Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

043_Website đào tạo trực tuyến môn phân tích thiết kế hệ thống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.58 KB, 2 trang )

-32-

WEBSITE ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ
THỐNG

Nguyễn Thượng Đức Người hướng dẫn : TS. Lê Văn Phùng
MSSV 0320087
Email

1.Giới thiệu.
Đào tạo trực tuyến là một hướng tiếp
cận mới trong giáo dục, học tập và nâng
cao trí thức. Đây là phương pháp đào tạo
nhằm sử dụng các thiêt bị điện tử hiện đại
(electronic learning technologies) để cung
cấp, hỗ trợ và nâng cao hiệu suất học tâp
thông qua hệ thống Internet, Intranat, hoặc
các máy tính cá nhân.
Xây dựng một website đào tạo trực tuyến
môn phân tích thiết kế hệ thống với mục tiêu
chủ yếu là không chỉ giúp sinh viên, mà còn cả
tất cả những người học không có điều kiện đến
lớp vẫn có thể bám sát chương trình học môn
phân tích thiết kế hệ thống .
2. Tìm hiểu về đào tạo trực tuyến .
1)Hiệu quả của đào tạo trực tuyến
Đào tạo trực tuyến là một dạng hình thức hỗ
trợ học viên tự học và tự điều khiển việc học
của mình, khuyến khích khả năng sáng tạo và tự
tìm tòi học hỏi lẫn nhau.
Việc đào tạo hoàn toàn thống nhất giáo trình


và kiến thức ở mọi lúc, mọi nơi, không phân
biệt điều kiện tuổi tác cũgn như vị trí địa lý. Với
giáo viên, hệ thống cho phép rất nhiều tiện lợi
khi làm việc. Giáo viên có thể linh động vừa
giảng lý thuyết vừa minh hoạ cụ thể với demo
soạn sẵn qua mạng. Khi số lượng học viên tăng
lên không nhất thiết phải tăng số lượng giảng
viên kèm theo, . . .
2)Lợi ích và khó khăn:
Lợi ích
:
giảm chi phí di chyển và đào tạo;
cập nhập kiến thức mới nhanh chóng, hiệu
quả; tham khảo được kiến thức các chuyên
gia nhiều nơi trong lĩnh vực cần nghiên cứu;
hạn chế tiếp thu các thông tin sai và thừa, .
.
Khó khăn: môi trường học chưa quen thuộc
và tiện lợi, việc học có thể diễn ra không liên
tục. Việc giáo viên tiếp xúc

với học viên qua hệ
thống mạng cũng là một phầndẫn tới nguyên
nhân không theo sát và năm rõ học viên .
3. Công nghệ lựa chọn thiết kế ứng dụng .
Hệ thống xây dựng trên công nghệ
ASP.NET 2.0 . Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
SQLServer 2000.
1) Tổng quan về .NET
2) Đặc điểm cơ bản của ASP.NET

3) ADO.NET
4) SQLServer 2000.
4. Phân tích hệ thống .
1) Yêu cầu .
Hệ thống phải đáp ứng các yêu cầu sau :
Khách truy cập ngẫu nhiên vào website
chỉ có thể đọc tin tức , các bài viết trong diễn
đàn . Họ không được tham gia vào một lớp học
nào , không được đọc các bài giảng lý thuyết ,
các bài đọc thêm hay download các tài liệu tham
khảo về dùng. Họ không được phép làm bài thi
trắc nghiệm kiểm tra kiến thức của mình , cũng
như gửi tin nhắn , viết bài để trao đổi , thảo luận
với nguời khác.
Học viên có thể tham gia vào một lớp
học do giáo viên sắp xếp, đọc các các bài giảng
lý thuyết , các bài đọc thêm hay download các
tài liệu tham khảo về dùng. Học viên đuợc phép
làm bài thi trắc nghiệm . Đề thi được lấy các câu
hỏi ngẫu nhiên từ ngân hàng câu hỏi . Học viên
còn có thể viết tin nhắn cho thành viên khác
trong hệ thống ( viết qua yahoo messenger ) , và
viết bài thảo luận với những người khác trong
hệ thống.
Xây dựng một ngân hàng câu hỏi trắc
nghiệm phong phú để học viên có thể kiểm tra
kiến thức của mình..
Giáo viên có thể tạo , cũng như xóa và sửa
các câu hỏi trong ngân hàng câu hỏi .
Người quản trị có thể phân quyền cho

người khác và quản lý diễn đàn . Người quản trị
cũng có thể đóng vai trò là một giáo viên .
2)Mô hình nghiệp vụ
Website được xây dựng có bốn nhóm
nguời dùng khác nhau :
• Người truy cập ngẫu nhiên : Khách
ngẫu nhiên truy cập vào website ,không
được cấp quyền gì cả. Cho phép đọc các
bài giảng , kiểm tra kiến thức của mình.
• Học viên :được cấp quyền học viên .
Cho phép đọc các bài giảng , kiểm tra
kiến thức của mình., tham gia thảo luận
-33-

trên diễn đàn , gửi tin nhắn cho nguời
khác trong hệ thống.
• Giáo viên : đuợc cấp quyền giáo
viên . Giáo viên có nhiệm vụ tạo đề thi
cho học viên , các đáp án . Đồng thời giáo
viên cũng đuợc quyền tham gia trao đổi
với sinh viên thông qua diễn đàn, gửi tin
nhắn .
• Quản trị : Người quản trị có quyền
cao nhất trong hệ thống . Người quản trị
đuợc cấp quyền cho người dùng khác với
các mức quyền học viên, giáo viên.
Từ đó đưa ra đuợc các biểu đồ trong mô
hình nghiệp vụ
1) Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống .
2) Biểu đồ chức năng nghiệp vụ

Các chức năng chính của hệ thống :
+ Hiển thị tin tức
+ Đăng nhập
+ Hiển thị nội dung môn học
+ Kiểm tra kiến thức
+ Trao đổi thông tin
+ Quản trị hệ thống

3) Mô hình hóa quá trình xử lý
- Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh của hệ
thống .
4) Mô hình dữ liệu quan niệm.
Xác định các thực thể , mối quan hệ giữa
các thực thể để đưa ra mô hình thực thể mối
quan hệ .
5) Thiết kế hệ thống
Mô hình dữ liệu quan hệ
Thiết k
ế chi tiết hệ thống bảng.
6) Dao diện chính và cách cài đặt website
7) Kết luận :
Tôi đã cài đặt hệ thống và tiến hành kiểm
thử .
- Cái đuợc :
+ Các thành viên của hệ thống có thể
làm bài thi trắc nghiệm trên website . Đề thi
được ra ngẫu nhiên bằng cách lấy ngẫu nhiên
các câu hỏi trong cơ sở dữ liệu . Hệ thống chấm
điểm thi chính xác .
+ Xây dựng được một diễn đàn cho

người sử dụng có thể trao đổi , thảo luận các
chủ đề mà họ quan tâm.
+ Xây dựng modul quản trị có thể
phân quyền cho giáo viên và người quản trị đưa
lên các bài học , tin tức , các đề thi.
- Cái chưa đuợc:
Bên cạnh những cái đạt được em nhận
thấy hệ thống còn nhiều thứ chưa làm
đuợc như sau .
+ Modul thi trắc nghiệm chưa có hệ
thống tính thời gian .
+ Ngân hàng câu hỏi thi trắc nghiệm
còn nghèo nàn.
+ Chưa phân quyền được cho người
dùng để họ quản lý các diễn đàn con , các chủ
đề , bài viết.
+ Hệ thống chỉ mới chạy thử trên
localhost , chưa chạy thử trên Internet.
- Hướng khắc phục:
+ Trong thời gian tới nếu có điều kiện
tôi sẽ thử nghiệm hệ thống trên mạng
Internet .
+ Xây dựng diễn đàn của hệ thống
ngày càng hoàn thiện hơn có thể phân
quyền cho người dùng được
+ Sưu tầm các câu hỏi trắc nghiệm để
làm phong phú ngân hàng câu hỏi.
Tài liệu tham khảo
[1] Nguyễn Văn Vỵ . Phân tích và thiết kế hệ
thống thông tin quản lý . Nhà xuất bản thống kê.

[2] Phương Lan ASP 3.0 ASP.NET Nhà xuất
bản lao động xã hội.
[3] Giáo trình ngôn ngữ SQL. Bộ môn Các hệ
thống thông tin, Khoa Công nghệ thông tin,
Trường ĐH Công Nghệ, ĐHQG Hà Nội.



×