Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Môn phân tích thiết kế hệ thống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.98 KB, 15 trang )

Trờng đại học s phạm hà nội
Khoa công nghệ thông tin

Bài tập lớn
Môn: phân tích thiết kế hệ thống
Đề tài:

quản lý tuyển sinh thpt chuyên
Giáo viên hớng dẫn:

Cô Phạm Thị Quỳnh

Nhóm sinh viên thực hiện: Vũ Thị Phợng
Nguyễn Thị Trìu Mến
Bùi Thị Thanh
Lớp K55A_SP Tin


Hµ Néi, 2007


I.

S¬ ®å ph©n cÊp chøc n¨ng


II. S¬ ®å luång d÷ liÖu
II.1 BiÓu ®å luång d÷ liÖu møc khung c¶nh


II.2. BiÓu ®å luång d÷ liÖu møc ®Ønh




II.2.1. BiÓu ®å luång d÷ liÖu møc díi ®Ønh cña chøc n¨ng 1: cËp nhËt


II.2.2. BiÓu ®å luång d÷ liÖu møc díi ®Ønh cña chøc n¨ng 2:tæ chøc thi


II.2.3. BiÓu ®å luång d÷ liÖu møc díi ®Ønh cña chøc n¨ng 3: XÐt tuyÓn


II.2.4. BiÓu ®å luång d÷ liÖu møc díi ®Ønh cña chøc n¨ng 4: Tra cøu




Chú thích( chi tiết các tiến trình)

*> Thông tin thí sinh đợc lấy ra để đánh sô báo danh(SBD) coi nh mã thí
sinh. Từ đó tiến hành xếp phòng thi ứng với từng môn chuyên ( do đó phải lấy
thông tin từ kho môn thi). Sau khi đã tổ chức phòng thi và xếp SBD thông tin này sẽ
update lại kho thí sinh.
*> Tiến trình xét tuyển là tính điểm, căn cứ vào chỉ tiêu nhà trờng để lấy ra
điểm chuẩn, xét mức độ điểm từ trên xuống. Do đó cần lấy điểm từng thí sinh ra xử
lý,điểm thởng (từ kho loại u tiên) để tính tổng điểm cho từng thí sinh. Kết quả lại
phải update lại kho điểm. Kết quả còn đa ra điểm chuẩn cho từng môn, do đó cần
update điểm chuẩn này vào kho môn thi( mỗi môn thi có một điểm chuẩn).
- Vấn đề phúc tra: Khi thí sinh có nhu cầu phúc tra, yêu cầu này sẽ đợc ghi
nhận tại tiến trình tra cứu (báo cáo điểm thi). Tìm kiếm lại từ kho điểm, nếu có sai
sót, tiến trình tra cứu sẽ yêu cầu ban tuyển sinh xem xét và đối chiếu lại và gửi

thông tin cho chức năng xét tuyển. Sau đó sẽ liên hệ với tiến trình cập nhật yêu cầu
sửa lại điểm, và lại update lại kho điểm. Tra cứu sẽ lấy thông tin này phản hồi với
thí sinh.


III. Ph©n tÝch, thiÕt kÕ thùc thÕ liªn kÕt
*> Qua quá trình phân tích sơ đồ chức năng và biểu đồ luồng dữ liệu, ta thấy
rằng các kho dữ liệu có các thuộc tính ban đầu và sau khi xử lý như sau:
Với quy ước tên như sau: Thí sinh(TS), số báo danh(SBD), mã phòng thi(MaPT),
số phách (SP), ưu tiên(UT)
- Thi sinh( Họ tên TS, ngày sinh, giíi tÝnh, quª qu¸n, SBD, SP,điểm, mã môn thi,
diện UT, phòng thi). (1)
->Trong đó SBD, SP, điểm, mã môn là các thuộc tính sinh ra trong quá trình xử lý
giữa các tiến trình. Ban đầu khi các thuộc tính trên chưa có trong hồ sơ thì sẽ mang
giá trị NULL. Lúc này hiểu mã môn là mã môn thi( không phải môn chuyªn)
*> Tương tự ta cũng có các thuộc tính của kho Điểm:
- Điểm( SP, điểm, SBD, mã môn). (2)
- Loại ưu tiên( mã loại UT, tên loại UT, điểm UT). (3)
- Môn thi(m· môn, tên môn, điểm chuẩn). (4)
Qua các thuộc tính của các kho như trên ta sẽ coi mỗi kho là một thực thể chưa
chuẩn hóa. Quá trình chuẩn hóa như sau :
Loai UT
Ma UT
Tªn UT
Diem

UT
(3)

Diem

ThÝ sinh
Ho ten TS
Ngay sinh
Gioi tinh
Que quan
SBD
Diem
SP
Ma PT

(1)

SP
SBD
Diem
Ma mon

Mon thi
Ma mon
Ten mon
Diem chuan

(2)

(4)


- Vi thc th Thớ sinh:
+ H tờn TS l thuc tớnh a tr tỏch thnh: H m, tờn.
+ Mi TS cú th xỏc nh c nhiu im, SP, mó mụn.

Thớ sinh cha chun 1NF, do ú ta tỏch thc th ny thnh hai thc th
con nh sau:
Thớ sinh(SBD, họ đệm, tên, ngy sinh, gii tớnh, quờ quỏn, phũng thi, din UT).
(1.1)
SBD_Diem( SBD, SP, mó mụn, im). (1.2)
---->Sơ đồ tách thực thể TS nh sau:

Thí sinh
Ho ten TS
Ngay sinh
Gioi tinh
Que quan
Dien UT
Mon chuyen
Phong thi
SBD
Diem
Ma mon
SP
(1)Ma PT

SBD_Diem
SBD
SP
Ma mon
Diem

Thí sinh
SBD
Ho dem

Ten
Ngay sinh
Gioi tinh
Que quan
Phong thi

Dien UT
Mon chuyen
(1.1)
- Ta thấy (1.1) đã ở chuẩn 1NF, 2NF,3NF

(1.2)


- Nhận thấy: (2) và (1.1) có sự trùng hợp nên có thể hợp hai quan hệ đó thành
thực thể sau:
Diem ( SBD,SP,mã môn, điểm). (2)
Nhận thấy (II ) chưa ở chuẩn 2NF vì có phụ thuộc hàm bộ phận vào khóa
SP, mã môn->điểm.
Trong đó SP, mã môn là khóa bộ phận của kho¸ kÕt hîp:SBD,SP, ma mon
Tách thành:
+ Diem (SP, mã môn, điểm) đã chuẩn 2NF, 3NF

(2.1)

+ Phach_SBD(SP, SBD, mã môn, ngày nhập) chuẩn 2NF,3NF
nhËp lµ thuéc tÝnh thªm vµo)
---> S¬ ®å thÓ hiÖn

Diem

SBD_Diem
SP
SBD
Ma mon
Diem

SP
Ma mon
Diem

(2.1)

Phach_SBD

(2)

SP
SBD
Ma mon
Ngay nhap

(2.2)

(2.2) (ngµy


VËy tõ (1.1), (2.1), (2.2), (3) ta cã s¬ ®å liªn kiÕt thùc thÓ sau:

Loai UT
Ma UT

Dien UT
Diem UT

Diem
SP
Ma mon
Diem

ThÝ sinh
SBD
Ho dem
Ten
Ngay sinh
Gioi tinh
Que quan
Mon chuyen
Phong thi
Ma UT

Phach_SBD
SP
SBD
Ma mon
Ngay nhap


Bảng phân phối công việc
Stt Tên công việc

Ngời thực hiện


1
2
3
4
5
6
7

Cả nhóm
Cả nhóm
Cả nhóm
Cả nhóm
Vũ Thị Phợng (nhóm trởng)
Nguyễn Thị Trìu Mến
Bùi Thị Thanh

Khảo sát hệ thống
Phân tích sơ đồ chức năng
Phân thích sơ đồ luồng dữ liệu mức đinh, dới đỉnh
Phân tích sơ đồ luồng mức dới đỉnh của chức năng cập nhật
Phân tích sơ đồ luồng mức dới đỉnh của chức năng tổ chức thi
Phân tích sơ đồ luồng mức dới đỉnh của chức năng xét tuyển
Phân tích sơ đồ luồng mức dới đỉnh của chức năng tra cứu



×