Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƯỜNG THUẬN IDICO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.41 MB, 41 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP

HDTT: Th.S NGUYỄN HÒA DƯƠNG

MỤC LỤC

SVTT: VÕ MINH TÂM

1


BÁO CÁO THỰC TẬP

HDTT: Th.S NGUYỄN HÒA DƯƠNG

LỜI CẢM ƠN
*************
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy,Cô trường Cao đẳng xây dựng số
2,những người đã giảng dạy và truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em suốt thời gian học ở
trường,đó chính là những nên tảng cở bản,là hành trang cho em bước vào sự nghiệp sau này
trong tương lai.Đặc biệt là thầy Nguyễn Hòa Dương – là người thầy đã cho em rất nhiều kiến
thức về nghành vật liệu mà em đã chọn.Cảm ơn thầy đã tận tình,quan tâm giúp đỡ em hơn
một tháng qua,giải đáp những thắc mắc trong quá trình thực tập.nhờ đó mà em mới có thể
hoàn thành được báo cáo thực tập này.
Bên cạnh đó em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng với các anh chị trong CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƯỜNG THUẬN IDICO đã tạo cơ hội cho em tiếp xúc
với môi trường làm việc thực tế của một nhà máy mà khi ngồi trên ghế nhà trường em
chưa được biết đến.Em chân thành cảm ơn anh Hà người đã trực tiếp hướng dẫn nhiệm vụ
thực tập lần này.Mặc dù anh rất bận rộn với công việc nhưng anh vẫn giành thời gian để
chỉ bảo,hướng dẫn,tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để em tìm hiểu các thong tin về thông
tin và các sản phầm để phục vụ bài báo cáo này.


Trong quá trình thực tập và làm báo cáo,vì chưa có kinh nghiệm thực tế nên chỉ dựa vào
những lý thuyết đã học cùng với thời gian hạn hẹp nên sẽ không tránh được những sai sót xảy
ra.Kính mong nhận được sự nhận xét,góp ý của các Thầy,Cô cùng với anh Hà và các anh chị
trong Tổng công ty để kiến thức của em ngày càng hoàn thiện và rút ra nhiều bài học để áp
dụng vào thực tiễn một cách hiệu quả cho sau này.
Kính chúc mọi người luôn vui vẻ hạnh phúc và thành công trong công việc hiện tại.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thủ Đức,Ngày 5 Tháng 7 Năm 2013
Sinh Viên Thực Tập
Võ Minh Tâm

SVTT: VÕ MINH TÂM

2


BÁO CÁO THỰC TẬP

HDTT: Th.S NGUYỄN HÒA DƯƠNG

PHẦN I : TỔNG QUAN NHÀ MÁY

1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY THỰC TẬP.
 Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƯỜNG THUẬN










IDICO.
Trụ sở chính : 168 KP11, Phường An Bình, TP .Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Điện thoại : 061. 6291 081 Fax : 061. 6291 082
Web : www.cuongthuan.vn
Mã số thuế: 3600459834
Số tài khoản: 102010000265892. Tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Nhơn Trạch
Năm thành lập: Ngày 03 tháng 05 năm 2000 (Thành lập công ty TNHH Cường
Thuận)
Do Ông Nguyễn Xuân Quang. Chức vụ: Tổng Giám Đốc làm đại diện
Vốn điều lệ: 150.000.000.000 VND

1.1 Lịch sử hình Thành công ty


Ngày 03/05/2000, Công ty TNHH Cường Thuận chính thức hoạt động với
vốn điều lệ ban đầu là 4,6 tỷ đồng.



Ngày 19/09/2007, Công ty đã chính thức chuyển sang hoạt động theo hình
thức Công ty Cổ phần theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
4703000423 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Đồng Nai cấp. Với số vốn điều
lệ đăng ký 104,6 tỷ đồng.



Tại cuộc họp ngày 6 tháng 12 năm 2007 giữa đại diện Tổng Công ty Đầu tư

Phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam và đại diện công ty Cổ Phần
Cường Thuận, hai bên đã thống nhất việc công ty Cổ Phần Cường Thuận xin

SVTT: VÕ MINH TÂM

3


BÁO CÁO THỰC TẬP

HDTT: Th.S NGUYỄN HÒA DƯƠNG

gia nhập thành viên của Tổng Công ty Đầu tư Phát triển đô thị và khu công
nghiệp Việt Nam.


Ngày 17 tháng 12 năm 2007, Tổng Công ty Đầu tư Phát triển đô thị và khu
công nghiệp Việt Nam ra quyết định số 182/QĐ-TCT tiếp nhận Công ty Cổ
Phần Cường Thuận là Công ty liên kết của Tổng Công ty Đầu tư Phát triển
đô thị và khu công nghiệp Việt Nam



Ngày 11/01/2008 Công ty Cổ Phần Cường Thuận chính thức gia nhập thành
viên của Tổng Công ty Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu Công nghiệp Việt
Nam (IDICO) nâng vốn điều lệ lên 150 tỷ đồng và đổi tên Công ty thành
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Cường Thuận IDICO.

1.2 Vị trí địa lý – Cơ sở hạ tầng
• Về vị trí địa lý: Trụ sở chính của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Cường


Thuận IDICO (sau đây gọi là Cường Thuận IDICO) đặt tại 168 Khu phố 11,
phường An Bình, TP.Biên Hoà, Đồng Nai. Trụ sở của Công ty nằm rất gần
các khu Công nghiệp lớn của Đồng Nai như Khu Công nghiệp Biên Hoà I,
II, Khu Công nghiệp Loteco, Khu Công nghiệp Amata, Khu Công nghiệp
Hố Nai 1,2, 3… và nằm ngay trung tâm thành phố Biên Hoà, cách Nhơn
trạch 40 Km, cách thành phố Hồ Chí Minh 30 km và cách Vũng Tàu khoảng
80km…



Vị trí toạ lạc: của Công ty rất gần các trục giao thông lớn như Tuyến
đường Quốc lộ 1A, tuyến Quốc lộ 51 và đặc biệt là tuyến giao thông đường
thuỷ sông Đồng Nai. Ngoài ra các nguồn cung cấp vật liệu đầu vào phục vụ
cho sản xuất của Công ty như mỏ khai thác đá Hoá An, Tân Cang, Thiện
Tân và các mỏ khai thác cát Hoá An và Đồng Nai là khá gần Công ty (trên
dưới 10km). Nhìn chung Công ty có một vị trí khá thuận lợi về hạ tầng, điều
kiện tự nhiên, thị trường lớn.
• Về cơ sở hạ tầng: Trụ sở Công ty được xây dựng trên diện tích rộng khoảng
80.000 m2 trong đó gồm hơn 1/3 diện tích là văn phòng, nhà máy, kho tàng,
khu thể thao và gần 2/3 diện tích còn lại sử dụng làm kho bãi để thành
phẩm. Nhìn chung cơ sở hạ tầng của Công ty là khá hoàn chỉnh, tuy nhiên
có một số hạng mục cần được nâng cấp cải tạo.

SVTT: VÕ MINH TÂM

4


BÁO CÁO THỰC TẬP


HDTT: Th.S NGUYỄN HÒA DƯƠNG

1.3 Các lĩnh vực hoạt động chính


Thiết kế thi công các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi.

Sản xuất, cung cấp các loại cống bê tông cốt thép theo công nghệ quay ép, rung
ép và bê tông nhựa nóng.
• Đầu tư các công trình theo hình thức: BT, BOT, BOO...
• Gia công chế biến đất, đá, cát.
• Vận tải hàng hóa đường bộ, đường thủy.


SVTT: VÕ MINH TÂM

5


BÁO CÁO THỰC TẬP




HDTT: Th.S NGUYỄN HÒA DƯƠNG

Mua bán vật liệu xây dựng. Mua bán, cho thuê máy móc, thiết bị công trình.
Đầu tư kinh doanh địa ốc và các hoạt động thương mại dịch vụ.
San lấp mặt bằng.


1.4 Lợi thế của nhà máy





Tổng công suất nhà máy lớn 150.000m3/năm
Dây chuyền sản xuất tự động cao và hiện đại
Vận chuyển bằng đường bộ với công suất 600 tấn/ ngày đêm
• Sản xuất được cống tròn,hộp đường kính lớn (D300-D2500),chiều dài từ 2,5m–
3m
2. TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH

3. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VÀ SẢN PHẨM
3.1 công nghệ sản xuất.



Sản xuất cống bê tông là một mũi nhọn trong chiến lược phát triển của Cường
Thuận IDICO. Kể từ khi mới thành lập cùng với hoạt động thi công, Công ty đã đầu
SVTT: VÕ MINH TÂM

6


BÁO CÁO THỰC TẬP

HDTT: Th.S NGUYỄN HÒA DƯƠNG


tư vào việc sản xuất các sản phẩm cống bê tông cốt thép theo công nghệ ly tâm. Do
sự cạnh tranh ngày càng gay gắt và nhu cầu thị trường ngày càng lớn, việc đổi mới
công nghệ và nâng cao công suất cũng như chất lượng là điều cần thiết.


Thấy được nhu cầu đó, từ năm 2006 đến năm 2008 Ban lãnh đạo Cường
Thuận IDICO đã liên tục đầu tư 4 dây chuyền sản xuất cống tròn và cống hộp
hiện đại nhất của Cộng hoà liên Bang Đức với tổng vốn đầu tư khoảng 130 tỷ
đồng thay thế cho công nghệ sản xuất ly tâm cũ. Nhờ sự đầu tư này đã giúp
cho sản lượng cống của Công ty tăng rất nhanh với chất lượng đạt tiêu chuẩn
quốc tế.



Sự đầu tư đột phá này đã đem đến cơ hội lớn cho Cường Thuận IDICO trong
việc chiếm lĩnh thị trường và khách hàng, làm cho lợi nhuận và doanh thu
tăng nhanh; Trong đó, cụ thể doanh thu năm 2008 tăng gần 2000% so với
năm 2006 và liên tục ổn định về lợi nhuận và doanh thu qua các năm 2009,
2010 ở mức cao của ngành. Đến nay Cường Thuận IDICO đang là nhà cung
cấp sản phẩm ống cống bêtông cốt thép hàng đầu khu vực phía Nam.
3.2 Máy móc thiết bị.

SVTT: VÕ MINH TÂM

7


BÁO CÁO THỰC TẬP

HDTT: Th.S NGUYỄN HÒA DƯƠNG




Nhà máy gồm 3 dây chuyền sản xuất cống tròn theo công nghệ quay ép
(Souveraen) và 01 dây chuyền sản xuất cống hộp (Mammut) có thể đáp ứng
nhu cầu của người dung hiện nay



Hiện nay các sản phẩm cống tròn (có đường kính từ D300mm đến
D2500mm) và các sản phẩm cống hộp (từ B900x900m đến B3500x3500mm)
của công ty được các nhà thầu trong nước và quốc tế đánh giá rất cao về chất
lượng và chủng loại cũng như giá cả rất cạnh tranh.

3.3 Sản phẩm của nhà máy.
3.3.1 Cống tròn bê tông cốt thép:









3.3.2

Đường kính từ D300mm đến D2500mm.
Chiều dài cống lớn 2,5m-3m/cống.
Sử dụng thép ứng suất trước cường độ cao(= 14500 kg/cm2)

Bê tong mác 300 g/cm2
Tiêu chuẩn áp dụng : TCVN 372-2006

Công suất trung bình đạt 100 cống/ngày(8 tiếng) đối với cống đường
kính từ 300 – 1200 mm và 30 cống/ngày(8 tiếng)đối với cống đường
kính từ 1300 -2300mm .
Cống hộp bê tông cốt thép:

• Kích thước : từ(1,6x1,6x1,2)m – (3x3x1,2)m
• Sử dụng thép ứng suất trước cường độ cao(= 14500 kg/cm2)
SVTT: VÕ MINH TÂM

8


BÁO CÁO THỰC TẬP

HDTT: Th.S NGUYỄN HÒA DƯƠNG

• Bê tông mác 300 g/cm2
• Tiêu chuẩn áp dụng : TCVN 392-2006
• Công suất trung bình đạt 30 cống/ngày(8 tiếng

4. MÁY MÓC VÀ TRANG THIẾT BỊ .

stt

Tên thiết bị

Số lượng


Nhà sản xuất

1

Trạm trộn 120m3/h

2

Việt nam

3

Xi Lô Chứa

4

Việt nam

4

Dây chuyền sản xuất cống
hộp(MAMUT)
Dây chuyền sản xuất cống hộp
tròn (JUMBO)

1

Đức


1

Đức

6

Dây chuyền sản xuất cống tròn
(SOUVERAEN)

2

Đức

7

Máy hàn lồng thép tự động

3

Hàn Quốc

8

Máy cắt thép tự động

3

5

Cầu trục 60 tấn


3

5

SVTT: VÕ MINH TÂM

Việt nam
9


BÁO CÁO THỰC TẬP

HDTT: Th.S NGUYỄN HÒA DƯƠNG

6

Cầu trục 40 tấn

1

Việt nam

7

khuôn các loại

50

Việt nam


8

Xe nâng

5

Trung quốc

Máy souveraen
4.1 Chi tiết trạm trộn bê tông
4.1.1 Ngăn chứa cát đá
• Số lượng bồn chứa cát đá : 4 bồn (2 cát 2 đá)
• Dung tích mỗi bồn : 24m3
• Độ dày thép thành bồn : 5 mm
• Xilanh khí nén mở cửa xả : 8 cái Airtac 100x200mm
• Đầm rung thùng chứa cát : 2 cái lắp vào bồn cát
• Mái che thùng chứa cát đá

SVTT: VÕ MINH TÂM

10


BÁO CÁO THỰC TẬP
4.1.2










4.1.3







4.1.4






4.1.5





4.1.6







4.1.7


HDTT: Th.S NGUYỄN HÒA DƯƠNG

Hệ thống cân cát đá
Độ dày thép phểu cân : 4 mm
Tế bào cân điện tử (Loadcell) : 4 cái OAP AMERICAN loại 5 tấn/cái
Công suất cân tối đa : 7.500 kg
Cấp sai số : 0.5%
Kích thước băng tải cân : 9,5m x 0.8m
Băng tải cao su : dạng phẳng dày 10mm
Mô tơ : 15 kw Siemens Germany
Hôp giảm tốc lắp trên trục tang : Bonfiglioli – Italy
Máy rung điện : 3 pha, 380V, 50 HZ.
Băng tải vận chuyển
Kích thược băng tải : 25 m
Mô tơ băng tải : 15 Kw Siemens Germany
Hộp giảm tốc : Bonfiglioli – Italy, tránh quay ngược
Băng tải cao su : dày 10mm do Korea/ India sản xuất
Tốc độ băng tải : 2 m/s
Mái che băng tải : tôn màu dày 0.4mm
Công suất băng tải : 400 T/h
Vít tải xi măng Sicoma
Nhãn hiệu : Sicoma Italia
Số lượng
: 4 cái

đường kính : 273mm
Chiều dài : 8 m
Công suất : 80 tấn/giờ
Motor điện : 380V,50Hz,11kW
Nồi trộn trục đôi Sicoma mao 4500/3000
Nhãn hiệu
: sicoma Italia
Dung tích thùng trộn
: 4500 lít
Một mẻ trộn bê tông nén : 3000 lít
Mô tơ điện
: 2x55kW cấp bảo vệ IP5
Cổng xả bê tông bằng th y lực có bộ mở cửa bằng tay hi cúp điện 1 cái,
2.2 kW,IP 55
Silo chứa xi măng
Số lượng
: 4 cái
Chiều dày
: 4-7mm
Dung tích chứa : 100 tấn xi măng
Ống bơm xi măng và ống thoát khí : bao gồm
Sàn bảo dư ng mô tơ vít tải : 0.7mx 2.5m bằng tôn gân dảy 3 mm
Đỉnh silo nối với nhau bằng sàn thao tác : 0.7mx1m gân dày 3mm
Silo chứa xi măng
Bàn điều khiển điện với những màn hình cân cho cát, đá , xi măng và
nước.

SVTT: VÕ MINH TÂM

11



BÁO CÁO THỰC TẬP

HDTT: Th.S NGUYỄN HÒA DƯƠNG

Công tác ngắt điện chính, vôn kế và digital ammeter cho việc kiểm tra độ
sụt tương đối.
• Thiết bị điện cho phép 2 chế độ: điều khiển bằng nút bấm và hoàn toàn
tự động bằng máy tính.
• Hệ thống điều khiển bằng vi tính tự động hóa hoàn toàn, cho phép lập
trình công thức trộn bê tông không giới hạn.


Trạm trộn bê tông
5. NGUYÊN VẬT LIỆU.
5.1 Cát
• Sử dụng cát Trị An, có modul độ lớn từ 1.5-3 , được kiểm định theo TCVN

7572-2006.

5.2 Đá
• Đá TÂN CANG_ĐỒNG NAI : sử dụng đá dăm 1x2 và 1x1 để trộn hỗn hợp

bê tông. Được kiểm định theo TCVN 7572-2006.
SVTT: VÕ MINH TÂM

12



BÁO CÁO THỰC TẬP

HDTT: Th.S NGUYỄN HÒA DƯƠNG

Đá sẽ được kiểm định theo TCVN trước đi đem vào nhà máy.
5.3 Xi Măng
• Xi măng CHINFON PCB 40, xi măng được vận chuyển bằng xe bồn và

được bơm trực tiếp vào xilo chứa của trộm trộn.

5.4 Phụ Gia : sử dụng phụ gia SIKANON (có tác dụng đẩy bọt khí ra khỏi bê tông)
5.5 Thép : Thép POMINA (thép gân,thép trơn )

SVTT: VÕ MINH TÂM

13


BÁO CÁO THỰC TẬP

HDTT: Th.S NGUYỄN HÒA DƯƠNG

PHẦN II: SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT

1

SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ
Được in ra giấy A3

2 ƯU ĐIỂM CÁC LOẠI MÁY

2.1 Máy Souverean


Năng suất: 2phút/ 1cống



Chịu mài mòn tốt khả năng chịu lực cao.

• Lắp đặt Jiont kín khít không rò rỉ nước.
2.2 Máy Jumbo
• Ngoài những ưu điểm giống như dây chuyền Souveraen, Dây chuyền sản

xuất cống Jumbo có thể sản xuất được 2 sản phẩm cùng một lúc. Tốc độ cấp
liệu được kiểm soát bằng tia Lazer. Đôn nén chặt của bê tông rất cao nhờ hệ
thống rung trung tâm.
2.3 Máy Mamut
• Dây chuyền được thiết kế với bàn rung lớn, rung được với tải trọng 70 tấn,
được điều khiển tự động hoàn toàn. Sử dụng động cơ thủy lực và hệ thống
đầm rung siêu tần để rung và ép cốt liệu tạo ra sản phẩm. Đặc biệt dây
SVTT: VÕ MINH TÂM

14


BÁO CÁO THỰC TẬP

HDTT: Th.S NGUYỄN HÒA DƯƠNG

chuyền này có thể sản xuất được cống hộp có kích thước hình học đến 7m x

4m( Cống hộp đơn) và 3m x 3m x 2(Cống hộp đôi).
Chú ý : Trong quá trình thực tập cống hộp (sản xuất bằng máy MaMut ) không có
đơn đặt hàng nên em chỉ tìm hiểu về máy Souveraen sản xuất cống tròn.

PHẦN III : THUYẾT MINH DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ

1. CỐT THÉP VÀ KHUÔN ĐÚC
1.1 Gia công sơ bộ cốt thép
1.1.1

Thép dọc

• Thép dọc:chủng loại thép gân cacbon thấp kéo nguội có
 Ra = 3800kg/cm ,Ø10 – Ø22 tùy theo từng loại cống.
2

Thép gân
dung làm
cống hộp

-

SVTT: VÕ MINH TÂM

Loại cống L = 2500mm

15


BÁO CÁO THỰC TẬP


-

-

HDTT: Th.S NGUYỄN HÒA DƯƠNG

Đường kính

Chiều dài(mm)

D300

2561

D400

2563

D600

2569

D800

2573

D1000

2581


Loại cống L = 3000 mm

Đường kính

Chiều dài(mm)

D300

3061

D400

3063

D600

3069

D800

3073

D1000

3081

Ghi chú: Nhà máy có sản xuất chủng loại cống có đường kính
lên đến D= 2500 và cống hộp các loại.nhưng trong thời gian thực
tập thì công ty không có đơn đặt hàng.Nên chỉ sản xuất những

loại cống như trên.

SVTT: VÕ MINH TÂM

16


BÁO CÁO THỰC TẬP

HDTT: Th.S NGUYỄN HÒA DƯƠNG

• Tiến hành vệ sinh sạch các tạp chất gĩ và các tập chất bám trên thép

1.1.2

Thép đai

• Thép đai: thép trơn, Ø4 – Ø8 tùy theo từng loại cống.
-

Loại cống L= 2500 mm

SVTT: VÕ MINH TÂM

17


BÁO CÁO THỰC TẬP

Đường kính


-

HDTT: Th.S NGUYỄN HÒA DƯƠNG

Chiều dài
(mm)

Bước
đai

A1

A2

(mm)

(mm)

D300

19561

16

143

167

D400


33700

22

110

117

D600

72364

33

72

78

D800

111608

39

60

66

D1000


139338

37

58

71

Chiều dài
(mm)

Bước
đai

A1

A2

(mm)

(mm)

D300

22898

19

144


167

D400

40873

27

96

117

D600

87110

40

65

78

D800

133732

47

56


66

D1000

156622

44

58

71

Loại cống L=3000 mm

Đường kính

Ghi chú: A1: khoảng cách các bước đai ở 3 bước đai đầu tiên ở 2 đầu cống.
A2: khoảng cách giữa các bước đai ở giữa cống.
SVTT: VÕ MINH TÂM

18


BÁO CÁO THỰC TẬP

HDTT: Th.S NGUYỄN HÒA DƯƠNG

Thép kéo nguội
dung làm thép đai


• Tiến hành vệ sinh sạch các tạp chất gĩ và sét trên sắt nếu có.


Thép đai sau khi kiểm tra đường kính được quấn vào mâm xả đai trên máy gia
công lồng thép.

1.2 Cắt thép





Cho máy cắt thép hoạt động ,
Cắt 3 thanh đưa qua cử đo để kiểm tra chiều dài cắt.
Kiểm tra yêu cầu kỹ thuật
Tiến hành cắt hàng loạt bằng máy cắt thép tự động.

SVTT: VÕ MINH TÂM

19


BÁO CÁO THỰC TẬP

HDTT: Th.S NGUYỄN HÒA DƯƠNG

1.3 Tạo lồng thép

Kiểm tra sơ bộ máy móc, các thiết bị đồ giá như: đĩa căng, đĩa khóa đầu

thép… bị mòn hoặc cong vênh phải loại bỏ không sử dụng.
• Lắp mâm xả đai đã được quấn thép đai vào máy tạo lồng.


Lắp mâm xả đai

SVTT: VÕ MINH TÂM

Đưa thép dọc và máy hàn

20


BÁO CÁO THỰC TẬP

HDTT: Th.S NGUYỄN HÒA DƯƠNG

Hàn thép tự động
Đưa thép dọc vào máy, bắt đầu vận hành máy tạo lồng thép.số thép dọc
cho mỗi sản phẩm cống là 12 thanh thép.
• Phải đảm bảo đường kính lồng thép và bước đai đúng quy định, mối hàn
giữa thép đai và thép chủ phải chắc, tuyệt đối lồng thép không bị so le
thép dọc.
• Kiểm tra bước đai thường xuyên bằng thước dây.




Kiểm tra lồng hoàn chỉnh:


Sau khi tạo lồng thép hoàn chỉnh được Trưởng ca và KCS kiểm tra
đường kính lồng thép ( bằng thước ),chất lượng mối hàn,thép đai,thép
dọc.

Tiến hành cắt bỏ những đầu thép dư thưa của thép dọc, thép đai nếu
có ( kềm cắt tay)

Sau khi hoàn tất kiểm tra nếu đạt mới chuyển vào khu vực tập kết lồng
thép ( bằng xe đẩy).

SVTT: VÕ MINH TÂM

21


BÁO CÁO THỰC TẬP

HDTT: Th.S NGUYỄN HÒA DƯƠNG

1.4 Khuôn đúc
1.4.1

1.4.2


Phân loại
Tùy Theo loại cống mà có các loại khuôn khác nhau
Chuẩn bị khuôn
Dùng máy mài cước làm sạch lớp bê tông trong lòng khuôn, bề mặt
khép của 2 bán khuôn,, rãnh, gờ định vị khuôn, 2 đầu khuôn.Sau đó

dùng chổi quét sạch lần nữa mặt trong khuôn.
- Nhằm tránh để các tạp chấp bên ngoài lẫn vào hỗn hợn bê tông,
làm ảnh hưởng tới chất lượng của sản phẩm.

Kiểm tra bề mặt trong của khuôn,nếu thấy xuất hiện vết trầy xước thì
dùng máy mài, mãi nhẵn mặt khuôn.
- Để bề mặt sản phẩm không bị lồi lỏm khi tháo khuôn .

Sau đó quét 1 lớp hồ xi măng vào mặt trong khuôn và đế khuôn
- Làm trơn bề mặt, hỗn hợp bê tông không bị dính bám khi tháo
khuôn


SVTT: VÕ MINH TÂM

22


BÁO CÁO THỰC TẬP

HDTT: Th.S NGUYỄN HÒA DƯƠNG

1.5 Đưa Lồng sắt vào khuôn



Ráp lồng thép Vào đế khuôn ( bằng cầu trục), đặt lồng thép đứng , chân của
lồng thép phải vuông góc với bề mặt của đế khuôn.




Khuôn được di chuyển đến nơi đặt đế khuôn( bằng xe nâng) và lắp trực tiếp
lên đế khuôn.

SVTT: VÕ MINH TÂM

23


BÁO CÁO THỰC TẬP

HDTT: Th.S NGUYỄN HÒA DƯƠNG

Ráp lồng thép vào đế khuôn Ráp khuôn

SVTT: VÕ MINH TÂM

24


BÁO CÁO THỰC TẬP

HDTT: Th.S NGUYỄN HÒA DƯƠNG



Khi đế khuôn mang lồng thép đã được lắp vào trong khuôn thì công nhân




sẽ đống 2 bán khuôn vào, phải lắp khuôn khít, kiểm tra các khóa đã được
khóa khít
chuyên khuôn đến máy nạp liệu và tạo hình

2. BÊ TÔNG
2.1 Nguyên Vật Liệu


Nguyên liệu sau khi được nhập tử cảng sẽ qua quá trình kiểm tra nhằm mục
đích đạt được yêu cầu sử dụng



Nguyên liệu cát đá sau đó được đưa vào máy sàng cát và rửa đá nhằm đạt
được độ sạch cần thiết trước khi đưa vào sản xuất và được vận chuyển bằng
băng tải đến ngăn chứa cát đá.

SVTT: VÕ MINH TÂM

25


×