc cho phần tử HTML mà thuộc class này (kết hợp giữa html selector và class selector)