Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Bài giảng lập trình mạng bằng ngôn ngữ java chương 1 dương khai phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 52 trang )

www.sites.google.com/site/khaiphong

Giáo viên: Dương Khai Phong
Email:

Lý thuyết: 45 tiết
Thực hành: 30 tiết

ĐH Công nghệ Thông tin


www.sites.google.com/site/khaiphong

Nội dung mơn học
1

Tổng quan lập trình java

2

Lập trình hướng đối tượng

3

Lập trình giao diện đồ họa

4

Lập trình mạng cơ bản

5



Ơn tập

ĐH Cơng nghệ Thơng tin


www.sites.google.com/site/khaiphong

TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA
A

Giới thiệu lập trình java

B

Các kiểu dữ liệu cơ sở và các toán tử

C

Phương thức nhập / xuất - Methods

D

Các cấu trúc điều khiển

E

Mảng (Array)
ĐH Công nghệ Thông tin



www.sites.google.com/site/khaiphong

TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA
A

Giới thiệu java: Các thuật ngữ liên quan

 JRE (Java Runtime Environment)
 Phần mềm cho phép chạy các chương trình Java trên máy
tính.
 JDK (Java Development Kit)
 SDK (System Development Kit)
 Phần mềm cho phép tạo và chạy các chương trình Java
trên máy tính.
 IDE (Integrated Development Environment)
 Công cụ giúp viết và chạy các chương trình dễ dàng hơn.

ĐH Cơng nghệ Thơng tin


www.sites.google.com/site/khaiphong

TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA
A

Giới thiệu java: Các phần mềm lập trình

 Java SDK 5 (gồm cả JRE)
– /> JCreator 4.5

 NetBeans
 Eclipse IDE for Java Developers
– /> JBuilder 2005 Foundation [Optional]
– />uilder.html
ĐH Công nghệ Thông tin


www.sites.google.com/site/khaiphong

TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA
A

Giới thiệu java: Thiết lập mơi trường java

 Sau khi cài đặt Java SDK 1.5.0 vào thư mục C:\Program
Files\Java\jdk1.5.0
Tại cửa sổ dòng lệnh Windows (cmd.exe) lần lượt chạy 2
dòng lệnh:
 set path=C:\Program Files\Java\jdk1.5.0\bin 
 set classpath=. 
thiết lập biến đường dẫn để có
thể gọi các chương trình chạy
được của Java từ bất kỳ thư
thiết lập thư mục chứa các
mục nào
lớp người dùng là thư mục
hiện tại
ĐH Công nghệ Thông tin



www.sites.google.com/site/khaiphong

TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA
A

Giới thiệu java: ví dụ Hello World java

 Viết chương trình xuất ra dịng chữ “Hello world java !”:
// Chương trình in dịng: Hello world Java!
// Dùng notepad nhập vào đoạn CT sau và lưu lại helloworld.java
public class Welcome {
public static void main(String[] args) {
System.out.println("Welcome to Java!");
}
}
// Thực hiện biên dịch chương trình trong cmd:

ĐH Cơng nghệ Thông tin


www.sites.google.com/site/khaiphong

TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA
A

Giới thiệu java: các thành phần cơ bản

 Một chương trình java gồm các thành phần cơ bản sau:












Chú giải (Comments)
Đóng gói (Package)
Từ khóa (Reserved words)
Từ bổ nghĩa (Modifiers)
Câu lệnh (Statements)
Khối (Blocks)
Lớp (Classes)
Phương thức (Methods)
Phương thức chính (The main method)

ĐH Cơng nghệ Thơng tin


www.sites.google.com/site/khaiphong

TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA
A

Giới thiệu java: các thành phần cơ bản

 Một chương trình java gồm các thành phần cơ bản sau:

 Chú giải

 Chú giải (Comments)
 Trong Java, các chú giải có thể được đặt :
 Sau 2 dấu gạch chéo // trên 1 dòng
 Giữa dấu mở /* và đóng */ trên 1 hoặc nhiều dịng
 Khi trình biên dịch gặp:
 //: nó bỏ qua tất cả các ký tự sau // trên dịng đó
 /* nó quét tìm đến */ tiếp sau và bỏ qua mọi ký tự nằm giữa
/* và */.

ĐH Công nghệ Thông tin


www.sites.google.com/site/khaiphong

TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA
A

Giới thiệu java: các thành phần cơ bản

 Một chương trình java gồm các thành phần cơ bản sau:
 Chú giải
 Đóng gói

 Đóng gói (Package)
 Một package chỉ đơn giản là một tập các đối tượng có liên quan
với nhau theo một cách nào đó
 Tên của các gói dùng ký pháp dấu chấm (.) để dịch đường dẫn
tệp tin này thành một thứ mà nền tảng Java hiểu được.

 Mỗi mẩu trong tên package gọi là một nút (node).
 Các lưu ý: mỗi package chứa các class và interface. Dùng
package để tránh trùng tên class hay interface trong các gói.
Khi ta muốn sử dụng một class nào đó trong 1 package thì ta
phải import vào. Các class trong java.lang được import tự động.
Ví dụ: trong gói có tên là java.util.ArrayList, java là một nút, util
là một nút và ArrayList là một nút. Nút cuối cùng trỏ đến tệp
ArrayList.java.
ĐH Công nghệ Thông tin


www.sites.google.com/site/khaiphong

TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA
A

Giới thiệu java: các thành phần cơ bản

 Một chương trình java gồm các thành phần cơ bản sau:
 Chú giải
 Đóng gói
 Từ khố

 Từ khoá (Reserved words)
 Reserved words hay keywords là những từ có nghĩa xác định đối
với trình biên dịch và khơng thể sử dụng cho các mục đích khác
trong chương trình.
VD: khi trình biên dịch gặp từ class, nó hiểu rằng từ ngay sau
class là tên của class.
Các từ khóa như public, static, và void sẽ được giới thiệu ở phần

lập trình hướng đối tượng.

ĐH Cơng nghệ Thơng tin


www.sites.google.com/site/khaiphong

TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA
A

Giới thiệu java: các thành phần cơ bản

 Một chương trình java gồm các thành phần cơ bản sau:





Chú giải
Đóng gói
Từ khố
Từ bổ nghĩa

 Từ bổ nghĩa (Modifier)
 Java sử dụng một số từ khóa gọi là modifiers để xác định
các thuộc tính của dữ liệu, các phương thức, lớp, và chúng
có thể được sử dụng như thế nào.
 Các ví dụ từ bổ nghĩa là public, static, private, final,
abstract, và protected.
 Một dữ liệu, phương thức, hoặc lớp public thì có thể truy

nhập được bởi chương trình khác. Một dữ liệu hay phương
thức private thì không thể.
 Modifiers sẽ được thảo luận ở phần lập trình hướng đối
tượng.

ĐH Cơng nghệ Thơng tin


www.sites.google.com/site/khaiphong

TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA
A

Giới thiệu java: các thành phần cơ bản

 Một chương trình java gồm các thành phần cơ bản sau:






Chú giải
Đóng gói
Từ khố
Từ bổ nghĩa
Câu lệnh

 Câu lệnh (Statements)
 Một câu lệnh (statement) đại diện cho một hành động hoặc một

chuỗi các hành động.
 Câu lệnh System.out.println(“Hello world Java!") trong
chương trình ví dụ là một câu lệnh hiển thị lời chào “Hello
world Java!".
 Mọi câu lệnh trong Java kết thúc bởi một dấu chấm phẩy (;).

ĐH Công nghệ Thông tin


www.sites.google.com/site/khaiphong

TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA
A

Giới thiệu java: các thành phần cơ bản

 Một chương trình java gồm các thành phần cơ bản sau:







Chú giải
Đóng gói
Từ khố
Từ bổ nghĩa
Câu lệnh
Khối


 Khối lệnh (Blocks)
 Một cặp dấu ngoặc nhọn trong một chương trình hình thành
một khối nhóm các thành phần của một chương trình.
 Vai trị tương tự cặp từ khóa begin …end; trong Pascal

public class Welcome

{

public static void main(String[] args) {
System.out.println("Welcome to Java!");

}//

}//

method block

class block

ĐH Công nghệ Thông tin


www.sites.google.com/site/khaiphong

TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA
A

Giới thiệu java: các thành phần cơ bản


 Một chương trình java gồm các thành phần cơ bản sau:








Chú giải
Đóng gói
Từ khố
Từ bổ nghĩa
Câu lệnh
Khối
Lớp

 Lớp (Class)
 Class (lớp) là thiết yếu trong xây dựng cấu trúc Java. Một
class là một khuôn mẫu hay bản thiết kế cho các đối tượng.
 Để lập trình trong Java, cần phải hiểu các class và có thể viết,
sử dụng chúng.
 Chỉ cần hiểu một chương trình được xác định bằng cách sử
dụng một hay nhiều class.

ĐH Công nghệ Thông tin


www.sites.google.com/site/khaiphong


TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA
A

Giới thiệu java: các thành phần cơ bản

 Một chương trình java gồm các thành phần cơ bản sau:









Chú giải
Đóng gói
Từ khố
Từ bổ nghĩa
Câu lệnh
Khối
Lớp
Phương thức

 Phương thức (Method)
 Là một tập các câu lệnh thực hiện thao tác nào đó trong
chương trình.
 Ví dụ để hiển thị một thơng tin trên màn hình sử dụng phương
thúc: System.out.println

 Phương thức có thể được sử dụng mà khơng cần hiểu đầy đủ
chi tiết nó làm việc như thế nào.
 Phương thức có thể được sử dụng với các tham số khác nhau
để in ra những thông điệp hay xử lý các chức năng khác nhau.

ĐH Công nghệ Thông tin


www.sites.google.com/site/khaiphong

TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA
A

Giới thiệu java: các thành phần cơ bản

 Một chương trình java gồm các thành phần cơ bản sau:










Chú giải
Đóng gói
Từ khố
Từ bổ nghĩa

Câu lệnh
Khối
Lớp
Phương thức
Phương thức chính

 Phương thức chính (Main Method)
 Main method cung cấp sự kiểm sốt luồng chương
trình. Trình biên dịch Java thực hiện ứng dụng bằng
cách gọi đến main method đầu tiên.
 Mọi chương trình Java phải có main method, nó là
điểm khởi đầu khi thực hiện chương trình.
 Dạng thức của main method:
public class Welcome {
public static void main(String[] args) {
statements;
}// method block
}// class block

ĐH Công nghệ Thông tin


www.sites.google.com/site/khaiphong

TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA
A

Giới thiệu java: các lỗi trong lập trình java

 Các lỗi cơ bản khi xây dựng một chương trình trong java:


 Syntax Errors (Compilation Errors): do
trình biên dịch phát hiện.
 Runtime Errors: lỗi khi thực thi chương
trình (khi biên dịch chương trình lỗi này bị
bỏ qua).
 Logic Errors: tạo ra kết quả sai

ĐH Công nghệ Thông tin


www.sites.google.com/site/khaiphong

TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA
A

Giới thiệu java: các lỗi trong lập trình java

 Các lỗi cơ bản khi xây dựng một chương trình trong java:

 Syntax Errors (Compilation Errors):
public class ShowSyntaxErrors {
public static void main(String[] args) {
i = 30;
Error:
System.out.println(i+4);
Biến i chưa được khai báo
}
}


ĐH Công nghệ Thông tin


www.sites.google.com/site/khaiphong

TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA
A

Giới thiệu java: các lỗi trong lập trình java

 Các lỗi cơ bản khi xây dựng một chương trình trong java:

 Runtime Errors:
public class ShowSyntaxErrors {
public static void main(String[] args) {
int i = 1 / 0;
Error:
Không tồn tại phép chia cho 0
}

}

ĐH Công nghệ Thông tin


www.sites.google.com/site/khaiphong

TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA
A


Giới thiệu java: các lỗi trong lập trình java

 Các lỗi cơ bản khi xây dựng một chương trình trong java:

 Runtime Errors:
public class ShowSyntaxErrors {
public static void main(String[] args) {
// Cong so1 voi so2
Error:
int so1 = 3;
Kết quả không ra = 8 như
int so2 = 5;
mong muốn
so2 += so1 + so2;
System.out.println("so2 bang " + so2);
}
}
ĐH Công nghệ Thông tin


www.sites.google.com/site/khaiphong

TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA
A

Giới thiệu java: quy tắc lập trình java

 Khi lập trình java, cần chú ý các quy tắc sau:

 Quy tắc chú thích:

 Đặt một chú thích đầu chương trình để giải thích chương trình làm việc gì, các đặc
điểm của CT, các cấu trúc dữ liệu mà CT hỗ trợ và các kỹ thuật đặc biệt mà CT sử
dụng.
 Đặt trong chú thích tên và mơ tả rõ ràng về bạn ở đầu chương trình.
 Đặt chú thích thích hợp giải thích các lớp, các đoạn lệnh…

 Quy tắc viết code:
 Thụt vào 2 khoảng trống.
 Cả 2 phía của mỗi tốn tử nên có 1 khoảng trống
Ví dụ: boolean b = 3 + 4 * 4 > 5 * (4 + 3) - ++i;
 Sử dụng dòng trống để ngăn cách các đoạn code

ĐH Công nghệ Thông tin


www.sites.google.com/site/khaiphong

TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA
A

Giới thiệu java: quy tắc lập trình java

 Khi lập trình java, cần chú ý các quy tắc sau:

 Quy tắc đặt tên: chọn các tên mơ tả và có ý nghĩa.
 Tên lớp: viết hoa ký tự đầu tiên của mỗi từ trong tên (Ví dụ
ComputeArea)
 Tên hằng: viết hoa tất cả các ký tự. Ví dụ hằng PI.
 Tên biến và phương thức:
 Sử dụng chữ thường. Nếu tên có chứa một vài từ, hãy viết

liền nhau, sử dụng chữ thường ở từ thứ nhất và viết hoa ký
tự đầu tiên của các từ tiếp theo.
 Ví dụ, các biến radius và area, phương thức computeArea.

ĐH Công nghệ Thông tin


www.sites.google.com/site/khaiphong

TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA
A

Giới thiệu java: quy tắc lập trình java

 Ví dụ mẫu quy tắc lập trinh :
// Xây dựng lớp chuỗi
public class MyString{
// Method đổi chuỗi thường sang chuỗi in HOA
public static void changeStringCase() {
// statements
}
// Chương trình chính
public static void main(String[] args) {
// statements
}
}
ĐH Cơng nghệ Thông tin


www.sites.google.com/site/khaiphong


TỔNG QUAN LẬP TRÌNH JAVA
B

Các kiểu dữ liệu cơ sở và các toán tử:





Biến và hằng
Các kiểu dữ liệu cơ sở
Biểu thức
Các tốn tử trong java

ĐH Cơng nghệ Thơng tin


×