PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẬN 9
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn : HÓA HỌC – LỚP 9
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2đ)
a. Cho một mẫu giấy quỳ tím vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH, sau đó nhỏ
dung dịch H2SO4 vào cho đến dư. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học
(nếu có).
b. Cho một viên kẽm vào trong ống nghiệm đựng dung dịch CuSO 4. Quan sát nêu
hiện tượng và viết phương trình hóa học.
Câu 2: (3đ)
Lập phương trình hóa học của các sơ đồ sau:
FeCl3 + NaOH
.......
+ ......
KCl + AgNO3
.......
+ ......
Na2SO4 + ........
NaNO3 + .....
H2SO4 + ........
K2SO4 + .....
CaCl2 + ........
CaCO3 + .....
Na2CO3 + HCl
NaCl
+ ..... +
.....
Câu 3: (2đ)
Bằng phương pháp hóa học, trình bày cách nhận biết các dung dịch đựng trong
các lọ riêng biệt. Viết phương trình hóa học minh họa.
HCl, HNO3, K2SO4, KOH
Câu 4: (3đ)
Trộn 100 ml dung dịch CuCl2 0,5M với 200 ml dung dịch NaOH.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH tham gia phản ứng.
c. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
d. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng (đã loại bỏ kết tủa).
(Cho: H = 1 , O = 16 , Cu = 64)
---Hết--Lưu ý: Học sinh không được sử dụng bảng tính tan
HƯỚNG DẪN CHẤM – HKI (2014-2015)
MÔN HÓA 9
Câu
1
2
3
4
Nội dung
a. - Dung dịch NaOH làm giấy quỳ tím hóa xanh
- Khi nhỏ H2SO4 vào cho đến dư sẽ làm mất màu xanh
màu giấy quỳ
tím
giấy quỳ tím hóa đỏ (dư H2SO4).
H2SO4 + 2 NaOH
Na2SO4 + 2H2O
b. Viên kẽm từ màu xám ban đầu trở nên có màu đỏ của Cu bám vào, sau một
thời gian màu xanh dung dịch nhạt dần.
Zn + CuSO4
ZnSO4 + Cu
FeCl3 + 3NaOH
3NaCl + Fe(OH)3
KCl + AgNO3
KNO3 + AgCl
Na2SO4 + Ba(NO3)2
2NaNO3 + BaSO4
H2SO4 + 2 KOH
K2SO4 + 2H2O
CaCl2 + Na2CO3
CaCO3 + 2NaCl
Na2CO3 + 2 HCl
2NaCl
+ H2O + CO2
Dùng giấy quỳ tím cho vào mẫu thử 4 dung dịch
- Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là HCl, HNO3
- Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là KOH
- Dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là K2SO4
Tiếp tục nhỏ dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ
- Mẫu có hiện tượng kết tủa trắng là HCl, còn lại không hiện tượng là HNO3
HCl + AgNO3
HNO3 + AgCl
a.
CuCl2 + 2NaOH
2NaCl + Cu(OH)2
1
2
2
1
0,05
0,1
0,1
0,05
b.
c.
Điểm
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
nCuCl2 = 0,1 . 0,5 = 0,05
nNaOH = 2n CuCl2 = 0,1
CM NaOH = 0,1/0,2 = 0,5M
0,25
nCu(OH)2 = n CuCl2 = 0,05
m Cu(OH)2 = 0,05 . 98 = 4,9 gam
0,25
0,5
d. Thể tích dung dịch sau phản ứng:
V dd = 100 + 200 = 300 ml = 0,3 lít
nNaCl = 2n CuCl2 = 0,1
CM NaCl = 0,1/0,3 = 0,33 M
(Học sinh có cách giải khác, đúng vẫn cho trọn điểm)
0,5
0,5
0,5
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẬN 9
ĐỀ DỰ BỊ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn : HÓA HỌC – LỚP 9
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2đ)
a. Cho một mẫu giấy quỳ tím vào ống nghiệm chứa dung dịch KOH, sau đó nhỏ
dung dịch H2SO4 vào cho đến dư. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học
(nếu có).
b. Cho một đinh sắt trong dung dịch CuSO 4. Quan sát nêu hiện tượng và viết
phương trình hóa học.
Câu 2: (3đ)
Lập phương trình hóa học của các sơ đồ sau:
AlCl3 + NaOH
...
NaCl + AgNO3
...
K2SO4 + ........
KNO3 + .....
H2SO4 + ........
Na2SO4 + .....
CaCl2 + ........
CaCO3 + .....
Na2CO3 + H2SO4
Na2SO4
+ .....
+
.....
Câu 3: (2đ)
Bằng phương pháp hóa học, trình bày cách nhận biết các dung dịch đựng trong
các lọ riêng biệt. Viết phương trình hóa học minh họa.
HCl, H2SO4, KCl, KOH
Câu 4: (3đ)
Trộn 100 ml dung dịch FeCl2 0,5M với 200 ml dung dịch KOH.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch KOH tham gia phản ứng.
c. Tính khối lượng kết tủa tạo thành
d. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng (đã loại bỏ kết tủa)
(Cho: H = 1 , O = 16 , Fe = 56)
---Hết--Lưu ý: Học sinh không được sử dụng bảng tính tan