Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Báo cáo thí nghiệm, thực hành sinh học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.01 MB, 49 trang )

MỤC LỤC
Tên bài

Trang

Bài 1: Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại....................................1
Bài 2: Quan sát hình thái nhiễm sắc thể.................................................................5
Bài 3: Quan sát và lắp mô hình ADN....................................................................7
Bài 4: Nhận biết một vài dạng đột biến...............................................................11
Bài 5: Quan sát thường biến................................................................................16
Bài 6: Tập dượt thao tác giao phấn......................................................................22
Bài 7: Tìm hiểu một vài thành tựu trong chọn giống vật nuôi, cây trồng............25
Bài 8: Tìm hiểu môi trường và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời
sống sinh vật........................................................................................................32
Bài 9: Hệ sinh thái................................................................................................39
Bài 10: Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương..........................................44
Bài 11: Vận dụng Luật Bảo vệ môi trường vào việc bảo vệ môi trường ở địa
phương.................................................................................................................49

1


BÁO CÁO THỰC HÀNH
Ngày….tháng….năm 200…
BÀI THỰC HÀNH SỐ: 1 - TIẾT PPCT: 6
TÊN BÀI DẠY:
TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
Tổng số điểm

Chuẩn bị


Trật tự, vệ sinh

Thao tác

Câu hỏi

Kết quả

10đ











I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
- HS biết được cơ sở lý thuyết giải thích định luật phân li của Men đen theo
quan điểm thống kê sinh học
2. Yêu cầu:
- HS biết cách gieo đồng xu và thống kê kết quả
- Biết vận dụng xác suất để giải thích tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu
gen trong phép lai một cặp tính trạng.
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
1. Giáo viên:

Đồng kim loại hai mặt đủ cho các nhóm.
2. Học sinh:
Đọc trước bài 6 sgk sinh 9.
Các bảng thống kê.
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A. Câu hỏi chuẩn bị:
Câu 1: Khi gieo một đồng xu cân đối đồng chất gồm hai mặt sấp (S) và ngữa (N)
thì có những trường hợp nào xảy ra?
Trả
lời:
..................................................................................................................................
Câu 2: Khi gieo đồng thời hai đồng xu cân đối đồng chất gồm hai mặt sấp (S) và
ngữa (N) thì có những trường hợp nào xảy ra?
2


Trả
lời:
..................................................................................................................................
B. Các bước tiến hành:
1.

Gieo một đồng kim loại
B1: Gieo đồng kim loại: Lấy một đồng kim loại cân đối đồng chất, cầm

đứng cạnh và thả rơi tự do từ một độ cao xác định.
B2: Quan sát - Thống kê kết quả:
Quan sát mặt trên của đồng kim loại là sấp (S) hay ngữa (N) trong mỗi lần
gieo rồi ghi kết quả vào bảng 1.1
2.


Gieo đồng thời hai đồng kim loại
B1: Gieo đồng kim loại: Lấy hai đồng kim loại cân đối, đồng chất và giống

hệt nhau, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ một độ cao xác định.
B2: Quan sát và thống kê kết quả:
- Quan sát mặt trên của hai đồng kim loại là trường hợp nào trong 4 trường
hợp sau: Cả hai đồng cùng sấp (SS), cả hai đồng cùng ngữa (NN) hay một đồng
sấp, một đồng ngữa (SN hoặc NS)
- Thống kê kết quả vào bảng 1.2.
C. Kết quả thực hành:
1.

Gieo một đồng kim loại
Bảng 1.1: Kết quả thống kê gieo một đồng kim loại

Số lần gieo
Số lượng
100
Tỉ lệ %
2.
Gieo hai đồng kim loại

S

N

Bảng 1.1: Kết quả thống kê gieo hai đồng kim loại
Số lần gieo
SS

Số lượng
100
Tỉ lệ %
D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:

SN

NN

- Có nhận xét gì về kết quả tỉ lệ giữa S và N?
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

3


- So sánh tỉ lệ số lần xuất hiện mỗi mặt nói trên với tỉ lệ các loại giao tử của
cơ thể lai F1: Aa? Giải thích?...................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
- Có nhận xét gì về kết quả tỉ lệ giữa các trường hợp: SS, SN, NN?
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
- So sánh tỉ lệ: SS : SN : NN với tỉ lệ các kiểu gen ở F 2 trong phép lai một
cặp tính trạng: AA : Aa : aa? Giải thích?.................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

4


BÁO CÁO THỰC HÀNH
Ngày….tháng….năm 200…
BÀI THỰC HÀNH SỐ: 2 - TIẾT PPCT: 14
TÊN BÀI DẠY:
QUAN SÁT HÌNH THÁI NHIỄM SẮC THỂ
Tổng số điểm

Chuẩn bị Trật tự, vệ sinh Thao tác Câu hỏi Kết quả

10đ












I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
- Nhận biết được hình thái nhiễm sắc thể
2. Yêu cầu:
- Qua quan sát hình thái NST phân biệt được các kỳ của quá trình nguyên
phân
- Sử dụng được kính hiển vi
- Vẽ và chú thích được các hình đã quan sát
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
1.Giáo viên:
Kính hiển vi đủ cho các nhóm
Hộp tiêu bản cố định NST của một số loài động thực vật (Giun đũa, châu
chấu, trâu, bò, lợn, lúa nước, hành,…) số lượng đủ cho các nhóm
(Ở đơn vị nào khô có tiêu bản cố định có thể làm tiêu bản tạm thời hoặc sử
dụng ảnh: “quá trình phân bào nguyên nhiễm ở rễ cây hành ta” để cho hs quan
sát).
2. Học sinh:
Đọc trước bài 14 sgk sinh 9
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A. Câu hỏi chuẩn bị:
Câu 1: Quá trình phân bào nguyên nhiễm diễn ra qua những kỳ nào?....................
5


..................................................................................................................................
Câu 2: Sự biến đổi hình thái của NST qua các kỳ của nguyên phân.......................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

B. Các bước tiến hành:
1.

Quan sát tiêu bản
Bước 1: Đặt tiêu bản lên kính, dùng vật kính có độ bội giác bé để quan sát,

xác định điểm quan sát đạt yêu cầu, sau đó dùng vật kính có độ bội giác lớn hơn
để quan sát tiếp
Bước 2: Khi nhận dạng được hình thái rõ nhất của NST, HS cần trao đổi
trong nhóm và lần lượt quan sát với sự xác nhận của giáo viên.
Bước 3: Vẽ hình đã quan sát được và chú thích các kỳ.
2. Quan sát ảnh: Trong trường hợp không có tiêu bản mà phải sử dụng ảnh, hs
cần thực hiện được các thao tác sau:
Bước 1: Quan sát ảnh, ghi nhớ đặc điểm NST trong các hình.
Bước 2: So sánh NST trong các hình và đặc điểm hình thái NST của mỗi
kỳ, xác định các kỳ cho mỗi hình.
C. Kết quả thực hành:
1.

Quan sát tiêu bản

Vẽ hình:

A.Kỳ trung gian

B. Kỳ đầu

6

C. Kỳ giữa



D. Kỳ sau

E. Kỳ cuối

2. Quan sát ảnh:
A

D

B

E

C

F

Ảnh 2: Hình thái NST biến đổi qua các kỳ của nguyên phân
Chú thích: A.......................... B.................................. C....................................
D......................... E...................................
................................................

F

D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................


7


BÁO CÁO THỰC HÀNH
Ngày….tháng….năm 200…
BÀI THỰC HÀNH SỐ: 3 - TIẾT PPCT: 20
TÊN BÀI DẠY:
QUAN SÁT VÀ LẮP MÔ HÌNH ADN
Tổng số điểm

Chuẩn bị Trật tự, vệ sinh Thao tác Câu hỏi Kết quả

10đ











I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
- Lắp ráp được hoàn chỉnh mô hình phân tử ADN.
2. Yêu cầu:
- Củng cố kiến thức về phân tử ADN.

- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích mô hình ADN.
- Rèn kỹ năng tháo lắp mô hình phân tử ADN.
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
1.Giáo viên:
Mô hình phân tử ADN đã được lắp ráp hoàn chỉnh
Hộp đựng mô hình cấu trúc phân tử ADN ở dạng tháo rời với số lượng
tương ứng với số nhóm HS.
Màn hình, máy chiếu
Đĩa CD có nội dung về cấu trúc, cơ chế tự sao, tổng hợp ARN, tổng hợp
prôtêin và máy vi tính (Nếu có điều kiện)
2. Học sinh:
Đọc trước bài 20 sgk sinh 9.
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
B. Câu hỏi chuẩn bị:
Câu 1: Trình bày cấu trúc không gian của phân tử ADN theo mô hình Watson –
Crick?
8


Trả lời:......................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Câu 2: Các nuclêôtit trên hai mạch đơn liên kết với nhau như thế nào?
Trả lời:......................................................................................................................
..................................................................................................................................
B. Các bước tiến hành:
1.


Quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN

1 chu kỳ

a. Quan sát mô hình

Nucleotid
A

T

G

X

Mạch đơn

Hình 3: Mô hình cấu trúc phân tử ADN
b. Chiếu mô hình ADN
- Dùng một nguồn sáng phóng hình chiếu của mô hình ADN lên một mặt
phẳng song song với trục đứng của mô hình.
2.

Lắp ráp mô hình ADN
Bước 1: Tiến hành lắp ráp hoàn chỉnh mạch 1 theo chiều từ chân đế lên

hoặc ngược lại.
9



Bước 2: Lắp mạch 2: Tìm và lắp ráp các đoạn có chiều cong song song
tương ứng có mang các nuclêôtit với trật tự theo NTBS với đoạn mạch 1.
3. Xem phim: (Nếu có điều kiện)
HS xem đĩa CD với nội dung đã nói ở trên, nếu không có thuyết minh sẵn
thì GV giới thiệu cho HS nội dung đang trình chiếu.
C. Kết quả thực hành:
1. Quan sát mô hình ADN
a. Quan sát mô hình phân tử ADN hoàn chỉnh và nhận xét về:
- Vị trí tương đối của hai mạch đơn nuclêôtit:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Đường
kính
vòng
xoắn:
..................................................................................................................................
Số
cặp
nuclêôtit
trong
mỗi
vòng
xoắn:
..................................................................................................................................
- Sự liên kết các nuclêôtit giữa hai mạch đơn:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
b. Quan sát hình chiếu:
- So sánh hình chiếu với Hình 15 SGK Sinh học 9. Nhận xét về sự giống
nhau giữa hai hình: ..................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Lắp mô hình phân tử ADN.
GV căn cứ vào các thao tác kỹ năng của học sinh và kết quả lắp ráp để
đánh giá kết quả.
Vẽ hình sơ đồ cấu tạo phân tử ADN (Hình 15 SGK), ghi các chú thích.

10


D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

11


BÁO CÁO THỰC HÀNH
Ngày….tháng….năm 200…
BÀI THỰC HÀNH SỐ: 4 - TIẾT PPCT: 24
TÊN BÀI DẠY:
NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN
Tổng số điểm

Chuẩn bị Trật tự, vệ sinh Thao tác Câu hỏi Kết quả

10đ












I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
- Nhận biết được một vài dạng đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt
được sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả giữa thể lưỡng bội và thể đa
bội trên tranh và ảnh.
- Nhận biết được hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hiển vi hoặc tiêu
bản.
2. Yêu cầu:
- Sử dụng được kính hiển vi để quan sát tiêu bản
- Nhận dạng được các kiểu đột biến
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh về các đột biến hình thái: Thân, lá, bông, hạt ở lúa, hiện tượng
bạch tạng ở lúa, chuột, kanguroo hay một số loài khác.
- Tranh ảnh về các kiểu đột biến cấu trúc NST ở hành tây hoặc hành ta.
- Tiêu bản hiển vi:
+ Bộ NST bình thường và bộ NST có hiện tượng mất đoạn NST ở hành tây
hoặc hành ta.
+ Bộ NST lưỡng bội (2nNST), tam bội (3nNST), và tứ bội (4nNST)
- Kính hiển vi đủ cho các nhóm.

2. Học sinh:
12


Đọc trước bài 26sgk sinh 9.
Mỗi HS sưu tập hình ảnh về các dạng đột biến hình thái trên động - thực
vật và con người.
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A. Câu hỏi chuẩn bị:
Câu hỏi: Có những kiểu đột biến nào?
Trả lời: .....................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
B. Các bước tiến hành:
B1: Quan sát hình thái của dạng gốc và dạng đột biến.
B2: Quan sát bộ nhiễm sắc thể bình thường và bộ nhiễm sắc thể có biến đổi
cấu trúc hoặc số lượng.
B3: Hoàn thành bảng 4.

13


Hình 4.1: Chuột bạch tạng

Hình 4.2: Kanguroo bạch tạng

Hình 4.3: Đột biến gen làm mất khả năng tổng hợp chất diệp lục ở lúa
(màu trắng)


14


Hình 4.5: Đột biến gen ở lúa
Tám thơm tạo ra dòng Tám D
có hạt dài hơn, màu vàng sáng
hơn.

Hình 4.4: Đột biến gen ở lúa (b)
làm cây cứng và nhiều bông hơn
ở giống gốc (a)

Hình 4.6: Đột biến mất đoạn NST

C. Kết quả thực hành:
Bảng 4: phân biệt dạng đột biến với dạng gốc
15


Đối tượng
quan sát

Đột biến
hình thái

Mẫu quan sát

Kết quả
Dạng gốc


Dạng đột biến

Lông chuột

.................................... ....................................

(màu sắc)

.................................... ....................................

Kanguroo

.................................... ....................................

(màu sắc)

.................................... ....................................

Lá lúa

.................................... ....................................

(màu sắc)

.................................... ....................................

Thân, bông,

.................................... ....................................


hạt lúa (hình .................................... ....................................
thái)
Dâu tằm

Đột biến
NST

Hành tây
Hành ta
Dưa hấu

.................................... ....................................
.................................... ....................................
.................................... ....................................
.................................... ....................................
.................................... ....................................
.................................... ....................................
.................................... ....................................
.................................... ....................................

.................................... ....................................
D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

16



BÁO CÁO THỰC HÀNH
Ngày….tháng….năm 200…
BÀI THỰC HÀNH SỐ: 5 - TIẾT PPCT: 29
TÊN BÀI DẠY:
QUAN SÁT THƯỜNG BIẾN
Tổng số điểm
10đ

Chuẩn bị Trật tự, vệ sinh Thao tác Câu hỏi Kết quả










I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
- Qua tranh ảnh và mẫu vật sống nhận biết được một số thường biến phát
sinh ở một số đối tượng thường gặp.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.
- Biết được sự phụ thuộc của tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng
vào điều kiện môi trường hay kiểu gen.
2. Yêu cầu:
- Quan sát và ghi chép đầy đủ.
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
1.Giáo viên:

Tranh ảnh minh họa thường biến.
Ảnh minh họa thường biến không di truyền được.
Ảnh chụp minh họa ảnh hưởng khác nhau của cùng một điều kiện môi
trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng.
2. Học sinh:
Đọc trước bài 27 sgk sinh 9.
Chuẩn bị theo nhóm: Mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài sáng, cây mạ
mọc trong tối và ngoài sáng, cây dừa nước mọc từ mô đất cao bò xuống ven bờ
và trải trên mặt nước, hai củ su hào của một giống thuần chủng nhưng được bón
phân tưới nước khác nhau.
17


III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A. Câu hỏi chuẩn bị:
Câu 1: Thường biến là gì?
Trả lời: .....................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Câu 2: Nhắc lại những tính chất cơ bản của đột biến?
Trả lời: .....................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
B. Các bước tiến hành:
B1: Quan sát và nhận biết các thường biến trên các ảnh minh họa.
B2: Quan sát đặc điểm biến đổi đồng loạt theo cùng một hướng của thường
biến.

B3:Quan sát và phân tích sơ đồ minh họa thường biến không di truyền
được. (Hình 5.3)

18


Hình 5.1: Cây dừa nước mọc ở mô đất cao

Cây mạ ven bờ
Tốt hơn cây ở giữa

Cây mạ ở giữa
Xấu hơn cây ở ven bờ

Trồng ở cùng một điều kiện

Cây lúa ven bờ

Cây lúa ven bờ

Kết quả
Hình 5.2: Cây dừa nước mọc trải trên mặt nước.

Cây cao, xanh, hạt to,
vàng

19

Cây cao, xanh, hạt to,
vàng



Hình 5.3: Sơ đồ minh họa thường biến không di truyền được
B4: Đo đường kính của các đoạn thân cây rau dừa cạn và các củ su hào.
B5: Nhận xét về ảnh hưởng khác nhau của cùng một điều kiện môi trường
đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng.
C. Kết quả thực hành:
B1: GV căn cứ trên kết quả sắp xếp của HS để đánh giá
B2: Quan sát đặc điểm biến đổi đồng loạt theo cùng một hướng của thường
biến...........................................................................................................................
..................................................................................................................................
B3: Quan sát và phân tích sơ đồ minh họa thường biến không di truyền
được.........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
B4: Đo đường kính của các đoạn thân cây rau dừa nước và các củ su hào.
..................................................................................................................................
20


..................................................................................................................................
B5: Nhận xét về ảnh hưởng khác nhau của cùng một điều kiện môi trường
đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng...............................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:
1. Ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất
lượng?......................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

2. So sánh thường biến và đột biến?
Đặc điểm so sánh

Thường biến

Đột biến

........................................ ........................................ ........................................
........................................ ........................................ ........................................
........................................ ........................................ ........................................
........................................ ........................................ ........................................
........................................ ........................................ ........................................
........................................ ........................................ ........................................
........................................ ........................................ ........................................
BÁO CÁO THỰC HÀNH
Ngày….tháng….năm 200…
BÀI THỰC HÀNH SỐ: 6 - TIẾT PPCT: 34
TÊN BÀI DẠY:
TẬP DƯỢT THAO TÁC GIAO PHẤN
Tổng số điểm
10đ

Chuẩn bị Trật tự, vệ sinh Thao tác Câu hỏi Kết quả




I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:


21








- Nắm được các thao tác giao phấn ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn
- Cũng cố kiến thức về lai giống.
2. Yêu cầu:
- Thực hiện chính xác các thao tác giao phấn.
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
1.Giáo viên:
Tranh mô tả các thao tác lai giống lúa.
Hai giống lúa và hai giống ngô có cùng thời gian sinh trưởng nhưng khác
nhau rõ rệt về chiều cao cây, màu sắc, kích thước hạt. (Tùy vào điều kiện của địa
phương giáo viên có thể chọn các giống cây trồng khác cho phù hợp)
Kéo, kẹp nhỏ, bao cách li, ghim, cọc cắm, nhãn ghi công thức lai, chậu để
trồng lúa, ruộng trồng các giống ngô lai.
2. Học sinh:
Đọc trước bài 38 sgk sinh 9.
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
A.

Câu hỏi chuẩn bị:

Câu 1: Mục đích của việc lai giống là gì?
Trả lời:......................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Câu 2: Nêu đặc điểm của cây tự thụ phấn và cây giao phấn?
Trả lời:......................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
B. Các bước tiến hành:
B1: GV giải thích tranh minh họa kỹ năng chọn cây, bông hoa, bao cách li
và các dụng cụ dùng để giao phấn, sau đó biểu diễn các kỹ năng giao phấn để
HS quan sát.

22


Hình 6:Lai lúa bằng phương pháp cắt vỏ trấu

B2: HS quan sát tranh, tự thao tác trên mẫu vật về các kỹ năng giao phấn:
Cắt vỏ trấu, khử nhị đực, lấy phấn, thụ phấn, bao hoa bằng bao cách li và gắn
nhãn ghi công thức lai.
Ghi chú: GV có thể sử dụng băng đĩa cho HS xem thay cho bài này nếu
điều kiện thực tế ở đơn vị không thể tiến hành tập dượt thao tác giao phấn trên
đối tượng thật.
C. Kết quả thực hành:
GV kiểm tra các thao tác của HS trên vật mẫu kết hợp với phát vấn để đánh
giá kết quả.
D. Nhận xét kết quả và rút ra kết luận:
Câu 1: Công tác giao phấn có ý nghĩa gì trong trồng trọt? Ở gia đình em đã bao
giờ giao phấn cho cây chưa? Mục đích của việc làm đó?
Trả lời:......................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
23


..................................................................................................................................

24


BÁO CÁO THỰC HÀNH
Ngày….tháng….năm 200…
BÀI THỰC HÀNH SỐ: 7 - TIẾT PPCT: 38
TÊN BÀI DẠY:
TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
Tổng số điểm
10đ

Chuẩn bị Trật tự, vệ sinh Thao tác Câu hỏi Kết quả











I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
- Biết cách sưu tầm tài liệu và trưng bày tài liệu theo chủ đề
- Biết cách phân tích, so sánh và báo cáo các vấn đề rút ra từ tư liệu.
2. Yêu cầu:
- Sưu tầm được tài liệu cần thiết
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ:
1.Giáo viên:
Tranh ảnh về các giống bò nổi tiếng trên thế giới và ở Việt Nam, bò lai F1.
Tranh ảnh về các giống lợn nổi tiếng trên thế giới và ở Việt Nam, lợn lai F1.
Tranh ảnh về các giống vịt nổi tiếng trên thế giới và ở Việt Nam, vịt lai F1.
Tranh ảnh về các giống gà nổi tiếng trên thế giới và ở Việt Nam, gà lai F1.
Tranh ảnh về các giống cá trong nước và nhập nội, cá lai F1.
Tranh ảnh về lúa hoặc ngô lai
Tranh ảnh về giống lúa hoặc ngô
Tranh ảnh về sự thay đổi kích thước của các bộ phận cơ thể do chọn giống
tiến hành theo các hướng khác nhau.
2. Học sinh:
Đọc trước bài 39sgk sinh 9
Cá nhân HS sưu tầm tài liệu theo các chủ đề ở trên
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
25


×